-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập cuối kì - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bài tập cuối kì - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Thanh toán quốc tế (UEB) 9 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Bài tập cuối kì - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bài tập cuối kì - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Thanh toán quốc tế (UEB) 9 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371 MỤC LỤC
Bài 1 :................................................................................................................................1
1. Vẽ sơ đồ quy trình thanh toán nhờ thu theo nội dung tình huống trên..............1
2. Ngân hàng Trung Quốc kiện Ngân hàng Việt Nam trên cơ sở nào ? Ai đúng, ai
sai trong trường hợp này ? Tại sao ?..........................................................................2
3. Cho biết những rủi ro có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp trong phương
thức nhờ thu ? Cách phòng, chống rủi ro ?................................................................3
a. Những rủi ro có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp trong phương thức nhờ thu 3 b.
Trong tình huống đề bài....................................................................................4
c. Cách phòng, chống rủi ro.......................................................................................4
Bài 2 : Cho một hợp đồng..................................................................................................5 1. Dựa
vào nội dung của hợp đồng nêu trên, với tư cách là người Mua, hãy lập
giấy yêu cầu phát hành Thư tín dụng ?......................................................................5 2. Giả
sử, VCB chấp nhận yêu cầu phát hành L/C. Với tư cách là VCB, hãy phát
hành thư tín dụng để thông báo cho người Bán ?......................................................9 3. Giả
sử người Bán đồng ý với các điều kiện của L/C và tiến hành giao hàng.
Với tư cách là người Bán, hãy : Ký phát Hối phiếu để yêu cầu thanh toán...........14
Bài 3 :...............................................................................................................................15
1. Người xuất khẩu....................................................................................................15
2. Ngân hàng phát hành L/C.....................................................................................18 lOMoARcPSD|44744371 Bài 1 :
Một hợp đồng nhập khẩu của công ty Việt Nam (Vietexport) có giá trị 230.000USD với
một công ty của Trung Quốc (Hoangha Co.ltd). Thanh toán bằng phương thức nhờ thu
trả tiền đổi chứng từ (D/P). Sau khi nhận được Lệnh nhờ thu của Ngân hàng nhờ thu
Trung Quôc (Remitting Bank), yêu cầu thu hộ số tiền trên Hối phiếu là 230.000USD,
Ngân hàng Việt Nam (Collecting Bank) xuất trình chứng từ cho bên nhập khẩu Việt Nam
và được người nhập khẩu Việt Nam trả 220.000USD (thiếu 10.000USD). Lý do mà bên
nhập khẩu Việt Nam đưa ra là họ đã được người xuất khẩu Trung Quốc chấp nhận giảm
giá 10.000USD do hàng kém chất lượng. Ngân hàng Việt Nam chấp nhận và giao bộ
chứng từ cho nhà nhập khẩu Việt Nam, đồng thời chuyển 220.000USD cho ngân hàng ở
phía Trung Quốc. Khi nhận được tiền, người xuất khẩu Trung Quốc thấy thiếu
10.000USD, họ phát đơn kiện Ngân hàng Trung Quốc. Ngân hàng Trung Quốc kiện
và yêu cầu ngân hàng Việt Nam phải bồi thường.
1. Vẽ sơ đồ quy trình thanh toán nhờ thu theo nội dung tình huống trên Sơđồ: Trong đó :
(1) Công ty xuất khẩu là Công ty Hoàng Hà Trung Quốc gửi đơn yêu cầu nhờ
thu và bộ chứng từ (đã được quy định trong hợp đồng thương mại về số loại 1 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
chứng từ, số lượng mỗi loại, yêu cầu về nội dung chứng từ) cho Ngân hàng
nhờ thu (NHNT) là Ngân hàng Trung Quốc.
(2) NHNT Trung Quốc gửi Lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho Ngân hàng thu hộ
(NHTH) là Ngân hàng Việt Nam.
(3) NHTH Việt Nam thông báo Lệnh nhờ thu cho nhà nhập khẩu là Công ty Vietexport.
(4) Công ty Vietexport ký chấp nhận trả tiền (số tiền là 220.000 USD) với lý do
người xuất khẩu chấp nhận giảm giá 10000USD.
(5) NHTH Việt Nam giao bộ chứng từ nhận hàng cho Công ty Vietexport.
(6) Ngân hàng Việt Nam chuyển tiền 220.000 USD cho NHNT Trung Quốc.
(7) NHNT Trung Quốc chuyển số tiền cho Công ty Hoàng Hà Trung Quốc.
(8) Công ty Hoàng Hà Trung Quốc khởi kiện NHNT Trung Quốc vì không
nhận đủ số tiền như trong chỉ thị nhờ thu.
(9) NHNT Trung Quốc khởi kiện và đòi bồi thường từ phía NHTH Việt Nam.
2. Ngân hàng Trung Quốc kiện Ngân hàng Việt Nam trên cơ sở nào ? Ai đúng,
ai sai trong trường hợp này ? Tại sao ?
