Trang 1
CHƯƠNG 3. TỨ GIÁC.
Bài 1. T GIÁC
I. LÝ THUYT.
1) T giác li.
Ví d 1: Cho các hình sau
Hình
1
, Hình
2
đều được gi là
các t giác.
Kết lun:
T giác
ABCD
là hình gm bốn đoạn thng
, , ,AB BC CD DA
trong đó không có hai đon thng nào cùng nm trên mt đưng thng.
T giác li là t giác mà hai đỉnh thuc mt cnh bt kì luôn nm v mt phía ca
đường thẳng đi qua hai đỉnh còn li.
C th: Hình
1
là t giác li, Hình
2
không phi là t giác li.
Chương trình học chúng ta ch xét đến bài toán là các t giác li.
Trong t giác
ABCD
thì các đim
, , ,A B C D
là các đỉnh, các đon thng
,,BC CD DA
là các cạnh. Đoạn thng ni hai đỉnh đối nhau gi là đường chéo, như
đường chéo
,.AC BD
Hai đưng chéo ct nhau ti một điểm nm gia mi đưng.
Trong t giác
ABCD
Hình
1
ta có các góc
, , ,ABC BCD CDA DAB
có th viết gn
, , , .A B C D
Ví d 2: Hình
3
không phi là mt t giác vì hai đoạn thng
,BC CD
cùng nm trên một đưng thng.
Ví d 3: T giác
ABCD
Hình
4
không phi
là t giác lồi vì hai đỉnh
,AD
nm v hai phía
ca đưng thng
.BC
2) Tng các góc ca mt t giác.
Ví d 4: Cho t giác
ABCD
như Hình
4
K đường chéo
AC
khi đó tổng s đo
4
góc ca t giác
ABCD
1 1 2 2
BAD B BCD D A B C C D A+ + + = + + + + +
0 0 0
180 180 360 .= + =
Kết lun:
Tng các góc ca mt t giác bng
0
360 .
Hình 1
D
C
B
A
Hình 2
D
C
B
A
Hình 3
C
D
B
A
A
B
C
D
Hình 4
Hình 5
2
1
2
1
D
C
B
A
Trang 2
II. LUYN TP.
Bài 1: Tính s đo
x
trong các hình sau
Gii
Hình
6.
T giác
ABCD
0
360A B C D+ + + =
0 0 0 0 0
80 125 70 360 85 .xx + + + = =
Vy
0
85 .x =
Hình
7.
T giác
EFGH
0
360E F G H+ + + =
0 0 0 0 0
90 88 67 360 115 .xx + + + = =
Vy
0
115 .x =
Hình
8.
T giác
MNPQ
0
360M N P Q+ + + =
0 0 0 0 0
108 108 360 2 144 72 .x x x x + + + = = =
Vy
0
72 .x =
Bài 2: Cho Hình
9.
a) Tính
ABC
b) Tính
1
.A
Gii
a) Ta có
00
75 180ABC +=
( k bù)
0 0 0
180 75 105 .ABC = =
b) T giác
ABCD
0
360BAD ABC C D+ + + =
0 0 0 0 0
105 90 75 360 90BAD BAD + + + = =
0
1
90 .AB AD A =
Bài 3: Cho t giác
ABCD
có hai tia phân giác
,DC
ct
nhau ti
I
sao cho
0
90 .I =
Tính
CD+
( Hình
10)
Gii
ΔIDC
0
180I IDC ICD+ + =
0 0 0
90 180 90 .IDC ICD IDC ICD + + = + =
,DI CI
lần lượt là các tia phân giác
,DC
nên
2. , 2.D IDC C ICD==
( )
00
2. 2. 2 2.90 180 .C D IDC ICD IDC ICD + = + = + = =
H
G
F
E
Q
P
N
M
x
88
0
Hình 7
67
0
D
C
B
A
x
x
Hình 8
108
0
108
0
Hình 6
x
70
0
125
0
80
0
1
Hình 9
A
B
C
D
75
0
75
0
I
Hình 10
A
B
C
D
Trang 3
III. BÀI TP T LUYN.
Bài 1: Tính s đo
x
trong các hình sau
Bài 2: T giác
ABCD
0
90 .AC==
BE
là tia đi ca tia
.BA
( Hình
4)
a) Tính
.D ABC+
b) So sánh
D
1
.B
Bài 3: T giác
ABCD
AC
là tia phân giác
BAD
00
40 , 90DAC B D= = =
( Hình
5)
Tính
.BCD
Bài 4: Cho t giác
ABCD
00
72 , 68 .AD==
Hai tia phân giác
,BC
ct nhau ti
.M
Tính
.BMC
( Hình
6)
Bài 5: Cho t giác
ABCD
0
180BD+=
.CB CD=
Trên tia đi ca tia
DA
lấy điểm
E
sao cho
.DE AB=
a) Chng minh
ΔABC ΔEDC=
( Hình
7)
b) Chng minh
AC
là tia phân giác
.BAD
Bài 6: Cho Hình
8.
Biết
0
80B =
a) Chng minh
.DE=
b) Tính tng s đo hai góc đối nhau ca t giác
.ABCE
x
Hình 2
D
A
B
C
2x
2x
x
x
Hình 3
A
B
C
D
A
B
C
D
Hình 1
x
120
0
110
0
100
0
50
0
Hình 4
A
B
C
D
E
1
Hình 5
D
A
B
C
40
0
Hình 6
72
0
68
0
D
C
B
A
M
Hình 7
A
B
C
D
E
Hình 8
80
0
A
B
C
D
E
Trang 4
Bài 2. HÌNH THANG CÂN.
I. LÝ THUYT.
1) Hình thang, hình thang cân.
Ví d 1: Cho t giác
ABCD
AB CD
như Hình
1
Khi đó t giác
ABCD
gi là hình thang.
Kết lun:
Hình thang là t giác có hai cạnh đối song song.
Hai cnh song song
,AB CD
gi là hai cạnh đáy.
Hai cnh còn li
,AD BC
gi là hai cnh bên.
Đưng vuông góc t
B
xung
CD
BH
gi là đưng cao
Ví d 2: Hình thang
ABCD
như Hình
2
Hai góc
DC=
nên gi là hình thang cân.
Kết lun:
Hình thang cân là hình thang có hai góc k mt đáy bng nhau
Trong hình thang cân hai góc k mt đáy bng nhau.
Trong hình thang cân, hai cnh bên bng nhau. C th
.AD BC=
Trong hình thang cân, hai đưng chéo bng nhau. C th
.AC BD=
2) Du hiu nhn biết hình thang cân.
Nếu một hình thang có hai đường chéo bng nhau
thì đó là hình thang cân. C thnh thang
ABCD
AC BD=
thì hình thang
ABCD
là hình thang cân.
Ví d 3: Cho hình thang
ABCD
AD BC
hai đường chéo
,AC BD
ct nhau ti
O
. Biết
OC OB=
. Chng minh hình thang
ABCD
là hình thang cân. ( Hình
4)
Gii
OB OC ΔOBC=
là tam giác cân.
OBC OCB=
.
Li có
BC AD OBC ODA=
( so le trong)
OCB OAD=
( so le trong) nên
OAD ODA=
ΔOAD
cân nên
OA OD=
Khi đó
.BD BO OD OC OA AC= + = + =
Vy hình thang
ABCD
là hình thang cân.
II. LUYN TP.
Bài 1: Cho Hình
5.
a) Chng minh
ABCD
là hình thang.
b) S đo
x
bng bao nhiêu thì
ABCD
là hình thang cân.
Gii
a) Ta có
0
75BC==
,BC
là hai góc so le trong nên
AB CD
ABCD
là hình thang.
H
Hình 1
D
C
B
A
Hình 2
D
C
B
A
A
B
C
D
Hình 3
Hình 4
O
D
A
B
C
Hình 5
x
75
0
D
A
B
C
75
0
Trang 5
b) Để
ABCD
là hình thang cân thì
00
75 75 .D C x= = =
Bài 2: Cho Hình
6.
a) Cho biết hình thang
ABCD
là hình thang gì?
b) Tính
,.AB
Gii
a) Hình thang
ABCD
0
65CD==
nên là hình thang cân.
b)
ABCD
là hình thang nên
AB CD
0
180AD + =
( trong cùng phía)
0 0 0
65 180 115 .A A B + = = =
Bài 3: Cho hình thang
ABCD
như Hình
7.
biết
.AC BD=
a) Hình thang
ABCD
là hình thang gì?
b) Chng minh
.ADB DAC=
Gii
a) Hình thang
ABCD
có hai đưng chéo
AC BD=
nên là hình thang cân.
b)
ABCD
là hình thang cân nên
AB CD=
Xét
ΔBAD
ΔCDA
AD
là cnh chung
AB CD=
( chng minh trên)
BD AC=
( gi thiết)
( )
ΔBAD ΔCDA c c c ADB DAC = =
( hai góc tương ng)
Bài 4: Cho
ΔABC
, hai đường phân giác góc
,BC
ct nhau
ti
O
. Qua
O
k đường thng song song vi
BC
, đường thng
này ct
,AB AC
lần lượt ti
M
.N
( Hình
8)
a) T giác
,BCOM BCNO
là các hình gì?
b) Chng minh
.MN MB NC=+
Gii
a) T giác
BCOM
OM BC
nên là hình thang.
T giác
BCNO
ON BC
nên là hình thang.
b)
MO BC MOB OBC=
( so le trong)
OBC OBM=
nên
MOB OBM ΔMBO=
cân ti
M MO MB=
Chứng minh tương tự
ΔNOC
cân ti
N NO NC=
Khi đó
.MN MO NO BM NC= + = +
III. BÀI TP T LUYN.
Bài 1: Cho hình thang cân
ABCD
AB CD
AB CD
,
biết
AD BC=
( Hình
1)
a) Chng minh
.AB BC=
b) Chng minh
DB
là phân giác
.ADC
Hình 6
65
0
65
0
A
B
C
D
D
C
B
A
Hình 7
C
B
A
O
N
M
Hình 8
D
C
B
A
Hình 1
Trang 6
Bài 2: Cho hình thang cân
ABCD
.AB CD
Ly
,MN
lần lượt là trung điểm
,.CD AB
a) Chng minh
.AM BM=
( Hình
2)
b) Chng minh
MN
là đưng cao ca hình thang.
