



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597 Downloaded by H?u mai (maihauhaumai@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45315597 MỤC LỤC Trang
Danh mục từ viết tắt…………………………………………………………. 2
Lời giới thiệu…………………………………………………………………. 3
Chương 1. Kinh tế vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp ......................................................... 2
Chương 2: Cung- Cầu hàng hoá .................................................................................................................................... 2
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp…………………………... 36 ............................................. 2
Chương 5: Cạnh tranh và độc quyền…………………………………………. 49 Chương 6: Thị trường yếu
tố sản xuất ......................................................................................................................................................................... 2
Chương 3: Lý thuyết người tiêu dùng………………………………………… 26
Chương 7: Những hạn chế của nền kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ 69
Đáp án………………………………………………………………………… 75
Danh mục tài liệu tham khảo……………………………………………….. 102
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AC (ATC) : Chi phí bình quân AFC :
Chi phí cố định bình quân AVC :
Chi phí biến đổi bình quân
AP : Năng suất (sản phẩm) bình quân AR : Doanh thu bình quân CS : Thặng dư tiêu dùng CTHH : Cạnh tranh hoàn hảo EDP :
Hệ số co giãn của cầu theo giá EDI :
Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập EDX,Y : Hệ số co giãn chéo FC : Chi phí cố định LD : Lượng cầu lao động Ls : Lượng cung lao động MU : Lợi ích cận biên MR : Doanh thu cận biên MRPL :
Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động MP :
Năng suất (sản phẩm) cận biên Pc : Giá trần Pf : Giá sàn PS : Thặng dư sản xuất SP : Sản phẩm QD :
Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ Qs :
Lượng cung hàng hóa, dịch vụ TC : Tổng chi phí TU : Tổng lợi ích 1 lOMoAR cPSD| 45315597 TR : Tổng doanh thu VC : Chi phí biến đổi LỜI GIỚI THIỆU
Kinh tế vi mô là khoa học về kinh tế, là khoa học về sự lựa chọn các hoạt động kinh tế tối ưu trong
từng doanh nghiệp, từng hộ gia đình và chính phủ. Đây là học phần cơ sở của sinh viên khối ngành kinh
tế. Kinh tế vi mô nghiên cứu tính quy luật, xu thế vận động tất yếu của các hoạt động kinh tế, những khuyết
tật của kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ. Trên cơ sở kiến thức của học phần kinh tế vi mô, sinh
viên vận dụng để tiếp thu tốt các học phần chuyên ngành cũng như trong hoạt động thực tế tại các đơn vị
sản xuất kinh doanh. Để giúp sinh viên học tập và nghiên cứu, Khoa Kinh tế cơ sở- Trường Đại học Kinh
tế- Kỹ thuật Công nghiệp biên soạn thêm cuốn sách “Hệ thống câu hỏi và bài tập Kinh tế vi mô” Nội
dung cơ bản của cuốn sách gồm các chương:
Chương 1: Kinh tế vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
Chương 2: Cung- Cầu hàng hoá
Chương 3: Lý thuyết người tiêu dùng
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp
Chương 5: Cạnh tranh và độc quyền
Chương 6: Thị trường yếu tố sản xuất
Chương 7: Những hạn chế của nền kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ
Cuốn sách “Hệ thống câu hỏi và bài tập Kinh tế vi mô” được thiết kế theo trật tự khoa học. Mỗi
chương bao gồm 4 phần: Phần câu hỏi “Đúng/sai/giải thích” được thiết kế theo nội dung lý thuyết và vận
dụng cụ thể hóa vào các tình huống Việt Nam. Phần “Câu hỏi lựa chọn” có 4 phương án trả lời gợi mở
cho sinh viên nhiều kiến thức tổng hợp. Phần “Bài tập ứng dụng” sẽ đề ra các dạng bài tập cơ bản của
môn học và có lời giải mẫu để hướng dẫn người học áp dụng trong việc giải các “Bài tập ôn tập” phần
sau. Phần “Đáp án” cho mỗi chương cho phép người học tự kiểm tra kiến thức của mình một cách tổng hợp nhất.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi mong nhận
được ý kiến đóng góp của người đọc để lần tái bản sau hoàn thiện hơn. NHÓM BIÊN SOẠN 2 lOMoAR cPSD| 45315597 CHƯƠNG 1
KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
Mục đích của chương
Chương mở đầu cung cấp một số khái niệm chung nhất về:
- Kinh tế học là gì, kinh tế vi mô- kinh tế vĩ mô và mối quan hệ giữa kinh tế vi mô- kinh tế vĩ mô
- Các khái niệm về nền kinh tế, các thành viên kinh tế, cơ chế kinh tế phối hợp
- Hiểu rõ bản chất của mô hình kinh tế và ứng dụng của mô hình
- Hiểu được một số quy luật trong lý thuyết lựa chọn: quy luật khan hiếm, chi phí cơ hội tăng dần và lợi suất giảm dần
- Hiểu rõ ba vấn đề kinh tế cơ bản cũng như cơ chế giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản - Hiểu rõ
nguyên tắc lựa chọn kinh tế theo phương pháp tối ưu- phân tích cận biên Yêu cầu
- Sinh viên làm được các bài tập tính toán chi phí cơ hội
- Áp dụng toán tối ưu để giải các bài toán lựa chọn đơn giản
PHẦN 1. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI/GIẢI THÍCH
Câu 1.1. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu việc sử dụng nguồn lực không khan hiếm để thỏa
mãn các nhu cầu hữu hạn
Câu 1.2. Trong kinh tế học, một nền kinh tế đóng là nền kinh tế có rất ít sự tự do kinh tế
Câu 1.3. Tác động của một sự cải tiến công nghệ sẽ đẩy đường giới hạn khả năng sản xuất ra ngoài
Câu 1.4. Chi phí cơ hội là tất cả các cơ hội bị mất đi khi đưa ra sự lựa chọn kinh tế
Câu 1.5. Trong một nền kinh tế có các hoạt động kinh tế được phối hợp bởi cơ chế mệnh lệnh, các
quyết định sản xuất cái gì, như thế nào và cho ai là kết quả của sự điều chỉnh giá
Câu 1.6. Để thu thêm một loại hàng hóa nào đó, xã hội phải hy sinh một lượng hàng hóa khác
Câu 1.7. Nếu không có các cơ hội khác nhau thì không có chi phí cơ hội
Câu 1.8. Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường thẳng thì chi phí cơ hội không đổi
Câu 1.9. Kinh tế thực chứng bàn về vấn đề đó là gì còn kinh tế chuẩn tắc sẽ đề cập vấn đề đó sẽ ra sao trong tương lai
Câu 1.10. Vì có tình trạng khan hiếm cho nên các đơn vị kinh tế phải lựa chọn kỹ các quyết định của mình
PHẦN 2. CÂU HỎI LỰA CHỌN
Câu 1.1. Kinh tế học có thể định nghĩa là một khoa học nhằm giải thích:
a. Tất cả các hành vi của con người
b. Sự lựa chọn trong bối cảnh có sự khan hiếm nguồn lực
c. Sự lựa chọn bị quyết định bởi các chính trị gia
d. Các quyết định của hộ gia định
Câu 1.2. Phát biểu nào dưới đây được xem là kinh tế học chứng thực: a.
