








Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058
.BÀI TẬP KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO I. 
Chọn câu trả lời đúng/sai 
cho các câu sau và giải thích 
1.Hàng tồn kho được xếp vào loại tài sản dài hạn trên Bảng cân đối kế toán của công ty. 
Sai. Hàng tồn kho thường được xếp vào loại tài sản lưu động, không phải tài sản dài hạn trên Bảng cân 
đối kế toán của công ty. 
2.Hàng hóa đang đi trên đường chưa về nhập kho tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán không 
bao giơ nên đưa vào khoản mục hàng tồn kho. 
Đúng. Hàng hóa đang đi trên đường chưa về nhập kho tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán không nên 
đưa vào khoản mục hàng tồn kho, vì chúng chưa được nhận vào kho và kiểm kê. 
3. Hàng gửi bán tại các đại lý không được tính vào hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán 
Đúng. Hàng gửi bán tại các đại lý không được tính vào hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán, vì chúng 
vẫn còn ở ngoại bộ và chưa được chuyển vào kho của công ty. 
4. Kiểm toán viên không bao giờ cần phải quan sát vật chất đối với những hàng tồn khođược 
lưu giữ tại các đại lý 
Sai. Kiểm toán viên có thể cần quan sát vật chất đối với những hàng tồn kho được lưu giữ tại các đại lý 
để đảm bảo tính chính xác của thông tin trong báo cáo tài chính. 
5. Có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau nên sẽ dẫn tới các kết quả về giátrị 
hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và kết quả kinh doanh là khác nhau 
Đúng. Có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau như FIFO, LIFO, hoặc trung bình trọng 
số, dẫn đến các kết quả về giá trị hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và kết quả kinh doanh khác nhau tùy 
thuộc vào phương pháp định giá được sử dụng. 
6. Các kiểm toán viên có thể sử dụng kỹ thuật lấy mẫu thống kê để kiểm kê thử hàng tồnkho, 
nhưng khách hàng (đơn vị được kiểm toán) thì không bao giờ nên dùng kỹ thuật lấy mẫu 
thống kê để ước lượng số lượng hàng tồn kho 
Đúng. Các kiểm toán viên có thể sử dụng kỹ thuật lấy mẫu thống kê để kiểm kê thử hàng tồn kho, nhưng 
khách hàng (đơn vị được kiểm toán) thì không nên dùng kỹ thuật lấy mẫu thống kê để ước lượng số 
lượng hàng tồn kho, vì điều này có thể dẫn đến sai số trong việc ước lượng. 
7. một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc trình bày về hàng tồn kho trên báo 
cáotài chính là việc khai báo phương pháp định giá hàng tồn kho được sử dụng 
Đúng. Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc trình bày về hàng tồn kho trên báo cáo tài 
chính là việc khai báo phương pháp định giá hàng tồn kho được sử dụng, bao gồm FIFO, LIFO, hoặc 
trung bình trọng số, để người đọc báo cáo tài chính hiểu rõ về cách thức định giá hàng tồn kho. 
10. Trong một số trường hợp nhất định hàng tồn kho nhận giữ hộ có thể được tính chung vào 
hàng tồn kho của doanh nghiệp 
Trong một số trường hợp nhất định, hàng tồn kho nhận giữ hộ có thể được tính chung vào hàng tồn kho 
của doanh nghiệp, tùy thuộc vào điều khoản cụ thể của hợp đồng và quy định pháp luật liên quan. 