Bài 3: Cho
ΔABC
cân ti
,A
hai đường trung tuyến
,BD CE
a) Chng minh
ΔAED
là tam giác cân. ( Hình
3)
b) Chng minh t giác
BCDE
là hình thang cân.
Bài 4: Cho hình thang cân
ABCD
AB CD
AB CD
, hai đường cao
,AH BK
.
a) Chng minh
.ΔAHD ΔBKC=
( Hình
4)
b) Chng minh
.AB HK=
c) Ch ra
.
2
DC AB
KC
=
Bài 5: Cho hình thang cân
ABCD
AB CD
.AB CD
Gi
O
là giao đim ca
AD
,BC
E
là giao đim ca
AC
.BD
( Hình
5)
a) Chng minh
ΔOAB
cân ti
.O
b) Chng minh
.ΔABD ΔBAC=
c) Chng minh
.EC ED=
d)
,OE
và trung điểm ca
DC
thng hàng.
Hình 2
N
M
D
A
B
C
B
C
A
D
E
Hình 3
D
C
B
A
H
K
Hình 4
O
D
C
B
A
E
Hình 5
Trang 7
Bài 3. HÌNH BÌNH HÀNH.
I. LÝ THUYT.
1) Hình bình hành và tính cht.
Ví d 1: Cho t giác
ABCD
AB CD
AD BC
Như hình
1
nên t giác
ABCD
gi là mt hình bình hành.
Kết lun:
Hình bình hành là t giác có các cạnh đối song song.
Trong hình bình hành thì:
+ Các cạnh đối bng nhau
AB CD=
.AD BC=
+ Các góc đối bng nhau
,.A C B D==
+ Hai đường chéo ct nhau tại trung điểm ca mi đưng:
,.OA OC OB OD==
2) Du hiu nhn biết:
T giác có các cnh đối bng nhau là mt hình bình hành.
T giác có mt cp cạnh đối song song và bng nhau là mt hình bình hành.
T giác có các góc đối bng nhau là mt hình bình hành.
T giác có hai đường chéo ct nhau tại trung đim ca mi đưng là mt hình bình
hành.
Ví d 2: Cho hình bình hành
.ABCD
T
,AC
h
,AH AK
lần lượt vuông góc vi
.BD
Chng minh t giác
AHCK
cũng là hình bình hành.
Gii
ABCD
là hình bình hành nên
AD BC=
AD BC
ADH CBK=
( so le trong)
Xét
ΔAHD
ΔCKB
có:
0
90HK==
AD BC=
( gi thiết)
ADH BCK=
( chng minh trên)
ΔAHD ΔCKB=
( cnh huyn góc nhn)
AH CK=
( hai cạnh tương ứng)
AH CK
vì cùng vuông góc vi
BD
Vy t giác
AHCK
là hình hình hành.
II. LUYN TP.
Bài 1: Cho hình hình hành
ABCD
như Hình
4.
Biết
0
120BAD =
O
là trung đim ca
BD
a) Tính s đo các góc còn lại ca hình bình hành.
b) Chng minh rng
,,A O C
thng hàng.
Gii
a)
ABCD
là hình bình hành nên
0
120 .BAD BCD==
0
180BC AD ABC BAD + =
( hai góc trong cùng phía)
0 0 0
120 180 60 .ABC ABC ADC + = = =
A
B
C
D
Hình 1
Hình 2
O
D
C
B
A
Hình 3
K
H
A
B
C
D
O
A
B
C
D
Hình 4
Trang 8
b)
ABCD
là hình bình hành nên
,AC BD
ct nhau tại trung đim mi đưng.
O
là trung đim ca
BD
nên
O
là trung đim ca
,,AC A O C
thng hàng.
Bài 2: Cho
ΔABC
cân
A
có đim
D
trên cnh
.BC
K
,.DM AC DN AB∥∥
( Hình
5)
a) Chng minh
AMDN
là hình bình hành.
b)
ΔBDM
là tam giác gì?
c) So sánh
DM DN+
vi
.AB
Gii
a)
AMDN
,AM DN AN MD∥∥
nên là hình bình hành.
b)
ΔABC
cân ti
A B C=
MD AC C BDM=
( đng v)
B BDM ΔBDM =
cân ti
.M
c)
ABCD
là hình bình hành nên
DN AM=
ΔBDM
cân ti
M MB MD=
. Vy
.DM DN BM AM AB+ = + =
Bài 3: Cho hình bình hành
ABCD
.AB AD
Tia phân giác ca
,BD
lần lượt ct
,AD BC
ti
,MN
. ( Hình
6)
a)
ΔABM
là tam giác gì?
b) Chng minh t giác
BMDN
là hình bình hành.
Gii
a)
ABCD
là hình bình hành nên
BC AD
AMB MBC=
( so le trong)
MBC MBA=
nên
AMB ABM ΔABM=
cân ti
.A
b)
ABCD
là hình bình hành nên
11
22
B D B D NBM NDM= = =
0
180BN MD BMD MBN + =
( trong cùng phía)
0
180BND NDM+=
( trong cùng phía)
Suy ta
BND BMD=
. T giác
BMDN
có các góc đi bng nhau nên là hình bình
hành.
III. BÀI TP T LUYN.
Bài 1: Cho hình bình hành
ABCD
. Trên cnh
AB
lấy điểm
,M
trên cnh
CD
lấy điểm
N
sao cho
.AM CN=
a) Chng minh
AMCN
là hình bình hành. ( Hình
1)
b) Chng minh
DMBN
là hình bình hành.
Bài 2: Cho
ΔABC
, ly
M
là trung điểm ca
,BC
trên tia
AM
lấy điểm
D
sao cho
AM MD=
. Chng minh t giác
ABCD
là hình bình hành. ( Hình
2)
C
B
A
M
D
Hình 2
Hình 5
M
N
A
B
C
D
D
C
B
A
M
N
Hình 6
D
C
B
A
M
N
Hình 1
Trang 9
Bài 3: Cho hình bình hành
ABCD
.AB AD
T
A
v
đường thng vuông góc vi
BD
ct
DC
ti
,H
t
C
v
đường thng vuông góc vi
BD
ct
AB
ti
.K
( Hình
3)
a) Chng minh
AHCK
là mt hình bình hành.
b) Chng minh
O
là trung đim ca
BD
thì
O
cũng là trung đim ca
.HK
Bài 4: Cho
ΔABC
cân ti
,A
lấy điểm
D
bt k trên
,AB
lấy điểm
E
trên tia đi ca tia
CA
sao cho
.CE BD=
T
D
k đường thng song song vi
AC
ct
BC
ti
.F
a)
ΔDBF
là tam giác gì? ( nh
4)
b) Chng minh t giác
DCEF
là hình bình hành.
Bài 5: Cho hình bình hành
,ABCD
gi
, , ,M N P Q
lần lượt
là trung đim ca
, , ,AB BC CD DA
. ( Hình
5)
a) Chng minh
.MN PQ=
b) Chng minh
MNPQ
là mt hình bình hành.
Bài 6: Cho hình bình hành
ABCD
,MN
lần lượt là trung
điểm ca
,.AB CD
AN
CM
ct
BD
lần lượt ti
E
.F
a) Chng minh
AMCN
là hình bình hành. ( Hình
6)
b) T
F
k đường thng song song vi
AB
ct
AN
ti
.G
Chng minh
.BF FE ED==
Bài 7: Cho hình bình hành
ABCD
. Gi
,EK
lần lượt là trung điểm ca
CD
Đưng
chéo
BD
ct
,,AE AC
CK
lần lượt ti
, , .N O M
( Hình
7)
a) Chng minh
AECK
là hình bình hành.
b) Chứng minh ba điểm
,,O E K
thng hàng.
c) Chng minh
.DN NM MB==
d) Chng minh
3.AE KM=
Bài 8: Cho hình bình hành
,ABCD
hai đường chéo ct nhau ti
.O
Ly
,MN
lần lượt là
trung đim ca
,.OD OB
E
là giao đim ca
AM
,CD
F
là giao đim ca
CN
a) Chng minh
AMCN
là hình bình hành. ( Hình
8)
b) Chng minh
.DE BF=
D
C
B
A
H
K
O
Hình 3
E
D
F
C
B
A
Hình 4
D
A
B
C
M
N
P
Q
Hình 5
A
B
C
D
M
N
F
E
Hình 6
G
A
B
C
D
K
E
O
M
N
Hình 7
Hình 8
A
B
C
D
O
M
N
E
F
Trang 10
Bài 9: Cho
ΔABC
nhọn, các đường cao
,BD CE
ct nhau ti
.H
Đưng vuông góc vi
AB
ti
B
và đường vuông góc vi
AC
ti
C
ct nhau ti
.K
a) Chng minh
.AH BC
( Hình
9)
b) Chng minh t giác
BHCK
là hình bình hành.
Bài 10: Cho
ΔABC
nhn có
.AB AC
Các đường cao
,BE CF
ct nhau ti
.H
Gi
M
trung đim ca
.BC
T
B
k đường thng vuông góc vi
AB
và t
C
k đường thng
vuông góc vi
AC
hai đường thng này ct nhau ti
.K
( Hình
10)
a) Chng minh
BHCK
là hình bình hành
b) Chng minh
,,H M K
thng hàng.
c) T
H
v
HG BC
. Trên tia
HG
ly
I
sao cho
.HG GI=
Chng minh t giác
BIKC
là hình thang cân.