Phải chi Việt Nam nên mở cửa ngoại thương sớm b.
Việt Nam nên khuyến khích xuất khẩu c.
Xuất khẩu sẽ làm tăng thặng dư của nhà sản xuất trong nước d.
Phá giá trong giai đoạn này không phải là cách làm tốt nhất cho xuất khẩu Việt Nam
Câu 1.3. Phát biểu nào dưới đây được xem là kinh tế học chuẩn tắc: 3 lOMoAR cPSD| 45315597
a. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam Năm 2012 là 7%
b. Tỷ lệ thất nghiệp ở mức 5% là có thể chấp nhận được
c. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2012 là 12%
d. Giá cả của một hàng hóa giảm sẽ làm cho cầu về hàng hóa đó tăng
Câu 1.4. Giả sử có một sự lựa chọn khác là đi làm, chi phí cơ hội của việc học đại học là: a. Tiền đóng học phí b.
Tiền đóng học phí và mua sách vở c.
Tiền lương bị bỏ qua do không kiếm được d.
Tiền đóng học phí, mua sách vở cộng với tiền lương bị bỏ qua không kiếm được Câu
1.5. Chọn lựa tại một điểm không nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
a. Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
b. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
c. Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
d. Không thể thực hiện được
Câu 1.6. Chọn lựa tại một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là: a.
Không thể thực hiện được b.
Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả c.
Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả d.
Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả Câu 1.7. Đường giới hạn khả năng
sản xuất không mô tả điều nào dưới đây? a. Sự khan hiếm b. Chi phí cơ hội
c. Những nhu cầu bị giới hạn
d. Sự lựa chọn bị ràng buộc
Câu 1.8. Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết: a.
Số lượng tối đa các hàng hóa, dịch vụ có thể được sản xuất với những nguồn lực và kỹ thuật cho trước b.
Những kết hợp có thể có về các hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu ở những mức giá thay đổi c.
Số lượng tối đa các nguồn lực có thể có được khi các mức tiền lương thay đổi d.
Những kết hợp có thể có về các hàng hóa, dịch vụ ở các mức giá thay đổi Câu 1.9.
Câu nào dưới đây thuộc về kinh tế vĩ mô: a.
Các nguyên nhân làm giá cam giảm b.
Các nguyên nhân làm giảm mức giá lúa c.
Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát d.
Nguyên nhân của sự dịch chuyển của đường cung Câu 1.10. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô: a.
Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao b.
Chính sách tài chính, tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế c.
Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất d.
Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1996 không quá mức 2 con số PHẦN 3. BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 1.1.
Một nền kinh tế sản xuất hai loại hàng hóa là quần áo và lương thực, có khả năng sản xuất được thể hiện như sau: 4 lOMoAR cPSD| 45315597 Khả năng Lương thực Quần áo A 0 250 B 10 240 C 20 220 D 30 180 E 40 130 F 50 0 Hãy tính:
- Chi phí cơ hội của việc sản xuất 10, 20, 30, 40, 50 đơn vị lương thực
- Chi phí cơ hội của việc sản xuất đơn vị lương thực thứ 10, 20, 30, 40, 50 Bài 1.2.
Một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa X và Y. Chỉ có lao động được dùng để sản xuất ra hai hàng hóa
này, và lực lượng lao động của nền kinh tế được cố định là 100 người. Bảng dưới đây chỉ rõ số lượng hàng hóa
X và Y có thể được sản xuất hàng ngày với số lượng lao động khác nhau Số lao động X(sản phẩm)
Số lao động (người) Y (sản phẩm) (người) 0 0 100 60 10 40 90 58 20 95 80 55 30 200 70 49 40 300 60 43 50 390 50 36 60 450 40 28 70 500 30 20 80 548 20 12 90 580 10 5 100 600 0 0 Hãy tính:
- Chi phí cơ hội của việc tăng sản lượng X từ 200 đơn vị lên 300 đơn vị
- Chi phí cơ hội của việc tăng sản lượng X từ 500 đơn vị lên 600 đơn vị
PHẦN 4. BÀI TẬP ÔN TẬP Bài 1.3.
Bảng sau mô tả những khả năng sản xuất khác nhau của một nền kinh tế trong một tuần nếu các nguồn lực
được sử dụng có hiệu quả Các khả năng Đàn ghi ta (chiếc) Đĩa nhạc (trăm chiếc) A 10 0 B 9 1 C 7 2 D 4 3 E 0 4
Hãy tính chi phí cơ hội của việc sản xuất một trăm đĩa nhạc mỗi tuần CHƯƠNG 2 5 lOMoAR cPSD| 45315597
CUNG- CẦU HÀNG HÓA
Mục đích của chương
Chương này giới thiệu nội dung cơ bản về cung-cầu như khái niệm, quy luật, các nhân tố ảnh hưởng
đến cung- cầu cũng như cơ chế hình thành giá cả trong nền kinh tế thị trường và điều chỉnh của thị trường.
Ngoài ra chương này xem xét chính sách can thiệp của Chính phủ như giá trần, giá sàn và chính sách thuế,
chính sách trợ cấp… Yêu cầu
- Sinh viên phân biệt được một số khái niệm như cầu- lượng cầu, cầu cá nhân- cầu thị trường, cung-
lượng cung, cung cá nhân- cung thị trường, sự vận động dọc theo đường cầu/ đường cung- sự dịch
chuyển của đường cầu/ đường cung do những nhân tố nào gây ra.
