Bài tập chương Kiểm toán tài chính

Bài tập chương Kiểm toán tài chính

Thông tin:
84 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương Kiểm toán tài chính

Bài tập chương Kiểm toán tài chính

290 145 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|208990 13
BÀI TẬP CHƯƠNG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Câu 1: Câu 9: Kiểm toán viên tiến hành một số thủ tục kiểm toán sau:
1. Chọn mẫu ngẫu nhiên các hóa đơn trong m, đối chiếu với phiếu xuất kho
đơn đặt hàng tương ứng để đảm bảo rằng doanh thu được ghi nhận phù
hợp với việc xuất kho. (Thử nghiệm bản/ Trắc nghiệm trực tiếp số )
2. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước phù
hợp với quy định của chuẩn mực chế độ kế toán hiện hành. (Thử nghiệm
kiểm soát/ Trắc nghiệm phân tích)
3. So sánh số tiền các khoản tương đương tiền năm nay so với năm
trước, giải thích những biến động bất thường. (Thử nghiệm bản/ Trắc
nghiệm trực tiếp số dư)
4. Xem xét thời gian khấu hao của tài sản cố định thuê tài chính đảm bảo việc
so sánh giữa thời gian của hợp đồng thuê tài chính thời gian hữu dụng
ước tính. (Thử nghiệm kiểm soát/ Trắc nghiệm phân tích)
5. Ước tính chi phí khấu hao của tài sản cố định so với sổ ch kế toán.
(Thử nghiệm kiểm soát/ Trắc nghiệm công việc)
6. So sánh thời gian quay vòng của hàng tồn kho với năm trước kế hoạch,
xác định nguyên nhân biến động nhu cầu lập dự phòng (Thử nghiệm
kiểm soát/ Trắc nghiệm trực tiếp số dư)
7. Đối chiếu số liệu giữa báo cáo nhập, xuất, tồn kho với số liệu sổ cái và bảng
cân đối phát sinh (Thử nghiệm bản/ Trắc nghiệm trực tiếp số dư)
8. Xem xét tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài
chính về tiền và khả năng thanh toán so nh vơi số cuối năm trước,
giải thích những biến động bất thường (Thnghiệm bản/ Trắc nghiệm
phân tích)
9. Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ bảng tổng hợp kết quả kiểm với
báo cáo nhập xuất tồn kho ngược lại (Thử nghiệm bản/ Trắc nghiệm
phân tích)
10. Tiến hành quan sát thực tế các tài sản cố định thuê tài chính tại ngày lập báo
cáo. (Thử nghiệm bản/ Trắc nghiệm phân tích)
Yêu cầu:
lOMoARcPSD|208990 13
1. Xác định mỗi thủ tục trên thử nghiệm bản hay thử nghiệm kiểm
soát?
lOMoARcPSD|208990 13
- Thử nghiệm bản việc thẩm tra lại các thông tin biểu hiện
bằng tiền phản ánh trên các bảng tổng hợp bằng việc kết hợp các phương pháp kiểm
toán chứng từ và ngoài chứng từ theo trình tự cách thức kết hợp. Đây thử
nghiệm then chốt trong mọi cuộc kiểm toán
- Thử nghiệm tuân thủ loại thử nghiệm kiểm toán viên dựa
vào kết quả của hệ thống kiểm soát nội bộ khi hệ thống này tồn tại và hoạt động có
hiệu lực. Khi đó kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục để đánh gvề hệ thống
kiểm soát nội bộ.
2. Xác định mỗi thủ tục trên thuộc loại trắc nghiệm nào (trắc nghiệm công
việc, trắc nghiệm phân tích, trắc nghiệm trực tiếp số dư)?
- Trắc nghiệm công việc cách thức soát nghiệp vụ hay hoạt
động cụ thể trong quan hệ với sự tồn tại hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ
trước hết là hệ thống kế toán.
- Trắc nghiệm trực tiếp số dư là cách thức kết hợp các phương pháp
cân đối, đối chiếu logic, đối chiếu trực tiếp, phân tích, kiểm kiểm tra thực tế để
xác định độ tin cậy của các số cuối kỳ sổ Cái vào bảng CĐKT hoặc vào BC
KQHĐKD.
- Trắc nghiệm phân tích cách thức xem xét các mối quan hệ kinh
tế và xu hướng biến động của các chỉ tiêu kinh tế thông qua việc kết hợp các phương
pháp đối chiếu trực tiếp, đối chiếu logic, cân đối,… giữa các trị số của cùng một ch
tiêu hoặc của các chỉ tiêu quan hệ với nhau hoặc của các bộ phận cấu thành chỉ
tiêu.
Câu 2: Câu 12: Ch ra các sai phạm sau vi phạm sở dẫn liệu nào?
Các sở dn liệu trong kiểm toán:
- Sự tồn tại, phát sinh, hiện hữu
- Đầy đủ, trọn vẹn
- Quyền nghĩa vụ
- Tính giá (Định giá)
- Phân loại trình bày
- Chính xác cơ học
1. Đơn vị ghi nhận vào chi phí bán hàng một khoản tiền chi mua thiết bị đủ tiêu chuẩn
tính vào TSCĐ (Đầy đủ, trọn vẹn)
2. Nhiều tài sản cố định dùng vào công tác quản đó khấu hao hết được tiếp tục tính
khấu hao (Tồn tại, phát sinh)
3. Tiền lương của nhân viên văn phòng trong năm được ghi nhận như một khoản chi
phí trả trước dài hạn phân bổ trong hai năm sau (Phân loại trình bày)
lOMoARcPSD|208990 13
4. Đơn vị cho công ty Mai Linh thuê một mặt bằng đỗ xe với thời hạn 2 m. Công ty
Mai Linh đã chuyển khoản trả toàn bộ số tiền thuê trên và kế toán đơn vị hạch toán hết
vào doanh thu trong năm (Quyền nghĩa vụ)
5. Kế toán hạch toán thiếu khoản chi phí bán hàng, chi phí quản doanh nghiệp năm
trước mà đơn vị quyết định kết chuyển sang năm nay (Đầy đủ, trọn vẹn)
6. Do việc theo dõi tình hình biến động của tỷ giá ngoại tệ trong năm của các nghiệp
vụ liên quan đến công nợ không tốt nên kế toán đơn vị đã ghi nhận tăng doanh thu tài
chính (Phân loại trình bày)
7. Đơn vị thanh một TSvới nguyên giá 50 triệu, đã hao mòn lũy kế 40 triệu.
Thu từ thanh bằng tiền mặt 3 triệu, chi từ thành bằng tiền mặt 2 triệu. Kế toán
chỉ ghi nhận bút toán xóa sổ TSCĐ vào sổ sách. (Quyền nga vụ)
8. Kế toán áp dụng sai phương pháp tính gng tồn kho đối với một số chủng loại
hàng tồn kho công ty mới nhập làm giá vốn ng bán giảm xuống 200 triệu (Tính giá)
9. Kế toán kng ghi sổ nghiệp vụ nhận hàng ngày 30.12.N trị giá 120 triệu mà chỉ ghi
nhận nghiệp v này khi đã nhận hóa đơn vào ngày 3.1.N+1. Biết thuế GTGT 10%.
(Tính giá)
10. Công ty đã ghi nhận nghiệp vụ bán hàng ngày 5.12.N+1 vào năm N với gbán 500
triệu, giá vốn 350 triệu. Kế toán cho rằng thời gian hợp đồng vào tháng 12 năm N
nên thể ghi nhận nghiệp vụ ngày vào m N. thuế GTGT 10%. (Tính giá)
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Câu 3: BÀI 2: Những sai phạm sau xảy ra công ty thương mại thực phẩm tươi:
1. Giá bán trên hóa đơn bị sai do nhập sai đơn giá vào file đơn giá các mặt hàng
2. Một hóa đơn của nhà cung cấp được thanh toán hai lần. lần thanh toán thứ 2 được
thực hiện khi nhà cung cấp gửi bản sao của hóa đơn đến công ty khi quá thời hạn thanh
toán
3. Khi kiểm kê hàng tồn kho của công ty, một nhân viên kiểm kê mô tả sai một số mặt
hàng tính sai khối lượng
4. Một nhân viên bán hàng bán thịt cứu thấp hơn giá vốn người bán hàng không
nhận thức được giá thịt cứu tăng lên trong tuần trước
5. Người phụ trách tài khoản phải trả tự thanh toán một khoản cho bản than bằng cách
đưa một nhà cung cấp giả mạo vào file các nhà cung cấp đã được duyệt
6. Hóa đơn của người bán được thanh toán mặc không liên quan đến hàng hóa mua
được. phần mềm kế toán công ty không yêu cầu cung cấp thông tin vsố hiệu của
báo cáo nhận hàng trước khi thực hiện thanh toán
lOMoARcPSD|208990 13
7. Vào ngày cuối cùng của m, một xe chở thịt chuẩn bị đi giao hàng. Tuy nhiên,
khi kiểm kê thì số lượng hàng trên xe vẫn được tính xe vẫn ở công ty. Chứng từ bán
hàng được lập vào ngày cuối cùng cả m nên hàng này được tính tiêu thụ trong
kỳ.
8. Nhân viên bộ phận nhận hàng lấy thịt của công ty để dùng riêng. Cụ thể, khi
hàng mua được vận chuyển đến công ty, bộ phận nhận hàng điền vào báo cáo nhận
hàng và chuyển đến bộ phận kế toán để báo cáo vsố lượng thực nhận. khi nhận hàng,
hai tảng thịt bỏ được để vào xe riêng của nhân viên nhận hàng thay vì để vào kho lạnh
của công ty.
Yêu cầu:
a. Đối với mỗi sai phạn xác định thủ tục kiểm soát bị thiếu
b. Đối với mỗi sai phạm xác định thủ tục kiểm soát cần bổ sung
c. Đối với mỗi sai phạm, xác định mục tiêu kiểm toán bị vi phạm
Câu 4: BÀI 3: Trong thư quản gửi Ban giám đốc công ty Hồng Quang, kiểm
toán viên đã có một số góp ý như sau:
1. Các hóa đơn của người bán khi nhận được phải được một ngưi thẩm quyền
duyệt cho thanh toán trên sở đối chiếu với số lượng thực nhập trên phiếu nhập khi
đơn giá trên đơn đặt hàng của đơn vị, cũng như kiểm tra lại việc tính toán trên hóa
đơn.
2. Công ty nên ban hành một quy định vcách thức ứng xử của nhân viên mua hàng
khi giao tiếp với nhà cung cấp, thí dụ khi được tặng quà, mời đi ăn uống,….
3. Bộ phận kiểm toán nội bộ nên tổ chức trực thuộc giám đốc không nên trực thuộc
phó giamsd dốc tài chính như hiện nay
4. Tất cả phiếu nhập kho đều phải được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng
5. Định kỳ tiến hành kiểm hàng tồn kho điều chỉnh lại số liệu trên sổ sách theo
số thực tế kiểm
6. Hàng tháng nhà quản lý xem xét lại các báo cáo biến động về tình hình doanh thu và
chi phí so với kế hoạch phân tích nguyên nhân dẫn đến sự biến động
7. Tất cả chứng từ thanh toán phải được đóng dấu đã thanh toán” khi chi trả.
Yêu cầu:
a. Cho biết mỗi đề xuất trên liên quan đến bộ phận của của KSNB (trongm bộ phận:
môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông,
giám sát) thuộc về nội dung nào trong bộ phận đó
lOMoARcPSD|208990 13
b. Cho biết đối với mỗi điểm yếu kém trong KSNB của đơn vị KTV đã kiến nghị
điều chỉnh như trên nếu không được thực hiện thì thể ảnh hưởng đến những khoản
mục nào của BCTC.
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Câu 5: BÀI 7: Hãy cho biết trong những tình huống độc lập dưới đây, ý kiến
kiểm toán nào là thích hợp.
1. Trong quá trình kiểm toán các khoản đầu dài hạn, kiểm toán viên không được
báo cáo tài chính đã kiểm toán của một khoản đầu vào một công ty. KTV kết luận
rằng không thể được các bằng chứng đầy đủ thích hợp về khoản đầu này.
kiến chấp nhận từng phần ngoại trừ, ngoại trừ các khoản đầu dài hạn)
2. Đơn vị thay đổi phương pháp tính khấu hao TSCĐ. KTV nhất trí với sự thay đổi này
mặc ảnh hưởng trọng yếu đến khả năng thể so sánh được của báo cáo tài
chính. Đơn vị đã khai báo đầy đủ về sự thay đổi phương pháp khấu hao này trên báo
cáo tài chính. kiến chấp nhận toàn phần)
3. Đơn vị không đưa vào TSCĐ một số TSCĐ thuê tài chính, thay vào đó lại khai báo
trong phần thuyết minh vcác khoản nợ phát sinh do thuê tài chính. Theo KTV việc
không đưa vào TSCĐ thuê tài chính này vi phạm chế độ kế toán hiện hành. kiến
chấp nhận từng phần ngoại trừ, ngoại trừ TS thuê tài chính)
4. Một khoản thu 2.400 triệu đồng chưa được cấp thẩm quyền quyết định đó
doanh thu hay vốn góp của cổ đông điều y nằm ngoài khả năng kiểm soát dự
đoán của đơn vị của KTV nhưng đơn vị vẫn ghi nhận số ghi nhận số tiền này vào
doanh thu. (Không chấp nhận)
5. Một lượng khá lớn hàng tồn kho của đơn vị đang được bảo quản tại một công ty
chuyên cho mướn kho bãi nằm một tỉnh miền Bắc. Do số tiền của lượng hàng tồn
kho này khá lớn nên KTV cho rằng thư xác nhận chưa phải bằng chứng thích hợp,
tuy nhiên đơn vị từ chối không chấp nhận cho KTV chứng kiến kiểm kê kho. (Từ chối
đưa ra ý kiến)
Câu 6: Bài 9: Kiểm toán viên An đang tiến hành kiểm toán o cáo tài chính tại
công ty cổ phần EL năm tài chính kết thúc 31.12.N. Anh ta phát hiện một số dữ
kiện sau:
a. Một khách hàng của công ty số nợ 550 triệu tuyên bố phá sản do không
khả năng chi trả các khoản nợ quá hạn. Khách hàng y chỉ khả năng chi trả
20% số nợ với công ty. Khách hàng này đã gặp khó khăn về tài chính do hàng hóa của
công ty không tiêu thụ được khi nhiều hàng hóa thay thế xuất hiện trên thị trường
trong một vài năm gần đây.
Thiếu (chưa ghi)
Nợ TK 642: 440.000.000
lOMoARcPSD|208990 13
TK 2294: 440.000.000
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
- CPQLDN giảm 440 triệu
- Dự phòng phải thu k
Nợ TK 3334: 88 tr
- LNTT tăng 440 triệu
đòi giảm 440 triệu
Nợ TK 421: 352 tr
- CP thuế TNDN tăng 88
- Thuế TNDN phải nộp
TK 2293: 440 tr
triệu (440 x 20%)
tăng 88 triệu
- LNST tăng 352 triệu (440
- LNST chưa phân phối
88)
tăng 352 triệu
- Mục tiêu kiểm toán: Tính đầy đủ, trọn vẹn.
- Kỹ thuật thu thập bằng chứng:
+ Lấy xác nhận: Gửi thư xác nhận cho bên thứ ba
+ Kiểm tra tài liệu: Kiểm tra sổ chi tiết các khoản phải thu, kiểm tra bảng phân tích các
khoản phải thu theo thời hạn thanh toán.
- Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm thể đưa ra loại ý
kiến: ý kiến chấp nhận toàn phần đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp
nhận từng phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người kiểm toán
viên.
b. Công ty đã không phản ánh chi phí thuê văn phòng 100 triệu vào m N chỉ
phản ánh chi phí này vào m N+1 khi công ty thanh toán số tiền này vào tháng 1.
N+1
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
- CPQLDN giảm 100 triệu
- Phải trả nhà cung cấp
Nợ TK 3334: 20 tr
- LNTT tăng 100 triệu
giảm 100 triệu
Nợ TK 421: 80 tr
- CP thuế TNDN tăng 20
- Thuế TNDN phải nộp
TK 331: 100 tr
triệu (100 x 20%)
tăng 20 triệu
- LNST tăng 80 triệu (100
- LNST chưa phân phối
20)
tăng 80 triệu
- Mục tiêu kiểm toán: Tính đầy đủ, trọn vẹn.
- Kỹ thuật thu thập bằng chứng:
+ Lấy xác nhận: Gửi thư xác nhận cho bên thứ ba
+ Kiểm tra tài liệu: Kiểm tra các hợp đồng thuê, kiểm tra sổ chi tiết tài khoản chi phí
quản doanh nghiệp.
- Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm thể đưa ra loại ý
kiến: ý kiến chấp nhận toàn phần đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp
lOMoARcPSD|208990 13
nhận từng phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người kiểm toán
viên.
c. Công ty đã mua một TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT 10% 220 triệu. Tuy nhiên,
khi mang về lắp đặtng ty phát hiện TSCĐ bị lỗi do đó đã khiếu nại với nhà sản xuất.
Nhà sản xuất đã thay linh kiện giảm trừ tiền mua TSCĐ trên khoản nợ của công ty
20 triệu. Công ty đã không phản ánh nghiệp v này.
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Không ảnh hưởng
- Tài sản cố định giảm 20
triệu
- Thuế GTGT được khấu
trừ giảm 2 triệu
- Phải trả người bán giảm
22 triệu
Nợ TK 211: 20 tr
Nợ TK 133: 2 tr
TK 331: 22 tr
- Mục tiêu kiểm toán: Tính đầy đủ, trọn vẹn.
- Kỹ thuật thu thập bằng chứng:
+ Lấy xác nhận: Gửi thư xác nhận cho bên thứ ba
+ Kiểm tra tài liệu: Kiểm tra các hóa đơn mua hàng, kiểm tra sổ chi tiết tài khoản tài
sản cố định.
- Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm thể đưa ra loại ý
kiến: ý kiến chấp nhận toàn phần đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp
nhận từng phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người kiểm toán
viên.
Yêu cầu:
1. Xác định ảnh hưởng thể có của những sai phạm kể trên đến Bảng cân đối kế toan
báo cáo kết qu kinh doanh. Biết thuế suất thuế TNDN 20%
2. Xác định mục tiêu kiểm toán bị vi phạm
3. Nêu kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm phát hiện các sai phạm trên
4. Giả định đây những tình huống độc lập, kiểm toán viên thể đưa ra ý kiến kiểm
toán nào nếu doanh nghiệp kng tiến hành điều chỉnh theo ý kiến của KTV.
CHƯƠNG 4: KIỂM TOÁN MỘT SỐ CHU TRÌNH CHỦ YẾU
I. BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG THU TIỀN
Câu 7: Bài 2: Trình bày các thử nghiệm kiểm soát đối với nghiệp vụ bán hàng.
Mục tiêu
Thử nghiệm kiểm soát
lOMoARcPSD|208990 13
NV bán hàng
Các nghiệp vụ bán hàng đã
ghi sổ có thật
KTV chọn một dãy liên tục
các HĐBH đối chiếu khoản
bán hàng đã ghi sổ với
từng hóa đơn
Các nghiệp vụ bán hàng đã
được phê duyệt đúng đắn
Xem xét bảng hoặc sổ
chi tiết đối chiếu với các
hợp đồng các chứng từ
khác, đối chiếu các chứng
từ đã được phê duyệt với
quyền hạn, chức trách của
người phê duyệt
KTV so sánh số tiền trên
hóa đơn với bảng giá
Chọn 1 dãy hóa đơn đối
chiếu với sổ sách
Các NV bán hang được
đánh giá đúng
KTV đối chiếu số tiền trên
hóa đơn với bảng g đã
phê duyệt
Các nghiệp vụ bán hàng
được ghi sổ kịp thời
Xem ngày ghi trên hóa đơn
với ngày ghi trên sổ
Các nv bán hàng được
phân loại hợp lý
Đối chiếu các chứng từ
trong quan hệ đối ứng để
khẳng định việc phân loại
các nv theo nội dung kinh
tế vào các tài khoản liên
quan
Các NV được ghi đúng vào
sổ cộng dồn chính xác
Đối chiếu nhật với sổ
chi tiết doanh thu, PTKH
tiền. Tiến hành cộng
dồn
Câu 8: Bài 3: Trình bày KSNB đối với nghiệp vụ thu tiền.
Ban hành chính sách tín dụng
Đánh số trước giấy báo nhận tiền bảng TM
lOMoARcPSD|208990 13
Lập bảng cân đối thu tiền gửi cho khách hàng
Phê duyệt các khoản chiết khấu
Phân cách giữa người giữ sổ người giữ tiền
Kiểm soát việc thực hiện các công việc KSNB
Câu 9: Bài 4: Trình bày các thử nghiệm kiểm soát đối với nghiệp vụ thu tiền.
Mục tiêu
Thử nghiệm kiểm soát
NV thu tiền
Các nghiệp vụ thu tiền đã
ghi sổ có thật
Kiểm tra việc cách trách
nhiệm giữa nời giữ sổ
người giữ tiền
Xem xét thực hiện đối
chiếu với NH
Các nghiệp vụ thu tiền đã
được phê duyệt đúng đắn
Xem xét chính sách tín
dụng trong NV bán hang,
kiểm tra giấy báo nhận tiền
trước hạn xem trình tự
lập phiếu thu
Các nv thu tiền đều được
ghi sổ đầy đủ
Kiểm tra phân tách giữa
người giữ sổ người giữ
tiền
Xem xét tính liên tục của
phiếu thu và bảng kê
Các NV thu tiền được đánh
giá đúng
KTV đối chiếu số tiền trên
hóa đơn với bảng giá đã
phê duyệt
Các nghiệp vụ thu tiền
được ghi sổ kịp thời
Xem ngày ghi trên hóa đơn
với ngày ghi trên sổ
Các nv thu tiền được phân
loại hợp
Đối chiếu các chứng từ
trong quan hệ đối ứng để
khẳng định việc phân loại
các nv theo nội dung kinh
tế vào các tài khoản liên
quan
Các NV được ghi đúng vào
sổ cộng dồn chính xác
Đối chiếu nhật với sổ
chi tiết doanh thu, PTKH
lOMoARcPSD|208990 13
tiền. Tiến hành cộng
dồn
Câu 10: Bài 5: Trong tài liệu kế toán của công ty B các sai phm sau:
a. Một hóa đơn bán hàng bị cộng nhầm 1 triệu đồng do lỗi nhập số liệu từ bàn
phím máy tính.Sai sót
b. Một nghiệp vụ bán hàng trị giá 2 triệu đồng bị ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2
vào ngày cuối cùng của m. Nghiệp vụ này đã được vào sổ hai ngày trước đó.
Sai sót
c. Tiền mặt trả cho người cung cấp bị lấy trộm bởi nhân viên gửi thu khi nhân
viên mở thư. gian lận
d. Một hàng giao cho người mua bị mất vận đơn. gian lận
e. Hàng hóa được vận chuyển đến cho người mua, nhưng vận đơn không được
lập, và do đó hóa đơn cũng không được lập cho người mua này. gian lận
f. Một nghiệp vụ bán hàng trong nội bộ công ty bị phân loại nhầm bán cho bên
ngoài. gian lận
g. Nghiệp vụ bán hàng qua mạng của công ty được ghi nhận khi khách hàng gửi
đơn đặt mua. Sai sót
Yêu cầu:
1. Xác định xem những sai phạm trên sai sót hay gian lận.
2. Với mỗi sai phạm, nêu thủ tục kiểm soát thể vận dụng để ngăn chặn sai
phạm đó.
3. Với mỗi sai phạm, nêu thủ tục kiểm toán thể sử dụng để phát hiện sai
phạm đó.
Câu 11: Bài 6: Sau đây là các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệmbản thường
được thực hiện trong kiểm tn chu trình bán hàng thu tiền:
a. Kiểm tra hóa đơn bán hàng xem được phê chuẩn bởi người thẩm quyền.
b. Xem xét trình tự của tài liệu vận chuyển kiểm tra từng tài liệu vận chuyển
xem hóa đơn bán hàng có được định kèm không.
c. Xem xét trình tự của hóa đơn bán hàng kiểm tra từng hóa đơn xem tài liệu
vận chuyển có hay không.
d. So sánh khối lượng phần tả hàng bán trong tài liệu vận chuyển với hóa
đơn bán hàng.
e. Đối chiếu các nghiệp vụ bán hàng trên nhật bán hàng với tài khoản phải thu
khách hàng.
f. Xem xét các bảng thu tiền xem các khoản thu tiền được liệt hàng ngày
không.
g. Đối chiếu các khoản thu tiền trên bảng với nhật thu tiền giấy báo có số
do ngân hàng gi đến.
lOMoARcPSD|208990 13
h. Chọn một số đơn đặt hàng của khách hàng, xem xét hóa đơn, vận đơn, tài khoản
phải thu khách hàng để đối chiếu tên khách hàng, ngày thực hiện giao dịch và
khối lượng giao dịch.
i. Kiểm tra chứng từ chứng minh của các khoản thu tiền.
Yêu cầu:
1. Xác định xem mỗi thủ tục trên thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm
bản.
2. Xác định mục tiêu kiểm toán của mỗi thủ tục trên.
3. Xác định bằng chứng kiểm toán thu thập được bởi mỗi thủ tục trên.
Câu 12: Bài 7: Khi kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán báo
cáo tài chính kết tc ngày 31/12/N ca công ty An nh đã phát hiện những sai
sót sau:
1. Ghi hóa đơn bán hàng phát sinh ngày 8/1/N+1 vào kết quả kinh doanh m N
theo giá bán 300 triệu đồng, giá vốn hàng bán 200 triệu đồng, thuế GTGT
10%.
Đúng (chưa ghi)
Sai
Nợ TK 632:200
TK 156:200
Nợ TK 131:330
TK511:300
TK 3331:30
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng 200
triệu
- DTBH và cung cấp
dịch vụ tăng 300
triệu
- LNTT tăng 100
triệu
- CP thuế TNDN
tăng 20 triệu (100 x
20%)
- LNST tăng 80 triệu
(100 20)
- Phải thu khách
hàng tăng 330
triệu
-Hàng tồn kho
giảm 200 triệu
Thuế các
khoản phải nộp
-Thuế GTGT đầu
ra phải nộp tăng
30 triệu
- Thuế TNDN
phải nộp tăng 20
triệu
- LNST chưa phân
phối tăng 80 triệu
Nợ TK 156:200 tr
Nợ TK 3331:30 tr
Nợ TK 3334: 20
tr
Nợ TK 421: 80 tr
CóTK131:330t
r
Kiểm dấu
hiệu KSNB
liên quan đến
nghiệp vụ n
hàng.
- Kiểm đối chiếu với sổ
chi tiết HTK
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng đối chiếu SCT
công nợ .
-Kiểm tra ngày tháng ghi
sổ các nv phát sinh trước
và sau 31/12 của sổ chi tiết
131,156,SCT BH,
sc156,333,421,511,131,đối
chiếu với ngày tháng trên
lOMoARcPSD|208990 13
chứng từ
PXK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản giao nhận,
ĐĐH,báo giá.
-phỏng vấn kế toán giám
đốc về việc quy định cập
nhật chứng từ theo ngày.
-Phân tích so sánh chi phí
năm nay với m trước .
- Mục tiêu kiểm toán: Tồn tại,phát sinh.
2. Kế toán áp dụng sai phương pháp tính giá xuất kho hàng bán làm giá vốn hàng
bán bị tăng 200 triệu đồng.
Đúng (chưa ghi)
Sai
Nợ TK 632:200
TK 156:200
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng 200 triệu
- LNTT giảm 200 triệu
- CP thuế TNDN giảm
40 triệu (200 x 20%)
- LNST giảm 160 triệu
(200 40)
-Hàng tồn kho giảm
200 triệu
Thuế các khoản
phải nộp
- Thuế TNDN phải
nộp giảm 40 triệu
- LNST chưa phân
phối giảm 160 triệu
Nợ TK 156:200
tr
TK 3334: 40
tr
TK 421: 160
tr
Kiểm dấu hiệu
KSNB liên quan
đến nghiệp vụ bán
hàng.
-Chọn ra một số
HTK tính giá
HTK DN đã
thể hiện trên
thuyết minh
BCTC. Sau đó đối
chiếu với SCT
HTK đã chọn
nhằm phát hiện ra
những chênh lệch.
-Phân tích LN gộp
của kỳ này với kỳ
trước xem những
biến động bất
thường .Do
GVHB tăng trong
các điều kiện khác
không đổi,LN gộp
lOMoARcPSD|208990 13
của kỳ này với kỳ
trước giảm.
.
- Mục tiêu kiểm toán: Tính giá
3. trừ nhận nợ phải thu của khách hàng Viva vào nợ phải trả của công ty Viva
làm nợ phải trả của công ty Viva giảm từ 280 triệu xuống 230 triệu.
Sai đã ghi
Nợ TK 331(Vina):50 tr
TK 131(Viva): 50 tr
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm
toán
Không ảnh hưởng
-Phải trả người bán
giảm 50 tr
-Phải thu khách
hàng giảm 50 tr
NợTK131(Viva):50 tr
TK 331(Vina): 50
tr
Kiểm dấu
hiệu KSNB liên
quan đến nghiệp
vụ bán hàng.
-Gửi thư xác
nhận công nợ
khách hàng sau
đó đối chiếu với
SCT công nợ
khách hàng
4. Một nghiệp vụ bán hàng trị giá 200 triệu đồng, giá vốn 140 triệu đồng bị
ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2 vào ngày cuối cùng của năm. Nghiệp vụ này đã
được vào sổ hai ngày trước đó.
Thừa (đã ghi )
Nợ TK 632: 140 triệu
Có TK 156: 140 triệu
Nợ TK 131:220 triệu
TK 511: 200 triệu
TK 3331: 20 triệu
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng 140 triệu
-Hàng tồn kho
Nợ TK 156:140 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
- DTBH cung cấp dịch
giảm 140 triệu
Nợ TK 3331:20
liên quan đến nghiệp vụ
vụ tăng 200 triệu
-Phải thu khách
tr
bán hàng.
lOMoARcPSD|208990 13
- LNTT tăng 60 triệu
- CP thuế TNDN tăng 12
triệu (60 x 20%)
- LNST tăng 48 triệu (60
12)
hàng tăng 220 triệu
Thuế các khoản
phải nộp:
-Thuế GTGT đầu
ra phải nộp tăng 20
triệu
- Thuế TNDN phải
nộp tăng12 triệu
- LNST chưa phân
phối tăng 48 triệu
Nợ TK 3334: 12
tr
Nợ TK 421: 48 tr
CóTK131:220 tr
-Kiểm HTK đối chiếu
với SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công
nợ khách hàng sau đó đối
chiếu với SCT công nợ
khách hàng
-Kiểm tra SCT HTK,
SCT PTKH,SCT BH ,
SC131,SC
511,SC333,SC156,SC421
Đối chiếu vớ
PXK,HĐGTGT,biên bản
giao nhận ,Hợp đồng,Đơn
đặt hàng,báo gđược
duyệt.
5. Kế toán bỏ sót nghiệp vụ bán hàng ngày 30/12-N giá vốn hàng bán 150
triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 200 triệu đồng.
Thiếu(chưa ghi)
Nợ TK 632:150 tr
Có TK 156: 150 tr
Nợ TK 131:220 tr
Có TK 511:200 tr
tk 3331:20
Ảnh hưởng
đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
lOMoARcPSD|208990 13
- GVHB giảm
-Hàng tồn kho tăng
Nợ TK131:220 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB liên
150 triệu
150 triệu
CóTK 156:150 tr
quan đến nghiệp vụ bán hàng.
- DTBH
-Phải thu khách hàng
Có TK 3331:20 tr
-Kiểm HTK đối chiếu với
cung cấp dịch
giảm 220 triệu
TK 3334: 10
SCT hàng tồn kho
vụ giảm 200
Thuế các khoản
tr
-Gửi thư xác nhận công nợ
triệu
phải nộp:
CóTK 421: 40 tr
khách hàng sau đó đối chiếu với
- LNTT giảm
-Thuế GTGT đầu ra
SCT công nợ khách hàng
50 triệu
phải nộp giảm 20
-Kiểm tra SCT HTK, SCT
- CP thuế
triệu
PTKH,SCTBH,SC131,SC511,S
TNDN giảm
- Thuế TNDN phải
C333,SC156,SC421
10 triệu (50 x
nộp giảm 10 triệu
Đối chiếu với
20%)
- LNST chưa phân
PXK,HĐGTGT,biên bản giao
- LNST giảm
phối giảm 40 triệu
nhận ,Hợp đồng,Đơn đặt
40 triệu (50
hàng,báo g được duyệt.Đi từ
10)
chứng từ lên sổ.
6. Kế toán ghi nhận doanh thu chưa thuế 400.000.000 của một nghiệp vụ bán hàng
ngày 30/12/N nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng bán 350.000.000.
Đúng (chưa ghi)
Sai(đã ghi)
Nợ TK 632:350 tr
Nợ TK 131:440
TK 156:350 tr
TK 511:400
Nợ TK 131:440 tr
TK 3331:40
TK 511:400 tr
TK 3331:40
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán
điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB giảm 350 triệu
- LNTT tăng 350 triệu
- CP thuế TNDN tăng
70 triệu (350 x 20%)
- LNST tăng 280 triệu
(350 70)
-Hàng tồn kho
tăng 350 triệu
Thuế các
khoản phải nộp
- Thuế TNDN
phải nộp tăng
70 triệu
- LNST chưa
phân phối tăng
280 triệu
NợTK
3334:70 tr
Nợ TK 421:
280 tr
TK 156:
350 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ
bán hàng.
-Chọn ra một số HTK
tính g HTK DN đã
thể hiện trên thuyết minh
BCTC. Sau đó đối chiếu
với SCT HTK đã chọn
nhằm phát hiện ra những
cheenh lệch.
-Phân tích LN gộp của kỳ
này với k trước xem
lOMoARcPSD|208990 13
những biến động bất
thường .Do GVHB tăng
trong các điều kiện khác
không đổi,LN gộp của kỳ
này với kỳ trước giảm.
.
7. Công ty bán một hàng theo phương thức n hàng đại lý, hàng giá vốn
300.000.000, giá bán chưa thuế 400.000.000. Công ty đã hạch toán doanh thu
chi phí cho toàn bộ hàng, trong khi hết năm tài chính đại báo cáo mới
bán hết được 50% giá trị lô hàng.
Đúng (chưa ghi)
Sai(đã ghi)
Nợ TK 632:150 tr
TK 157:150 tr
Nợ TK 131:220 tr
TK 511:200 tr
TK 3331:20 tr
Nợ TK 632:300 tr
157:300 tr
Nợ TK 131:440 tr
TK 511:400
TK 3331:40
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng 150 triệu
- DTBH và cung cấp dịch
vụ tăng 200 triệu
- LNTT tăng 50 triệu
- CP thuế TNDN tăng 10
triệu (50 x 20%)
- LNST tăng 40 triệu (50
10)
-Hàng tồn kho
giảm 150 triệu
-Phải thu khách
hàng tăng 220
triệu
Thuế các
khoản phải nộp:
-Thuế GTGT đầu
ra phải nộp tăng
20 triệu
- Thuế TNDN
phải nộp tăng10
triệu
- LNST chưa
phân phối tăng 40
triệu
Nợ TK 157:150
tr
Nợ TK 3331:20
tr
Nợ TK 3334: 10
tr
Nợ TK 421: 40
tr
CóTK131:220
tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ
bán hàng.
-Kiểm HTK đối chiếu
với SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công
nợ khách hàng sau đó đối
chiếu với SCT ng nợ
khách hàng
-Kiểm tra SCT HTK,
SCT PTKH,SCT BH ,
SC131,SC
511,SC333,SC156,SC421
Đối chiếu với
PXK,HĐGTGT,biên bản
giao nhận ,Hợp đồng,Đơn
đặt hàng,báo g được
duyệt.
lOMoARcPSD|208990 13
8. Công ty ghi thiếu nghiệp vụ bán hàng 1 xuất bán cho khách hàng (đã được
KH chấp nhận thanh toán chưa trả tiền) tại 31/12/N. Doanh thu bao gồm cả
thuế của nghiệp vụ này 330.000.000, gvn là 200.000.000.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 131:330
TK 511:300
TK 3331:30
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB giảm 200 triệu
- DTBH cung cấp
dịch vgiảm 300 triệu
- LNTT giảm 100 triệu
- CP thuế TNDN giảm
20 triệu (100 x 20%)
- LNST giảm 80 triệu
(100 20)
-Hàng tồn kho
tăng 200 triệu
-Phải thu khách
hàng giảm 330
triệu
Thuế các
khoản phải nộp:
-Thuế GTGT đầu
ra phải nộp giảm
30 triệu
- Thuế TNDN
phải nộp giảm 20
triệu
- LNST chưa
phân phối giảm
80 triệu
Nợ TK131:330
tr
CóTK156:200
tr
TK 3331:30
tr
TK 3334: 20
tr
TK 421: 80 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ
bán hàng.
-Kiểm HTK đối chiếu
với SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công
nợ khách hàng sau đó đối
chiếu với SCT ng nợ
khách hàng
-Kiểm tra SCT HTK,
SCT PTKH,SCT BH ,
SC131,SC
511,SC333,SC156,SC421
Đối chiếu vớ
PXK,HĐGTGT,biên bản
giao nhận ,Hợp đồng,Đơn
đặt hàng,báo gđược
duyệt.
9. Ngày 15/12 Công ty nhận lại 50% giá trị hàng đã tiêu thụ trong tháng trước
do không đúng quy cách. hàng gbán 250.000.000đ. Giá trị vốn của
hàng 220.000.000đ. Kế toán ghi nghiệp vụ này:
Nợ TK 155: 110.000.000
TK 131: 110.000.000
Đúng chưa ghi
Nợ TK 156:110.000
TK 632: 110.000
Nợ TK 521:125
Nợ TK 3331:12.5
TK 131:137.5
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
lOMoARcPSD|208990 13
- GVHB tăng 110
triệu
-Giamr trừ doanh
thu giảm 125
- DTT tăng 125
triệu
- LNTT tăng 15
triệu
- CP thuế TNDN
tăng 3 triệu (15 x
20%)
- LNST tăng 12
triệu (15 3)
-Hàng tồn kho giảm 110
triệu
-Thành phẩm tăng 110
triệu
-Phải thu khách hàng
tăng 27.5 triệu
Thuế các khoản phải
nộp:
-Thuế GTGT đầu ra
phải nộp tăng 12.5 triệu
- Thuế TNDN phải nộp
tăng 3 triệu
- LNST chưa phân phối
tăng 12 triệu
NợTK 3331:12.5
tr
Nợ TK 3334: 3
tr
Nợ TK 421: 12
tr
Nợ TK156:110 tr
CóTK155:110
tr
TK 131:27.5
tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ
bán hàng.
-Kiểm HTK đối chiếu
với SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công
nợ khách hàng sau đó đối
chiếu với SCT công nợ
khách hàng
-Kiểm tra SCT HTK,
SCT PTKH,SCT BH ,
SC131,SC
511,SC333,SC156,SC421
Đối chiếu vớ
PXK,HĐGTGT,biên bản
giao nhận ,Hợp đồng,Đơn
đặt hàng,báo g được
duyệt.
10. Ngày 30/12/N công ty có bán 1 lô hàng trong đó giá vốn là 150.000.000, giá bán
200.000.000 (chưa thuế VAT 10%), kế toán chỉ ghi nhận doanh thu, định
khoản như sau:
Nợ TK 131: 220.000.000
TK 511: 200.000.000
TK 333: 20.000.000
Đúng chưa ghi
Nợ TK 632:150 tr
TK 156:150 tr
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng 150 triệu
- LNTT tăng 150 triệu
- CP thuế TNDN tăng
30 triệu (150 x 20%)
- LNST giảm 120 triệu
(150 30)
-Hàng tồn kho tăng
150 triệu
Thuế các khoản
phải nộp
- Thuế TNDN phải
nộp tăng 30 triệu
- LNST chưa phân
phối tăng 120 triệu
Nợ TK 3334:
50 tr
Nợ TK 421:
120 tr
TK
156:150 tr
Kiểm dấu hiệu
KSNB liên quan đến
nghiệp vụ bán hàng.
- Kiểm HTK đối
chiếu với SCT hàng
tồn kho .
- Kiểm tra SCT HTK,
SCT PTKH,SCT BH ,
SC156,SC333,SC421
Đối chiếu vớ
PXK,HĐGTGT,biên
lOMoARcPSD|208990 13
bản giao nhận ,Hợp
đồng,Đơn đặt
hàng,báo giá được
duyệt
11. Theo biên bản kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ. Số lượng sản phẩm B thiếu 20 sản
phẩm, giá vốn 300.000đ/sp, chưa xác định được nguyên nhân. Kế toán công ty
chưa ghi sổ nghiệp vụ này.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 1381:
TK 156:
12. Đơn vị khóa sổ kế toán nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/N, các nghiệp vụ
bán hàng t ngày 16/12/N được ghi vào năm N+1. Các khoản tiền khách hàng
đã trả cho các nghiệp vụ này được ghi chép như một khoản khách hàng ứng
trước tiền. Tổng doanh thu từ ngày 16/12/N đến ngày 31/12/N 1.800.000.000,
giá vốn hàng bán của số hàng này 1.400.000.000. Khách hàng thanh toán
400.000.000 bằng chuyển khoản.
Đúng chưa ghi sai đã ghi
Nợ TK 632:1.400 tr Nợ TK 112: 400 tr
TK 156:1.400 tr TK 131(dư ):400
tr
Nợ TK 112:400 tr
Nợ TK 131:1.580 tr
Có TK 511:1.800 tr
TK 3331:180
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB giảm
-Hàng tồn kho
Nợ TK131:1980 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB liên
1.400 triệu
tăng1.400 triệu
TK 156:1.400 tr
quan đến nghiệp vụ bán hàng.
- DTBH
-Phải thu khách
Có TK 3331:180 tr
-Kiểm tra ngày tháng ghi sổ
cung cấp dịch
hàng giảm 1.580
Có TK 3334: 80 tr
các nv phát sinh trước sau
vụ giảm 1.800
triệu
CóTK 421: 320 tr
31/12 của sổ chi tiết
triệu
-Khách hàng ứng
131,156,SCT BH,
- LNTT giảm
trước tăng 400 triệu
sc156,333,421,511,131,đối
400 triệu
Thuế các khoản
chiếu với ngày tháng trên
- CP thuế
phải nộp:
chứng từ PXK,HĐGTGT ,hợp
TNDN giảm
-Thuế GTGT đầu ra
đồng,biên bản giao nhận,
80 triệu (400 x
phải nộp giảm 180
ĐĐH,báo giá.
20%)
triệu
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán
- LNST giảm
- Thuế TNDN phải
về việc theo dõi hạch toán
320 triệu (400
nộp giảm 80 triệu
ps trước sau 31/12.
80)
-Kiểm HTK đối chiếu với
lOMoARcPSD|208990 13
- LNST chưa phân
SCT hàng tồn kho
phối giảm 320 triệu
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách hàng
-Đối chiếu thông tin liên dộ kế
toán trong bảng thuyết minh.
13. Ngày 20/12/N, công ty nhận lại 50% hàng đã bán ngày 02/12/N cho công ty
TNHH Thái do hàng không đảm bảo quy cách như hợp đồng đã kết giữa hai
bên. Trong toàn bộ hàng giá trị vốn 300.000.000, giá bán 450.000.000 (chưa
thuế VAT 10%). Kế toán của công ty An Bình chưa ghi sổ nghiệp vụ này trong
năm N.
Đúng
Nợ TK 156:150 TR
Có TK 632:150 TR
Nợ TK 521:225 TR
Nợ TK 3331:22.5 TR
TK 131:247.5 TR
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng
150 triệu
- DTT tăng 225
triệu
- giảm trừ DT
giảm 225 triệu
- LNTT tăng
75 triệu
- CP thuế
TNDN tăng 15
triệu
- LNST tăng 60
triệu
-Hàng tồn kho giảm 150
triệu
-Phải thu khách hàng tăng
247.5 triệu
Thuế các khoản phải
nộp:
-Thuế GTGT đầu ra phải
nộp tăng 22,5triệu
- Thuế TNDN phải nộp
tăng 15 triệu
- LNST chưa phân phối
tăng 60 triệu
Nợ TK156:150 tr
Nợ TK 3331:22.5
tr
Nợ TK 3334: 15 tr
Nợ TK 421: 60 tr
TK 131:247.5
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ n
hàng bị trả lại
-Kiểm tra việc hạch toán vào
SCT htk ,SCT công nợ phải
thu, sc156,333,421,131,đối
chiếu với chứng từ
PNK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản giao nhận,
ĐĐH,báo giá.
-Trực tiếp phỏng vấn kế
toán về việc theo dõi
hạch toán ps trước sau
31/12.
-Kiểm kê HTK đối chiếu với
SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách
hàng
lOMoARcPSD|208990 13
14. Công ty bán một lượng hàng trị giá 300.000.000 (chưa thuế GTGT) được gửi
cho khách hàng vào ngày 02/01/N+1 nhưng được lập hóa đơn vào ngày 31/12/N.
ợng hàng này giá vốn 200.000.000.
Nợ TK 632:200
TK 156:200
Nợ TK 131:330
TK 511:300
TK 3331:30
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng
200 triệu
- DTBH
cung cấp dịch
vụ tăng 300
triệu
- LNTT tăng
100 triệu
- CP thuế
TNDN tăng 20
triệu
- LNST tăng 80
triệu
-Hàng tồn kho giảm 200
triệu
-Phải thu khách hàng tăng
330 triệu
Thuế các khoản phải
nộp:
-Thuế GTGT đầu ra phải
nộp tăng 30triệu
- Thuế TNDN phải nộp
tăng 20 triệu
- LNST chưa phân phối
tăng 80 triệu
Nợ TK156:200 tr
Nợ TK 3331:30 tr
Nợ TK 3334: 20 tr
Nợ TK 421: 80 tr
TK 131:330 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ n
hàng
-Kiểm tra SCT htk ,SCT
công nợ phải thu,
sc156,333,421,131,đối chiếu
với chứng từ
PXK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản kiểm
nghiệm , ĐĐH,báo giá.
-Kiểm kê HTK đối chiếu với
SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách
hàng
15. Một chuyến hàng đã xuất kho gi đến cho khách hàng, đến ngày 31/1/N vẫn
chưa xác nhận chấp nhận mua hàng của người mua, nhưng kế toán công ty đã
căn cứ hồ xuất kho, gửi hàng bảng giá của công ty để ghi sổ m N trị giá
xuất kho: 350.000.000, giá bán chưa thuế: 500.000.000.
Đúng
Sai
Nợ TK 157:350
Nợ TK 632:350
TK 156:350
TK 156:350
Nợ TK 131:550
TK 511:500
TK 3331:50
Ảnh hưởng đến
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
lOMoARcPSD|208990 13
BCKQHDKD
- GVHB tăng
350 triệu
- DTBH
cung cấp dịch
vụ tăng 500
triệu
- LNTT tăng
150 triệu
- CP thuế
TNDN tăng 30
triệu
- LNST tăng
120 triệu
-Hàng gửi bán giảm 350
triệu
-Phải thu khách hàng tăng
550 triệu
Thuế các khoản phải
nộp:
-Thuế GTGT đầu ra phải
nộp tăng 50triệu
- Thuế TNDN phải nộp
tăng 30 triệu
- LNST chưa phân phối
tăng 120 triệu
Nợ TK157:350 tr
Nợ TK 3331:50 tr
Nợ TK 3334: 30 tr
Nợ TK 421: 120
tr
TK 131:550 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ n
hàng
-Kiểm tra
PXK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản kiểm
nghiệm , ĐĐH,báo giá,đối
chiếu với SCT htk ,SCT
công nợ phải thu,
sc156,333,421,131chứng từ.
-Kiểm kê HTK đối chiếu với
SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách
hàng
16. Kế toán ghi nhận doanh thu 400.000.000 của một nghiệp vụ bán hàng ngày
30/12/N nhưng quên không phản ảnh gvốn hàng bán 330.000.000.
Nợ TK 632:330
TK 156:330
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB giảm
330 triệu
- LNTT tăng
330 triệu
- CP thuế
TNDN tăng 66
triệu
- LNST tăng
264 triệu
-HTK tăng 330 triệu
- Thuế TNDN phải nộp
tăng 66 triệu
- LNST chưa phân
phối tăng 264 triệu
Nợ TK 3334: 66
tr
Nợ TK 421: 264
tr
TK 156:330 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB liên
quan đến nghiệp vụ bán hàng
-Kiểm tra
PXK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản kiểm nghiệm ,
ĐĐH,báo giá,đối chiếu với
SCT htk ,SCT công nợ phải
thu, sc156,333,421,131chứng
từ.
-Kiểm kê HTK đối chiếu với
SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách hàng
lOMoARcPSD|208990 13
17. Một hóa đơn bán hàng bị cộng nhầm phần doanh thu 1.000.000 đồng do lỗi
nhập số liệu từ bàn phím.
Nợ TK 131: 1.000.000
TK 511: 1.000.000
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- DTBH
cung cấp dịch
vụ tăng 1 triệu
- LNTT tăng 1
triệu
- CP thuế
TNDN tăng 0.2
triệu
- LNST tăng
0.8triệu
-Phải thu khách hàng
tăng 550 triệu
- Thuế TNDN phải nộp
tăng 0.2 triệu
- LNST chưa phân phối
tăng 0.8 triệu
Nợ TK 3334: 0.2
tr
Nợ TK 421: 0.8
tr
TK 131:1 tr
Kiểm kê dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ
bán hàng
-Kiểm tra SCT htk ,SCT
công nợ phải thu,
sc156,333,421,131chứng
từ đối chiếu với
PXK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản kiểm
nghiệm , ĐĐH,báo giá,.
-Kiểm kê HTK đối chiếu
với SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công
nợ khách hàng sau đó
đối chiếu với SCT công
nợ khách hàng
18. Ngày 20/12/N Công ty lập một HĐBH cho khách hàng, giá bán chưa thuế
250.000.000, gvốn 200.000.000, đã thu tiền nhưng đến ngày 31/12 vẫn chưa giao
hàng. Công ty đã ghi nhận nghiệp vụ này.
Sai đã ghi
Nợ TK 632:200
TK 156:200
Nợ TK 131:275
TK 511:250
TK 3331:25
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng
200 triệu
- DTBH
-HTK giảm 200 triệu
-Phải thu khách hàng tăng
275 triệu
Nợ TK156:200 tr
Nợ TK 3331:25 tr
Nợ TK 3334: 10 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ bán
hàng
lOMoARcPSD|208990 13
cung cấp dịch
vụ tăng 250
triệu
- LNTT tăng
50 triệu
- CP thuế
TNDN tăng 10
triệu
- LNST tăng 40
triệu
Thuế các khoản phải
nộp:
-Thuế GTGT đầu ra phải
nộp tăng 25triệu
- Thuế TNDN phải nộp
tăng 10 triệu
- LNST chưa phân phối
tăng 40 triệu
Nợ TK 421: 40 tr
TK 131:275 tr
-Kiểm tra SCT htk ,SCT
công nợ phải thu,
sc156,333,421,131chứng từ
đối chiếu với
PXK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản kiểm
nghiệm , ĐĐH,báo giá,.
-Kiểm kê HTK đối chiếu với
SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách
hàng
19. Ngày 25/12 Công ty nhận lại hàng đã ghi nhận tiêu thụ trong tháng 11 do
không đúng quy cách. Lô hàng giá bán chưa thuế GTGT 250.000.000đ. Giá trị
vốn của hàng 220.000.000đ. Kế toán chưa ghi nghiệp vụ này.
Đúng đã ghi
Nợ TK 156:220
TK 632:220
Nợ TK 521:250
Nợ TK 3331:25
TK 131:275
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng
-HTK giảm 220 triệu
Nợ TK156:220 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
200 triệu
-Phải thu khách hàng tăng
Nợ TK 3331:25 tr
liên quan đến nghiệp vụ
- DTBH
275 triệu
Nợ TK 3334: 6 tr
bán hàng
cung cấp dịch
Thuế các khoản phải
Nợ TK 421: 24 tr
-Kiểm tra SCT htk ,SCT
vụ tăng 250
nộp:
TK 131:275 tr
công nợ phải thu,
triệu
-Thuế GTGT đầu ra phải
sc156,333,421,131chứng
-Giamr trừ DT
nộp tăng 25triệu
từ đối chiếu với
giảm 250
- Thuế TNDN phải nộp
PXK,HĐGTGT ,hợp
- LNTT tăng
tăng 6 triệu
đồng,biên bản kiểm
50 triệu
- LNST chưa phân phối
nghiệm , ĐĐH,báo giá,.
- CP thuế
tăng 24 triệu
-Kiểm HTK đối chiếu
TNDN tăng 6
với SCT hàng tồn kho
lOMoARcPSD|208990 13
triệu
- LNST tăng 24
triệu
-Gửi thư xác nhận công
nợ khách hàng sau đó đối
chiếu với SCT công nợ
khách hàng
20. Công ty bán một hàng cho đại cấp 1, giá trị hàng 700.000.000 (chưa
thuế VAT). Cuối năm đại thông báo mới bán được 70% giá trị hàng. Kế toán
công ty đã hạch toán nghiệp vụ này.
Nợ TK 131 (đại lý): 770.000.000
TK 511: 700.000.000
TK 3331: 70.000.000
Đúng
Nợ TK 131 (đại lý): 539
Có TK 511: 700*70%=490
TK 3331: 49
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- DTBH
cung cấp dịch
vụ tăng 210
triệu
- LNTT tăng
210 triệu
- CP thuế
TNDN tăng 42
triệu
- LNST tăng
168 triệu
-Phải thu khách hàng đại
tăng 231 triệu
Thuế các khoản phải
nộp:
-Thuế GTGT đầu ra phải
nộp tăng 21triệu
- Thuế TNDN phải nộp
tăng 42 triệu
- LNST chưa phân phối
tăng 168 triệu
Nợ TK 3331:21 tr
Nợ TK 3334: 42 tr
Nợ TK 421: 168
tr
TK 131:231 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ
HTK
-Kiểm tra SCT htk ,SCT
công nợ phải thu,
sc156,333,421,131chứng
từ đối chiếu báo cáo bán
hàng của đại lý,biên bản
giao nhận của đại .
-Kiểm HTK đối chiếu
với SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối
chiếu vi SCT công nợ
khách hàng
21. Ngày 20/12 Công ty nhận lại 50% lô hàng đã tiêu thụ tháng 11 do không
đúng quy cách. hàng này giá bán 300.000.000 (chưa bao gồm thuế VAT), trị
giá vn là 260.000.000. Kế toán công ty hạch toán:
lOMoARcPSD|208990 13
Nợ TK 521: 150.000.000
Nợ TK 3331: 15.000.000
TK 131: 165.000.000
Nợ tk 156:130
tk632:130
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng
130 triệu
- LNTT giảm
130 triệu
- CP thuế
TNDN giảm 26
triệu
- LNST giảm
104 triệu
-HTK giảm 130 triệu
- Thuế TNDN phải nộp
giamr 26 triệu
- LNST chưa phân phối
giảm 104 triệu
Nợ TK156:130 tr
có TK 3334: 26 tr
có TK 421: 104 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ n
hàng bị trả lại
-Kiểm tra chứng từ
PXK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản kiểm
nghiệm , ĐĐH,báo giá, đối
chiếu SCT htk ,SCT công nợ
phải thu, sc156,333,421,131.
-Kiểm kê HTK đối chiếu với
SCT hàng tồn kho
22. Một nghiệp vụ bán hàng tổng trị giá 22.000.000 (Bao gồm thuế VAT 10%), giá
vốn bán 14.000.000 bị ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2 vào ngày cuối cùng của
năm, nghiệp vnày đã được vào sổ hai ngày trước đó. Kế toán đơn vđịnh khoản
lần 2 như sau:
Bút toán 1: Nợ TK 131: 22.000.000
TK 511: 20.000.000
TK 333: 2.000.000
Bút toán 2: Nợ TK 632: 22.000.000
TK 155: 22.000.000
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- GVHB tăng
-HTK giảm 22 triệu
Nợ TK155:22 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB liên
22 triệu
-Phải thu khách hàng tăng
Nợ TK 3331:2 tr
quan đến nghiệp vụ bán hàng
- DTBH
22 triệu
TK 3334: 0.4
- Kiểm tra chứng từ
cung cấp dịch
Thuế các khoản phải
tr
PXK,HĐGTGT ,hợp
vụ tăng 20 triệu
nộp:
TK 421: 1.6 tr
đồng,biên bản kiểm nghiệm ,
- LNTT giảm 2
-Thuế GTGT đầu ra phải
TK 131:22 tr
ĐĐH,báo giá, đối chiếu SCT
triệu
nộp tăng 2triệu
htk ,SCT công nợ phải thu,
- CP thuế
- Thuế TNDN phải nộp
sc156,333,421,131-Kiểm
TNDN giảm
giảm 0.4 triệu
HTK đối chiếu với SCT hàng
0.4 triệu
- LNST chưa phân phối
tồn kho
lOMoARcPSD|208990 13
- LNST giảm
1.6 triệu
giảm 1.6 triệu
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách hàng
22. Theo biên bản kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ, số lượng sản phẩm A thiếu 30 sản
phẩm do đã bán lẻ nhưng chưa viết hóa đơn, giá bán 500.000đ/sp, giá vốn
420.000đ/sp.
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- DTBH
cung cấp dịch
vụ giảm 15