Bài 11: Cho
ΔABC
nhn biết
.AB AC
Các đường cao
,BE CF
ct nhau ti
.H
Gi
M
trung đim ca
.BC
Trên tia đối ca tia
MH
lấy điểm
K
sao cho
.MH MK=
( Hình
11)
a) Chng minh t giác
BHCK
là hình bình hành.
b) Chng minh
,.BK AB CK AC⊥⊥
c) Chng minh rng
ΔMEF
là tam giác cân.
d) V
CQ BK
ti
.Q
Chng minh
.EF EQ
Bài 12: Cho
ΔABC
nhọn, các đường trung tuyến
,AM BN
ct nhau ti
.G
Trên tia
BN
lấy điểm
E
sao cho
N
trung đim ca
.EG
( Hình
12)
a) Chng minh t giác
AGCE
là hình bình hành.
b) Trên tia
AM
lấy điểm
F
sao cho
.AG GF=
Chng minh
,.MG MF BF AE=
c) Để
AECF
là hình thang cân thì
ΔABC
cần thêm điều kin gì?
Bài 13: Cho
ΔABC
O
là trung điểm ca
.AC
Trên tia
BO
lấy điểm
D
sao cho
.OD OB=
( Hình
13)
a) Chng minh t giác
ABCD
là hình bình hành.
b) Trên cnh
BC
lấy các điểm
,MN
sao cho
.BM MN NC==
Tia
NO
ct
,AD AB
lần lượt ti
I
.K
Chng minh
AI NC=
.AM IN
A
B
C
D
E
H
K
Hình 9
A
B
C
M
E
F
K
H
I
G
Hình 10
A
B
C
E
F
H
M
K
Q
Hình 11
A
B
C
G
E
M
N
F
Hình 12
O
A
B
C
D
N
M
K
I
Hình 13
Trang 11
Bài 14: Cho
ΔABC
vuông cân ti
.A
Trên đon thng
AB
lấy điểm
.E
Trên tia đi ca tia
CA
lấy điểm
F
sao cho
.BE CF=
V hình bình hành
.BEFD
Gi
I
là giao đim ca
EF
.BC
Qua
E
k đường thng vuông góc vi
AB
ct
BI
ti
.K
( Hình
14)
a) Chng minh t giác
EKFC
là hình bình hành.
b) Qua
I
k đường thng vuông góc vi
AF
ct
BD
ti
.M
Chng minh
.AI BM=
c) Tìm v trí ca
E
trên
AB
để
,,A I D
thng hàng.
Bài 15: Cho
ΔABC
vuông ti
A
,AB AC
đường cao
AH
và trung tuyến
.AE
Gi
,DE
lần lượt là hình chiếu
ca
E
trên
,.AB AC
( Hình
15)
a) Chng minh
BDFE
là hình bình hành.
b) Chng minh
DFEH
là hình thang cân.
c) Ly
M
sao cho
F
là trung đim ca
EM
N
sao cho
F
là trung đim ca
BN
.
Chng minh
,,A N M
thng hàng.
A
B
C
E
I
F
D
K
M
Hình 14
Hình 15
F
D
N
M
E
H
B
C
A
Trang 12
Bài 4. HÌNH CH NHT.
I. LÝ THUYT.
1) Hình ch nht.
Ví d 1: Cho các hình sau, hình nào là hình ch nht.
Kết lun:
Hình ch nht là t giác có bn góc vuông.
T giác có ba góc vuông cũng là hình chữ nht.
Vì hình ch nhật cũng là hình thang cân, hình bình hành nên có đầy đ các tính cht
ca hai hình này.
Trong hình ch nhật, hai đường chéo bng nhau và ct nhau tại trung điểm mi
đường.
Hình
4.
ta có
AC BD=
.OA OB OC OD= = =
2) Du hiu nhn biết.
Hình bình hành có
1
góc vuông là hình ch nht.
Hình bình hành có hai đưng chéo bng nhau là hình ch nht.
Nếu tam giác có mt đường trung tuyến bng na cạnh tương
ứng thì tam giác đó là tam giác vuông.
Ví d 2: Cho
ΔABC
vuông ti
A
có đưng cao
.AH
K
,.HD AB HE AC⊥⊥
T giác
ADHE
là hình gì? ( Hình
5)
Gii
T giác
ADHE
có ba góc vuông là
0
90DAE ADH AEH= = =
Nên t giác
ADHE
là hình ch nht.
Ví d 3: Cho
ΔABC
vuông ti
A
,
M
là trung đim ca
.BC
T
M
k
( )
ME AC E AB
( )
.MF AB F AC
a) T giác
,BEFM AEMF
là hình gì? ( Hình
6)
b) Gi
O
là trung đim ca
AM
. Chng minh
.OE OF=
Gii
a)
ME AC
ME AB
AC AB
⊥
MF AB
MF AC
AB AC
⊥
Xét
ΔEBM
ΔFMC
có:
0
90EF==
Hình 5
E
D
H
B
A
C
Hình 3
Hình 2
Hình 1
A
B
C
D
A
B
C
D
C
B
A
D
O
D
C
B
A
Hình 4
C
A
B
M
E
F
O
Hình 6
Trang 13
BM CM=
( gi thiết)
EBM FMC=
( đng v)
ΔEBM ΔFMC=
( cnh huyn góc nhn)
BE MF=
( hai cạnh tương ứng)
T giác
BEFM
,BE MF BE MF=
nên là hình bình hành.
T giác
AEMF
có ba góc vuông
0
90A AEM AFM===
nên là hình ch nht.
b)
AEMF
là hình ch nhật nên hai đường chéo
,AM EF
ct nhau tại trung điểm
O
ca mi đưng nên
.OE OF=
II. LUYN TP.
Bài 1: Cho
ΔABC
vuông ti
A
AH
là đường cao, đưng trung tuyến
.AM
Qua
H
k
( )
HD AC D AB
( )
.HP AB P AC
Đon
DP
ct
,AH AM
lần lượt ti
O
.N
a) Chng minh
.AH DP=
( Hình
7)
b)
ΔMAC
là tam giác gì?
c) Chng minh
ΔAPN
là tam giác vuông.
Gii
a)
DH AC
DH AB
AC AB
⊥
( )
1
HP AB
HP AC
AB AC
⊥
( )
2
T giác
ADHP
có ba góc vuông nên là hình ch nht, khi đó hai đường chéo
AH DP=
b)
ΔABC
vuông ti
A
AM
là đưng trung tuyến nên
AM MB MC ΔAMC= =
cân ti
M
c) Ta có
MAC MCA=
MCA BHD=
( đng v)
Li có
ADHP
là hình ch nht nên
OD OP OA OH APN ODH= = = =
( so le
trong)
ODH
cân ti
O
nên
ODH OHD=
. Khi đó
APN OHD=
ΔAPN
00
90 90NAP APN DHP OHD ANP+ = + = =
hay
ΔAPN
vuông ti
.N
Bài 2: Cho
ΔABC
vuông ti
A
.AB AC
Gi
M
là trung đim ca
.BC
Trên tia đi
ca tia
MA
lấy điểm
D
sao cho
.MD MA=
( Hình
8)
a) Chng minh
ABCD
là hình ch nht.
b) Lấy điểm
E
sao cho
B
là trung điểm ca
.AE
Chng minh
BEDC
là hình bình hành.
c)
EM
ct
BD
ti
.K
Chng minh
2.EK KM=
Gii
a) T giác
ABCD
có hai đưng chéo
,AD BC
ct nhau ti
Trung đim
M
ca mỗi đường nên là hình bình hành
Li có
0
90BAC =
nên là hình ch nht.
b)
ABCD
là hình ch nht nên
,AB CD AB CD=
BE AB BE CD= =
BE CD
K
D
M
C
B
A
E
Hình 8
Hình 7
N
O
D
P
M
C
B
A
H
Trang 14
T giác
BEDC
là hình bình hành.
c)
ΔAED
có hai đưng trung tuyến
,EM DB
ct nhau ti
K
nên
K
là trng tâm
Vy
2.EK KM=
Bài 3: Cho
ΔABC
vuông ti
A
.AB AC
N
là trung
điểm
.BC
Gi
,MP
lần lượt là hình chiếu ca
N
trên
,.AB AC
Ly
E
sao cho
P
là trung đim ca
.NE
( Hình
9)
a) Chng minh
,MP
lần lượt là trung điểm ca
,.AB AC
b) T giác
ANCE
là hình gì?
Gii
a) T giác
APNM
có ba góc vuông nên là hình ch nht
,.AM NP AP MN = =
AB NP
( cùng vuông góc vi
AC
) nên
B PNC=
( đng v)
Xét
ΔMBN
ΔPNC
có:
0
90MP==
BN CN=
( gi thiết)
B PNC=
( chng minh trên)
ΔMBN ΔPNC=
( cnh huyn góc nhn)
,BM NP MN PC = =
( hai cạnh tương ứng)
Khi đó
BM AM=
( cùng bng
)NP
,
AP PC=
( cùng bng
)MN
b) T giác
ANCE
có hai đưng chéo
,AC NE
ct nhau tại trung đim
P
ca mi đưng
nên là hình bình hành.
III. BÀI TP T LUYN.
Bài 1: Cho
ΔABC
vuông ti
A
AH
là đưng cao. Gi
P
Q
lần lượt là hình chiếu ca
H
xung
,.AB AC
Gi
I
là trung điểm
ca
,HB
K
là trung đim ca
,HC AH
ct
PQ
.O
a) T giác
APHQ
là hình gì? ( Hình
1)
b) Chng minh
ΔKQH
là tam giác cân
c) Chng minh
0
90KQP =
.PI QK
Bài 2: Cho
ΔABC
vuông ti
A
,
M
là trung đim ca
.BC
Gi
,DE
lần lượt là chân
đường vuông góc k t
M
đến
,.AB AC
Gi
,IK
lần lượt là trung đim ca
,.MB MC
a) T giác
DIKE
là hình gì? ( Hình
2)
b)
ΔABC
cần thêm điều kiện gì để
DIKE
là hình ch nht.