- Hiểu được khái niệm cũng như cơ chế xác lập trạng thái cân bằng
- Có thể sử dụng mô hình cung- cầu để phân tích các trường hợp trạng thái cân bằng thị trường thay đổi
- Sinh viên có kỹ năng làm bài tập thực hành
PHẦN 1. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI/GIẢI THÍCH
Câu 2.1. Cầu và lượng cầu là hai khái niệm giống nhau
Câu 2.2. Hàng hóa cấp thấp là hàng hóa mà cầu giảm khi thu nhập tăng
Câu 2.3. Xe máy và xăng là hai hàng hóa bổ sung
Câu 2.4. Đường cung cho thấy số lượng hàng hóa mà người sản xuất muốn bán ở mỗi mức giá Câu
2.5. Khi giá thịt bò tăng lên, cầu đối với thịt lợn giảm đi
Câu 2.6. Trạng thái cân bằng là một trạng thái vĩnh viễn
Câu 2.7. Nếu giá hàng hóa cao hơn mức giá cân bằng sẽ có hiện tượng dư thừa hàng hóa
Câu 2.8. Khi đặt giá trần lượng cung hàng hóa sẽ tăng lên
Câu 2.9. Giả sử cầu với máy tính tăng lên và chi phí sản xuất máy tính giảm xuống. Giá cân bằng sẽ
giảm và lượng cân bằng sẽ tăng.
Câu 2.10. Nếu đường cầu thẳng đứng, thuế đánh vào hàng hóa sẽ do người tiêu dùng gánh chịu
Câu 2.11. Co giãn của cầu theo giá đo lường sự nhạy cảm của giá đối với sự thay đổi của cầu
Câu 2.12. Co giãn của cầu theo giá tại mọi điểm trên đường cầu tuyến tính là không đổi
Câu 2.13. Bạn chi một khoản tiền rất nhỏ trong thu nhập để mua muối, cầu đối với muối của bạn là ít co giãn
Câu 2.14. Giả sử độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa X bằng -2. Điều này có nghĩa là nếu giá của
hàng hóa X tăng 3% thì lượng cầu hàng hóa X giảm 1,5 %
Câu 2.15. Nếu 2 hàng hóa X và Y có mối quan hệ được thể hiện như sau: QX= 20- 4 PY, ta có thể kết
luận X và Y là hai hàng hóa có mối quan hệ bổ sung
Câu 2.16. Để tăng tổng doanh thu, người bán nên giảm giá bán vì có thể bán được nhiều hàng hóa hơn
Câu 2.17. Nếu giá cam tăng lên 2% làm cho cầu về quýt tăng 4% thì cam và quýt là hai hàng hóa thay thế và
độ co giãn của quýt theo giá cam là lớn hơn 1
Câu 2.18. Nếu cung là hoàn toàn co giãn có nghĩa là 1% thay đổi trong giá làm lượng cung thay đổi nhiều hơn 1%
Câu 2.19. Khi chính phủ đánh thuế trên từng đơn vị sản phẩm bán ra, người tiêu dùng sẽ chịu thuế ít
hơn người sản xuất nếu cầu co giãn.
Câu 2.20. Khi chính phủ trợ cấp cho từng đơn vị sản phẩm bán ra, giá cân bằng trên thị trường sẽ giảm
xuống trừ khi cầu là co giãn hoàn toàn.
PHẦN 2. CÂU HỎI LỰA CHỌN
Câu 2.1. Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố không đổi thì: a.
Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau. b.
Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến. c.
Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến. 6 lOMoAR cPSD| 45315597 d.
Giữa số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa có mối quan hệ nghịch biến Câu 2.2.
Trong điều kiện giá cả không đổi, đường cầu dịch chuyển là do tác động của các nhân tố: a. Công nghệ. b.
Dự báo của nhà sản xuất về tình trạng cung cầu trong tương lai. c.
Giá cả sản phẩm thay thế. d.
Chính sách trợ cấp của chính phủ dành cho người sản xuất. Câu 2.3. Biểu cầu cho thấy: a.
Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau. b.
Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi thu nhập thay đổi. c.
Lượng hàng hóa cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác nhau. d.
Mối quan hệ giữa giá cả hàng hóa và lượng cầu ở các mức giá khác nhau trong một
thời gian nhất định. Câu 2.4. Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với thịt bò:
a. Giá thịt bò giảm xuống
b. Giá hàng hoá thay thế cho thịt bò tăng lên
c. Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi
d. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
Câu 2.5. Do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh kết quả là đường cầu mặt hàng gạo ở TP. Hồ Chí Minh:
a. Dịch chuyển sang phải.
b. Dịch chuyển sang trái. c. Không dịch chuyển.
d. Xảy ra hiện tượng trượt dọc
Câu 2.6. Hiện tượng nào sau đây không gây ra sự dịch chuyển của đường cầu:
a. Sự thay đổi giá bán của bản thân mặt hàng đó.
b. Sự gia tăng giá mặt hàng bổ sung.
c. Sự gia tăng giá mặt hàng thay thế.
d. Sự giảm sút của thu nhập.
Câu 2.7. Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu của máy ảnh sang phải:
a. Thu nhập dân chúng tăng. b. Giá máy ảnh giảm. c. Giá phim tăng.
d. Chính phủ đánh thuế vào ngành kinh doanh máy ảnh.
Câu 2.8. Sự dịch chuyển dọc đường cầu về phía trái có thể gây ra bởi:
a. Sự tăng giá đầu vào sản xuất b. Tiến bộ kỹ thuật.
c. Sự tăng lên trong thu nhập.
d. Sự giảm giá hàng thay thế.
Câu 2.9. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển là do: a.
Giá sản phẩm X thay đổi b.
Chi phí đầu vào thay đổi c.
Thu nhập người tiêu dùng thay đổi. d.
Giá sản phẩm thay thế giảm. Câu 2.10. Cung hàng hoá thay đổi khi:
a. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
b. Nhu cầu hàng hoá thay đổi.
c. Công nghệ sản xuất thay đổi
d. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
Câu 2.11. Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ trượt dọc a. Giá xăng giảm. b.
Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên. 7 lOMoAR cPSD| 45315597 c.
Có sự cải tiến trong công nghệ lọc dầu. d.
Người mua dự đoán giá xăng sẽ giảm trong thời gian tới. Câu 2.12. Nhân tố nào dưới
đây không làm dịch chuyển đường cung của Tivi:
a. Sự cải tiến công nghệ sản xuất Tivi
b. Sự tăng lên trong giá của Tivi
c. Nguyên liệu sản xuất Ti vi tăng
d. Chính phủ đánh thuế vào người sản xuất
Câu 2.13. Hạn hán có thể sẽ:
a. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
b. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
c. Làm cho cầu tăng và giá lúa gạo cao hơn
d. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
Câu 2.14. Hình vẽ sau thể hiện cung-cầu về một loại sản phẩm. Điểm cân bằng ban đầu là điểm A. Nếu chi
phí đầu vào để sản xuất sản phẩm giảm đáng kể, điểm cân bằng mới sẽ là: a. Điểm J. b. Điểm K. c. Điểm L. d. Điểm M.