triệu
-GVHB giảm
12.6
- LNTT giảm
2.4 triệu
- CP thuế
TNDN giảm
0.48 triệu
- LNST giảm
1.92 triệu
-HTK tăng 12.6 triệu
-Phải thu khách hàng
giảm 16.5 triệu
Thuế các khoản phải
nộp:
-Thuế GTGT đầu ra phải
nộp giảm 1,5triệu
- Thuế TNDN phải nộp
giảm 0.48 triệu
- LNST chưa phân phối
giảm 1.92 triệu
Nợ TK131:16.5 tr
TK 3331:1.5 tr
TK 3334: 0.48
tr
Nợ TK 421: 1.96
tr
TK 156:12.6 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ n
hàng
- Kiểm tra chứng từ
PXK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản kiểm
nghiệm , ĐĐH,báo giá, đối
chiếu SCT htk ,SCT công nợ
phải thu, sc156,333,421,131
Kiểm HTK đối chiếu với
SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách
hàng
23. Một hóa đơn bán hàng bị cộng nhầm phần doanh thu 1.000.000 đồng do lỗi
nhập số liệu từ bàn phím.
Nợ TK 131: 1.000.000
TK 511: 1.000.000
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
- DTBH
cung cấp dịch
vụ tăng 1 triệu
- LNTT tăng 1
-Phải thu khách hàng tăng
1 triệu
- Thuế TNDN phải nộp
tăng 0.2 triệu
Nợ TK 3334: 0.2 tr
Nợ TK 421: 0.8 tr
TK 131:1 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB liên
quan đến nghiệp vụ bán hàng
-Kiểm tra SCT htk ,SCT công
nợ phải thu,
lOMoARcPSD|208990 13
triệu
- CP thuế
TNDN tăng 0.2
triệu
- LNST giảm
0.8triệu
- LNST chưa phân phối
tăng 0.8 triệu
sc156,333,421,131chứng từ
đối chiếu với
PXK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản kiểm nghiệm ,
ĐĐH,báo giá,.
-Kiểm HTK đối chiếu vi
SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách hàng
-so sánh tỷ lệ lợi nhuạn gộp
trên doanh thu thuần của kỳ
này so với các k trước
24. Năm N Công ty cho thuê một tòa nhà trong thời hạn 5 năm, toàn bộ tiền thuê đã
nhận được 300.000.000 (chưa bao gm thuế VAT 10%). Công ty đã ghi nhận
toàn bộ thu nhập thuế vào sổ kế toán năm N.
Đúng (Chưa ghi) Sai (đã ghi)
Nợ TK 112:330 tr Nợ TK 112:330
TK 511:60 tr TK 511:300 tr
TK 3387:240 tr Có TK3331:30
TK3331:30
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng
đến BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-DTBH
cung cấp dịch
vụ tăng 240
triệu(Tăng 300-
giảm 60)
- LNTT tăng
240 triệu
- CP thuế
TNDN tăng 48
triệu (240 x
20%)
- LNST tăng
192 triệu (240
48)
-Doanh thu
chưa thực hiện
giảm 240 triệu
Thuế các
khoản phải
nộp:
- Thuế TNDN
phải nộp tăng
48 triệu
- LNST chưa
phân phối tăng
192 triệu
Nợ
TK3334:48tr
Nợ TK
421:192 tr
TK 3387:
240 tr
Kiểm dấu hiệu KSNB liên quan
đến nghiệp vụ bán hàng.
-Kiểm tra ngày tháng ghi sổ các nv
phát sinh trước sau 31/12 của sổ
chi tiết 131,156,SCT BH,
sc156,333,421,511,131,đối chiếu
với ngày tháng trên chứng từ
PXK,HĐGTGT ,hợp đồng,biên bản
giao nhận, ĐĐH,báo giá.
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán về
việc theo dõi hạch toán ps trước
và sau 31/12.
-Kiểm HTK đối chiếu với SCT
hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ khách
hàng sau đó đối chiếu với SCT
lOMoARcPSD|208990 13
công nợ khách hàng
-Đối chiếu thông tin liên dộ kế toán
trong bảng thuyết minh.
Yêu cầu:
1. Xác định mục tiêu kiểm toán cho các sai phạm trên.
2. Xác định ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục trong BCTC
các tỉ suất tài chínhliên quan.
3. Đối với mỗi sai phạm nói trên, xác định thủ tục kiểm soát thể ngăn chặn
được sai phạm đó.
4. Lập bút toán điều chỉnh cho các sai phạm nói trên.
5. Xác định thủ tục kiểm toán để phát hiện sai phạm trên.
II. BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH MUA HÀNG THANH TOÁN
Câu 13:Bài 1: Trình bày KSNB đối với nghiệp vụ mua hàng
Câu 14:Bài 2: Trình bày nội dung KSNB đối với nghiệp vụ thanh toán
Mục tiêu
KSNB NV thanh toán
Mục tiêu
KSNB NV mua hàng
Các nghiệp vụ mua hangcủa hàng hóa,
dv nhận được
DN phải thiết kế các thủ tục kiểm soát để
kiểm tra tính thật của các đơn đặt
hàng, báo cáo nhận hang, hóa đơn phê
chuẩn NV
Các nghiệp vụ mua hàng đã được phê
duyệt đúng đắn
DN phải thiết kế các nv mua hàng được
phê chuẩn bởi đúng cấp thẩm quyền
Các nv mua hàng đều được ghi sổ đầy đủ
Các đơn đặt hàng báo cáo nhận hang
đều được đánh số trước theo dõi
Các NV mua hàng được đánh giá đúng
DN phải KS quá trình tính toán kiểm
tra số tiền được ghi nhận trong giá thực tế
hang nhập kho
Các nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ kịp
thời
DN phải quy định việc hạch toán ghi
sổ phải thực hiện ngay sau khi nhận được
hàng
Các nv mua hàng được phân loại hợp
DN phải thiết kế đồ tài khoản đầy đủ
phù hợp với từng nghiệp vụ kiểm soát
việc định khoản, ghi sổ nv
Các NV được ghi đúng vào sổ cộng
dồn chính xác
DN phải thiết kế thủ tục kS ng như đối
chiếu định kỳ giữa sổ, thẻ kho, báo cáo
nhận hang, sổ chi tiết HTK
lOMoARcPSD|208990 13
Các nghiệp vụ thanh toán của hàng
hóa, dv nhận được
DN phải thiết kế tách bạch giữa nhân
viên ghi sổ các khoản phải trả với nhân
viên lập chứng từ thanh toán
Các nghiệp vụ thanh toán đã được phê
duyệt đúng đắn
KSNB phải đảm bảo các khoản chi phải
được phê chuẩn vào thời điểm lập phiếu
chi các chứng từ thanh toán
Các nv thanh toán đều được ghi sổ đầy
đủ
KSNB phải thiết kế các chứng từ thanh
toán được đánh số trước được theo
dõi
Các NV thanh toán được đánh giá đúng
DN phải thiết kế các chính sách thủ
tục kiểm soát, đồng thời hàng tháng đối
chiếu với
Các nghiệp vụ thanh toán được ghi sổ
kịp thời
DN phải quy định việc hạch toán ghi
sổ phải thực hiện ngay sau khi các phiếu
chi chứng từ thanh toán được thực
hiện
Các nv thanh toán được phân loại hợp
DN phải thiết kế đồ tài khoản đầy đủ
phù hợp với từng loại hình thanh toán
Các NV được ghi đúng vào sổ cộng
dồn chính xác
DN phải thiết kế qua trình chuyển sổ
tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán
Câu 15:Bài 3: Sau đây một số thử nghiệm kiểm soát thử nghiệm bản
thường được thực hiện trong kiểm toán chu kmua hàng thanh toán. Mỗi th
tục này được thực hiện trên cơ sở chọn mẫu:
1. Đối chiều các nghiệp vụ mua hàng trên nhật ký mua hàng với chứng từ mua hàng, so
sánh tên nhà cung cấp, tổng giá trị bằng tiền , sự phê chuẩn đối với nghiệp vụ mua
hàng. thử nghiệm bản
2. Kiểm tra trật tự của các báo cáo nhận hàng, sau đó đối chiếu với hóa đơn của nhà
cung cấp và với nhật ký mua hàng. thử nghiệm kiểm soát
3. Kiểm tra các tài liệu mua hàng về tính chính xác số học, về việc phân loại vào tài
khoản tính hợp của khoản chi so với bản chất hoạt động của đơn vị. thử nghiệm
kiểm soát
4. Kiểm tra các tài liệu mua hàng để đoán chắc chắn rằng mỗi nghiệp vụ mua hàng đều
hóa đơn của nhà cung cấp, báo cáo nhận hàng và đơn đặt hàng thử nghiệm kiểm
soát
5. Cộng nhật ký chi tiền rồi đối chiều với sổ cái đối chiếu từng khoản chi tiền trên
nhật ký chi tiền với tài khoản phải trả thử nghiệm bản
6. So sánh ngày trên séc bị hủy với ngày trên nhật chi tiền ngày hủy nghiệp vụ
với ngân hàng. thử nghiệm bản
lOMoARcPSD|208990 13
Yêu cầu: Cho biết mỗi thủ tục nói trên thử nghiệm kiểm soát hay thử
nghiệm bản
Câu 16:BÀI 4: Khi kiểm toán BCTC kết tc năm N, KTV phát hiện các sai
sót sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Doanh nghiệp mua NVL nhập kho theo giá 66 triêu đồng bao gồm cả thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 66
TK 331: 66
Đúng chưa ghi
Nợ TK 152:60
Nợ TK 133:6
TK 331:66
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng
đến BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
NVL tăng 6
triệu
Thuế GTGT
giảm 6 triệu
Nợ TK 133:6
TK 152:6
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv
mau hàng
Kiểm tra SCT 152,331,thẻ kho bảng
tổng hợp nxt đối chiếu với PNK,HĐ
2. Doanh nghiệp được hưởng một khoản giảm giá 10% của NVL trên do hàng
kém phẩm chất người bán đã chấp nhận. Kế toán đã định khoản:
Nợ TK1388: 6
Nợ TK 1331: 0.6
TK 642: 6.6
Đúng chưa ghi
Nợ TK 331:6.6
TK 632:6
TK 133:0.6
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
CPQLDN giảm
6.6
GVHB tăng 6
triệu
LNTT tăng 0.6
triệu
CP thuế TNDN
Phải tả người bán tăng
6.6 triệu
Thuế GTGT được khấu
trừ tăng 1.2 triệu
Phải thu khác tăng 6
triệu
Thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 331:6.6
NợTK
3334:0.12
Nợ TK 421:0.48
TK 133:1.2
TK 1388:6
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của nv mua hàng được
giảm g
Kiểm tra các nghiệp vụ
hạch toán trên SCT
331,138,các sổ cái của các
TK đối chiếu với hóa đơn
lOMoARcPSD|208990 13
tăng 0.12 triệu
- LNST tăng
0.48 triệu
tăng 0.12 triệu
LNST chưa phân phối
tăng 0.48 triệu
giảm giá,biên bản kiểm
nghiệm
Phhongr vấn kế toán về
cách hạch toán các nghiệp
vụ giảm giá hàng mua
3. Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền phải trả cho nhà cung cấp A nên được
chiết khấu 1% trên tổng số thanh toán (tổng số thanh toán 500 triệu đồng đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112: 5
TK 642: 5
Đúng chưa ghi
Nợ TK 1112:5
TK 515:5
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
DT tài chính giảm 5
triệu
CPQLDN giảm 5
LNTT không đổi
Không ảnh hưởng
Không cần điều
chỉnh
Kiểm tra dấu hiệu
KSNB của nv chiết hấu
thanh toán
Kiểm tra việc ghi sổ
của nv chiết khấu thanh
toán với đồ tài
khoản .
Kiếm tra cách hạch
toán trên SCT tgnh ,sc
tk 635,642,112,đối
chiếu với GBC
4. Công ty mua một hàng nguyên vật liệu của công ty Ninh Nguyên với giá
theo hóa đơn 770 triệu (thuế GTGT 10%) Khi kiểm định trước khi nhập kho,
doanh nghiệp phát hiện thừa số hàng trị giá 40 triệu đồng chưa thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp quyết định tạm nhập toàn bộ hàng trên sau khi đã báo cho công ty
Ninh Nguyên biết.
Công ty chưa thanh toán số tiền trên kế toán đã định khoản:
Nợ Tk 152: 740
Nợ tk 133:70
tk 331:810
Đúng chưa ghi
lOMoARcPSD|208990 13
Nợ TK 152:740
Nợ tk 133:70
tk 331:770
tk 3381:40
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
Phải tra người bán tăng
40 trệu
Phải trả phải nộp khác
giảm 40 triệu
Nợ tk 331:40
tk 3381:40
Kiểm tra dấu hiệu
KSNB của nv mua hàng
Kiểm tra việc ghi sổ của
nv mua hàng ,nhập kho
hàng thừa chờ xử lý so
với đồ tài khoản .
Kiếm tra cách hạch toán
trên SCT HTK SCT
3381,331, ,sc các tk,đối
chiếu vớIpnk,biên bản
bàn giao hoặc kiểm
nghiệm ,HDDGTGT,
HĐ,dđh
Gửi thư xác nhận công
nợ đối chiếu sct công nợ.
5. Trong số nguyên vật liệu doanh nghiệp mua của công ty Bình Minh 3 tấn
không bảo đảm chất lượng nên doanh nghiệp quyết định trả lại. Số hàng này chưa
được thanh toán và giá của nguyên vật liệu này 10 triệu đồng/ tấn (chưa thuế
GTGT 10%). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 331: 30
TK 152: 30
Đúng chưa ghi
Nợ TK 331:33
TK 152:30
TK 133:3
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
Phải tra người bán tăng
3 trệu
Thuế GTGT đàu vào
Nợ tk 331:3
tk 133:3
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của nv mua trả lại hàng mua
Kiểm tra việc ghi sổ của nv
lOMoARcPSD|208990 13
được khấu trừ tăng 3
triệu
trả laijh hàng mua so với
đồ tài khoản .
Kiếm tra cách hạch toán trên
SCT công nợ ,phải trả
NCC,SCT HTK, ,sc
152,133,331,các tk,đối chiếu
vớI pxk,bảng kê VAT đầu
vào ghi âm
Gửi thư xác nhận công nợ
đối chiếu sct nhà cung cấp.
6. Doanh nghiệp mua 1000kg vật của công ty Sa Giang. Giá thị trường của vật
này 90.000 đồng/kg chưa thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chưa thanh toán
cho nhà cung cấp. Đến cuối khàng đã về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về. Kế toán
đã định khoản:
Nợ TK 151: 440
TK 112: 440
Đúng chưa ghi Nợ TK 152:90
TK 331:90
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
Phải tra người bán giảm
90 trệu
NVL giảm 90 triệu
Hàng mua đang đi
đường tăng 440 triệu
TGNH giảm 440
Nợ tk 152:90
Nợ TK 112:440
tk 331:90
TK 151:440
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của nv mua hàng
Kiểm tra việc ghi sổ của
nv mua hàng về hóa đơn
chưa về đối chiếu so với
sơ đồ tài khoản .
Kiếm tra cách hạch toán
trên SCT
152,331,112,151,SC các
TK,đối chiếu vớI pnk,biên
bản giao nhận hàng hóa
Gửi thư xác nhận công nợ
đối chiếu sct nhà cung
cấp.
Kiểm HTK đối chiếu
với SCT htk
lOMoARcPSD|208990 13
7. Xuất một số vật liệu dùng cho sản xuất kinhd oanh theo giá trị thực tế 500 triệu
đồng trong đó vật liệu chính dùng cho chế tạo sản phẩm 300 triệu, vật liệu phụ
dùng cho nhu cầu phân xưởng 150 triệu, số còn lại dùng cho quản doanh
nghiệp. Kế toán đã định khoản: Nợ TK 621: 300 đúng
chưa ghi
Nợ TK 6271: 150 Nợ TK 621: 300
Nợ TK 6421: 50 Nợ TK 6272: 150
Nợ TK 6421: 50
TK 152: 500 TK 1521: 300
TK 1522: 200
Ảnh hưởng
đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán
điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
Không ảnh hưởng
Không điều
chỉnh
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv
xuất kho NVL
Kiểm tra việc hạch toán trên SCT
152,331,627,642,với PXK,biên
bản giao nhận
Phân tích CPNVL,Cp của px ,CP
QL kỳ này với các kỳ khác
8. Tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua nguyên vật liệu trong kỳ 5 triệu đồng
Nợ TK 242: 5
TK 111: 5
Đúng chưa ghi
Nợ TK 141:5
TK 111:5
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
Tạm ứng giảm 5 triệu
Chi phí trả trước tăng 5
triệu
Nợ TK 141:5
TK 242: 5
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của nv tạm ứng tiền
Kiểm tra việc ghi sổ của nv
tạm ứng đối chiếu so với
sơ đồ tài khoản .
Kiếm tra cách hạch toán
trên SCT111,SC 141.242
các TK,đối chiếu vI phiếu
chi giấy đề nghị tạm ng
lOMoARcPSD|208990 13
Yêu cầu:
1. Xác định mục tiêu kiểm toán cho các sai phạm trên
2. Xác định ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục trong
BCTC và các tỉ suất tài chính có liên quan
3. Đối với mỗi sai phạm nói trên, xác định thủ tục kiểm soát thể ngăn
chặn được sai phạm đó
4. Lập bút toán điều chỉnh cho các sai phạm nói trên
5. Xác định thủ tục kiểm toán để phát hiện sai phạm trên
Câu 17:Bài 5 :Trong skế toán năm N kết thúc ngày 31.12.N của công ty D có
các sai phạm sau:
a. Tiền điện thoại tháng 12 của bộ phận bán hàng trị giá chưa thuế GTGT 10%
23 triệu đồng được hạch toán sang chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định của bộ phận
bán hàng
Đúng chưa ghi Sai đã ghi
Nợ TK 641:23 Nợ TK 242:23
NỢ tk 133:2.3 NỢ tk 133:2.3
TK 331:25.3 TK 331:25.3
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
CPBH giảm 23
LNTT tăng 23
CP thuế TNDN
tăng 4.6
LNST tăng
18.4
Chi phí trả trước tăng
4.6 triệu
Thuế TNDN tăng 4.6
LNST chưa pp tăng
18.4
Nợ TK 3334:4.6
Nợ TK 421:
18.4
TK 242:23
Kiểm tra dấu hiệu
KSNB của DN
Kiểm tra hóa đơn phân
tích chi phí theo dòng
thời gian.
Kiếm tra các chứng từ
hóa đơn đối chieus với
các sổ liên quan.
Phỏng vấn trực tiếp kế
toán
b. Một séc được ghi trong nhật quỹ là 45 triệu đồng thay 54 triệu đồng
Đúng chưa ghi
Nợ tk 111:9
tk 112:9
lOMoARcPSD|208990 13
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
Tiền và các khoản
tương đương tiền tm
giảm 9 triệu
TGNH tăng 9 triệu
Nợ tk 111:9
tk 112:9
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên
quan đến ghi quỹ
Kiểm tả phiếu thu GBN,secs
rút tiền đối chiếu SCT
111,112,sổ quỹ
Phỏng vấn trực tiếp kế toán
c. Kế toán tài khoản phải trả chủ ý bỏ qua 7 séc thanh toán cho nhà cung cấp ngày
26.12.N giá trị 900 triệu đồng không hạch toán vào sổ để số tiền gửi ngân
hàng không bị âm.
Séc này được ghi sổ vào ngày 02.01.N+1
Đúng chưa ghi
Nợ TK 331:900
TK 112:900
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
TGNH tăng 900triệu
PTNB tăng 900 triệu
NợTK 331:900
CÓTK 112:900
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên
quan đến tt nợ
Kiểm tra GBN,đối chiếu SCT 331
Gửi thư xác nhận công nợ vs NCC
d. Mỗi tháng một báo cáo nhận hàng giả mạo được một nhân viên bộ phận nhận
hàng gửi hóa đơn về hàng được cung cấp bởi công ty anh ta sở hữu và chỉ hoạt
động vào buổi tối. Việc thanh toán được thực hiện khi kế toán thanh toán đối chiếu
thấy khớp giữa báo cáo nhận hàng hóa đơn. Tổng giá trị các hóa đơn giả mạo cho
năm N 345 triệu đồng.
Sai Nợ TK 156:345
Nợ TK 133:34.5
TK 331:379,5
Nợ TK 331: 379,5
TK 112: 379,5
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
HH tăng 345triệu
Thuế GTGT đầu vào
tăng 34.5 triệu
Tiền tương đương
tiền giảm 379.5 triệu
NợTK112: 79,5
CÓTK 156:345
CóTK 133:34,5
Kiểm tra dấu hiệu KSNB DN
Kiểm tra PNK,HĐ ,GBN,đối
chiếu SCT 156.331.thẻ
kho,sct 112 bảng tổng hợp
NXT
lOMoARcPSD|208990 13
Kiểm HTK đối chiếu với
SCT htk
e. Một nguyên vật liệu trị giá 360 triệu đồng mua về ngày 28.12.N nhưng 3
tuần sau mới được ghi sổ. Nguyên nhân nhân viên bộ phận nhận hàng không gửi
báo cáo đến phòng kế toán. Khi nhà cung cấp yếu cầu bộ phận kế toán thanh toán, bộ
phận kế toán tìm báo cáo nhận hàng, ghi nhận nghiệp vụ vào sổ kế toán và thanh toán
cho nhà cung cấp.
Đúng nợ TK 152:360
Nợ TK 133:36
TK 331:396
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
NVL giảm 360
NợTK152: 360
Kiểm tra dấu hiệu KSNB DN
hưởng
Thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 133:36
Kiểm tra PNK,HĐ , đối chiếu
giảm 36 triệu
CÓTK 331:396
SCT 152.331.thẻ kho,
PTNB giảm 396triệu
Kiểm HTK đối chiếu với
SCT htk
Yêu cầu:
1. Xác định mục tiêu kiểm toán cho các sai phạm trên
2. Xác định ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục trong BCTC
các tỉ suất tài chínhliên quan
3. Đối với mỗi sai phạm nói trên, xác định thủ tục kiểm soát thể ngăn chặn
được sai phạm đó
4. Lập bút toán điều chỉnh cho các sai phạm nói trên
5. Xác định thủ tục kiểm toán để phát hiện sai phạm trên
Câu 18:Bài 6: KTV đang thực hiện cuộc kiểm toán năm kết thúc 31.12.N cho
công ty C. trong khi kiểm toán stài khon phải trả nhà cung cấp, KTV
phát hiện thấy:
1. Các khoản mục từ công ty B đã được trả lại công ty C đã nhận được giấy báo
với số tiền là 200 triệu. Tuy nhiên, trên sổ kế toán của công ty C vẫn tồn tại khoản
nợ phải trả cho khoản mua trên.
Đúng nợ TK 331:200
TK 112:200
lOMoARcPSD|208990 13
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
PTNB tăng 200 triệu
Tiền tương đương
tiền tăng 200 triệu
NợTK 331: 200
CóTK 112:200
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
DN
Kiểm tra SCT 112.331,đối
chiếu GBN
Gửi thư xác nhận công nợ
cho công ty B
2. Một vài tài khoản các khoản phải trả nhà cung cấp số nhỏ bất thường.
Thực tế, các số của những tài khoản này đã bị trình bày giảm đi 10 triệu đồng so
với thực tế.
Kiểm tra dấu hiệu KSNB DN
Kiểm tra chứng từ thanh toán chứng từ mau hàng,đối chiếu SCT PTNB
Gửi thư xác nhận công nợ cho NCC
Phỏng vấn trực tiếp kế toán
3. Stiền phải trả trên tài khoản tổng hợp các khoản phải trả lệch 120 triệu đồng
so với sổ chi tiết các khoản phải trả. KTV phát hiện kế toán đã cộng chuyển sổ
nhầm
Kiểm tra dấu hiệu KSNB DN
Kiểm tra SCT PTNB ,bảng tổng hợp các khoản phải trả đối chiếu với các
chứng từ liên quan.
Gửi thư xác nhận công nợ cho NCC
4. Khoản chi trả cho Công ty AC trị giá 90 triệu đồng được thực hiện vào ngày
24.1.N+1 nhưng không tồn tại bất cứ tài khoản nào theo dõi khoản nợ đối vi công ty
AC.
Nợ TK 331:AC:90
tk tiền :90
Kiểm tra dấu hiệu KSNB DN
Kiểm tra phiếu chi GBN đối chiếu SCT 331,111,112,S quỹ .
Gửi thư xác nhận công nợ
Yêu cầu:
a. Xác định thủ tục kiểm toán thích hợp để phát hiện mỗi sai phạm nêu trên
b. Hãy chỉ ra mỗi sai phạm ở trên ảnh ởng tới sở dẫn liệu nào?
lOMoARcPSD|208990 13
c. Xác định liệu các bút toán điều chỉnh cần được thực hiện? nếu hãy đưa ra
bút toán điều chỉnh.
Câu 19: Bài 7: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai
sót sau : (ĐVT : triệu đồng)
1. Doanh nghiêp mua NVL nhập kho theo giá 55.000.000 (bao gồm thuế
VAT), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
TK 152: 55.000.000
TK 331: 55.000.000
(Biết rằng: hàng trên được công ty mua về sản xuất tiêu thụ trong năm)
Đúng chưa ghi Sai đã ghi
Nợ TK 632:50 Nợ TK 632:55
Nợ TK 133:5 TK 331:55
TK 331:55
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng
đến BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-GVHB tăng 5 triệu
- LNTT giảm 5 triệu
- CP thuế TNDN giảm 1
triệu (5 x 20%)
-LNST tăng 4triệu(5– 1)
các khoản phải
nộp:
Thuế GTGT
đầu vào khấu
trừ giảm 5
triệu
- Thuế TNDN
phải nộp giảm
1 triệu
- LNST chưa
phân phối tăng
4 triệu
NợTK1333:5t
r
TK 3334:
1tr
TK 421:
4tr
Kiểm dấu hiệu KSNB liên
quan đến nghiệp vmua hàng
-Kiểm tra việc hạch toán trên
sổ CT HTK ,331c,đối chiếu
với nghiệp v trên chứng từ
PNK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản giao nhận,kiểm
nghiệm ,bảng VAT đầu
vào
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán
về việc theo dõi hạch toán
kê khai VAT đầu vào
-Kiểm HTK đối chiếu với
SCT hàng tồn kho
2. Doanh nghiệp được hưởng một khoản giảm giá 10% của NVL trên do
hàng kém phẩm chất người bán đã chấp nhận. Kế toán ghi:
Nợ TK 138: 5.500.000
TK 1331: 500.000
lOMoARcPSD|208990 13
TK 711: 5.000.000
Đúng chưa ghi
Sai đã ghi
Nợ TK 331:5.5
Nợ TK 138: 5.500.000
TK 152:5
TK 1331: 500.000
TK 1331:0.5
TK 711: 5.000.000
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng
đến BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-Thu nhập khác tăng 5
triệu
- LNTT tăng 5 triệu
- CP thuế TNDN tăng 1
triệu (5 x 20%)
-LNST tăng 4triệu(5– 1)
-Phải thu khác
tăng 5,5 triệu
-Phải trả người
bán tăng 5.5
các khoản phải
nộp:
- Thuế TNDN
phải nộp tăng
1 triệu
- LNST chưa
phân phối tăng
4 triệu
NợTK3334:1t
r
Nợ TK 421:
4tr
Nợ TK 331:
5.5tr
Có TK 152:5
TK
138:5.5
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vụ
mua hàng
-Kiểm tra việc hạch toán
trên sổ CT
HTK ,331,138,152,321,711
đối chiếu với nghiệp vụ
trên chứng từ
PNK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản giao
nhận,kiểm nghiệm ,bảng
VAT đầu vào
Kiểm soát xem xét các
nghiệp vụ hạch toán liên
quan đến thu nhập khác
minh chứng các nv đó.
-Phân tích trực tiếp kế toán
về việc theo dõi hạch
toán trong trường hợp giảm
giá hàng này.
3. Một hàng trị giá 300.000.000 (chưa bao gồm thuế VAT) nhập kho
ngày 06/01/N+1 mua của công ty Mêkông được vào sổ nhật các khoản phải trả
ngày 07/01/N+1. Thực tế hóa đơn chỉ ra số NVL đó được chuyển giao ngày 31/12/N
hàng về muộn nên chưa ghi nhận vào hàng tồn kho. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 152: 300.000.000
TK 331: 300.000.000
Thiếu chưa ghi
Nợ TK 151:300
Nợ TK 133:30
lOMoARcPSD|208990 13
TK 331:330
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
-Hàng mua đnag đi
Nợ TK 151:300
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB nv
mua hàng đi đường
-Kiểm tra HĐGTGT ,hợp
3
đ
0
ồng,biên bản giao
nhận,ĐĐH,kiểm nghiệm sau
đó đối chiếu SCT HTK ,SCT
công nợ phải trả,SC tk
151,133,331
-Gửi thư xác nhận công nợ
đối chiếu SCT công nợ
Trực tiếp phỏng vấn kế toán
về việc theo dõi hạch toán
khai sổ sách hàng đang đi
đường.
hưởng
đường giảm 30 triệu
-Thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 133:30
giảm 300 triệu
TK 331:3
-Phải trả người bán giảm
330 triệu
4. Việc kiểm tra các hồ sơ mua hàng cho thấy Công ty đã nhận của Công ty
H&T theo hoá đơn 45542 ngày 31/12/N nhưng hàng chưa về kho. Số tiền phải trả cho
hàng trên 440.000.000 (đã bao gồm thuế GTGT). Công ty Sông Lam ghi chép
nghiệp vụ này vào tháng
01/N+1 khi hàng đã về kho. Biết hàng trên đã được đưa vào sản xuất nhưng
chưa được xuất bán.
Thiếu chưa ghi
Nợ TK 151:400
Nợ TK 133:40
TK 331:440
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
-Hàng mua đnag đi
Nợ TK 151:400
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB
hưởng
đường giảm 400 triệu
-Thuế GTGT đầu vào
giảm 40 triệu
Nợ TK 133:40
TK 331:4
nv mua hàng đi đường
-Kiểm tra HĐGTGT ,hợp
4
đ
0
ồng,biên bản giao
-Phải trả người bán giảm
nhận,ĐĐH,kiểm nghiệm sau
440 triệu
đó đối chiếu SCT
HTK ,SCT công nợ phải
lOMoARcPSD|208990 13
trả,SC tk 151,133,331
-Gửi thư xác nhận công nợ
đối chiếu SCT công nợ
Trực tiếp phỏng vấn kế toán
về việc theo dõi hạch
toán khai sổ sách hàng
đang đi đường.
5. 1 hóa đơn mua NVL vào ngày 28/12/N (chưa thanh toán), kế toán
chưa ghi sổ. Biết lô hàng này đã xuất cho sản xuất và tiêu thụ hết. Giá trị NVL ghi trên
hóa đơn chưa có VAT là 150.000.000.
Đúng chưa ghi Sai đã ghi
Nợ TK 632:150 Nợ TK 632:150
Nợ TK 133:15 TK 331:150
TK 331:165
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng
đến BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-GVHB giảm 150 triệu
- LNTT tăng 150 triệu
- CP thuế TNDN tăng
30 triệu (150 x 20%)
-LNST tăng
120triệu(150– 30)
Phải tra người
bán giảm 165
triệu
các khoản phải
nộp:
Thuế GTGT
đầu vào khấu
trừ giảm 15
triệu
- Thuế TNDN
phải nộp tăng
30 triệu
- LNST chưa
phân phối tăng
120 triệu
NợTK1333:15t
r
Nợ TK 3334:
30tr
Nợ TK 421:
120 tr
TK
331:165
Kiểm dấu hiệu KSNB
liên quan đến nghiệp vmua
hàng
-Kiểm tra việc hạch toán
trên sổ CT HTK ,331c,đối
chiếu vi nghiệp vụ trên
chứng từ
PNK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản giao
nhận,kiểm nghiệm ,bảng
VAT đầu vào
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán
về việc theo dõi và hạch toán
kê khai VAT đầu vào
-Kiểm HTK đối chiếu với
SCT hàng tồn kho
6. Đơn vị mua hàng trị giá 1.500.000.000, thuế GTGT 10%, hàng đã
giao ngày 29/12/N tại kho nời bán. Đến ngày 31/12/N hoá đơn về, hàng chưa về
kho. Đơn vị không ghi chép nghiệp vụ này vào năm N, nhưng phản ánh vào ngày
03/01/N+1 khi hàng về nhập kho, hàng trên chưa được thanh toán
Thiếu chưa ghi
lOMoARcPSD|208990 13
Nợ TK 151:1500
Nợ TK 133:150
TK 331:1650
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
-Hàng mua đnag đi
Nợ TK 151:1500
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB
nv mua hàng đi đường
-Kiểm tra HĐGTGT ,hợp
5
đ
0
ồng,biên bản giao
nhận,ĐĐH,kiểm nghiệm sau
đó đối chiếu SCT
HTK ,SCT công nợ phải
trả,SC tk 151,133,331
-Gửi thư xác nhận công nợ
đối chiếu SCT công nợ
Trực tiếp phỏng vấn kế toán
về việc theo dõi hạch
toán khai sổ sách hàng
đang đi đường.
hưởng
đường giảm 1500 triệu
-Thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 133:150
giảm 150 triệu
CóTK 331:16
-Phải trả người bán giảm
1650 triệu
7. Kế toán công ty đã hoạch toán khấu trừ thuế GTGT đối với hóa đơn
ngày 20/08/N mua cho bộ phận quản doanh nghiệp tổng gtrị bao gm
55.000.000 (thanh toán bằng tiền mặt) trong khi theo quy định doanh nghiệp chỉ được
khấu trthuế GTGT khi chuyển khoản và phần thuế GTGT này kế toán của công ty
phải hạch toán vào chi phí tương ứng.
Đúng chưa ghi
Sai đã ghi
Nợ TK 642:55
Nợ TK 642:55
TK 111:55
Nợ TK 133:5
TK 111:55
Thu nhập chưa thuế =LNTT
+Cp K được trừ=LNTT+50
Thu nhập chịu thuế=LNTT
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng
đến BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPQLDN giảm 5 triệu
-LNTT tăng 5 triệu
-Thu nhập chịu thuế giảm
50 triệu
- CP thuế TNDN giảm 10
triệu
-Thuế GTGT
đầu vào tăng 5
triệu
- Thuế TNDN
phải nộp
giảm10 triệu
Nợ TK 421:15
TK 133:5
TK 3334:10
Kiểm tra dấu hiệu
KSNB nv thanh toán
-Kiểm tra SCT tiền mặt
sổ chi phí đối chiếu bảng
kê đầu vào hóa đơn
phiếu chu
lOMoARcPSD|208990 13
-LNST tăng 15 triệu
((LNST+-(-10))
- LNST chưa
phân phối tăng
15 triệu
-Kiểm tả nv thanh toán
chi tiền mặt sổ quỹ từ 20
triệu trở lên
- Trực tiếp phỏng vấn kế
toán về việc theo dõi và
hạch toán Thuế TNDN
trên 20 triệu thu bằng
tiền mặt.
8. Mua NVL phụ của Công ty TM Thành Đô, giá mua theo hợp đồng chưa
thuế VAT 45.000.000, chưa trả tiền. Trong quá trình kiểm tra phát hiện thấy hàng
kém phẩm chất, chưa m thủ tục nhập kho đã thông o cho Công ty Thành Đô
biết nhưng kế toán đã định khoản:
Nợ TK 152: 45.000.000
TK 331: 45.000.000
Sai đã ghi
Nợ TK 152: 45.000.000
TK 331: 45.000.000
Ảnh hưởng
đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
-NVL tăng 45 triệu
-Phải trả người bán
tăng 45triệu
Nợ TK 331:45
CóTK152: 45
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB nv
mua hàng
-Kiểm tra HĐGTGT ,PNK, hợp
đồng,biên bản giao
nhận,ĐĐH,kiểm nghiệm sau đó
đối chiếu SCT HTK ,SCT công
nợ phải trả,SC tk 152,331
-Gửi thư xác nhận công nợ đối
chiếu SCT công nợ
. Kiểm HTK đối chiếu với
SCT hàng tồn kho
9. Công ty TM Thành Đô thông báo chấp nhận giảm giá 10% theo giá ghi
trên hợp đồng, doanh nghiệp đồng ý tiếp nhận hàng về, m thủ tục nhập kho (đã
phiếu nhập kho) gtrị hàng chưa thuế VAT 45.000.000. Kế toán định khoản:
lOMoARcPSD|208990 13
Nợ TK331:45.000.000
TK152:45.000.000
Đúng chưa ghi
Nợ TK 152:45*90%=40.5
Nợ TK 133:4.05
tk 33144.55
Ảnh hưởng
đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-không ảnh
hưởng
NVL giảm 85.5triệu
PTNB giảm 89.55
triệu
Thuế GTGT đầu vào
giảm 4.05
Nợ TK 152:85.5
Nợ TK 133:4.05
TK 331:89.55
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của nv liên quan đến nv
mua hàng được hưởng
giảm g
Kiểm tra việc ghi sổ đối
chiếu với sơ đồ TK của
nghiệp vụ mua hàng được
giả giá.
Kiểm kê SCT phải trả
người bán sct HTK sc
331,152,133,đối chiếu
vớihóa đơn pnk,biên bản
kiemr nghiệm
Gửi thư xác nhận công nợ
với NCC
10. Ngày 31/12/N doanh nghiệp mua NVL nhập kho theo giá 66.000.000
(bao gm thuế 10%), chưa thanh toán cho người bán. Hóa đơn chuyển v ghi ngày
16/01/N+1. Kế toán chưa hạch toán nghiệp vụ này.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 152:60
TK331:60
Ảnh hưởng
đến
BCKQHDK
D
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-không ảnh
hưởng
NVL giảm 60 triệu
PTNB giảm 60 triệu
Nợ TK 152:60
TK 331:60
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của nv liên quan đến nv mua
hàng
Kiểm tra HĐ, PNK
lOMoARcPSD|208990 13
HĐGTGT đối chiếu SCT
152,331
Kiểm HTK đối chiếu với
SCT htk
Gửi thư xác nhận công nợ
với NCC
11. Công ty mua 1 lượng hàng hóa trị g250.000.000 của DNTN Anh Tài
đã nhận hóa đơn. Công ty chuyển thẳng cho đại của công ty mà không làm thủ
tục nhập kho. Kế toán của công ty đã không ghi nhận gtrị hàng vào HTK.
Nợ TK 157:250
Nợ TK 133:25
TK 331:275
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-không ảnh
hưởng
Hàng đang đi đường
giảm 250 triệu
Thuế GTGT giảm 25
triệu
PTNB giảm 275 triệu
Nợ TK 157:250
Nợ TK 133:25
TK 331:275
Kiểm tra dấu hiệu
KSNB của nv liên quan
đến nv hàng gửi bán
Kiểm tra HĐ,HĐGTGT
đối chiếu SCT 157,331
Gửi thư xác nhận công
nợ DNTN Anh Tài
12. Ngày 30/12/N, 1 hoá đơn mua hàng với tổng giá thanh toán
120.000.000, chưa trả tiền cho người bán. Chiết khấu mua hàng được hưởng 3%. Số
hàng này đã được nhập kho, nhưng kế toán vẫn chưa ghi sổ do bộ phận kho chưa gửi
chứng từ kịp thời. Số hàng này sau đó đã được xuất bán 50% cho công ty CP Hà Hưng
và Công ty Hưng đã chấp nhận thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 156:109.1*97%=105.83
Nợ TK 133:10.59
TK 331:116.42
Nợ TK 632:105.83/2=52.92
TK 156;52.92
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
GVHB giảm
HTK giảm 52,91
Nợ TK 156:52.91
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
52.92
Thuế GTGT đầu
Nợ TK 133:10.59
của doanh nghiệp đối với
LNTT tăng
vào giảm 10.59
Nợ TK 3334:10.58
nghiệp vụ mua hnagf được
52.92
PTNB giảm 116.42
Nợ TK 421:42,34
hưởng chiết khấu
CP thuế TNDN
Thuế TNDN tawg
TK 331:116.42
Kiểm tra dối chieus từ hóa
tăng 10.58
10.58
đơn mua PNK,biên bản giao
LNST tăng
LNST chưa pp tăng
nhạn hàng,hợp đồng mua
lOMoARcPSD|208990 13
42.34
42.34
bán dối chiếu với SCT
HTK,SCT phải tra người bán
,SC 156,133,333,421
Gửi thư xác nhận công nợ
PTNB
So sánh tỷ suất lợi nhuận
gộp trên dt thuần kỳ này với
các kỳ trước .
13. DN mua 1.000 tấn vật của công ty TNHH Trường Tộ. Giá thị trường
của vật này 800.000 đồng / tấn (chưa VAT 10%). Doanh nghiệp chưa thanh
toán cho nhà cung cấp. Đến tháng hàng đã về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về. Kế
toán định khoản:
Nợ TK 151: 330.000.000
TK 111: 330.000.000
Đúng chưa ghi
Nợ TK 152:800
331:800
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-không ảnh
hưởng
Hàng đang đi đường
tăng 330 triệu
Tiền và tương đương
tiền giảm 330 triệu
NVL giảm 880
PTNB giảm 800 triệu
Nợ TK 152:800
Nợ TK 111:330
TK 151:330
TK 331:880
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của nv liên quan đến nv
mua hàng
Kiểm tra HĐ,HĐGTGT,
PNK, đối chiếu SCT
111,331,HTK
Gửi thư xác nhận công nợ
với NCC
14. Chứng từ nhập kho cuối cùng tại ngày 31/12/N số 250. Trong số
hàng tồn kho hàng mua nhập theo PNK số 248 nhưng hóa đơn của bên bán
đến ngày 3/1/N+1 mới về đến công ty. Tổng số tiền bao gồm cả thuế GTGT 110
triệu. Kế toán chưa định khoản.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 156:100
TK 331:100
Ảnh hưởng
đến
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
lOMoARcPSD|208990 13
BCKQHDK
D
-không ảnh
hưởng
HH giảm 100 triệu
PTNB giảm 100 triệu
Nợ TK 156:100
TK 331:100
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của
nv liên quan đến nv mua hàng
Kiểm tra PNK,hóa đơn đối
chiếu SCT 156,331
Gửi thư xác nhận công nợ với
NCC
15. Kế toán phải trả người bán chủ ý bỏ qua nghiệp vthanh toán cho nhà
cung cấp ngày 26/12/N giá trị 20.000.000 không hạch toán vào sổ để số tiền gửi
Ngân hàng không bị âm. Số tiền này được ghi sổ vào ngày 02/01/N+1.
Nợ TK 331:20
TK 112:20
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-không ảnh
hưởng
Tiền tương
đương tiền
tăng 20 triệu
PTNB tăng 20
Nợ TK 331:20
TK 112:20
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv
mua hàng
Kiểm tra GBN,ủy nhiệm chi đối
chiếu sct 112,331,sổ quỹ tiền gửi.
Gửi thư xác nhận công nợ với
NCC
16. Một NVL trị giá 36.000.000 mua về ngày 28/12/N nhưng 3 tuần sau
mới được ghi sổ. Nguyên nhân nhân viên bộ phận nhận hàng không gửi báo cáo đến
phòng kế toán. Khi nhà cung cấp yêu cầu bộ phận kế toán thanh toán, bộ phận kế toán
tìm chứng từ, ghi nghiệp vvào sổ kế toán thanh toán cho nhà cung cấp, hàng
này đã được dùng sản xuất hết nhưng chưa bán được.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 152:36
Nợ TK 133:3.6
TK 331:39.6
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-không ảnh
hưởng
NVL giảm 36
Thuế GTGT giảm 3.6
PTNB giảm 39.6
Nợ TK 152:36
Nợ TK 133:3.6
TK 331:39.6
Kiểm tra dấu hiệu
KSNB của nv mua hàng
Kiểm tra PNK hóa đơn
đối chiếu sct
152,331,thẻ kho bảng
THNXT.
lOMoARcPSD|208990 13
Gửi thư xác nhận công
nợ
17. Ngày 31/12/N tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua NVL trong kỳ
6.000.000 nhưng kế toán quên chưa hạch toán.
Đúng Nợ TK 141:6
TK 111:6
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-không ảnh
hưởng
Tạm ứng giảm 6
Tiền tương đương
tiền tăng 6
Nợ TK 141:6
TK 111:6
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của nv tạm ứng tiền
Kiểm tra việc ghi sổ của nv
tạm ứng đối chiếu so với
sơ đồ tài khoản .
Kiếm tra cách hạch toán
trên SCT111,SC 141.111
các TK,đối chiếu vớI phiếu
chi giấy đề nghị tạm ng
18. Trong m Công ty thanh toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng trả
tiền trước hạn bằng TGNH với số tiền 18.000.000 nhưng kế toán đã hạch toán vào
chi phí QLDN.
Đúng chưa ghi sai đã ghi
Nợ TK 635:18 Nợ TK 642:18
TK 112:18 TK 112:18
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng
đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CP TC giảm 18 triệu
CPQLDN tăng 18 triệu
-LNTT không đổi
-không ảnh
hưởng
Không điều chỉnh
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB của
chiết khấu tt
-Kiểm tra việc ghi sổ của nv
chiết khấu tt với sơ đồ TK
Kiểm tra SCT 112,sc TK
635,642 đối chiếu GBN
19. Đầu năm, Công ty thực hiện một hợp đồng quảng cáo sản phẩm
trên truyền hình VTV1, tổng trị giá 132.000.000, đ. Theo đánh giá của ban giám đốc,
ảnh hưởng của việc quảng cáo đến việc bán sản phẩm 2 m. Kế toán đã hạch toán
hết vào chi phí trong năm tài chính.
Đúng chưa ghi Sai đã ghi
lOMoARcPSD|208990 13
Nợ TK 242:120 Nợ TK 641:120
Nợ TK 133:12 Nợ TK 133:12
TK 331:132 TK 331:132
Nợ TK 641:60
TK 242:120/2=60
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPBH tăng 60
triệu
-LNTT giảm
60 triệu
-CP thuế
TNDN giảm
12 triệu
-LNST giảm
48 triệu
-CP trả trưc giảm 60
triệu
- Thuế TNDN phải nộp
giảm 12 triệu
- LNST chưa phân phối
giảm 48 triệu
Nợ TK 242:60
TK 3334:12
TK 421:48
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB của
dn đối với nv mua dịch vụ đầu
vào
-Kiểm tra việc ghi SCT phải
thu KH sổ cái các TK
242,133,333,421.131,dối
chiếu với hóa đơn biên
bnar nghiệm thu GBN,ủy
nhiệm chi
-Phân tích DT kỳ này với các
kỳ rước và sổ kể hoạch kỳ
tiếp theo
- Gửi thư xác nhận công nợ
đối chiếu SCT công nợ
20. Khi kiểm toán KTV phát hiện một vài hóa đơn tiếp khách, đã thanh toán
tiền nhưng thiếu sự phê duyệt của giám đốc chữ của người nhận tiền, số tiền
140.000.000, đ.
Đúng chưa ghi sai đã ghi
Nợ TK 642:154 Nợ TK 642:140
Nợ TK 133:14
TK 111:154 TK 111:154
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPQLDN
giảm 14 triệu
-LNTT tăng 14
triệu
-Thu nhập chịu
thuế giảm 140
triệu
- CP thuế
TNDN giảm
28 triệu
-Thuế GTGT đầu vào
tăng 14 triệu
- Thuế TNDN phải nộp
giảm28 triệu
- LNST chưa phân phối
tăng 42 triệu
Nợ TK 421:42
TK 133:14
TK 3334:28
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên
quan đến hoạt động tiếp
khách có sự phê chuẩn ,xét
duyệt của người có thẩm
quyền
- Trực tiếp phỏng vấn kế toán
về việc theo dõi và hạch toán
Thuế TNDN
lOMoARcPSD|208990 13
-LNST tăng 42
triệu (14-(-28))
21. Đơn vị không phản ánh một số khoản chi phí lãi vay của m N. Số tiền
vay 120.000.000, lãi suất 19%/năm, kỳ hạn 3 năm. Các chi phí này được ghi chép vào
ngày 10/01/N+1 khi đơn vị thanh toán số tiền này.
Đúng
Nợ TK 635:22.8=120*19%
TK 335:22.8
22. Ngày 30/12/N, 1 hoá đơn mua hàng với tổng giá thanh toán
120.000.000, chưa trả tiền cho người bán. Chiết khấu mua hàng được hưởng 3%. Số
hàng này đã được nhập kho, nhưng kế toán vẫn chưa ghi sổ do bộ phận kho chưa gửi
chứng từ kịp thời. Số hàng này sau đó đã được xuất bán 50% cho công ty CP Hà Hưng
và Công ty Hưng đã chấp nhận thanh toán bằng chuyển khoản.
(giống nv 12)
23. Công ty mua 1 lượng hàng hóa trị giá 250.000.000 của DNTN Anh Tài
đã nhận hóa đơn. Công ty chuyển thẳng cho đại của công ty không làm thủ
tục nhập kho. Kế toán của công ty đã không ghi nhận giá trị hàng vào HTK (giống
nv 11)
24. Đơn vị không phản ánh chi phí lãi vay của năm N trị giá 110.000.000.
Chi phí này được ghi vào tháng 1/N+1 khi Công ty tiến nh thanh toán cho ngân
hàng.
Đúng
Nợ TK 635:110
TK 335:110
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
CP tài chính giảm
22.8 triệu
-LNTT tăng 22.8
triệu
- CP thuế TNDN tăng
4.56 triệu
-LNST tăng 18.4
triệu
-Chi phí phải trả
giảm 22.8 triệu
Thuế TNDN phải
nộp tăng 4.56 triệu
- LNST chưa phân
phối tăng 18.24
triệu
Nợ TK 3334:4.56
Nợ TK 421:18.24
TK 335:22.8
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên
quan đến chi ohis lãi vay
Kiểm tra hợp đồng vay đói chiếu
với sổ cái 635.338
lOMoARcPSD|208990 13
-CP tài chính giảm
110 triệu
-LNTT tăng 110 triệu
- CP thuế TNDN tăng
22 triệu
-LNST tăng 88 triệu
-Chi phí phải trả
giảm 110 triệu
Thuế TNDN phải
nộp tăng 22 triệu
- LNST chưa phân
phối tăng 88 triệu
Nợ TK 3334:22
Nợ TK 421:88
TK 335:110
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên
quan đến chi ohis lãi vay
Kiểm tra hợp đồng vay đói
chiếu với sổ cái 635
25. Khi kiểm toán KTV phát hiện một vài hóa đơn tiếp khách, đã thanh toán
tiền nhưng thiếu sự phê duyệt của giám đốc chữ của người nhận tiền, số tiền
chưa thuế 140.000.000, đ. Kế toán vẫn hạch toán.
Nợ TK 642: 140.000.000
TK 111: 140.000.000
Đúng chưa ghi sai đã ghi
Nợ TK 642:154 Nợ TK 642:140
Nợ TK 133:14
TK 111:154 TK 111:154
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPQLDN giảm 14 triệu
-LNTT tăng 14 triệu
-Thu nhập chịu thuế
giảm 140 triệu
- CP thuế TNDN giảm
28 triệu
-LNST tăng 42 triệu
(14-(-28))
-Thuế GTGT đầu
vào tăng 14 triệu
- Thuế TNDN phải
nộp giảm28 triệu
- LNST chưa phân
phối tăng 42 triệu
Nợ TK 421:42
TK 133:14
TK 3334:28
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
liên quan đến hoạt động
tiếp khách có sự ohee
chuẩn ,xét duyệt của
người thẩm quyền
- Trực tiếp phỏng vấn kế
toán về việc theo dõi
hạch toán Thuế TNDN
26. Đầu năm, Công ty ký thực hiện một hợp đồng quảng cáo sản phẩm,
tổng trị giá 121.000.000, đ (đã thanh toán thông qua chuyển khoản). Theo đánh giá của
ban giám đốc, ảnh hưởng của việc quảng cáo đến việc bán sản phm là 2 năm. Kế toán
đã hạch như sau: Nợ TK 131: 121.000.000 Có TK 112: 121.000.000
Đúng chưa ghi
Sai đã ghi
Nợ TK 242:110
Nợ TK 131:121
Nợ TK 133:11
TK 112:121
lOMoARcPSD|208990 13
TK 112:121
Nợ TK 641:55
TK 242:55
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPBH giảm
55 triệu
-LNTT tăng 55
-CP thuế
TNDN tăng 11
triệu
-LNST tăng 44
triệu
-CP trả trước giảm 55
triệu
-Thuế GTGT đầu vào
giảm 11 triệu
- Thuế TNDN phải
nộp tăng 11 triệu
-Phải thu khách hàng
tăng 121 triệu
- LNST chưa phân
phối tăng 44 triệu
Nợ TK 242:55
Nợ TK 133:11
Nợ TK 3334:11
Nợ TK 421:44
TK 131:121
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của dn đối với nv mua dịch
vụ đầu vào
-Kiểm tra việc ghi SCT phải
thu KH sổ cái các TK
242,133,333,421.131,dối
chiếu với hóa đơn biên
bản nghiệm thu GBN,ủy
nhiệm chi
-Phân tích DT kỳ này với
các kỳ rước sổ kể hoạch
kỳ tiếp theo
- Gửi thư xác nhận công nợ
đối chiếu SCT công nợ
Yêu cầu:
1/ Xác định mục tiêu bị vi phạm giải thích mục tiêu bị vi pham
2/ Xác định ảnh hưởng cụ thể của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC
3/ Thực hiện bút toán điều chỉnh lại theo đúng chế độ (nếu có)
4/ Thủ tục để kiểm toán viên phát hiện ra các sai phạm trên
(Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 20%, thuế VAT 10%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ).
III. BÀI TẬP VỀ CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
Câu 20: Bài 2: Kiểm toán viên tiến hành một số thủ tục kiểm toán sau:
1. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù
hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
2. So sánh tỷ trọng HTK với tổng tài sản ngắn hạn năm nay so với năm
trước, đánh gtính hợp lý của những biến động.
3. Đối với kho đi thuê: yêu cầu bên giữ kho xác nhận số lượng hàng gửi,
nếu trọng yếu.
lOMoARcPSD|208990 13
4. Đối chiếu số liệu giữa o cáo nhập, xuất, tồn kho với số liệu sổ cái và
bảng cân đối phát sinh.
5. Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ bảng tổng hợp kết quả kiểm
với báo cáo nhập, xuất, tồn kho và ngược lại.
6. Xem xét lại các bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng tháng, và đặc biệt số
HTK cuối năm để phát hiện, soát xét những khoản mục bất thường, tiến hành thủ
tục kiểm tra tương ứng.
7. Đảm bảo DN đã đối chiếu điều chỉnh số liệu kế toán với số liệu kiểm
kê thực tế.
8. So sánh thời gian quay vòn của HTK với m trước kế hoạch, xác
định nguyên nhân biến động nhu cầu lập dự phòng
9. So sánh tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính dựa trên quan sát tại thời
điểm kiểm vi tỷ lệ được dùng để tính toán giá trị sản phẩm dở dang. Thu thập
giải trình hợp lý cho các chênh lệch trọng yếu.
10. Kiểm tra cách tính giá xuất kho và đối chiếu giá vốn hàng bán (từng
tháng, từng mặt hàng) đã ghi nhận giữa sổ cái với báo cáo nhập, xuất, tồn thành
phẩm, đảm bảo tính chính xác nhất quán.
Yêu cầu:
a. Xác định mỗi thủ tục trên thử nghiệm bản hay thử nghiệm kiểm soát?
b. Xác định mỗi thủ tục trên đạt được mục tiêu đặc thù gì?
Câu 21: Bài 3: u ảnh hưởng của những vân đề sau tới báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N
1. ợng hàng trị giá 100 triệu được chuyển đến từ kho nguyên liệu thô cho
khu vực sản xuất vào ngày 31.12.N. Hàng này không được tính vào hàng
tồn kho nguyên liệu thô, nhưng do thiếu sót nên giá trị hàng này cũng
không được tính vào chi phí khu vực sản xuất. hàng hóa này đã được sử
dụng vào sản xuất ngày 2.1.N.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 621:100
TK 152:100
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
GVHB giảm 100
LNTT tăng 100 triệu
- CP thuế TNDN tăng 20
triệu (100 x 20%)
-LNST ng 80 triệu(100