II.Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:      lOMoAR cPSD| 59452058 1.Hàng tồn kho là: 
a. Hàng hóa mua chờ sẵn để bán 
b. Nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất và sản phẩm đã hoàn thành nhập khoc. Sản  phẩm dở dang 
d. Tất cả những thứ trên 
2. Kết quả kiểm kê hàng tồn kho chỉ ra rằng số lượng kiểm kê thấp hơn so với số lượng ghi 
trên sổ sách kế toán. Điều này có thể do kết quả của việc chưa ghi sổ đối với: a. Doanh thu  bán hàng  b. Doanh thu bị trả lại  c. Hàng mua 
d. Khoản chiết khấu đối với hàng mua 
3. Kiểm toán viên có thể biết được số hàng tồn kho chậm luân chuyển một cách thích hợp  nhất thông qua 
a. Phỏng vấn nhân viên bán hàng  b. Phỏng vấn thủ kho 
c. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho 
d. Rà soát sổ kế toán hàng tồn kho 
4. Trong các thủ tục thu thập bằng chứng kiểm toán dưới đây thì thủ tục nào được xem là 
thích hợp nhất mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm tra tính hiện hữu đối với hàng tồn kho: 
a. Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho 
b. Lấy giải trình từ ban giám đốc 
c. Lấy xác nhận về hàng tồn kho đang lưu tại các công ty cho thuê kho bãi 
d. Tính toán lại của kiểm toán viên về các khoản tăng lên đối với hàng tồn kho 
6. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây được coi là thích hợp nhất khi kiểm toán viên sử dụng để 
kiểm tra về mục tiêu tính giá và định giá đối với hàng tồn kho 
a. Gửi thư xác nhận đối với hàng tồn kho của doanh nghiệp được lưu giữ tại đơn vị khác 
b. Tính toán lại giá trị hàng tồn kho nhập trên các hóa đơn 
c. Kiểm tra tính nhất quán của phương pháp tính giá hàng tồn kho 
d. quan sát kiểm kê vật chất đối với hàng tồn kho 
7. Thủ tục nào dưới đây không được áp dụng khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với  hàng tồn kho 
a. Quan sát kiểm kê vật chất đối với hàng tồn kho và đối chiếu với sổ kế toán hàng tồn kho 
b. Xác minh chức trách và quyền hạn của người ký các giấy tờ nhập xuất hàng tồn kho  c. phỏng vấn thủ kho      lOMoAR cPSD| 59452058
d. Kiểm tra các quy định về nhập xuất hàng tồn kho của đơn vị 
8. Thủ tục nào dưới đây ít được sử dụng để kiểm tra số dư hàng tồn kho: 
a. Gửi thư xác nhận đối với các đại lý đang lưu giữ hàng tồn kho của đơn vị được kiểm toán 
b. Kiểm tra việc tính giá hàng tồn kho của đơn vị có phù hợp với chuẩn mực và chế độ kếtoán  hiện hành 
c. Kiểm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho  d. Phỏng vấn thủ kho 
II. Bài tập nghiệp vụ 
Bài 1. Khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc năm N, kiểm toán viên phát hiện sai sót sau 
(đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp  20%) 
1. DN mua NVL nhập kho theo giá 66 triệu đồng bao gồm cả thuế GTGT 10%, chưa 
thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:  Nợ TK 152 66.000.000  Có TK 331 66.000.000 
- Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chung, Sổ cái tk 152, sổ cái tk 331 
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết vật liệu (TK 152), sổ chi tiết thanh toán với người 
bán (TK 331), Sổ chi tiết TK 133 
2. DN được hưởng 1 khoản giảm giá 10% của lô hàng trên do hàng kém phẩm chất và 
người bán đã chấp nhận. Kế toán đã định khoản:  Nợ TK 1388 6.000.000  Nợ TK 1331 600.000  Có TK 642 660.000 
Báo cáo giảm giá của nhà cung cấp 
3. Do DN thanh toán sớm số tiền phải trả cho nhà cung cấp A nên được chiết khấu 
1% trên tổng số tiền thanh toán (tổng số thanh toán là 500 trđ và đã thanh toán 
bằng tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:  Nợ TK 112 5.000.000  Có TK 642 5.000.000 
Thông báo chiết khấu thanh toán được hưởng từ nhà cung cấp 
4. Công ty mua một lô hàng NVL của công ty Ninh Nguyên với giá theo hóa đơn là 
770 trđ (thuế GTGT là 10%). Khi kiểm định trước khi nhập kho, DN phát hiện 
