Bài Tập Chương 6 - Đưa Ra Quyết Định Đầu Tư | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Bài Tập Chương 6 - Đưa Ra Quyết Định Đầu Tư | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 22 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị dự án đầu tư (Mở TP.HCM)
Trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÔ ĐÃ SỬA BÀI CHO LỚP, PHẦN TÔ VÀNG LÀ ĐÚNG NHÉ CÁC EM
CHƯƠNG 6: ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ NHÓM 7: 1-4
Bài 1: Tính NPV của Dự Án: Raphael Restaurant đang xem xét mua máy làm
bánh phồng có trị giá $9 000. Máy làm bánh phồng này có đời sống kinh tế 5 năm
và sẽ được khấu hao hoàn toàn theo phương pháp đường thẳng. Máy này sẽ tạo ra
1 500 chiếc bánh phồng một năm, với chi phí cho mỗi chiếc là $2.3 và được bán
với giá $4.75. Giả định lãi suất chiết khấu là 14 phần trăm và thuế suất là 34 phần
trăm. Raphael có nên mua máy không? Tóm tắt: Mua máy bánh phồng: $ 9000
Khấu hao phương pháp đường thẳng, đời sống dự án: T = 5 năm
Máy tạo ra 1 500 chiếc bánh/ năm
Chi phí $2.3 bánh, giá bán ra $4.75
Lãi suất chiết khấu: r = 0.14; t = 34% Trả lời:
Doanh thu: $4.75∗1500=$ 7125
Chi phí hoạt động bằng tiền: $2.3∗1500=$3 450
Khấu hao: $9000 :5=$1800
Dòng tiền hoạt động từ mỗi năm là:
OCF=( DT −CPHĐ)∗(1−t)+KH∗t ( phương pháp Buttom-up)
OCF=(7 125−3 450)∗(1−0.34 )+1800∗0.34=$ 3 037.5 Chi tiêu vốn: $9 000 T CF NPV n =∑ −CF n 0 n=1 (1 +r )
3037.5 3037.5 3037.5 3037.5 3037.5 NPV = + + + + −9000=1 427.98> 0 1.14 1.142 1.143 1.144 1.145
Raphael nên mua máy làm bánh phồng này.
Bài 2: Tính NPV của Dự Án: The Best Manufacturing Company đang xem xét
một dự án đầu tư mới. Dự phòng tài chính cho dự án đầu tư này được trình bày
trong bảng dưới đây. Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 34 phần trăm. Giả định
toàn bộ doanh số là bằng tiền, toàn bộ chi phí hoạt động và thuế thu nhập được
chi trả bằng tiền, và toàn bộ tất cả các dòng tiền xảy ra vào cuối năm. Toàn bộ
vốn luân chuyển được thu hồi vào năm cuối đời sống của dự án. 0 1 2 3 4 Đầu tư $24 000 Doanh thu $12 500 $13 000 $13 500 $10 500 Chi phí hoạt động 2 700 2 800 2 900 2 100 Khấu hao 6 000 6 000 6 000 6 000
Chi tiêu vốn luân chuyển 300 350 500 300 ? ròng
a/ Hãy tính thu nhập tăng thêm của dự án này cho mỗi năm
b/ Hãy tính dòng tiền tăng thêm của dự án này cho mỗi năm