Bài 3: Cho
ΔABC
vuông ti
A
M
là trung đim ca
.BC
Gi
,DE
lần lượt là hình chiếu ca
M
trên
,.AB AC
( Hình
3)
a) Chng minh
,DE
lần lượt là trung điểm ca
,.AB AC
b) Chng minh
BDEM
là hình bình hành.
c) Ly
N
sao cho
M
là trung đim ca
.NE
H
.EK BC
Chng minh
.AK KN
A
B
C
M
D
E
K
N
Hình 3
A
B
C
N
M
P
E
Hình 9
Hình 2
M
K
I
E
D
C
B
A
Hình 1
I
H
P
O
K
Q
B
A
C
Trang 15
Trang 16
Bài 4: Cho
ΔABC
vuông ti
.A
Đim
D
trên cnh
.BC
H
,.DM AB DN AC⊥⊥
a) T giác
AMDN
là hình gì? ( Hình
4)
b) Gi
AH
là đưng cao
ΔABC
. Tính
.MHN
Bài 5: Cho
ΔABC
vuông ti
A
.AB AC
M
là trung đim ca
.BC
K
( )
.ME AB E AB⊥
K
( )
MF AC F AC⊥
( Hình
5)
a) Chng minh
.
2
BC
EF =
b) Gi
AK
là đưng cao ca
.ΔABC
Chng minh
KMFE
là hình thang cân.
Bài 6: Cho
ΔABC
vuông ti
A
,AB AC
đường cao
.AH
T
H
k
( )
.HM AB M AB⊥
K
( )
.HN AC N AC⊥
Gi
I
là trung đim ca
,HC
ly
K
trên tia
AI
sao cho
I
là trung đim ca
.AK
a) Chng minh
.AC HK
( Hình
6)
b) Chng minh
MNCK
là hình thang cân.
c)
MN
ct
AH
ti
,O
CO
ct
AK
ti
.D
Chng minh
3.AK AD=
Bài 7: Cho
ΔABD
vuông ti
A
.AB AD
M
trung đim ca
BD
. Ly
C
sao cho
M
là trung đim
ca
.AC
( Hình
7)
a) Chng minh
ABCD
là hình ch nht.
b) Trên tia đi ca tia
DA
lấy điểm
E
sao cho
.DA DE=
Gi
I
là trung đim ca
.CD
Chng minh
.IB IE=
c) K
.AH BD
Ly
K
sao cho
H
là trung điểm ca
.AK
Chng minh
BDCK
là hình thang cân.
I
N
M
H
D
C
B
A
Hình 4
A
B
C
M
E
F
K
Hình 5
A
B
C
H
M
N
D
K
I
O
Hình 6
A
B
D
M
C
E
I
H
K
Hình 7
Trang 17
Bài 5: HÌNH THOI VÀ HÌNH VUÔNG.
I. LÝ THUYT.
1) Hình thoi.
Ví d 1: Cho t giác
ABCD
như Hình
1
AB BC CD DA= = =
nên t giác này gi là hình thoi.
Kết lun:
Hình thoi là t giác có bn cnh bng nhau.
Hình thoi cũng là hình bình hành nên có tính cht ca hình
bình hành.
Trong hình thoi, hai đưng chéo vuông góc vi nhau.
Trong hình thoi, hai đưng chéo là tia phân giác ca các góc trong hình thoi.
C th: Hình
2
AC BD
,AC BD
lần lượt là phân giác
,.AB
2) Du hiu nhn biết.
Hình bình hành có hai cnh k bng nhau là hình thoi.
Hình bình hành có hai đưng chéo vuông góc vi nhau
là hình thoi.
Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác ca
mt góc là hình thoi.
Ví d 2: Cho
ΔABC
nhn, tia phân giác
BAC
ct
BC
ti
.E
T
E
k đường thng song song vi
AB
ct
AC
ti
.F
T
E
k đường thng song song vi
AC
ct
AB
ti
.D
Chng minh
ADEF
là hình thoi. ( Hình
3)
Gii
T giác
ADEF
,AD EF DE AF∥∥
nên là hình bình hành.
Li có đưng chéo
AE
là tia phân giác góc
DAF
Nên là hình thoi.
3) Hình vuông.
Ví d 3: Tìm hình vuông trong các hình sau
Kết lun:
Hình vuông là t giác
4
góc vuông và
4
cnh bng nhau.
Hình vuông cũng là hình ch nhật, hình thoi nên có đầy đủ các tính cht ca hai hình
trên.
Trong một hình vuông, hai đường chéo bng nhau, vuông góc vi nhau, ct nhau ti
trung đim ca mỗi đường và là các đưng phân giác ca các góc hình vuông.
Hình 6
Hình 5
C
B
A
D
C
B
A
D
C
B
A
D
Hình 4
Hình 3
D
F
E
A
B
C
Hình 1
C
B
A
D
Hình 2
C
B
A
D
Trang 18
4) Du hiu nhn biết.
Hình ch nht có hai cnh k bng nhau là hình vuông.
Hình ch nhật có hai đường chéo vuông góc vi nhau là hình vuông.
Hình ch nht có một đường chéo là đưng phân giác mt góc là hình vuông.
Ví d 4: Cho Hình
7.
Chng minh
ABCD
là hình vuông.
Gii
T giác
ABCD
có ba góc vuông nên là hình ch nht.
Hình ch nht
ABCD
có hai cnh k bng nhau nên là hình vuông.
II. LUYN TP.
Bài 1: Cho
0
90xOy =
và tia phân giác
Om
. Lấy điểm
A
trên
.Om
K
,AB AC
lần lượt vuông góc vi
,.Ox Oy
Chng minh
OBAC
là hình vuông.
Gii
T giác
OBAC
có ba góc vuông
0
90B C BOC= = =
Nên là hình ch nht.
Li có
A
nm trên tia phân giác
OM AB AC=
Khi đó
OBAC
là hình vuông.
Bài 2: Cho
ΔABC
vuông cân ti
.A
Trên cnh
BC
lấy hai điểm
,HG
sao cho
.BH HG GC==
Qua
H
G
k các đường thng
vuông góc vi
BC
chúng ct
,AB AC
lần lượt ti
,.EF
a) Chng minh
ΔBHE
là tam giác vuông cân.
b) Chng minh t giác
EFGH
là hình vuông.
Gii
a)
ΔABC
vuông cân nên
0
45 .BC==
ΔBHE
vuông ti
H
0 0 0 0 0
90 90 45 45 45BEH B BEH B BEH+ = = = = =
. Vy
ΔBEH
vuông
cân ti
.H
b) Chứng minh tương tự câu a ta được
ΔCFG
vuông cân ti
G GF GC=
HB HE=
Mt khác
BH HG GC EH HG GF= = = =
EH FG
( cùng vuông góc vi
)BC
T giác
EFGH
,EH FG EH FG=
nên là hình bình hành
Hình bình hành
EFGH
có mt góc vuông
H
nên là hình ch nht
Hình ch nht
EFGH
có hai cnh k bng nhau
EH HG=
nên là hình vuông.
Bài 3: Cho
ΔABC
vuông ti
,A
đường trung tuyến
.AM
Gi
I
là trung đim ca
,AC
Trên tia đi ca tia
IM
lấy điểm
K
sao cho
.IK IM=
( Hình
10)
a) Chng minh
AMCK
là hình thoi.
b) Chng minh
AKMB
là hình bình hành.
c) Tìm điu kin ca
ΔABC
để t giác
AMCK
là hình vuông.
D
A
B
C
Hình 7
Hình 9
G
H
E
F
A
B
C
Hình 8
m
y
x
C
B
O
A
Hình 10
M
I
K
A
B
C
Trang 19
Gii
a) T giác
AMCK
có hai đưng chéo
,AC MK
ct nhau ti
trung đim ca mỗi đường nên là hình bình hành.
ΔABC
vuông ti
A
AM
là đưng trung tuyến nên
AM MC MB==
Vy hình bình hành
AMCK
AM MC=
nên là hình thoi.
b)
AMCK
là hình thoi nên
AK BM
AK MC BM==
T giác
AKMB
,AK BM AK BM=
nên là hình bình hành.
c) Để
AMCK
là hình vuông thì cn có mt góc vuông hay
AM MC
Khi đó
ΔABC
AM
va là đưng cao va là đưng trung tuyến nên cân ti
A
Vy
ΔABC
vuông cân ti
A
thì
AMCK
là hình vuông.
III. BÀI TP T LUYN.
Bài 1: Cho hình bình hành
ABCD
.AD AC
Gi
,MN
lần lượt là trung điểm ca
,.AB CD
( Hình
1)
a) Chng minh
.MN AC
b) T giác
AMCN
là hình gì?
Bài 2: Cho hình vuông
ABCD
. Trên các cnh
,,AB BC
,CD DA
ly lần lượt các điểm
, , ,M N P Q
sao cho
.AM BN CP DQ= = =
( Hình
2)
a) Chng minh
.MB NC PD QA= = =
b) Chng minh
.ΔQAM ΔNCP=
c) Chng minh
MNPQ
là hình vuông.
Bài 3: Cho hình vuông
.ABCD
Trên cnh
BC
lấy điểm
,M
trên cnh
CD
lấy điểm
N
sao cho
.BM CN=
( Hình
3)
a) Chng minh
.AM BN=
b) Chng minh
.AM BN
Bài 4: Cho hình vuông
ABCD
. Trên cnh
AD
lấy điểm
,F
trên cnh
DC
lấy điểm
E
sao
cho
.AF DE=
( Hình
4)
a) Chng minh
.ΔABF ΔADE=
b) Chng minh
0
90 .FAE AFB+=
c) Chng minh
.AE BF
Bài 5: Cho hình vuông
.ABCD
Gi
,,E F K
lần lượt là trung đim ca
, , .AB BC CD
Hình 1
N
D
M
C
B
A
Hình 2
Q
M
N
P
C
B
A
D
Hình 3
N
M
D
C
B
A
Hình 4
E
F
C
B
A
D
Hình 5
K
N
M
E
F
A
B
C
D
Trang 20
a) Chng minh
AECK
là hình bình hành. ( Hình
5)
b) Chng minh
DF CE
ti
.M
c)
AK
ct
DF
ti
.N
Chng minh
.ND NM=
Bài 6: Cho hình ch nht
.ABCD
Tia phân giác góc
,CD
ct nhau ti
.F
Tia phân giác
góc
,AB
ct nhau ti
.E
( Hình
6)
a) Tính các góc
.ΔDFC
b) Chng minh
.ΔAEB ΔCFD=
c)
BE
ct
CF
ti
.H
AE
ct
DF
ti
.G
Chng minh
GEHF
là hình vuông.
Bài 7: Cho hình ch nht
ABCD
2.AB BC=
Gi
I
là trung đim ca
AB
K
là trung
điểm ca
.DC
( Hình
7)
a) Chng minh
AIKD
BIKC
là hình vuông.
b) Chng minh
ΔDIC
vuông cân.
c) Gi
S
R
lần lượt là tâm các hình vuông
,AIKD
.BIKC
Chng minh
ISKR
là hình vuông.
Bài 8: Cho
ΔDEF
vuông ti
D
.DE DF
DM
đường trung tuyến. Gi
MN
là đưng vuông góc k t
M
đến
,DE
MK
là đưng vuông góc k t
M
đến
.DF
Trên tia
MN
ly
H
sao cho
N
là trung
điểm ca
.MH
( Hình
8)
a) T giác
DKMN
là hình gì?
b) Gi
O
là trung đim ca
.DM
Chng minh
3
điểm
,,H O F
thng hàng.
c)
ΔDEF
cần thêm điều kiện gì để t giác
DKMN
là hình vuông.
Bài 9: Cho hình bình hành
ABCD
. Hai đường chéo
,AC BD
ct nhau ti
.O
Đưng thng
m
đi qua
O
ct
,AB CD
lần lượt ti
M
.P
Đưng thng
n
đi qua
O
và vuông góc vi
m
ct cnh
BC
DA
lần lượt ti
N
.Q
( Hình
9)
a) Chng minh
MNPQ
là hình bình hành.
b) Chng minh
MNPQ
là hình thoi.
Bài 10: Cho hình thoi
ABCD
.AB BD=
Gi
,MN
lần lượt trên
,AB BC
sao cho
.AM BN=
( Hình
10)
a) Chng minh
.ADM BDN=
Hình 6
F
E
H
C
B
A
D
Hình 7
S
R
K
D
C
B
A
I
Hình 8
K
O
M
N
H
F
D
E
Hình 9
O
P
Q
M
N
A
B
C
D
n
m
Hình 10
N
M
D
C
A
B

Preview text:

CHƯƠNG 3. TỨ GIÁC. Bài 1. TỨ GIÁC I. LÝ THUYẾT. 1) Tứ giác lồi. C
Ví dụ 1: Cho các hình sau B
Hình 1 , Hình 2 đều được gọi là B các tứ giác. D A A D Kết luận: Hình 1 Hình 2 C
 Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó không có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng.
 Tứ giác lồi là tứ giác mà hai đỉnh thuộc một cạnh bất kì luôn nằm về một phía của
đường thẳng đi qua hai đỉnh còn lại.
Cụ thể: Hình 1 là tứ giác lồi, Hình 2 không phải là tứ giác lồi.
Chương trình học chúng ta chỉ xét đến bài toán là các tứ giác lồi.
 Trong tứ giác ABCD thì các điểm ,
A B, C, D là các đỉnh, các đoạn thẳng AB,
BC, CD, DA là các cạnh. Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau gọi là đường chéo, như
đường chéo AC, BD. Hai đường chéo cắt nhau tại một điểm nằm giữa mỗi đường.
 Trong tứ giác ABCD Hình 1 ta có các góc ABC, BCD, CD ,
A DAB có thể viết gọn
A , B , C , D . B
Ví dụ 2: Hình 3 không phải là một tứ giác vì hai đoạn thẳng
BC, CD cùng nằm trên một đường thẳng. C
Ví dụ 3: Tứ giác ABCD Hình 4 không phải
là tứ giác lồi vì hai đỉnh ,
A D nằm về hai phía A D
của đường thẳng BC . Hình 3 B
2) Tổng các góc của một tứ giác.
Ví dụ 4:
Cho tứ giác ABCD như Hình 4
Kẻ đường chéo AC khi đó tổng số đo 4 góc của tứ giác ABCD C
BAD + B + BCD + D = + + + + + 1 A B 1 C 2 C D 2 A 0 0 0 =180 +180 = 360 . A D Hình 4 Kết luận:
 Tổng các góc của một tứ giác bằng 0 360 . C 1 2 B 1 2 A D Hình 5 Trang 1 II. LUYỆN TẬP.
Bài 1:
Tính số đo x trong các hình sau C G x 880 N P B x x F 1250 x 800 700 670 1080 1080 A D E H M Q Hình 6 Hình 7 Hình 8 Giải
Hình 6. Tứ giác ABCD có 0
A + B + C + D = 360 0 0 0 0 0
 80 +125 + x + 70 = 360  x = 85 . Vậy 0 x = 85 .
Hình 7. Tứ giác EFGH có 0
E + F + G + H = 360 0 0 0 0 0
 90 + x + 88 + 67 = 360  x =115 . Vậy 0 x =115 .
Hình 8. Tứ giác MNPQ có 0
M + N + P + Q = 360 0 0 0 0 0
108 + x + x +108 = 360  2x =144  x = 72 . Vậy 0 x = 72 .
Bài 2: Cho Hình 9. 1 a) Tính ABC A 750 b) Tính B 1 A . Giải a) Ta có 0 0
ABC + 75 =180 ( kề bù) 750 0 0 0
ABC =180 − 75 =105 . D C
b) Tứ giác ABCD có 0
BAD + ABC + C + D = 360 Hình 9 0 0 0 0 0
BAD +105 + 90 + 75 = 360  BAD = 90 0
AB AD  = 1 A 90 .
Bài 3: Cho tứ giác ABCD có hai tia phân giác D , C cắt A nhau tại I sao cho 0
I = 90 . Tính C + D ( Hình 10) B Giải I ΔIDC có 0
I + IDC + ICD =180 0 0 0
 90 + IDC + ICD =180  IDC + ICD = 90 .
DI , CI lần lượt là các tia phân giác D , C nên D C Hình 10
D = 2.IDC, C = 2.ICD
C + D = IDC + ICD = (IDC + ICD) 0 0 2. 2. 2 = 2.90 =180 . Trang 2
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Bài 1:
Tính số đo x trong các hình sau B A D 1000 C x x B x A x 1100 C 2x 2x 500 1200 D A B C Hình 1 Hình 2 Hình 3 D D
Bài 2: Tứ giác ABCD có 0
A = C = 90 . BE là tia đối của tia BA. ( Hình 4) C
a) Tính D + ABC . 1 b) So sánh D và 1 B . A B E
Bài 3: Tứ giác ABCD AC là tia phân giác Hình 4 B BAD và 0 0
DAC = 40 , B = D = 90 ( Hình 5) C Tính BCD.
Bài 4: Cho tứ giác ABCD có 0 0
A = 72 , D = 68 . 400 A D Hình 5
Hai tia phân giác B , C cắt nhau tại M . C B
Tính BMC . ( Hình 6)
Bài 5: Cho tứ giác ABCD có 0
B + D =180 và CB = C . D M
Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho DE = AB. 720 680 A D
a) Chứng minh ΔABC = ΔEDC ( Hình 7) Hình 6 C
b) Chứng minh AC là tia phân giác BAD. B
Bài 6: Cho Hình 8. Biết 0 B = 80
a) Chứng minh D = E . A D E
b) Tính tổng số đo hai góc đối nhau của tứ giác ABCE . Hình 7 A E D 800 B C Hình 8 Trang 3
Bài 2. HÌNH THANG CÂN. I. LÝ THUYẾT.
1) Hình thang, hình thang cân.
A B
Ví dụ 1: Cho tứ giác ABCD ABCD như Hình 1
Khi đó tứ giác ABCD gọi là hình thang. Kết luận:
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. D H C
 Hai cạnh song song AB, CD gọi là hai cạnh đáy. Hình 1
 Hai cạnh còn lại AD, BC gọi là hai cạnh bên.
 Đường vuông góc từ B xuống CD BH gọi là đường cao A B
Ví dụ 2: Hình thang ABCD như Hình 2 có
Hai góc D = C nên gọi là hình thang cân. Kết luận: D C
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau Hình 2
 Trong hình thang cân hai góc kề một đáy bằng nhau.
 Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. Cụ thể AD = BC.
 Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau. Cụ thể AC = BD.
2) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. A B
 Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau
thì đó là hình thang cân. Cụ thể hình thang ABCD
AC = BD thì hình thang ABCD là hình thang cân.
Ví dụ 3: Cho hình thang ABCD ADBC hai đường chéo D C
AC, BD cắt nhau tại O . Biết OC = OB . Chứng minh hình thang Hình 3
ABCD là hình thang cân. ( Hình 4) Giải B C
OB = OC ΔOBC là tam giác cân.  OBC = OCB . O
Lại có BC AD OBC = ODA ( so le trong) A D
OCB = OAD ( so le trong) nên OAD = ODA Hình 4
ΔOAD cân nên OA = OD
Khi đó BD = BO + OD = OC + OA = AC.
Vậy hình thang ABCD là hình thang cân. A B II. LUYỆN TẬP. 750
Bài 1: Cho Hình 5.
a) Chứng minh ABCD là hình thang.
b) Số đo x bằng bao nhiêu thì ABCD là hình thang cân. x 750 D C Giải Hình 5 a) Ta có 0
B = C = 75 mà B , C là hai góc so le trong nên ABCD
ABCD là hình thang. Trang 4
b) Để ABCD là hình thang cân thì 0 0
D = C = 75  x = 75 .
Bài 2: Cho Hình 6. A B
a) Cho biết hình thang ABCD là hình thang gì?
b) Tính A , B . Giải 650 650 D C
a) Hình thang ABCD có 0
C = D = 65 nên là hình thang cân. Hình 6
b) ABCD là hình thang nên ABCD 0
A + D =180 ( trong cùng phía) 0 0 0
A + 65 =180  A =115 = B .
Bài 3: Cho hình thang ABCD như Hình 7. biết AC = BD.
a) Hình thang ABCD là hình thang gì?
b) Chứng minh ADB = DAC . B C Giải
a) Hình thang ABCD có hai đường chéo AC = BD nên là hình thang cân.
b) ABCD là hình thang cân nên AB = CD A D
Xét ΔBAD ΔCDA Hình 7 AD là cạnh chung
AB = CD ( chứng minh trên)
BD = AC ( giả thiết)
ΔBAD = ΔCDA (c c c)  ADB = DAC ( hai góc tương ứng)
Bài 4: Cho ΔABC , hai đường phân giác góc B , C cắt nhau A
tại O . Qua O kẻ đường thẳng song song với BC , đường thẳng
này cắt AB, AC lần lượt tại M N . ( Hình 8)
a) Tứ giác BCOM , BCNO là các hình gì? O M N
b) Chứng minh MN = MB + NC . Giải B C
a) Tứ giác BCOM OM BC nên là hình thang. Hình 8
Tứ giác BCNO ON BC nên là hình thang.
b) Vì MOBC MOB = OBC ( so le trong)
OBC = OBM nên MOB = OBM ΔMBO cân tại M MO = MB
Chứng minh tương tự ΔNOC cân tại N NO = NC
Khi đó MN = MO + NO = BM + NC . A B
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Bài 1: Cho hình thang cân ABCD ABCD AB CD ,
biết AD = BC ( Hình 1)
a) Chứng minh AB = BC . D C
b) Chứng minh DB là phân giác ADC . Hình 1 Trang 5
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD ABCD. Lấy M , N lần lượt là trung điểm CD, AB.
a) Chứng minh AM = BM . ( Hình 2)
b) Chứng minh MN là đường cao của hình thang. A A B A N B E D D H K C D M C Hình 4 Hình 2 B C Hình 3
Bài 3: Cho ΔABC cân tại ,
A hai đường trung tuyến BD, CE
a) Chứng minh ΔAED là tam giác cân. ( Hình 3)
b) Chứng minh tứ giác BCDE là hình thang cân.
Bài 4: Cho hình thang cân ABCD ABCD AB CD , hai đường cao AH , BK .
a) Chứng minh ΔAHD = ΔBKC . ( Hình 4)
b) Chứng minh AB = HK . DC AB c) Chỉ ra KC = . O 2
Bài 5: Cho hình thang cân ABCD ABCD AB CD.
Gọi O là giao điểm của AD BC , E là giao điểm của AC A B
BD. ( Hình 5) E
a) Chứng minh ΔOAB cân tại O.
b) Chứng minh ΔABD = ΔBAC . D C Hình 5
c) Chứng minh EC = ED.
d) O, E và trung điểm của DC thẳng hàng. Trang 6
Bài 3. HÌNH BÌNH HÀNH. I. LÝ THUYẾT.
1) Hình bình hành và tính chất.
A B
Ví dụ 1: Cho tứ giác ABCD ABCD ADBC
Như hình 1 nên tứ giác ABCD gọi là một hình bình hành. Kết luận: DC
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. Hình 1
 Trong hình bình hành thì:
+ Các cạnh đối bằng nhau AB = CD AD = BC . A B
+ Các góc đối bằng nhau A = C , B = D .
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường: O
OA = OC, OB = OD. D C
2) Dấu hiệu nhận biết: Hình 2
 Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.
 Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là một hình bình hành.
 Tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành.
 Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là một hình bình hành.
Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD. Từ ,
A C hạ AH , AK lần lượt vuông góc với BD.
Chứng minh tứ giác AHCK cũng là hình bình hành. Giải
ABCD là hình bình hành nên AD = BC A B
ADBC ADH = CBK ( so le trong) K
Xét ΔAHD ΔCKB có: 0 H = K = 90 H D AD = BC C ( giả thiết) Hình 3
ADH = BCK ( chứng minh trên)
ΔAHD = ΔCKB ( cạnh huyền – góc nhọn)
AH = CK ( hai cạnh tương ứng) và AH CK vì cùng vuông góc với BD
Vậy tứ giác AHCK là hình hình hành. II. LUYỆN TẬP.
Bài 1:
Cho hình hình hành ABCD như Hình 4. B C Biết 0
BAD = 120 và O là trung điểm của BD O
a) Tính số đo các góc còn lại của hình bình hành. b) Chứng minh rằng ,
A O, C thằng hàng. A D Giải Hình 4
a) ABCD là hình bình hành nên 0
BAD = BCD = 120 . và 0
BC AD ABC + BAD = 180 ( hai góc trong cùng phía) 0 0 0
ABC +120 =180  ABC = 60 = ADC. Trang 7
b) ABCD là hình bình hành nên AC, BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
O là trung điểm của BD nên O là trung điểm của AC  ,
A O, C thẳng hàng.
Bài 2: Cho ΔABC cân ở A có điểm D trên cạnh BC . A
Kẻ DM AC, DN AB. ( Hình 5)
a) Chứng minh AMDN là hình bình hành. N
b) ΔBDM là tam giác gì? M
c) So sánh DM + DN với AB. Giải
a) AMDN AM DN, AN MD nên là hình bình hành. B D C
b) ΔABC cân tại A B = C Hình 5
MDAC C = BDM ( đồng vị)  B = BDM ΔBDM cân tại M .
c) ABCD là hình bình hành nên DN = AM
ΔBDM cân tại M MB = MD . Vậy DM + DN = BM + AM = AB.
Bài 3: Cho hình bình hành ABCD AB AD. Tia phân giác của B , D lần lượt cắt
AD, BC tại M , N . ( Hình 6) B N
a) ΔABM là tam giác gì? C
b) Chứng minh tứ giác BMDN là hình bình hành. Giải
a) ABCD là hình bình hành nên BC AD A M D
AMB = MBC ( so le trong) Hình 6
MBC = MBA nên AMB = ABM ΔABM cân tại A. 1 1
b) ABCD là hình bình hành nên B = D B = D NBM = NDM 2 2 Mà 0
BN MD BMD + MBN =180 ( trong cùng phía) Và 0
BND + NDM = 180 ( trong cùng phía)
Suy ta BND = BMD . Tứ giác BMDN có các góc đối bằng nhau nên là hình bình hành.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. B C
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD . Trên cạnh AB lấy điểm M ,
trên cạnh CD lấy điểm N sao cho AM = CN . M N
a) Chứng minh AMCN là hình bình hành. ( Hình 1) A D
b) Chứng minh DMBN là hình bình hành. Hình 1 A
Bài 2: Cho ΔABC , lấy M là trung điểm của BC, trên tia
AM lấy điểm D sao cho AM = MD . Chứng minh tứ giác
ABCD là hình bình hành. ( Hình 2) B M C Trang 8 Hình 2 D
Bài 3: Cho hình bình hành ABCD AB AD. Từ A vẽ A K B
đường thẳng vuông góc với BD cắt DC tại H , từ C vẽ
đường thẳng vuông góc với BD cắt AB tại K . ( Hình 3) O
a) Chứng minh AHCK là một hình bình hành. D H C
b) Chứng minh O là trung điểm của BD thì O Hình 3
cũng là trung điểm của HK .
Bài 4: Cho ΔABC cân tại A, lấy điểm A
D bất kỳ trên AB ,
lấy điểm E trên tia đối của tia CA sao cho CE = BD. Từ
D kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại F . D
a) ΔDBF là tam giác gì? ( Hình 4)
b) Chứng minh tứ giác DCEF là hình bình hành. C B F
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD, gọi M , N, P, Q lần lượt
là trung điểm của AB, BC, CD, DA . ( Hình 5) E Hình 4
a) Chứng minh MN = PQ. B N C
b) Chứng minh MNPQ là một hình bình hành.
Bài 6: Cho hình bình hành ABCD M , N lần lượt là trung M P
điểm của AB, CD. AN CM cắt BD lần lượt tại E F .
a) Chứng minh AMCN là hình bình hành. ( Hình 6) A Q D
b) Từ F kẻ đường thẳng song song với AB cắt AN tại G. Hình 5
Chứng minh BF = FE = ED. B A F C A K B B F M N M N N O O M E G D E C A D D E C Hình 6 Hình 7 Hình 8
Bài 7: Cho hình bình hành ABCD . Gọi E, K lần lượt là trung điểm của CD AB. Đường
chéo BD cắt AE, AC, CK lần lượt tại N, O, M . ( Hình 7)
a) Chứng minh AECK là hình bình hành.
b) Chứng minh ba điểm O, E, K thẳng hàng.
c) Chứng minh DN = NM = MB.
d) Chứng minh AE = 3KM .
Bài 8: Cho hình bình hành ABCD , hai đường chéo cắt nhau tại .
O Lấy M , N lần lượt là
trung điểm của OD, OB. E là giao điểm của AM CD , F là giao điểm của CN AB.
a) Chứng minh AMCN là hình bình hành. ( Hình 8)
b) Chứng minh DE = BF . Trang 9
Bài 9: Cho ΔABC nhọn, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H . Đường vuông góc với AB
tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau tại K .
a) Chứng minh AH BC .( Hình 9)
b) Chứng minh tứ giác BHCK là hình bình hành. A A A E D E E F H F H H B G M C B C M B C I K K Q K Hình 9 Hình 11 Hình 10
Bài 10: Cho ΔABC nhọn có AB AC . Các đường cao BE, CF cắt nhau tại H . Gọi M
trung điểm của BC . Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB và từ C kẻ đường thẳng
vuông góc với AC hai đường thẳng này cắt nhau tại K . ( Hình 10)
a) Chứng minh BHCK là hình bình hành
b) Chứng minh H , M , K thẳng hàng.
c) Từ H vẽ HG BC . Trên tia HG lấy I sao cho HG = GI . Chứng minh tứ giác
BIKC là hình thang cân.
Bài 11: Cho ΔABC nhọn biết AB AC . Các đường cao BE, CF cắt nhau tại H . Gọi M
trung điểm của BC . Trên tia đối của tia MH lấy điểm K sao cho MH = MK . ( Hình 11)
a) Chứng minh tứ giác BHCK là hình bình hành. A
b) Chứng minh BK AB, CK AC .
c) Chứng minh rằng ΔMEF là tam giác cân. E N
d) Vẽ CQ BK tại Q. Chứng minh EF EQ. G
Bài 12: Cho ΔABC nhọn, các đường trung tuyến AM , BN
cắt nhau tại G. Trên tia BN lấy điểm E sao cho N B M C
trung điểm của EG. ( Hình 12) F
a) Chứng minh tứ giác AGCE là hình bình hành. Hình 12
b) Trên tia AM lấy điểm F sao cho AG = GF . Chứng minh MG = MF, BF AE .
c) Để AECF là hình thang cân thì ΔABC cần thêm điều kiện gì? K
Bài 13: Cho ΔABC O là trung điểm của AC . Trên tia BO
lấy điểm D sao cho OD = OB. ( Hình 13)
a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành. A I D
b) Trên cạnh BC lấy các điểm M , N sao cho O
BM = MN = NC . Tia NO cắt AD, AB lần lượt tại I
K . Chứng minh AI = NC AM IN . B M N C Hình 13 Trang 10
Bài 14: Cho ΔABC vuông cân tại A. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm E. Trên tia đối của tia
CA lấy điểm F sao cho BE = CF . Vẽ hình bình hành BEFD. Gọi I là giao điểm của EF
BC . Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt BI tại K . ( Hình 14)
a) Chứng minh tứ giác EKFC là hình bình hành.
b) Qua I kẻ đường thẳng vuông góc với AF cắt BD tại M . A
Chứng minh AI = BM . E
c) Tìm vị trí của E trên AB để ,
A I , D thẳng hàng. B C K I
Bài 15: Cho ΔABC vuông tại A AB AC , đường cao
AH và trung tuyến AE . Gọi D, E lần lượt là hình chiếu F M
của E trên AB, AC . ( Hình 15) Hình 14
a) Chứng minh BDFE là hình bình hành. D
b) Chứng minh DFEH là hình thang cân.
c) Lấy M sao cho F là trung điểm của EM N sao cho F là trung điểm của BN . Chứng minh ,
A N, M thẳng hàng. A M N D F B H E C Hình 15 Trang 11
Bài 4. HÌNH CHỮ NHẬT. I. LÝ THUYẾT. 1) Hình chữ nhật.
Ví dụ 1:
Cho các hình sau, hình nào là hình chữ nhật. A B A B A B D C D C D C Hình 1 Hình 2 Hình 3 Kết luận:
 Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
 Tứ giác có ba góc vuông cũng là hình chữ nhật.
 Vì hình chữ nhật cũng là hình thang cân, hình bình hành nên có đầy đủ các tính chất của hai hình này.
 Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hình 4. ta có AC = BD OA = OB = OC = OD. A B
2) Dấu hiệu nhận biết.
 Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật.
 Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. O
 Nếu tam giác có một đường trung tuyến bằng nửa cạnh tương D C
ứng thì tam giác đó là tam giác vuông. Hình 4
Ví dụ 2: Cho ΔABC vuông tại A có đường cao AH .
Kẻ HD AB, HE AC . Tứ giác ADHE là hình gì? ( Hình 5) Giải A
Tứ giác ADHE có ba góc vuông là 0
DAE = ADH = AEH = 90 E
Nên tứ giác ADHE là hình chữ nhật. D
Ví dụ 3: Cho ΔABC vuông tại A , M là trung điểm của BC .
Từ M kẻ ME AC (E AB) và MF AB (F AC). B H C
a) Tứ giác BEFM , AEMF là hình gì? ( Hình 6) Hình 5
b) Gọi O là trung điểm của AM . Chứng minh OE = OF . Giải AMEAC a) Vì   ME AB E FAC AB OMF AB Và   MF AC B C MAB AC Hình 6
Xét ΔEBM ΔFMC có: 0 E = F = 90 Trang 12
BM = CM ( giả thiết)
EBM = FMC ( đồng vị)  ΔEBM = ΔFMC ( cạnh huyền – góc nhọn)
BE = MF ( hai cạnh tương ứng)
Tứ giác BEFM BE MF, BE = MF nên là hình bình hành.
Tứ giác AEMF có ba góc vuông 0
A = AEM = AFM = 90 nên là hình chữ nhật.
b) Vì AEMF là hình chữ nhật nên hai đường chéo AM , EF cắt nhau tại trung điểm O
của mỗi đường nên OE = OF . II. LUYỆN TẬP.
Bài 1:
Cho ΔABC vuông tại A AH là đường cao, đường trung tuyến AM . Qua H kẻ
HDAC (DAB) và HPAB (PAC). Đoạn DP cắt AH, AM lần lượt tại O N .
a) Chứng minh AH = DP. ( Hình 7)
b) ΔMAC là tam giác gì? A
c) Chứng minh ΔAPN là tam giác vuông. P Giải D NDH AC O a) Vì   DH AB ( )1 AC AB B H M CHPAB Và   HP AC (2) Hình 7AB AC
Từ giác ADHP có ba góc vuông nên là hình chữ nhật, khi đó hai đường chéo AH = DP
b) ΔABC vuông tại A AM là đường trung tuyến nên AM = MB = MC ΔAMC cân tại M
c) Ta có MAC = MCAMCA = BHD ( đồng vị)
Lại có ADHP là hình chữ nhật nên OD = OP = OA = OH APN = ODH ( so le trong)
ODH cân tại O nên ODH = OHD . Khi đó APN = OHD ΔAPN có 0 0
NAP + APN = DHP + OHD = 90  ANP = 90 hay ΔAPN vuông tại N .
Bài 2: Cho ΔABC vuông tại A AB AC . Gọi M là trung điểm của BC . Trên tia đối
của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. ( Hình 8)
a) Chứng minh ABCD là hình chữ nhật.
b) Lấy điểm E sao cho B là trung điểm của AE . Chứng minh BEDC là hình bình hành.
c) EM cắt BD tại K . Chứng minh EK = 2KM . Giải A
a) Tứ giác ABCD có hai đường chéo AD, BC cắt nhau tại
Trung điểm M của mỗi đường nên là hình bình hành B Lại có 0
BAC = 90 nên là hình chữ nhật. M C
b) Vì ABCD là hình chữ nhật nên ABCD, AB = CD K
BE = AB BE = CD BE CD E D Hình 8 Trang 13
Tứ giác BEDC là hình bình hành.
c) ΔAED có hai đường trung tuyến EM , DB cắt nhau tại K nên K là trọng tâm
Vậy EK = 2KM .
Bài 3: Cho ΔABC vuông tại A AB AC . N là trung A E
điểm BC . Gọi M , P lần lượt là hình chiếu của N trên M P
AB, AC . Lấy E sao cho P là trung điểm của NE . ( Hình 9)
a) Chứng minh M , P lần lượt là trung điểm của AB, AC . B C N
b) Tứ giác ANCE là hình gì? Hình 9 Giải
a) Tứ giác APNM có ba góc vuông nên là hình chữ nhật  AM = NP, AP = MN .
ABNP ( cùng vuông góc với AC ) nên B = PNC ( đồng vị)
Xét ΔMBN ΔPNC có: 0 M = P = 90
BN = CN ( giả thiết)
B = PNC ( chứng minh trên)  ΔMBN = ΔPNC ( cạnh huyền – góc nhọn)
BM = NP, MN = PC ( hai cạnh tương ứng)
Khi đó BM = AM ( cùng bằng NP) , AP = PC ( cùng bằng MN )
b) Tứ giác ANCE có hai đường chéo AC, NE cắt nhau tại trung điểm P của mỗi đường nên là hình bình hành.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Bài 1:
Cho ΔABC vuông tại A AH là đường cao. Gọi P Q A
lần lượt là hình chiếu của H xuống AB, AC . Gọi I là trung điểm Q
của HB, K là trung điểm của HC, AH cắt PQ O. O P
a) Tứ giác APHQ là hình gì? ( Hình 1)
b) Chứng minh ΔKQH là tam giác cân B I H K C c) Chứng minh 0
KQP = 90 và PI QK . Hình 1
Bài 2: Cho ΔABC vuông tại A , M là trung điểm của BC . Gọi D, E lần lượt là chân
đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC . Gọi I , K lần lượt là trung điểm của MB, MC .
a) Tứ giác DIKE là hình gì? ( Hình 2) A
b) ΔABC cần thêm điều kiện gì để DIKE là hình chữ nhật. D E
Bài 3: Cho ΔABC vuông tại A M là trung điểm của BC .
Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của M trên AB, AC . ( Hình 3) B I M K C
a) Chứng minh D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC . Hình 2
b) Chứng minh BDEM là hình bình hành. A
c) Lấy N sao cho M là trung điểm của NE . D E
Hạ EK BC . Chứng minh AK KN . Trang 14 B M C K N Hình 3 Trang 15
Bài 4: Cho ΔABC vuông tại A. Điểm D trên cạnh BC . A
Hạ DM AB, DN AC . M I
a) Tứ giác AMDN là hình gì? ( Hình 4) N
b) Gọi AH là đường cao ΔABC . Tính MHN . B H D C Hình 4
Bài 5: Cho ΔABC vuông tại A AB AC . M là trung điểm của BC . Kẻ
ME AB (E AB). Kẻ MF AC (F AC) ( Hình 5) A BC a) Chứng minh EF = . 2 E F
b) Gọi AK là đường cao của ΔABC .
Chứng minh KMFE là hình thang cân. B K M C
Bài 6: Cho ΔABC vuông tại A AB AC , đường cao Hình 5
AH . Từ H kẻ HM AB (M AB). Kẻ HN AC ( N AC).
Gọi I là trung điểm của HC , lấy K trên tia AI sao cho I là trung điểm của AK .
a) Chứng minh AC HK . ( Hình 6) A
b) Chứng minh MNCK là hình thang cân. N
c) MN cắt AH tại O, CO cắt AK tại D. O M D
Chứng minh AK = 3AD.
Bài 7: Cho ΔABD vuông tại A AB AD. M B C H I
trung điểm của BD . Lấy C sao cho M là trung điểm
của AC . ( Hình 7) Hình 6
a) Chứng minh ABCD là hình chữ nhật. K
b) Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho DA = DE . A
Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh IB = IE.
c) Kẻ AH BD. Lấy K sao cho H là trung điểm của D
AK . Chứng minh BDCK là hình thang cân. B H M I K C E Hình 7 Trang 16
Bài 5: HÌNH THOI VÀ HÌNH VUÔNG. I. LÝ THUYẾT. 1) Hình thoi. B
Ví dụ 1: Cho tứ giác ABCD như Hình 1 có
AB = BC = CD = DA nên tứ giác này gọi là hình thoi. Kết luận: A C
 Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
 Hình thoi cũng là hình bình hành nên có tính chất của hình D bình hành. Hình 1
 Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc với nhau.
 Trong hình thoi, hai đường chéo là tia phân giác của các góc trong hình thoi.
Cụ thể: Hình 2 AC BD AC, BD lần lượt là phân giác A , B . B
2) Dấu hiệu nhận biết.
 Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.  A
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau C là hình thoi.
 Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của Hình 2 D một góc là hình thoi.
Ví dụ 2: Cho ΔABC nhọn, tia phân giác BAC cắt BC tại E.
Từ E kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại F . B
Từ E kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D.
Chứng minh ADEF là hình thoi. ( Hình 3) D E Giải
Tứ giác ADEF ADEF, DE AF nên là hình bình hành. A F C
Lại có đường chéo AE là tia phân giác góc DAF Hình 3 Nên là hình thoi. 3) Hình vuông.
Ví dụ 3:
Tìm hình vuông trong các hình sau B B C B C A C A D D A D Hình 4 Hình 6 Hình 5 Kết luận:
 Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
 Hình vuông cũng là hình chữ nhật, hình thoi nên có đầy đủ các tính chất của hai hình trên.
 Trong một hình vuông, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau, cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường và là các đường phân giác của các góc hình vuông. Trang 17
4) Dấu hiệu nhận biết.
 Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
 Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
 Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác một góc là hình vuông.
Ví dụ 4: Cho Hình 7. Chứng minh ABCD là hình vuông. B C Giải
Tứ giác ABCD có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật ABCD có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình vuông. II. LUYỆN TẬP. A D Bài 1: Cho 0
xOy = 90 và tia phân giác Om . Lấy điểm A trên Hình 7 .
Om Kẻ AB, AC lần lượt vuông góc với Ox, Oy. y
Chứng minh OBAC là hình vuông. m Giải C A
Tứ giác OBAC có ba góc vuông 0
B = C = BOC = 90 Nên là hình chữ nhật.
Lại có A nằm trên tia phân giác OM AB = AC O x B
Khi đó OBAC là hình vuông. Hình 8
Bài 2: Cho ΔABC vuông cân tại A. Trên cạnh BC lấy hai điểm B
H , G sao cho BH = HG = GC . Qua H G kẻ các đường thẳng H
vuông góc với BC chúng cắt AB, AC lần lượt tại E, F .
a) Chứng minh ΔBHE là tam giác vuông cân. G E
b) Chứng minh tứ giác EFGH là hình vuông. Giải A F C
a) ΔABC vuông cân nên 0 B = C = 45 . Hình 9
ΔBHE vuông tại H có 0 0 0 0 0
BEH + B = 90  BEH = 90 − 45 = 45  B = BEH = 45 . Vậy ΔBEH vuông cân tại H .
b) Chứng minh tương tự câu a ta được ΔCFG vuông cân tại G GF = GC HB = HE
Mặt khác BH = HG = GC EH = HG = GF EH FG ( cùng vuông góc với BC)
Tứ giác EFGH EH FG, EH = FG nên là hình bình hành
Hình bình hành EFGH có một góc vuông H nên là hình chữ nhật
Hình chữ nhật EFGH có hai cạnh kề bằng nhau EH = HG nên là hình vuông.
Bài 3: Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến AM . Gọi I là trung điểm của AC ,
Trên tia đối của tia IM lấy điểm K sao cho IK = IM . ( Hình 10) A K
a) Chứng minh AMCK là hình thoi. I
b) Chứng minh AKMB là hình bình hành.
c) Tìm điều kiện của ΔABC để tứ giác AMCK là hình vuông. B M C Trang 18 Hình 10 Giải
a) Tứ giác AMCK có hai đường chéo AC, MK cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.
ΔABC vuông tại A AM là đường trung tuyến nên AM = MC = MB
Vậy hình bình hành AMCK AM = MC nên là hình thoi.
b) Vì AMCK là hình thoi nên AK BM AK = MC = BM
Tứ giác AKMB AK BM , AK = BM nên là hình bình hành.
c) Để AMCK là hình vuông thì cần có một góc vuông hay AM MC
Khi đó ΔABC AM vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên cân tại A
Vậy ΔABC vuông cân tại A thì AMCK là hình vuông.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Bài 1:
Cho hình bình hành ABCD AD AC . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của
AB, CD. ( Hình 1) A M B
a) Chứng minh MN AC .
b) Tứ giác AMCN là hình gì?
Bài 2: Cho hình vuông ABCD . Trên các cạnh AB, BC, D N C
CD, DA lấy lần lượt các điểm M , N, P, Q sao cho Hình 1
AM = BN = CP = DQ. ( Hình 2) B N C
a) Chứng minh MB = NC = PD = QA.
b) Chứng minh ΔQAM = ΔNCP. P
c) Chứng minh MNPQ là hình vuông. M
Bài 3: Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm M ,
trên cạnh CD lấy điểm N sao cho BM = CN . ( Hình 3) A Q D
a) Chứng minh AM = BN . Hình 2
b) Chứng minh AM BN . B C F B C B M C M E E N K N A F D A D D A Hình 4 Hình 5 Hình 3
Bài 4: Cho hình vuông ABCD . Trên cạnh AD lấy điểm F , trên cạnh DC lấy điểm E sao
cho AF = DE . ( Hình 4)
a) Chứng minh ΔABF = ΔADE. b) Chứng minh 0
FAE + AFB = 90 .
c) Chứng minh AE BF .
Bài 5: Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F, K lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD. Trang 19
a) Chứng minh AECK là hình bình hành. ( Hình 5)
b) Chứng minh DF CE tại M .
c) AK cắt DF tại N . Chứng minh ND = NM .
Bài 6: Cho hình chữ nhật ABCD. Tia phân giác góc C , D cắt nhau tại F . Tia phân giác
góc A , B cắt nhau tại E. ( Hình 6) A B F
a) Tính các góc ΔDFC .
b) Chứng minh ΔAEB = ΔCFD. H
c) BE cắt CF tại H . AE cắt DF tại G. E
Chứng minh GEHF là hình vuông. D C Hình 6
Bài 7: Cho hình chữ nhật ABCD AB = 2BC . Gọi I là trung điểm của AB K là trung
điểm của DC . ( Hình 7)
a) Chứng minh AIKD BIKC là hình vuông. A I B
b) Chứng minh ΔDIC vuông cân. R
c) Gọi S R lần lượt là tâm các hình vuông AIKD, S
BIKC . Chứng minh ISKR là hình vuông.
Bài 8: Cho ΔDEF vuông tại D DE DF . DM D C K
đường trung tuyến. Gọi MN là đường vuông góc kẻ từ M đến Hình 7
DE , MK là đường vuông góc kẻ từ M đến DF . Trên tia MN lấy H sao cho N là trung
điểm của MH . ( Hình 8)
a) Tứ giác DKMN là hình gì?
b) Gọi O là trung điểm của DM . Chứng minh 3 điểm H , O, F thẳng hàng.
c) ΔDEF cần thêm điều kiện gì để tứ giác DKMN là hình vuông. D m H A M B N B C K N n O Q N O M F E M D P C A D Hình 8 Hình 9 Hình 10
Bài 9: Cho hình bình hành ABCD . Hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại O. Đường thẳng
m đi qua O cắt AB, CD lần lượt tại M P. Đường thẳng n đi qua O và vuông góc với
m cắt cạnh BC DA lần lượt tại N Q. ( Hình 9)
a) Chứng minh MNPQ là hình bình hành.
b) Chứng minh MNPQ là hình thoi.
Bài 10: Cho hình thoi ABCD AB = BD. Gọi M , N lần lượt trên AB, BC sao cho
AM = BN . ( Hình 10)
a) Chứng minh ADM = BDN . Trang 20