thừa số hàng trị giá 40tr đ (chưa có thuế GTGT). DN quyết định tạm nhập toàn      lOMoAR cPSD| 59452058
bộ lô hàng trên sau khi đã báo cho công ty Ninh Nguyên biết. Công ty chưa thanh 
toán số tiền trên và kế toán đã định khoản:  Nợ tk 152 740.000.000  Nợ TK 1331 70.000.000  Có TK 331 810.000.000 
5. Trong số NVL mua của công ty Bình Minh có 3 tấn không đảm bảo chất lượng nên 
DN quyết định trả lại. số hàng này chưa được thanh toán và giá của nguyên vật 
liệu này là 10 trđ/tấn (chưa có thuế GTGT). Kế toán đã định khoản:  Nợ Tk 331 30.000.000  Có TK 152 30.000.000 
6. DN mua 1.000 kg vật tư của công ty Sa giang. Giá thị trường của vật tư này 900.000 
đ/kg (chưa có thuế GTGT). DN chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Đến cuối kỳ 
hàng đã về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về. Kế toán đã định khoản:  Nợ TK 151 440.000.000  Có TK 112 440.000.000 
7. Xuất một số vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh theo giá trị thực tế 500 trđ trong 
đó vật liệu chính dùng cho chế tạo sản phẩm là 300 trđ, vật liệu phụ dùng cho nhu 
cầu ở phân xưởng là 150 trđ, số còn lại dùng cho quản lý doanh nghiệp, kế toán  định khoản  Nợ TK 621 300 trđ  Nợ TK 6271 150 trđ  Nợ TK 6421 50 trđ  Có Tk 152 500 trđ 
8. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên đi thu mua NVL trong kỳ là 6 trđ  Nợ TK 242 6 trđ  Có TK 111 6 trđ Yêu  cầu: 
1. Xác định rõ các sai phạm có thể có trong các nghiệp vụ trên và điều chỉnh lại cho đúng 
theo chế độ kế toán hiện hành  - Cách Hạch toán đúng  - Điều chỉnh 
2. Mỗi sai phạm trên ảnh hưởng đến những cơ sở dẫn liệu nào 
3. Kiểm toán viên phải thực hiện những thủ tục kiểm toán cần thiết nào để phát hiện các  sai phạm trên      lOMoAR cPSD| 59452058
4. Đưa ra ý kiến nhận xét về công tác kế toán tài chính của đơn vị 
Bài 2. Kiểm toán viên đã phát hiện những thông tin sau về công ty Gapit năm 202N 
1. Công ty bán một lô hàng theo phương thức bán hàng đại lý (đại lý bán đúng giá hưởng 
hoa hồng), lô hàng có gá vốn là 300 trđ. Giá bán chưa có thuế GTGT là 400 trđ, thuế 
GTGT 10%. Công ty đã hạch toán vào doanh thu và chi phí cho toàn bộ lô hàng này 
mặc dù đến hết năm đại lý thông báo mới bán được 50% toàn bộ số hàng nhận được  của công ty. 
2. Công ty thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho từ phương pháp nhập trước xuất 
trước sang phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán trưởng giải thích sự thay đổi 
này là do công ty áp dụng phần mềm kế toán trên máy tính. Việc thay đổi này chưa 
được giải trình trên thuyết minh báo cáo tài chính 
3. Theo hợp đồng với công ty X, tháng 3/202N, công ty đã mua một lô hàng với giá vốn 
là 40 trđ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Trên thực tế giá thị trường của lô hàng 
này là 46 trđ. Kế toán đã ghi sổ là 46 trđ, thuế GTGT 10% và chưa thanh toán.  Yêu cầu. 
1. Nêu ảnh hưởng của các sai phạm trên đến báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán và 
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập DN là 20%. 
2. Nêu cơ sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai phạm kế toán; Nêu thủ tục kiểm toán thích 
hợp nhằm phát hiện các sai phạm trên 
 Bài 3. Kiểm toán viên An đang tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty cổ 
phần KTT năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N, Anh An phát hiện một số dữ kiện sau: 
1.Kế toán bỏ sót nghiệp vụ nhận hóa đơn ngày 30/12/N trị giá chưa có thuế GTGT 120 trđ. 
Chưa thanh toán. Kế toán chỉ ghi nhận nghiệp vụ này khi đã nhận được hàng vào ngày  3/1/N+1. Thuế GTGT 10%  2. 
Công ty đã ghi nhận nghiệp vụ bán hàng hóa của năm N+1 vào năm N với giá bán 
chưacó thuế GTGT 280 trđ, chưa thu tiền. Giá vốn 180 trđ. Thuế GTGT 10%  3. 
Kế toán áp dụng sai phương pháp tính gía hàng tồn kho làm giá vốn hàng hóa bán ra  tăng200 trđ  4. 