Câu 2.15. Trạng thái thiếu hụt hàng hóa là trạng thái mà ở đó:
a. Lượng cầu vượt quá lượng cung
b. Lượng cầu bằng lượng cung
c. Lượng cầu nhỏ hơn lượng cung
d. Lượng cung lớn hơn lượng cầu
Câu 2.16. Trạng thái dư thừa hàng hóa là trạng thái mà ở đó:
a. Lượng cung lớn hơn lượng cầu
b. Lượng cầu bằng lượng cung
c. Lượng cầu lớn hơn lượng cung
d. Lượng cầu vượt quá lượng cung
Câu 2.17. Giá sàn cao hơn giá cân bằng sẽ dẫn tới:
a. Tính hiệu quả kinh tế
b. Sự thiếu hụt hàng hóa
c. Sự cân bằng thị trường d. Sự dư thừa hàng hóa
Câu 2.18. Nếu giá hàng hoá A tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hoá B về phía bên trái:
a. A và B là hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng
b. A và B là hàng hoá thay thế trong tiêu dùng
c. A là hàng hóa cấp thấp
d. B là hàng hoá cấp thấp
Câu 2.19. Nếu giá hàng hoá A tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hoá B về phía bên 8 lOMoAR cPSD| 45315597 phải:
a. A và B là hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng
b. A và B là hàng hoá thay thế trong tiêu dùng
c. A là hàng hóa cấp thấp
d. B là hàng hoá cấp thấp
Câu 2.20. Thu nhập tăng, lượng cầu hàng hóa A giảm
a. A là hàng hóa thứ cấp
b. A là hàng hóa thông thường c. A là hàng hóa xa xỉ
d. A là hàng hóa phổ thông
Câu 2.21. Hệ số co dãn của cầu theo giá là a. Là một số âm b. Là một số dương c. Luôn bằng 0 d. Luôn bằng 1
Câu 2.22. Hàng hóa thứ cấp là a.
Lượng hàng hóa tiêu dùng sẽ không đổi nếu thu nhập tăng b.
Lượng hàng hóa tiêu dùng sẽ tăng nếu thu nhập tăng c.
Lượng hàng hóa tiêu dùng sẽ giảm nếu thu nhập tăng d.
Lượng hàng hóa tiêu dùng sẽ không chịu ảnh hưởng của thu nhập Câu 2.23. Nhận
định nào sau đây là đúng
a. Độ co dãn của đường cầu không đổi tại mọi điểm trên đường cầu
b. Hệ số góc của đường cầu không đổi tại mọi điểm trên đường cầu
c. Hệ số góc của đường cầu luôn thay đổi tùy vào vị trí trên đường cầu
d. Độ co dãn của đường cầu là một hằng số.
Câu 2.24. Khi giá của một hàng hóa tăng 15%, lượng cầu của hàng hóa đó giảm 10%. Vậy co giãn của cầu
theo giá của hàng hóa này là: a. Hoàn toàn. b. Bằng đơn vị. c. Ít. d. Nhiều.
Câu 2.25. Khi giá của một hàng hóa tăng 5%, lượng cầu của hàng hóa đó giảm 10%. Vậy co giãn của cầu
theo giá của hàng hóa này là: a. Hoàn toàn. b. Bằng đơn vị. c. Ít. d. Nhiều.
Câu 2.26. Giá trần được đặt ra hướng tới lợi ích của a. Chính phủ b. Người bán c. Người mua d. Toàn dân
Câu 2.27. So sánh 3 mức giá đối với 1 loại hàng hóa: giá trần, giá sàn, giá thị trường
a. Giá trần < Giá sàn < Giá thị trường
b. Giá trần < Giá thị trường< Giá sàn
c. Giá sàn < Giá thị trường< Giá trần
d. Giá sản < Giá trần< Giá thị trường
Câu 2.28. Co giãn của cầu theo giá là 3 (giá trị tuyệt đối), giá giảm 1% sẽ làm: a. Tăng lượng cầu 3% 9 lOMoAR cPSD| 45315597 b.
Lượng cầu tăng gấp đôi c.
Giảm lượng cầu ba lần d.
Giảm lượng cầu 3% Câu 2.29. Nếu phần trăm thay đổi của giá lớn hơn phần trăm thay
đổi của lượng cung thì chúng ta có thể kết luận cung của sản phẩm đó là: a. Co giãn hoàn toàn. b. Co giãn nhiều. c. Không co giãn. d. Co giãn ít
Câu 2.30. Vào tháng 2/2010, giá một kg thịt heo 75.000 đồng, đến tháng 4/2010 thì mức giá này là 65.000
đồng (các điều kiện khác không đổi), điều này sẽ dẫn đến:
a. Cầu về thịt heo tăng lên nên đường cầu dịch chuyển sang bên phải đường cũ.
b. Cầu về thịt heo giảm xuống nên đường cầu dịch chuyển sang bên trái đường cũ. c. Lượng cầu của thịt heo tăng
d. Lượng cầu của thịt heo giảm
Câu 2.31. Độ co giãn chéo giữa giá xăng và cầu về xe máy sẽ có giá trị: a. Nhỏ hơn không b. Bằng không c. Lớn hơn không d. Dương
Câu 2.32. Dư thừa là trạng thái
a. Lượng cung hàng hóa lớn hơn lượng cầu hàng hóa
b. Lượng cung hàng hóa nhỏ hơn lượng cầu hàng hóa
c. Lượng cung hàng hóa bằng lượng cầu hàng hóa
d. Lượng cung hàng hóa thay đổi khiến cầu hàng hóa thay đổi theo
Câu 2.33. Thiếu hụt là trạng thái
a. Lượng cung hàng hóa lớn hơn lượng cầu hàng hóa
b. Lượng cung hàng hóa nhỏ hơn lượng cầu hàng hóa
c. Lượng cung hàng hóa bằng lượng cầu hàng hóa
d. Lượng cung hàng hóa thay đổi khiến cầu hàng hóa thay đổi theo
Câu 2.34. Đâu là phương trình đường cầu tuyến tính
a. QD = a – b.P (a ≥ 0, b ≥ 0)
b. QD = a – b.P (a ≥ 0, b < 0)
c. QD = a – b.P (a < 0, b < 0)
d. QD = a – b.P (a < 0, b ≥ 0)
Câu 2.35. Độ dốc đường cầu tuyến tính là a. 1/b b. (-b) c. b d. a
Câu 2.36. Nếu chính phủ đặt thuế lên người tiêu dùng sẽ khiến
a. Đường cung dịch chuyển sang phải, đường cầu giữ nguyên.
b. Đường cung dịch chuyển sang trái, đường cầu giữ nguyên.
c. Đường cầu dịch chuyển sang trái, đường cung giữ nguyên.
d. Đường cầu dịch chuyển sang phải, đường cung giữ nguyên.