Tranh chấp trong trường hợp trên là do người nhập khẩu (công ty Vietexport)
chuyển thiếu tiền cho NHTH Việt Nam, từ đó dẫn đến việc NHTH chuyển thiếu
tiền cho phía NHNT Trung Quốc và người Xuất khẩu (Công ty Hoàng Hà Trung Quốc).
Lý do mà Vietexport đưa ra là phía người xuất khẩu là công ty Hoàng Hà đã chấp
nhận giảm giá do hàng kém chất lượng. NHTH Việt Nam đã đồng ý với lý do này,
nhận số tiền là 220.000 USD, thiếu 10.000 USD so với số tiền được nhờ thu và
chuyển bộ chứng từ cho người nhập khẩu. Do nhận thiếu và chuyển thiếu tiền cho 2 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
người Xuất khẩu và bị người Xuất khẩu khởi kiện nên NHNT Trung Quốc đã
kiện NHTH Việt Nam và đòi bồi thường.
Theo URC 522 điều 4a.1 có ghi : “Mọi chứng từ nhờ thu gửi đi đều phải kèm
theo chỉ thị nhờ thu chỉ rõ việc nhờ thu phải theo URC 522 và có những chỉ dẫn
đầy đủ và chính xác. Các ngân hàng chỉ được phép hành động theo các chỉ thị đã
được quy định trong chỉ thị nhờ thu và phải tuân theo các quy định của Quy tắc
này”. Theo URC 522 điều 26c.1 “Ngân hàng thu hộ phải lập tức gửi thông báo về
thanh toán đến ngân hàng đã gửi bản chỉ thị nhờ thu, nói rõ số tiền hoặc các số
tiền thu được, các chi phí và/hoặc tiền ứng chi và/hoặc các lệ phí đã khấu trừ, nếu
có, và phương pháp chuyển tiền còn lại”.
Ở tranh chấp trên, NHTH Việt Nam đã sai khi không thông báo lại sự việc người
nhập khẩu đưa thiếu tiền cho NHNT Trung Quốc để kịp thời đối chiếu với người
Xuất khẩu. Ở đây, NHTH Việt Nam đã tự ý quyết định và giao bộ chứng từ cho
người Nhập khẩu. Vì vậy, trong trường hợp này, NTTH Việt Nam là người sai.
3. Cho biết những rủi ro có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp trong
phương thức nhờ thu ? Cách phòng, chống rủi ro ?
a. Những rủi ro có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp trong phương thức nhờ thu - Doanh nghiệp xuất khẩu
Rủi ro có thể xảy ra khi ngân hàng thu hộ có sai sót trong việc thực hiện
lệnh nhờ thu, khi đó những thiệt hại phát sinh xảy ra như Ngân hàng làm
trái với lệnh thu, chữ ký thanh toán bị giả mạo, Chứng từ bị thất lạc, Ngân
hàng không chịu trách nhiệm về hàng hóa bị tổn thất, Ngân hàng thu hộ
không chuyển tiền cho người xuất khẩu, hay rủi ro về tỷ giá … nhà nhập
khẩu phải chịu, mặc dù có thể kiện và truy đòi nhưng sẽ mất nhiều thời
gian trong vụ kiện và việc thu hồi hàng hóa đã chuyển đi.
Rủi ro có thể xảy ra khi người nhập khẩu từ chối việc thanh toán, trả tiền
chậm trong khi hàng hóa đã được vận chuyển đi. Trường hợp trả tiền chậm 3 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
có thể do sai xót của ngân hàng dẫn tới chuyển hối phiếu đến nhà
nhập khẩu chậm trễ hoặc những lý do bất khả kháng dẫn đến việc
chậm trễ chuyển hối phiếu. - Doanh nghiệp nhập khẩu
Doanh nghiệp nhập khẩu có thể phải chịu rủi ro khi hàng hóa không đúng
quy định như trong Hợp đồng, hàng hóa bị thất lạc, rủi ro về tỷ giá, hay có
gian lận trong thương mại ví dụ như DNXK lập bộ chứng từ giả, hay sai
sót trong khi các Ngân hàng không chịu trách nhiệm khi chứng từ là giả
mạo hay có sai sót hay hàng hóa không khớp với chứng từ.
Rủi ro về việc có những lí do hợp lý để từ chối thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán một phần những ngân hàng sai xót trong việc thông báo với
người xuất khẩu, có thể gây mất uy tín của nhà nhập khẩu, hịu trách nhiệm
bị truy đòi hoặc khởi kiện …
b. Trong tình huống đề bài
Người xuất khẩu phải gặp rủi ro khi Ngân hàng làm trái chỉ thị nhờ thu. Quy
trình kiện cáo có thể gây ra ảnh hưởng tới tài chính, thời gian và uy tín làm ăn của công ty.
c. Cách phòng, chống rủi ro
- Đối với doanh nghiệp xuất khẩu
Doanh nghiệp cần lựa chọn những Ngân hàng uy tín để ký phát hành hối phiếu.
Đối tác nhập khẩu nên là những đối tác có nhiều sự tin cậy hay đã
hợp tác lâu dài vì trong hình thức thanh toán này, hàng hóa phải
chuyển đi trước khi được thanh toán.
Ký phát hành hối phiếu trong thời điểm hợp lý để tránh những rủi ro bất
khả kháng như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh … gây khó khăn trong
việc chuyển hối phiếu tới người bị ký phát…
- Đối với doanh nghiệp nhập khẩu 4 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
Lựa chọn nhà xuất khẩu uy tín hoặc đã hợp tác lâu dài để tránh trường
hợp có gian lận thương mại, dễ sai sót, dễ dàng liên hệ và đàm phán
trong trường hợp hàng hóa không đảm bảo chất lượng do quá trình
vận chuyển hoặc gửi nhầm hàng…
Lựa chọn thời điểm mua ngoại tệ hợp lý để tránh rủi ro về chênh lệch
tỉ giá, giá khi thanh toán nhiều hơn dự định trước khi thanh toán.
Bài 2 : Cho một hợp đồng
1. Dựa vào nội dung của hợp đồng nêu trên, với tư cách là người Mua, hãy lập
giấy yêu cầu phát hành Thư tín dụng ?
YÊU CẦU PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG
Kính gửi: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Ngày nhận: 16 /02 / 2016
Chi Nhánh Sở giao dịch TP Hồ Chí Minh
Người nhận: Công ty TNHH YU HAI Machinery
Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và đầu tư Hà Bắc Manufacturing Số CIF Ký quĩ 100%
Sử dụng hạn mức giao dịch
TTTM tại VCB cấp cho mã CIF
Với trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị ngân hàng phát hành thư tín dụng với nội dung sau: (1)
IrrevocableTransferable Confirmed Others.
Letter of Credit issued by Mail Telex/SWIFT (2)
Expiry Date & Place (yy/mm/dd) 16/04/14 (3) Latest Shipment date Taiwan (yy/mm/dd) 16/05/25 (4)
Beneficiary’s Bank (Full name & address) BIC code (preferably) THE CHINAANG SOUTH SEA BANK SWIFT: NJFVNJDFKHYT LIMITED HONGKONG BRANCH
20/F, BOC Credit Card Centre, 99 Connaught Road West, Hongkong (5) Applicant CIF No.
HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd
Full name & address Ha Bac Investment and Trading Limited Company
13 Dong Khoi Str, District 1, Hochiminh City, Vietnam (6) Beneficiary Account No.
Yu Hai Machinery Manufacturing Limited
Full name & address: Yu Hai Machinery Company Manufacturing Limited Company
No.23 Dashilan W Str, Daishilan District, Beijing, China 5 | P a g e lOMoARcPSD|44744371 (7) Currency (ISO) Amount % More or Less Allowed USD ___ $310,600.0 0% 0
in words: United States Dol ars Three hundred and ten thousand six hundred only. (8) Drafts to be drawn at Sight for 100%
days after Bill of Lading Date Drafts not required invoice value (9)
Partial Shipment (if blank, Partial Transhipment (if blank, Shipment wil be prohibited) transhipment wil be Al owed Not al owed prohibited) Al owed Not al owed (10) Shipment
Port of taking in charge: Kaoshung Port, Taiwan
Port of loading: Kaoshung Port, Taiwan
Port of discharge: Tancang port, Hochiminh City of Vietnam
Port of final destination: Tancang port, Hochiminh City of Vietnam (11)
Shipping Terms (INCOTERMS 2010) _____________________________ FOB CPT FCA CIF CFR EXW CIP Named port / place of Other Destination: Tancang port, Vietnam (12)
Description of goods and/ or Services AUTOMATIC SOLDERING MACHINE Model: Cl-250 BSS, KIKO Brand,
AC 220 V/50 Hz, high output 30,000 units
PCB per an hour with standard conveyor speed 0.8m/min Country of origin: TAIWAN
Packing: Export standard packing in wooden cans, shipped in container, suitable for sea-
carriage, protected against shock, moisture, breakage.
Marking: UNIMEX Contract No. 18/ HD-TW Case No. Gros Weight: 350 kgs Net Weight: 170 kgs
Spare part: Spare parts are sent at the same time with the Machine (13) Document required
This documentary. credit is available against presentation of the following documents:
signed commercial invoice, 3 original, 2 copies
3/3 full set original clean shipped on board marine bills of lading, made out to the order of THE CHINA
AND SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH, marked “Freight Prepaid”, showing clearly
number of this L/C and number of Contract, notifying Applicant. 6 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
air waybill, original 3 (for shipper) consigned to
Inspection certificate issued by in original, copies
Certificate of quality and quantity issued by the Manufacturer in three original, two copies
Full set of negotiable policy/certificate of insurance endorsed in blank for 110 percent of Invoice value
from warehouse to warehouse, covering clauses “All Risks” showing claim payable at Ho Chi Minh in invoice currency.
Certificate of origin, certified by International Commercial Chamber in Taiwan, in original and triplicate and one copy
Detailed packing list, in three originals and two copies, identifying contents of each package.
Beneficiary’s Certificate certifying that one set of non negotiable shipping documents 1/3 full set of
original clean shipped on board marine bills of lading, one copy of C/O have been sent by
express courier to the applicant within three days after B/L date enclosing courier receipt.
Other documents: (please specify) (14) Additional conditions:
__________________________________________________________________________________
Documents must be issued in English
The amount utilized must be endorsed on the reverse of the original L/C. (15) Charges:
Issuing bank’s charges for the account
Other banks’ charges for the of account of Applicant Beneficiary Applicant Beneficiary (16)
Period for presentation:
21 days after shipment date
Other: 15 days after the date of issuance of transport
document(s) but within the validity of credit. (17)
Instruction to Paying/ Accepting/ Negotiating Bank:
Upon receipt of the Tested Telex/ Swift
which are complied with the terms and conditions of this Credit, we make the Documents
payments/ acceptances as instructions of Paying/ Accepting/ Negotiating Bank (18) Other Instructions:
This credit is subject to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credits
International Chamber of Commerce, Prevailing Publication.
Uỷ quyền và cam kết của bên bảo lãnh (chỉ dùng cho LC phát hành bằng hạn mức của bên thứ ba không phải người mở LC)
Chúng tôi: ………..……………………………………………………..(Tên công ty bảo lãnh),
Địa chỉ: ………………………………………………………………… (địa chỉ công ty).
CIF số: ………………………………………………………………….
Xin được cùng với ……… (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) đề nghị Ngân hàng phát hành thư tín dụng với nội 7 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
dung nêu trên. Chúng tôi cam kết:
(i) ……….. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) có toàn quyền ra các chỉ thị phát hành, sửa đổi, thanh toán, huỷ,
các giao dịch phát sinh và chịu mọi chi phí liên quan đến các giao dịch theo LC nói trên.
(ii) Trường hợp ……….. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) không có khả năng thanh toán/chấp nhận thanh toán
vào ngày đến hạn chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh toán/chấp nhận thanh toán trước Ngân hàng. Khi cần liên hệ với
Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 2 năm 2021
Ông/Bà ......…..………..
(Chủ tài khoản, ký tên, đóng dấu)
Số điện thoại: ......……..
Cam kết của bên yêu cầu mở LC
1. Thư tín dụng này được mở theo Hợp đồng thương mại số ..........…… ngày .…........... Đơn vị chúng tôi cam kết
chịu hoàn toàn trách nhiệm về giấy phép Nhập khẩu của mặt hàng Nhập khẩu theo Thư tín dụng này.
2. Thư tín dụng này tuân thủ theo Qui tắc về thực hành thống nhất tín dụng chứng từ ấn phẩm hiện hành của Phòng
thương mại quốc tế (ICC) 3. Nguồn vốn thanh toán
□ Chúng tôi cam kết đảm bảo nguồn vốn thanh toán LC theo các nguồn sau: Tỷ lệ Số tiền Số tài khoản Kí quĩ Vay
Miễn kí quĩ, tự cân đối thanh toán
□ Thư tín dụng này sử dụng vốn vay nước ngoài thuộc Hiệp định vay nợ số…..... ngày ……...
4. Thực hiện thanh toán Thư tín dụng
4.1. Chúng tôi cam kết thực hiện theo các thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng (trong trường hợp Thư tín dụng được
thanh toán một phần hoặc toàn bộ bằng nguồn vốn vay từ Vietcombank).
4.2. Chúng tôi cam kết (trong trường hợp Thư tín dụng được thanh toán một phần hoặc toàn bộ bằng nguồn vốn do chúng tôi tự cân đối):
a. Có đủ ngoại tệ để thanh toán ngay khi nhận được thông báo của Quý Ngân hàng về bộ chứng từ / điện đòi tiền đã
về đến ngân hàng hoặc ngay khi Ngân hàng nhận được yêu cầu kí quí của ngân hàng nước ngoài.
b. Ủy quyền cho Vietcombank tự động trích nợ tất cả các tài khoản của chúng tôi tại Vietcombank để thanh toán cho Thư tín dụng này. c.
Trong trường hợp không có đủ số ngoại tệ cần thiết, vào ngày đến hạn thanh toán chúng tôi xin nhận nợ vay bắt buộc số
ngoại tệ còn thiếu với mức lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay thông thường theo thông báo của Vietcombank tại thời
điểm nhận nợ. Trường hợp không thuộc đối tượng được nhận nợ vay bằng ngoại tệ theo quy định của Pháp luật và/hoặc
Vietcombank tại thời điểm nhận nợ vay bắt buộc, chúng tôi cam kết nhận nợ vay bằng VNĐ tương đương với số ngoại
tệ còn thiếu mà Vietcombank phải trả thay theo tỷ giá của Vietcombank, với mức lãi suất phạt theo thông báo của
Vietcombank tại thời điểm nhận nợ (tối đa bằng 150% lãi suất cho vay thông thường). Chúng tôi chấp nhận thanh toán
các khoản phí, chi phí liên quan khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn ngoại tệ theo quy định của Vietcombank
(tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ Vietcombank đã bán cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này). Chúng tôi cam
kết tuân thủ mọi quy định, chính sách của Vietcombank và của pháp luật tại thời điểm nhận nợ. Văn bản này được coi là
Giấy nhận nợ của chúng tôi đối với Vietcombank. Chúng tôi cam kết thu xếp đủ tiền để hoàn trả cho Vietcombank
trong vòng 15 ngày sau ngày nhận 8 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
nợ vay bắt buộc. Chúng tôi ủy quyền cho Vietcombank tự động trích nợ tất cả các tài khoản của chúng tôi tại
Vietcombank để hoàn trả cho Vietcombank số tiền Vietcombank đã thực hiện thanh toán theo Thư tín dụng này
và các khoản lãi, phí phát sinh (nếu có).
d. Thực hiện mua ngoại tệ của Vietcombank theo các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán ngoại tệ (nếu có) nếu
chúng tôi không có hoặc không có đủ số ngoại tệ để thanh toán (các) bộ chứng từ đòi tiền theo Thư tín dụng này
khi đến hạn thanh toán nhưng có nguồn VNĐ và được Vietcombank đồng ý bán ngoại tệ. Chúng tôi chấp nhận
thanh toán các khoản phí, chi phí liên quan khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn ngoại tệ theo quy định của
Vietcombank (tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ Vietcombank đã bán cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này).
5. Trong mọi trường hợp, chúng tôi cam kết không viện dẫn tranh chấp giữa Bên đề nghị phát hành Thư tín dụng
với Vietcombank và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào để làm lý do từ chối nghĩa vụ thanh toán cho Vietcombank theo Giấy đề nghị này. 6. Phí ngân hàng
Chúng tôi đề nghị Quý Ngân hàng thu thủ tục phí, điện phí, bưu điện phí liên quan đến Thư tín dụng này theo các nguồn sau: Bên chịu phí Phí trong Phí ngoài Phí xác Số tài nước nước nhận khoản Người mở LC Người hưởng
Trường hợp Phí do người hưởng chịu, chúng tôi cam kết thanh toán cho Ngân hàng toàn bộ các phí mà Ngân hàng
không thu được từ người hưởng. Khi cần liên hệ với
Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 02 năm 2016 Ông/Bà Hà Ngọc Bắc
Kế toán trưởng (nếu có) Chủ tài khoản Số điện thoại: (+84) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) 931926886 Nguyễn Mạnh Hưng Hà Ngọc Bắc
2. Giả sử, VCB chấp nhận yêu cầu phát hành L/C. Với tư cách là VCB, hãy
phát hành thư tín dụng để thông báo cho người Bán ? L/C - LETTER OF CREDIT
--------------------------------------------- 19 February 2016 Friday 09:28:35
---------------------Instance Type and Transmission ----------------- Original received from SWIFT Priority/Delivery: Normal
Message Output Reference: 1225 121016XXXXXXXXX5657939061 9 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
Correspondent Input Reference: 1225 121016XXXXXXXXX1178375172
---------------------------Message Header ---------------------------
Swift OUTPUT FIN 700 Issue of a Documentary Credit Sender: BFTVVNVX007 Receiver: CASSXXXX
-----------------------------Message Text -------------------------- 27: Sequence of Total 1/1
40A: Form of Documentary Credit IRREVOCABLE 20: Documentary Credit Number 2016TDL2016180898 31C: Date of Issue 160219 40E: Applicable Rules UCPURR LATEST VERSION 31D: Date and Place of Expiry 160330 CHINA 50: Applicant
HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., LTD
NO 255, NGUYEN THI MINH KHAI STREET, DINH KE WARD, BAC
GIANG CITY, BAC GIANG PROVINCE, VIETNAM
59: BENEFICIARY - NAME & ADDRESS
YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD
NO 3, DACHONG ROAD, GUIHE ROAD, LISHUI TOWN,
NANHAI DISTRICT, FOSHAN CITY, GUANGDONG PROVINCE,
CHINA 32B: Currency Code, Amount Currency: USD (US DOLLAR) Amount: #310.600,00# 10 | P a g e lOMoARcPSD|44744371 39B: Maximum Credit Amount NOT EXCEEDING
41D: Available With...By... - BIC BFTVVNVX007 BY PAYMENT AT SIGHT 42C: Draftrs at SIGHT FOR 100% INVOICE VALUE 42A: Drawee – Swift
Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, Hochiminh branch BFTVVNVX007 43P: Partial Shipments NOT ALLOWED 43T: Transhipment ALLOWED
44E: Port of Loading/Airport of Departure KAOSHUNG PORT, TAIWAN
44F: Port of Discharge/Airport of Destination TANCANG PORT, HOCHIMINH CITY,
VIETNAM 44C: Latest Date of Shipment 160319
45A: Description of Goods &/or Services - AUTOMATIC SOLDERING MACHINE
MODEL: CL-250 BSS, KIKO BRAND, AC 220 V/50 HZ, HIGH OUTPUT 30,000 UNITS
PCB PER AN HOUR WITH STANDARD CONVEYOR SPEED 0.8M/MIN - QUANTITY: 02 UNITS - COUNTRY OF ORIGIN: TAIWAN 11 | P a g e lOMoARcPSD|44744371 - UNIT PRICE: USD 155,300
(UNDERSTOOD CIF TANCANG PORT, HOCHIMINH CITY)
- PACKING: EXPORT STANDARD PACKING IN WOODEN CANS, SHIPPED
IN CONTAINER, SUITABLE FOR SEA-CARRIAGE, PROTECTED
AGAINST SHOCK, MOISTURE, BREAKAGE.
- MARKING: UNIMEX CONTRACT NO. 18/ HD-TW - CASE NO.
- GROS WEIGHT: ………………. KGS
- NET WEIGHT: ………………… KGS
- SPARE PART: SPARE PARTS ARE SENT AT THE SAME TIME WITH THE MACHINE 46A: DOCUMENTS REQUIRED
1. SIGNED COMMERCIAL INVOICE, IN ONE ORIGINALS, TWO COPIES
2. 3/3 FULL SET OF ORIGINAL CLEAN SHIPPED ONBOARD MARINE BILLS
OF LADING, MADE OUT TO ORDER OF BANK OF CHINA (HONGKONG).,
LTD MARKED FREIGHT PREPAID AND NOTIFYING THE APPLICANT.
3. CERTIFICATE OF QUALITY AND QUANTITY ISSUED BY THE
MANUFACTURER, ALSO CERTIFYING ALL GOODS ARE BRAND-NEW
AND SHOWING THE MANUFACTURING DATE, IN ONE ORIGINALS, TWO COPIES
4. NEGOTIABLE POLICY/CERTIFICATE OF INSURANCE, COVERING
ALL RISKS 110% OF INVOICE VALUE SHOWING CLAIMS PAYABLE
IN HOCHIMINH, VIETNAM IN ONE ORIGINALS, TWO COPIES
5. CERTIFICATE OF ORIGIN, ISSUED BY INTERNATIONAL
COMMERCIAL CHAMBER IN TAIWAN IN __ONE__ ORIGINAL.
6. PACKING LIST IN ONE ORIGINALS, TWO COPIES
7. BENEFICIARY’S CERTIFICATE CERTIFYING THAT ONE SET OF NON
NEGOTIABLE SHIPPING DOCUMENTS 1/3 FULL SET OF ORIGINAL CLEAN
SHIPPED ON BOARD MARINE BILLS OF LADING, ONE COPY OF 12 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
C/O HAVE BEEN SENT BY EXPRESS COURIER TO THE APPLICANT
WITHIN THREE DAYS AFTER B/L DATE ENCLOSING COURIER
RECEIPT. 47A: Additional Conditions
- ALL REQUIRED DOCUMENTS MUST BE IN ENGLISH, AND SHOW THE L/C NO.AND DATE
- T/T REIMBURSEMENT UNACCEPTABLE, THIRD PARTY’S
DOCUMENTS ACCEPTABLE (EXCEPT INVOICES AND DRAFTS).
- UNAUTHENTICATED ALTERATIONS NOT ACCEPTABLE
- HANDWRITTING ON C/O (IF ANY) NOT ACCEPTABLE, EXCEPT THE SIGNATURES
- THE CREDIT IS SUBJECT TO UNIFORM CUSTOMS AND PRACTICE FOR
DOCUMENTARY CREDITS, 1993 REVISION, INTERNATIONAL
CHAMBER OF COMMERCE PUBLICATION NO.500
- AN EXTRA COPY SET OF ALL REQUIRED DOCUMENTS TO
BE PRESENTED FOR ISSUING BANK’S FILE. 71B: Charges
ALL BANKING CHARGES AND COMMISSIONS INCLUDING
ADVISING, REIMBURSEMENT CHARGES AND POSTAGE OUTSIDE
ISSUING BANK ARE FOR ACCOUNT OF BENEFICIARY. 48: Period for Presentation
DOCUMENTS TO BE PRESENTED WITHIN 21 DAYS FROM DATE OF SHIPMENT. 49: Confirmation Instructions WITHOUT
78: Instruction to Paying/Accepting/Negotiating Bank
- ALL SHIPPING DOCUMENTS AND DRAFT(S) MUST BE FORWARDED
DIRECTLY TO MILITARY COMMERCIAL JOINT STOCK BANK: VBB
TOWER, NO. 5 ME LINH CONSTRUCTION SITE, BEN NGHE WARD,
DISTRICT 1(INT’L TRADE SERVS) IN 01 LOT BY EXP COURIER 13 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
- UPON RECEIPT OF DOCS STRICTLY COMPLIED WITH TERMS AND
CONDITIONS OF THE CREDIT, WE SHALL REMIT PROCEEDS AS
PER NEGOTIATING BANK’S INSTRUCTION
- THE AMOUNT(S) SO DRAWN MUST BE ENDORSED ON THE REVERSE HERE OF.
- A DISCREPANCY FEE (USD50.00 PER EACH DISCREPANCY) WILL BE
DEDUCTED FROM PROCEEDS IF DOCUMENTS ARE PRESENTED WITH DISCREPANCIES.
72: Sender to Receiver Information
+ PLS COLLECT ALL YOUR CHARGES AND COMMISSIONS
BEFORE RELEASING THE ORIGINAL CREDIT
+ PLS ACKNOWLEDGE OF RECEIPT BY AN MT730.
3. Giả sử người Bán đồng ý với các điều kiện của L/C và tiến hành giao hàng.
Với tư cách là người Bán, hãy : Ký phát Hối phiếu để yêu cầu thanh toán. BILL OF EXCHANGE No. 18/CHN-Exp./2016
GuangDong, China, March 2nd ,2016 For: USD 310,600.00
At sight of the FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid)
Pay to the order of THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED
HONGKONG BRANCH the sum of United States Dollars three hundred and ten thousand six hundred
only Value received as per our invoice No. 002801YH. Date: March 2nd,2016
Drawn under Yu Hai Machinery Manufacturing Co., Ltd
Irrevocable L/C No. 2016TDL2016180898. Date: Feb 19th ,2016
To: Joint Stock Commercial Bank for Foreign
Trade of Vietnam, Hochiminh Branch
Yu Hai Machinery Manufacturing Co., Ltd
VBB Tower, No. 5 Me Linh Construction Site, Ben
No 3, DaChong Road, GuiHe Road, LiShui Town,
Nghe Ward, District 1, Hochiminh City, Vietnam
NanHai District, FoShan City, GuangDong Province, China (Signed) 14 | P a g e lOMoARcPSD|44744371 Bài 3 :
Phân tích các rủi ro trong thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ và
các biện pháp phòng ngừa, hạn chế các rủi ro đó đối với :
1. Người xuất khẩu
- Rủi ro từ Bộ chứng từ : Bộ chứng từ do người thụ hưởng thành lập có thể
mắc phải các lỗi như sai chính tả, sai tên, địa chỉ, sai số lượng hay những sai
sót lớn hơn như thiếu loại chứng từ, nội dung giữa các chứng từ không thống
nhất vơi nhau, hối phiếu sai biệt… Khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ
không phù hợp với L/C thì mọi khoản thanh toán đều có thể bị từ chối và nhà
xuất khẩu sẽ phải tự giải quyết bằng cách dỡ hàng, lưu kho, bán đấu giá,..cho
đến khi vấn đề được giải quyết hoặc chở hàng quay về nước.
Mọi chi phí phát sinh do nhà nhập khẩu không nhận hàng vì bộ chứng
từ sai sót sẽ do nhà nhập khẩu chịu.
- Rủi ro về hệ số tín nhiệm của Ngân hàng phát hành : Nếu Ngân hàng
phát hành hoặc ngân hàng xác nhận mất khả năng thanh toán thì dù bộ
chứng từ có hoàn hảo cũng không được thanh toán. Nếu ngân hàng chấp
nhận hối phiếu bị phá sản trước khi hối phiếu đến hạn thì hối phiếu cũng
không được trả tiền. Trừ khi L/C được xác nhận bởi một ngân hàng có uy
tín nhất trong nước. Việc thanh toán bị chậm cũng có thể gây ra rủi ro về
giá. Rủi ro từ người nhập khẩu: Người nhập khẩu có thểcấu kết với
những cá nhân hay tổ chức phi ngân hàng lập nên những bộ chứng từ giả
để lừa đảo chiếm đoạt hàng mà không ra tiền.
- Rủi ro do thiếu kinh nghiệm : rủi ro như hàng giao không đúng quy định về
chất lượng, chủng loại, thời hạn giao hàng, xuất trình chứng từ muộn, chọn
sai cảng bốc dỡ, sai hãng vận tải,... Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
mới hoạt động, chưa có nhiều kinh nghiệm, trong quá trình thương lượng ký
hợp đồng giao dịch thương mại quốc tế dễ chấp nhận các điều kiện bất lợi để
rồi sau đó không thực hiện được làm cho đối tác có cơ 15 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
sở kéo dài thời gian thanh toán, giảm giá hoặc từ chối thanh toán. Nếu
doanh nghiệp không nắm bắt được các thủ tục tố tụng, khi quyền lợi bị vi
phạm trong quá trình thanh toán, doanh nghiệp không khiếu nại kịp thời,
khiếu nại không đúng đối tượng, dẫn đến việc người xuất khẩu bị kéo dài thời gian thanh toán.
Để hạn chế những rủi ro trên người xuất khẩu cần đảm bảo chứng từ mình
lập hoàn thiện và đầy đủ nhất trước khi xuất trình cho ngân hàng và người
nhập khẩu. Bên cạnh đó người xuất khẩu cũng cần am hiểu về luật lệ quốc
tế, luật tố tụng để ứng phó kịp thời với các trường hợp xấu xảy ra. Một
điều quan trọng nữa là cần có hợp đồng chặt chẽ với người nhập khẩu cũng
như chọn ngân hàng uy tín để tiến hành thanh toán.
Case study về rủi ro liên quan đến việc tạo lập chứng từ:
Hợp đồng mua bán số 611/17120 về bột mì nhẫn hiệu “Con gà trống
vàng” được ký kết giữa bên mua Việt Nam ngày 22/11/2001 với số lượng
10.000,00 MT (+/- 10%) theo điều kiện CIF Incoterm 2000 Cảng Hải
Phòng, thanh toán bằng L/C, mở tại Ngân hàng A Việt Nam cho nguyên
đơn hưởng lợi thông báo qua Ngân hàng B Paris với điều kiện không thể
hủy bỏ và có giá trị chiết khẩu tại bất cứ ngân hàng nào ở Paris
(Irrevocable and available with any bank in Paris by Negotiation).
Bên mua Việt Nam đã yêu cầu Ngân hàng A của mình phát hành một L/C
có thể hủy ngang, chiết khấu tự do nói trên. Tại trường điện tử 46A
SWIFT MT 700 về chứng từ yêu cầu xuất trình có ghi như sau: 46A/ Documents Required
Signed detailed commercial invoice in triplicate plus 03 copies
A full set (3/3) of original clean “Shipped on board” ocean bills of lading
made out to order of A BANK Vietnam, mark “Freight prepaid” and notify the applicant
Certificate of origin in one original and two copies issued by the Paris Chamber of Commerce 16 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
Certificate of quality in 03 original issued by Burauxveritax Paris.
Detailed packing list in triplicate plus 03 copies.
Certificate of quantity in one original and two copies.
Certificate of hold and hatch cleanliness and loading port in 01 original plus 03 copies
Certificate of fumigation in 03 original plus 03 47A/ Additional conditions:
third party documents are acceptable
Charter party bills of lading are acceptable
Nguyên đơn đã chiết khấu chứng từ tại Ngân hàng thông báo B ở Paris.
Ngân hàng thông báo B Paris xuất trình chứng từ đòi tiền Ngân hàng phát
hành A Việt Nam. Ngân hàng phát hành A Việt Nam đã nhận được bộ
chứng từ do Ngân hàng B Paris xuất trình đúng hạn và tiến hành kiểm tra
trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc ngân hàng từ ngày nhận chứng
từ. Căn cứ vào kết quả kiểm tra, Ngân hàng phát hành A Việt Nam đã
thông báo cho bên mua Việt Nam biết rằng các chứng từ có 3 sai biệt so
với yêu cầu của L/C và yêu cầu bên mua Việt Nam kiểm tra lại và trả lời
trong vòng hai ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra là chấp
nhận hay từ chối thanh toán.
Bên mua Việt Nam phát hiện thêm một sai biệt nữa của bộ chứng từ và
trả lời từ chối thanh toán. Ngân hàng phát hành A từ chối thanh toán và
trả lại chứng từ cho Ngân hàng xuất trình. Các sai biệt gồm có:
1. Sai biệt thứ nhất là mô tả hàng hóa trong hóa đơn thương mại
chưa được chi tiết hóa.
Sai biệt thứ hai là trên vận đơn theo hợp đồng thuê tàu thiếu ghi
chú “tên tàu chuyên chở” của người chuyên chở.
2. Sai biệt thứ ba là trong điều kiện giao trường điện tử 45A SWIFT
MT 700 về mô tả hàng hóa của L/C ghi điều kiện giao nhận hàng
là FCL/LCL, nhưng trên vận đơn lại ghi là CY/CY. 17 | P a g e lOMoARcPSD|44744371
3. Sai biệt thứ tư là số hợp đồng ghi trên Hóa đơn: 611/17120-01 mâu
thuẫn với số hợp đồng ghi trên Giấy chứng nhận số lượng: 611/17102-01.
Nguyên đơn không thừa nhận 4 sai biệt của các chứng từ xuất trình và cho
rằng các chứng từ là hoàn toàn phù hợp với L/C và UCP 500 1993 ICC do
đó, đã khởi kiện ngân hàng phát hành A tại Việt Nam ra trọng tài quốc tế
và đòi bồi thường mọi thiệt hại phát sinh từ việc từ chối thanh toán bất hợp lý này.
2. Ngân hàng phát hành L/C
- Rủi ro khi kiểm tra sự chính xác của Bộ chứng từ : Khi người hưởng
trình bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành, ngân hàng phát hành có trách
nhiệm kiểm tra bộ chứng từ để quyết định trả nếu bộ chứng từ hoàn hảo
hay từ chối bộ chứng từ nếu bộ chứng từ sai biệt. Vì vậy, ngân hàng phát
hành phải đánh giá chính xác tình trạng bộ chứng từ. Nếu xác định sai sẽ
gây ra hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng phát hành.
- Rủi ro tín dụng khi người nhập khẩu mất khả năng chi trả : Khi phát
hành thư tín dụng, ngân hàng đã cam kết cấp tín dụng cho người nhập
khẩu vì thông thường thư tín dụng được phát hành với mức ký quỹ dưới
100%. Rủi ro tín dụng đối với ngân hàng phát hành xảy ra khi người nhập
khẩu mất khả năng thanh toán hoặc bị phá sản, ngân hàng phát hành phải
thực hiện thanh toán cho người hưởng theo quy định của thư tín dụng
nhưng không có khả năng đòi tiền bồi hoàn trả từ người nhập khẩu.
Case study : Tranh chấp giữa người yêu cầu và ngân hàng phát hành Các bên:
Nguyên đơn: Người yêu cầu (Applicant)
Bị đơn: Ngân hàng phát hành L/C (Issuing Bank)
Vấn đề được đề cập
Cách hiểu về cơ sở để kiểm tra chứng từ khác nhau cho nên dẫn đến tổn 18 | P a g e