Một lô hàng hóa trị giá chưa có thuế GTGT 10%: 300 trđ, nhập kho ngày 6/1/N+1 
muacủa công ty KP và được vào sổ nhật ký các khoản phải trả vào ngày 7/1/N+1. Thực tế      lOMoAR cPSD| 59452058
hóa đơn chỉ ra rằng số hàng này được công ty KP giao cho công ty vào ngày 31/12/N. Vì 
hàng chưa về nhập kho nên công ty không tính vào hàng tồn kho  Yêu cầu: 
1. Nêu ảnh hưởng của các sai phạm trên đến báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán 
và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập DN là 20%. 
2. Nêu cơ sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai phạm kế toán; Nêu thủ tục kiểm toán 
thích hợp nhằm phát hiện các sai phạm trên 
3. Giả sử đây là những tình huống độc lập, kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến kiểm 
toán nào nếu doanh nghiệp không tiến hành điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán  viên. 
KIỂM TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 
Chọn câu trả lời Đúng/Sai cho các tình huống sau và giải thích 
1. Chức năng bán hàng và ghi sổ nên độc lập với chức năng thu tiền, vận tải hàng, chuyển  giao và lập hóa đơn 
2. Các đơn đặt hàng, các hóa đơn bán hàng cần được lưu giữ theo số thứ tự và trình tự 
này cần được xem xét định kỳ 
3. Tất cả các khoản thu tiền bán hàng cần được gửi vào ngân hàng hàng ngày 
4. Chức năng thu tiền cần độc lập với lập hóa đơn và ghi sổ nghiệp vụ bán hàng. Khi đó 
chức năng thu tiền trở thành công cụ kiểm soát chức năng lập hóa đơn và ghi sổ nghiệp  vụ bán hàng 
5. Kiểm toán viên kiểm tra tính kịp thời của nghiệp vụ bán hàng là nhằm xác minh mục  tiêu định giá 
6. Kiểm toán viên kiểm tra sự phê chuẩn nghiệp vụ bán hàng là nhằm xác minh mục tiêu  phân loại 
10. Đối chiếu hóa đơn bán hàng với Nhật ký bán hàng cho phép xác minh mục tiêu cóthật, 
đầy đủ, phân loại, định giá, kịp thời 
11. Đối chiếu Phiếu thu tiền với Nhật ký thu tiền cho phép xác minh mục tiêu có thật,đầy 
đủ, phân loại, định giá, kịp thời 
Chọn câu trả lời phù hợp nhất cho các tình huống sau: 
1. Kiểm toán viên kiểm tra chính sách phê duyệt tín dụng của khách hàng trước 
khi giao hàng là nhằm xác minh theo cơ sở dẫn liệu: a. TÍnh giá  b. Trọn vẹn      lOMoAR cPSD| 59452058 c. Có thật  d. Quyền và nghĩa vụ 
2. Một thủ tục kiểm soát quan trọng trong chu trình bán hàng và thu tiền là sự 
phân tách trách nhiệm giữa thu chi tiền và ghi sổ kế toán. Mục đích liên 
quan trực tiếp đến thủ tục này là thẩm định rằng: 
a. Các khoản thu tiền ghi trong nhật ký thu tiền là hợp lý 
b. Các khoản thu tiền được phân loại đúng 
c. Các khoản thu tiền ghi được là từ các giao dịch hợp pháp 
d. Các khoản thu tiền thực tế phát sinh đượcc ghi chép  2.2 Bài tập 
Bài số 1: Khi kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán BCTC kết thỳc 
31.12.200N của Công ty Bắc Nam đó phát hiện những sai soát sau: 
1. Ghi hóa đơn bán hàng phát sinh ngày 8.1.200N+1 vào kết quả kinh doanh năm N theo 
giá bán 300trđ, giá vốn là 200trđ, thuế thu nhập DN 25%, thuế GTGT 10%. 
2. Kế toán áp dụng sai phương pháp tính giá xuất kho hàng bán làm giá vốn hàng bán bị  tăng 200trđ 
3. Cấn trừ nhầm nợ phải thu của khách hàng Viva vào nợ phải trả của công ty Eva làm 
giảm nợ phải trả của công ty Eva từ 230trđ tăng lên 280trđ. 
4. Một nghiệp vụ bán hàng trị giá 200trđ, giá vốn 140trđ bị ghi nhầm không chú ý lần 
thức hai vào ngày cuối cựng của năm. Nghiện vụ này ghi vào sổ hai ngày trước đó. 