Câu 2.37. Nếu chính phủ đặt thuế lên người sản xuất sẽ khiến
a. Đường cung dịch chuyển sang phải, đường cầu giữ nguyên.
b. Đường cung dịch chuyển sang trái, đường cầu giữ nguyên.
c. Đường cầu dịch chuyển sang trái, đường cung giữ nguyên.
d. Đường cầu dịch chuyển sang phải, đường cung giữ nguyên 10 lOMoAR cPSD| 45315597
Câu 2.38. Nếu chính phủ đặt trợ cấp lên người tiêu dùng sẽ khiến
a. Đường cung dịch chuyển sang phải, đường cầu giữ nguyên.
b. Đường cung dịch chuyển sang trái, đường cầu giữ nguyên.
c. Đường cầu dịch chuyển sang trái, đường cung giữ nguyên.
d. Đường cầu dịch chuyển sang phải, đường cung giữ nguyên.
Câu 2.39. Nếu chính phủ đặt trợ cấp lên người sản xuất sẽ khiến
a. Đường cung dịch chuyển sang phải, đường cầu giữ nguyên.
b. Đường cung dịch chuyển sang trái, đường cầu giữ nguyên.
c. Đường cầu dịch chuyển sang trái, đường cung giữ nguyên.
d. Đường cầu dịch chuyển sang phải, đường cung giữ nguyên
Câu 2.40. Nếu chính phủ đặt 1 mức thuế t/sản phẩm tiêu dùng thì phương trình đường cầu mới có dạng a. QD = a – b.P – t b. QD = a – b. (P+t) c. QD = a – b. (P – t) d. QD = a – b.P + t
Câu 2.41. Nếu chính phủ đặt 1 mức thuế t/sản phẩm bán ra thì phương trình đường cung mới có dạng a. QS = c + d. P + t b. QS = c + d.P – t c. QS = c + d. (P – t) d. QS = c + d. (P + t)
Câu 2.42. Nếu chính phủ đặt 1 mức trợ cấp tr/sản phẩm tiêu dùng thì phương trình đường cầu mới có dạng a. QD = a – b.P – tr b. QD = a – b. (P+tr) c. QD = a – b. (P – tr) d. QD = a – b.P + tr
Câu 2.43. Nếu chính phủ đặt 1 mức trợ cấp tr/sản phẩm bán ra thì phương trình đường cung mới có dạng a. QS = c + d. P + tr b. QS = c + d.P – tr c. QS = c + d. (P – tr) d. QS = c + d. (P + tr)
Câu 2.44. Thặng dư tiêu dùng là a.
Diện tích dưới đường cầu b.
Diện tích dưới đường cầu và trên đường giá. c.
Diện tích trên đường giá. d.
Diện tích dưới đường cung và trên đường giá. Câu 2.45. Thặng dư sản xuất là:
a. Diện tích trên đường cầu và dưới đường giá.
b. Diện tích trên đường cung
c. Diện tích dưới đường cung và dưới đường giá.
d. Diện tích trên đường cung và dưới đường giá.
Câu 2.46. Điều nào chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng
a. Cả cung và cầu đều tăng
b. Cả cung và cầu đều giảm
c. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
d. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
Câu 2.47. Giả sử phần trăm thay đổi của giá cả là 10%, và phần trăm thay đổi của lượng cầu là 20%. Hệ số
co dãn của cầu theo giá có giá trị tuyệt đối là: a. 2. b. 1. c. 0. 11 lOMoAR cPSD| 45315597 d. 1/2.
Câu 2.48. Hàm cung và cầu về cam trên thị trường: Ps = 60 + 5Q; Pd = 80- 5Q khi đó lượng cân bằng trên thị trường sẽ là: a. 3 b. 2 c. 4 d. 5
Câu 2.49. Hàm cung và cầu về cam trên thị trường: Ps = 50 + 5Q; Pd = 100- 5Q, khi đó hệ số co dãn của cầu tại mức giá cân bằng: a. -3 b. 3 c. 1 d. -1
Câu 2.50. Giá sàn được đặt ra hướng tới lợi ích của a. Chính phủ b. Người mua c. Người bán d. Toàn dân
Câu 2.51. Biểu cung và cầu về hàng hoá X trên thị trường như sau: P (1000đ) Qd (Sản phẩm) Qs(Sản phẩm) 10 35 25 15 30 30 20 25 35 25 20 40 30 15 45
Giá và lượng cân bằng hàng hoá X trên thị trường: a. P= 10, Q = 35 b. P = 15, Q = 30 c. P = 20, Q = 20 d. P = 25, Q = 4
Câu 2.52. Biểu cung về hàng hoá X trên thị trường như sau: P (1000đ) Qs (Sản phẩm) 10 20 15 25 20 30 25 35 30 40
Hàm cung về hàng hoá X trên thị trường: a. PS= Q -10 b. PS = Q +10 c. PS = Q - 5 d. PS = Q +5
Câu 2.53. Biểu cung và cầu về hàng hoá X trên thị trường như sau: P (1000đ) Qd (Sản phẩm) Qs (Sản phẩm) 10 30 20 15 25 25 20 20 30 12 lOMoAR cPSD| 45315597 25 15 35 30 10 40
Hệ số co dãn của cầu tại trạng thái cân bằng trên thị trường: a. - 0,6 b. -1 c. 1 d. 0,6
Câu 2.54. Hàm cung và cầu về Cam trên thị trường như sau: PS = Q -30; PD = - Q + 60. Giá cân bằng trên thị trường: a. P = 20 b. P = 13 c. P = 15 d. P = 14
Câu 2.55. Hàm cung và cầu về Cam trên thị trường như sau: PS= Q -10; PD= - Q+ 40. Sản lượng cân bằng trên thị trường: a. Q = 10 b. Q = 15 c. Q = 40 d. Q = 25
Câu 2.56. Hàm số cầu và cung của một hàng hóa như sau: (D): P = -Q + 50 (S): P = Q + 10
Nếu chính phủ quy định giá tối đa P = 20 thì lượng hàng hóa: a. Thiếu hụt 30 b. Thiếu hụt 20. c. Dư thừa 20. d. Thừa 30.
Câu 2.57. Các phương trình cung và cầu về một loại hàng hoá được cho như sau: Qs = - 4 + 5P và Qd = 18 –
6P. Mức giá và sản lượng câu bằng sẽ là: a. P = 3, Q = 6 b. P = 2, Q = 6. c. P = 14, Q = 66. d. P = 22, Q = 106
Câu 2.58. Cung và cầu về áo mưa được cho như sau: Qs = -50 + 5P và Qd = 100 – 5P. Trời năm nay mưa
nhiều khiến cho cầu tăng lên 30 đơn vị. Giá và số lượng cân bằng thị trường là: a. P = 15, Q = 6. b. P = 15, Q = 25. c. P = 18, Q = 66. d. P = 18, Q = 40.
Câu 2.59. Đối với thị trường của một loại hàng hóa X, nếu đường cầu là P = 160 - 4Q và đường cung là P =
40 + 2Q thì giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X sẽ là? a. P = 80, Q = 20. b. P = 10, Q = 10. c. P = 40, Q = 20. d. P = 30, Q = 20.
Câu 2.60. Cung và cầu cho bánh mỳ là PS = -50 + 0,4Q và PD = 200 - 0,1Q. Nếu giá bán là P = 120 đồng thì
trên thị trường xảy ra hiện tượng gì?
a. Thiếu hụt một lượng là 315 đơn vị sản phẩm.
b. Dư thừa một lượng là 345 đơn vị sản phẩm.
c. Dư thừa một lượng là 425 đơn vị sản phẩm. 13 lOMoAR cPSD| 45315597
d. Thiếu hụt một lượng là 375 đơn vị sản phẩm.
Câu 2.61. Cho đường cầu QD = 30- 2P. Tính độ co dãn tại điểm có mức giá P = 5 a. -1 b. -0,67 c. 1 d. -0,5
Câu 2.62. Có hàm cầu và hàm cung của một loại hàng hóa như sau: QD = 8000 – 7000 P và QS = 4000 +
1000P. Câu phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Tại mức giá P = 1,1, sẽ xảy ra dư thừa một lượng là 4000.
b. Khi giá P = 1, sẽ xảy ra thiếu hụt một lượng là 4000.
c. Tại điểm cân bằng, P = 0,5 và Q = 4500.
d. Tại điểm cân bằng, P = 2 và Q = 4500.
PHẦN 3. BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 2.1.
Giả sử thị trường photocopy bao gồm ba cá nhân khác nhau có biểu cầu như sau: Giá P (đồng/trang) Lượng cầu của A Lượng cầu của B Lượng cầu của C (trang) (trang) (trang) 100 120 70 30 90 130 90 50 80 135 100 70 70 138 105 75
Hãy xác định lượng cầu của thị trường?
Bài 2.2. Giả sử thị trường có hai người mua có đường cầu tương ứng là (D1) P1= 10- Q1 (D2) P2= 10- 0,5 Q2
Hãy xác định phương trình đường cầu thị trường
Bài 2.3. Có biểu cầu về thị trường sản phẩm X như sau Giá (nghìn đồng/kg) Lượng cầu (tấn) 4,2 20 3,6 40 3,0 60 2,4 80 1,8 100 1,2 120 0,6 140 a.
Hãy tính tổng chi tiêu ở mỗi mức giá b. Viết phương trình cầu c.
Lượng cầu tăng 25% ở mọi mức giá, hãy viết phương trình đường cầu mới Bài 2.4.
Cung- cầu về sản phẩm Y có dạng: PS = 4 + 0,5 Q PD = 30- 2 Q
Trong đó Q (tấn), P (nghìn đồng/kg)
a. Hãy xác định giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm Y
b. Giả sử cầu giảm 1 tấn ở mọi mức giá, khi đó giá thị trường thay đổi như thế nào? Bài 2.5. 14 lOMoAR cPSD| 45315597
Trong một thị trường có 200 người bán và 100 người mua. Những người bán có hàm cung giống nhau P =
0,5 q + 1000 và những người mua có hàm cầu giống nhau
q= 2250- 6 P (Trong đó q- nghìn sản phẩm, p- nghìn đồng/sản phẩm)
a. Hãy xác định hàm cung, hàm cầu của thị trường
b. Xác định mức giá và sản lượng cận bằng của thị trường này
c. Nếu hàm cầu thị trường là P= 375- 0,003 Q thì giá và sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 2.6. Có biểu cầu về thị trường áo len nam như sau: Giá Lượng cầu Lượng cung (Nghìn đồng/chiếc) (triệu chiếc) (triệu chiếc) 60 22 19 80 20 20 100 18 21 120 16 22
a. Hãy xác định giá và mức sản lượng cân bằng của thị trường, tính tổng doanh thu
b. Giả sử chính phủ quy định mức giá sàn là 120 nghìn đồng/chiếc, điều gì xảy ra?
c. Nếu chính phủ quy định mức giá là 60 nghìn đồng/chiếc, điều gì sẽ xảy ra?
Bài 2.7. Có số liệu sau đây về cung- cầu mỳ tôm ở Hà Nội Giá (nghìn 7 8 9 10 11 12 đồng/kg) Lượng cung 11 13 15 17 19 21 ( Tấn/ ngày) Lượng cầu ( 20 19 18 17 16 15 Tấn/ ngày) a.
Viết phương trình cung cầu. Xác định giá và sản lượng cân bằng. Tính tổng chi tiêu của người tiêu
dùng và độ co dãn của cầu theo giá tại mức cân bằng. b.
Nếu chính phủ áp đặt giá là 11.5 nghìn đồng/ kg thì điều gì xảy ra? c.
Nếu chính phủ đánh thuế 1 nghìn đồng/kg mỳ tôm bán ra. Giá và sản lượng sẽ thay đổi như thế nào? d.
Tác động của thuế đối với các thành viên kinh tế như thế nào? Bài 2.8.
Hàm cầu về hàng hóa X có dạng như
sau: QX= 20- 4 PX + 2I- 2 PY Trong đó:
QX: lượng cầu hàng hóa X (cái)
PX: giá của hàng hóa X (nghìn đồng/cái)
I: thu nhập của người tiêu dùng dành cho chi tiêu (nghìn đồng/năm)
PY: giá của hàng hóa bổ sung cho hàng hóa X (nghìn đồng/cái)
Giả sử năm nay PX = 5; I= 10; PY= 2
a. Hãy tính lượng bán hàng hóa X trong năm nay
b. Tính độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa X
c. Tính độ co giãn của cầu theo thu nhập
d. Tính độ co giãn của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y
Bài 2.9. Hàm cầu về sữa tươi ở cửa hàng sữa như sau: Q= 240- 6P Trong đó:
Q: là số lượng sữa tươi cửa hàng bán trong một ngày (đơn vị: lít) 15 lOMoAR cPSD| 45315597
P: giá 1 lít sữa tươi (đv: nghìn đồng/lít)
a. Tính co giãn điểm tại các mức giá P= 1; P= 2; P= 3
b. Tính co giãn khoảng của cầu theo giá từ mức giá P= 2 đến P= 3
PHẦN 4. BÀI TẬP ÔN TẬP Bài 2.10.
Lượng cầu và lượng cung của hàng hóa X được cho như sau P (nghìn đồng) QD (đơn vị) Qs (đơn vị) 14 750 680 16 700 700 18 650 720 20 600 740
a. Viết phương trình cung- cầu
b. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường. Doanh thu đạt được là bao nhiêu?
c. Nếu nhà nước quy định giá trần là PC= 14 thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường? Bài 2.11
Có số liệu về tình hình cung cầu bếp ga nhập khẩu tại thị trường thành phố Hà Nội năm 2005 như sau:
Giá P (triệu đ/chiếc) 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0
Lượng cầu QD (ngàn chiếc) 10 9 8 7 6 5
Lượng cung QS (ngàn chiếc) 3 4 5 6 7 8
a. Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường? Khi đó tổng chi tiêu của người tiêu dùng là bao nhiêu?
b. Tính lượng dư thừa và thiếu hụt của thị trường ở các mức giá 1,3 triệu đồng và 1,9 triệu đồng? Ở các
mức giá này, muốn tăng doanh thu người bán nên tăng hay giảm giá?
c. Giả sử Chính phủ đánh thuế 100.000 đ/chiếc bếp ga bán ra trên thị trường. Viết phương trình hàm
cung mới và xác định giá, lượng cân bằng mới của thị trường ? Bài 2.12
Có số liệu về biểu cung, biểu cầu của thị trường sản phẩm A như sau: Giá P (1000đ/kg) 1 2 3 4 5 6
Lượng cầu QD (triệu 7 6 5 4 3 2 tấn)
Lượng cung QS (triệu 0 1 2 3 4 5 tấn)
a. Viết phương trình hàm cầu, hàm cung của thị trường
b. Xác định giá và lượng cân bằng thị trường ? Khi đó tổng chi tiêu của người tiêu dùng là bao nhiêu?
c. Tính lượng dư thừa và thiếu hụt của thị trường ở các mức giá P1 = 6.000 đ /kg và P2 = 2.000 đ /kg? Ở
các mức giá này, để tăng doanh thu người bán nên tăng hay giảm giá? Tại sao?
d. Giả sử vì một lý do nào đó, lượng cầu giảm đi 2 triệu tấn ở mỗi mức giá. Hãy xác định giá và lượng
cân bằng mới của thị trường? Bài 2.13
Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X là: (D): Q = -2P + 40 (S): P = Q – 10
a. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng.
b. Giả sử chính phủ đánh thuế là 3$/đơn vị sản phẩm. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng mới.
c. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại tại mức giá cân bằng câu (a) và (b).
d. Khi chính phủ đặt giá sàn Pf = 15$/đơn vị thay cho việc đánh thuế sản phẩm thì trên thị trường xảy ra hiện tượng gì? 16 lOMoAR cPSD| 45315597 Bài 2.14
Hàm cầu về sản phẩm Z trên thị trường được cho bởi:
Pd = 100 – 0,005Q Trong đó Q là sản lượng tính
bằng đơn vị; P tính bằng $. Cung sản phẩm Z luôn cố định là 1100 đơn vị
a. Tính giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm?
b. Giả sử nhờ quảng cáo. Lượng cầu tại mỗi mức tăng lên 15 đơn vị. Giá và sản lượng cân bằng mới
trên thị trường là bao nhiêu?
c. Giả sử nhà nước quy định giá trần PC = 30$. Điều gì xảy ra trên thị trường?
Bài 2.15. Thị trường về một loại hàng hóa bao gồm 100 người bán và 1000 người mua có biểu cung, cầu cá
nhân về hàng hóa này hoàn toàn giống nhau như sau: Giá ( nghìn Lượng cầu Lượng cung đồng/kg ) ( triệu tấn ) ( triệu tấn ) 6,6 2 140 5,8 4 100 5,0 6 60 4,2 8 20
a. Viết phương trình biểu diễn hàm cung, cầu thị trường? Giá và sản lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu?
b. Nếu Chính phủ quy định trần giá là 4,6 nghìn đồng/kg, thì trên thị trường xảy ra hiện tượng gì? Để
khắc phục hiện tượng này Chính phủ phải làm gì?
c. Thay vì quy định giá trần Chính phủ lại trợ cấp 600đ/kg, khi đó người tiêu dùng hoặc người sản xuất
ai sẽ là người được hưởng nhiều hơn? CHƯƠNG 3
LÝ THUYẾT VỀ NGƯỜI TIÊU DÙNG
Mục đích của chương
Trang bị những kiến thức cơ bản về các khái niệm:
- Lý thuyết liên quan lợi ích, lợi ích cận biên giảm dần
- Quan hệ giữa lợi ích cận biên và đường cầu
- Khái niệm, tính chất đường ngân sách, đường bàng quan
- Tỷ lệ thay thế cận biên giữa các loại hàng hóa
- Điều kiện lựa chọn tiêu dùng tối ưu Yêu cầu
- Sinh viên tính toán được tổng lợi ích, lợi ích cận biên
- Hiểu được cách tính toán thặng dư tiêu dùng (CS), tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) và vận dụng trong phân tích kinh tế
- Viết được phương trình đường ngân sách và minh họa sự thay đổi của đường ngân sách khi các yếu tố
như giá cả, thu nhập thay đổi
- Giải bài toán lựa chọn kết hợp hàng hóa để tối đa hóa lợi ích cho người tiêu dùng
PHẦN 1. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI/GIẢI THÍCH 17 lOMoAR cPSD| 45315597
Câu 3.1. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần cho thấy khi tiêu dùng một hàng hóa tăng lên thì tổng lợi ích giảm xuống
Câu 3.2. Vì thu nhập hữu hạn nên người tiêu dùng phải mua hàng hóa rẻ tiền để tối đa hóa lợi ích
Câu 3.3. Tổng lợi ích tăng lên khi tiêu dùng hàng hóa cho thấy lợi ích cận biên cũng tăng lên
Câu 3.4. Khi lợi ích cận biên của một đồng đối với hàng hóa X lớn hơn lợi ích cận biên của một đồng
đối với hàng hóa Y, tổng lợi ích sẽ tăng lên nếu tăng tiêu dùng hàng hóa X và giảm tiêu dùng hàng hóa Y
Câu 3.5. Khi đường cung dịch chuyển sang bên phải thặng dư tiêu dùng sẽ tăng lên
Câu 3.6. Khi giá một hàng hóa thay đổi, các yếu tố khác giữ nguyên, độ dốc đường ngân sách sẽ thay đổi
Câu 3.7. Khi thu nhập tăng lên, các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách dịch chuyển song song
với đường ngân sách cũ ra bên ngoài
Câu 3.8. Khi thu nhập tăng lên gấp đôi, các yếu tố khác không đổi, người tiêu dùng sẽ mua gấp đôi số
lượng hàng hóa để tiêu dùng
Câu 3.9. Đường bàng quan cao hơn minh họa mức thu nhập cao hơn
Câu 3.10. Khi người tiêu dùng thu được thặng dư tiêu dùng thì người sản xuất bị thiệt
PHẦN II. CÂU HỎI LỰA CHỌN
Câu 3.1. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSx/y) thể hiện:
a. Số đơn vị hàng hóa Y cần phải từ bỏ khi tăng thêm một đơn vị hàng hóa X
b. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường
c. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm
d. Độ dốc của đường ngân sách
Câu 3.2. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần đối với hàng hóa X chỉ ra rằng
a. Đường ngân sách của cá nhân này có độ dốc đi xuống
b. Số lượng được cầu của cá nhân X sẽ tăng khi giá X giảm
c. Khi tiêu dùng ngày càng nhiều hàng hóa X, tổng lợi ích sẽ tăng lên nhưng với tốc độ ngày càng chậm
d. X là hàng hóa thông thường
Câu 3.3. Lợi ích cận biên MU phản ánh a.
Tổng thể sự hài lòng do toàn bộ sự tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ mang lại b.
Mức độ hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sản phẩm cuối cùng mang lại c.
Số đơn vị hàng hóa Y cần phải từ bỏ khi tăng thêm một đơn vị hàng hóa X d. Tỷ giá
giữa hai hàng hóa Câu 3.4. Tổng lợi ích TU là:
a. Tổng thể sự hài lòng do toàn bộ sự tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ mang lại
b. Mức độ hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sản phẩm cuối cùng mang lại
c. Số đơn vị hàng hóa Y cần từ bỏ khi tăng thêm một đơn vị hàng hóa X
d. Tỷ số giá giữa hai loại hàng hóa
Câu 3.5. Giá trị tuyệt đối của độ dốc một đường bàng quan điển hình với Y ở trục tung và X ở trục hoành được tính bằng: a. MUY/ MUX b. MUX/ MUY c. PX/ PY d. PY/ PX
Câu 3.6. Lợi ích U được hiểu là:
a. Mức độ hài long do tiêu dùng một đơn vị sản phẩm cuối cùng mang lại
b. Số đơn vị hàng hóa Y cần từ bỏ khi tăng thêm một đơn vị hàng hóa X
c. Sự như ý, hài lòng do tiêu dùng hàng hóa dịch vụ, mang lại
d. Tỷ số giá giữa hai loại hàng hóa 18 lOMoAR cPSD| 45315597
Câu 3.7. Sự chênh lệch giữa giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một đơn vị hàng hóa và giá thực sự mà
người tiêu dùng phải trả khi mua một đơn vị hàng hóa được gọi là
a. Thặng dư của nhà sản xuất.
b. Tổng giá trị nhận được khi tiêu dùng hàng hóa đó c. Độ co giãn của cầu
d. Thặng dư của người tiêu dùng
Câu 3.8. Các điểm nằm trên đường bàng quan biểu thị:
a. Các tập hợp hàng hóa giống nhau có mức độ lợi ích như nhau
b. Các tập hợp hàng hóa khác nhau có mức độ lợi ích khác nhau
c. Các tập hợp hàng hóa khác nhau có mức độ lợi ích như nhau
d. Các tập hợp hàng hóa khác nhau có mức độ tiêu dùng như nhau
Câu 3.9. Trên đồ thị, trục tung thể hiện lượng sản phẩm Y, trục hoành thể hiện lượng sản phẩm X, độ dốc của
đường ngân sách bằng -2 có nghĩa là: a. MUX = 2MUY b. PX = 0,5PY c. PX = 2PY d. MUX = 0,5MUY
Câu 3.10. Đường biểu thị mối quan hệ giữa giá sản phẩm và thu nhập của người tiêu thụ là đường a. Đường bàng quan b. Đườn đồng lượng c. Đường ngân sách d. Đường đồng phí
Câu 3.11. Tỷ lệ thay thế biên của hai sản phẩm X và Y giảm dần, chứng tỏ đường bàng quan của hai sản phẩm có dạng:
a. Là đường thẳng dốc xuống từ trái sang phải
b. Là đường cong lồi về hướng gốc tọa độ
c. Là đường cong lõm về hướng gốc tọa độ
d. Là đường song song với đường ngân sách
Câu 3.12. Giả sử người tiêu dùng dành hết thu nhập I để mua 2 loại hàng hoá X, Y với đơn giá là PX, PY và
số lượng là x, y và đạt được lợi ích tối đa có: a. MUX/PX = MUY/PY b. MRSxy = Px/Py c. MUX/ MUY = Px /PY
d. Các câu trên đều đúng
Câu 3.13. Mary thường ăn bánh hamburger vào buổi trưa. Tổng lợi ích của cô ấy tùy thuộc vào số bánh cô
ấy ăn mỗi tuần. Bảng sau trình bày mối liên hệ số bánh cô ấy ăn với tổng lợi ích cô ấy đạt được mỗi tuần. Số bánh
Tổng lợi ích( tính bằng $) 0 0 1 15 2 22 3 26 4 28 19