Bài tập chương 3 tiền tệ lạm phát | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

1.Lạm phát được đo bằng. 3. Theo phân phối cổ điển, khi cung tiền tăng gấp đôi, gía trị nào sau đây sẽ tăng gấp đôi?7. Nếu tiền là trung tính và tốc độ lưu chuyển của tiền ổn định, sự gia tăng cung tiền gây ra sự thay đổi tương ứng trong. tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao.

lOMoARcPSD| 46342819
BÀI TẬP CHƯƠNG 3: TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
1. Lạm phát được đo bằng:
A. Mức thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng.
B. Phần trăm thay đổi của mức giá chungC. Phần trăm thay đổi của
một hàng hoá cụ thể.
D. Mức thay đổi giá của một hàng hoá.
2. Khi mức giá chung giảm, các nhà kinh tế nói có: A.
Giảm phát.
B. Thiểu phát.
C. Lạm phát hợp lý.
D. Suy thoái kinh tế.
3. Theo phân phối cổ điển, khi cung tiền tăng gấp đôi, gía trị nào sau đây sẽ tăng gấp đôi?
A. Mức giá chung.
B. Tiền lương danh nghĩa.
C. GDP danh nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
4. Tốc độ lưu chuyển của tiền là:
A. Số lần NHTW bơm tiền vào nền kinh tế.
B. Tỷ lệ tăng trưởng của cung tiền trong dài hạn.
C. Bằng tỷ lệ cung tiền so với GDP danh nghĩa.
D. Số lần trung bình mà một đơn vị tiền tệ thực hiện trao đổi trong khoảng thời gian một
năm.
5. Tốc độ lưu chuyển tiền tệ được tính bằng công thức:
A. (P x Y)/M
B. (P x M)/Y
C. (Y x M)/P
D. (Y x M)/V
6. Theo phương trình số lượng, nếu P = 12, Y = 6, M = 8 thì V bằng:
A. 16
B. 9
C. 4D. Không có đáp án nào đúng
7. Nếu tiền là trung tính và tốc độ lưu chuyển của tiền ổn định, sự gia tăng cung tiền gây
ra sự thay đổi tương ứng trong: A. Sản lượng thực.
B. Sản lượng danh nghĩa.
C. Mức giá chung.
D. B và C đều đúng.
8. Thuế lạm phát là:
A. Chuyển của cải từ chính phủ sang hộ gia đình.
B. Là phần cộng thêm vào thuế thu nhập do nền kinh tế có giảm phát.
lOMoARcPSD| 46342819
C. Là một loại thuế đánh vào người nắm giữ tiền mặt.
D. Tất cả đều đúng
9. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8%, lãi suất thực tế là 5% thì tỷ lệ lạm phát là
A. 5%
B. 3%
C. 7%
D. 9%
10. Của cải sẽ bị phân phối từ người đi vay sang người cho vay khi:
A. Cao hơn dự kiến ban đầu.
B. Thấp hơn dự kiến ban đầu
C. Không thể xác định được
11. Nếu NHTM muốn giữ 3% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư muốn giữa tiền mặt
bằng 10% so với tiền gửi thì số nhân tiền là:
A. 8.46
B. 10
C. 7.69
D. 33.3
12. Dùng bảng sau để trả lời 2 câu hỏi dưới đây:
Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng
28%
Tỷ lệ dự trữ thực tế
12%
Cơ sở tiền tệ
125 tỷ đồng
12.1. Số nhân tiền là:
A. 2.8
B. 3.2
C. 2.6
D. 8.3
12.2. Cung tiền là:
A. 400 tỷ đồng
B. 350 tỷ đồng
C. 450 tỷ đồng
D. 125 tỷ đồng
13. Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất và trục
hoành là lượng tiền, thì sự tăng lên của mức giá sẽ làm:
A. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất.
B. dịch chuyển đường cầu tiền sang tría và làm tăng lãi suất.
C. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất.
D. dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất.
14. Tiền là
A. Một loại tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch.
B. những đồng tiền giấy trong tay người dân.
lOMoARcPSD| 46342819
C. các khoản tiền gửi có thể viết séc tại NHTM
D. tất cả các đáp án trên đều đúng.
15. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
A. một thước đo quy ước để định giá.
B. sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
C. một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó dùng để mua hàng hóa.
D. một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
16. Từ “tiền” được các nhà kinh tế sử dụng để đề cập tới:
A. khoản thu nhập được tạo ra từ quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
B. các tài sản được sử dụng rộng rãi trong quá trình mua bán hàng hóa và dịch vụ.
C. giá trị tài sản của một cá nhân.
D. giá trị của các cổ phiếu và trái phiếu.
17. Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1? A.
Tiền mặt.
B. Tiền gửi có thể viết séc của khu vực tư nhân tại các ngân hàng thương mại.
C. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
18. Tiền pháp định là:
A. Loại tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch.
B. những đồng tiền giấy trong tay người dân.
C. các khoản tiền gửi có thể viết séc tại NHTM.
D. tất cả các đáp án trên đều đúng.
19. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là: A.
một thước đo quy ước để định giá.
B. sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
C. một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó dùng để mua hàng hóa.
D. một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
20. Từ “tiền” được các nhà kinh tế sử dụng để đề cập tới:
A. khoản thu nhập được tạo ra từ quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
B. các tài sản được sử dụng rộng rãi trong quá trình mua bán hàng hóa và dịch vụ.
C. giá trị tài sản của một cá nhân.
D. giá trị của các cổ phiếu và trái phiếu.
21. Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1? A.
Tiền mặt.
B. Tiền gửi có thể viết séc của khu vực tư nhân tại các ngân hàng thương mại.
C. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342819
BÀI TẬP CHƯƠNG 3: TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
1. Lạm phát được đo bằng:
A. Mức thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng.
B. Phần trăm thay đổi của mức giá chungC. Phần trăm thay đổi của một hàng hoá cụ thể.
D. Mức thay đổi giá của một hàng hoá.
2. Khi mức giá chung giảm, các nhà kinh tế nói có: A. Giảm phát. B. Thiểu phát. C. Lạm phát hợp lý. D. Suy thoái kinh tế.
3. Theo phân phối cổ điển, khi cung tiền tăng gấp đôi, gía trị nào sau đây sẽ tăng gấp đôi? A. Mức giá chung.
B. Tiền lương danh nghĩa. C. GDP danh nghĩa. D. Tất cả đều đúng.
4. Tốc độ lưu chuyển của tiền là:
A. Số lần NHTW bơm tiền vào nền kinh tế.
B. Tỷ lệ tăng trưởng của cung tiền trong dài hạn.
C. Bằng tỷ lệ cung tiền so với GDP danh nghĩa.
D. Số lần trung bình mà một đơn vị tiền tệ thực hiện trao đổi trong khoảng thời gian một năm.
5. Tốc độ lưu chuyển tiền tệ được tính bằng công thức: A. (P x Y)/M B. (P x M)/Y C. (Y x M)/P D. (Y x M)/V
6. Theo phương trình số lượng, nếu P = 12, Y = 6, M = 8 thì V bằng: A. 16 B. 9
C. 4D. Không có đáp án nào đúng
7. Nếu tiền là trung tính và tốc độ lưu chuyển của tiền ổn định, sự gia tăng cung tiền gây
ra sự thay đổi tương ứng trong: A. Sản lượng thực.
B. Sản lượng danh nghĩa. C. Mức giá chung. D. B và C đều đúng. 8. Thuế lạm phát là:
A. Chuyển của cải từ chính phủ sang hộ gia đình.
B. Là phần cộng thêm vào thuế thu nhập do nền kinh tế có giảm phát. lOMoAR cPSD| 46342819
C. Là một loại thuế đánh vào người nắm giữ tiền mặt. D. Tất cả đều đúng
9. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8%, lãi suất thực tế là 5% thì tỷ lệ lạm phát là A. 5% B. 3% C. 7% D. 9%
10. Của cải sẽ bị phân phối từ người đi vay sang người cho vay khi:
A. Cao hơn dự kiến ban đầu.
B. Thấp hơn dự kiến ban đầu
C. Không thể xác định được
11. Nếu NHTM muốn giữ 3% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư muốn giữa tiền mặt
bằng 10% so với tiền gửi thì số nhân tiền là: A. 8.46 B. 10 C. 7.69 D. 33.3
12. Dùng bảng sau để trả lời 2 câu hỏi dưới đây:
Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng 28%
Tỷ lệ dự trữ thực tế 12% Cơ sở tiền tệ 125 tỷ đồng 12.1. Số nhân tiền là: A. 2.8 B. 3.2 C. 2.6 D. 8.3 12.2. Cung tiền là: A. 400 tỷ đồng B. 350 tỷ đồng C. 450 tỷ đồng D. 125 tỷ đồng
13. Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất và trục
hoành là lượng tiền, thì sự tăng lên của mức giá sẽ làm:
A. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất.
B. dịch chuyển đường cầu tiền sang tría và làm tăng lãi suất.
C. dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất.
D. dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất. 14. Tiền là
A. Một loại tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch.
B. những đồng tiền giấy trong tay người dân. lOMoAR cPSD| 46342819
C. các khoản tiền gửi có thể viết séc tại NHTM
D. tất cả các đáp án trên đều đúng.
15. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
A. một thước đo quy ước để định giá.
B. sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
C. một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó dùng để mua hàng hóa.
D. một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
16. Từ “tiền” được các nhà kinh tế sử dụng để đề cập tới:
A. khoản thu nhập được tạo ra từ quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
B. các tài sản được sử dụng rộng rãi trong quá trình mua bán hàng hóa và dịch vụ.
C. giá trị tài sản của một cá nhân.
D. giá trị của các cổ phiếu và trái phiếu.
17. Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1? A. Tiền mặt.
B. Tiền gửi có thể viết séc của khu vực tư nhân tại các ngân hàng thương mại.
C. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng. 18. Tiền pháp định là:
A. Loại tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch.
B. những đồng tiền giấy trong tay người dân.
C. các khoản tiền gửi có thể viết séc tại NHTM.
D. tất cả các đáp án trên đều đúng.
19. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là: A.
một thước đo quy ước để định giá.
B. sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
C. một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó dùng để mua hàng hóa.
D. một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
20. Từ “tiền” được các nhà kinh tế sử dụng để đề cập tới:
A. khoản thu nhập được tạo ra từ quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
B. các tài sản được sử dụng rộng rãi trong quá trình mua bán hàng hóa và dịch vụ.
C. giá trị tài sản của một cá nhân.
D. giá trị của các cổ phiếu và trái phiếu.
21. Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1? A. Tiền mặt.
B. Tiền gửi có thể viết séc của khu vực tư nhân tại các ngân hàng thương mại.
C. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.