20)
HTK tăng 100 triệu
Thuế TNDN tăng 20
triệu
LNST chưa phân phối
tăng 80 triệu
NợTK 3334:20
NợTK 421:80
TK 152:100
2. Thành phẩm chi phí xuất xưởng 150 triệu chuyển đến kho thành phẩm
vào 12h30 ngày 31.12..N. Nhóm kiểm hàng tồn kho tại nhà máy đã kết
lOMoARcPSD|208990 13
thức việc kiểm tại kho thành phẩm vào 12h00 cho đến tận 14h00 vẫn
chưa bắt đầu kiểm kê tại phân xưởng.
Do sổ kế toán đã ghi đầy đủ kiểm kê bị thiếu không ghi nhận lượng HTK
này
3. ợng hàng trị g 300 triệu được gửi cho khách hàng vào ngày 02.01.N
nhưng được làm hóa đơn vào ngày 31.12.N. Lượng hàng này được tính vào
hàng tồn kho trong kho thành phẩm với gtrị là 200 triệu.
Thiếu nợ TK 632:200
TK 155:200
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
GVHB giảm 200
LNTT tăng 200 triệu
- CP thuế TNDN tăng 40
triệu (200 x 20%)
-LNST tăng 160
triệu(200 40)
TP tăng 200 triệu
Thuế TNDN tăng 40
triệu
LNST chưa phân phối
tăng 160 triệu
NợTK 3334:40
NợTK 421:160
TK 152:200
4. Công ty tiến hành mua một lượng hàng hóa trị giá 250 triệu của nhà cung
cấp đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp. công ty chuyển hàng đó
cho đại của công ty không làm thủ tục nhập về kho. Kế toán của công
ty đã không ghi nhận giá trị hàng hóa của lô hàng trên vào hàng tồn kho.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 157:250
TK 331:250
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Không ảnh
hưởng
-Hàng gửi bán giảm
250 triệu
-Phải trả người bán
giảm 250
Nợ TK 157:250
TK 331:250
Câu 22: Bài 4: Trong khi kiểm toán hàng tồn kho tại công ty AB cho năm tài
chính kết thúc ngày 31.12.N bạn phát hiện những thông tin sau:
1. Một hàng với giá mua 50 triệu được nhập kho ghi sổ kế toán vào
ngày 03.01.N+1, chứng từ kèm theo của hàng trên bao gồm biên bản giao nhận
hàng hóa hóa đơn mua hàng. Biên bản giao nhận chỉ ra rằng công ty Lâm nghiệp
Vĩnh Phú đã giao số gỗ cho công ty AB vào ngày 29.12.N. Chi phí vận chuyển 2
triệu đồng công ty AB phải thanh toán.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 151:50
Nợ TK 133:5
lOMoARcPSD|208990 13
TK 331:55
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Không ảnh
hưởng
-Hàng đang đi đường giảm 50
triệu
-Thuế GTGT được khấu trừ
giảm 5 triệu
-Phải trả người bán giảm 55
Nợ TK 151:50
Nợ TK 133:5
TK 331:55
2. Một phụ tùng thay thế trị giá 60 triệu được nhận vào ngày 28.12.N, đã
nhận được hóa đơn hóa đơn này vẫn chưa được vào sổ. n nữa, hàng này lại
được đánh dấu ký hiệu hàng gửi nên chưa được kiểm kê.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 153:60
Nợ TK 133:6
TK 331:66
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Không ảnh
hưởng
-CCDC giảm 50 triệu
-Thuế GTGT được
khấu tr giảm 6 triệu
-Phải trả người bán
giảm 66 triệu
NợTK 153:60
Nợ TK 133:6
TK 331:66
3. Một kiện hàng trị giá 100 triệu đang chờ tại cảng để chuyển đi trong khi
hàng tồn kho được kiểm kê. Do vậy, số hàng đó đã không được tính vào hàng tồn
kho vì nó được đánh dấu riêng “hàng chờ vận chuyển”. Bạn điều tra vấn đề này
được biết đơn đặt hàng của khách hàng đề ngày 18.12.N, nhưng hàng hóa thực tế
được chuyển đi lập hóa đơn cho khách hàng vào ngày 10.01.N+1.
Sai bộ phận kiểm kê do đó kế toán bán hàng không phải điều chỉnh
4. Một hàng trị giá 300 triệu nhập kho ngày 06.01.N+1 mua của công ty
K được vào sổ nhật các khoản phải trả vào ngày 07.01.N+1. Thực tế trên a
đơn chỉ ra rằng số gnày được công ty K giao cho công ty AB vào ngày 31.12.N.
hàng chưa về nhập kho vào ngày 31.12.N nên công ty AB không tính vào hàng tồn
kho.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 151:300
TK 331:300
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Không ảnh
hưởng
-HTK giảm 300 triệu
-Phải trả người bán
NợTK 151:300
TK 331:300
lOMoARcPSD|208990 13
giảm 300 triệu
5. một lượng hàng hóa nhỏ được phát hiện bị hỏng. Tìm hiểu thêm
thì được biết số hàng hóa y không thể bán được theo giá gốc nhưng thể bán đ
phế thải với giá bằng khoảng 30% giá gốc. sổ sách hàng tồn kho chỉ ra rằng số hàng
trên mua với giá ban đầu 200 triệu đồng
Nợ TK 632:70%*200=140
TK 229: 140
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
GVHB giảm 140
LNTT tăng 140 triệu
- CP thuế TNDN tăng 28
triệu (140 x 20%)
-LNST tăng 132
triệu(140 28)
Dự phòng tổn thất tài
sản giảm 140 triệu
Thuế TNDN tăng 28
triệu
LNST chưa phân phối
tăng 132 triệu
NợTK 3334:28
NợTK 421:132
TK 229:140
Yêu cầu:
a. Nêu ảnh hưởng của những sai sót trên tới các khoản mục trên báo cáo tài chính
b. Thực hiện các bước điều chỉnh cần thiết
c. Lập các bút toán điều chỉnh nếu cần
Câu 23:Bài 5: Kiểm toán viên đã phát hiện những thông tin sau về công ty G năm
N:
1. Công ty bán một hàng theo phương thức bán hàng đại (đại cam
kết n đúng giá theo quy định của công ty), hàng giá vốn 300 triệu đồng.
Giá bán chưa thuế GTGT 10% 400 triệu đồng. Công ty đã hạch toán doanh thu
chi phí cho toàn bộ hàng này mặc đến hết năm đại thông báo mới bán
được 50 % số hàng đã nhận của công ty.
Thừa đã ghi
Nợ TK 632:150
TK 157:150
Nợ TK 131:220
TK 511:200
TK 3331:20
Ảnh hưởng
đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-GVHB tăng
-Hàng tồn kho giảm
NợTK157:150
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên
150 triệu
150 triệu
NợTK3331:20tr
quan đến nghiệp vụ HTK
-DTBH
-Phải thu khách
Nợ TK 3334: 10tr
-Kiểm tra sổ CT HTK ,sổ CT
cung cấp dịch
hàng tăng 220 triệu
Nợ TK 421: 40 tr
công nợ phải thu sc
lOMoARcPSD|208990 13
vụ tăng 200
triệu
- LNTT tăng
50 triệu
- CP thuế
TNDN tăng 10
triệu (50 x
20%)
-LNST tăng 40
triệu(50 10)
các khoản phải nộp:
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp tăng 20
triệu
- Thuế TNDN phải
nộp tăng 10 triệu
- LNST chưa phân
phối tăng 40 triệu
TK 131:220
157,333,421,632,511,131.,đối
chiếu với báo cáo bán hàng
đại lý,HĐGTGT .
-Gửi thư xác nhận công nợ
đối chiếu SCT công nợ.
-Kiểm HTK đại hoặc
gửi thư xác nhận lượng hàng
tồn kho các đại dối chiếu
với SCT hàng tồn kho
2. Công ty thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho tphương pháp
nhập trước xuất trước bằng phương pháp bình quân giá quyền. kế toán trưởng công ty
giải thích sự thay đổi này do công ty áp dụng phần mềm kế toán trên máy vi
tính. Việc thay đổi này chưa được giải trình trên thuyết minh báo cáo tài chính.
Việc thay đổi phương pháp tính g HTK từ PP FIFO sang pp bình quân gia
quyền ,nhưng chưa được lưu giải thích trên thuyết minh báo cáo tài chính vi
phạm sở dẫn liệu đánh gvà phân bổ .
-Kiểm tra thuyết minh báo cáo tài chính xem pp doanh nghiệp dùng phù hợp
-Chọn một số hàng doanh nghiệp ,HTK tính giá XK theo pp doanh nghiệp
thể hiện trên thuyết minh đối chiếu sổ sách DN .So sánh giá vốn m trước so
năm sau…
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán về việc thay đổi pp tính giá
3. Theo hợp đồng với công ty X tháng 3/N, công ty đã mua một lô hàng với
giá vốn hàng 30 triệu đồng. Trên thị trường giá trị thực tế của hàng này 36
triệu đồng. Kế toán đơn vị đã ghi sổ 36 triệu đồng.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 156:30
Nợ TK 133:3
TK 331:33
Sai đã ghi
Nợ TK 156:36
Nợ TK 133:3.6
TK 331:39.6
Ảnh hưởng
đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
-HTK tăng 6 triệu
-Thuế GTGT đầu
vào tăng 0.6 triệu
-Phải trả người bán
tăng 6.6
Nợ TK 331:6.6
TK 156:6
TK 133:0.6
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên
quan đến nghiệp vụ mua hàng
nhập kho
-Kiểm tả đối chiếu trên SCT
HTK ,SCT PTNB sc
156,133,331,bảng VAT đầu
vào,HĐ,PNK,HĐ,biên bản giao
nhận.
- Gửi thư xác nhận công nợ đối
lOMoARcPSD|208990 13
chiếu SCT công nợ.
4. Số đầu hàng tồn kho trên báo cáo tài chính chênh lệch tăng so với
số liệu trên báo cáo kết quả kiểm ngày 31.12.N-1 20,5 triệu đồng. Kế toán
trưởng giải thích do công ty đánh g lại hàng tồn kho cho hàng hóa gốc bằng
ngoại tệ.
Thừa đã ghi
Nợ TK 156:20.5
TK 413:20.5
Ảnh hưởng
đến
BCKQHDK
D
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
-HTK tăng 20.5 triệu
-Chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ tăng 20.5 triệu
Nợ TK 431:20.5
TK 156:20.5
Kiểm tra dấu hiệu
KSNB liên quan đến
nghiệp vụ HTK
-Kiểm tra SCT
HTK ,SC 156,413đối
chiếu với phiếu kế toán
.
-Phỏng vấn kế toán về
việc đánh giá chênh
lệch tỷ giá .
5. Một số loại hàng tồn trong kho, giá gốc 60 tr, đã bị lạc mốt. Theo
quan nghiên cứu thị trường vào thời điểm đó, giá cả hàng hóa này bị giảm 10%.
Tuy nhiên không khoản dự phòng giảm gnào được thể hiện trên BCTC của
công ty.
Thiếu chưa ghi
Nợ TK 632:6
TK 229:10%*60=6
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
lOMoARcPSD|208990 13
-GVHB giảm 6
triệu
-LNTT tăng 6
triệu
-CP thuế
TNDN tăng 1.2
triệu (6 x 20%)
-LNST tăng
4.8 triệu(6
1.2)
-Dự phòng tổn thất tài sản
giảm 6 triệu
Thuế TNDN tăng 1.2 triệu
LNST chưa phân phối tăng
4.8 triệu
Nợ TK 3334:1.2
Nợ TK 421:4.8
TK 2294:5
Kiểm tra dấu hiệu
KSNB của nv dựu
phòng giảm giá
HTK
Kiểm tả giá trị HTK
đối với giá thị
trường
Kiểm tra biên bản
dự phòng đối chiếu
SCT 229,sc229,632
Phỏng vấn trực tiếp
kế toán về dự phòng
phải thu khó đòi
Yêu cầu:
a. Nêu ảnh hưởng của các sai phạm kể trên đến báo cáo tài chính và đến các tỷ
suất tài chính
b. Nêu s dẫn liệu bị vi phạm qua các sai phạm kể trên
c. Nêu thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm phát hiện các sai phạm trên
d. Nêu bút toán điều chỉnh cần thiết
IV. BÀI TẬP VỀ CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG NHÂN VIÊN
Câu 24: Bài 1: Trình bày thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình tiền
lương và nhân viên
Mục tiêu
KSNB
Tính phê chuẩn: việc tuyn dung,
tính lương, thưởng cần được sự phê
duyệt
-Thiết lập chính sách thủ tục tuyển
dụng nhân sự
-cập nhật số nhân sự hồ nhân
viên liên tục đi với mi nhân viên
Duy trì danh ch đã được cập nhật
phê duyệt với mức lương các
khoản được khấu tr
Ghi sổ kế toán v tiền lương: các
khoản thanh toán được thực hin
chính xác, đúng k, phân loại hợp
, tuân theo sự phê duyệt
Xây dựng 1 đồ tài khoản thủ
tục hạch toán rõ rang
Thống nhất 1 cách hợp giữa hệ
thng các loại bảng tính lương, bng
chi p nhân công
Thực thi: đảm bảo các khoản thanh
phải chữ phê duyệt các khoản
toán tin lương thực tế phát sinh
thanh toán tiền lương
được phê duyệt
- Yêu cầu các bên liên quan vào
phiếu chi
lOMoARcPSD|208990 13
Tiếp cận hệ thống sổ sách kế toán:
Thiết lập chính sách nhằm hạn chế
bảo đảm việc ghi chép phản ánh
việc tiếp cận hệ thng báo cáo, sổ
sổ sách kế toán tổng hợp
sách nhân sự kế toán tiền lương
đối với những nhân viên không
phận sự
Phân chia trách nhim nhằm giám
Cần phân chia trách nhiệm về phê
sát thời gian lao động, DV hoàn
duyệt, ghi sổ và thanh toán lương
thành với việc tính lương, thưởng
các khoản trích theo lương
Câu 25: Bài 2: Kiểm toán viên tiến hành một số thủ tục kiểm toán sau:
1. Lập bảng số liệu tổng hợp so sánh vi số cuối năm trước. Đối
chiếu các số trên bảng số liệu tổng hợp với bảng cân đối phát sinh giấy tờ làm
việc của kiểm toán năm trước.
2. So sánh số lương phải trả, các khoản trích theo lương phải trả, d
phòng trợ cấp mất việc làm, qui mô của các khoản phải trả này trong tổng nợ phải trả
năm nay với năm trước, đánh giá những biến động lơn, bất thường.
3. Chọn một số nhân viên, tiến hành kiểm tra xuyên suốt từ khâu tiế nhận,
hợp đồng lao động, chấm ng đến việc tính lương chi trả lương.
4. Kiểm tra việc tính toán chĩnh xác trên bảng lương bao gm: tổng lương
phải trả, các khoản khấu trừ lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, thuế TNCN),
lương thuần còn lại phải trả.
5. So sánh phân tích biến động chi phí lương năm nay với năm trước, hàng
tháng trong năm trên sở kết hợp với những biến động về nhân sự và chính sách
thay đổi lương, đánh giá tính hợp lý.
6. Đối chiều các khoản khấu trừ lương vơi các biên bản quyết toán số phải
nộp trong năm, kiểm tra các chứng từ nộp tiền xác định tính hợp của số còn
phải trả cuối năm.
7. Kiểm tra chính sách nhân sự của DN, thỏa ước lao động tập thể, đảm bảo
các khoản phải trả cho người lao động đã được ghi nhận đầy đủ, đúng kỳ như tiền
thưởng, tiền hoa hồng.
8. Đối chiếu tiền lương phải trả cuối năm với bảng lương đã được duyệt
hoặc chứng từ chi trả lương phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, đánh giá các chênh
lệch nếu
9. Kiểm tra, đối chiếu với tờ khai quyết toán thuế TNDN để đảm bảo đã
loại trừ khỏi chi phí tính thuế đối với khoản tiền lương đã trích nhưng chưa thành
toán cho đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
lOMoARcPSD|208990 13
10. Kiểm tra tính trình bày lương phải trả, các khoản trích theo lương dự
phòng trợ cấp mất việc làm trên BCTC.
Yêu cầu:
a. Xác định mỗi thủ tục trên thử nghiệm bản hay thử nghiệm kiểm soát?
b. Xác định mỗi thủ tục trên đạt được mục tiêu đặc thù gì?
Câu 26:Bài 3: Khi kiểm tn báo cáo tài chính kết thúc ngày 31.12.N của công
ty Thanh Long, KTV đã phát hiện những sai phm sau:
1. Tỷ lệ chi phí tiền lương trên tổng doanh thu của đơn vị được đăng với
quan thuế 50% tuy nhiên trong năm tài chính N, công ty đã chi quá tiền lương
so với tỷ lệ trên tương đương với số tiền là 300 triệu đồng. Giám đốc của công ty giải
thích rằng, việc chi quá tiền lương như vậy nhằm để giữ nhân viên của đơn vị không
sang doanh nghiệp khác làm việc.
Thừa đã ghi
Nợ TK 642:300
TK 334:300
Nợ TK 334:300
TK TIỀN :300
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
- CPQLDN tăng 300
triệu
- LNTT giảm 300 triệu
-CP thuế TNDN giảm
60 triệu
-LNST giảm 240 triệu
-tiền và tương đương
tiền giảm 300 triệu
Thuế TNDN giảm
60 triệu
LNST chưa phân
phối giảm 240 triệu
Nợ TK 111:300
TK 3334:60
TK 421:240
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv chi lương
Kiểm tra SCT 111.sổ lương,sct chi phí,sc 642,11,421,333 đối chiếu phiếu
chi quyết đinh tăng lương,bảng chấm công phiếu xác nhận sản phẩm hoàn
thành
Phỏng vấn trực tiếp kế toán về việc theo dõi hạch toán chi lương đối với lao
động trong doanh nghiệp
Phân tích chi phí lương kỳ này với kỳ trước so chính scahs quy định công ty
và chế độ hiện hành
2. Khi kiểm tra danh sách của nhân viên nghỉ việc trong m cho thấy:
- Thời gian bắt đầu nghỉ việc từ ngày 01.10.N
- Khoản trợ cấp nghỉ việc mà nhân viên được hưởng là 10 triệu đồng
lOMoARcPSD|208990 13
- Trên bảng thanh toán lương vẫn tên của những nhân viên này (hưởng
trợ cấp từ tháng 10 đến hết tháng 12.N). kế toán trưởng giải thích rằng, công ty trợ
cấp cho những nhân viên này họ hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên ban giám đốc
của doanh nghiệp không quyết định nào về việc trợ cấp cho nhân viên nghỉ việc.
Thừa đã ghi
Nợ TK 642:10
TK 334:10
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
- CPQLDN tăng 10 triệu
-phải tra người lao động
Nợ TK 334:10
- LNTT giảm 10 triệu
giảm 10 triệu
TK 3334:2
-CP thuế TNDN giảm 2triệu
Thuế TNDN giảm 2 triệu
TK 421:8
-LNST giảm 8 triệu
LNST chưa phân phối
giảm8 triệu
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv trợ cấp nghỉ việc người lao động
Kiểm tra .sổ lương,sct chi phí,sc 642,334 đối chiếu phiếu chi quyết đinh tr
cấp bảng luương .
Phỏng vấn trực tiếp kế toán về việc theo dõi hạch toán và căn cứ để xác định
trợ cấp nghỉ việc đối với lao động trong doanh nghiệp
Phỏng ván nhân viên công ty
3. Trong m, công ty quyết định khen thưởng cho một số nhân viên
thành tích xuất sắc bằng sản phẩm. Được biết số sản phẩm này giá vốn 50 triệu
đồng. Kế toán của công ty đã hạch toán như sau:
Nợ TK 353: 50
TK 155: 50
Đúng chưa ghi
Nợ TK 632:50
TK 155:50
Nợ TK 353:55
TK 511:50
TK 3331:5
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
lOMoARcPSD|208990 13
- GVHB giảm 50 triệu
-Qũy khen thưởng phúc
Nợ TK 353:5
DTBH cung cấp dịch vụ tăng
lợi tăng 5 triệu
TK 3331:5
50 triệu
Thuế GTGT giảm 5 triệu
- LNTT =0 triệu
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan đến nv thưởng cho CBCNV
Kiểm tra hạch toán sổ lương 353,SCT HTK SCT 511,353,511,632,155 đối
chiếu chứng từ PXK,HĐGTGT ,quyết định kèm theo dánh ách khen thưởng.
Phỏng vấn trực tiếp kế toán về việc theo dõi hạch toán khen thưởng cho một
số nhân viên thành tích xuất sắc bằng sản phẩm
4. Một số khoản chi phí điện nước sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên của
công ty trong khu tập thể đã được hạch toán vào chi phí quản doanh nghiệp với số
tiền chưa thuế GTGT 10% là 15 triệu
Đúng chưa ghi nợ tk 138:16.5 sai đã ghi nợ tk 642:15
TK tiền:16.5 nợ tk 133:1.5
tk tiền :16.5
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
- CPQLDN tăng 15 triệu
- LNTT giảm 15 triệu
-CP thuế TNDN giảm 3triệu
-LNST giảm 12 triệu
-phải thu khác giảm 16.5
triệu
Thuế GTGT đầu ra khấu
trừ tăng 1.5 triệu
Thuế TNDN giảm 3triệu
LNST chưa phân phối
giảm 12 triệu
Nợ TK 138:16.5
TK 3331:1.5
TK 3334:3
TK 421:12
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv chi điện nước
Kiểm tra chi tiêu nội bộ thỏa ước lao động tập thể HĐLĐ,Bảng chấm công
bảng tính lương hóa đơn nước đối với SCT tiền ,SC 138,111,SCT chi phí .
Phỏng vấn trực tiếp kế toán về việc theo dõi hạch đối với khoản chi phí điện
nước sh của CNV.
5. Các khoản chi lễ tết, hiếu hỉ trong m đã được kế toán của doanh
nghiệp hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp 40 triệu đồng.
Đúng chưa ghi Sai đã ghi
Nợ TK 353:40 Nợ TK 642:40
TK tiền:40 TK tiền:40
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
lOMoARcPSD|208990 13
- CPQLDN tăng 40 triệu
- LNTT giảm 40 triệu
-CP thuế TNDN giảm 8 triệu
-LNST giảm 32 triệu
-Qũy khen thưởng phúc
lợi tăng 40 triệu
Thuế TNDN giảm 8triệu
LNST chưa phân phối
giảm 32 triệu
Nợ TK 352:40
TK 3334:8
TK 421:32
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan đến nv chi lế tết ,hiếu hỉ
Kiểm tra chi tiêu nội bộ thỏa ước lao động tập thể HĐLĐ,Bảng chấm công
bảng tính lương hóa đơn nước đối với SCT tiền ,SC 642,353,333,421,
111,SCT chi phí .
Phỏng vấn trực tiếp kế toán về việc theo dõi hạch đối với khoản chi chi lễ
tết, hiếu hỉ trong năm
Phân tích chi phí QLDN kỳ này so với ktrước đối chiếu xem xét biến động
bất thường quản doanh nghiệp
6. Khi kiểm tra việc trích BHXH cho người lao động của đơn vị, một số
công nhân viên bộ phận sản xuất đã kết thúc giai đoạn thử việc hợp đồng lao
động với công ty ttháng 1.6.N (hợp đồng lao động dài hạn). Tuy nhiên từ tháng
6.N, công ty vẫn chưa trích BHXH cho họ vi số tiền tương ứng 15 triệu đồng.
Thiếu chưa ghi
Nợ TK 627:10.37
Nợ TK 334:4.63
TK 338:15
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
- GVHB giảm 10.37 triệu
- LNTT 10.37 triệu
Cp thuế TNDN tăng 2.074 triệu
LNST tăng 8.296
-phải tra người lao động
tăng 4.63 triệu
Phải trả phải nộp khác
giảm 14 triệu
thuế TNDN tăng 2.074
triệu
LNST tăng 8.296
Nợ TK 334:5
Nợ TK 3334:2.079
Nợ TK 421:8.29
TK 338:15
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan đến các khoản trích theo lương
Phỏng vấn trực tiếp người lao động về các chế độ đóng bảo hiểm người lao
động
Kiểm tra hợp đồng phiếu xác nhận sp hoàn thành bảng chấm công đối chiếu
SCT các TK 338,334,627.
7. Tiền lương các khoản trích theo lương của đội bảo vệ của công ty từ
tháng 1 đến tháng 12.N đã được hạch toán vào chi phí sản xuất chung với
tổng số tiền 36 triệu đồng.
Đúng chưa ghi
lOMoARcPSD|208990 13
Nợ TK 642: 29.15
TK 334:29.15
Nợ TK 642:6,85
Nợ TK 334:3.06
TK 338:9.91
Sai đã chi
Nợ TK 627:29.25
TK 334:29.15
Nợ TK 627:6.85
Nợ TK 334:3.06
TK 338:9.91
Kiểm tra bảng tính phân bổ lương đối chiếu SCT chi phí 334,338
Trực tiếp phỏng vấn kế toán về việc theo dõi đối với trường howjplieen bán bảng
lương
8. Công ty đã nộp hộ thuế thu nhập cho một số chuyên gia nước ngoài đang
làm việc tại doanh nghiệp với số tiền 50 triệu đồng. Tuy nhiên số thuế nộp hộ này
công ty không giảm trừ thu nhập của họ mà đã ghi tăng chi phí quản doanh nghiệp
trong năm N.
Nợ TK 334:50
TK 3385:50
Nợ TK 3335:50
Có TK tiền:50
Sai đẫ ghi
Nợ TK 642:50
TK tiền :50
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
- CPQLDN tăng 50 triệu
- LNTT giảm 50 triệu
-CP thuế TNDN giảm 10 triệu
-LNST giảm 40 triệu
- phải tra người lao động
tăng 50 triệu
Thuế TNDN giảm 10
triệu
LNST chưa phân phối
giảm 40 triệu
Nợ TK 334:50
TK 3334:10
TK 421:40
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của tiền lương nhân viên
Phỏng ván trực tiếp nhân viên người lao động
Phan tích
Yêu cầu:
a. Phân tích ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục trong BCTC các
tỷ suất tài chính có liên quan
lOMoARcPSD|208990 13
b. Trình bày các thủ tục kiểm toán thích hợp để phát hiện các sai phạm trên
c. Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết.
Câu 27: Bài 4: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai sót
sau:
1. Doanh nghiệp tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ
105.000.000; trong đó (Công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000.000; Nhân viên quản
phân xưởng: 10.000.000; Nhân viên bán hàng: 15.000.000; Nhân viên QLDN:
20.000.000). Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 6211: 60.000.000
Nợ TK 6411: 15.000.000
Nợ TK 6421: 30.000.000
TK 111: 105.000.000
2. Năm N khi kiểm tra đối tượng nộp BHXH trong công ty phát hiện thấy
một trường hợp hợp đồng thời hạn 2 m nhưng công ty không trích vào nộp
BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên này. Số tiền lương phải trả cho công nhân viên
trên 5.000.000, đ/tháng. (tỷ lệ trích lập theo quy định)
3. Quà biếu tết cho cán bộ công nhân viên công ty được kế toán hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp, số tiền 50.000.000.
4.. Năm N kiểm toán viên khi kiểm tra về tiền lương của CBCNV phát hiện
5 lao động hợp đồng dài hạn nhưng doanh nghiệp không tính các khoản trích theo
lương theo tỷ lệ quy định . Số lương của các lao động này trong m 120.000.000,
đ.
5. Các khoản chi lễ tết, hiếu hỉ bằng tiền trong năm đã được kế toán của đơn vị
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, số tiền 40.000.000.
Nợ TK 642: 40.000.000
TK 111: 40.000.000
Yêu cầu:
1/ Xác định mục tiêu bị vi phạm giải thích mục tiêu bị vi pham
2/ Xác định ảnh hưởng cụ thể của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC
3/ Thực hiện bút toán điều chỉnh lại theo đúng chế độ (nếu có)
4/ Thủ tục để kiểm toán viên phát hiện ra các sai phạm trên
(Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 20%, thuế VAT 10%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ).
lOMoARcPSD|208990 13
V. BÀI TẬP VỀ TSCĐ
Câu 28:Bài 1: Khi kiểm toán báo o tài chính kết thúc ngày 31.12.N của công ty
Hòa An, kiểm toán viên phát hiện các sai phạm sau đây:
1. Mua một tài sản cố định vào tháng 2.N dùng cho hoạt động của câu lạc bộ bòng
chuyền của công ty trị giá 330 triệu cả thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà
cung cấp. Công ty chưa ghi sổ nghiệp vụ này. Tỷ lệ khấu hao 20%.
Thiếu chưa ghi
Nợ TK 211:330
TK 331:330
Nợ TK 353:330*20%*11/12=60.5
TK 214:60.5
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Không ảnh
TSCĐ giảm 330 triệu
Nợ TK 221:330
hưởng
Qũy khen thưởng tăng 60.5
TK 331:330
triệu
NợTK 353 :60.5
Phải trả người bán giảm 330
TK 214:60.5
triệu
Hao mòn tscđ giảm 60.5
triệu
2. Trong m công ty thanh một tài sản cố định dùng trong quản doanh nghiệp,
số phế liệu thu hồi được gtrị 200 triệu đem nhập kho. Kế toán đã ghi giảm
chi phí quản doanh nghiệp.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 152:200
TK 711:200
Sai đã ghi
Nợ TK 152:200
TK 642:200
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
CPQLDN giảm
200 triệu
Thu nhập khác
giảm 200 triệu
LNST =0
không ảnh
hưởng
Không ảnh hưởng
Không thực hiện
bút toán điều chỉnh
lOMoARcPSD|208990 13
3. Trong năm do chế độ kế toán tài chính thay đổi về tiêu chuẩn đối với tài sản cố
định nên một số tài sản cố định của công ty không đủ tiêu chuẩn chuyển thành
công cụ dụng cụ:
Thiết bị sản xuất: nguyên g28 triệu đồng hao mòn lũy kế 18 triệu, theo qui định
thiết bị này thuộc loại phải phân bổ 1 lần.
Thiết bị văn phòng: nguyên giá 4,5 triệu, hao mòn 2 triệu. Theo quy định phần còn
lại phân bổ hết vào c
hi phí trong kỳ.
Tuy nhiên công ty không phản ánh tình hình trên trong sổ sách kế toán.
CHƯA GHI
Nợ TK 627:10
Nợ TK 214:18
TK 211:28
Nợ TK 642:2.5
Nợ TK 214:2
TK 211:4.5
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
GVHB giảm
TSCĐ tăng 32.5triệu
Nợ TK 214:20
10 triệu
Hao mòn tscđ tăng 20
Nợ TK 3334:2.5
CPQLDN giảm
thuế TNDN tăng 2.5
Nợ TK 421:10
2.5 triệu
LNST chưa pp tăng 10 triệu
TK 211:32.5
LNTT tăng
12.5 triệu
Cp thuế TNDN
tăng 2.5
LNST tăng 10
triệu
4. Qua quan sát kiểm kê, KTV phát hiện thiếu một tài sản cố định bộ phận sản xuất
chưa nguyên nhân, hiện đang điều tra chờ xử lý. Trước đó, công ty chưa biết
về việc này. Nguyên gtài sản cố định này là 350 triệu đồng, đã hao mòn 150 triệu.
Tỷ lệ khấu hao 10 %
THIẾU chưa ghi
Nợ TK 1381:200
Nợ TK 214:150
lOMoARcPSD|208990 13
TK 211:350
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Không ảnh
TSCĐ tăng 350 triệu
Nợ TK 214:250
hưởng
HMTSCĐ tăng 150 triệu
Nợ TK 138:200
Tài sản thừa chờ xử giảm
TK 211:350
200triệu
5. Công ty đã thuê một thiết bị sản xuất trong 10 tháng từ 1.7.N đén 1.5.N+1 với tổng
giá thuê phải trả trong suốt thời gian thuê 55 triệu (thuế suất thuế GTGT 10%).
Công ty đã trả hết số tiền thuê bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán công ty đã phân bổ
hết số tiền trên vào chi phí sản xuất của năm N.
Đúng chưa ghi Sai đã ghi
Nợ TK 242:50 Nợ TK 627:50
Nợ TK 133:5 Nợ TK 133:5
TK 112:55 TK 112:55
Nợ TK 627:30=50*6.12
TK 242:30
6. Công ty mua một máy phát điện cho bộ phận bán hàng trị giá 20 triệu đồng chưa có
thuế GTGT (thuế suất thuế GTGT 10%). Theo các chuyên gia thì máy phát điện
thời hạn sử dụng 2 m. Công ty bắt đầu mua vào tháng 6/N. Công ty coi máy phát
điện như công cụ nhỏ phân bổ hết một lần vào chi phí bán hàng năm N. Số tiền
mua máy phát điện công ty chưa trả nhà cung cấp.
Đúng Chưa GHI Sai đã ghi
Nợ TK 242:20 Nợ TK 641:20
Nợ TK 133:2 Nợ TK 133:2
TK 331:22 TK 331:22
Nợ TK 641:20*7/24=5.83
TK 242:5.83
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
GVHB tăng 20 triệu
Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 242:20
LNTT giảm 20 triệu
giảm 20 triệu
TK 334:4
CP thuế TNDN giảm 4 triệu
Thuế TNDN giảm 4 triệu
TK 421:16
LNST TĂNG 16 triệu
LNST chưa phân phối giảm
16 triệu
lOMoARcPSD|208990 13
7. Phát hiện thừa một tài sản cố định mua ngoài chưa ghi sổ đang dùng cho hoạt động
bán hàng từ tháng 3. N. Giá mua đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển
khoản cả thuế GTGT 10 % 33 triệu. Tỷ lệ khấu hao là 20%/năm.
Thiếu Chưa ghi
Nợ TK 211:30
Nợ TK 133:3
TK 112:33
Nợ TK 641;5
TK 214:30*20%*10.12=5
8. Một tài sản cố định dùng trong hoạt động quản doanh nghiệp đã hết thời hạn sử
dụng nhưng công ty vẫn tiếp tục tính khấu hao làm cho chi phí quản doanh
nghiệp tăng một khoản 150 triệu.
Thừa đã ghi
Nợ TK 642:150
TK 214:150
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
CPBHQLDN
tăng 150 triệu
Hao mòn tscđ giảm 150
thuế TNDN giảm 30
Nợ TK 214:150
TK 3334:30
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
GVHB tăng 14.17 triệu
Chi phí trả trước
Nợ TK 242:14.17
LNTT giảm 14.17 triệu
giảm14.17triệu
TK 334:2.834
CP thuế TNDN giảm 2.834
Thuế TNDN giảm 2.834
TK 421:11.336
triệu
triệu
LNST giảm 11.336triệu
LNST chưa phân phối giảm
11.336triệu
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
CPBH giảm 5 triệu
LNTT tăng 5triệu
CP thuế TNDN tăng 1triệu
LNST tăng 4 triệu
TSCĐ giảm 30 triệu
HMTSCĐ giảm 5 triệu
Tiền và các khoản tương
đương tiền tăng 33 triệu
Thuế GTGT giảm 3 triệu
Thuế TNDN tăng 1triệu
LNST chưa phân phối tăng
4 triệu
Nợ TK 211:30
Nợ TK 133:3
TK 112:33
NỢ TK 3334:1
NỢ TK 421:4
TK 214:5
lOMoARcPSD|208990 13
LNTT giảm
LNST chưa pp giảm 120
TK 421:120
150 triệu
triệu
Cp thuế TNDN
giảm 30
LNST giảm
120 triệu
Yêu cầu:
1/ Xác định mục tiêu bị vi phạm giải thích mục tiêu bị vi pham
2/ Xác định ảnh hưởng cụ thể của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC
3/ Thực hiện bút toán điều chỉnh lại theo đúng chế độ (nếu có)
4/ Thủ tục để kiểm toán viên phát hiện ra các sai phạm trên
(Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 20%, thuế VAT 10%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ).
Câu 29:Bài 2: Thực hiện kiểm toán báo o tài chính năm kết thúc ngày 31.12.N
của công ty D, KTV đã thu thập được một sốnh hình sau:
1. Khi góp vốn thêm 100 triệu vào công ty liên kết A bằng tiền gửi ngân hàng thì tỷ
lệ vốn góp và tỷ lệ biểu quyết vào công A 55%. Kế toán đã hạch toán nghiệp vụ
vào tài khoản 222.
Đúng
Nợ TK 221:100
TK 112:100
Sai
Nợ TK 222:100
TK 112:100
2. DN đem 1 TSCĐ hữu hình đi góp vốn vào công ty liên kết B. NG 2.000 triệu,
giá trị còn lại 1.500 triệu. Giá trị của TSCĐ được hội đồng đánh giá 1.400
triệu. Kế toán đã phản ánh khoản chênh lệch giữa giá trị còn lại và giá do hội đồng
đánh giá vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đúng chưa ghi
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
Đầu vào công ty con giảm
100 triệu
Đầu tư vào công ty liên
doanh liên kết tăng 100 triệu
Nợ TK 221:100
TK 222:100
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB liê
đến nv góp vốn.
-Kiểm tra GBN ,biên bả
vốn.
-Phỏng vấn kế toán
-Gửi thư xác nhận
lOMoARcPSD|208990 13
Nợ TK 222:1400
Nợ TK 811:600
TK 211:2000
Sai đã ghi
Nợ TK 222:1400
Nợ TK 642:600
TK 211:2000
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
CPQLDN tăng
600
Thu nhập khác
giảm 600
LN không đổi
Không ảnh hưởng
Không bút toán
điều chỉnh
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB
liên quan đến nv mang TSCĐ
đi góp vốn vào công ty liên
doanh ,liên kết.
-Phân tích chi phí của kỳ này so với
kỳ trước
-Kiểm tra SCT chi phí đối chiếu với
biên bản đánh gcủa đánh g
TSCĐ ,sổ TSCĐ ,thẻ TSCĐ.
3. Góp vốn bằng hàng tồn kho vào sở liên doanh C. Giá trị hàng 800 triệu,
giá do hội đồng đánh giá 900 triệu. Biết tỷ lệ vốn góp của DN trong sở liên
doanh 30%. Kế toán đã phản ánh chênh lệch giữa giá trị còn lại và giá do hội
đồng đánh giá với sở liên doanh vào doanh thu tài chính. Biết vào ngày 31.12.N
cơ sở liên doanh đã bán toàn bộ lô hàng này rồi.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 222:900
TK 156:800
TK 711:100
Sai đã ghi
Nợ TK 222:900
TK 156:800
TK 515:100
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng
đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
DTHĐTC tăng 100
Thu nhập khác giảm
100
LN không đổi
Không ảnh
hưởng
Không bút toán
điều chỉnh
-Kiểm tra dấu hiệu
KSNB liên quan đến
nv góp vốn bằng HTK
-Kiểm tra việc
hạch toán ghi
chép trên sổ thu
lOMoARcPSD|208990 13
nhập khác doanh
thu hoạt động tài
chính đối chiếu
với biên bản
đánh giá của hđ
đánh giá lại
HTK.
4. DN đã thuê ngoài sửa chữa TSCĐ của bộ phận quản khi TSCĐ này bị hỏng với
chi phí sửa chữa 600 triệu, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH. Khoản
chi phí này đã được trích trước theo kế hoạch 500 triệu. Khi TSsửa chữa xong
kế toán đã hạch toán toàn bộ chi phí sửa chữa vào chi phí quản doanh nghiệp.
5. Ngày 10.8 DN tiến hành nâng cấp một cửa ng giới thiệu sản phẩm. Biết nguyên
giá trước nâng cấp 300 triệu, tỷ lệ khấu hao lũy kế 12%. Ngày 1.12 sau khi
nâng cấp hoàn thành, cửa hàng đã đưa vào sử dụng. chi phí nâng cấp 200 triệu,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Sau khi nâng cấp tỷ lệ khấu hao lũy
kế của cửa hàng
này không còn 12% nữa 18%. Toàn bộ chi phí nâng cấp kế toán hạch toán
vào chi phí quản lý.
Đúng chưa ghi
Đúng chưa ghi
Sai đã ghi
Nợ TK 214:600
Nợ TK 241:600
Nợ TK 133:60
Nợ TK 133:60
TK 112:660
TK 112:660
Nợ TK 352:500
Nợ TK 642:600
Nợ TK 642:100
TK 241:600
TK 241:600
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến
BCDKT
Bút toán điều
chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPQLDN tăng
500 triệu
LNTT giảm 500
triệu
Chi phí thuế
TNDN giảm
100triệu
-LNST giảm 400
triệu
Dự phòng phải thu
tăng 500 triệu
Thuế TNDN GIẢM
100 triệu
-LNST chưa phân
phối giảm 400 triệu
Nợ TK 352:500
TK 3334:100
TK 421:400
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên
quan đến nv TSCĐ
-Phỏng vấn kế toán
-Phân tích chi phí so với năm
trước
-Kiểm tra biên bản trích
trước ,GBN,
lOMoARcPSD|208990 13
Nợ TK 241:200
Nợ TK 133:20
TK 331:220
Nợ TK 211:200
TK 241:200
Nợ TK 641:200+300*18%*1/12=7.5
TK 214:7.5
Sai đã ghi
Nợ tk 241:200
Nợ tk 133:20
tk 331:220
Nợ tk 642:200
tk 241:200
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPQLDN
tăng 200 triệu
-CPBH giảm
7.5 triệu
LNTT giảm
192.5 triệu
Chi phí thuế
TNDN giảm
38.5triệu
-LNST giảm
154 triệu
Nguyên gTSCĐ giảm 200
triệu
HM lũy kế giảm 7.5 triệu
Thuế TNDN phải nộp 38.5
triệu
LNST chưa phân phối giảm
154 triệu
Nợ TK 211:200
TK 214:7.5
TK 3334:38.5
TK 421:154
Kiểm tả dấu hiệu KSNB lq đế nầng
cấp TSCĐ
Kiểm ra hóa đơn lien quan đến
nâng cấp
Phỏng ván kế toán về việc hạch toán
chi phí nâng cấp
6. Ngày 12/7 nhận thông báo chia lãi từ công ty con A, công ty liên kết B sở kinh
doanh đồng kiểm soát C. Kế toán đã bỏ sót nghiệp vụ này. Cụ thể như sau:
- Công ty con A: 100 triệu DN để lại đầu tăng vốn công ty con A
- Công ty liên kết B: 80 triệu
- sở kinh doanh C: 60 triệu và đã nhận bằng TGNH
Đúng
Nợ TK 221:100
TK 515:100
Nợ TK 138:80
TK 515:80
Nợ TK 112:60
lOMoARcPSD|208990 13
TK 515:60
7. 30/9 DN quyết định thu hồi vốn từ cơ sở kinh doanh C. Số vốn đã góp 5 tỷ. Số vốn
thu hồi bằng TGNH 4,4 tỷ. số còn lại không thể thu hồi. Kế toán chỉ ghi giảm giá
trị sở C 4,4 tỷ.
Đúng
Nợ TK 112:4.4
Nợ TK 635:0.6
TK 222 C:5
Sai
Nợ TK 112:4.4
TK 222 C:4.4
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Chi phí tài
chính giảm 0.6
triệu
LNTT tăng 0.6
triệu
CP thuế TNDN
tăng 0.12 triệu
LNST tăng
0.48 triệu
Đầu vào công ty ld liên
kết tăng 0.6 triệu
Thuế TNDN tăng 0.12 triệu
LNST chưa pp tăng 0.48
triệu
Nợ TK 3334:0.48
Nợ TK 421:0.12
TK 222:0.6
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan
đến nv thu hồi vốn
Phân tích chi phí năm nay với năm
trước
Gửi thư xác nhận cho cskdc
8. DN mua cổ phiếu của công ty E trả bằng TGNH, giá trị cổ phiếu 300 triệu. sau
khi mua cổ phiếu DN nắm 15% quyền kiểm soát của công ty E. Kế toán ghi tăng
TK 222
Đúng
Nợ TK 228E :300
TK 112:300
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
DTTC giảm
240 triệu
LNTT giảm
240 triệu
CP thuế TNDN
giảm 48 triệu
LNST giảm
192 triệu
Phải thu khác giảm 80
TGNH giảm 60 triệu
Đầu công ty con giảm 100
triệu
Thuế TNDN giảm 48 triệu
LNST chưa pp giảm 192
triệu
Nợ TK 138:80
Nợ TK 221:100
Nợ TK 112:60
TK 3334:48
TK 421:192
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của nv nhận lãi từ đầu tư .
Kiểm tra GBC, Thông báo
chưa lãi
Đối chiếu SCT 112.221
Gửi thư xác nhận cho công
ty A,B C
lOMoARcPSD|208990 13
Sai
Nợ TK 222:300
TK 112:300
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
Đầu vào công ty ld liên
kết tăng 300 triệu
Đầu khác giảm 300
Nợ TK 228:300
TK 222:300
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan
đến mua cổ phiếu
Kiểm tra hóa đơn biên bản
Phỏng ván kế toán về việc hạch toán
đầu công tycon
9. 31/12 DN bán toàn bộ cổ phiếu mua của công ty D. Giá trị thu hồi bằng TGNH
260 triệu. Kế toán không hạch toán nghiệp v này
Đúng chưa ghi
Nợ TK 1112:260
TK 222:260
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Không ảnh
hưởng
Tiền và các khoản tương
đương tiền giảm 260 triệu
Đầu vào công ty ld liên
kết tăng 260 triệu
Nợ TK 112:260
TK 222:260
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan
đến bán cổ phiếu
Kiểm tra GBC, cổ phiếu đối
chiếu SCT 112.222
Yêu cầu:
1/ Xác định mục tiêu bị vi phạm giải thích mục tiêu bị vi pham
2/ Xác định ảnh hưởng cụ thể của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC
3/ Thực hiện bút toán điều chỉnh lại theo đúng chế độ (nếu có)
4/ Thủ tục để kiểm toán viên phát hiện ra các sai phạm trên
(Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 20%, thuế VAT 10%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ).
Câu 30:Bài 3: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai sót
sau:
1. Kế toán Công ty đã ghi nhận chi phí trang bị dụng cụ văn phòng
lương nhân viên bán hàng tại cửa hàng số 3 vào chi phí xây dựng bản của cửa
hàng này số tiền 150.000.000. Công trình xây dựng bản này đã hoàn thành
đưa vào sử dụng từ tháng 8/N. Tỷ lệ khấu hao của cửa hàng này 12%/năm.
lOMoARcPSD|208990 13
Đúng chưa ghi
Nợ TK 641:150
TK 153,334:150
Sai đã ghi
Nợ TK 241:150
TK 153,334:150
Nợ TK 211:150
TK241:150
Nợ TK 641:150*12%*5/12=7.5
TK 214;7.5
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPBH giảm
142.5 triệu
-LNTT tăng
142.5 triệu
-Chi phí thuế
TNDN tăng
28.5 triệu
-LNST tăng
114
-Nguyên gTSCĐ tăng 150
triệu
-Hao mòn TSCDDHH giảm
7.5 triệu
- Thuế TNDN tăng 28.5
triệu
-LNST chưa phân phối tăng
114 triệu
Nợ TK 241:7.5
Nợ TK 3334:28.5
Nợ TK 421:114
TK 211:150
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên
quan đến tăng TSCĐ
-kiểm kê TSCĐ đối chiếu với sổ thẻ
TSCĐ
-Phân tích chi phí bán hàng kỳ này
kỳ trước xem biến động bất thường
-Kiểm tra hạch toán tiền sổ
TSCĐ ,SC 211.241,334.153.641
đốichiếu với chứng từ dự toán ,biên
bản nghiệm thu công trình XDCB
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán về việc
chi phí trang bị dụng cụ văn phòng
và lương nhân viên bán hàng
2. Một số TSCĐ dùng trong quản của Công ty Sông Lam đã khấu hao
hết nhưng vẫn tiếp tục tính khấu hao trong năm N, số tiền khấu hao của tài sản này là
40.000.000.
THừa đã ghi
Nợ TK 542:40
TK 214:40
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPQLDN tăg
Nợ TK 214:40
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên
lOMoARcPSD|208990 13
40 triệu
-LNTT giảm
40 triệu
-Chi phí thuế
TNDNgiảm 8
triệu
-LNST giảm
32
-Hao mòn TSCDDHH tăng
40 triệu
- Thuế TNDN giảm 8 triệu
-LNST chưa phân phối giảm
32 triệu
TK 3334:8
TK 421:32
quan đến tính khấu hao TSCĐ
-kiểm kê SCT chi phí ,hao mòn lũy
kế ,sc 641,214,421,333 đối chiếu
bảng tính kháu hao.
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán về việc
hạch toán khấu hao
-so sánh hao mòn lũy kế ,chi phí
nguyên giá.
3. Mua một số tài sản dùng cho bộ phận bán ng trị g210.000.000 vào
tháng 02/N thuế GTGT 10% nhưng không ghi tăng TSmà ghi thẳng vào chi phí
bán hàng. Tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
Đúng chưa ghi
Nợ TK 211:210
Nợ TK 133:21
TK 331:231
Nợ TK 641:210*10%*11/12=19.25
TK 214:19.25
Sai đã ghi
Nợ tk 641:210
Nợ tk 133:21
tk 331:231
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPBH tăng
190.75triệu
-LNTT giảm
190.75triệu
-Chi phí thuế
TNDN giảm
38.15 triệu
-LNST giảm
152.6 triệu
- TSCĐHH tăng 210 triệu
-Hao mòn TSCDDHH giảm
19.25 triệu
- Thuế TNDN giảm 38.15
triệu
-LNST chưa phân phối giảm
152.6 triệu
Nợ TK 211:210
TK 3334:38.15
TK 421:152.6
TK 214:19.25
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên
quan đến tăng TSCĐ
-kiểm kê TSCĐ đối chiếu với sổ thẻ
TSCĐ
-Phân tích chi phí bán hàng kỳ này
kỳ trước xem biến động bất thường
-Kiểm tra hạch toán
HĐGTGT,HĐ,Biên bản giao
nhạn ,biên bản bàn giao dối chiếu sổ
TSCĐ ,SC 211.241,334.153.641
4. Đơn vị mua một số TSCĐ dùng cho công tác quản trị g240.000.000
vào tháng 07/N nhưng không ghi tăng TSCĐ ghi chép thẳng vào chi phí quản
doanh nghiệp. Tỷ lệ khấu hao của loại tài sản này là 10%/năm.
- Đúng chưa ghi
lOMoARcPSD|208990 13
- Nợ TK 211:240
- Nợ TK 133:24
- TK 331:264
- Nợ TK 642:240*10%*6/12=12
- TK 214:12
- Sai đã ghi
- Nợ tk 642:240
- Nợ tk 133:24
- tk 331:264
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPQLDN
tăng 228triệu
-LNTT giảm
228triệu
-Chi phí thuế
TNDN giảm
45.6 triệu
-LNST giảm
182.4 triệu
- TSCĐHH tăng 240 triệu
-Hao mòn TSCDDHH giảm
12 triệu
- Thuế TNDN giảm 45.6
triệu
-LNST chưa phân phối giảm
182.4 triệu
Nợ TK 211:240
TK 3334:45.6
TK 421:182.4
TK 214:12
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên
quan đến tăng TSCĐ
-kiểm kê TSCĐ đối chiếu với sổ thẻ
TSCĐ
-Phân tích chi phí bán hàng kỳ này
kỳ trước xem biến động bất thường
-Kiểm tra hạch toán
HĐGTGT,HĐ,Biên bản giao
nhạn ,biên bản bàn giao dối chiếu sổ
TSCĐ ,SC 211.241,334.153.641
5. Trong m, Công ty thanh một tài sản cố định NG 500 tr,
khấu hao lũy kế 400 tr, g bán tài sản cố định 80 tr (chưa bao gồm thuế VAT
10%). Công ty mới ghi sổ nghiệp vụ thu nhập về thanh TSCĐ. Nợ TK 131:
88.000.000
TK 711: 80.000.000
TK 333: 8.000.000
Thiếu chưa ghi
Nợ TK 214:400
Nợ TK 811:100
TK 211:500
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
Chi phí khác
tăng 100 triệu
-TSCĐ tăng 500 triệu
-Hao mòn TSCDDHH tăng
Nợ TK 214:400
Nợ TK 3334:20
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên
quan đến giảm TS
lOMoARcPSD|208990 13
LNTT tăng
100triệu
-Chi phí thuế
TNDN tăng 20
triệu
-LNST g 80
triệu
400 triệu
- Thuế TNDN tăng 20 triệu
-LNST chưa phân phối tăg
80 triệu
Nợ TK 421:80
TK 211:500
-kiểm tra chứng từ biên bản thanh lý
TSCĐ ,HĐ,HĐGTGT đầu ra đối
chiếu với sổ thẻ TSCĐ,SCT công nợ
phải thu SC 211,811.214,421
-Đối chiếu so sánh chi phí khác vi
TN khác kỳ này với lý trước hạch
toán trong kỳ.
6. Trong m Công ty mua sắm 1 TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng
vào tháng 3/N với giá mua 300.000.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) bằng tiền
vay dài hạn nhưng kế toán viên bỏ sót nghiệp vụ này. Biết tỷ lệ khấu hao là 12%/năm.
Thiếu chưa ghi
Nợ TK 211:300
Nợ TK 133:30
TK 341:330
Nợ TK 641:300*12%*6/10=30
TK 214:30
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-CPBH giảm
30triệu
-LNTT tăng
30triệu
-Chi phí thuế
TNDN tăng 6
triệu
-LNST tăng24
triệu
- TSCĐHH giảm 300 triệu
-vay nợ thuê tc giảm 330
triệu
-Hao mòn TSCDDHH giảm
30triệu
Thuế GTGT đàu ra giảm 30
triệu
- Thuế TNDN tăng 6 triệu
-LNST chưa phân phối tăng
24 triệu
Nợ TK 211:300
Nợ tk 133:30
Nợ TK 3334:6
Nợ TK 421:24
TK 341:330
TK 214:30
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên
quan đến tăng TSCĐ
-kiểm kê TSCĐ đối chiếu với sổ thẻ
TSCĐ
-Phân tích chi phí bán hàng kỳ này
kỳ trước xem biến động bất thường
-Kiểm tra hạch toán
HĐGTGT,HĐ,Biên bản giao
nhạn ,biên bản bàn giao dối chiếu sổ
TSCĐ ,SC 211.241,334.153.641
7. Công ty tiến hành thanh 1 TSCĐ nguyên giá 400.000.000 (tỷ lệ
khấu hao 20%/năm) đã hết hạn sử dụng. Số tiền thu về từ thanh TS 20.000.000
bằng tiền mặt nhưng kế toán không ghi nghiệp vụ này cũng như ghi giảm TSCĐ đó.
Thiếu chưa ghi
Nợ TK 214:400
TK 211:400
Nợ TK 111:22
TK 711:20
lOMoARcPSD|208990 13
TK 333:2
Ảnh hưởng đến
BCKQHDKD
Ảnh hưởng đến BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
-Thu nhập
khác giảm 200
-LNTT tăng
20triệu
-Chi phí thuế
TNDN tăng 4
triệu
-LNST tăng16
triệu
Hao mòn TSCDDHH giảm
400triệu
TSCĐHH tăng 400 triệu
Tiền và các khoản tương
đương tiền giảm 22 triệu
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
2triệu
- Thuế TNDN tăng 4 triệu
-LNST chưa phân phối tăng
16triệu
Nợ TK 214:400
TK 211:400
Nợ TK 111:22
TK 3334:4
TK 421:16
TK 3331:2
Kiểm tra dấu hiệu KSNB
của nv liên quan đến giảm
TSCĐ
-kiểm tra chứng từ biên bản
thanh
TSCĐ ,HĐ,HĐGTGT đầu
ra đối chiếu với sổ thẻ
TSCĐ,SCT công nợ phải
thu SC 211,811.214,421
-Đối chiếu so sánh chi phí
khác với TN khác kỳ này với
trước hạch toán trong kỳ.
Yêu cầu:
1/ Xác định mục tiêu bị vi phạm giải thích mục tiêu bị vi pham
2/ Xác định ảnh hưởng cụ thể của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC
3/ Thực hiện bút toán điều chỉnh lại theo đúng chế độ (nếu có)
4/ Thủ tục để kiểm toán viên phát hiện ra các sai phạm trên
(Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 20%, thuế VAT 10%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ).
| 1/84