5. Kế toán bỏ sót nghiệp vụ bán hàng ngày 30.12.200N có giá vốn 150trđ, giá bán chưa 
thuế 200trđ, thuế GTGT 10%, thuế TNDN 25% 
6. Một nghiệp vụ bán hàng trong nội bộ công ty có giá vốn hàng bán là 500trđ, giá bán 
650trđ bị phõn loại nhầm là hàng bán cho bờn ngoài 
7. Một hóa đơn bán hàng bị cộng nhầm 1 trđ do lỗi nhập số liệu từ bàn phím máy tính 
8. Kế toán ghi nhầm doanh thu 400trđ của một nghiệp vụ bán hàng ngày 30.12.200N 
nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng bán 330trđ.  Yờu cầu: 
1/ Nếu ảnh hưởng (nếu có ) của mỗi nghiệp vụ sai soát trên đến các khoản mục của  Bảng CĐKT, báo cáo KQKD,      lOMoAR cPSD| 59452058
2/ Khái quát ý nghĩa và thủ tục kiểm toán thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên. 
Lập bút toán điều chỉnh (nếu có ) 
3/ Nêu ra những điểm phối hợp cần thiết trong khi thực hiện các chu trình kiểm toán  khác.  Bài tập 2. 
Yêu cầu: - Xác định sai phạm là gian lận hay sai sót    - 
Với mỗi sai phạm, nêu thủ tục kiểm soát có thể vận dụng để ngăn chặn sai phạm đó 
1. Một hóa đơn bán hàng bị cộng nhầm 1.000.000 đồng do lỗi nhập số liệu từ bàn phím  máy tính 
2. Một nghiệp vụ bán hàng trị giá 2.000.000 đồng bị ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2 vào 
ngày cuối cùng của năm. Nghiệp vụ này đã được ghi sổ 2 ngày trước đó 
3. Tiền mặt trả cho người cung cấp bị lấy trộm bởi nhân viên ghi thư khi nhân viên mở  thư 
4. Một lô hàng giao cho người mua bị mất vận đơn 
5. Hàng hóa được vận chuyển đến cho người mua, nhưng vận đơn không được lập, do 
đó hóa đơn cũng không được lập cho người mua này 
6. Một nghiệp vụ bán hàng trong nội bộ công ty bị phân loại nhầm là bán cho bên ngoài 
7. Nghiệp vụ bán hàng qua mạng của công ty được ghi nhận khi khách hàng gửi đơn đặt  mua 
Bài 3. Khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc 31/12/202N của công ty Bắc Nam đã 
phát hiện những sai sót sau: 
1. Ghi hóa đơn bán hàng phát sinh ngày 8/1/202N+1 vào kết quả kinh doanh năm 202N 
theo giá bán 300 trđ, giá vốn hàng bán là 200 trđ, thuế thu nhập doanh nghiệp 20%,  thuế GTGT 10% 
2. Kế toán áp dụng sai phương pháp tính giá xuất kho hàng bán làm giá vốn hàng bán bị  tăng 200 trđ 
3. Cấn trừ nhầm nợ phải thu của khách hàng Viva vào nợ phải trả của công ty Eva làm 
nợ phải trả của công ty Eva từ 280 trđ xuống còn 230 trđ 
4. Một nghiệp vụ bán hàng trị giá 20 trđ, giá vốn hàng bán 14 trđ bị ghi nhầm không chú 
ý lần thứ hai vào ngày cuối cùng của năm. Nghiệp vụ này đã được vào sổ hai ngày  trước đó      lOMoAR cPSD| 59452058
5. Kế toán bỏ sót nghiệp vụ bán hàng ngày 30/12/202N có giá vốn hàng bán 150 trđ, giá 
bán chưa có thuế GTGT là 200 trđ. Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế thu  nhập doanh nghiệp là 20% 
6. Một nghiệp vụ bán hàng trong nội bộ công ty có giá vốn hàng bán là 500 trđ, giá bán 
650 trđ bị phân loại nhầm là bán cho bên ngoài 
7. Một hóa đơn bán hàng bị cộng nhầm 1 trđ do lỗi nhập số liệu từ bàn phím máy tính 
8. Kế toán ghi nhận doanh thu 400 trđ của một nghiệp vụ bán hàng ngày 30/12/202N 
nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng bán 330 trđ Yêu cầu: 
1. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của Bảng cân đối kế 
toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
2. Khái quát thủ tục kiểm toán thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên.