Bài tập cung cầu môn Tài chính Công | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:QD = - 2P+206, QS= 3P – 69(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng là nghìn tấn)Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 4 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cung cầu môn Tài chính Công | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:QD = - 2P+206, QS= 3P – 69(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng là nghìn tấn)Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

8 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45764710
Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:
Q
D
= - 2P+206, Q
S
= 3P – 69
(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng là nghìn tấn)
Yêu cầu:
1. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của NSX?
2. Giả sử chính phủ đánh thuế 20.000 đồng/kg, xác định lượng cân bằng, giá người tiêu dùngtrả
(P
D
) và giá người sản xuất nhận (P
S
)
3. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai người chịu thuế nhiều hơn, cthể baonhiêu?
4. Chính sách thuế làm thay đổi PS,CS như thế nào? Chính sách thuế gây ra tổn thất baonhiêu?
5. Giả sử chính phủ muốn giảm lượng hàng hóa giao dịch trên thị trường xuống còn 60 nghìntấn
bằng công cụ thuế, mức thuế cần đánh bao nhiêu? Dự tính số tiền chính phủ thu được
bao nhiêu?
Lời giải
Câu 1:
Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu, hay
Q
S
= Q
D
3P – 69= - 2P + 206
5P = 275
P = 55, thế vào PT đường cung, hoặc cầu
Q = 96
Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=55.000 đồng/kg và mức sản lượng Q=96 (nghìn tấn)
Doanh thu của người sản xuất = P*Q = 55*96 = 5280 (tỷ đồng)
(Đơn vị tính của giá là 1*10
3
và đvt của lượng là 1*10
6
, => đvt của doanh thu là 10
9
)
Câu 2:
Từ phương trình đường cung đường cầu ban đầu, thể viết lại được cung cầu theo dạng P=f(Q)
như sau:
P
D
= - ½*Q+103 và P
S
= 1/3*Q +23 (chuyển vế 2 phương trình Q=f(P))
Khi chính phủ định đánh thuế 20.000 đồng/kg, số tiền này chính chênh lệch giữa giá người tiêu
dùng trả và giá người sản xuất nhận, hay P
D
– P
S
= 20 (do đvt của giá là nghìn đồng)
-1/2*Q+103 – (1/3*Q +23) = 20
5/6*Q = 60
Q = 60*6/5 = 72
Tại mức sản lượng Q =72,
P
S
= 47
P
D
= 67
Vậy khi chính phủ đánh thuế 20.000đ/kg, lượng cân bằng sau thuế 72 nghìn tấn, giá người tiêu
dùng trả là 67.000đ/kg và giá người sản xuất nhận là 47.000đ/kg.
Câu 3:
Số tiền chính phủ thu được được tính bằng mức thuế/đvsp* sản lượng
T = t*Q
= 20*72 = 1440 (diện tích hình b và e)
Mức chịu thuế của người tiêu dùng
T
D
= t
d
*Q
lOMoARcPSD| 45764710
Mức chịu thuế của người sản xuất
T
S
= t
S
*Q
= (55-47)*72 = 576 (diện tích hình e)
Vậy chính phủ thu được 1440 tỷ đồng tiền thuế, trong đó người tiêu dùng chịu 864 tỷ đồngngười
sản xuất chịu 576 tỷ đồng. Người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn, đúng quy luật “Co giãn ít thì chịu
thuế nhiều và ngược lại”
Câu 4
Tác động của chính sách thuế vào thặng dư của người sản xuất (PS)
Thặng dư sản xuất (PS) trong đồ thị là phần diện tích dưới đường giá và trên đường cung.
Trong trường hợp không có thuế: PS
0
= S
def
Trong trường hợp có thuế: PS
1
= S
f
Do vậy, thuế làm giảm PS một lượng bằng S
de
(∆PS)
∆PS = S
de
= (96+72)*8/2 = 672
Vậy, thuế làm thặng dư người sản xuất giảm 672 tỷ đồng
Tác động của chính sách thuế vào thặng dư của người tiêu dùng (CS)
Thặng dư người tiêu dùng (CS) trong đồ thị là phần diện tích dưới đường cầu và trên đường giá.
Trong trường hợp không có thuế: CS
0
= S
abc
Trong trường hợp có thuế: CS
1
= S
a
Do vậy, thuế làm giảm CS một lượng bằng S
bc
(∆CS)
∆CS = S
ab
= (96+72)*12/2 = 1008
Vậy, thuế làm thặng dư người tiêu dùng giảm 1008 tỷ đồng
Tác động gây tổn thất xã hội của chính sách thuế
Khi chính phủ đánh thuế, sản lượng giảm từ 96 xuống còn 72, tổn thất ích (DWL) từ việc giảm
sản lượng này là diện tích hình c và d
DWL = S
cd
= 20*(96-72)/2 = 240
Vậy, chính sách thuế gây tổn thất xã hội một khoản tiền 240 tỷ đồng
Câu 5:
Mức thuế cần đánh là mức chênh lệch giữa giá người tiêu dùng chịu (P
D
) và giá người sản xuất nhận
(P
S
).
Tại mức sản lượng 60,
P
D
= -1/2*60+103 = 73 P
S
= 1/3*60+23 = 43
t = P
D
– P
S
= 73 – 43 = 30
=> T = t*Q = 30*60 = 1800
Vậy mức thuế cần đánh là 30.000đồng/kg, và số tiền chính phủ dự tính thu được là 1800 tỷ đồng
lOMoARcPSD| 45764710
Dạng bài tâp về hàng hóa công cộng (Bài tập 5 – trang 141)
Giả thiết: Ngày bình thường: QBT = 40.000 – 2P
Ngày cao điểm: QCD = 100.000 – 2P --> P = 50.000 – 0,5QCD
Q: là số lượt đi lại trong ngày
P: là mức phí giao thông
Tc nghn khi số lượng giao thông vượt quá 50.000 lượt/ngày
Khi tc nghn, chi phí biên để phc v thêm môt lượt xe đi lại MC = 2Q (Q số lượt xe
vượt quạ điểm tc nghn)
a. Trong ngày bình thường nên thu phí giao thông hay ko? sao? Trả lời: Trong ngày bình
thường ko nên thu phí giao thông, vì: Đối với ngày bình thường mi n phí (P = 0) thì lưu lượng xe
qua cầu tối đa 40.000 < 50.000 mức tc nghn của con đường Ko hiên tượng tc nghn, hay
chi phí biên (MC) phc v cho◊ Th phí s gây thiêt hại◊mộ t lượt xe đi qua cầu là bằng 0 cho xã
hộ i mộ t phần là tam giác AQ*Qm [ Xe thêm hình 2.14 trang 117]
b. Trong những ngày cao điểm thì nên thu phí, vì: - Nếu ko thu phí mi n phí hay P = 0 --> QCD
=100.000 > 50.000 mức tc nghn. Lúc này chi phí cho 1 lượt xe thêm đi qua cầu lớn hơn lợi ích
biên của lượt xe đó (MC > MB) hay chi phí biên lớn hơn 0
Thu phí slàm giảm lượng xe lưu thông qua cầu từ Qm đến Q* (Q* điểm tiêu dùng hiêu quả) *
Mức thu phí là bao nhiêu? thì tối ưu???
Mức phí tối ưu đạt được khi: MC = MB
Ta có: MC = 2Q = 2(QCD – 50.000) = 2QCD – 100.000 MB = D = 50.000 – 0,5QCD
MC = MB khi và ch khi: 2QCD – 100.000 = 50.000 – 0,5QCD 2,5QCD = 150.000 --> QCD =
60.000 = Q* P = 50.000 – 0,5.60.000 = 20.000 = P*◊ Vây với mức giá là 20.000 đ là mức giá tối ưu 
c. Nếu ko thu phí thì tổn thất phúc lợi s là: - Qm = 100.000◊ Lượt xe qua cầu ngày cao điểm s
là100.000 ◊Nếu ko thu phí thì P = 0 - Có Q* = 20.000 - Phần diên tích tam giác EFQm chính là phần
tổ thất của xã hôi Ta có: S EFQm = 1/2FQm.Q*Qm (tam giác cân) = 1/2[2(100.000 –
50.000)].[100.000 –
60.000] = 2.000.000.000 (2 tỷ)
lOMoARcPSD| 45764710
d. Chi phí trả lương, vân hành trạm thu phí ... là 16.000 < Nên thu phí vì:◊20.000 = P* - Nếu ko
th phí: Tổn thất phúc lợi xã hôi là: 2 tỷ - Thu phí tối ưu là P = 20.000 - Chi phí vậ n hành trạm thu phí:
16.000
MC : Q = 1000 + 10P ---> P= -100 + Q/10
Phương trình đường cầu D : Q = 4000 - 20P ----> P = 200 - Q/20
Phương trình đường doanh thu: TR = PQ = (200 - Q/20).Q a/
Đường doanh thu biên : MR = TR' = 200 - 1/10Q
b/ Nhà độc quyền s sx tại mức MR = MC 200- 1/10Q = -100 + Q/10 --> Q = 1500 ==> P bán = 125 Đ
c/ CP đánh thuế , nhà độc quyền tăng CF MC’ : P= (-100+ Q/10) + 30 = - 70 +Q/10 Nhà độc quyền s
tối đa hoá lợi nhuận tại MR = MC’ 200 - 1/10Q = -70 + Q/10 --> Q = 1350 sp Thay vào ptrinh cầu, được
P bán= 132,5 Đ
- Chi phí cuối cùng (bao gồm cả chi phí n hành trạm) Lượt xe qua cầu là: QCD = 100.000 – 2x16.000
= 68.000◊36.000 < Tổn thất hôi (diệ n tích tam◊50.000 mức tc nghn giác giới hạ bi 3
đường: MC, MD (hay đường cầu) và đường giá P = 16.000): ½.(20.000 – 16.000).2(68.000 – 60.000) =
32.000.000
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45764710
Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:
QD = - 2P+206, QS= 3P – 69
(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng là nghìn tấn) Yêu cầu:
1. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của NSX?
2. Giả sử chính phủ đánh thuế 20.000 đồng/kg, xác định lượng cân bằng, giá người tiêu dùngtrả
(PD) và giá người sản xuất nhận (PS)
3. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai là người chịu thuế nhiều hơn, cụ thể là baonhiêu?
4. Chính sách thuế làm thay đổi PS,CS như thế nào? Chính sách thuế gây ra tổn thất baonhiêu?
5. Giả sử chính phủ muốn giảm lượng hàng hóa giao dịch trên thị trường xuống còn 60 nghìntấn
bằng công cụ thuế, mức thuế cần đánh là bao nhiêu? Dự tính số tiền chính phủ thu được là bao nhiêu? Lời giải Câu 1:
Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu, hay QS = QD  3P – 69= - 2P + 206  5P = 275
 P = 55, thế vào PT đường cung, hoặc cầu  Q = 96
Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=55.000 đồng/kg và mức sản lượng Q=96 (nghìn tấn)
Doanh thu của người sản xuất = P*Q = 55*96 = 5280 (tỷ đồng)
(Đơn vị tính của giá là 1*103 và đvt của lượng là 1*106, => đvt của doanh thu là 109) Câu 2:
Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lại được cung và cầu theo dạng P=f(Q) như sau:
PD = - ½*Q+103 và PS = 1/3*Q +23 (chuyển vế 2 phương trình Q=f(P))
Khi chính phủ định đánh thuế 20.000 đồng/kg, số tiền này chính là chênh lệch giữa giá người tiêu
dùng trả và giá người sản xuất nhận, hay PD – PS = 20 (do đvt của giá là nghìn đồng)
 -1/2*Q+103 – (1/3*Q +23) = 20  5/6*Q = 60  Q = 60*6/5 = 72
Tại mức sản lượng Q =72, PS = 47 PD = 67
Vậy khi chính phủ đánh thuế 20.000đ/kg, lượng cân bằng sau thuế là 72 nghìn tấn, giá người tiêu
dùng trả là 67.000đ/kg và giá người sản xuất nhận là 47.000đ/kg. Câu 3:
Số tiền chính phủ thu được được tính bằng mức thuế/đvsp* sản lượng T = t*Q
= 20*72 = 1440 (diện tích hình b và e)
Mức chịu thuế của người tiêu dùng TD = td*Q lOMoAR cPSD| 45764710
Mức chịu thuế của người sản xuất TS = tS*Q
= (55-47)*72 = 576 (diện tích hình e)
Vậy chính phủ thu được 1440 tỷ đồng tiền thuế, trong đó người tiêu dùng chịu 864 tỷ đồng và người
sản xuất chịu 576 tỷ đồng. Người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn, đúng quy luật “Co giãn ít thì chịu
thuế nhiều và ngược lại”
Câu 4
Tác động của chính sách thuế vào thặng dư của người sản xuất (PS)
Thặng dư sản xuất (PS) trong đồ thị là phần diện tích dưới đường giá và trên đường cung.
Trong trường hợp không có thuế: PS0 = Sdef
Trong trường hợp có thuế: PS1 = Sf
Do vậy, thuế làm giảm PS một lượng bằng Sde (∆PS)
∆PS = Sde = (96+72)*8/2 = 672
Vậy, thuế làm thặng dư người sản xuất giảm 672 tỷ đồng
Tác động của chính sách thuế vào thặng dư của người tiêu dùng (CS)
Thặng dư người tiêu dùng (CS) trong đồ thị là phần diện tích dưới đường cầu và trên đường giá.
Trong trường hợp không có thuế: CS0 = Sabc
Trong trường hợp có thuế: CS1 = Sa
Do vậy, thuế làm giảm CS một lượng bằng Sbc (∆CS)
∆CS = Sab = (96+72)*12/2 = 1008
Vậy, thuế làm thặng dư người tiêu dùng giảm 1008 tỷ đồng
Tác động gây tổn thất xã hội của chính sách thuế
Khi chính phủ đánh thuế, sản lượng giảm từ 96 xuống còn 72, tổn thất vô ích (DWL) từ việc giảm
sản lượng này là diện tích hình c và d
DWL = Scd = 20*(96-72)/2 = 240
Vậy, chính sách thuế gây tổn thất xã hội một khoản tiền là 240 tỷ đồng Câu 5:
Mức thuế cần đánh là mức chênh lệch giữa giá người tiêu dùng chịu (PD) và giá người sản xuất nhận (PS).
Tại mức sản lượng 60, PD = -1/2*60+103 = 73 PS = 1/3*60+23 = 43
 t = PD – PS = 73 – 43 = 30 => T = t*Q = 30*60 = 1800
Vậy mức thuế cần đánh là 30.000đồng/kg, và số tiền chính phủ dự tính thu được là 1800 tỷ đồng lOMoAR cPSD| 45764710
Dạng bài tâp về hàng hóa công cộng (Bài tập 5 – trang 141)̣
Giả thiết: Ngày bình thường: QBT = 40.000 – 2P
Ngày cao điểm: QCD = 100.000 – 2P --> P = 50.000 – 0,5QCD
Q: là số lượt đi lại trong ngày P: là mức phí giao thông
Tắc ngh攃̀n khi số lượng giao thông vượt quá 50.000 lượt/ngày
Khi có tắc ngh攃̀n, chi phí biên để ph甃⌀c v甃⌀ thêm môt lượt xe đi lại là MC = 2Q (Q là số lượt xe
vượt quạ điểm tắc ngh攃̀n) a.
Trong ngày bình thường có nên thu phí giao thông hay ko? Vì sao? Trả lời: Trong ngày bình
thường ko nên thu phí giao thông, vì: Đối với ngày bình thường dù mi n phí (P = 0) thì lưu lượng xe
qua cầu tối đa là 40.000 < 50.000 là mức tắc ngh攃̀n của con đường Ko có hiên tượng tắc ngh攃̀n, hay
chi phí biên (MC) ph甃⌀c v甃⌀ cho◊ Thụ phí s攃̀ gây thiêt hại◊mộ t lượt xe đi qua cầu là bằng 0 cho xã
hộ i mộ t phần là tam giác AQ*Qm [ Xeṃ thêm hình 2.14 trang 117] b.
Trong những ngày cao điểm thì nên thu phí, vì: - Nếu ko thu phí – mi n phí hay P = 0 --> QCD
=100.000 > 50.000 là mức tắc ngh攃̀n. Lúc này chi phí cho 1 lượt xe thêm đi qua cầu lớn hơn lợi ích
biên của lượt xe đó (MC > MB) hay chi phí biên lớn hơn 0 –
Thu phí s攃̀ làm giảm lượng xe lưu thông qua cầu từ Qm đến Q* (Q* là điểm tiêu dùng hiêu quả) *̣
Mức thu phí là bao nhiêu? thì tối ưu???
Mức phí tối ưu đạt được khi: MC = MB
Ta có: MC = 2Q = 2(QCD – 50.000) = 2QCD – 100.000 MB = D = 50.000 – 0,5QCD
MC = MB khi và ch椃ऀ khi: 2QCD – 100.000 = 50.000 – 0,5QCD 2,5QCD = 150.000 --> QCD =
60.000 = Q* P = 50.000 – 0,5.60.000 = 20.000 = P*◊ Vây với mức giá là 20.000 đ là mức giá tối ưu ̣ c.
Nếu ko thu phí thì tổn thất phúc lợi s攃̀ là: - Qm = 100.000◊ Lượt xe qua cầu ngày cao điểm s攃̀
là100.000 ◊Nếu ko thu phí thì P = 0 - Có Q* = 20.000 - Phần diên tích tam giác EFQm chính là phần
tổṇ thất của xã hôi Ta có: S EFQm = 1/2FQm.Q*Qm (tam giác cân) = 1/2[2(100.000 – 50.000)].[100.000 –̣
60.000] = 2.000.000.000 (2 tỷ) lOMoAR cPSD| 45764710 d.
Chi phí trả lương, vân hành trạm thu phí ... là 16.000 < Nên thu phí vì:◊20.000 = P* - Nếu ko
thụ phí: Tổn thất phúc lợi xã hôi là: 2 tỷ - Thu phí tối ưu là P = 20.000 - Chi phí vậ n hành trạm thu phí:̣ 16.000
MC : Q = 1000 + 10P ---> P= -100 + Q/10
Phương trình đường cầu D : Q = 4000 - 20P ----> P = 200 - Q/20
Phương trình đường doanh thu: TR = PQ = (200 - Q/20).Q a/
Đường doanh thu biên : MR = TR' = 200 - 1/10Q
b/ Nhà độc quyền s攃̀ sx tại mức MR = MC 200- 1/10Q = -100 + Q/10 --> Q = 1500 ==> P bán = 125 Đ
c/ CP đánh thuế , nhà độc quyền tăng CF MC’ : P= (-100+ Q/10) + 30 = - 70 +Q/10 Nhà độc quyền s攃̀
tối đa hoá lợi nhuận tại MR = MC’ 200 - 1/10Q = -70 + Q/10 --> Q = 1350 sp Thay vào ptrinh cầu, được P bán= 132,5 Đ
- Chi phí cuối cùng (bao gồm cả chi phí vân hành trạm) là Lượt xe qua cầu là: QCD = 100.000 –̣ 2x16.000
= 68.000◊36.000 < Tổn thất xã hôi là (diệ n tích tam◊50.000 là mức tắc ngh攃̀n giác giới hạṇ bởi 3
đường: MC, MD (hay đường cầu) và đường giá P = 16.000): ½.(20.000 – 16.000).2(68.000 – 60.000) = 32.000.000