Preview text:

lOMoARcPSD|208 990 13
BÀI TẬP CHƯƠNG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Câu 1: Câu 9: Kiểm toán viên tiến hành một số thủ tục kiểm toán sau:
1. Chọn mẫu ngẫu nhiên các hóa đơn trong năm, đối chiếu với phiếu xuất kho
và đơn đặt hàng tương ứng để đảm bảo rằng doanh thu được ghi nhận phù
hợp với việc xuất kho. (Thử nghiệm cơ bản/ Trắc nghiệm trực tiếp số dư)
2. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù
hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. (Thử nghiệm
kiểm soát/ Trắc nghiệm phân tích)
3. So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm
trước, giải thích những biến động bất thường. (Thử nghiệm cơ bản/ Trắc
nghiệm trực tiếp số dư)
4. Xem xét thời gian khấu hao của tài sản cố định thuê tài chính đảm bảo việc
so sánh giữa thời gian của hợp đồng thuê tài chính và thời gian hữu dụng
ước tính. (Thử nghiệm kiểm soát/ Trắc nghiệm phân tích)
5. Ước tính chi phí khấu hao của tài sản cố định và so với sổ sách kế toán.
(Thử nghiệm kiểm soát/ Trắc nghiệm công việc)
6. So sánh thời gian quay vòng của hàng tồn kho với năm trước và kế hoạch,
xác định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập dự phòng (Thử nghiệm
kiểm soát/ Trắc nghiệm trực tiếp số dư)
7. Đối chiếu số liệu giữa báo cáo nhập, xuất, tồn kho với số liệu sổ cái và bảng
cân đối phát sinh (Thử nghiệm cơ bản/ Trắc nghiệm trực tiếp số dư)
8. Xem xét tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài
chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh vơi số dư cuối năm trước,
giải thích những biến động bất thường (Thử nghiệm cơ bản/ Trắc nghiệm phân tích)
9. Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ bảng tổng hợp kết quả kiểm kê với
báo cáo nhập xuất tồn kho và ngược lại (Thử nghiệm cơ bản/ Trắc nghiệm phân tích)
10. Tiến hành quan sát thực tế các tài sản cố định thuê tài chính tại ngày lập báo
cáo. (Thử nghiệm cơ bản/ Trắc nghiệm phân tích) Yêu cầu: lOMoARcPSD|208 990 13
1. Xác định mỗi thủ tục trên là thử nghiệm cơ bản hay thử nghiệm kiểm soát? lOMoARcPSD|208 990 13 -
Thử nghiệm cơ bản là việc thẩm tra lại các thông tin biểu hiện
bằng tiền phản ánh trên các bảng tổng hợp bằng việc kết hợp các phương pháp kiểm
toán chứng từ và ngoài chứng từ theo trình tự và cách thức kết hợp. Đây là thử
nghiệm then chốt trong mọi cuộc kiểm toán -
Thử nghiệm tuân thủ là loại thử nghiệm mà kiểm toán viên dựa
vào kết quả của hệ thống kiểm soát nội bộ khi hệ thống này tồn tại và hoạt động có
hiệu lực. Khi đó kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục để đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ.
2. Xác định mỗi thủ tục trên thuộc loại trắc nghiệm nào (trắc nghiệm công
việc, trắc nghiệm phân tích, trắc nghiệm trực tiếp số dư)? -
Trắc nghiệm công việc là cách thức rà soát nghiệp vụ hay hoạt
động cụ thể trong quan hệ với sự tồn tại và hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ
trước hết là hệ thống kế toán. -
Trắc nghiệm trực tiếp số dư là cách thức kết hợp các phương pháp
cân đối, đối chiếu logic, đối chiếu trực tiếp, phân tích, kiểm kê và kiểm tra thực tế để
xác định độ tin cậy của các số dư cuối kỳ ở sổ Cái vào bảng CĐKT hoặc vào BC KQHĐKD. -
Trắc nghiệm phân tích là cách thức xem xét các mối quan hệ kinh
tế và xu hướng biến động của các chỉ tiêu kinh tế thông qua việc kết hợp các phương
pháp đối chiếu trực tiếp, đối chiếu logic, cân đối,… giữa các trị số của cùng một chỉ
tiêu hoặc của các chỉ tiêu có quan hệ với nhau hoặc của các bộ phận cấu thành chỉ tiêu.
Câu 2: Câu 12: Chỉ ra các sai phạm sau vi phạm cơ sở dẫn liệu nào?
Các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán:
- Sự tồn tại, phát sinh, hiện hữu
- Đầy đủ, trọn vẹn
- Quyền và nghĩa vụ
- Tính giá (Định giá)
- Phân loại và trình bày
- Chính xác cơ học
1. Đơn vị ghi nhận vào chi phí bán hàng một khoản tiền chi mua thiết bị đủ tiêu chuẩn
tính vào TSCĐ (Đầy đủ, trọn vẹn)
2. Nhiều tài sản cố định dùng vào công tác quản lý đó khấu hao hết được tiếp tục tính
khấu hao (Tồn tại, phát sinh)
3. Tiền lương của nhân viên văn phòng trong năm được ghi nhận như một khoản chi
phí trả trước dài hạn và phân bổ trong hai năm sau (Phân loại và trình bày) lOMoARcPSD|208 990 13
4. Đơn vị cho công ty Mai Linh thuê một mặt bằng đỗ xe với thời hạn 2 năm. Công ty
Mai Linh đã chuyển khoản trả toàn bộ số tiền thuê trên và kế toán đơn vị hạch toán hết
vào doanh thu trong năm (Quyền và nghĩa vụ)
5. Kế toán hạch toán thiếu khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp năm
trước mà đơn vị quyết định kết chuyển sang năm nay (Đầy đủ, trọn vẹn)
6. Do việc theo dõi tình hình biến động của tỷ giá ngoại tệ trong năm của các nghiệp
vụ liên quan đến công nợ không tốt nên kế toán đơn vị đã ghi nhận tăng doanh thu tài
chính (Phân loại và trình bày)
7. Đơn vị có thanh lý một TSCĐ với nguyên giá 50 triệu, đã hao mòn lũy kế 40 triệu.
Thu từ thanh lý bằng tiền mặt 3 triệu, chi từ thành lý bằng tiền mặt là 2 triệu. Kế toán
chỉ ghi nhận bút toán xóa sổ TSCĐ vào sổ sách. (Quyền và nghĩa vụ)
8. Kế toán áp dụng sai phương pháp tính giá hàng tồn kho đối với một số chủng loại
hàng tồn kho công ty mới nhập làm giá vốn hàng bán giảm xuống 200 triệu (Tính giá)
9. Kế toán không ghi sổ nghiệp vụ nhận hàng ngày 30.12.N trị giá 120 triệu mà chỉ ghi
nhận nghiệp vụ này khi đã nhận hóa đơn vào ngày 3.1.N+1. Biết thuế GTGT 10%. (Tính giá)
10. Công ty đã ghi nhận nghiệp vụ bán hàng ngày 5.12.N+1 vào năm N với giá bán 500
triệu, giá vốn 350 triệu. Kế toán cho rằng thời gian ký hợp đồng vào tháng 12 năm N
nên có thể ghi nhận nghiệp vụ ngày vào năm N. thuế GTGT 10%. (Tính giá)
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Câu 3: BÀI 2: Những sai phạm sau xảy ra ở công ty thương mại thực phẩm tươi:
1. Giá bán trên hóa đơn bị sai do nhập sai đơn giá vào file đơn giá các mặt hàng
2. Một hóa đơn của nhà cung cấp được thanh toán hai lần. lần thanh toán thứ 2 được
thực hiện khi nhà cung cấp gửi bản sao của hóa đơn đến công ty khi quá thời hạn thanh toán
3. Khi kiểm kê hàng tồn kho của công ty, một nhân viên kiểm kê mô tả sai một số mặt
hàng và tính sai khối lượng
4. Một nhân viên bán hàng bán lô thịt cứu thấp hơn giá vốn vì người bán hàng không
nhận thức được giá thịt cứu tăng lên trong tuần trước
5. Người phụ trách tài khoản phải trả tự thanh toán một khoản cho bản than bằng cách
đưa một nhà cung cấp giả mạo vào file các nhà cung cấp đã được duyệt
6. Hóa đơn của người bán được thanh toán mặc dù không liên quan đến hàng hóa mua
được. phần mềm kế toán ở công ty không yêu cầu cung cấp thông tin về số hiệu của
báo cáo nhận hàng trước khi thực hiện thanh toán lOMoARcPSD|208 990 13
7. Vào ngày cuối cùng của năm, một xe chở thịt bò chuẩn bị đi giao hàng. Tuy nhiên,
khi kiểm kê thì số lượng hàng trên xe vẫn được tính vì xe vẫn ở công ty. Chứng từ bán
hàng được lập vào ngày cuối cùng cả năm nên lô hàng này được tính là tiêu thụ trong kỳ.
8. Nhân viên bộ phận nhận hàng lấy thịt bò của công ty để dùng riêng. Cụ thể, khi
hàng mua được vận chuyển đến công ty, bộ phận nhận hàng điền vào báo cáo nhận
hàng và chuyển đến bộ phận kế toán để báo cáo về số lượng thực nhận. khi nhận hàng,
hai tảng thịt bỏ được để vào xe riêng của nhân viên nhận hàng thay vì để vào kho lạnh của công ty. Yêu cầu:
a. Đối với mỗi sai phạn xác định thủ tục kiểm soát bị thiếu
b. Đối với mỗi sai phạm xác định thủ tục kiểm soát cần bổ sung
c. Đối với mỗi sai phạm, xác định mục tiêu kiểm toán bị vi phạm
Câu 4: BÀI 3: Trong thư quản lý gửi Ban giám đốc công ty Hồng Quang, kiểm
toán viên đã có một số góp ý như sau:

1. Các hóa đơn của người bán khi nhận được phải được một người có thẩm quyền ký
duyệt cho thanh toán trên cơ sở đối chiếu với số lượng thực nhập trên phiếu nhập khi
và đơn giá trên đơn đặt hàng của đơn vị, cũng như kiểm tra lại việc tính toán trên hóa đơn.
2. Công ty nên ban hành một quy định về cách thức ứng xử của nhân viên mua hàng
khi giao tiếp với nhà cung cấp, thí dụ khi được tặng quà, mời đi ăn uống,….
3. Bộ phận kiểm toán nội bộ nên tổ chức trực thuộc giám đốc không nên trực thuộc
phó giamsd dốc tài chính như hiện nay
4. Tất cả phiếu nhập kho đều phải được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng
5. Định kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho và điều chỉnh lại số liệu trên sổ sách theo số thực tế kiểm kê
6. Hàng tháng nhà quản lý xem xét lại các báo cáo biến động về tình hình doanh thu và
chi phí so với kế hoạch và phân tích nguyên nhân dẫn đến sự biến động
7. Tất cả chứng từ thanh toán phải được đóng dấu “ đã thanh toán” khi chi trả. Yêu cầu:
a. Cho biết mỗi đề xuất trên liên quan đến bộ phận của của KSNB (trong năm bộ phận:
môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông,
giám sát) và thuộc về nội dung nào trong bộ phận đó lOMoARcPSD|208 990 13
b. Cho biết đối với mỗi điểm yếu kém trong KSNB của đơn vị mà KTV đã kiến nghị
điều chỉnh như trên nếu không được thực hiện thì có thể ảnh hưởng đến những khoản mục nào của BCTC.
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Câu 5: BÀI 7: Hãy cho biết trong những tình huống độc lập dưới đây, ý kiến
kiểm toán nào là thích hợp.

1. Trong quá trình kiểm toán các khoản đầu tư dài hạn, kiểm toán viên không có được
báo cáo tài chính đã kiểm toán của một khoản đầu tư vào một công ty. KTV kết luận
rằng không thể có được các bằng chứng đầy đủ và thích hợp về khoản đầu tư này. (Ý
kiến chấp nhận từng phần có ngoại trừ, ngoại trừ các khoản đầu tư dài hạn)
2. Đơn vị thay đổi phương pháp tính khấu hao TSCĐ. KTV nhất trí với sự thay đổi này
mặc dù nó ảnh hưởng trọng yếu đến khả năng có thể so sánh được của báo cáo tài
chính. Đơn vị đã khai báo đầy đủ về sự thay đổi phương pháp khấu hao này trên báo
cáo tài chính. (Ý kiến chấp nhận toàn phần)
3. Đơn vị không đưa vào TSCĐ một số TSCĐ thuê tài chính, thay vào đó lại khai báo
trong phần thuyết minh về các khoản nợ phát sinh do thuê tài chính. Theo KTV việc
không đưa vào TSCĐ thuê tài chính này là vi phạm chế độ kế toán hiện hành. (Ý kiến
chấp nhận từng phần có ngoại trừ, ngoại trừ TSCĐ thuê tài chính)
4. Một khoản thu 2.400 triệu đồng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đó là
doanh thu hay vốn góp của cổ đông điều này nằm ngoài khả năng kiểm soát và dự
đoán của đơn vị và của KTV nhưng đơn vị vẫn ghi nhận số ghi nhận số tiền này vào
doanh thu. (Không chấp nhận)
5. Một lượng khá lớn hàng tồn kho của đơn vị đang được bảo quản tại một công ty
chuyên cho mướn kho bãi nằm ở một tỉnh miền Bắc. Do số tiền của lượng hàng tồn
kho này khá lớn nên KTV cho rằng thư xác nhận chưa phải là bằng chứng thích hợp,
tuy nhiên đơn vị từ chối không chấp nhận cho KTV chứng kiến kiểm kê kho. (Từ chối đưa ra ý kiến)
Câu 6: Bài 9: Kiểm toán viên An đang tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính tại
công ty cổ phần EL năm tài chính kết thúc 31.12.N. Anh ta phát hiện một số dữ kiện sau:
a.
Một khách hàng của công ty có số dư nợ 550 triệu tuyên bố phá sản do không
có khả năng chi trả các khoản nợ quá hạn. Khách hàng này chỉ có khả năng chi trả
20% số nợ với công ty. Khách hàng này đã gặp khó khăn về tài chính do hàng hóa của
công ty không tiêu thụ được khi có nhiều hàng hóa thay thế xuất hiện trên thị trường
trong một vài năm gần đây. Thiếu (chưa ghi) Nợ TK 642: 440.000.000 lOMoARcPSD|208 990 13 Có TK 2294: 440.000.000 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD - CPQLDN giảm 440 triệu
- Dự phòng phải thu khó Nợ TK 3334: 88 tr - LNTT tăng 440 triệu đòi giảm 440 triệu Nợ TK 421: 352 tr
- CP thuế TNDN tăng 88 - Thuế TNDN phải nộp Có TK 2293: 440 tr triệu (440 x 20%) tăng 88 triệu
- LNST tăng 352 triệu (440 – - LNST chưa phân phối 88) tăng 352 triệu
- Mục tiêu kiểm toán: Tính đầy đủ, trọn vẹn.
- Kỹ thuật thu thập bằng chứng:
+ Lấy xác nhận: Gửi thư xác nhận cho bên thứ ba
+ Kiểm tra tài liệu: Kiểm tra sổ chi tiết các khoản phải thu, kiểm tra bảng phân tích các
khoản phải thu theo thời hạn thanh toán.
- Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm mà có thể đưa ra loại ý
kiến: ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp
nhận từng phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người kiểm toán viên.
b. Công ty đã không phản ánh chi phí thuê văn phòng 100 triệu vào năm N mà chỉ
phản ánh chi phí này vào năm N+1 khi công ty thanh toán số tiền này vào tháng 1. N+1 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD - CPQLDN giảm 100 triệu
- Phải trả nhà cung cấp Nợ TK 3334: 20 tr - LNTT tăng 100 triệu giảm 100 triệu Nợ TK 421: 80 tr
- CP thuế TNDN tăng 20 - Thuế TNDN phải nộp Có TK 331: 100 tr triệu (100 x 20%) tăng 20 triệu
- LNST tăng 80 triệu (100 – - LNST chưa phân phối 20) tăng 80 triệu
- Mục tiêu kiểm toán: Tính đầy đủ, trọn vẹn.
- Kỹ thuật thu thập bằng chứng:
+ Lấy xác nhận: Gửi thư xác nhận cho bên thứ ba
+ Kiểm tra tài liệu: Kiểm tra các hợp đồng thuê, kiểm tra sổ chi tiết tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm mà có thể đưa ra loại ý
kiến: ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp lOMoARcPSD|208 990 13
nhận từng phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người kiểm toán viên.
c. Công ty đã mua một TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu. Tuy nhiên,
khi mang về lắp đặt công ty phát hiện TSCĐ bị lỗi do đó đã khiếu nại với nhà sản xuất.
Nhà sản xuất đã thay linh kiện và giảm trừ tiền mua TSCĐ trên khoản nợ của công ty
20 triệu. Công ty đã không phản ánh nghiệp vụ này. Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD Không ảnh hưởng
- Tài sản cố định giảm 20 Nợ TK 211: 20 tr triệu Nợ TK 133: 2 tr - Thuế GTGT được khấu Có TK 331: 22 tr trừ giảm 2 triệu
- Phải trả người bán giảm 22 triệu
- Mục tiêu kiểm toán: Tính đầy đủ, trọn vẹn.
- Kỹ thuật thu thập bằng chứng:
+ Lấy xác nhận: Gửi thư xác nhận cho bên thứ ba
+ Kiểm tra tài liệu: Kiểm tra các hóa đơn mua hàng, kiểm tra sổ chi tiết tài khoản tài sản cố định.
- Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm mà có thể đưa ra loại ý
kiến: ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp
nhận từng phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người kiểm toán viên. Yêu cầu:
1. Xác định ảnh hưởng có thể có của những sai phạm kể trên đến Bảng cân đối kế toan
và báo cáo kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%
2. Xác định mục tiêu kiểm toán bị vi phạm
3. Nêu kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm phát hiện các sai phạm trên
4. Giả định đây là những tình huống độc lập, kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến kiểm
toán nào nếu doanh nghiệp không tiến hành điều chỉnh theo ý kiến của KTV.
CHƯƠNG 4: KIỂM TOÁN MỘT SỐ CHU TRÌNH CHỦ YẾU I.
BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG THU TIỀN
Câu 7: Bài 2: Trình bày các thử nghiệm kiểm soát đối với nghiệp vụ bán hàng. Mục tiêu Thử nghiệm kiểm soát
thử nghiệm cơ bản) Kiểm tra chi tiết nv bán hàng lOMoARcPSD|208 990 13 NV bán hàng
Các nghiệp vụ bán hàng đã KTV chọn một dãy liên tục Kiểm tra sổ chi tiết 131, sổ ghi sổ là có thật
các HĐBH đối chiếu khoản cái, nhật ký bán hang đối
bán hàng đã ghi sổ với
chiếu với hóa đơn, sổ chi từng hóa đơn tiết HTK
Các nghiệp vụ bán hàng đã Xem xét bảng kê hoặc sổ KTV so sánh số tiền trên
được phê duyệt đúng đắn
chi tiết đối chiếu với các hóa đơn với bảng giá
hợp đồng và các chứng từ
khác, đối chiếu các chứng
từ đã được phê duyệt với
quyền hạn, chức trách của người phê duyệt
KTV so sánh số tiền trên Chọn 1 dãy hóa đơn đối
Đối chiếu vận đơn với hóa hóa đơn với bảng giá chiếu với sổ sách
đơn, hóa đơn với các bút toán bán hang và sổ thu tiền Các NV bán hang được
KTV đối chiếu số tiền trên Kiểm tra số liệu trên hóa đánh giá đúng
hóa đơn với bảng giá đã đơn, đối chiếu hóa đơn với phê duyệt
chứng từ vận chuyển, bảng
giả, đơn đặt hang, hợp đồng Các nghiệp vụ bán hàng
Xem ngày ghi trên hóa đơn Kiểm tra ngày ghi sổ với
được ghi sổ kịp thời với ngày ghi trên sổ
ngày trên hóa đơn, trên sổ vận chuyển
Các nv bán hàng được Đối chiếu các chứng từ Xem nội dung kinh tế với phân loại hợp lý
trong quan hệ đối ứng để việc phân loại chúng
khẳng định việc phân loại các nv theo nội dung kinh
tế vào các tài khoản có liên quan
Các NV được ghi đúng vào Đối chiếu nhật ký với sổ Tiến hành cộng sổ chi tiết
sổ và cộng dồn chính xác
chi tiết doanh thu, PTKH 131 và đối chiếu sổ tổng
và tiền. Tiến hành cộng hợp dồn
Câu 8: Bài 3: Trình bày KSNB đối với nghiệp vụ thu tiền.
• Ban hành chính sách tín dụng
• Đánh số trước giấy báo nhận tiền và bảng kê TM lOMoARcPSD|208 990 13
• Lập bảng cân đối thu tiền và gửi cho khách hàng
• Phê duyệt các khoản chiết khấu
• Phân cách giữa người giữ sổ và người giữ tiền
• Kiểm soát việc thực hiện các công việc KSNB
Câu 9: Bài 4: Trình bày các thử nghiệm kiểm soát đối với nghiệp vụ thu tiền. Mục tiêu Thử nghiệm kiểm soát
(thử nghiệm cơ bản) Kiểm tra chi tiết nv thu tiền NV thu tiền
Các nghiệp vụ thu tiền đã Kiểm tra việc cách lý trách Kiểm tra nhật ký thu tiền, ghi sổ là có thật
nhiệm giữa người giữ sổ và sổ chi tiết 131 đối chiếu người giữ tiền Xem xét thực hiện đối chiếu với NH
Các nghiệp vụ thu tiền đã Xem xét chính sách tín Đối chiếu các khoản chiết
được phê duyệt đúng đắn
dụng trong NV bán hang, khấu đã thanh toán với
kiểm tra giấy báo nhận tiền chính sách của cty về chiết
trước hạn và xem trình tự khấu lập phiếu thu
Đối chiếu phiếu thu, GBC với các chứng từ gốc
Các nv thu tiền đều được Kiểm tra phân tách giữa Đối chiếu phiếu thu, GBC ghi sổ đầy đủ
người giữ sổ và người giữ với sổ nhật ký thu tiền tiền
Xem xét tính liên tục của phiếu thu và bảng kê
Các NV thu tiền được đánh KTV đối chiếu số tiền trên Soát xét chứng từ thu tiền, giá đúng
hóa đơn với bảng giá đã
đối chiếu các khoản thu phê duyệt tiền
Các nghiệp vụ thu tiền Xem ngày ghi trên hóa đơn Ngày nộp tiền với ngày ghi
được ghi sổ kịp thời với ngày ghi trên sổ
sổ nhật ký và bảng kê
Các nv thu tiền được phân Đối chiếu các chứng từ Kiểm tra các chứng từ thu loại hợp lý
trong quan hệ đối ứng để tiền đối chiếu thực tế việc
khẳng định việc phân loại phân các nv theo nội dung kinh
tế vào các tài khoản có liên quan
Các NV được ghi đúng vào Đối chiếu nhật ký với sổ Đối chiếu và cộng lại
sổ và cộng dồn chính xác chi tiết doanh thu, PTKH lOMoARcPSD|208 990 13
và tiền. Tiến hành cộng dồn
Câu 10: Bài 5: Trong tài liệu kế toán của công ty B có các sai phạm sau:
a. Một hóa đơn bán hàng bị cộng nhầm 1 triệu đồng do lỗi nhập số liệu từ bàn phím máy tính.Sai sót
b. Một nghiệp vụ bán hàng trị giá 2 triệu đồng bị ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2
vào ngày cuối cùng của năm. Nghiệp vụ này đã được vào sổ hai ngày trước đó. Sai sót
c. Tiền mặt trả cho người cung cấp bị lấy trộm bởi nhân viên gửi thu khi nhân viên mở thư. gian lận
d. Một lô hàng giao cho người mua bị mất vận đơn. gian lận
e. Hàng hóa được vận chuyển đến cho người mua, nhưng vận đơn không được
lập, và do đó hóa đơn cũng không được lập cho người mua này. gian lận
f. Một nghiệp vụ bán hàng trong nội bộ công ty bị phân loại nhầm là bán cho bên ngoài. gian lận
g. Nghiệp vụ bán hàng qua mạng của công ty được ghi nhận khi khách hàng gửi đơn đặt mua. Sai sót Yêu cầu:
1. Xác định xem những sai phạm trên là sai sót hay gian lận.
2. Với mỗi sai phạm, nêu thủ tục kiểm soát có thể vận dụng để ngăn chặn sai phạm đó.
3. Với mỗi sai phạm, nêu thủ tục kiểm toán có thể sử dụng để phát hiện sai phạm đó.
Câu 11: Bài 6: Sau đây là các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản thường
được thực hiện trong kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền:

a. Kiểm tra hóa đơn bán hàng xem có được phê chuẩn bởi người có thẩm quyền.
b. Xem xét trình tự của tài liệu vận chuyển và kiểm tra từng tài liệu vận chuyển
xem hóa đơn bán hàng có được định kèm không.
c. Xem xét trình tự của hóa đơn bán hàng và kiểm tra từng hóa đơn xem tài liệu
vận chuyển có hay không.
d. So sánh khối lượng và phần mô tả hàng bán trong tài liệu vận chuyển với hóa đơn bán hàng.
e. Đối chiếu các nghiệp vụ bán hàng trên nhật ký bán hàng với tài khoản phải thu khách hàng.
f. Xem xét các bảng kê thu tiền xem các khoản thu tiền có được liệt kê hàng ngày không.
g. Đối chiếu các khoản thu tiền trên bảng kê với nhật ký thu tiền và giấy báo có số
dư do ngân hàng gửi đến. lOMoARcPSD|208 990 13
h. Chọn một số đơn đặt hàng của khách hàng, xem xét hóa đơn, vận đơn, tài khoản
phải thu khách hàng để đối chiếu tên khách hàng, ngày thực hiện giao dịch và khối lượng giao dịch.
i. Kiểm tra chứng từ chứng minh của các khoản thu tiền. Yêu cầu:
1. Xác định xem mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản.
2. Xác định mục tiêu kiểm toán của mỗi thủ tục trên.
3. Xác định bằng chứng kiểm toán thu thập được bởi mỗi thủ tục trên.
Câu 12: Bài 7: Khi kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán báo
cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của công ty An Bình đã phát hiện những sai sót sau:

1. Ghi hóa đơn bán hàng phát sinh ngày 8/1/N+1 vào kết quả kinh doanh năm N
theo giá bán là 300 triệu đồng, giá vốn hàng bán là 200 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Đúng (chưa ghi) Sai Nợ TK 632:200 Có TK 156:200 Nợ TK 131:330 Có TK511:300 Có TK 3331:30 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh
- GVHB tăng 200 - Phải thu khách Nợ TK 156:200 tr Kiểm kê dấu triệu hàng
tăng 330 Nợ TK 3331:30 tr hiệu KSNB - DTBH và cung cấp triệu
Nợ TK 3334: 20 liên quan đến
dịch vụ tăng 300 -Hàng tồn kho tr nghiệp vụ bán triệu giảm 200 triệu Nợ TK 421: 80 tr hàng. - LNTT tăng 100 Thuế và các
CóTK131:330t - Kiểm kê đối chiếu với sổ triệu khoản phải nộp r chi tiết HTK
- CP thuế TNDN -Thuế GTGT đầu
-Gửi thư xác nhận công nợ
tăng 20 triệu (100 x ra phải nộp tăng
khách hàng đối chiếu SCT 20%) 30 triệu công nợ .
- LNST tăng 80 triệu - Thuế TNDN -Kiểm tra ngày tháng ghi (100 – 20) phải nộp tăng 20
sổ các nv phát sinh trước triệu
và sau 31/12 của sổ chi tiết - LNST chưa phân 131,156,SCT BH, phối tăng 80 triệu sc156,333,421,511,131,đối
chiếu với ngày tháng trên lOMoARcPSD|208 990 13 chứng từ PXK,HĐGTGT ,hợp
đồng,biên bản giao nhận, ĐĐH,báo giá.
-phỏng vấn kế toán giám
đốc về việc quy định cập
nhật chứng từ theo ngày.
-Phân tích so sánh chi phí
năm nay với năm trước .
- Mục tiêu kiểm toán: Tồn tại,phát sinh.
2. Kế toán áp dụng sai phương pháp tính giá xuất kho hàng bán làm giá vốn hàng
bán bị tăng 200 triệu đồng. Đúng (chưa ghi) Sai Nợ TK 632:200 Có TK 156:200 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh - GVHB tăng 200 triệu
-Hàng tồn kho giảm Nợ TK 156:200 Kiểm kê dấu hiệu - LNTT giảm 200 triệu 200 triệu tr KSNB liên quan
- CP thuế TNDN giảm Thuế và các khoản
Có TK 3334: 40 đến nghiệp vụ bán 40 triệu (200 x 20%) phải nộp tr hàng.
- LNST giảm 160 triệu - Thuế TNDN phải Có TK 421: 160 -Chọn ra một số (200 – 40) nộp giảm 40 triệu tr mã HTK tính giá - LNST chưa phân HTK mà DN đã phối giảm 160 triệu thể hiện trên thuyết minh BCTC. Sau đó đối chiếu với SCT HTK đã chọn nhằm phát hiện ra những chênh lệch. -Phân tích LN gộp của kỳ này với kỳ trước xem những biến động bất thường .Do GVHB tăng trong các điều kiện khác không đổi,LN gộp lOMoARcPSD|208 990 13 của kỳ này với kỳ trước giảm. .
- Mục tiêu kiểm toán: Tính giá
3. Bù trừ nhận nợ phải thu của khách hàng Viva vào nợ phải trả của công ty Viva
làm nợ phải trả của công ty Viva giảm từ 280 triệu xuống 230 triệu. Sai đã ghi Nợ TK 331(Vina):50 tr Có TK 131(Viva): 50 tr Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm BCKQHDKD BCDKT toán Không ảnh hưởng
-Phải trả người bán NợTK131(Viva):50 tr Kiểm kê dấu giảm 50 tr
Có TK 331(Vina): 50 hiệu KSNB liên -Phải thu khách tr quan đến nghiệp hàng giảm 50 tr vụ bán hàng. -Gửi thư xác nhận công nợ khách hàng sau đó đối chiếu với SCT công nợ khách hàng
4. Một nghiệp vụ bán hàng trị giá là 200 triệu đồng, giá vốn là 140 triệu đồng bị
ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2 vào ngày cuối cùng của năm. Nghiệp vụ này đã
được vào sổ hai ngày trước đó. Thừa (đã ghi ) Nợ TK 632: 140 triệu Có TK 156: 140 triệu Nợ TK 131:220 triệu Có TK 511: 200 triệu Có TK 3331: 20 triệu Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh - GVHB tăng 140 triệu -Hàng tồn
kho Nợ TK 156:140 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB
- DTBH và cung cấp dịch giảm 140 triệu
Nợ TK 3331:20 liên quan đến nghiệp vụ vụ tăng 200 triệu -Phải thu khách tr bán hàng. lOMoARcPSD|208 990 13 - LNTT tăng 60 triệu
hàng tăng 220 triệu Nợ TK 3334: 12 -Kiểm kê HTK đối chiếu
- CP thuế TNDN tăng 12 Thuế và các khoản tr với SCT hàng tồn kho triệu (60 x 20%) phải nộp:
Nợ TK 421: 48 tr -Gửi thư xác nhận công
- LNST tăng 48 triệu (60 – -Thuế GTGT đầu
CóTK131:220 tr nợ khách hàng sau đó đối 12) ra phải nộp tăng 20 chiếu với SCT công nợ triệu khách hàng - Thuế TNDN phải -Kiểm tra SCT HTK, nộp tăng12 triệu SCT PTKH,SCT BH , - LNST chưa phân SC131,SC phối tăng 48 triệu 511,SC333,SC156,SC421 Đối chiếu vớ PXK,HĐGTGT,biên bản
giao nhận ,Hợp đồng,Đơn
đặt hàng,báo giá được duyệt.
5. Kế toán bỏ sót nghiệp vụ bán hàng ngày 30/12-N có giá vốn hàng bán là 150
triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 200 triệu đồng. Thiếu(chưa ghi) Nợ TK 632:150 tr Có TK 156: 150 tr Nợ TK 131:220 tr Có TK 511:200 tr Có tk 3331:20 Ảnh hưởng Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán đến BCDKT chỉnh BCKQHDKD lOMoARcPSD|208 990 13
- GVHB giảm -Hàng tồn kho tăng
Nợ TK131:220 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB liên 150 triệu 150 triệu
CóTK 156:150 tr quan đến nghiệp vụ bán hàng.
- DTBH và -Phải thu khách hàng Có TK 3331:20 tr -Kiểm kê HTK đối chiếu với
cung cấp dịch giảm 220 triệu
Có TK 3334: 10 SCT hàng tồn kho
vụ giảm 200 Thuế và các khoản tr
-Gửi thư xác nhận công nợ triệu phải nộp:
CóTK 421: 40 tr khách hàng sau đó đối chiếu với
- LNTT giảm -Thuế GTGT đầu ra SCT công nợ khách hàng 50 triệu phải nộp giảm 20 -Kiểm tra SCT HTK, SCT - CP thuế triệu PTKH,SCTBH,SC131,SC511,S TNDN giảm - Thuế TNDN phải C333,SC156,SC421
10 triệu (50 x nộp giảm 10 triệu Đối chiếu với 20%) - LNST chưa phân PXK,HĐGTGT,biên bản giao
- LNST giảm phối giảm 40 triệu nhận ,Hợp đồng,Đơn đặt 40 triệu (50 –
hàng,báo giá được duyệt.Đi từ 10) chứng từ lên sổ.
6. Kế toán ghi nhận doanh thu chưa thuế 400.000.000 của một nghiệp vụ bán hàng
ngày 30/12/N nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng bán 350.000.000. Đúng (chưa ghi) Sai(đã ghi) Nợ TK 632:350 tr Nợ TK 131:440 Có TK 156:350 tr Có TK 511:400 Nợ TK 131:440 tr Có TK 3331:40 Có TK 511:400 tr Có TK 3331:40 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT điều chỉnh
- GVHB giảm 350 triệu -Hàng tồn kho NợTK Kiểm kê dấu hiệu KSNB - LNTT tăng 350 triệu tăng 350 triệu 3334:70 tr
liên quan đến nghiệp vụ - CP thuế TNDN tăng
Thuế và các Nợ TK 421: bán hàng. 70 triệu (350 x 20%) khoản phải nộp 280 tr -Chọn ra một số mã HTK
- LNST tăng 280 triệu - Thuế TNDN Có TK 156: tính giá HTK mà DN đã (350 – 70) phải nộp tăng 350 tr
thể hiện trên thuyết minh 70 triệu BCTC. Sau đó đối chiếu - LNST chưa với SCT HTK đã chọn phân phối tăng
nhằm phát hiện ra những 280 triệu cheenh lệch.
-Phân tích LN gộp của kỳ này với kỳ trước xem lOMoARcPSD|208 990 13 những biến động bất thường .Do GVHB tăng
trong các điều kiện khác
không đổi,LN gộp của kỳ
này với kỳ trước giảm. .
7. Công ty bán một lô hàng theo phương thức bán hàng đại lý, lô hàng có giá vốn
là 300.000.000, giá bán chưa thuế 400.000.000. Công ty đã hạch toán doanh thu
và chi phí cho toàn bộ lô hàng, trong khi hết năm tài chính đại lý báo cáo mới
bán hết được 50% giá trị lô hàng. Đúng (chưa ghi) Sai(đã ghi) Nợ TK 632:150 tr Nợ TK 632:300 tr Có TK 157:150 tr Có 157:300 tr Nợ TK 131:220 tr Nợ TK 131:440 tr Có TK 511:200 tr Có TK 511:400 Có TK 3331:20 tr Có TK 3331:40 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh - GVHB tăng 150 triệu
-Hàng tồn kho Nợ TK 157:150 Kiểm kê dấu hiệu KSNB
- DTBH và cung cấp dịch giảm 150 triệu tr
liên quan đến nghiệp vụ vụ tăng 200 triệu
-Phải thu khách Nợ TK 3331:20 bán hàng. - LNTT tăng 50 triệu hàng tăng 220 tr
-Kiểm kê HTK đối chiếu
- CP thuế TNDN tăng 10 triệu
Nợ TK 3334: 10 với SCT hàng tồn kho triệu (50 x 20%) Thuế và các tr -Gửi thư xác nhận công
- LNST tăng 40 triệu (50 khoản phải nộp:
Nợ TK 421: 40 nợ khách hàng sau đó đối – 10) -Thuế GTGT đầu tr chiếu với SCT công nợ ra phải nộp tăng CóTK131:220 khách hàng 20 triệu tr -Kiểm tra SCT HTK, - Thuế TNDN SCT PTKH,SCT BH , phải nộp tăng10 SC131,SC triệu 511,SC333,SC156,SC421 - LNST chưa Đối chiếu với phân phối tăng 40 PXK,HĐGTGT,biên bản triệu
giao nhận ,Hợp đồng,Đơn
đặt hàng,báo giá được duyệt. lOMoARcPSD|208 990 13
8. Công ty ghi thiếu nghiệp vụ bán hàng 1 lô xuất bán cho khách hàng (đã được
KH chấp nhận thanh toán và chưa trả tiền) tại 31/12/N. Doanh thu bao gồm cả
thuế của nghiệp vụ này là 330.000.000, giá vốn là 200.000.000. Đúng chưa ghi Nợ TK 131:330 Có TK 511:300 Có TK 3331:30 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh - GVHB giảm 200 triệu -Hàng tồn kho
Nợ TK131:330 Kiểm kê dấu hiệu KSNB - DTBH và cung cấp tăng 200 triệu tr
liên quan đến nghiệp vụ
dịch vụ giảm 300 triệu -Phải thu khách CóTK156:200 bán hàng. - LNTT giảm 100 triệu hàng giảm 330 tr
-Kiểm kê HTK đối chiếu - CP thuế TNDN giảm triệu
Có TK 3331:30 với SCT hàng tồn kho 20 triệu (100 x 20%) Thuế và các tr -Gửi thư xác nhận công - LNST giảm 80 triệu khoản phải nộp:
Có TK 3334: 20 nợ khách hàng sau đó đối (100 – 20) -Thuế GTGT đầu tr chiếu với SCT công nợ
ra phải nộp giảm Có TK 421: 80 tr khách hàng 30 triệu -Kiểm tra SCT HTK, - Thuế TNDN SCT PTKH,SCT BH , phải nộp giảm 20 SC131,SC triệu 511,SC333,SC156,SC421 - LNST chưa Đối chiếu vớ phân phối giảm PXK,HĐGTGT,biên bản 80 triệu
giao nhận ,Hợp đồng,Đơn
đặt hàng,báo giá được duyệt.
9. Ngày 15/12 Công ty nhận lại 50% giá trị lô hàng đã tiêu thụ trong tháng trước
do không đúng quy cách. Lô hàng có giá bán 250.000.000đ. Giá trị vốn của lô
hàng là 220.000.000đ. Kế toán ghi nghiệp vụ này: Nợ TK 155: 110.000.000 Có TK 131: 110.000.000 Đúng chưa ghi Nợ TK 156:110.000 Có TK 632: 110.000 Nợ TK 521:125 Nợ TK 3331:12.5 Có TK 131:137.5 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD chỉnh lOMoARcPSD|208 990 13 - GVHB tăng 110
-Hàng tồn kho giảm 110 NợTK 3331:12.5 Kiểm kê dấu hiệu KSNB triệu triệu tr
liên quan đến nghiệp vụ
-Giamr trừ doanh -Thành phẩm tăng 110 Nợ TK 3334: 3 bán hàng. thu giảm 125 triệu tr
-Kiểm kê HTK đối chiếu
- DTT tăng 125 -Phải thu khách hàng
Nợ TK 421: 12 với SCT hàng tồn kho triệu tăng 27.5 triệu tr -Gửi thư xác nhận công
- LNTT tăng 15 Thuế và các khoản phải Nợ TK156:110 tr nợ khách hàng sau đó đối triệu nộp:
CóTK155:110 chiếu với SCT công nợ - CP thuế TNDN -Thuế GTGT đầu ra tr khách hàng tăng 3 triệu (15 x
phải nộp tăng 12.5 triệu Có TK 131:27.5 -Kiểm tra SCT HTK, 20%) - Thuế TNDN phải nộp tr SCT PTKH,SCT BH ,
- LNST tăng 12 tăng 3 triệu SC131,SC triệu (15 – 3) - LNST chưa phân phối 511,SC333,SC156,SC421 tăng 12 triệu Đối chiếu vớ PXK,HĐGTGT,biên bản
giao nhận ,Hợp đồng,Đơn
đặt hàng,báo giá được duyệt.
10. Ngày 30/12/N công ty có bán 1 lô hàng trong đó giá vốn là 150.000.000, giá bán
là 200.000.000 (chưa thuế VAT 10%), kế toán chỉ ghi nhận doanh thu, định khoản như sau: Nợ TK 131: 220.000.000 Có TK 511: 200.000.000 Có TK 333: 20.000.000 Đúng chưa ghi Nợ TK 632:150 tr Có TK 156:150 tr Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh
- GVHB tăng 150 triệu -Hàng tồn kho tăng Nợ TK 3334: Kiểm kê dấu hiệu - LNTT tăng 150 triệu 150 triệu 50 tr KSNB liên quan đến
- CP thuế TNDN tăng Thuế và các khoản Nợ TK 421: nghiệp vụ bán hàng. 30 triệu (150 x 20%) phải nộp 120 tr - Kiểm kê HTK đối
- LNST giảm 120 triệu - Thuế TNDN phải Có TK chiếu với SCT hàng (150 – 30) nộp tăng 30 triệu 156:150 tr tồn kho . - LNST chưa phân - Kiểm tra SCT HTK, phối tăng 120 triệu SCT PTKH,SCT BH , SC156,SC333,SC421 Đối chiếu vớ PXK,HĐGTGT,biên lOMoARcPSD|208 990 13 bản giao nhận ,Hợp đồng,Đơn đặt hàng,báo giá được duyệt
11. Theo biên bản kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ. Số lượng sản phẩm B thiếu 20 sản
phẩm, giá vốn 300.000đ/sp, chưa xác định được nguyên nhân. Kế toán công ty
chưa ghi sổ nghiệp vụ này. Đúng chưa ghi Nợ TK 1381: Có TK 156:
12. Đơn vị khóa sổ kế toán nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/N, các nghiệp vụ
bán hàng từ ngày 16/12/N được ghi vào năm N+1. Các khoản tiền khách hàng
đã trả cho các nghiệp vụ này được ghi chép như một khoản khách hàng ứng
trước tiền. Tổng doanh thu từ ngày 16/12/N đến ngày 31/12/N là 1.800.000.000,
giá vốn hàng bán của số hàng này là 1.400.000.000. Khách hàng thanh toán
400.000.000 bằng chuyển khoản. Đúng chưa ghi sai đã ghi Nợ TK 632:1.400 tr Nợ TK 112: 400 tr Có TK 156:1.400 tr Có TK 131(dư có ):400 tr Nợ TK 112:400 tr Nợ TK 131:1.580 tr Có TK 511:1.800 tr Có TK 3331:180 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT - GVHB giảm -Hàng tồn kho Nợ TK131:1980 tr
Kiểm kê dấu hiệu KSNB liên 1.400 triệu tăng1.400 triệu Có TK 156:1.400 tr
quan đến nghiệp vụ bán hàng. - DTBH và -Phải thu khách Có TK 3331:180 tr
-Kiểm tra ngày tháng ghi sổ
cung cấp dịch hàng giảm 1.580 Có TK 3334: 80 tr
các nv phát sinh trước và sau vụ giảm 1.800 triệu CóTK 421: 320 tr 31/12 của sổ chi tiết triệu -Khách hàng ứng 131,156,SCT BH,
- LNTT giảm trước tăng 400 triệu sc156,333,421,511,131,đối 400 triệu Thuế và các khoản
chiếu với ngày tháng trên - CP thuế phải nộp:
chứng từ PXK,HĐGTGT ,hợp TNDN giảm -Thuế GTGT đầu ra
đồng,biên bản giao nhận,
80 triệu (400 x phải nộp giảm 180 ĐĐH,báo giá. 20%) triệu
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán
- LNST giảm - Thuế TNDN phải
về việc theo dõi và hạch toán
320 triệu (400 nộp giảm 80 triệu ps trước và sau 31/12. – 80)
-Kiểm kê HTK đối chiếu với lOMoARcPSD|208 990 13 - LNST chưa phân SCT hàng tồn kho phối giảm 320 triệu
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách hàng
-Đối chiếu thông tin liên dộ kế
toán trong bảng thuyết minh.
13. Ngày 20/12/N, công ty nhận lại 50% lô hàng đã bán ngày 02/12/N cho công ty
TNHH Thái Hà do hàng không đảm bảo quy cách như hợp đồng đã ký kết giữa hai
bên. Trong toàn bộ lô hàng có giá trị vốn là 300.000.000, giá bán 450.000.000 (chưa
có thuế VAT 10%). Kế toán của công ty An Bình chưa ghi sổ nghiệp vụ này trong năm N. Đúng Nợ TK 156:150 TR Có TK 632:150 TR Nợ TK 521:225 TR Nợ TK 3331:22.5 TR Có TK 131:247.5 TR
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD
- GVHB tăng -Hàng tồn kho giảm 150 Nợ TK156:150 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB 150 triệu triệu
Nợ TK 3331:22.5 liên quan đến nghiệp vụ bán
- DTT tăng 225 -Phải thu khách hàng tăng tr hàng bị trả lại triệu 247.5 triệu
Nợ TK 3334: 15 tr -Kiểm tra việc hạch toán vào - giảm trừ DT
Thuế và các khoản phải
Nợ TK 421: 60 tr SCT htk ,SCT công nợ phải giảm 225 triệu nộp: Có TK 131:247.5 thu, sc156,333,421,131,đối
- LNTT tăng -Thuế GTGT đầu ra phải chiếu với chứng từ 75 triệu nộp tăng 22,5triệu PNK,HĐGTGT ,hợp - CP
thuế - Thuế TNDN phải nộp
đồng,biên bản giao nhận,
TNDN tăng 15 tăng 15 triệu ĐĐH,báo giá. triệu - LNST chưa phân phối
-Trực tiếp phỏng vấn kế
- LNST tăng 60 tăng 60 triệu
toán về việc theo dõi và triệu
hạch toán ps trước và sau 31/12.
-Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu với SCT công nợ khách hàng lOMoARcPSD|208 990 13
14. Công ty bán một lượng hàng trị giá 300.000.000 (chưa thuế GTGT) được gửi
cho khách hàng vào ngày 02/01/N+1 nhưng được lập hóa đơn vào ngày 31/12/N.
Lượng hàng này có giá vốn là 200.000.000. Nợ TK 632:200 Có TK 156:200 Nợ TK 131:330 Có TK 511:300 Có TK 3331:30
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD
- GVHB tăng -Hàng tồn kho giảm 200
Nợ TK156:200 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB 200 triệu triệu
Nợ TK 3331:30 tr liên quan đến nghiệp vụ bán -
DTBH và -Phải thu khách hàng tăng Nợ TK 3334: 20 tr hàng cung cấp dịch 330 triệu
Nợ TK 421: 80 tr -Kiểm tra SCT htk ,SCT
vụ tăng 300 Thuế và các khoản phải Có TK 131:330 tr công nợ phải thu, triệu nộp:
sc156,333,421,131,đối chiếu
- LNTT tăng -Thuế GTGT đầu ra phải với chứng từ 100 triệu nộp tăng 30triệu PXK,HĐGTGT ,hợp - CP
thuế - Thuế TNDN phải nộp đồng,biên bản kiểm
TNDN tăng 20 tăng 20 triệu nghiệm , ĐĐH,báo giá. triệu - LNST chưa phân phối
-Kiểm kê HTK đối chiếu với
- LNST tăng 80 tăng 80 triệu SCT hàng tồn kho triệu
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu với SCT công nợ khách hàng
15. Một chuyến hàng đã xuất kho gửi đến cho khách hàng, đến ngày 31/1/N vẫn
chưa có xác nhận chấp nhận mua hàng của người mua, nhưng kế toán công ty đã
căn cứ hồ sơ xuất kho, gửi hàng và bảng giá của công ty để ghi sổ năm N trị giá
xuất kho: 350.000.000, giá bán chưa thuế: 500.000.000. Đúng Sai Nợ TK 157:350 Nợ TK 632:350 Có TK 156:350 Có TK 156:350 Nợ TK 131:550 Có TK 511:500 Có TK 3331:50
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán lOMoARcPSD|208 990 13 BCKQHDKD
- GVHB tăng -Hàng gửi bán giảm 350
Nợ TK157:350 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB 350 triệu triệu
Nợ TK 3331:50 tr liên quan đến nghiệp vụ bán -
DTBH và -Phải thu khách hàng tăng Nợ TK 3334: 30 tr hàng cung cấp dịch 550 triệu Nợ TK 421: 120 -Kiểm tra
vụ tăng 500 Thuế và các khoản phải tr PXK,HĐGTGT ,hợp triệu nộp: Có TK 131:550 tr đồng,biên bản kiểm
- LNTT tăng -Thuế GTGT đầu ra phải
nghiệm , ĐĐH,báo giá,đối 150 triệu nộp tăng 50triệu chiếu với SCT htk ,SCT - CP
thuế - Thuế TNDN phải nộp công nợ phải thu,
TNDN tăng 30 tăng 30 triệu
sc156,333,421,131chứng từ. triệu - LNST chưa phân phối
-Kiểm kê HTK đối chiếu với
- LNST tăng tăng 120 triệu SCT hàng tồn kho 120 triệu
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu với SCT công nợ khách hàng
16. Kế toán ghi nhận doanh thu 400.000.000 của một nghiệp vụ bán hàng ngày
30/12/N nhưng quên không phản ảnh giá vốn hàng bán 330.000.000. Nợ TK 632:330 Có TK 156:330 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh
- GVHB giảm -HTK tăng 330 triệu
Nợ TK 3334: 66 Kiểm kê dấu hiệu KSNB liên 330 triệu - Thuế TNDN phải nộp tr
quan đến nghiệp vụ bán hàng - LNTT tăng tăng 66 triệu Nợ TK 421: 264 -Kiểm tra 330 triệu - LNST chưa phân tr PXK,HĐGTGT ,hợp - CP
thuế phối tăng 264 triệu
Có TK 156:330 tr đồng,biên bản kiểm nghiệm , TNDN tăng 66
ĐĐH,báo giá,đối chiếu với triệu
SCT htk ,SCT công nợ phải - LNST tăng thu, sc156,333,421,131chứng 264 triệu từ.
-Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách hàng lOMoARcPSD|208 990 13
17. Một hóa đơn bán hàng bị cộng nhầm phần doanh thu 1.000.000 đồng do lỗi
nhập số liệu từ bàn phím. Nợ TK 131: 1.000.000 Có TK 511: 1.000.000 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh
- DTBH và -Phải thu khách hàng
Nợ TK 3334: 0.2 Kiểm kê dấu hiệu KSNB
cung cấp dịch tăng 550 triệu tr
liên quan đến nghiệp vụ
vụ tăng 1 triệu - Thuế TNDN phải nộp Nợ TK 421: 0.8 bán hàng
- LNTT tăng 1 tăng 0.2 triệu tr -Kiểm tra SCT htk ,SCT triệu
- LNST chưa phân phối Có TK 131:1 tr công nợ phải thu, - CP thuế tăng 0.8 triệu sc156,333,421,131chứng TNDN tăng 0.2 từ đối chiếu với triệu PXK,HĐGTGT ,hợp - LNST tăng đồng,biên bản kiểm 0.8triệu nghiệm , ĐĐH,báo giá,.
-Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT hàng tồn kho -Gửi thư xác nhận công nợ khách hàng sau đó
đối chiếu với SCT công nợ khách hàng
18. Ngày 20/12/N Công ty có lập một HĐBH cho khách hàng, giá bán chưa thuế
250.000.000, giá vốn 200.000.000, đã thu tiền nhưng đến ngày 31/12 vẫn chưa giao
hàng. Công ty đã ghi nhận nghiệp vụ này. Sai đã ghi Nợ TK 632:200 Có TK 156:200 Nợ TK 131:275 Có TK 511:250 Có TK 3331:25
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD
- GVHB tăng -HTK giảm 200 triệu Nợ TK156:200 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB 200 triệu
-Phải thu khách hàng tăng
Nợ TK 3331:25 tr liên quan đến nghiệp vụ bán - DTBH và 275 triệu Nợ TK 3334: 10 tr hàng lOMoARcPSD|208 990 13
cung cấp dịch Thuế và các khoản phải
Nợ TK 421: 40 tr -Kiểm tra SCT htk ,SCT vụ tăng 250 nộp: Có TK 131:275 tr công nợ phải thu, triệu -Thuế GTGT đầu ra phải sc156,333,421,131chứng từ
- LNTT tăng nộp tăng 25triệu đối chiếu với 50 triệu - Thuế TNDN phải nộp PXK,HĐGTGT ,hợp - CP thuế tăng 10 triệu đồng,biên bản kiểm
TNDN tăng 10 - LNST chưa phân phối nghiệm , ĐĐH,báo giá,. triệu tăng 40 triệu
-Kiểm kê HTK đối chiếu với - LNST tăng 40 SCT hàng tồn kho triệu
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu với SCT công nợ khách hàng
19. Ngày 25/12 Công ty nhận lại lô hàng đã ghi nhận tiêu thụ trong tháng 11 do
không đúng quy cách. Lô hàng có giá bán chưa thuế GTGT là 250.000.000đ. Giá trị
vốn của lô hàng là 220.000.000đ. Kế toán chưa ghi nghiệp vụ này. Đúng đã ghi Nợ TK 156:220 Có TK 632:220 Nợ TK 521:250 Nợ TK 3331:25 Có TK 131:275
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD
- GVHB tăng -HTK giảm 220 triệu Nợ TK156:220 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB 200 triệu
-Phải thu khách hàng tăng Nợ TK 3331:25 tr
liên quan đến nghiệp vụ - DTBH và 275 triệu Nợ TK 3334: 6 tr bán hàng
cung cấp dịch Thuế và các khoản phải
Nợ TK 421: 24 tr -Kiểm tra SCT htk ,SCT vụ tăng 250 nộp: Có TK 131:275 tr công nợ phải thu, triệu -Thuế GTGT đầu ra phải sc156,333,421,131chứng
-Giamr trừ DT nộp tăng 25triệu từ đối chiếu với giảm 250 - Thuế TNDN phải nộp PXK,HĐGTGT ,hợp - LNTT tăng tăng 6 triệu đồng,biên bản kiểm 50 triệu - LNST chưa phân phối nghiệm , ĐĐH,báo giá,. - CP thuế tăng 24 triệu
-Kiểm kê HTK đối chiếu TNDN tăng 6 với SCT hàng tồn kho lOMoARcPSD|208 990 13 triệu -Gửi thư xác nhận công - LNST tăng 24
nợ khách hàng sau đó đối triệu chiếu với SCT công nợ khách hàng
20. Công ty có bán một lô hàng cho đại lý cấp 1, giá trị lô hàng 700.000.000 (chưa
thuế VAT). Cuối năm đại lý thông báo mới bán được 70% giá trị lô hàng. Kế toán
công ty đã hạch toán nghiệp vụ này.
Nợ TK 131 (đại lý): 770.000.000 Có TK 511: 700.000.000 Có TK 3331: 70.000.000 Đúng Nợ TK 131 (đại lý): 539 Có TK 511: 700*70%=490 Có TK 3331: 49
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD -
DTBH và -Phải thu khách hàng đại Nợ TK 3331:21 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB
cung cấp dịch lý tăng 231 triệu
Nợ TK 3334: 42 tr liên quan đến nghiệp vụ
vụ tăng 210 Thuế và các khoản phải Nợ TK 421: 168 HTK triệu nộp: tr -Kiểm tra SCT htk ,SCT
- LNTT tăng -Thuế GTGT đầu ra phải Có TK 131:231 tr công nợ phải thu, 210 triệu nộp tăng 21triệu sc156,333,421,131chứng - CP
thuế - Thuế TNDN phải nộp
từ đối chiếu báo cáo bán
TNDN tăng 42 tăng 42 triệu
hàng của đại lý,biên bản triệu - LNST chưa phân phối
giao nhận của đại lý .
- LNST tăng tăng 168 triệu
-Kiểm kê HTK đối chiếu 168 triệu với SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ khách hàng sau đó đối chiếu với SCT công nợ khách hàng
21. Ngày 20/12 Công ty có nhận lại 50% lô hàng đã tiêu thụ tháng 11 do không
đúng quy cách. Lô hàng này có giá bán 300.000.000 (chưa bao gồm thuế VAT), trị
giá vốn là 260.000.000. Kế toán công ty hạch toán: lOMoARcPSD|208 990 13 Nợ TK 521: 150.000.000 Nợ TK 3331: 15.000.000 Có TK 131: 165.000.000 Nợ tk 156:130 Có tk632:130
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD
- GVHB tăng -HTK giảm 130 triệu Nợ TK156:130 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB 130 triệu - Thuế TNDN phải nộp có TK 3334: 26 tr
liên quan đến nghiệp vụ bán
- LNTT giảm giamr 26 triệu
có TK 421: 104 tr hàng bị trả lại 130 triệu - LNST chưa phân phối -Kiểm tra chứng từ - CP thuế giảm 104 triệu PXK,HĐGTGT ,hợp TNDN giảm 26 đồng,biên bản kiểm triệu
nghiệm , ĐĐH,báo giá, đối - LNST giảm
chiếu SCT htk ,SCT công nợ 104 triệu
phải thu, sc156,333,421,131.
-Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT hàng tồn kho
22. Một nghiệp vụ bán hàng tổng trị giá 22.000.000 (Bao gồm thuế VAT 10%), giá
vốn bán 14.000.000 bị ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2 vào ngày cuối cùng của
năm, nghiệp vụ này đã được vào sổ hai ngày trước đó. Kế toán đơn vị định khoản lần 2 như sau:
Bút toán 1: Nợ TK 131: 22.000.000 Có TK 511: 20.000.000 Có TK 333: 2.000.000
Bút toán 2: Nợ TK 632: 22.000.000 Có TK 155: 22.000.000
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD
- GVHB tăng -HTK giảm 22 triệu Nợ TK155:22 tr
Kiểm kê dấu hiệu KSNB liên 22 triệu
-Phải thu khách hàng tăng Nợ TK 3331:2 tr
quan đến nghiệp vụ bán hàng - DTBH và 22 triệu Có TK 3334: 0.4 - Kiểm tra chứng từ
cung cấp dịch Thuế và các khoản phải tr PXK,HĐGTGT ,hợp vụ tăng 20 triệu nộp:
Có TK 421: 1.6 tr đồng,biên bản kiểm nghiệm ,
- LNTT giảm 2 -Thuế GTGT đầu ra phải Có TK 131:22 tr
ĐĐH,báo giá, đối chiếu SCT triệu nộp tăng 2triệu
htk ,SCT công nợ phải thu, - CP
thuế - Thuế TNDN phải nộp sc156,333,421,131-Kiểm kê TNDN giảm giảm 0.4 triệu
HTK đối chiếu với SCT hàng 0.4 triệu - LNST chưa phân phối tồn kho lOMoARcPSD|208 990 13
- LNST giảm giảm 1.6 triệu
-Gửi thư xác nhận công nợ 1.6 triệu
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách hàng
22. Theo biên bản kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ, số lượng sản phẩm A thiếu 30 sản
phẩm do đã bán lẻ nhưng chưa viết hóa đơn, giá bán 500.000đ/sp, giá vốn 420.000đ/sp.
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD -
DTBH và -HTK tăng 12.6 triệu
Nợ TK131:16.5 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB
cung cấp dịch -Phải thu khách hàng Có TK 3331:1.5 tr liên quan đến nghiệp vụ bán
vụ giảm 15 giảm 16.5 triệu Có TK 3334: 0.48 hàng triệu
Thuế và các khoản phải tr - Kiểm tra chứng từ -GVHB giảm nộp: Nợ TK 421: 1.96 PXK,HĐGTGT ,hợp 12.6
-Thuế GTGT đầu ra phải tr đồng,biên bản kiểm
- LNTT giảm nộp giảm 1,5triệu Có TK 156:12.6 tr
nghiệm , ĐĐH,báo giá, đối 2.4 triệu - Thuế TNDN phải nộp
chiếu SCT htk ,SCT công nợ
- CP thuế giảm 0.48 triệu phải thu, sc156,333,421,131 TNDN
giảm - LNST chưa phân phối
Kiểm kê HTK đối chiếu với 0.48 triệu giảm 1.92 triệu SCT hàng tồn kho - LNST giảm
-Gửi thư xác nhận công nợ 1.92 triệu
khách hàng sau đó đối chiếu với SCT công nợ khách hàng
23. Một hóa đơn bán hàng bị cộng nhầm phần doanh thu 1.000.000 đồng do lỗi
nhập số liệu từ bàn phím. Nợ TK 131: 1.000.000 Có TK 511: 1.000.000
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD - DTBH
và -Phải thu khách hàng tăng Nợ TK 3334: 0.2 tr Kiểm kê dấu hiệu KSNB liên cung cấp dịch 1 triệu
Nợ TK 421: 0.8 tr quan đến nghiệp vụ bán hàng vụ tăng 1 triệu
- Thuế TNDN phải nộp Có TK 131:1 tr
-Kiểm tra SCT htk ,SCT công
- LNTT tăng 1 tăng 0.2 triệu nợ phải thu, lOMoARcPSD|208 990 13 triệu - LNST chưa phân phối sc156,333,421,131chứng từ - CP thuế tăng 0.8 triệu đối chiếu với TNDN tăng 0.2 PXK,HĐGTGT ,hợp triệu
đồng,biên bản kiểm nghiệm , - LNST giảm ĐĐH,báo giá,. 0.8triệu
-Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ
khách hàng sau đó đối chiếu
với SCT công nợ khách hàng
-so sánh tỷ lệ lợi nhuạn gộp
trên doanh thu thuần của kỳ
này so với các kỳ trước
24. Năm N Công ty cho thuê một tòa nhà trong thời hạn 5 năm, toàn bộ tiền thuê đã
nhận được là 300.000.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%). Công ty đã ghi nhận
toàn bộ thu nhập và thuế vào sổ kế toán năm N. Đúng (Chưa ghi) Sai (đã ghi) Nợ TK 112:330 tr Nợ TK 112:330 Có TK 511:60 tr Có TK 511:300 tr Có TK 3387:240 tr Có TK3331:30 Có TK3331:30 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD đến BCDKT chỉnh -DTBH và -Doanh thu
Nợ Kiểm kê dấu hiệu KSNB liên quan cung cấp dịch
chưa thực hiện TK3334:48tr
đến nghiệp vụ bán hàng.
vụ tăng 240 giảm 240 triệu Nợ
TK -Kiểm tra ngày tháng ghi sổ các nv
triệu(Tăng 300- Thuế và các 421:192 tr
phát sinh trước và sau 31/12 của sổ giảm 60) khoản phải chi tiết 131,156,SCT BH, - LNTT tăng nộp:
Có TK 3387: sc156,333,421,511,131,đối chiếu 240 triệu - Thuế TNDN 240 tr
với ngày tháng trên chứng từ - CP thuế phải nộp tăng
PXK,HĐGTGT ,hợp đồng,biên bản TNDN tăng 48 48 triệu giao nhận, ĐĐH,báo giá. triệu (240 x - LNST chưa
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán về 20%) phân phối tăng
việc theo dõi và hạch toán ps trước - LNST tăng 192 triệu và sau 31/12. 192 triệu (240
-Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT – 48) hàng tồn kho
-Gửi thư xác nhận công nợ khách
hàng sau đó đối chiếu với SCT lOMoARcPSD|208 990 13 công nợ khách hàng
-Đối chiếu thông tin liên dộ kế toán trong bảng thuyết minh. Yêu cầu:
1. Xác định mục tiêu kiểm toán cho các sai phạm trên.
2. Xác định ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục trong BCTC và
các tỉ suất tài chính có liên quan.
3. Đối với mỗi sai phạm nói trên, xác định thủ tục kiểm soát có thể ngăn chặn được sai phạm đó.
4. Lập bút toán điều chỉnh cho các sai phạm nói trên.
5. Xác định thủ tục kiểm toán để phát hiện sai phạm trên.
II. BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH MUA HÀNG THANH TOÁN
Câu 13:Bài 1: Trình bày KSNB đối với nghiệp vụ mua hàng Mục tiêu KSNB NV mua hàng
Các nghiệp vụ mua hang là của hàng hóa, DN phải thiết kế các thủ tục kiểm soát để dv nhận được
kiểm tra tính có thật của các đơn đặt
hàng, báo cáo nhận hang, hóa đơn và phê chuẩn NV
Các nghiệp vụ mua hàng đã được phê DN phải thiết kế các nv mua hàng được duyệt đúng đắn
phê chuẩn bởi đúng cấp có thẩm quyền
Các nv mua hàng đều được ghi sổ đầy đủ Các đơn đặt hàng và báo cáo nhận hang
đều được đánh số trước và theo dõi
Các NV mua hàng được đánh giá đúng
DN phải KS quá trình tính toán và kiểm
tra số tiền được ghi nhận trong giá thực tế hang nhập kho
Các nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ kịp DN phải quy định việc hạch toán và ghi thời sổ
phải thực hiện ngay sau khi nhận được hàng
Các nv mua hàng được phân loại hợp lý
DN phải thiết kế sơ đồ tài khoản đầy đủ
phù hợp với từng nghiệp vụ kiểm soát
việc định khoản, ghi sổ nv
Các NV được ghi đúng vào sổ và cộng DN phải thiết kế thủ tục kS cũng như đối dồn chính xác
chiếu định kỳ giữa sổ, thẻ kho, báo cáo
nhận hang, sổ chi tiết HTK
Câu 14:Bài 2: Trình bày nội dung KSNB đối với nghiệp vụ thanh toán Mục tiêu KSNB NV thanh toán lOMoARcPSD|208 990 13
Các nghiệp vụ thanh toán là của hàng
DN phải thiết kế và tách bạch giữa nhân hóa, dv nhận được
viên ghi sổ các khoản phải trả với nhân
viên lập và ký chứng từ thanh toán
Các nghiệp vụ thanh toán đã được phê
KSNB phải đảm bảo các khoản chi phải duyệt đúng đắn
được phê chuẩn vào thời điểm lập phiếu
chi và các chứng từ thanh toán
Các nv thanh toán đều được ghi sổ đầy
KSNB phải thiết kế các chứng từ thanh đủ
toán được đánh số trước và được theo dõi
Các NV thanh toán được đánh giá đúng
DN phải thiết kế các chính sách và thủ
tục kiểm soát, đồng thời hàng tháng đối chiếu với
Các nghiệp vụ thanh toán được ghi sổ
DN phải quy định việc hạch toán và ghi kịp thời
sổ phải thực hiện ngay sau khi các phiếu
chi và chứng từ thanh toán được thực hiện
Các nv thanh toán được phân loại hợp
DN phải thiết kế sơ đồ tài khoản đầy đủ lý
phù hợp với từng loại hình thanh toán
Các NV được ghi đúng vào sổ và cộng
DN phải thiết kế qua trình chuyển sổ dồn chính xác
tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán
Câu 15:Bài 3: Sau đây là một số thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản
thường được thực hiện trong kiểm toán chu kỳ mua hàng thanh toán. Mỗi thủ
tục này được thực hiện trên cơ sở chọn mẫu:

1. Đối chiều các nghiệp vụ mua hàng trên nhật ký mua hàng với chứng từ mua hàng, so
sánh tên nhà cung cấp, tổng giá trị bằng tiền , sự phê chuẩn đối với nghiệp vụ mua
hàng. thử nghiệm cơ bản
2. Kiểm tra trật tự của các báo cáo nhận hàng, sau đó đối chiếu với hóa đơn của nhà
cung cấp và với nhật ký mua hàng. thử nghiệm kiểm soát
3. Kiểm tra các tài liệu mua hàng về tính chính xác số học, về việc phân loại vào tài
khoản và tính hợp lý của khoản chi so với bản chất hoạt động của đơn vị. thử nghiệm kiểm soát
4. Kiểm tra các tài liệu mua hàng để đoán chắc chắn rằng mỗi nghiệp vụ mua hàng đều
có hóa đơn của nhà cung cấp, báo cáo nhận hàng và đơn đặt hàng thử nghiệm kiểm soát
5. Cộng nhật ký chi tiền rồi đối chiều với sổ cái và đối chiếu từng khoản chi tiền trên
nhật ký chi tiền với tài khoản phải trả thử nghiệm cơ bản
6. So sánh ngày trên séc bị hủy với ngày trên nhật ký chi tiền và ngày hủy nghiệp vụ
với ngân hàng. thử nghiệm cơ bản lOMoARcPSD|208 990 13
Yêu cầu: Cho biết mỗi thủ tục nói trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản
Câu 16:BÀI 4: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai
sót sau: (ĐVT: triệu đồng)
1.
Doanh nghiệp mua NVL nhập kho theo giá 66 triêu đồng bao gồm cả thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản: Nợ TK 152: 66 Có TK 331: 66 Đúng chưa ghi Nợ TK 152:60 Nợ TK 133:6 Có TK 331:66 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD đến BCDKT chỉnh Không ảnh NVL tăng 6 Nợ TK 133:6
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv hưởng triệu Có TK 152:6 mau hàng Thuế GTGT
Kiểm tra SCT 152,331,thẻ kho bảng giảm 6 triệu
tổng hợp nxt đối chiếu với PNK,HĐ 2.
Doanh nghiệp được hưởng một khoản giảm giá 10% của lô NVL trên do hàng
kém phẩm chất và người bán đã chấp nhận. Kế toán đã định khoản: Nợ TK1388: 6 Nợ TK 1331: 0.6 Có TK 642: 6.6 Đúng chưa ghi Nợ TK 331:6.6 Có TK 632:6 Có TK 133:0.6 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh CPQLDN giảm
Phải tả người bán tăng Nợ TK 331:6.6 Kiểm tra dấu hiệu KSNB 6.6 6.6 triệu NợTK của nv mua hàng được GVHB tăng 6
Thuế GTGT được khấu 3334:0.12 giảm giá triệu trừ tăng 1.2 triệu Kiểm tra các nghiệp vụ Nợ TK 421:0.48 LNTT tăng 0.6 Phải thu khác tăng 6 hạch toán trên SCT triệu Có TK 133:1.2 triệu
331,138,các sổ cái của các CP thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp Có TK 1388:6
TK đối chiếu với hóa đơn lOMoARcPSD|208 990 13 tăng 0.12 triệu tăng 0.12 triệu
giảm giá,biên bản kiểm - LNST tăng LNST chưa phân phối nghiệm 0.48 triệu tăng 0.48 triệu Phhongr vấn kế toán về
cách hạch toán các nghiệp vụ giảm giá hàng mua 3.
Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền phải trả cho nhà cung cấp A nên được
chiết khấu 1% trên tổng số thanh toán (tổng số thanh toán là 500 triệu đồng và đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản: Nợ TK 112: 5 Có TK 642: 5 Đúng chưa ghi Nợ TK 1112:5 Có TK 515:5 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh DT tài chính giảm 5
Không ảnh hưởng Không cần điều Kiểm tra dấu hiệu triệu chỉnh KSNB của nv chiết hấu CPQLDN giảm 5 thanh toán LNTT không đổi Kiểm tra việc ghi sổ của nv chiết khấu thanh toán với sơ đồ tài khoản . Kiếm tra cách hạch toán trên SCT tgnh ,sc tk 635,642,112,đối chiếu với GBC HĐ 4.
Công ty mua một lô hàng nguyên vật liệu của công ty Ninh Nguyên với giá
theo hóa đơn là 770 triệu (thuế GTGT 10%) Khi kiểm định trước khi nhập kho,
doanh nghiệp phát hiện thừa số hàng trị giá 40 triệu đồng chưa có thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp quyết định tạm nhập toàn bộ lô hàng trên sau khi đã báo cho công ty Ninh Nguyên biết.
Công ty chưa thanh toán số tiền trên và kế toán đã định khoản: Nợ Tk 152: 740 Nợ tk 133:70 Có tk 331:810 Đúng chưa ghi lOMoARcPSD|208 990 13 Nợ TK 152:740 Nợ tk 133:70 Có tk 331:770 Có tk 3381:40 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Không ảnh
Phải tra người bán tăng Nợ tk 331:40 Kiểm tra dấu hiệu hưởng 40 trệu KSNB của nv mua hàng Có tk 3381:40
Phải trả phải nộp khác
Kiểm tra việc ghi sổ của giảm 40 triệu nv mua hàng ,nhập kho
hàng thừa chờ xử lý so
với sơ đồ tài khoản . Kiếm tra cách hạch toán trên SCT HTK SCT 3381,331, ,sc các tk,đối chiếu vớIpnk,biên bản bàn giao hoặc kiểm nghiệm ,HDDGTGT, HĐ,dđh Gửi thư xác nhận công
nợ đối chiếu sct công nợ. 5.
Trong số nguyên vật liệu doanh nghiệp mua của công ty Bình Minh có 3 tấn
không bảo đảm chất lượng nên doanh nghiệp quyết định trả lại. Số hàng này chưa
được thanh toán và giá của nguyên vật liệu này là 10 triệu đồng/ tấn (chưa có thuế
GTGT 10%). Kế toán đã định khoản: Nợ TK 331: 30 Có TK 152: 30 Đúng chưa ghi Nợ TK 331:33 Có TK 152:30 Có TK 133:3 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Không ảnh
Phải tra người bán tăng Nợ tk 331:3 Kiểm tra dấu hiệu KSNB hưởng 3 trệu của Có tk 133:3 nv mua trả lại hàng mua Thuế GTGT đàu vào
Kiểm tra việc ghi sổ của nv lOMoARcPSD|208 990 13 được khấu trừ tăng 3
trả laijh hàng mua so với sơ triệu đồ tài khoản .
Kiếm tra cách hạch toán trên SCT công nợ ,phải trả NCC,SCT HTK, ,sc
152,133,331,các tk,đối chiếu
vớI pxk,bảng kê VAT đầu vào ghi âm
Gửi thư xác nhận công nợ
đối chiếu sct nhà cung cấp. 6.
Doanh nghiệp mua 1000kg vật tư của công ty Sa Giang. Giá thị trường của vật
tư này là 90.000 đồng/kg chưa có thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chưa thanh toán
cho nhà cung cấp. Đến cuối kỳ hàng đã về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về. Kế toán đã định khoản: Nợ TK 151: 440 Có TK 112: 440
Đúng chưa ghi Nợ TK 152:90 CÓ TK 331:90 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Không ảnh
Phải tra người bán giảm Nợ tk 152:90 Kiểm tra dấu hiệu KSNB hưởng 90 trệu Nợ của nv TK 112:440 mua hàng NVL giảm 90 triệu
Kiểm tra việc ghi sổ của Hàng mua đang đi Có tk 331:90 nv mua hàng về hóa đơn đường tăng 440 triệu Có TK 151:440
chưa về đối chiếu so với TGNH giảm 440 sơ đồ tài khoản . Kiếm tra cách hạch toán trên SCT 152,331,112,151,SC các
TK,đối chiếu vớI pnk,biên bản giao nhận hàng hóa
Gửi thư xác nhận công nợ đối chiếu sct nhà cung cấp. Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT htk lOMoARcPSD|208 990 13 7.
Xuất một số vật liệu dùng cho sản xuất kinhd oanh theo giá trị thực tế 500 triệu
đồng trong đó vật liệu chính dùng cho chế tạo sản phẩm là 300 triệu, vật liệu phụ
dùng cho nhu cầu ở phân xưởng là 150 triệu, số còn lại dùng cho quản lý doanh
nghiệp. Kế toán đã định khoản: Nợ TK 621: 300 đúng chưa ghi Nợ TK 6271: 150 Nợ TK 621: 300 Nợ TK 6421: 50 Nợ TK 6272: 150 Nợ TK 6421: 50 Có TK 152: 500 Có TK 1521: 300 Có TK 1522: 200 Ảnh hưởng Ảnh hưởng đến Bút toán Thủ tục kiểm toán đến BCDKT điều chỉnh BCKQHDKD Không ảnh Không ảnh hưởng Không điều
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv hưởng chỉnh xuất kho NVL
Kiểm tra việc hạch toán trên SCT
152,331,627,642,với PXK,biên bản giao nhận
Phân tích CPNVL,Cp của px ,CP
QL kỳ này với các kỳ khác
8. Tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua nguyên vật liệu trong kỳ là 5 triệu đồng Nợ TK 242: 5 Có TK 111: 5 Đúng chưa ghi Nợ TK 141:5 Có TK 111:5 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Không ảnh Tạm ứng giảm 5 triệu Nợ TK 141:5 Kiểm tra dấu hiệu KSNB hưởng
Chi phí trả trước tăng 5 Có TK 242: 5 của nv tạm ứng tiền triệu
Kiểm tra việc ghi sổ của nv
tạm ứng đối chiếu so với sơ đồ tài khoản . Kiếm tra cách hạch toán trên SCT111,SC 141.242
các TK,đối chiếu vớI phiếu
chi giấy đề nghị tạm ứng lOMoARcPSD|208 990 13 Yêu cầu:
1. Xác định mục tiêu kiểm toán cho các sai phạm trên
2. Xác định ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục trong
BCTC và các tỉ suất tài chính có liên quan
3. Đối với mỗi sai phạm nói trên, xác định thủ tục kiểm soát có thể ngăn
chặn được sai phạm đó
4. Lập bút toán điều chỉnh cho các sai phạm nói trên
5. Xác định thủ tục kiểm toán để phát hiện sai phạm trên
Câu 17:Bài 5 :Trong sổ kế toán năm N kết thúc ngày 31.12.N của công ty D có các sai phạm sau:
a. Tiền điện thoại tháng 12 của bộ phận bán hàng trị giá chưa thuế GTGT 10% là
23 triệu đồng được hạch toán sang chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định của bộ phận bán hàng Đúng chưa ghi Sai đã ghi Nợ TK 641:23 Nợ TK 242:23 NỢ tk 133:2.3 NỢ tk 133:2.3 Có TK 331:25.3 Có TK 331:25.3 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh CPBH giảm 23 Chi phí trả trước tăng Nợ TK 3334:4.6 Kiểm tra dấu hiệu LNTT tăng 23 4.6 triệu Nợ TK 421: KSNB của DN CP thuế TNDN Thuế TNDN tăng 4.6 18.4 Kiểm tra hóa đơn phân tăng 4.6 LNST chưa pp tăng Có TK 242:23 tích chi phí theo dòng LNST tăng 18.4 thời gian. 18.4 Kiếm tra các chứng từ
hóa đơn đối chieus với các sổ liên quan.
Phỏng vấn trực tiếp kế toán
b. Một séc được ghi trong nhật ký quỹ là 45 triệu đồng thay vì là 54 triệu đồng Đúng chưa ghi Nợ tk 111:9 Có tk 112:9 lOMoARcPSD|208 990 13 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Không ảnh Tiền và các khoản Nợ tk 111:9
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên hưởng tương đương tiền tm Có tk 112:9 quan đến ghi quỹ giảm 9 triệu
Kiểm tả phiếu thu GBN,secs TGNH tăng 9 triệu
rút tiền đối chiếu SCT 111,112,sổ quỹ
Phỏng vấn trực tiếp kế toán
c. Kế toán tài khoản phải trả chủ ý bỏ qua 7 séc thanh toán cho nhà cung cấp ngày
26.12.N có giá trị là 900 triệu đồng không hạch toán vào sổ để số dư tiền gửi ngân hàng không bị âm.
Séc này được ghi sổ vào ngày 02.01.N+1 Đúng chưa ghi Nợ TK 331:900 CÓ TK 112:900 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Không ảnh TGNH tăng 900triệu NợTK 331:900
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên hưởng PTNB tăng 900 triệu CÓTK 112:900 quan đến tt nợ
Kiểm tra GBN,đối chiếu SCT 331
Gửi thư xác nhận công nợ vs NCC
d. Mỗi tháng một báo cáo nhận hàng giả mạo được một nhân viên bộ phận nhận
hàng gửi hóa đơn về lô hàng được cung cấp bởi công ty anh ta sở hữu và chỉ hoạt
động vào buổi tối. Việc thanh toán được thực hiện khi kế toán thanh toán đối chiếu
thấy khớp giữa báo cáo nhận hàng và hóa đơn. Tổng giá trị các hóa đơn giả mạo cho
năm N là 345 triệu đồng. Sai Nợ TK 156:345 Nợ TK 133:34.5 Có TK 331:379,5 Nợ TK 331: 379,5 Có TK 112: 379,5 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Không ảnh HH tăng 345triệu NợTK112: 79,5
Kiểm tra dấu hiệu KSNB DN hưởng Thuế GTGT đầu vào CÓTK 156:345
Kiểm tra PNK,HĐ ,GBN,đối tăng 34.5 triệu CóTK 133:34,5 chiếu SCT 156.331.thẻ Tiền và tương đương
kho,sct 112 bảng tổng hợp tiền giảm 379.5 triệu NXT lOMoARcPSD|208 990 13
Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT htk
e. Một lô nguyên vật liệu trị giá 360 triệu đồng mua về ngày 28.12.N nhưng 3
tuần sau mới được ghi sổ. Nguyên nhân là nhân viên bộ phận nhận hàng không gửi
báo cáo đến phòng kế toán. Khi nhà cung cấp yếu cầu bộ phận kế toán thanh toán, bộ
phận kế toán tìm báo cáo nhận hàng, ghi nhận nghiệp vụ vào sổ kế toán và thanh toán cho nhà cung cấp. Đúng nợ TK 152:360 Nợ TK 133:36 Có TK 331:396 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Không ảnh NVL giảm 360 NợTK152: 360
Kiểm tra dấu hiệu KSNB DN hưởng
Thuế GTGT đầu vào Nợ TK 133:36
Kiểm tra PNK,HĐ , đối chiếu giảm 36 triệu CÓTK 331:396 SCT 152.331.thẻ kho, PTNB giảm 396triệu
Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT htk Yêu cầu:
1. Xác định mục tiêu kiểm toán cho các sai phạm trên
2. Xác định ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục trong BCTC và
các tỉ suất tài chính có liên quan
3. Đối với mỗi sai phạm nói trên, xác định thủ tục kiểm soát có thể ngăn chặn được sai phạm đó
4. Lập bút toán điều chỉnh cho các sai phạm nói trên
5. Xác định thủ tục kiểm toán để phát hiện sai phạm trên
Câu 18:Bài 6: KTV đang thực hiện cuộc kiểm toán năm kết thúc 31.12.N cho
công ty C. trong khi kiểm toán số dư tài khoản phải trả nhà cung cấp, KTV phát hiện thấy:

1. Các khoản mục từ công ty B đã được trả lại và công ty C đã nhận được giấy báo
có với số tiền là 200 triệu. Tuy nhiên, trên sổ kế toán của công ty C vẫn tồn tại khoản
nợ phải trả cho khoản mua trên. Đúng nợ TK 331:200 Có TK 112:200 lOMoARcPSD|208 990 13 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Không ảnh PTNB tăng 200 triệu NợTK 331: 200 Kiểm tra dấu hiệu KSNB hưởng Tiền và tương đương CóTK 112:200 DN tiền tăng 200 triệu Kiểm tra SCT 112.331,đối chiếu GBN
Gửi thư xác nhận công nợ cho công ty B
2. Một vài tài khoản các khoản phải trả nhà cung cấp có số dư nhỏ bất thường.
Thực tế, các số dư của những tài khoản này đã bị trình bày giảm đi 10 triệu đồng so với thực tế.
Kiểm tra dấu hiệu KSNB DN
Kiểm tra chứng từ thanh toán chứng từ mau hàng,đối chiếu SCT PTNB
Gửi thư xác nhận công nợ cho NCC
Phỏng vấn trực tiếp kế toán
3. Số tiền phải trả trên tài khoản tổng hợp các khoản phải trả lệch 120 triệu đồng
so với sổ chi tiết các khoản phải trả. KTV phát hiện kế toán đã cộng và chuyển sổ nhầm
Kiểm tra dấu hiệu KSNB DN
Kiểm tra SCT PTNB ,bảng tổng hợp các khoản phải trả đối chiếu với các chứng từ liên quan.
Gửi thư xác nhận công nợ cho NCC
4. Khoản chi trả cho Công ty AC trị giá 90 triệu đồng được thực hiện vào ngày
24.1.N+1 nhưng không tồn tại bất cứ tài khoản nào theo dõi khoản nợ đối với công ty AC. Nợ TK 331:AC:90 CÓ tk tiền :90
Kiểm tra dấu hiệu KSNB DN
Kiểm tra phiếu chi GBN đối chiếu SCT 331,111,112,Sổ quỹ .
Gửi thư xác nhận công nợ Yêu cầu:
a. Xác định thủ tục kiểm toán thích hợp để phát hiện mỗi sai phạm nêu trên
b. Hãy chỉ ra mỗi sai phạm ở trên có ảnh hưởng tới cơ sở dẫn liệu nào? lOMoARcPSD|208 990 13
c. Xác định liệu các bút toán điều chỉnh có cần được thực hiện? nếu có hãy đưa ra bút toán điều chỉnh.
Câu 19: Bài 7: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai
sót sau : (ĐVT : triệu đồng)
1.
Doanh nghiêp mua NVL nhập kho theo giá 55.000.000 (bao gồm thuế
VAT), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản: Nơ TK 152: 55.000.000 Có TK 331: 55.000.000
(Biết rằng: Lô hàng trên được công ty mua về và sản xuất tiêu thụ trong năm) Đúng chưa ghi Sai đã ghi Nợ TK 632:50 Nợ TK 632:55 Nợ TK 133:5 Có TK 331:55 Có TK 331:55 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD đến BCDKT chỉnh -GVHB tăng 5 triệu
các khoản phải NợTK1333:5t Kiểm kê dấu hiệu KSNB liên - LNTT giảm 5 triệu nộp: r
quan đến nghiệp vụ mua hàng
- CP thuế TNDN giảm 1 Thuế GTGT
Có TK 3334: -Kiểm tra việc hạch toán trên triệu (5 x 20%) đầu vào khấu 1tr
sổ CT HTK ,331c,đối chiếu
-LNST tăng 4triệu(5– 1) trừ giảm 5
Có TK 421: với nghiệp vụ trên chứng từ triệu 4tr PNK,HĐGTGT ,hợp - Thuế TNDN
đồng,biên bản giao nhận,kiểm phải nộp giảm
nghiệm ,bảng kê VAT đầu 1 triệu vào - LNST chưa
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán phân phối tăng
về việc theo dõi và hạch toán 4 triệu kê khai VAT đầu vào
-Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT hàng tồn kho 2.
Doanh nghiệp được hưởng một khoản giảm giá 10% của lô NVL trên do
hàng kém phẩm chất và người bán đã chấp nhận. Kế toán ghi: Nợ TK 138: 5.500.000 Có TK 1331: 500.000 lOMoARcPSD|208 990 13 Có TK 711: 5.000.000 Đúng chưa ghi Sai đã ghi Nợ TK 331:5.5 Nợ TK 138: 5.500.000 Có TK 152:5 Có TK 1331: 500.000 Có TK 1331:0.5 Có TK 711: 5.000.000 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD đến BCDKT chỉnh -Thu nhập khác tăng 5 -Phải thu khác
NợTK3334:1t Kiểm kê dấu hiệu KSNB triệu tăng 5,5 triệu r
liên quan đến nghiệp vụ - LNTT tăng 5 triệu -Phải trả người Nợ TK 421: mua hàng
- CP thuế TNDN tăng 1 bán tăng 5.5 4tr
-Kiểm tra việc hạch toán triệu (5 x 20%) các khoản phải Nợ TK 331: trên sổ CT
-LNST tăng 4triệu(5– 1) nộp: 5.5tr HTK ,331,138,152,321,711 - Thuế TNDN Có TK 152:5
đối chiếu với nghiệp vụ phải nộp tăng Có TK trên chứng từ 1 triệu 138:5.5 PNK,HĐGTGT ,hợp - LNST chưa đồng,biên bản giao phân phối tăng
nhận,kiểm nghiệm ,bảng kê 4 triệu VAT đầu vào Kiểm soát xem xét các
nghiệp vụ hạch toán liên quan đến thu nhập khác minh chứng các nv đó.
-Phân tích trực tiếp kế toán
về việc theo dõi và hạch
toán trong trường hợp giảm giá hàng này. 3.
Một lô hàng trị giá 300.000.000 (chưa bao gồm thuế VAT) nhập kho
ngày 06/01/N+1 mua của công ty Mêkông và được vào sổ nhật ký các khoản phải trả
ngày 07/01/N+1. Thực tế hóa đơn chỉ ra số NVL đó được chuyển giao ngày 31/12/N
vì hàng về muộn nên chưa ghi nhận vào hàng tồn kho. Kế toán hạch toán: Nợ TK 152: 300.000.000 Có TK 331: 300.000.000 Thiếu chưa ghi Nợ TK 151:300 Nợ TK 133:30 lOMoARcPSD|208 990 13 Có TK 331:330
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD Không ảnh -Hàng mua đnag đi Nợ TK 151:300
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB nv hưởng đường giảm 30 triệu mua hàng đi đường Nợ TK 133:30 -Thuế GTGT đầu vào -Kiểm tra HĐGTGT ,hợp giảm 300 triệu Có TK 331:33 đ0ồng,biên bản giao
-Phải trả người bán giảm
nhận,ĐĐH,kiểm nghiệm sau 330 triệu
đó đối chiếu SCT HTK ,SCT công nợ phải trả,SC tk 151,133,331
-Gửi thư xác nhận công nợ đối chiếu SCT công nợ
Trực tiếp phỏng vấn kế toán
về việc theo dõi và hạch toán
kê khai sổ sách hàng đang đi đường. 4.
Việc kiểm tra các hồ sơ mua hàng cho thấy Công ty đã nhận của Công ty
H&T theo hoá đơn 45542 ngày 31/12/N nhưng hàng chưa về kho. Số tiền phải trả cho
lô hàng trên là 440.000.000 (đã bao gồm thuế GTGT). Công ty Sông Lam ghi chép
nghiệp vụ này vào tháng
01/N+1 khi hàng đã về kho. Biết Lô hàng trên đã được đưa vào sản xuất nhưng chưa được xuất bán. Thiếu chưa ghi Nợ TK 151:400 Nợ TK 133:40 Có TK 331:440
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD Không ảnh -Hàng mua đnag đi Nợ TK 151:400 -Kiểm tra dấu hiệu KSNB hưởng đường giảm 400 triệu Nợ nv mua hàng đi đường TK 133:40 -Thuế GTGT đầu vào -Kiểm tra HĐGTGT ,hợp giảm 40 triệu Có TK 331:4 4đ0ồng,biên bản giao
-Phải trả người bán giảm
nhận,ĐĐH,kiểm nghiệm sau 440 triệu đó đối chiếu SCT HTK ,SCT công nợ phải lOMoARcPSD|208 990 13 trả,SC tk 151,133,331
-Gửi thư xác nhận công nợ đối chiếu SCT công nợ
Trực tiếp phỏng vấn kế toán
về việc theo dõi và hạch
toán kê khai sổ sách hàng đang đi đường. 5.
Có 1 hóa đơn mua NVL vào ngày 28/12/N (chưa thanh toán), kế toán
chưa ghi sổ. Biết lô hàng này đã xuất cho sản xuất và tiêu thụ hết. Giá trị NVL ghi trên
hóa đơn chưa có VAT là 150.000.000. Đúng chưa ghi Sai đã ghi Nợ TK 632:150 Nợ TK 632:150 Nợ TK 133:15 Có TK 331:150 Có TK 331:165 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD đến BCDKT chỉnh -GVHB giảm 150 triệu
Phải tra người NợTK1333:15t Kiểm kê dấu hiệu KSNB - LNTT tăng 150 triệu bán giảm 165 r
liên quan đến nghiệp vụ mua - CP thuế TNDN tăng triệu Nợ TK 3334: hàng 30 triệu (150 x 20%) các khoản phải 30tr
-Kiểm tra việc hạch toán -LNST tăng nộp:
Nợ TK 421: trên sổ CT HTK ,331c,đối 120triệu(150– 30) Thuế GTGT 120 tr
chiếu với nghiệp vụ trên đầu vào khấu Có TK chứng từ trừ giảm 15 331:165 PNK,HĐGTGT ,hợp triệu đồng,biên bản giao - Thuế TNDN
nhận,kiểm nghiệm ,bảng kê phải nộp tăng VAT đầu vào 30 triệu
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán - LNST chưa
về việc theo dõi và hạch toán phân phối tăng kê khai VAT đầu vào 120 triệu
-Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT hàng tồn kho 6.
Đơn vị mua lô hàng trị giá 1.500.000.000, thuế GTGT 10%, hàng đã
giao ngày 29/12/N tại kho người bán. Đến ngày 31/12/N hoá đơn về, hàng chưa về
kho. Đơn vị không ghi chép nghiệp vụ này vào năm N, nhưng phản ánh vào ngày
03/01/N+1 khi hàng về nhập kho, lô hàng trên chưa được thanh toán Thiếu chưa ghi lOMoARcPSD|208 990 13 Nợ TK 151:1500 Nợ TK 133:150 Có TK 331:1650
Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD Không ảnh -Hàng mua đnag đi Nợ TK 151:1500 -Kiểm tra dấu hiệu KSNB hưởng đường giảm 1500 triệu nv mua hàng đi đường Nợ TK 133:150 -Thuế GTGT đầu vào -Kiểm tra HĐGTGT ,hợp giảm 150 triệu CóTK 331:165 đ0ồng,biên bản giao
-Phải trả người bán giảm
nhận,ĐĐH,kiểm nghiệm sau 1650 triệu đó đối chiếu SCT HTK ,SCT công nợ phải trả,SC tk 151,133,331
-Gửi thư xác nhận công nợ đối chiếu SCT công nợ
Trực tiếp phỏng vấn kế toán
về việc theo dõi và hạch
toán kê khai sổ sách hàng đang đi đường. 7.
Kế toán công ty đã hoạch toán và khấu trừ thuế GTGT đối với hóa đơn
ngày 20/08/N mua cho bộ phận quản lý doanh nghiệp có tổng giá trị bao gồm
55.000.000 (thanh toán bằng tiền mặt) trong khi theo quy định doanh nghiệp chỉ được
khấu trừ thuế GTGT khi chuyển khoản và phần thuế GTGT này kế toán của công ty
phải hạch toán vào chi phí tương ứng. Đúng chưa ghi Sai đã ghi Nợ TK 642:55 Nợ TK 642:55 Có TK 111:55 Nợ TK 133:5 Có TK 111:55
Thu nhập chưa thuế =LNTT Thu nhập chịu thuế=LNTT +Cp K được trừ=LNTT+50 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD đến BCDKT chỉnh -CPQLDN giảm 5 triệu -Thuế GTGT Nợ TK 421:15 Kiểm tra dấu hiệu -LNTT tăng 5 triệu đầu vào tăng 5 Có TK 133:5 KSNB nv thanh toán
-Thu nhập chịu thuế giảm triệu Có TK 3334:10 -Kiểm tra SCT tiền mặt 50 triệu - Thuế TNDN
sổ chi phí đối chiếu bảng
- CP thuế TNDN giảm 10 phải nộp kê đầu vào hóa đơn triệu giảm10 triệu phiếu chu lOMoARcPSD|208 990 13 -LNST tăng 15 triệu - LNST chưa -Kiểm tả nv thanh toán ((LNST+-(-10)) phân phối tăng
chi tiền mặt sổ quỹ từ 20 15 triệu triệu trở lên
- Trực tiếp phỏng vấn kế
toán về việc theo dõi và hạch toán Thuế TNDN trên 20 triệu thu bằng tiền mặt. 8.
Mua NVL phụ của Công ty TM Thành Đô, giá mua theo hợp đồng chưa
thuế VAT là 45.000.000, chưa trả tiền. Trong quá trình kiểm tra phát hiện thấy hàng
kém phẩm chất, chưa làm thủ tục nhập kho và đã thông báo cho Công ty Thành Đô
biết nhưng kế toán đã định khoản: Nợ TK 152: 45.000.000 Có TK 331: 45.000.000 Sai đã ghi Nợ TK 152: 45.000.000 Có TK 331: 45.000.000 Ảnh hưởng Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán đến BCDKT chỉnh BCKQHDKD Không ảnh -NVL tăng 45 triệu Nợ TK 331:45
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB nv hưởng -Phải trả người bán mua hàng CóTK152: 45 tăng 45triệu
-Kiểm tra HĐGTGT ,PNK, hợp đồng,biên bản giao
nhận,ĐĐH,kiểm nghiệm sau đó
đối chiếu SCT HTK ,SCT công
nợ phải trả,SC tk 152,331
-Gửi thư xác nhận công nợ đối chiếu SCT công nợ
. Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT hàng tồn kho 9.
Công ty TM Thành Đô thông báo chấp nhận giảm giá 10% theo giá ghi
trên hợp đồng, doanh nghiệp đồng ý tiếp nhận hàng về, làm thủ tục nhập kho (đã có
phiếu nhập kho) giá trị lô hàng chưa thuế VAT là 45.000.000. Kế toán định khoản: lOMoARcPSD|208 990 13 Nợ TK331:45.000.000 Có TK152:45.000.000 Đúng chưa ghi Nợ TK 152:45*90%=40.5 Nợ TK 133:4.05 CÓ tk 33144.55 Ảnh hưởng Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán đến BCDKT chỉnh BCKQHDKD
NVL giảm 85.5triệu Nợ TK 152:85.5 Kiểm tra dấu hiệu KSNB -không ảnh PTNB giảm 89.55 Nợ của nv liên quan đến nv hưởng TK 133:4.05 triệu mua hàng được hưởng
Thuế GTGT đầu vào Có TK 331:89.55 giảm giá giảm 4.05
Kiểm tra việc ghi sổ đối
chiếu với sơ đồ TK của
nghiệp vụ mua hàng được giả giá. Kiểm kê SCT phải trả người bán sct HTK sc 331,152,133,đối chiếu
vớihóa đơn pnk,biên bản kiemr nghiệm
Gửi thư xác nhận công nợ với NCC 10.
Ngày 31/12/N doanh nghiệp mua NVL nhập kho theo giá 66.000.000
(bao gồm thuế 10%), chưa thanh toán cho người bán. Hóa đơn chuyển về ghi ngày
16/01/N+1. Kế toán chưa hạch toán nghiệp vụ này. Đúng chưa ghi Nợ TK 152:60 Có TK331:60 Ảnh hưởng Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán đến BCDKT chỉnh BCKQHDK D NVL giảm 60 triệu Nợ TK 152:60 Kiểm tra dấu hiệu KSNB -không ảnh PTNB giảm 60 triệu
của nv liên quan đến nv mua hưởng Có TK 331:60 hàng Kiểm tra HĐ, PNK lOMoARcPSD|208 990 13 HĐGTGT đối chiếu SCT 152,331
Kiểm kê HTK đối chiếu với SCT htk
Gửi thư xác nhận công nợ với NCC 11.
Công ty mua 1 lượng hàng hóa trị giá 250.000.000 của DNTN Anh Tài
và đã nhận hóa đơn. Công ty chuyển thẳng cho đại lý của công ty mà không làm thủ
tục nhập kho. Kế toán của công ty đã không ghi nhận giá trị lô hàng vào HTK. Nợ TK 157:250 Nợ TK 133:25 Có TK 331:275 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT Hàng đang đi đường Nợ TK 157:250 Kiểm tra dấu hiệu -không ảnh giảm 250 triệu Nợ KSNB của nv liên quan hưởng TK 133:25 Thuế GTGT giảm 25 đến nv hàng gửi bán triệu Có TK 331:275 Kiểm tra HĐ,HĐGTGT PTNB giảm 275 triệu đối chiếu SCT 157,331 Gửi thư xác nhận công nợ DNTN Anh Tài 12.
Ngày 30/12/N, có 1 hoá đơn mua hàng với tổng giá thanh toán là
120.000.000, chưa trả tiền cho người bán. Chiết khấu mua hàng được hưởng là 3%. Số
hàng này đã được nhập kho, nhưng kế toán vẫn chưa ghi sổ do bộ phận kho chưa gửi
chứng từ kịp thời. Số hàng này sau đó đã được xuất bán 50% cho công ty CP Hà Hưng
và Công ty Hà Hưng đã chấp nhận thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK 156:109.1*97%=105.83 Nợ TK 133:10.59 Có TK 331:116.42 Nợ TK 632:105.83/2=52.92 Có TK 156;52.92 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT GVHB giảm HTK giảm 52,91 Nợ TK 156:52.91 Kiểm tra dấu hiệu KSNB 52.92 Thuế GTGT đầu Nợ TK 133:10.59
của doanh nghiệp đối với LNTT tăng vào giảm 10.59 Nợ TK 3334:10.58
nghiệp vụ mua hnagf được 52.92 PTNB giảm 116.42 Nợ TK 421:42,34 hưởng chiết khấu CP thuế TNDN Thuế TNDN tawg Có TK 331:116.42
Kiểm tra dối chieus từ hóa tăng 10.58 10.58
đơn mua PNK,biên bản giao LNST tăng LNST chưa pp tăng
nhạn hàng,hợp đồng mua lOMoARcPSD|208 990 13 42.34 42.34 bán dối chiếu với SCT
HTK,SCT phải tra người bán ,SC 156,133,333,421
Gửi thư xác nhận công nợ PTNB
So sánh tỷ suất lợi nhuận
gộp trên dt thuần kỳ này với các kỳ trước . 13.
DN mua 1.000 tấn vật tư của công ty TNHH Trường Tộ. Giá thị trường
của vật tư này là 800.000 đồng / tấn (chưa có VAT 10%). Doanh nghiệp chưa thanh
toán cho nhà cung cấp. Đến tháng hàng đã về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về. Kế toán định khoản: Nợ TK 151: 330.000.000 Có TK 111: 330.000.000 Đúng chưa ghi Nợ TK 152:800 Có 331:800 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT Hàng đang đi đường Nợ TK 152:800 Kiểm tra dấu hiệu KSNB -không ảnh tăng 330 triệu Nợ của nv liên quan đến nv TK 111:330 hưởng Tiền và tương đương mua hàng tiền giảm 330 triệu Có TK 151:330 Kiểm tra HĐ,HĐGTGT, NVL giảm 880 Có TK 331:880 PNK, đối chiếu SCT PTNB giảm 800 triệu 111,331,HTK
Gửi thư xác nhận công nợ với NCC 14.
Chứng từ nhập kho cuối cùng tại ngày 31/12/N có số là 250. Trong số
hàng tồn kho có lô hàng mua và nhập theo PNK số 248 nhưng hóa đơn của bên bán
đến ngày 3/1/N+1 mới về đến công ty. Tổng số tiền bao gồm cả thuế GTGT là 110
triệu. Kế toán chưa định khoản. Đúng chưa ghi Nợ TK 156:100 Có TK 331:100 Ảnh hưởng Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán đến lOMoARcPSD|208 990 13 BCKQHDK D HH giảm 100 triệu Nợ TK 156:100
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của -không ảnh PTNB giảm 100 triệu Có TK 331:100
nv liên quan đến nv mua hàng hưởng
Kiểm tra PNK,hóa đơn đối chiếu SCT 156,331
Gửi thư xác nhận công nợ với NCC 15.
Kế toán phải trả người bán chủ ý bỏ qua nghiệp vụ thanh toán cho nhà
cung cấp ngày 26/12/N có giá trị 20.000.000 không hạch toán vào sổ để số dư tiền gửi
Ngân hàng không bị âm. Số tiền này được ghi sổ vào ngày 02/01/N+1. Nợ TK 331:20 Có TK 112:20 Ảnh hưởng đến
Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh
Tiền và tương Nợ TK 331:20
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv -không ảnh đương tiền mua hàng hưởng Có TK 112:20 tăng 20 triệu
Kiểm tra GBN,ủy nhiệm chi đối PTNB tăng 20
chiếu sct 112,331,sổ quỹ tiền gửi.
Gửi thư xác nhận công nợ với NCC 16.
Một lô NVL trị giá 36.000.000 mua về ngày 28/12/N nhưng 3 tuần sau
mới được ghi sổ. Nguyên nhân là nhân viên bộ phận nhận hàng không gửi báo cáo đến
phòng kế toán. Khi nhà cung cấp yêu cầu bộ phận kế toán thanh toán, bộ phận kế toán
tìm chứng từ, ghi nghiệp vụ vào sổ kế toán và thanh toán cho nhà cung cấp, lô hàng
này đã được dùng sản xuất hết nhưng chưa bán được. Đúng chưa ghi Nợ TK 152:36 Nợ TK 133:3.6 Có TK 331:39.6 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT NVL giảm 36 Nợ TK 152:36 Kiểm tra dấu hiệu -không ảnh Thuế GTGT giảm 3.6 Nợ KSNB của nv mua hàng hưởng TK 133:3.6 PTNB giảm 39.6 Kiểm tra PNK hóa đơn Có TK 331:39.6 đối chiếu sct 152,331,thẻ kho bảng THNXT. lOMoARcPSD|208 990 13 Gửi thư xác nhận công nợ 17.
Ngày 31/12/N tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua NVL trong kỳ là
6.000.000 nhưng kế toán quên chưa hạch toán. Đúng Nợ TK 141:6 Có TK 111:6 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Tạm ứng giảm 6 Nợ TK 141:6 Kiểm tra dấu hiệu KSNB -không ảnh Tiền và tương đương của nv tạm ứng tiền hưởng Có TK 111:6 tiền tăng 6
Kiểm tra việc ghi sổ của nv
tạm ứng đối chiếu so với sơ đồ tài khoản . Kiếm tra cách hạch toán trên SCT111,SC 141.111
các TK,đối chiếu vớI phiếu
chi giấy đề nghị tạm ứng 18.
Trong năm Công ty thanh toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng trả
tiền trước hạn bằng TGNH với số tiền là 18.000.000 nhưng kế toán đã hạch toán vào chi phí QLDN. Đúng chưa ghi sai đã ghi Nợ TK 635:18 Nợ TK 642:18 Có TK 112:18 Có TK 112:18 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD đến BCDKT -CP TC giảm 18 triệu -không ảnh Không điều chỉnh
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB của CPQLDN tăng 18 triệu hưởng chiết khấu tt -LNTT không đổi
-Kiểm tra việc ghi sổ của nv
chiết khấu tt với sơ đồ TK Kiểm tra SCT 112,sc TK 635,642 đối chiếu GBN 19.
Đầu năm, Công ty ký và thực hiện một hợp đồng quảng cáo sản phẩm
trên truyền hình VTV1, tổng trị giá 132.000.000, đ. Theo đánh giá của ban giám đốc,
ảnh hưởng của việc quảng cáo đến việc bán sản phẩm là 2 năm. Kế toán đã hạch toán
hết vào chi phí trong năm tài chính. Đúng chưa ghi Sai đã ghi lOMoARcPSD|208 990 13 Nợ TK 242:120 Nợ TK 641:120 Nợ TK 133:12 Nợ TK 133:12 Có TK 331:132 Có TK 331:132 Nợ TK 641:60 Có TK 242:120/2=60 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh -CPBH tăng 60 -CP trả trước giảm 60
Nợ TK 242:60 -Kiểm tra dấu hiệu KSNB của triệu triệu có TK 3334:12
dn đối với nv mua dịch vụ đầu -LNTT giảm - Thuế TNDN phải nộp có TK 421:48 vào 60 triệu giảm 12 triệu
-Kiểm tra việc ghi SCT phải -CP
thuế - LNST chưa phân phối thu KH sổ cái các TK TNDN giảm giảm 48 triệu 242,133,333,421.131,dối 12 triệu
chiếu với hóa đơn HĐ biên -LNST giảm bnar nghiệm thu GBN,ủy 48 triệu nhiệm chi
-Phân tích DT kỳ này với các
kỳ rước và sổ kể hoạch kỳ tiếp theo
- Gửi thư xác nhận công nợ đối chiếu SCT công nợ 20.
Khi kiểm toán KTV phát hiện một vài hóa đơn tiếp khách, đã thanh toán
tiền nhưng thiếu sự phê duyệt của giám đốc và chữ ký của người nhận tiền, số tiền là 140.000.000, đ. Đúng chưa ghi sai đã ghi Nợ TK 642:154 Nợ TK 642:140 Nợ TK 133:14 Có TK 111:154 Có TK 111:154 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT -CPQLDN -Thuế GTGT đầu vào Nợ TK 421:42
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên giảm 14 triệu tăng 14 triệu Có TK 133:14
quan đến hoạt động tiếp
-LNTT tăng 14 - Thuế TNDN phải nộp Có TK 3334:28
khách có sự phê chuẩn ,xét triệu giảm28 triệu
duyệt của người có thẩm
-Thu nhập chịu - LNST chưa phân phối quyền thuế giảm 140 tăng 42 triệu
- Trực tiếp phỏng vấn kế toán triệu
về việc theo dõi và hạch toán - CP thuế Thuế TNDN TNDN giảm 28 triệu lOMoARcPSD|208 990 13 -LNST tăng 42 triệu (14-(-28)) 21.
Đơn vị không phản ánh một số khoản chi phí lãi vay của năm N. Số tiền
vay 120.000.000, lãi suất 19%/năm, kỳ hạn 3 năm. Các chi phí này được ghi chép vào
ngày 10/01/N+1 khi đơn vị thanh toán số tiền này. Đúng Nợ TK 635:22.8=120*19% Có TK 335:22.8 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh CP tài chính giảm -Chi phí phải trả Nợ TK 3334:4.56
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên 22.8 triệu giảm 22.8 triệu Nợ TK 421:18.24 quan đến chi ohis lãi vay -LNTT tăng 22.8 Thuế TNDN phải Có TK 335:22.8
Kiểm tra hợp đồng vay đói chiếu triệu nộp tăng 4.56 triệu với sổ cái 635.338
- CP thuế TNDN tăng - LNST chưa phân 4.56 triệu phối tăng 18.24 -LNST tăng 18.4 triệu triệu 22.
Ngày 30/12/N, có 1 hoá đơn mua hàng với tổng giá thanh toán là
120.000.000, chưa trả tiền cho người bán. Chiết khấu mua hàng được hưởng là 3%. Số
hàng này đã được nhập kho, nhưng kế toán vẫn chưa ghi sổ do bộ phận kho chưa gửi
chứng từ kịp thời. Số hàng này sau đó đã được xuất bán 50% cho công ty CP Hà Hưng
và Công ty Hà Hưng đã chấp nhận thanh toán bằng chuyển khoản. (giống nv 12) 23.
Công ty mua 1 lượng hàng hóa trị giá 250.000.000 của DNTN Anh Tài
và đã nhận hóa đơn. Công ty chuyển thẳng cho đại lý của công ty mà không làm thủ
tục nhập kho. Kế toán của công ty đã không ghi nhận giá trị lô hàng vào HTK (giống nv 11) 24.
Đơn vị không phản ánh chi phí lãi vay của năm N trị giá 110.000.000.
Chi phí này được ghi vào tháng 1/N+1 khi Công ty tiến hành thanh toán cho ngân hàng. Đúng Nợ TK 635:110 Có TK 335:110 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh lOMoARcPSD|208 990 13 -CP tài chính giảm -Chi phí phải trả Nợ TK 3334:22
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên 110 triệu giảm 110 triệu Nợ TK 421:88 quan đến chi ohis lãi vay
-LNTT tăng 110 triệu Thuế TNDN phải Có TK 335:110
Kiểm tra hợp đồng vay đói
- CP thuế TNDN tăng nộp tăng 22 triệu chiếu với sổ cái 635 22 triệu - LNST chưa phân -LNST tăng 88 triệu phối tăng 88 triệu 25.
Khi kiểm toán KTV phát hiện một vài hóa đơn tiếp khách, đã thanh toán
tiền nhưng thiếu sự phê duyệt của giám đốc và chữ ký của người nhận tiền, số tiền
chưa thuế là 140.000.000, đ. Kế toán vẫn hạch toán. Nợ TK 642: 140.000.000 Có TK 111: 140.000.000 Đúng chưa ghi sai đã ghi Nợ TK 642:154 Nợ TK 642:140 Nợ TK 133:14 Có TK 111:154 Có TK 111:154 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh -CPQLDN giảm 14 triệu -Thuế GTGT đầu Nợ TK 421:42 Kiểm tra dấu hiệu KSNB -LNTT tăng 14 triệu vào tăng 14 triệu Có TK 133:14
liên quan đến hoạt động -Thu nhập chịu thuế - Thuế TNDN phải Có TK 3334:28 tiếp khách có sự ohee giảm 140 triệu nộp giảm28 triệu chuẩn ,xét duyệt của - CP thuế TNDN giảm - LNST chưa phân người có thẩm quyền 28 triệu phối tăng 42 triệu
- Trực tiếp phỏng vấn kế -LNST tăng 42 triệu
toán về việc theo dõi và (14-(-28)) hạch toán Thuế TNDN 26.
Đầu năm, Công ty ký và thực hiện một hợp đồng quảng cáo sản phẩm,
tổng trị giá 121.000.000, đ (đã thanh toán thông qua chuyển khoản). Theo đánh giá của
ban giám đốc, ảnh hưởng của việc quảng cáo đến việc bán sản phẩm là 2 năm. Kế toán
đã hạch như sau: Nợ TK 131: 121.000.000 Có TK 112: 121.000.000 Đúng chưa ghi Sai đã ghi Nợ TK 242:110 Nợ TK 131:121 Nợ TK 133:11 Có TK 112:121 lOMoARcPSD|208 990 13 Có TK 112:121 Nợ TK 641:55 Có TK 242:55 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh -CPBH giảm -CP trả trước giảm 55 Nợ TK 242:55 -Kiểm tra dấu hiệu KSNB 55 triệu triệu Nợ TK 133:11
của dn đối với nv mua dịch
-LNTT tăng 55 -Thuế GTGT đầu vào Nợ TK 3334:11 vụ đầu vào -CP thuế giảm 11 triệu Nợ TK 421:44
-Kiểm tra việc ghi SCT phải
TNDN tăng 11 - Thuế TNDN phải Có TK 131:121 thu KH sổ cái các TK triệu nộp tăng 11 triệu 242,133,333,421.131,dối
-LNST tăng 44 -Phải thu khách hàng
chiếu với hóa đơn HĐ biên triệu tăng 121 triệu bản nghiệm thu GBN,ủy - LNST chưa phân nhiệm chi phối tăng 44 triệu
-Phân tích DT kỳ này với
các kỳ rước và sổ kể hoạch kỳ tiếp theo
- Gửi thư xác nhận công nợ đối chiếu SCT công nợ Yêu cầu:
1/ Xác định mục tiêu bị vi phạm và giải thích mục tiêu bị vi pham
2/ Xác định ảnh hưởng cụ thể của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC
3/ Thực hiện bút toán điều chỉnh lại theo đúng chế độ (nếu có)
4/ Thủ tục để kiểm toán viên phát hiện ra các sai phạm trên
(Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế VAT 10%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ).
III.
BÀI TẬP VỀ CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
Câu 20: Bài 2: Kiểm toán viên tiến hành một số thủ tục kiểm toán sau:
1. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù
hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
2. So sánh tỷ trọng HTK với tổng tài sản ngắn hạn năm nay so với năm
trước, đánh giá tính hợp lý của những biến động.
3. Đối với kho đi thuê: yêu cầu bên giữ kho xác nhận số lượng hàng gửi, nếu trọng yếu. lOMoARcPSD|208 990 13
4. Đối chiếu số liệu giữa báo cáo nhập, xuất, tồn kho với số liệu sổ cái và
bảng cân đối phát sinh.
5. Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ bảng tổng hợp kết quả kiểm kê
với báo cáo nhập, xuất, tồn kho và ngược lại.
6. Xem xét lại các bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng tháng, và đặc biệt số
dư HTK cuối năm để phát hiện, soát xét những khoản mục bất thường, tiến hành thủ
tục kiểm tra tương ứng.
7. Đảm bảo DN đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán với số liệu kiểm kê thực tế.
8. So sánh thời gian quay vòn của HTK với năm trước và kế hoạch, xác
định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập dự phòng
9. So sánh tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính dựa trên quan sát tại thời
điểm kiểm kê với tỷ lệ được dùng để tính toán giá trị sản phẩm dở dang. Thu thập
giải trình hợp lý cho các chênh lệch trọng yếu.
10. Kiểm tra cách tính giá xuất kho và đối chiếu giá vốn hàng bán (từng
tháng, từng mặt hàng) đã ghi nhận giữa sổ cái với báo cáo nhập, xuất, tồn thành
phẩm, đảm bảo tính chính xác và nhất quán. Yêu cầu:
a. Xác định mỗi thủ tục trên là thử nghiệm cơ bản hay thử nghiệm kiểm soát?
b. Xác định mỗi thủ tục trên đạt được mục tiêu đặc thù gì?
Câu 21: Bài 3: Nêu ảnh hưởng của những vân đề sau tới báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N