c/ Giả sử lãi suất chiết khấu phù hợp là 12 phần trăm. NPV của dự án là bao nhiêu?Trả lời: 0 1 2 3 4 (1) Doanh thu $12 500 $13 000 $13 500 $10 500 (2) Chi phí hoạt động 2 700 2 800 2 900 2 100 (3) Khấu hao 6 000 6 000 6 000 6 000 (4) Thu nhập trước thuế 3 800 4 200 4 600 2 400 [(1) – (2) – (3)] (5) Thuế ở mức 34% 1 292 1 428 1 564 816 (6) Thu nhập ròng 2 508 2 772 3 036 1 584 [(4)-(5)]
(7) Dòng tiền hoạt động tăng thêm (OCF) - 24000 8 508 8 772 9 036 7 584 [(3)+(6)] (8) Chi tiêu vốn luân 300 350 500 300 -1.450 chuyển ròng
(9) Thay đổi vốn luân (300) (50) (150) 200 300 chuyển (10) Chi tiêu vốn (24 000) (11) Tổng dòng tiền (24 300) 8 158 8 272 8 736 9034 [(7)-(8)
a/ Dòng (6) trong bảng trên
b/ Dòng (7) trong bảng trên
c/ Lãi suất phù hợp là 12%. NPV là: T CF 8458 8622 9236 7884 NPV n =∑ −CF + + + −24 300=$ 1 709.62 n 0= n 1.12 =1 (1 +r ) 1.122 1.123 1.124
Bài 3: Tính NPV của Dự Án: Down Upper Bommerang, Inc., đang xem xét một
dự án mở rộng có đời sống 3 năm, đòi hỏi đầu tư ban đầu vào tài sản cố định $1,4
triệu. Tài sản cố định này sẽ được khấu hao đường thẳng đến hết trong 3 năm tính
theo số năm nộp thuế của nó, sau đó tài sản này sẽ trở nên vô giá trị. Dự án này
được ước tính sẽ tạo ra doanh thu hàng năm là $1.120.000, với chi phí là
$480.000. Thuế suất là 35 phần trăm và tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 12 phần trăm.
NPV của dự án là bao nhiêu? Tóm tắt: T = 3 năm Đầu tư: $ 1.4 triệu Khấu hao đường thẳng
Doanh thu: $1.120.000; chi phí $480.000 t = 35%, r = 0.12% NPV = ? Trả lời: 1.4 =0.47 3 Khấu hao: triệu $
(1. 120−0. 480−0 . 470)×35 %=$ 0. 0595 Thuế: triệu
OCF=1 .120−0 .480−0.0595=$0 .5805 triệu 3 1
NPV =−1. 4 +0 .5805 ∑ =$−0 . 00573<0 n n=1 ( 1+0 .12)
→ loại bỏ dự án.
Bài 4: Tính Dòng Tiền Từ Tài Sản Cua Dự Án: Trong bài tập trước, giả sử dự
án đòi hỏi đầu tư ban đầu vào vốn luân chuyển là $285.000 và tài sản cố định sẽ
có giá thị trường là $225.000 vào cuối đời sống của dự án. Dòng tiền thuần Năm 0
của dự án là bao nhiêu? Năm 1? Năm 2? Năm 3? NPV mới của dự án là bao nhiêu? Trả lời: Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 1 Doanh thu 1,120,000 1,120,000 1,120,000 2 Chi phí hoạt động -480,000 -480,000 -480,000 3 Khấu hao -466667 -466667 -466667 Thu nhập trước thuế 4 173333 173333 173333 (1+2+3) Thuế 5 60667 60667 60667 3*35% Dòng tiền hoạt động 6 0 579333 579333 579333 (1+2-4) 7 Tài sản cố định -1400000 146250 8 Thay đổi VLC -285000 285000
Tổng dòng tiền chi đầu tư 9 -1685000 0 0 431250 (7+8)
Tổng dòng tiền của dự án 10 -1685000 579333 579333 1010583 (6+9) 3 CF 3 CF NPV n n =CF0+∑ =−1685000+ ∑ =$ 13415 n n n=1 ( 1+0 . 12) n=1 ( 1+0 . 12) NHÓM 6: 5-8 Câu 5 :
Giá trị còn lại của TS = 1400000-( 466620+622300+207340) = 103740
Nguyên giá Giá trị thu hồi của TS sau thuế = 225000+ 103740*0,35 = 182559 Năm 0 1 2 3 DT thuần 1120000 1120000 1120000 CP hoạt động 480000 480000 480000 KH 466620 622300 207340 EBT 173380 17700 432660 Thuế TNDN 60683 6195 151431 LR 112697 11505 281229 CF 579317 633805 488569 Vốn ĐT 1400000 CP VLC -285000 +285000 Thanh lý TS 182559 DÒNG THU 0 579317 633805 788194 DÒNG CHI 1685000 0 0 0 NCF -1.685.000 579317 633805 788194+ +285000+ 182559
CF3 : Thiếu Cô bổ sung NPV= 18.065,81 Câu 6 : KH= 670000/5 = 134000
Giá trị sau thuế của TS= 50000*0,65 = 32500
Áp dụng lá chắn thuế :
OCF= 240000*(1-0,35) + 134000*0,35 = 202900
Dòng tiền năm 0 = 670000 + 85000 = 755.000 Dòng tiền năm 1 =202900 Dòng tiền năm 2 = 202900 Dòng tiền năm 3= 202900 Dòng tiền năm 4 = 202900
Năm tiền năm 5 = 202900+85000+32500=320400 TA CÓ NPV=0
-755000 + 202900*[ ( 1-(1+IRR)^-4)/IRR]+320400/(1+IRR)^5 => IRR= 20,06% CÂU 7 : Áp dụng lá chắn thuế :
OCF = 105000*(1-0.34) + 375000/5 *0,34 = 94.800
Dòng tiền năm 0 = 375000 + 28000 =403000 Dòng tiền năm 1 = 94800 Dòng tiền năm 2 = 94800 Dòng tiền năm 3= 94800 Dòng tiền năm 4 = 94800
Dòng tiền năm 5 = 94800+28000+ 26400= 149.200
NPV= -403000 + 94800*[ ( 1-(1+0,1)^-4)/0,1] +149200/1,1^5 = -9.855,29 Câu 8 : Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Đầu tư - 1400000 7100000 Khấu 1420000 2272000 1363200 817920 hao Giá trị
5680000 3408000 2044800 1226880 còn lại
Giá trị thanh lý sau thuế:
1400000 – (1400000 – 1226880)*0.35 = 1.339.408 NHÓM 5: 9-12 Bài 9:
Vì tỉ suất sinh lợi đòi hỏi của Howell là 16%, ta có:
NPV= -$3,95 + $1,55125/ 〖 1,16 〗 ^1 + $1,55125/ 〖 1,16 〗 ^2 + $1,55125/
〖1,16〗^3 + $1,70125/〖1,16〗^4 = $ 0,4735
Howell nên tiếp tục dự án này vì NPV>0.
Số liệu tô đỏ sinh viên cần giải thích phương pháp tính toán Bài 10: Techron I
OCF = – $35.000(1 – 0,35) + 0,35($215.000/3) = $2.333,33
NPV = –$215.000 + $2.333,33 (PVIFA12%, 3) + ($13.000/1,123) =-$200.142,58
EAC = –$200.142,58 / (PVIFA12%,3) = –$83.329,16 Techron II
OCF = – $44.000(1 – 0,35) + 0,35($270,000/5) = –$9.700
NPV = –$270.000 – $9.700(PVIFA12%, 5) + ($13.000/1,125) = –$297.589,78
EAC = –$297.589,78 / (PVIFA12%, 5) = –$82.554,30 Thích Techron II hơn
Bởi vì nó có chi phí hàng năm thấp hơn. Bài 11: Khấu hao theo MARCS Năm 1 2 3 4 5 6 Phần trăm 0.2 0.32 0.192 0.1152 0.1152 0.0576 Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Chi phí 236.840 207.756 182.242 159.861 tiết kiệm Khấu hao 112.280 157.587 82.940 43.653 (2) Chi phí 660.000 3.070 2.693 2.362 2.072 (1) Thuế 121.118 126.928 91.987 70.505 NPV -660.000 224.933(3) 235.723 170.833 172.383 (4)
Ta có NPV= -660.000 + 224.933+ 235.723+ 170.833+172.383=143.872 : NHÓM CẦN TÍNH LẠI VÌ SAI nên đầu tư máy nén
(1)= 640.000+20.000= $660.000 (2)=0.2*640.000/1.14
(3)=(236.840+112.280-3.070)*0.65
(4)=(159.860-2.072+43.653)*0.65 + (70.000/1.144) Câu 12:
Sử dụng phương pháp lá chắn thuế. Hệ thống A: 290.000 OCF= -85.000*(1-0,34) + 0,34* 4 = $-31.450 4
NPV= -290.000 + ∑ −31.450i i=1 (1 + 0.11) = $ -387.571,92 Hệ thống B: 405.000 OCF= -75.000*(1-0,34) + 0,34* 6 = $-26.550 6
NPV= -405.000 + ∑ −26.550i i=1 (1+ 0,11) = $ -517.320,78
So sánh NPV với nhau ta chọn hệ thống A. VÌ NPV ÂM ÍT HƠN Nhóm 4: 13-16
Bài 13. So sánh các dự án loại trừ lẫn nhau:
EA(1) = -387572/[(1-1/1,11^4)/0,11] = -124.925
EA(2) = -517321/[(1-1/1,11^6)/0,11] = -122.283
EA(2) > EA(1) => Chọn dự án 2.
Bài 14: So sánh các dự án loại trừ lẫn nhau. Chỉ tiêu Máy A Máy B Biến phí - 4.200.000 - 3.600.000 Định phí - 195.000 - 165.000 Khấu hao - 483.333 - 633.333 LN trước thuế - 4.878.333 - 4.398.333 Thuế + 1.707.417 + 1.539.417 LN ròng - 3.170.916 - 2.858.916 NCF - 2.687.583 - 2.225.583
NPV(A) = - 2.900.000 + i=16PV(i)= - 14. 605.126,07
=> Chi phí hàng năm của máy A: –3.353.444,74
NPV (B) = - 5.700.000 + i=19PV(i)= –18.517.187,42
=> Chi phí hàng năm của máy B: –3.215.334,41 Vậy: Chọn máy B. Bài 15: Dự án A :
Dòng tiền đang trong giai đoạn thực tế, vì vậy chúng ta cần phải tìm ra lãi suất
thực. Sử dụng phương trình Fisher, lãi suất thực tế là: 1 + R = (1 + r) (1 + h) ⇔ 1.13 = (1 + r) (1 + .04) ⇔ r = 8,65%
Vì vậy, NPV của các luồng tiền thật của dự án A, chiết khấu theo lãi suất thực tế, là:
NPV = - 50.000 + 30.000 / 1.0865 + 25.000 / 1.08652+ 20.000 / 1.08653 ⇔ NPV = $ 14,378,65
NPV được chiết khấu theo lãi suất danh nghĩa là:
NPV = - 65.000 + 29.000 / 1,13 + 38.000 / 1,132 + 41.000 / 1.133 NPV = $18.838,35.
Chúng ta nên chấp nhận Dự án B nếu các dự án được loại trừ lẫn nhau vì nó có NPV cao nhất. Bài 16:
Doanh thu sau thuế của năm 1 theo giá trị thực: (2,800,000 × $1.25)(1 – 0.34) = $2,310,000
Doanh thu sẽ tăng trưởng 6% mỗi năm, giá trị hiện tại của doanh thu là:
= C1 / (R – g) = $2,310,000 / (0.10 – 0.06) = $57,750,000
Chi phí sau thuế của năm 1 theo giá trị thực là:
(2,800,000 × $0.90)(1 – 0.34) = $1,663,200
Chi phí sẽ tăng trưởng 5% mỗi năm, giá trị hiện tại của chi phí là:
= C1 / (R – g) = $1,663,200 / (0.10 – 0.05) = $33,264,000
Giá trị hiện tại của công ty Sparkling là:
= Giá trị hiện tại của doanh thu – Giá trị hiện tại của chi phí = $57,750,000 – 33,264,000 = $24,486,000 NHÓM 3: 17-20 Bài 17
Giá trị thanh lý sau thuế của tài sản vào cuối năm thứ 5 = 45000 x (1 – 34%) = 29700
Chi phí khấu hao mỗi năm = 365000/5 = 73000
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty: Năm 0 1 2 3 4 5 Doanh thu (1)
245000 252350 259921 267718 275750 Chi phí (2) 70000 72100 74263 76491 78786 Khấu hao (3) 73000 73000 73000 73000 73000 EBT [(1) – (2) –(3)]
102000 107250 112658 118227 123964 Thuế (34% x EBT) 34680 36465 38304 40197 42148 Lãi ròng (EBT – thuế) 67320 70785 74354 78030 81816 OCF (Khấu hao + Lãi ròng)
140320 143785 147354 151030 154816 Giá trị thanh lý 29700 Vốn đầu tư ban đầu -365000 Vốn luân chuyển -10000 10000 NCF
-375000 140320 143785 147354 151030 194516 Bài 18 g = - 4% r = 11%
Áp dụng công thức giá trị hiện tại dòng tiền đều tăng trưởng ổn định vô hạn: C 190000 $ PV = = = $1.266.666,67 r−g 11%−(−4 %) Bài 19:
Thuế đánh trên giá trị thu hồi= 18.000*0,34 = 6.120
Giá bán ra thị trường (1) : 18.000
Thuế đánh trên giá trị thu hồi (2): 6.120
Giá trị thu hồi sau thuế [(1) – (2)]: 11.880
Bây giờ chúng ta có thể tìm dòng tiền hoạt động. Sử dụng phương pháp lá chắn
thuế, dòng tiền hoạt động mỗi năm sẽ là:
OCF= -8.600*(1-0,34) + 0,34*(94.000/3) OCF= $4.977,33
Vì vậy, NPV của chi phí quyết định mua máy 1 NPV −(1+12 % )−3 11.880 ¿−94.000+ 4.977,33× + 12 % 1,123 NPV= -$73.589,34
Để tính chi phí hằng năm, đặt NPV chi phí thiết bị bằng thời gian bằng đời sống
của thiết bị. Vì dự án có tuổi thọ kinh tế là 3 năm và được chiết khấu ở mức 12%,
đặt NPV bằng với niên kim 3 năm, được chiết khấu ở mức 12% EAC= -73.589,34 1 ÷ −(1+ 12% )−3 12% EAC= -$30.638,84 Bài 20
Tính giá trị thu hồi sau thuế :
Máy tính có đời sống kinh tế là 5 năm và khấu hao theo đường thẳng
Giá trị còn lại của máy tính ở năm thứ 5 = 0
Thuế TNDN sau khi bán tài sản = (60.000 –0)× 34 %=$ 20.400
Giá trị thu hồi sau thuế = 60.000−20.400=$39.600
Vốn đầu tư ở năm 0:
Ở thời điểm năm 0, vốn đầu tư phải bỏ ra khi mua máy tính =
−360.000+80.000=−$ 280.000
Tính dòng tiền của dự án: 360.000
Giá trị khấu hao theo từng năm = =$ 72.000 5
EBT = 105.000−72.000=$33.000
EAT = 33.000 ×(1−0.34)=$21.780
OCF = EAT + Khấu hao = 21.780+72.000=$ 93.780
Tính NPV của dự án:
Ở năm thứ 5, ta phải bù đắp phần vốn lưu chuyển đã giảm ở năm 1, nên: NPV = 39.600−80.000
−280.000+93.780 ×(1−1,12−5)+ =$ 35.131,867 0,12 1.125
Kết luận: Dưạ vào kết quả NPV ta vừa tính được, công ty nên thực hiện việc mua máy tính này. NHÓM 2: 21-24
Bài 21. Một công ty đang xem xét một dự án đầu tư vào cho 1 máy mớicó giá 18
triệu để thay thế máy đang sử dụng. Máy hiện hữu có giá trị sản xuất 6 triệu và giá
trị thị trường 4,5 triệu, máy mới kỳ vọng có đời sống 4 năm và máy cũ còn có thể
sử dụng bốn năm nữa. Nếu công ty thay máy cũ bằng máy mới công ty kỳ vọng tiết
kiệm 6, 7 triệu chi phí hoạt động mỗi năm trong 4 năm tới, cả hai máy sẽ không có
giá trị thanh lý sau 4 năm nữa. Nếu mua máy mới công ty cũng sẽ cần đầu tư
250000 vào vốn luân chuyển ròng, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của dự án đầu tư này là
10%, thuế suất 39% NPV và IRR của quyết định thay thế máy cũ này là bao nhiêu? -
Vốn luân chuyển chi ra năm 0, cuối dự án thu lại. -
Chi phí tiết kiệm được như là 1 khoản thu mỗi năm. Năm 0 1 2 3 4 - 18,000,00 Đầu tư 0 VLC -250,000 250,000 Thu nhập Chi phí tiết
6,700,00 6,700,00 6,700,00 6,700,00 kiệm 0 0 0 0
4,500,00 4,500,00 4,500,00 4,500,00 Khấu hao 0 0 0 0 Thu nhập
2,200,00 2,200,00 2,200,00 2,200,00 trước thuế 0 0 0 0 Thuế 858,000 858,000 858,000 858,000 Thu nhập sau
1,342,00 1,342,00 1,342,00 1,342,00 thuế 0 0 0 0
5,842,00 5,842,00 5,842,00 5,842,00 Dòng tiền 0 0 0 0 -
Tổng dòng 18,250,00 5,842,00 5,842,00 5,842,00 6,092,00 tiền 0 0 0 0 0 r 10% 439,107.3 NPV 0 IRR 11.1%
NPV của dự án dương, do đó quyết định thay đổi máy cũ bằng máy mới được
chấp nhận. Và IRR của dự án là 11,1% >10% nên vẫn quyết định thay đổi máy cũ.
Bài 22. Xem xét mua 1 cơ sở sản xuất mới giá $270000, Khấu hao đường thẳng
trong 7 năm, cuối năm 7 giá trị thanh lý bằng 0. Doanh thu năm 1 là $105000,
tăng theo lạm phát 5% một năm, chi phí $30000 tăng 6% một năm. Lãi suất chiết
khấu thực là 8%, thuế suất 34%. NPV?
Tính theo giá trị doanh nghĩa. -
Lãi suất doanh nghĩa là (1+5%)*(1+8%)-1= 13.4% Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 Đầu tư - Máy móc 270,00 thiết bị 0 0 Thu nhập 121,55 Doanh thu 105,000 110,250 115,763 1 127,628 134,010 140,710 Chi phí 30,000 31,800 33,708 35,730 37,874 40,147 42,556 Khấu hao 38,571 38,571 38,571 38,571 38,571 38,571 38,571 Thu nhập trước thuế 36,429 39,879 43,483 47,249 51,182 55,291 59,583 Thuế 12,386 13,559 14,784 16,065 17,402 18,799 20,258 Thu nhập sau thuế 24,043 26,320 28,699 31,184 33,780 36,492 39,325 Dòng tiền 62,614 64,891 67,270 69,756 72,352 75,064 77,896 Tổng dòng tiền 62,614 64,891 67,270 69,756 72,352 75,064 77,896 r 13.4% NPV 30,171 ĐÚNG
NPV dương, chấp nhận dự án.
Bài 23. Dự án dự kiến doanh số từ những chiếc đèn là 7000 chiếc trong năm đầu
tiên, sẽ tăng 8% một năm trong 5 năm tới. Để sản xuất những chiếc đèn này, lúc
khởi đầu cần $35000 vốn luân chuyển, tổng định phí là $95000, biến phí là 20$ 1
đơn vị, giá bán 1 đơn vị $48 1 chiếc, chi phí mua thiết bị để sản xuất là $175000,
Khấu hao 5 năm theo pp đường thẳng, giá trị thanh lý năm 5 là 0, thuế suất 34%, r= 25%, NPV =?
- Tổng chi phí của dự án = định phí + biến phí. Mà định phí là 95000 không
đổi trong suốt thời kỳ của dự án, biến phí thay đổi theo số lượng dự án, số
lượng dự án tăng thì biến phí tăng qua các năm. Sản Giá Doanh Năm lượng bán thu
Định phí Biến phí 95,000 20 1 7,000 48 336,000 140,000 2 7,560 48 362,880 151,200 3 8,165 48 391,910 163,296 4 8,818 48 423,263 176,360 5 9,523 48 457,124 190,468 Năm 0 1 2 3 4 5 Đầu tư Máy móc thiết bị -175,000 0 Thay đổi VLC -35,000 35,000 Thu nhập 336,00 Doanh thu 0 362,880 391,910 423,263 457,124 235,00 Chi phí 0 246,200 258,296 271,360 285,468 Khấu hao 35,000 35,000 35,000 35,000 35,000 Thu nhập trước thuế 66,000 81,680 98,614 116,904 136,656 Thuế 22,440 27,771 33,529 39,747 46,463 Thu nhập sau thuế 43,560 53,909 65,086 77,156 90,193 Dòng tiền 78,560 88,909 100,086 112,156 125,193 Tổng dòng tiền -210,000 78,560 88,909 100,086 112,156 160,193 r 25% NPV 59,425
NPV của dự án dương, chấp nhận dự án
Bài 24. Bạn được thuê làm tư vấn cho một công ty nhà sản xuất đàn tam thập
lục cao cấp thị trường. Ba năm trước, công ty này đã mua mảnh đất trị giá 1
triệu và dự kiến sử dụng nó làm bãi đổ rác thải độc hại nhưng gần đây đã được
một công ty khác để xử lý toàn bộ nguyên vật liệu độc hại. Căn cứ vào những
thẩm định gần đây, công ty tin rằng công ty có thể bán đất với giá 900 nghìn đô
sau thuế. Sau 4 năm nữa, mảnh đất này có thể được bán giá 1200000. Công ty
cũng thuê một công ty tiếp thị để phân tích thị trường đàn tam thập lục với chi
phí thuê là 125 nghìn đô. Ngành đàn tam thập lục sẽ có sự tăng trưởng trong 4
năm tới, với danh tiếng công ty cho rằng công ty có thể bán được 6700, 7500,
9100 và 6200 chiếc đèn mỗi năm lần lượt trong 4 năm tới. Nếu tính đến cả
danh tiếng chúng tôi cho rằng có thể bán được một chiếc đèn giá 275$, vào
cuối giai đoạn 4 năm doanh thu sẽ không còn nữa. Công ty biết rằng chi phí cố
định cho dự án này là 350.000 một năm và biến phí bằng 15% doanh thu, chi
phí thiết bị sản xuất sẽ là 3,5 triệu và sẽ được khấu hao theo biểu khấu hao 3
năm của phương pháp Macrs, vào cuối cuộc đời dự án thiết bị này sẽ được
thanh lý với giá 300000, vốn luân chuyển 120000 ngay bây giờ, thuế suất 38%,
tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của dự án là 13%. NPV của dự án?
- Công ty phân tích thị trường 125000 gọi là chi phí chìm không tham gia vào chi phí của dự án.
- Chi phí cơ hội năm 0 là 900000 nhưng năm 1200000.
- Giá trị thanh lý vào năm 4 là 300000, nên giá trị thu hồi sau thuế = 300000*(1-38%) = 186000 Giá Doanh Biến Năm Sản lượng bán thu Định phí phí 1,842,50 276,37 1 6,700 275 0 350,000 5 2,062,50 309,37 2 7,500 275 0 350,000 5 2,502,50 375,37 3 9,100 275 0 350,000 5 1,705,00 255,75 4 6,200 275 0 350,000 0 Năm 0 1 2 3 4 Đầu tư Máy móc thiết bị -3,500,000 186,000 Thay đổi VLC -120,000 120,000 1,200,00 Chi phí cơ hội -900,000 0 Thu nhập 1,842,50 2,062,50 1,705,00 Doanh thu 0 0 2,502,500 0 Chi phí 626,375 659,375 725,375 605,750 1,166,55 1,555,75 Khấu hao 0 0 518,350 259,350 Thu nhập trước thuế 49,575 -152,625 1,258,775 839,900 Thuế 18,839 -57,998 478,335 319,162 Thu nhập sau thuế 30,737 -94,628 780,441 520,738 1,197,28 1,461,12 Dòng tiền 7 3 1,298,791 780,088 1,197,28 1,461,12 2,286,08 Tổng dòng tiền -4,520,000 7 3 1,298,791 8 r 13% NPV -13,954
NPV của dự án âm, do đó công ty nên chấp nhận các dự án sinh lời khác hơn là dự án này. NHÓM 1: 25-27 Bài 25:
Dòng tiền mua máy mới ngay bây giờ: Ta có: Chi phí bảo trì: 330000
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng: 4300000/5=860000
EBT = Doanh thu – Chi phí bảo trì – khấu hao = 0 – 330000 – 860000 = -1190000 Thuế suất = 40%
Thuế = EBT * Thuế suất = -1190000 * 40% = -476000
Lợi nhuận ròng = EBT – thuế = -1190000 –(-476000) = -714000
OCF = Lợi nhuận ròng + Khấu hao = 714000 + 860000 = 146000
Vào cuối thời điểm năm thứ 5, máy mới sẽ có giá trị thanh lý là 800000 Thuế = 800000*40%= 320000
Giá trị thu hồi sau thuế = 800000 – 320000 = 480000 Ta có: Lãi suất = 8% Vậy, ta có NPV là
NPV = 4300000 + 146000* ((1-(1+8%)^(-5))/8%) + 480000 / (1+8%)^5 = -3.390.384.4< 0
Số tiền nhận được nếu quyết định bán máy cũ ngay bây giờ:
Giá trị thanh lý = 2200000
Giá trị sổ sách = 1400000
Thuế = (Giá trị thanh lý – Giá trị sổ sách)*T% = (2200000-1400000)*40% = 320000
Giá trị thu hồi sau thuế = 2200000 - 320000 = 1.880.000
Dòng tiền hoạt động nếu giữ máy cũ:
Chi phí bảo trì = 845000 Khấu hao máy cũ = 280000
EBT = Doanh thu – chi phí bảo trì – Khấu hao = 0 – 845000 – 280000 = -1125000
Thuế = EBT *Thuế suất = -1125000 * 40% = -450000
LN ròng = EBT – thuế = -1125000 - (-450000) = -675000
OCF = LN ròng + Khấu hao = -675000 + 280000 = -395000
Số tiền nhận được khi bán máy cũ vào năm thứ 5
Giá trị thanh lý = 120000 Giá trị sổ sách = 0
Thuế = (Giá trị thanh lý – Giá trị sổ sách)*T% = 120000*40% = 48000
Giá trị thu hồi sau thuế = 120000 - 48000 = 72000
NPV = - 1880000 -395000* ((1-(1+8%)^(-5))/8%) + 72000/ (1+8%)^5 = -3.408.118.474<0
So sánh NPV của 2 dự án, ta thấy công ty nên quyết định thay máy cũ bây giờ. Bài 26 Lãi suất thực là
1+r =(1+R)/(1+h)=(1+0,14)/(1+0,05)= 1,086%