1. Lượng hàng trị giá 100 triệu được chuyển đến từ kho nguyên liệu thô cho
khu vực sản xuất vào ngày 31.12.N. Hàng này không được tính vào hàng
tồn kho nguyên liệu thô, nhưng do thiếu sót nên giá trị lô hàng này cũng
không được tính vào chi phí khu vực sản xuất. hàng hóa này đã được sử
dụng vào sản xuất ngày 2.1.N. Đúng chưa ghi Nợ TK 621:100 Có TK 152:100 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD GVHB giảm 100 HTK tăng 100 triệu NợTK 3334:20 LNTT tăng 100 triệu Thuế TNDN tăng 20 NợTK 421:80
- CP thuế TNDN tăng 20 triệu Có TK 152:100 triệu (100 x 20%) LNST chưa phân phối -LNST tăng 80 triệu(100– tăng 80 triệu 20)
2. Thành phẩm có chi phí xuất xưởng 150 triệu chuyển đến kho thành phẩm
vào 12h30 ngày 31.12..N. Nhóm kiểm kê hàng tồn kho tại nhà máy đã kết lOMoARcPSD|208 990 13
thức việc kiểm kê tại kho thành phẩm vào 12h00 và cho đến tận 14h00 vẫn
chưa bắt đầu kiểm kê tại phân xưởng.
Do sổ kế toán đã ghi đầy đủ kiểm kê bị thiếu không ghi nhận lượng HTK này
3. Lượng hàng trị giá 300 triệu được gửi cho khách hàng vào ngày 02.01.N
nhưng được làm hóa đơn vào ngày 31.12.N. Lượng hàng này được tính vào
hàng tồn kho trong kho thành phẩm với giá trị là 200 triệu. Thiếu nợ TK 632:200 Có TK 155:200 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD GVHB giảm 200 TP tăng 200 triệu NợTK 3334:40 LNTT tăng 200 triệu Thuế TNDN tăng 40 NợTK 421:160
- CP thuế TNDN tăng 40 triệu Có TK 152:200 triệu (200 x 20%) LNST chưa phân phối -LNST tăng 160 tăng 160 triệu triệu(200– 40)
4. Công ty tiến hành mua một lượng hàng hóa trị giá 250 triệu của nhà cung
cấp và đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp. công ty chuyển lô hàng đó
cho đại lý của công ty mà không làm thủ tục nhập về kho. Kế toán của công
ty đã không ghi nhận giá trị hàng hóa của lô hàng trên vào hàng tồn kho. Đúng chưa ghi Nợ TK 157:250 Có TK 331:250 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD BCDKT Không ảnh -Hàng gửi bán giảm Nợ TK 157:250 hưởng 250 triệu Có TK 331:250 -Phải trả người bán giảm 250
Câu 22: Bài 4: Trong khi kiểm toán hàng tồn kho tại công ty AB cho năm tài
chính kết thúc ngày 31.12.N bạn phát hiện những thông tin sau:
1.
Một lô hàng với giá mua 50 triệu được nhập kho và ghi sổ kế toán vào
ngày 03.01.N+1, chứng từ kèm theo của lô hàng trên bao gồm biên bản giao nhận
hàng hóa và hóa đơn mua hàng. Biên bản giao nhận chỉ ra rằng công ty Lâm nghiệp
Vĩnh Phú đã giao số gỗ cho công ty AB vào ngày 29.12.N. Chi phí vận chuyển là 2
triệu đồng công ty AB phải thanh toán. Đúng chưa ghi Nợ TK 151:50 Nợ TK 133:5 lOMoARcPSD|208 990 13 Có TK 331:55 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD Không ảnh
-Hàng đang đi đường giảm 50 Nợ TK 151:50 hưởng triệu Nợ TK 133:5
-Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331:55 giảm 5 triệu
-Phải trả người bán giảm 55 2.
Một lô phụ tùng thay thế trị giá 60 triệu được nhận vào ngày 28.12.N, đã
nhận được hóa đơn và hóa đơn này vẫn chưa được vào sổ. Hơn nữa, lô hàng này lại
được đánh dấu ký hiệu là hàng ký gửi nên chưa được kiểm kê. Đúng chưa ghi Nợ TK 153:60 Nợ TK 133:6 Có TK 331:66 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD BCDKT Không ảnh -CCDC giảm 50 triệu NợTK 153:60 hưởng -Thuế GTGT được Nợ TK 133:6 khấu trừ giảm 6 triệu Có TK 331:66 -Phải trả người bán giảm 66 triệu 3.
Một kiện hàng trị giá 100 triệu đang chờ tại cảng để chuyển đi trong khi
hàng tồn kho được kiểm kê. Do vậy, số hàng đó đã không được tính vào hàng tồn
kho vì nó được đánh dấu riêng là “hàng chờ vận chuyển”. Bạn điều tra vấn đề này và
được biết đơn đặt hàng của khách hàng đề ngày 18.12.N, nhưng hàng hóa thực tế
được chuyển đi và lập hóa đơn cho khách hàng vào ngày 10.01.N+1.
Sai ở bộ phận kiểm kê do đó kế toán bán hàng không phải điều chỉnh 4.
Một lô hàng trị giá 300 triệu nhập kho ngày 06.01.N+1 mua của công ty
K và được vào sổ nhật ký các khoản phải trả vào ngày 07.01.N+1. Thực tế trên hóa
đơn chỉ ra rằng số gỗ này được công ty K giao cho công ty AB vào ngày 31.12.N. Vì
hàng chưa về nhập kho vào ngày 31.12.N nên công ty AB không tính vào hàng tồn kho. Đúng chưa ghi Nợ TK 151:300 Có TK 331:300 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD BCDKT Không ảnh -HTK giảm 300 triệu NợTK 151:300 hưởng -Phải trả người bán Có TK 331:300 lOMoARcPSD|208 990 13 giảm 300 triệu 5.
Có một lượng hàng hóa nhỏ được phát hiện là bị hư hỏng. Tìm hiểu thêm
thì được biết số hàng hóa này không thể bán được theo giá gốc nhưng có thể bán đồ
phế thải với giá bằng khoảng 30% giá gốc. sổ sách hàng tồn kho chỉ ra rằng số hàng
trên mua với giá ban đầu là 200 triệu đồng Nợ TK 632:70%*200=140 Có TK 229: 140 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD GVHB giảm 140 Dự phòng tổn thất tài NợTK 3334:28 LNTT tăng 140 triệu sản giảm 140 triệu NợTK 421:132 - CP thuế TNDN tăng 28 Thuế TNDN tăng 28 Có TK 229:140 triệu (140 x 20%) triệu -LNST tăng 132 LNST chưa phân phối triệu(140– 28) tăng 132 triệu Yêu cầu:
a. Nêu ảnh hưởng của những sai sót trên tới các khoản mục trên báo cáo tài chính
b. Thực hiện các bước điều chỉnh cần thiết
c. Lập các bút toán điều chỉnh nếu cần
Câu 23:Bài 5: Kiểm toán viên đã phát hiện những thông tin sau về công ty G năm N: 1.
Công ty bán một lô hàng theo phương thức bán hàng đại lý (đại lý cam
kết bán đúng giá theo quy định của công ty), lô hàng có giá vốn là 300 triệu đồng.
Giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 400 triệu đồng. Công ty đã hạch toán doanh thu
và chi phí cho toàn bộ lô hàng này mặc dù đến hết năm đại lý thông báo mới bán
được 50 % số hàng đã nhận của công ty. Thừa đã ghi Nợ TK 632:150 Có TK 157:150 Nợ TK 131:220 Có TK 511:200 Có TK 3331:20 Ảnh hưởng Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán đến BCDKT BCKQHDKD -GVHB
tăng -Hàng tồn kho giảm NợTK157:150
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên 150 triệu 150 triệu NợTK3331:20tr quan đến nghiệp vụ HTK -DTBH
và -Phải thu khách Nợ TK 3334: 10tr -Kiểm tra sổ CT HTK ,sổ CT
cung cấp dịch hàng tăng 220 triệu
Nợ TK 421: 40 tr công nợ phải thu sc lOMoARcPSD|208 990 13
vụ tăng 200 các khoản phải nộp: Có TK 131:220
157,333,421,632,511,131.,đối triệu Thuế GTGT đầu ra
chiếu với báo cáo bán hàng - LNTT tăng phải nộp tăng 20 đại lý,HĐGTGT . 50 triệu triệu
-Gửi thư xác nhận công nợ - CP thuế - Thuế TNDN phải
đối chiếu SCT công nợ.
TNDN tăng 10 nộp tăng 10 triệu
-Kiểm kê HTK ở đại ký hoặc
triệu (50 x - LNST chưa phân
gửi thư xác nhận lượng hàng 20%) phối tăng 40 triệu
tồn kho ở các đại lý dối chiếu -LNST tăng 40 với SCT hàng tồn kho triệu(50– 10) 2.
Công ty thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho từ phương pháp
nhập trước xuất trước bằng phương pháp bình quân giá quyền. kế toán trưởng công ty
giải thích có sự thay đổi này là do công ty áp dụng phần mềm kế toán trên máy vi
tính. Việc thay đổi này chưa được giải trình trên thuyết minh báo cáo tài chính.
Việc thay đổi phương pháp tính giá HTK từ PP FIFO sang pp bình quân gia
quyền ,nhưng chưa được lưu giải thích trên thuyết minh báo cáo tài chính là vi
phạm cơ sở dẫn liệu đánh giá và phân bổ .
-Kiểm tra thuyết minh báo cáo tài chính xem pp doanh nghiệp dùng có phù hợp
-Chọn một số mã hàng doanh nghiệp ,HTK tính giá XK theo pp doanh nghiệp
thể hiện trên thuyết minh đối chiếu sổ sách DN .So sánh giá vốn năm trước so năm sau…
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán về việc thay đổi pp tính giá 3.
Theo hợp đồng với công ty X tháng 3/N, công ty đã mua một lô hàng với
giá vốn lô hàng là 30 triệu đồng. Trên thị trường giá trị thực tế của lô hàng này là 36
triệu đồng. Kế toán đơn vị đã ghi sổ là 36 triệu đồng. Đúng chưa ghi Sai đã ghi Nợ TK 156:30 Nợ TK 156:36 Nợ TK 133:3 Nợ TK 133:3.6 Có TK 331:33 Có TK 331:39.6 Ảnh hưởng Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán đến BCDKT chỉnh BCKQHDKD Không ảnh -HTK tăng 6 triệu
Nợ TK 331:6.6 Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên hưởng -Thuế GTGT đầu Có TK 156:6
quan đến nghiệp vụ mua hàng vào tăng 0.6 triệu Có TK 133:0.6 nhập kho -Phải trả người bán
-Kiểm tả đối chiếu trên SCT tăng 6.6 HTK ,SCT PTNB sc
156,133,331,bảng kê VAT đầu
vào,HĐ,PNK,HĐ,biên bản giao nhận.
- Gửi thư xác nhận công nợ đối lOMoARcPSD|208 990 13 chiếu SCT công nợ. 4.
Số dư đầu ký hàng tồn kho trên báo cáo tài chính chênh lệch tăng so với
số liệu trên báo cáo kết quả kiểm kê ngày 31.12.N-1 là 20,5 triệu đồng. Kế toán
trưởng giải thích do công ty đánh giá lại hàng tồn kho cho hàng hóa có gốc bằng ngoại tệ. Thừa đã ghi Nợ TK 156:20.5 Có TK 413:20.5 Ảnh hưởng
Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán đến BCKQHDK D Không ảnh -HTK tăng 20.5 triệu Nợ TK 431:20.5 Kiểm tra dấu hiệu hưởng
-Chênh lệch tỷ giá ngoại Có TK 156:20.5 KSNB liên quan đến tệ tăng 20.5 triệu nghiệp vụ HTK -Kiểm tra SCT HTK ,SC 156,413đối
chiếu với phiếu kế toán .
-Phỏng vấn kế toán về việc đánh giá chênh lệch tỷ giá . 5.
Một số loại hàng tồn trong kho, có giá gốc là 60 tr, đã bị lạc mốt. Theo
cơ quan nghiên cứu thị trường vào thời điểm đó, giá cả hàng hóa này bị giảm 10%.
Tuy nhiên không có khoản dự phòng giảm giá nào được thể hiện trên BCTC của công ty. Thiếu chưa ghi Nợ TK 632:6 Có TK 229:10%*60=6 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD lOMoARcPSD|208 990 13 -GVHB giảm 6
-Dự phòng tổn thất tài sản Nợ TK 3334:1.2 Kiểm tra dấu hiệu triệu giảm 6 triệu Nợ TK 421:4.8 KSNB của nv dựu -LNTT tăng 6 Thuế TNDN tăng 1.2 triệu Có TK 2294:5 phòng giảm giá triệu LNST chưa phân phối tăng HTK -CP thuế 4.8 triệu Kiểm tả giá trị HTK TNDN tăng 1.2 đối với giá thị triệu (6 x 20%) trường -LNST tăng Kiểm tra biên bản 4.8 triệu(6– dự phòng đối chiếu 1.2) SCT 229,sc229,632 Phỏng vấn trực tiếp kế toán về dự phòng phải thu khó đòi Yêu cầu:
a. Nêu ảnh hưởng của các sai phạm kể trên đến báo cáo tài chính và đến các tỷ suất tài chính
b. Nêu cơ sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai phạm kể trên
c. Nêu thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm phát hiện các sai phạm trên
d. Nêu bút toán điều chỉnh cần thiết
IV. BÀI TẬP VỀ CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN VIÊN
Câu 24: Bài 1: Trình bày thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình tiền lương và nhân viên Mục tiêu KSNB
Tính phê chuẩn: việc tuyển dung,
-Thiết lập chính sách thủ tục tuyển
tính lương, thưởng cần được sự phê dụng nhân sự duyệt
-cập nhật số nhân sự và hồ sơ nhân
viên liên tục đối với mọi nhân viên
Duy trì danh sách đã được cập nhật
và phê duyệt với mức lương và các khoản được khấu trừ
Ghi sổ kế toán về tiền lương: các
Xây dựng 1 sơ đồ tài khoản và thủ
khoản thanh toán được thực hiện tục hạch toán rõ rang
chính xác, đúng kỳ, phân loại hợp
Thống nhất 1 cách hợp lý giữa hệ
lý, tuân theo sự phê duyệt
thống các loại bảng tính lương, bảng chi phí nhân công
Thực thi: đảm bảo các khoản thanh
phải có chữ ký phê duyệt các khoản
toán tiền lương thực tế phát sinh thanh toán tiền lương được phê duyệt
- Yêu cầu các bên liên quan vào phiếu chi lOMoARcPSD|208 990 13
Tiếp cận hệ thống sổ sách kế toán:
Thiết lập chính sách nhằm hạn chế
bảo đảm việc ghi chép và phản ánh
việc tiếp cận hệ thống báo cáo, sổ
sổ sách kế toán tổng hợp lý
sách nhân sự và kế toán tiền lương
đối với những nhân viên không có phận sự
Phân chia trách nhiệm nhằm giám
Cần phân chia trách nhiệm về phê
sát thời gian lao động, DV hoàn
duyệt, ghi sổ và thanh toán lương
thành với việc tính lương, thưởng
các khoản trích theo lương
Câu 25: Bài 2: Kiểm toán viên tiến hành một số thủ tục kiểm toán sau: 1.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối
chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với bảng cân đối phát sinh và giấy tờ làm
việc của kiểm toán năm trước. 2.
So sánh số dư lương phải trả, các khoản trích theo lương phải trả, dự
phòng trợ cấp mất việc làm, qui mô của các khoản phải trả này trong tổng nợ phải trả
năm nay với năm trước, đánh giá những biến động lơn, bất thường. 3.
Chọn một số nhân viên, tiến hành kiểm tra xuyên suốt từ khâu tiế nhận,
ký hợp đồng lao động, chấm công đến việc tính lương và chi trả lương. 4.
Kiểm tra việc tính toán chĩnh xác trên bảng lương bao gồm: tổng lương
phải trả, các khoản khấu trừ lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, thuế TNCN),
lương thuần còn lại phải trả. 5.
So sánh phân tích biến động chi phí lương năm nay với năm trước, hàng
tháng trong năm trên cơ sở kết hợp với những biến động về nhân sự và chính sách
thay đổi lương, đánh giá tính hợp lý. 6.
Đối chiều các khoản khấu trừ lương vơi các biên bản quyết toán số phải
nộp trong năm, kiểm tra các chứng từ nộp tiền và xác định tính hợp lý của số dư còn phải trả cuối năm. 7.
Kiểm tra chính sách nhân sự của DN, thỏa ước lao động tập thể, đảm bảo
các khoản phải trả cho người lao động đã được ghi nhận đầy đủ, đúng kỳ như tiền thưởng, tiền hoa hồng. 8.
Đối chiếu tiền lương phải trả cuối năm với bảng lương đã được duyệt
hoặc chứng từ chi trả lương phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, đánh giá các chênh lệch nếu có 9.
Kiểm tra, đối chiếu với tờ khai quyết toán thuế TNDN để đảm bảo đã
loại trừ khỏi chi phí tính thuế đối với khoản tiền lương đã trích nhưng chưa thành
toán cho đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. lOMoARcPSD|208 990 13 10.
Kiểm tra tính trình bày lương phải trả, các khoản trích theo lương và dự
phòng trợ cấp mất việc làm trên BCTC. Yêu cầu:
a. Xác định mỗi thủ tục trên là thử nghiệm cơ bản hay thử nghiệm kiểm soát?
b. Xác định mỗi thủ tục trên đạt được mục tiêu đặc thù gì?
Câu 26:Bài 3: Khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31.12.N của công
ty Thanh Long, KTV đã phát hiện những sai phạm sau: 1.
Tỷ lệ chi phí tiền lương trên tổng doanh thu của đơn vị được đăng kí với
cơ quan thuế là 50% tuy nhiên trong năm tài chính N, công ty đã chi quá tiền lương
so với tỷ lệ trên tương đương với số tiền là 300 triệu đồng. Giám đốc của công ty giải
thích rằng, việc chi quá tiền lương như vậy nhằm để giữ nhân viên của đơn vị không
sang doanh nghiệp khác làm việc. Thừa đã ghi Nợ TK 642:300 Có TK 334:300 Nợ TK 334:300 Có TK TIỀN :300 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD BCDKT - CPQLDN tăng 300 -tiền và tương đương Nợ TK 111:300 triệu tiền giảm 300 triệu Có TK 3334:60
- LNTT giảm 300 triệu Thuế TNDN giảm Có TK 421:240
-CP thuế TNDN giảm 60 triệu 60 triệu LNST chưa phân -LNST giảm 240 triệu phối giảm 240 triệu
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv chi lương
Kiểm tra SCT 111.sổ lương,sct chi phí,sc 642,11,421,333 đối chiếu phiếu
chi quyết đinh tăng lương,bảng chấm công phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
Phỏng vấn trực tiếp kế toán về việc theo dõi hạch toán chi lương đối với lao động trong doanh nghiệp
Phân tích chi phí lương kỳ này với kỳ trước so chính scahs quy định công ty và chế độ hiện hành
2. Khi kiểm tra danh sách của nhân viên nghỉ việc trong năm cho thấy:
- Thời gian bắt đầu nghỉ việc từ ngày 01.10.N
- Khoản trợ cấp nghỉ việc mà nhân viên được hưởng là 10 triệu đồng lOMoARcPSD|208 990 13 -
Trên bảng thanh toán lương vẫn có tên của những nhân viên này (hưởng
trợ cấp từ tháng 10 đến hết tháng 12.N). kế toán trưởng giải thích rằng, công ty trợ
cấp cho những nhân viên này vì họ có hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên ban giám đốc
của doanh nghiệp không có quyết định nào về việc trợ cấp cho nhân viên nghỉ việc. Thừa đã ghi Nợ TK 642:10 Có TK 334:10
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh - CPQLDN tăng 10 triệu
-phải tra người lao động Nợ TK 334:10 - LNTT giảm 10 triệu giảm 10 triệu Có TK 3334:2
-CP thuế TNDN giảm 2triệu Thuế TNDN giảm 2 triệu Có TK 421:8 -LNST giảm 8 triệu LNST chưa phân phối giảm8 triệu
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv trợ cấp nghỉ việc người lao động
Kiểm tra .sổ lương,sct chi phí,sc 642,334 đối chiếu phiếu chi quyết đinh trợ cấp bảng luương .
Phỏng vấn trực tiếp kế toán về việc theo dõi hạch toán và căn cứ để xác định
trợ cấp nghỉ việc đối với lao động trong doanh nghiệp
Phỏng ván nhân viên công ty 3.
Trong năm, công ty có quyết định khen thưởng cho một số nhân viên có
thành tích xuất sắc bằng sản phẩm. Được biết số sản phẩm này có giá vốn là 50 triệu
đồng. Kế toán của công ty đã hạch toán như sau: Nợ TK 353: 50 Có TK 155: 50 Đúng chưa ghi Nợ TK 632:50 Có TK 155:50 Nợ TK 353:55 Có TK 511:50 Có TK 3331:5
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh lOMoARcPSD|208 990 13 - GVHB giảm 50 triệu -Qũy khen thưởng phúc Nợ TK 353:5
DTBH và cung cấp dịch vụ tăng lợi tăng 5 triệu Có TK 3331:5 50 triệu Thuế GTGT giảm 5 triệu - LNTT =0 triệu
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan đến nv thưởng cho CBCNV
Kiểm tra hạch toán sổ lương 353,SCT HTK SCT 511,353,511,632,155 đối
chiếu chứng từ PXK,HĐGTGT ,quyết định kèm theo dánh ách khen thưởng.
Phỏng vấn trực tiếp kế toán về việc theo dõi hạch toán khen thưởng cho một
số nhân viên có thành tích xuất sắc bằng sản phẩm 4.
Một số khoản chi phí điện nước sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên của
công ty trong khu tập thể đã được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp với số
tiền chưa thuế GTGT 10% là 15 triệu
Đúng chưa ghi nợ tk 138:16.5 sai đã ghi nợ tk 642:15 Có TK tiền:16.5 nợ tk 133:1.5 Có tk tiền :16.5
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh - CPQLDN tăng 15 triệu -phải thu khác giảm 16.5 Nợ TK 138:16.5 - LNTT giảm 15 triệu triệu Có TK 3331:1.5
-CP thuế TNDN giảm 3triệu Thuế GTGT đầu ra khấu Có TK 3334:3 -LNST giảm 12 triệu trừ tăng 1.5 triệu Có TK 421:12 Thuế TNDN giảm 3triệu LNST chưa phân phối giảm 12 triệu
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv chi điện nước
Kiểm tra chi tiêu nội bộ thỏa ước lao động tập thể HĐLĐ,Bảng chấm công
bảng tính lương hóa đơn nước đối với SCT tiền ,SC 138,111,SCT chi phí .
Phỏng vấn trực tiếp kế toán về việc theo dõi hạch đối với khoản chi phí điện nước sh của CNV. 5.
Các khoản chi lễ tết, hiếu hỉ trong năm đã được kế toán của doanh
nghiệp hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp là 40 triệu đồng. Đúng chưa ghi Sai đã ghi Nợ TK 353:40 Nợ TK 642:40 Có TK tiền:40 Có TK tiền:40
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh lOMoARcPSD|208 990 13 - CPQLDN tăng 40 triệu -Qũy khen thưởng phúc Nợ TK 352:40 - LNTT giảm 40 triệu lợi tăng 40 triệu Có TK 3334:8
-CP thuế TNDN giảm 8 triệu Thuế TNDN giảm 8triệu Có TK 421:32 -LNST giảm 32 triệu LNST chưa phân phối giảm 32 triệu
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan đến nv chi lế tết ,hiếu hỉ
Kiểm tra chi tiêu nội bộ thỏa ước lao động tập thể HĐLĐ,Bảng chấm công
bảng tính lương hóa đơn nước đối với SCT tiền ,SC 642,353,333,421, 111,SCT chi phí .
Phỏng vấn trực tiếp kế toán về việc theo dõi hạch đối với khoản chi chi lễ tết, hiếu hỉ trong năm
Phân tích chi phí QLDN kỳ này so với kỳ trước đối chiếu xem xét biến động
bất thường quản lý doanh nghiệp 6.
Khi kiểm tra việc trích BHXH cho người lao động của đơn vị, có một số
công nhân viên ở bộ phận sản xuất đã kết thúc giai đoạn thử việc và kí hợp đồng lao
động với công ty từ tháng 1.6.N (hợp đồng lao động dài hạn). Tuy nhiên từ tháng
6.N, công ty vẫn chưa trích BHXH cho họ với số tiền tương ứng 15 triệu đồng. Thiếu chưa ghi Nợ TK 627:10.37 Nợ TK 334:4.63 Có TK 338:15
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh - GVHB giảm 10.37 triệu
-phải tra người lao động Nợ TK 334:5 - LNTT 10.37 triệu tăng 4.63 triệu Nợ TK 3334:2.079
Cp thuế TNDN tăng 2.074 triệu
Phải trả phải nộp khác Nợ TK 421:8.29 LNST tăng 8.296 giảm 14 triệu Có TK 338:15 thuế TNDN tăng 2.074 triệu LNST tăng 8.296
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan đến các khoản trích theo lương
Phỏng vấn trực tiếp người lao động về các chế độ đóng bảo hiểm người lao động
Kiểm tra hợp đồng phiếu xác nhận sp hoàn thành bảng chấm công đối chiếu SCT các TK 338,334,627.
7. Tiền lương và các khoản trích theo lương của đội bảo vệ của công ty từ
tháng 1 đến tháng 12.N đã được hạch toán vào chi phí sản xuất chung với
tổng số tiền là 36 triệu đồng. Đúng chưa ghi lOMoARcPSD|208 990 13 Nợ TK 642: 29.15 Có TK 334:29.15 Nợ TK 642:6,85 Nợ TK 334:3.06 Có TK 338:9.91 Sai đã chi Nợ TK 627:29.25 Có TK 334:29.15 Nợ TK 627:6.85 Nợ TK 334:3.06 Có TK 338:9.91
Kiểm tra bảng tính phân bổ lương đối chiếu SCT chi phí 334,338
Trực tiếp phỏng vấn kế toán về việc theo dõi đối với trường howjplieen bán bảng lương 8.
Công ty đã nộp hộ thuế thu nhập cho một số chuyên gia nước ngoài đang
làm việc tại doanh nghiệp với số tiền là 50 triệu đồng. Tuy nhiên số thuế nộp hộ này
công ty không giảm trừ thu nhập của họ mà đã ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm N. Nợ TK 334:50 Có TK 3385:50 Nợ TK 3335:50 Có TK tiền:50 Sai đẫ ghi Nợ TK 642:50 Có TK tiền :50
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh - CPQLDN tăng 50 triệu
- phải tra người lao động Nợ TK 334:50 - LNTT giảm 50 triệu tăng 50 triệu Có TK 3334:10
-CP thuế TNDN giảm 10 triệu Thuế TNDN giảm 10 Có TK 421:40 -LNST giảm 40 triệu triệu LNST chưa phân phối giảm 40 triệu
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của tiền lương nhân viên
Phỏng ván trực tiếp nhân viên người lao động Phan tích Yêu cầu:
a. Phân tích ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục trong BCTC và các
tỷ suất tài chính có liên quan lOMoARcPSD|208 990 13
b. Trình bày các thủ tục kiểm toán thích hợp để phát hiện các sai phạm trên
c. Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết.
Câu 27: Bài 4: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai sót sau: 1.
Doanh nghiệp tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ
là 105.000.000; trong đó (Công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000.000; Nhân viên quản lý
phân xưởng: 10.000.000; Nhân viên bán hàng: 15.000.000; Nhân viên QLDN:
20.000.000). Kế toán ghi sổ: Nợ TK 6211: 60.000.000 Nợ TK 6411: 15.000.000 Nợ TK 6421: 30.000.000 Có TK 111: 105.000.000 2.
Năm N khi kiểm tra đối tượng nộp BHXH trong công ty phát hiện thấy
một trường hợp ký hợp đồng thời hạn 2 năm nhưng công ty không trích vào nộp
BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên này. Số tiền lương phải trả cho công nhân viên
trên là 5.000.000, đ/tháng. (tỷ lệ trích lập theo quy định) 3.
Quà biếu tết cho cán bộ công nhân viên công ty được kế toán hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp, số tiền là 50.000.000.
4.. Năm N kiểm toán viên khi kiểm tra về tiền lương của CBCNV phát hiện có
5 lao động ký hợp đồng dài hạn nhưng doanh nghiệp không tính các khoản trích theo
lương theo tỷ lệ quy định . Số lương của các lao động này trong năm là 120.000.000, đ.
5. Các khoản chi lễ tết, hiếu hỉ bằng tiền trong năm đã được kế toán của đơn vị
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, số tiền là 40.000.000. Nợ TK 642: 40.000.000 Có TK 111: 40.000.000 Yêu cầu:
1/ Xác định mục tiêu bị vi phạm và giải thích mục tiêu bị vi pham
2/ Xác định ảnh hưởng cụ thể của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC
3/ Thực hiện bút toán điều chỉnh lại theo đúng chế độ (nếu có)
4/ Thủ tục để kiểm toán viên phát hiện ra các sai phạm trên
(Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế VAT 10%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ).
lOMoARcPSD|208 990 13
V. BÀI TẬP VỀ TSCĐ
Câu 28:Bài 1: Khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31.12.N của công ty
Hòa An, kiểm toán viên phát hiện các sai phạm sau đây:
1. Mua một tài sản cố định vào tháng 2.N dùng cho hoạt động của câu lạc bộ bòng
chuyền của công ty trị giá 330 triệu cả thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà
cung cấp. Công ty chưa ghi sổ nghiệp vụ này. Tỷ lệ khấu hao là 20%. Thiếu chưa ghi Nợ TK 211:330 Có TK 331:330
Nợ TK 353:330*20%*11/12=60.5 Có TK 214:60.5 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD Không ảnh TSCĐ giảm 330 triệu Nợ TK 221:330 hưởng
Qũy khen thưởng tăng 60.5 Có TK 331:330 triệu NợTK 353 :60.5
Phải trả người bán giảm 330 Có TK 214:60.5 triệu Hao mòn tscđ giảm 60.5 triệu
2. Trong năm công ty thanh lý một tài sản cố định dùng trong quản lý doanh nghiệp,
số phế liệu thu hồi được có giá trị 200 triệu đem nhập kho. Kế toán đã ghi giảm
chi phí quản lý doanh nghiệp. Đúng chưa ghi Nợ TK 152:200 Có TK 711:200 Sai đã ghi Nợ TK 152:200 Có TK 642:200 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD CPQLDN giảm Không thực hiện 200 triệu bút toán điều chỉnh Thu nhập khác Không ảnh hưởng giảm 200 triệu LNST =0 không ảnh hưởng lOMoARcPSD|208 990 13
3. Trong năm do chế độ kế toán tài chính thay đổi về tiêu chuẩn đối với tài sản cố
định nên một số tài sản cố định của công ty không đủ tiêu chuẩn và chuyển thành công cụ dụng cụ:
Thiết bị sản xuất: nguyên giá 28 triệu đồng hao mòn lũy kế 18 triệu, theo qui định
thiết bị này thuộc loại phải phân bổ 1 lần.
Thiết bị văn phòng: nguyên giá 4,5 triệu, hao mòn 2 triệu. Theo quy định phần còn lại phân bổ hết vào c hi phí trong kỳ.
Tuy nhiên công ty không phản ánh tình hình trên trong sổ sách kế toán. CHƯA GHI Nợ TK 627:10 Nợ TK 214:18 Có TK 211:28 Nợ TK 642:2.5 Nợ TK 214:2 Có TK 211:4.5 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD GVHB giảm TSCĐ tăng 32.5triệu Nợ TK 214:20 10 triệu Hao mòn tscđ tăng 20 Nợ TK 3334:2.5 CPQLDN giảm thuế TNDN tăng 2.5 Nợ TK 421:10 2.5 triệu
LNST chưa pp tăng 10 triệu Có TK 211:32.5 LNTT tăng 12.5 triệu Cp thuế TNDN tăng 2.5 LNST tăng 10 triệu
4. Qua quan sát kiểm kê, KTV phát hiện thiếu một tài sản cố định ở bộ phận sản xuất
chưa rõ nguyên nhân, hiện đang điều tra và chờ xử lý. Trước đó, công ty chưa biết
về việc này. Nguyên giá tài sản cố định này là 350 triệu đồng, đã hao mòn 150 triệu. Tỷ lệ khấu hao 10 % THIẾU chưa ghi Nợ TK 1381:200 Nợ TK 214:150 lOMoARcPSD|208 990 13 Có TK 211:350 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD Không ảnh TSCĐ tăng 350 triệu Nợ TK 214:250 hưởng HMTSCĐ tăng 150 triệu Nợ TK 138:200
Tài sản thừa chờ xử lý giảm Có TK 211:350 200triệu
5. Công ty đã thuê một thiết bị sản xuất trong 10 tháng từ 1.7.N đén 1.5.N+1 với tổng
giá thuê phải trả trong suốt thời gian thuê là 55 triệu (thuế suất thuế GTGT 10%).
Công ty đã trả hết số tiền thuê bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán công ty đã phân bổ
hết số tiền trên vào chi phí sản xuất của năm N. Đúng chưa ghi Sai đã ghi Nợ TK 242:50 Nợ TK 627:50 Nợ TK 133:5 Nợ TK 133:5 Có TK 112:55 Có TK 112:55 Nợ TK 627:30=50*6.12 Có TK 242:30
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh GVHB tăng 20 triệu
Chi phí trả trước dài hạn Nợ TK 242:20 LNTT giảm 20 triệu giảm 20 triệu Có TK 334:4
CP thuế TNDN giảm 4 triệu Thuế TNDN giảm 4 triệu Có TK 421:16 LNST TĂNG 16 triệu
LNST chưa phân phối giảm 16 triệu
6. Công ty mua một máy phát điện cho bộ phận bán hàng trị giá 20 triệu đồng chưa có
thuế GTGT (thuế suất thuế GTGT 10%). Theo các chuyên gia thì máy phát điện có
thời hạn sử dụng 2 năm. Công ty bắt đầu mua vào tháng 6/N. Công ty coi máy phát
điện như công cụ nhỏ và phân bổ hết một lần vào chi phí bán hàng năm N. Số tiền
mua máy phát điện công ty chưa trả nhà cung cấp. Đúng Chưa GHI Sai đã ghi Nợ TK 242:20 Nợ TK 641:20 Nợ TK 133:2 Nợ TK 133:2 Có TK 331:22 Có TK 331:22 Nợ TK 641:20*7/24=5.83 Có TK 242:5.83 lOMoARcPSD|208 990 13 Ảnh hưởng đến BCKQHDKD Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh GVHB tăng 14.17 triệu Chi phí trả trước Nợ TK 242:14.17 LNTT giảm 14.17 triệu giảm14.17triệu Có TK 334:2.834 CP thuế TNDN giảm 2.834 Thuế TNDN giảm 2.834 Có TK 421:11.336 triệu triệu LNST giảm 11.336triệu
LNST chưa phân phối giảm 11.336triệu
7. Phát hiện thừa một tài sản cố định mua ngoài chưa ghi sổ đang dùng cho hoạt động
bán hàng từ tháng 3. N. Giá mua đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển
khoản cả thuế GTGT 10 % là 33 triệu. Tỷ lệ khấu hao là 20%/năm. Thiếu Chưa ghi Nợ TK 211:30 Nợ TK 133:3 Có TK 112:33 Nợ TK 641;5 CÓ TK 214:30*20%*10.12=5
Ảnh hưởng đến BCKQHDKD Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh CPBH giảm 5 triệu TSCĐ giảm 30 triệu Nợ TK 211:30 LNTT tăng 5triệu HMTSCĐ giảm 5 triệu Nợ TK 133:3 CP thuế TNDN tăng 1triệu
Tiền và các khoản tương Có TK 112:33 LNST tăng 4 triệu
đương tiền tăng 33 triệu NỢ TK 3334:1 Thuế GTGT giảm 3 triệu NỢ TK 421:4 Thuế TNDN tăng 1triệu CÓ TK 214:5 LNST chưa phân phối tăng 4 triệu
8. Một tài sản cố định dùng trong hoạt động quản lý doanh nghiệp đã hết thời hạn sử
dụng nhưng công ty vẫn tiếp tục tính khấu hao làm cho chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng một khoản là 150 triệu. Thừa đã ghi Nợ TK 642:150 Có TK 214:150 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh BCKQHDKD CPBHQLDN Hao mòn tscđ giảm 150 Nợ TK 214:150 tăng 150 triệu thuế TNDN giảm 30 Có TK 3334:30 lOMoARcPSD|208 990 13 LNTT giảm LNST chưa pp giảm 120 Có TK 421:120 150 triệu triệu Cp thuế TNDN giảm 30 LNST giảm 120 triệu Yêu cầu:
1/ Xác định mục tiêu bị vi phạm và giải thích mục tiêu bị vi pham
2/ Xác định ảnh hưởng cụ thể của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC
3/ Thực hiện bút toán điều chỉnh lại theo đúng chế độ (nếu có)
4/ Thủ tục để kiểm toán viên phát hiện ra các sai phạm trên
(Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế VAT 10%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ).

Câu 29:Bài 2: Thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm kết thúc ngày 31.12.N
của công ty D, KTV đã thu thập được một số tình hình sau:

1. Khi góp vốn thêm 100 triệu vào công ty liên kết A bằng tiền gửi ngân hàng thì tỷ
lệ vốn góp và tỷ lệ biểu quyết vào công A là 55%. Kế toán đã hạch toán nghiệp vụ vào tài khoản 222. Đúng Nợ TK 221:100 Có TK 112:100 Sai Nợ TK 222:100 Có TK 112:100 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD Không ảnh
Đầu tư vào công ty con giảm Nợ TK 221:100
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB liê hưởng 100 triệu Có TK 222:100 đến nv góp vốn.
Đầu tư vào công ty liên
-Kiểm tra GBN HĐ ,biên bả
doanh liên kết tăng 100 triệu vốn. -Phỏng vấn kế toán -Gửi thư xác nhận
2. DN đem 1 TSCĐ hữu hình đi góp vốn vào công ty liên kết B. NG là 2.000 triệu,
giá trị còn lại là 1.500 triệu. Giá trị của TSCĐ được hội đồng đánh giá là 1.400
triệu. Kế toán đã phản ánh khoản chênh lệch giữa giá trị còn lại và giá do hội đồng
đánh giá vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Đúng chưa ghi lOMoARcPSD|208 990 13 Nợ TK 222:1400 Nợ TK 811:600 Có TK 211:2000 Sai đã ghi Nợ TK 222:1400 Nợ TK 642:600 Có TK 211:2000 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD CPQLDN tăng Không ảnh hưởng Không có bút toán -Kiểm tra dấu hiệu KSNB 600 điều chỉnh
liên quan đến nv mang TSCĐ Thu nhập khác
đi góp vốn vào công ty liên giảm 600 doanh ,liên kết. LN không đổi
-Phân tích chi phí của kỳ này so với kỳ trước
-Kiểm tra SCT chi phí đối chiếu với
biên bản đánh giá của hđ đánh giá
TSCĐ ,sổ TSCĐ ,thẻ TSCĐ.
3. Góp vốn bằng hàng tồn kho vào cơ sở liên doanh C. Giá trị lô hàng là 800 triệu,
giá do hội đồng đánh giá là 900 triệu. Biết tỷ lệ vốn góp của DN trong cơ sở liên
doanh là 30%. Kế toán đã phản ánh chênh lệch giữa giá trị còn lại và giá do hội
đồng đánh giá với cơ sở liên doanh vào doanh thu tài chính. Biết vào ngày 31.12.N
cơ sở liên doanh đã bán toàn bộ lô hàng này rồi. Đúng chưa ghi Nợ TK 222:900 Có TK 156:800 Có TK 711:100 Sai đã ghi Nợ TK 222:900 Có TK 156:800 Có TK 515:100 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD đến BCDKT DTHĐTC tăng 100 Không ảnh Không có bút toán -Kiểm tra dấu hiệu Thu nhập khác giảm hưởng điều chỉnh KSNB liên quan đến 100 nv góp vốn bằng HTK LN không đổi -Kiểm tra việc hạch toán ghi chép trên sổ thu lOMoARcPSD|208 990 13 nhập khác doanh thu hoạt động tài chính đối chiếu với biên bản đánh giá của hđ đánh giá lại HTK.
4. DN đã thuê ngoài sửa chữa TSCĐ của bộ phận quản lý khi TSCĐ này bị hỏng với
chi phí sửa chữa là 600 triệu, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH. Khoản
chi phí này đã được trích trước theo kế hoạch 500 triệu. Khi TSCĐ sửa chữa xong
kế toán đã hạch toán toàn bộ chi phí sửa chữa vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Đúng chưa ghi Sai đã ghi Nợ TK 214:600 Nợ TK 241:600 Nợ TK 133:60 Nợ TK 133:60 Có TK 112:660 Có TK 112:660 Nợ TK 352:500 Nợ TK 642:600 Nợ TK 642:100 Có TK 241:600 Có TK 241:600 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Bút toán điều Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD BCDKT chỉnh Dự Nợ -CPQLDN tăng phòng phải thu TK 352:500
-Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên tăng 500 triệu 500 triệu Có TK 3334:100 quan đến nv TSCĐ LNTT giảm 500 Thuế TNDN GIẢM Có TK 421:400 -Phỏng vấn kế toán triệu 100 triệu
-Phân tích chi phí so với năm Chi phí thuế -LNST chưa phân trước TNDN giảm phối giảm 400 triệu
-Kiểm tra biên bản trích 100triệu trước ,GBN, -LNST giảm 400 triệu
5. Ngày 10.8 DN tiến hành nâng cấp một cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Biết nguyên
giá trước nâng cấp là 300 triệu, tỷ lệ khấu hao lũy kế là 12%. Ngày 1.12 sau khi
nâng cấp hoàn thành, cửa hàng đã đưa vào sử dụng. chi phí nâng cấp là 200 triệu,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Sau khi nâng cấp tỷ lệ khấu hao lũy kế của cửa hàng
này không còn 12% nữa mà là 18%. Toàn bộ chi phí nâng cấp kế toán hạch toán vào chi phí quản lý. Đúng chưa ghi lOMoARcPSD|208 990 13 Nợ TK 241:200 Nợ TK 133:20 Có TK 331:220 Nợ TK 211:200 Có TK 241:200
Nợ TK 641:200+300*18%*1/12=7.5 Có TK 214:7.5 Sai đã ghi Nợ tk 241:200 Nợ tk 133:20 Có tk 331:220 Nợ tk 642:200 Có tk 241:200 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD -CPQLDN Nguyên giá TSCĐ giảm 200 Nợ TK 211:200
Kiểm tả dấu hiệu KSNB lq đế nầng tăng 200 triệu triệu Có TK 214:7.5 cấp TSCĐ -CPBH giảm
HM lũy kế giảm 7.5 triệu Có TK 3334:38.5
Kiểm ra hóa đơn lien quan đến HĐ 7.5 triệu
Thuế TNDN phải nộp 38.5 Có TK 421:154 nâng cấp LNTT giảm triệu
Phỏng ván kế toán về việc hạch toán 192.5 triệu
LNST chưa phân phối giảm chi phí nâng cấp Chi phí thuế 154 triệu TNDN giảm 38.5triệu -LNST giảm 154 triệu
6. Ngày 12/7 nhận thông báo chia lãi từ công ty con A, công ty liên kết B và cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát C. Kế toán đã bỏ sót nghiệp vụ này. Cụ thể như sau:
- Công ty con A: 100 triệu DN để lại đầu tư tăng vốn công ty con A
- Công ty liên kết B: 80 triệu
- Cơ sở kinh doanh C: 60 triệu và đã nhận bằng TGNH Đúng Nợ TK 221:100 Có TK 515:100 Nợ TK 138:80 Có TK 515:80 Nợ TK 112:60 lOMoARcPSD|208 990 13 Có TK 515:60 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD DTTC giảm Phải thu khác giảm 80 Nợ TK 138:80 -Kiểm tra dấu hiệu KSNB 240 triệu TGNH giảm 60 triệu Nợ TK 221:100
của nv nhận lãi từ đầu tư . LNTT giảm
Đầu tư công ty con giảm 100 Kiểm tra GBC, Thông báo Nợ TK 112:60 240 triệu triệu chưa lãi
CP thuế TNDN Thuế TNDN giảm 48 triệu Có TK 3334:48 Đối chiếu SCT 112.221 giảm 48 triệu LNST chưa pp giảm 192 Có TK 421:192 Gửi thư xác nhận cho công triệu LNST giảm ty A,B C 192 triệu
7. 30/9 DN quyết định thu hồi vốn từ cơ sở kinh doanh C. Số vốn đã góp 5 tỷ. Số vốn
thu hồi bằng TGNH 4,4 tỷ. số còn lại không thể thu hồi. Kế toán chỉ ghi giảm giá
trị cơ sở C là 4,4 tỷ. Đúng Nợ TK 112:4.4 Nợ TK 635:0.6 Có TK 222 C:5 Sai Nợ TK 112:4.4 Có TK 222 C:4.4 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD Chi phí tài
Đầu tư vào công ty ld liên Nợ TK 3334:0.48
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan chính giảm 0.6 kết tăng 0.6 triệu Nợ TK 421:0.12 đến nv thu hồi vốn triệu
Thuế TNDN tăng 0.12 triệu Có TK 222:0.6
Phân tích chi phí năm nay với năm LNTT tăng 0.6 LNST chưa pp tăng 0.48 trước triệu triệu
Gửi thư xác nhận cho cskdc CP thuế TNDN tăng 0.12 triệu LNST tăng 0.48 triệu
8. DN mua cổ phiếu của công ty E trả bằng TGNH, giá trị cổ phiếu là 300 triệu. sau
khi mua cổ phiếu DN nắm 15% quyền kiểm soát của công ty E. Kế toán ghi tăng TK 222 Đúng Nợ TK 228E :300 Có TK 112:300 lOMoARcPSD|208 990 13 Sai Nợ TK 222:300 Có TK 112:300 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD Không ảnh
Đầu tư vào công ty ld liên Nợ TK 228:300
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan hưởng kết tăng 300 triệu Có TK 222:300 đến mua cổ phiếu Đầu tư khác giảm 300
Kiểm tra hóa đơn biên bản
Phỏng ván kế toán về việc hạch toán đầu tư công tycon
9. 31/12 DN bán toàn bộ cổ phiếu mua của công ty D. Giá trị thu hồi bằng TGNH là
260 triệu. Kế toán không hạch toán nghiệp vụ này Đúng chưa ghi Nợ TK 1112:260 Có TK 222:260 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD Không ảnh
Tiền và các khoản tương Nợ TK 112:260
Kiểm tra dấu hiệu KSNB liên quan hưởng
đương tiền giảm 260 triệu Có TK 222:260 đến bán cổ phiếu
Đầu tư vào công ty ld liên
Kiểm tra GBC,HĐ cổ phiếu đối kết tăng 260 triệu chiếu SCT 112.222 Yêu cầu:
1/ Xác định mục tiêu bị vi phạm và giải thích mục tiêu bị vi pham
2/ Xác định ảnh hưởng cụ thể của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC
3/ Thực hiện bút toán điều chỉnh lại theo đúng chế độ (nếu có)
4/ Thủ tục để kiểm toán viên phát hiện ra các sai phạm trên
(Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế VAT 10%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ).

Câu 30:Bài 3: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai sót sau: 1.
Kế toán Công ty đã ghi nhận chi phí trang bị dụng cụ văn phòng và
lương nhân viên bán hàng tại cửa hàng số 3 vào chi phí xây dựng cơ bản của cửa
hàng này số tiền là 150.000.000. Công trình xây dựng cơ bản này đã hoàn thành và
đưa vào sử dụng từ tháng 8/N. Tỷ lệ khấu hao của cửa hàng này là 12%/năm. lOMoARcPSD|208 990 13 Đúng chưa ghi Nợ TK 641:150 Có TK 153,334:150 Sai đã ghi Nợ TK 241:150 Có TK 153,334:150 Nợ TK 211:150 Có TK241:150 Nợ TK 641:150*12%*5/12=7.5 Có TK 214;7.5 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD -CPBH giảm -Nguyên giá TSCĐ tăng 150 Nợ TK 241:7.5
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên 142.5 triệu triệu Nợ TK 3334:28.5 quan đến tăng TSCĐ -LNTT tăng -Hao mòn TSCDDHH giảm Nợ TK 421:114
-kiểm kê TSCĐ đối chiếu với sổ thẻ 142.5 triệu 7.5 triệu Có TK 211:150 TSCĐ -Chi phí thuế - Thuế TNDN tăng 28.5
-Phân tích chi phí bán hàng kỳ này TNDN tăng triệu
kỳ trước xem biến động bất thường 28.5 triệu
-LNST chưa phân phối tăng
-Kiểm tra hạch toán tiền sổ -LNST tăng 114 triệu TSCĐ ,SC 211.241,334.153.641 114
đốichiếu với chứng từ dự toán ,biên
bản nghiệm thu công trình XDCB
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán về việc
chi phí trang bị dụng cụ văn phòng
và lương nhân viên bán hàng 2.
Một số TSCĐ dùng trong quản lý của Công ty Sông Lam đã khấu hao
hết nhưng vẫn tiếp tục tính khấu hao trong năm N, số tiền khấu hao của tài sản này là 40.000.000. THừa đã ghi Nợ TK 542:40 Có TK 214:40 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD -CPQLDN tăg Nợ TK 214:40
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên lOMoARcPSD|208 990 13 40 triệu -Hao mòn TSCDDHH tăng Có TK 3334:8
quan đến tính khấu hao TSCĐ -LNTT giảm 40 triệu Có TK 421:32
-kiểm kê SCT chi phí ,hao mòn lũy 40 triệu
- Thuế TNDN giảm 8 triệu
kế ,sc 641,214,421,333 đối chiếu -Chi phí thuế
-LNST chưa phân phối giảm bảng tính kháu hao. TNDNgiảm 8 32 triệu
-Trực tiếp phỏng vấn kế toán về việc triệu hạch toán khấu hao -LNST giảm
-so sánh hao mòn lũy kế ,chi phí 32 nguyên giá. 3.
Mua một số tài sản dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 210.000.000 vào
tháng 02/N thuế GTGT 10% nhưng không ghi tăng TSCĐ mà ghi thẳng vào chi phí
bán hàng. Tỷ lệ khấu hao là 10%/năm. Đúng chưa ghi Nợ TK 211:210 Nợ TK 133:21 Có TK 331:231
Nợ TK 641:210*10%*11/12=19.25 Có TK 214:19.25 Sai đã ghi Nợ tk 641:210 Nợ tk 133:21 Có tk 331:231 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD -CPBH tăng - TSCĐHH tăng 210 triệu Nợ TK 211:210
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên 190.75triệu -Hao mòn TSCDDHH giảm Có TK 3334:38.15 quan đến tăng TSCĐ -LNTT giảm 19.25 triệu Có TK 421:152.6
-kiểm kê TSCĐ đối chiếu với sổ thẻ 190.75triệu - Thuế TNDN giảm 38.15 Có TK 214:19.25 TSCĐ -Chi phí thuế triệu
-Phân tích chi phí bán hàng kỳ này TNDN giảm
-LNST chưa phân phối giảm
kỳ trước xem biến động bất thường 38.15 triệu 152.6 triệu -Kiểm tra hạch toán -LNST giảm HĐGTGT,HĐ,Biên bản giao 152.6 triệu
nhạn ,biên bản bàn giao dối chiếu sổ TSCĐ ,SC 211.241,334.153.641 4.
Đơn vị mua một số TSCĐ dùng cho công tác quản lý trị giá 240.000.000
vào tháng 07/N nhưng không ghi tăng TSCĐ mà ghi chép thẳng vào chi phí quản lý
doanh nghiệp. Tỷ lệ khấu hao của loại tài sản này là 10%/năm. - Đúng chưa ghi lOMoARcPSD|208 990 13 - Nợ TK 211:240 - Nợ TK 133:24 - Có TK 331:264 - Nợ TK 642:240*10%*6/12=12 - Có TK 214:12 - Sai đã ghi - Nợ tk 642:240 - Nợ tk 133:24 - Có tk 331:264 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD -CPQLDN - TSCĐHH tăng 240 triệu Nợ TK 211:240
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên tăng 228triệu -Hao mòn TSCDDHH giảm Có TK 3334:45.6 quan đến tăng TSCĐ -LNTT giảm 12 triệu Có TK 421:182.4
-kiểm kê TSCĐ đối chiếu với sổ thẻ 228triệu - Thuế TNDN giảm 45.6 Có TK 214:12 TSCĐ -Chi phí thuế triệu
-Phân tích chi phí bán hàng kỳ này TNDN giảm
-LNST chưa phân phối giảm
kỳ trước xem biến động bất thường 45.6 triệu 182.4 triệu -Kiểm tra hạch toán -LNST giảm HĐGTGT,HĐ,Biên bản giao 182.4 triệu
nhạn ,biên bản bàn giao dối chiếu sổ TSCĐ ,SC 211.241,334.153.641 5.
Trong năm, Công ty có thanh lý một tài sản cố định có NG là 500 tr,
khấu hao lũy kế 400 tr, giá bán tài sản cố định là 80 tr (chưa bao gồm thuế VAT
10%). Công ty mới ghi sổ nghiệp vụ thu nhập về thanh lý TSCĐ. Nợ TK 131: 88.000.000 Có TK 711: 80.000.000 Có TK 333: 8.000.000 Thiếu chưa ghi Nợ TK 214:400 Nợ TK 811:100 Có TK 211:500 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD Chi phí khác -TSCĐ tăng 500 triệu Nợ TK 214:400
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên tăng 100 triệu -Hao mòn TSCDDHH tăng Nợ TK 3334:20 quan đến giảm TSCĐ lOMoARcPSD|208 990 13 LNTT tăng 400 triệu Nợ TK 421:80
-kiểm tra chứng từ biên bản thanh lý 100triệu
- Thuế TNDN tăng 20 triệu Có TK 211:500
TSCĐ ,HĐ,HĐGTGT đầu ra đối -Chi phí thuế -LNST chưa phân phối tăg
chiếu với sổ thẻ TSCĐ,SCT công nợ TNDN tăng 20 80 triệu phải thu SC 211,811.214,421 triệu
-Đối chiếu so sánh chi phí khác với -LNST tăg 80
TN khác kỳ này với lý trước hạch triệu toán trong kỳ. 6.
Trong năm Công ty mua sắm 1 TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng
vào tháng 3/N với giá mua là 300.000.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) bằng tiền
vay dài hạn nhưng kế toán viên bỏ sót nghiệp vụ này. Biết tỷ lệ khấu hao là 12%/năm. Thiếu chưa ghi Nợ TK 211:300 Nợ TK 133:30 Có TK 341:330 Nợ TK 641:300*12%*6/10=30 Có TK 214:30 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD
-CPBH giảm - TSCĐHH giảm 300 triệu Nợ TK 211:300
Kiểm tra dấu hiệu KSNB của nv liên 30triệu -vay nợ thuê tc giảm 330 Nợ tk 133:30 quan đến tăng TSCĐ -LNTT tăng triệu Nợ TK 3334:6
-kiểm kê TSCĐ đối chiếu với sổ thẻ 30triệu -Hao mòn TSCDDHH giảm Nợ TK 421:24 TSCĐ -Chi phí thuế 30triệu Có TK 341:330
-Phân tích chi phí bán hàng kỳ này TNDN tăng 6
Thuế GTGT đàu ra giảm 30 Có TK 214:30
kỳ trước xem biến động bất thường triệu triệu -Kiểm tra hạch toán -LNST tăng24 - Thuế TNDN tăng 6 triệu HĐGTGT,HĐ,Biên bản giao triệu
-LNST chưa phân phối tăng
nhạn ,biên bản bàn giao dối chiếu sổ 24 triệu TSCĐ ,SC 211.241,334.153.641 7.
Công ty tiến hành thanh lý 1 TSCĐ có nguyên giá 400.000.000 (tỷ lệ
khấu hao 20%/năm) đã hết hạn sử dụng. Số tiền thu về từ thanh lý TS là 20.000.000
bằng tiền mặt nhưng kế toán không ghi nghiệp vụ này cũng như ghi giảm TSCĐ đó. Thiếu chưa ghi Nợ TK 214:400 Có TK 211:400 Nợ TK 111:22 Có TK 711:20 lOMoARcPSD|208 990 13 Có TK 333:2 Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến BCDKT Bút toán điều chỉnh Thủ tục kiểm toán BCKQHDKD -Thu nhập Hao mòn TSCDDHH giảm Nợ TK 214:400 Kiểm tra dấu hiệu KSNB khác giảm 200 400triệu Có TK 211:400
của nv liên quan đến giảm -LNTT tăng TSCĐHH tăng 400 triệu Nợ TK 111:22 TSCĐ 20triệu
Tiền và các khoản tương có TK 3334:4
-kiểm tra chứng từ biên bản -Chi phí thuế
đương tiền giảm 22 triệu có TK 421:16 thanh lý TNDN tăng 4
Thuế GTGT đầu ra phải nộp có TK 3331:2 TSCĐ ,HĐ,HĐGTGT đầu triệu 2triệu
ra đối chiếu với sổ thẻ -LNST tăng16 - Thuế TNDN tăng 4 triệu TSCĐ,SCT công nợ phải triệu
-LNST chưa phân phối tăng thu SC 211,811.214,421 16triệu
-Đối chiếu so sánh chi phí
khác với TN khác kỳ này với
lý trước hạch toán trong kỳ. Yêu cầu:
1/ Xác định mục tiêu bị vi phạm và giải thích mục tiêu bị vi pham
2/ Xác định ảnh hưởng cụ thể của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC
3/ Thực hiện bút toán điều chỉnh lại theo đúng chế độ (nếu có)
4/ Thủ tục để kiểm toán viên phát hiện ra các sai phạm trên
(Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế VAT 10%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ).

Document Outline

  • CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
  • Câu 2: Câu 12: Chỉ ra các sai phạm sau vi phạm cơ sở dẫn liệu nào?
  • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
  • Câu 4: BÀI 3: Trong thư quản lý gửi Ban giám đốc công ty Hồng Quang, kiểm toán viên đã có một số góp ý như sau:
  • CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
  • Câu 6: Bài 9: Kiểm toán viên An đang tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty cổ phần EL năm tài chính kết thúc 31.12.N. Anh ta phát hiện một số dữ kiện sau:
  • CHƯƠNG 4: KIỂM TOÁN MỘT SỐ CHU TRÌNH CHỦ YẾU
  • Câu 7: Bài 2: Trình bày các thử nghiệm kiểm soát đối với nghiệp vụ bán hàng.
  • Câu 9: Bài 4: Trình bày các thử nghiệm kiểm soát đối với nghiệp vụ thu tiền.
  • Câu 11: Bài 6: Sau đây là các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản thường được thực hiện trong kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền:
  • Câu 12: Bài 7: Khi kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của công ty An Bình đã phát hiện những sai sót sau:
  • Câu 15:Bài 3: Sau đây là một số thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản thường được thực hiện trong kiểm toán chu kỳ mua hàng thanh toán. Mỗi thủ tục này được thực hiện trên cơ sở chọn mẫu:
  • Câu 16:BÀI 4: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai sót sau: (ĐVT: triệu đồng)
  • Câu 17:Bài 5 :Trong sổ kế toán năm N kết thúc ngày 31.12.N của công ty D có các sai phạm sau:
  • Câu 18:Bài 6: KTV đang thực hiện cuộc kiểm toán năm kết thúc 31.12.N cho công ty C. trong khi kiểm toán số dư tài khoản phải trả nhà cung cấp, KTV phát hiện thấy:
  • Câu 19: Bài 7: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai sót sau : (ĐVT : triệu đồng)
    • Yêu cầu:
  • III. BÀI TẬP VỀ CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
  • Câu 21: Bài 3: Nêu ảnh hưởng của những vân đề sau tới báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N
  • Câu 22: Bài 4: Trong khi kiểm toán hàng tồn kho tại công ty AB cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N bạn phát hiện những thông tin sau:
  • Câu 23:Bài 5: Kiểm toán viên đã phát hiện những thông tin sau về công ty G năm N:
  • IV. BÀI TẬP VỀ CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN VIÊN
  • Câu 25: Bài 2: Kiểm toán viên tiến hành một số thủ tục kiểm toán sau:
  • Câu 26:Bài 3: Khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31.12.N của công ty Thanh Long, KTV đã phát hiện những sai phạm sau:
  • Câu 27: Bài 4: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai sót sau:
    • Yêu cầu:
    • Yêu cầu: (1)
  • Câu 29:Bài 2: Thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm kết thúc ngày 31.12.N của công ty D, KTV đã thu thập được một số tình hình sau:
    • Yêu cầu:
  • Câu 30:Bài 3: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm N, KTV phát hiện các sai sót sau:
    • Yêu cầu: