Bài tập cuối môn Lý thuyết truyền thông | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Giấc ngủ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong suốt cuộc đời của không chỉ loài người mà còn của tất cả những vật thể sống trên Trái Đất. Theo các nhà khoa  học Đức đã chỉ ra, một người sống đến 78 tuổi dành ra khoảng 24 năm 4 tháng  trong cuộc đời cho hoạt động ngủ, tương đương vớ ⅓ ời gian của cuộc đời. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
47 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối môn Lý thuyết truyền thông | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Giấc ngủ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong suốt cuộc đời của không chỉ loài người mà còn của tất cả những vật thể sống trên Trái Đất. Theo các nhà khoa  học Đức đã chỉ ra, một người sống đến 78 tuổi dành ra khoảng 24 năm 4 tháng  trong cuộc đời cho hoạt động ngủ, tương đương vớ ⅓ ời gian của cuộc đời. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

19 10 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
***
BÀI TẬ ỐI MÔN P CU
LÝ THUYẾT TRUYỀN THÔNG
Dự án truyền thông “NGỦ ẤT” CH
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Thị Mai Liên
Lớp hành chính : Truyền thông đa phương tiệ – K43n
Nhóm 3: Trịnh Hà Anh (MSV: 2351040008)
Nguyễn Ngọc Ánh (MSV: 2351040009)
ần Thùy Linh (MSV: 2351040028)Tr
Hoàng Thị Hồng Ngọ (MSV: 2351040037)c
Lê Thị Nhi (MSV: 2351040039)
Nguyễn Bùi Mai Phương (MSV: 2351040040)
Nguyễn Thị Mỹ Tâm (MSV: 2351040046)
ần Thu Trang (MSV: 2351040053) Tr
Hà Nội, tháng 12 năm 2023
1
M C L C
DANH M C B NG, BI ỂU, SƠ ĐỒ.................................................................. 4
M U 5 ĐẦ ...............................................................................................................
1. L i m u đầ ..................................................................................................................................... 5
2. T ng quan d án: “Ngủ chất” ...................................................................................................... 5
NI DUNG ........................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH ĐỐI TƯỢNG ....................................................................................... 6
1. Nghiên c u b ằng phương pháp phân tích tài liệu định tính .................................................. 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu trong nước .................................................................................................. 6
1.1.2. Nghiên cứu ngoài nước .................................................................................................. 6
1.2. Đánh giá ................................................................................................................................ 7
1.2.1. Ưu điểm ......................................................................................................................... 7
1.2.2. Nhược điểm ................................................................................................................... 7
2. Nghiên c u b ằng phương pháp bảng hi tr c nghi m (Anket) ............................................. 7
2.1. Thiết kế bảng hỏi .................................................................................................................. 7
2.1.1. Các phần của bảng hỏi ................................................................................................... 7
2.1.2. Các bước phát triển bảng hỏi ......................................................................................... 7
2.1.3. Mẫu khảo sát .................................................................................................................. 8
2.2. Phân tích số liệu .................................................................................................................... 8
2.2.1. Mô tả các biến về chất lượng giấc ngủ .......................................................................... 8
2.2.2. Mô tả các biến về các yếu tổ ảnh hưởng giấc ngủ ....................................................... 10
2.2.3 Thống kê kết quả .......................................................................................................... 14
2.3. Đánh giá .............................................................................................................................. 15
2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................................... 15
2.3.2. Nhược điểm ................................................................................................................. 15
3. K t qu nghiên cế ứu đối tượng ................................................................................................ 15
3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu............................................................................................ 15
3.2. Kết luận .............................................................................................................................. 19
4. Xác định nhóm đối tượng trc tiếp, gián ti pế ....................................................................... 20
4.1. Nhóm đối tượng trực tiếp ................................................................................................... 20
4.2. Nhóm đối tượng gián tiếp ................................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRNG ................................................................................. 21
2
1. Phân tích đặc điểm n i l c và ngo i l c ................................................................................ 21
2. Gi i pháp .................................................................................................................................. 23
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MC TIÊU ......................................................................................... 23
1. M c tiêu ng n h n ................................................................................................................... 23
1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................... 23
1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................... 24
2. M c tiêu dài h n ...................................................................................................................... 24
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................... 24
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................... 24
3. Bảng xác định đối tượng và mc tiêu..................................................................................... 24
CHƯƠNG 4: THIẾT K P CHÍNH THÔNG ĐIỆ ....................................................................... 25
1. Thông điệp đích ....................................................................................................................... 25
2. Nội dung thông điệp ................................................................................................................ 25
CHƯƠNG 5: XÁC ĐỊNH KÊNH, CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYN THÔNG C N S D NG
........................................................................................................................................................... 26
1. L a ch n kênh truy n thông .................................................................................................. 26
2. Xây d ng tài li u truy n thông ............................................................................................... 27
2.1. Bản tóm tắt xây dựng kế hoạch tài liệu .............................................................................. 27
2.2. Thử nghiệm tài liệu (giả định): ........................................................................................... 28
2.2.1. Thiết kế phác thảo đầu tiên của tài liệu ....................................................................... 28
2.2.2. Thử nghiệm tài liệu (giả định) ..................................................................................... 28
2.3. Hiệu chỉnh sau đánh giá và thử nghiệm lặp lại (giả định) .................................................. 28
2.4. Sản xuất và đăng tải tài liệu chính thức trên các kênh truyền thông đã lựa chọn của chiến
dịch ............................................................................................................................................ 29
CHƯƠNG 6: SẮP XP HO NG THEO TH I GIAN VÀ L CH TRÌNHẠT ĐỘ ...................... 29
CHƯƠNG 7: QUYẾT ĐỊNH S DNG CÁC NGU N L C .................................................... 32
1. Các ngu n l c cho d án truy ền thông “NGỦ CHẤT” ....................................................... 32
1.1. Các nguồn lực cần có cho dự án “NGỦ CHẤT” ................................................................ 32
1.2. Các nguồn lực hiện có của nhóm thực hiện dự án truyền thông ......................................... 33
1.3. Các nguồn lực hiện đang thiếu (cần có phương pháp xây dựng bổ sung) .......................... 33
1.3.1. Về nguồn nhân lực ....................................................................................................... 34
1.3.2. Về nguồn lực tài chính ................................................................................................. 34
1.3.3. Về nguồn lực cơ sở vật chấ - kỹ thuậtt ........................................................................ 34
1.3.4. Về quỹ ời gian cho phépth ........................................................................................... 34
3
2. Phân b các ngu n l c cho d án ........................................................................................... 34
3. Các phương án bổ án “NGỦ sung ngun lc cho d CHẤT” ............................................. 37
3.1. Phương án bổ sung nguồn nhân lực cho dự án ................................................................... 37
3.2. Phương án bổ sung nguồn lực tài chính cho dự án ............................................................. 37
CHƯƠNG 8: LẬP K HOẠCH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ DUY TRÌ ................................. 38
1. Giám sát hoạt động, kế hoch truyn thông.......................................................................... 38
1.1. Đề xuất chiến lược giám sát hoạt động, kế hoạch truyền thông ......................................... 38
1.2. Thực hiện giám sát truyền thông ........................................................................................ 39
1.3. Đánh giá, báo cáo kết quả của giám sát truyền thông ........................................................ 39
2. Đánh giá hoạt động truy n thông trong 2 tu ần đầu tiên ...................................................... 39
3. Đánh giá ưu, nhược điểm ca kế hoch truy n thông .......................................................... 41
3.1. Ưu điểm .............................................................................................................................. 41
3.2. Nhược điểm ........................................................................................................................ 41
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 44
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 45
4
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Thống kê tả các biến trong mô hình.....................................................................14
Bảng 2. Đặc điểm nhân khẩu học của mẫu nghiên cứu..........................................................15
Bảng 3. Mức độ phổ biến của các chất kích thích..................................................................17
Bảng 4. Loại thực phẩm được nạp vào cơ thể trước khi ngủ.................................................17
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Chất lượng giấc ngủ...............................................................................................16
Biểu đồ 2. Ca tối/ ca đêm.........................................................................................................16
Biểu đồ 3. ời gian sử dụng thiết bị điện tử.........................................................................16Th
Biểu đồ 4. Mức độ vận động....................................................................................................17
Biểu đồ 5. Ngủ trưa..................................................................................................................18
Biểu đồ 6. Mức độ stress..........................................................................................................18
Biểu đồ 7. Ánh sáng.................................................................................................................18
Biểu đồ 8. Tiếng ồn..................................................................................................................19
Biểu đồ 9. Chất lượng giấc ngủ..............................................................................................19
5
MỞ ĐẦU
1. Lời mở đầu
Giấc ngủ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong suốt cuộc đời của không chỉ loài người
mà còn của tất cả những vật thể sống trên Trái Đất. Theo các nhà khoa học Đức đã chỉ ra, một
người sống đến 78 tuổi dành ra khoảng 24 năm 4 tháng trong cuộc đời cho hoạt động ngủ, tương
đương vớ ời gian của cuộc đời. Trong khi ngủ, bộ não thể vẫn hoạt động làm i th
những việc quan trọng như tổ ức các tế bào thần kinh, điều chỉnh hormone, sửa chữa tế bào, ch
thải độc tố,... Nhưng ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội kéo theo nhịp sống ngày càng
bận rộn, xô bồ, con người ta đang có xu hướng thức khuya hơn để hoàn thành công việc, học
tập hay dành cho các hoạt động giải trí khác, ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giấc ngủ và
cuộc sống của con người. Hiện trạng này đặc biệt phổ biến ở nhóm đối tượng là các bạn trẻ và
gần như đã trở thành một thói quen với những hệ lụy đáng báo động.
Nhận thức được tính thời sự và tầm quan trọng của vấn đề này cùng với mong muốn lan tỏa
tầm quan trọng của giấc ngủ và việc ngủ sao cho chất lượng, chúng tôi, nhóm sinh viên trẻ đang
theo học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã lên kế hoạch và thực hiện một dự án truyền
thông cho Tổ ức giáo dục cộng đồng về việc cải thiện chất lượng giấc ngủ. Dự án mang tên ch
“Ngủ ất” với khẩu hiệu “Ngủ ất, đời phất” cùng với thông điệp được truyền tải xuyên suốch ch t
dự án chính là “Hạnh phúc của chúng ta bao gồm một giấc ngủ ất lượng ”.ch
2. Tổng quan dự án:
Thức khuya là một tình trạng đang dần trở nên phổ biến của giới trẻ ngày nay. Các bạn trẻ
muôn vàn do cho việc đi ngủ ộn như thức khuya chạy deadline, ôn thi hay đơn giảmu n
chỉ để cày phim, tám chuyện cùng bạn bè,... Bên cạnh đó lại có những bạn đã có ý thức về tầm
quan trọng của giấc ngủ và việc ngủ sao cho đủ ấc nhưng vẫn loay hoay tìm cách cải thiện. gi
Nhóm khác thì dù đã ngủ đủ giấc nhưng chất lượng giấc ngủ lại không được đảm bảo với các
hiện tượng như ngủ không sâu giấc, thường xuyên mơ đêm, giật mình giữa đêm,... và ngày hôm
sau thức dậy vẫn cảm thấy mệt mỏi, uể oải. Thế nên câu nói “Ăn được ngủ được là tiên” vẫn
luôn mang tính đúng đắn, phù hợp với mọi giai đoạn phát triển khác nhau của xã hội.
Thấu hiểu được vấn đề này, chúng tôi là nhóm học sinh đến từ lớp Truyền thông đa phương
tiện của Học viện Báo chí và Tuyên truyền quyết định xây dựng kế hoạch và triển khai một dự
án truyền thông ngắn hạn về việc cải thiện, nâng cao chất lượng giấc ngủ mang tên “Ngủ ất”. ch
Dự án được lên ý tưởng và phát động trên nền tảng mạng xã hội Facebook với trang fanpage
cùng tên ẤT” vào tháng 12 năm 2023 lên kế hoạch tổ ức một buổi workshop NG CH ch
về làm nến thơm và chia sẻ những thông tin hữu ích về giải tỏa căng thẳng mang tên “Hương
đêm” với thông điệp xuyên suốt dự án “ Hạnh phúc của chúng ta bao gồm một giấc ngủ chất
lượng”. Dự án hướng tới mục đích nâng cao nhận thức và hiểu biết về giấc ngủ của con người
và việc cải thiện chất lượng giấc ngủ đối với mọi người, đặc biệt là nhóm người trẻ, độ ổi mà tu
giấc ngủ đang cần được quan tâm thiết thực hiện nay.
6
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH ĐỐI TƯỢNG
1. Nghiên cứu bằng phương pháp phân tích tài liệu định tính
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu “Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày” đưa ra kết quả: Thời
gian học trong ngày, điểm trung bình học kỳ trướ ngành học, mức độ sử dụng các phương tiệc, n
giải trí và vấn đề trong chuyện tình cảm có ảnh hưởng tới số ngủ trung bình một ngày củgi a
sinh viên.
Nghiên cứu “Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn
giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên” đưa ra kết quả: Tỷ lệ sử
dụng điện thoại thông minh của học sinh và sinh viên là 78.0%. Tỷ lệ nghiện sử dụng điện thoại
thông minh ở học sinh là 49,1% và tỷ lệ này ở sinh viên là 43,7%. Có 57,3% học sinh có tình
trạng chất lượng giấc ngủ không tốt và tỷ lệ này ở nhóm sinh viên là 51,6%. Có mối liên quan
có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng nghiện sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc
ngủ, rối loạn tâm lý.
Nghiên cứu “Chất lượng giấc ngủ của thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà
Nội” đưa ra kết quả: Có gần 1 nửa (48%) thanh niên có chất lượng giấc ngủ kém. Trong đó, có
3 nhân tố tác động đáng kể đến chất lượng giấc ngủ của thanh niên bao gồm: nhân tố ủ quan ch
là áp lực tâm lý, và 2 nhân tố khách quan thuộc môi trường ngủ là ánh sáng và tiếng ồn.
1.1.2. Nghiên cứu ngoài nước
Nghiên cứu “The Multidimensional Correlates Associated With Short Nocturnal Sleep
Duration and Subjective Insomnia Among Taiwanese Adolescents” chỉ ra rằng: Tuổi càng lớn,
trầm cảm, đang học năm thứ ba, uống cà phê vào buổi tối và sử dụng Internet có liên quan đáng
kể đến thời gian ngủ ngắn ban đêm thanh thiếu niên. Hơn nữa, trầm cảm, mối quan hệ học
đường thấp, xung đột gia đình cao, kết nối thấp với nhóm đồng đẳng và sử dụng Internet có liên
quan đến chứng mất ngủ ở thanh thiếu niên
Nghiên cứu “The Influence of Lifestyle and Health Status Factors on Sleep Loss Among
the Japanese General Population” chỉ ra rằng: Khoảng 28% dân số nói chung ngủ ít hơn 6 giờ
mỗi đêm và khoảng 65% ngủ ít hơn 7 giờ. Tuy nhiên, khoảng 80% dân số cho biết ngủ đủ giấc.
Phân tích hồi quy đa biến logistic cho thấy rằng phụ nữ, độ tuổi trẻ hơn, sống trong môi trường
đô thị, thất nghiệp và lối sống không lành mạnh (ví dụ, ít vận động, tình trạng sức khỏe kém và
thói quen ăn uống không đều) có liên quan đến mất ngủ.
Nghiên cứu “Sleep patterns in college students: Gender and grade differences” chỉ ra
rằng: Sự khác biệt về giới đã được tìm thấy ở một số biến số giấc ngủ và những yếu tố này hầu
như không phụ thuộc vào các ngày trong tuần hay cuối tuần. Các sinh viên nữ đi ngủ dậy
sớm hơn, có độ ễ giấc ngủ dài hơn, thức dậy nhiều lần trong đêm hơn và chất lượng giấc ngủ tr
kém hơn so với nam giới. Sự khác biệt về giới cũng được thể hiện trong mối quan hệ giữa chất
7
lượng giấc ngủ và các biến số giấc ngủ khác. Mối tương quan giữa chất lượng giấc ngủ với thời
gian ngủ dậy, thời gian trên giường và hiệu quả giấc ngủ mạnh hơn ở nam giới so với nữ giới.
Ngược lại, sự khác biệt năm học chủ yếu phụ thuộc vào ngày trong tuần/cuối tuần. Các sinh
viên năm nhất dậy sớm hơn và có thời gian ngủ ngắn hơn so với các sinh viên khác chỉ vào các
ngày trong tuần. Sinh viên năm cuối có độ ễ giấc ngủ dài nhất chỉ vào các ngày trong tuần.tr
1.2. Đánh giá
1.2.1. Ưu điểm
- Thông tin thu thập được nhiều số ệu, đa dạng, phong phúli
- Nhanh chóng, tiện lợi do sdụng tài liệu sẵn, ít tốn kém về công sức, thời gian, kinh
phí và không cần sử dụng nhiều nhân lực
1.2.2. Nhược điểm
- Tài liệu ít được phân chia theo tiêu chí mong muốn
- Thông tin dễ bị ảnh hưởng bởi tư tưởng, quan điểm của tác giả
- ệc tổng hợp thông tin gặp nhiều khó khăn, nhiều tài liệu được bảo mật, cản trở việVi c
nghiên cứu
- ững tài liệu chuyên ngành đòi hỏi phải có chuyên gia có trình độ caoNh
2. Nghiên cứu bằng phương pháp bảng hỏi trắc nghiệm (Anket)
2.1. Thiết kế bảng hỏi
2.1.1. Các phần của bảng hỏi
- ần mở đầu: Giới thiệu tổ ức tiến hành nghiên cứu; mục đích nghiên cứu; khẳng định Ph ch
tính khuyết danh của cuộc điều tra
- ần câu hỏPh i chính dựa trên 3 bình diện: Nhân khẩu học xã hội; thực trạng nhận thức, thái
độ hành vi của đối tượng; sở thích, thói quen, nhu cầu thị hiếu tiếp xúc với các sản phẩm
truyền thông của công chúng
- ần kết luận: Cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ và tham gia của người trả lờiPh
2.1.2. Các bước phát triển bảng hỏi
- Các bước phát triển của bảng hỏi được minh họa qua đồ dưới đây: Bảng hỏi bộ =>
Khảo sát thử n=20 => Điều chỉnh bảng hỏi => Bảng hỏi chính thức
+ Trước khi tiến hành thiết kế bảng hỏi sơ bộ, nhóm đã tìm hiểu, tóm tắt và phân tích các
tài liệu, bài nghiên cứu trong ngoài nước nhằm có thêm những kiến thức khoa học về giấc
ngủ, những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ.
+ Trước khi tiến hành khảo sát chính thức, nhóm đã chọn một mẫu nhỏ gồm 20 thanh
niên để khảo sát thử nhằm kịp thời phát hiện sai sót, điều chỉnh và hoàn thiện bảng hỏi.
8
2.1.3. Mẫu khảo sát
Nghiên cứu này được thực hiện khảo sát trên tổng số 173 khách thể là thanh niên Việt
Nam (16- 30 tuổi) hiện đang sinh sống tại Việt Nam. Phiếu điều tra “Chất lượng giấc ngủ của
thanh niên” được thiết kế để thu thập dữ ệu từ nhóm đối tượng này (đính kèm Phụ lục). li
Cuộc khảo sát được thực hiện trong vòng 6 ngày, bắt đầu từ 23/11/2023 đến 28/11/2023.
Tổng số phiếu thu về là 173 phiếu hợp lệ/ 173 phiếu. Trong đó có 42 khách thể từ 16-18 tuổi,
126 khách thể từ 19- 22 tuổi và 5 khách thể từ 23- 30 tuổi.
2.2. Phân tích số liệu
2.2.1. Mô tả các biến về ất lượng giấc ngủch
Chất lượng giấc ngủ được tính dựa trên bảng điểm PSQI (Chỉ số ất lượng giấc ngch
Pittsburgh). Trong bảng điểm, có 9 câu hỏi, tương đương với 19 phần tự đánh giá. 19 phần được
cho điểm từ 0 3 điểm, từ 0 “Không khó khăn” cho đến 3 “Có khó khăn nghiêm
trọng”. 19 phần đánh giá được chia thành 7 thành phần chính, với tổng điểm là từ 0 – 21 điểm,
từ 0 “Không có gì khó khăn” đến 21 “Có khó khăn nghiêm trọng”. Từ đó, chất lượng giấc ngủ
được mã hóa như sau:
Chỉ số ất lượng giấc ngủch
Kết luận
≤ 5 điểm
Không có rố ạn giấc ngủi lo
6 – 10 điểm
Rối loạn giấc ngủ nhẹ
11 – 15 điểm
Rối loạn giấc ngủ trung bình
> 15 điểm
Rối loạn giấc ngủ nặng
Theo bảng điểm PSQI, chất lượng giấc ngủ được đo lường dựa trên 7 thành phần chính:
Chất lượng giấc ngủ chủ quan, độ trễ giấc ngủ, thời lượng ngủ, hiệu quả giấc ngủ, rối loạn giấc
ngủ, sử dụng thuốc ngủ, rối loạn chức năng ban ngày. Cách mã hóa các biến trên như sau:
a. Đánh giá chất lượng giấc ngủ ủ quanch
Chất lượng chất ngủ quanch
Điểm
Rất tốt
0
Khá tốt
1
Khá tệ
2
Rất tệ
3
b. Độ ễ giấc ngủtr
Thời gian để đi vào giấc ngủ
Điểm
< 15 phút
0
16 – 30 phút
1
31 – 60 phút
2
> 60 phút
3
9
Tần suất không thể ủ trong vòng 30 phútng
Điểm
Không phải trong tháng này
0
< 1 lần/ tuần
1
1 – 2 lần/ tuần
2
≥ 3 lần/ tuần
3
Điểm tổng 2 thành phần
Điểm
0
0
1 – 2
1
3 – 4
2
5 – 6
3
c. Thời lượng ngủ
Thời lượng ngủ ật sự mỗi đêmth
Điểm
> 7 giờ
0
6 – 7 giờ
1
5 – 6 giờ
2
< 5 giờ
3
d. Hiệu quả giấc ngủ: được tính bằng công thức:
Hiệu quả giấc ngủ = (Số giờ ngủ ật sự/ Số giờ nằm trên giường) x 100%th
Hiệu quả giấc ngủ
Điểm
> 85%
0
75 – 84%
1
65 – 74%
2
< 65%
3
e. Rối loạn giấc ngủ
Điểm tổng 9 thành phần
Điểm
0
0
1 – 9
1
10 – 18
2
19 – 27
3
f. Sử dụng thuốc ngủ
Sử dụng thuốc ngủ
Điểm
Không phải trong tháng này
0
< 1 lần/ tuần
1
1 – 2 lần/ tuần
2
10
≥ 3 lần/ tuần
3
g. Rối loạn chức năng ban ngày
Cảm thấy mất tỉnh táo khi tham gia các hoạt động
Điểm
Không phải trong tháng này
0
< 1 lần/ tuần
1
1 – 2 lần/ tuần
2
≥ 3 lần/ tuần
3
Gặp khó khăn trong việc tích cực thực hiện mọi việc
Điểm
Không có vấn đề gì cả
0
Chỉ một vấn đề rất nhỏ
1
Có vấn đề
2
Có vấn đề rất lớn
3
Tổng điểm 2 thành phần
Điểm
0
0
1 – 2
1
3 – 4
2
5 – 6
3
2.2.2. Mô tả các biến về các yếu tổ ảnh hưởng giấc ngủ
a. Tuổi (Age)
Tuổi
16 – 18
0
19 – 22
1
23 – 30
2
b. Giới tính (Gender)
Giới tính
Nữ
0
Nam
1
c. Ca tối/ ca đêm (Nightsift)
Ca tối/ ca đêm
Không đi học/ đi làm/ đi học và đi làm vào ca tối/ ca đêm
0
Có đi học/ đi làm/ đi học và đi làm vào ca tối/ ca đêm
1
d. Mức độ sử dụng thiết bị điện tử (Elecuse)
11
- Biến Elecuse được xem xét trong khoảng từ 21:00 đến 6:00 sáng hôm sau, bao gồm 2 thành
phần: số ợng thiết bị sử dụng và thời gian sử dụng thiế bị. t
- Cách mã hóa biến này như sau:
Số ợng thiết bị sử dụ ng
Điểm
≤ 2 thiết bị
0
> 2 thiết bị
1
Thời gian sử dụng thiết bị
Điểm
≤ 2 giờ
0
> 2 giờ
1
Tổng điểm 2 thành phần
Mức độ sử dụng thiết bị ện tửđi
0
Ít
0
1
Bình thường
1
2
Nhiều
2
e. Mức độ sử dụng chất kích thích (Stimuse)
- Biến Stimuse bao gồm 2 thành phần: số lượng chất kích thích thường sử dụng và thời điểm
sử dụng.
- Cách mã hóa biến này như sau:
Số ợng chất kích thích sử dụ ng
Điểm
≤ 3 chất kích thích
0
> 3 chất kích thích
1
Thời điểm sử dụng chất kích thích
Điểm
6:00 - 17:59
0
18:00 - 5:59
1
Tổng điểm 2 thành phần
Mức độ sử dụng chất kích thích
0
Ít
0
1
Bình thường
1
2
Nhiều
2
f. ế độ ăn (Diet)Ch
- ến Diet bao gồm 3 thành phần: Có ăn đủ 3 bữa mỗi ngày không, các bữa ăn có đủ Bi chất
không và có ăn gì trước khi ngủ không.
- Cách mã hóa biến này như sau:
Có ăn đủ 3 bữa mỗi ngày không?
Điểm
12
Không/ Không rõ
0
1
Các bữa ăn có đủ ất không?ch
Điểm
Không hề đủ ất/ Không đủ ất lắmch ch
0
Tương đối đủ ất/ Rất đủ ch chất
1
Có ăn gì trước khi ngủ không?
Điểm
Có (nhiều dầu mỡ/ cay nóng/ ngọt)
0
Không
1
Tổng điểm 3 thành phần
Chế độ ăn
0
Không lành mạnh
0
1-2
Bình thường
1
3
Lành mạnh
2
g. Vận động (Exercise)
- ến Exercise Bi được đo bằng thời gian vận động một tuần
- Cách mã hóa biến này như sau:
Thời gian vận động/ tuần
Vận động
< 30’ - 3h/ tuần
Không thường xuyên
0
3,5h - ≥ 8h/ tuần
Thường xuyên
1
h. ủ trưa (Nap)Ng
- ến Nap bao gồm 2 thành phần: Thời điểm ngủ trưa và thời gian ngủ trưa. Bi
- Cách mã hóa biến này như sau:
Thời điểm ngủ trưa
Điểm
Sau 3h chiều
0
Không muộn hơn 3h chiều
1
Thời gian ngủ trưa
Điểm
≤ 30 phút
0
> 30 phút
1
Tổng điểm 2 thành phần
Ngủ trưa
0 – 1
Không hợp lý
0
2
Hợp lý
1
i. Áp lực tâm lý (Stress)
13
- Biến Stress được đo lường bằng 14 câu hỏi trích xuất từ Thang đo Trầm cảm- Lo âu- Stress
42. Thang đo này gồm 42 mục, mỗi mục là một thang đo Likert 4 điểm từ 0-3, với 0 là “Không
đúng với tôi chút nào” và 3 là “Hoàn toàn đúng với tôi/ Hầu hết thời gian là đúng”. 42 mục này
chia thành 3 phần, mỗi phần gồm 14 mục đánh giá từng trạng thái: Trầm cảm, lo âu, stress. Ở
bảng hỏi, nhóm tác giả xét đến yếu tố stress ở thanh niên nên chỉ trích rút 14 trong tổng số ch
42 câu để đưa vào.
- Cách mã hóa biến này như sau.
Stress
Bình thường
0
Nặng
1
k. Ánh sáng (Light)
- ến Light bao gồm 2 thành phần: bị tác động bởi ánh sáng không và tần suất bị tác Bi
động. - Cách mã hóa biến này như sau:
Có bị tác động bởi ánh sáng không
Điểm
Không/ Không rõ
0
1
Tần suất bị tác động
Điểm
Không lần nào/ <1 lần/ tuần
0
1-2 lần/ tuần/ ≥ 3 lần/ tuần
1
Tổng ểm 2 thành phầnđi
Ánh sáng
0
Không bị ảnh hưởng
0
1 – 2
Có bị ảnh hưởng
1
l. Tiếng ồn (Noise)
- ến Noise bao gồm 2 thành phần: bị tác động bởi tiếng ồn không tần suất bị tác Bi
động.
- Cách mã hóa biến này như sau:
Có bị tác động bở ếng ồn khôngi ti
Điểm
Không/ Không rõ
0
1
Tần suất bị tác động
Điểm
Không lần nào/ <1 lần/ tuần
0
1-2 lần/ tuần/ ≥ 3 lần/ tuần
1
14
Tổng điểm 2 thành phần
Tiếng ồn
0
Không bị ảnh hưởng
0
1 – 2
Có bị ảnh hưởng
1
m. Chất lượng chỗ ngủ (Place)
- ến Place bao gồm 3 thành phần: ỗ ngủ ở đâu, chỗ ngủ có sạch sẽ không và chỗ ngủ có Bi ch
thoải mát không.
- Cách mã hóa biến này như sau:
Chỗ ngủ
Điểm
Khác
0
Giường
1
Chỗ ủ có sạch sẽ khôngng
Điểm
Không hề sạch sẽ/ Không sạch sẽ lắm
0
Tương đối sạch sẽ/ Rất sạch sẽ
1
Chỗ ủ có thoải mái khôngng
Điểm
Không hề thoải mái/ Không thoải mái lắm
0
Tương đối thoải mái/ Rất thoải mái
1
Tổng điểm 3 thành phần
Chất lượng chỗ ngủ
0-1
Kém
0
2-3
Tốt
1
2.2.3 Thống kê kết quả
Kết quả ống kê mô tả các biến được cho trong bảng sau:th
Bảng 1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình
Biến
Giá trị nh nhất
Giá trị lớn nhất
Giá trị trung bình
Chất lượng giấc ngủ
4
18
6,00
Tuổi
0
2
0,78
Giới tính
0
1
0,19
Ca tối/ Ca đêm
0
1
0,25
Mức độ sử dụng thiết bị điện
tử
0
2
0.94
Mức độ sử dụng chất kích
thích
0
2
0,40
Chế độ ăn
0
2
1,04
Vận động
0
1
0,73
Ngủ trưa
0
2
0,64
15
Áp lực tâm lý
0
1
0,24
Ánh sáng
0
1
0,31
Tiếng ồn
0
1
0,38
Chất lượng chỗ ngủ
0
1
0,06
2.3. Đánh giá
2.3.1. Ưu điểm
- Dễ tổ chức: chỉ cần 1 bảng hỏi lập sẵn là có thể tiến hành điều tra hoặc phỏng vấn mà không
cần có địa điểm hoặc nghi thức gặp gỡ, không cần có mặt người phỏng vấn.
- Nhanh chóng, có thể ến hành với nhiều người cùng 1 lúcti
- Có thể ết kiệm thời gian và chi phíti
2.3.2. Nhược điểm
- Về điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng được trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định (đối tượng
nghiên cứu có trình độ, có tinh thần trách nhiệm, có điều kiện thuận lợi để phân phát và gửi trả
lại phiếu điều tra)
- Một số câu hỏi được xây dựng chưa phù hợp, mang tính chủ quan nên dẫn đến câu trả lời
chưa được kỳ vọng. Nhóm nghiên cứu ít có cơ hội giải thích rõ các vấn đề: Nếu câu hỏi được
hiểu theo nghĩa khác nhau thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thông tin thu thập. Đặc biệ các t
câu hỏi có phần nhạy cảm, người làm khảo sát chưa thành thật trong việc trả lời
- Không kiểm soát được đối tượng trả lời: Câu trả lời của người này có th ịu ảnh hưởng ch
của người khác hoặc người được hỏi có thể tham khảo ý kiến của người khác.
- Để khảo sát thực trạng một cách kỹ ỡng, cụ ể, dẫn đến dung lượng bảng hỏi dài, khó th
tiếp cận với đối tượng.
3. Kết quả nghiên cứu đối tượng
3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
Bảng 2. Đặc điểm nhân khẩu học của mẫu nghiên cứu
Đặc điểm
N
Tỷ ọng (%)tr
Giới tính
Nam
Nữ
N/A
Tổng
33
139
1
173
19,1%
80,3%
0,6%
100%
Tuổi
16 – 18 tuổi
19 – 22 tuổi
23 – 30 tuổi
Tổng
42
126
5
173
24,3%
72,8%
2,9%
100%
16
Đối tượng tham gia khảo sát đa số là nữ, chiếm tới 80,3% kích thước mẫu, chỉ có khoảng
19,1% là nam giới. Trong đó có 0,6 % không muốn tiết lộ giới tính của mình.
Phần lớn đối tượng nghiên cứu có độ tuổi từ 19- 22 chiếm 72,8% kích thước mẫu, 24,3%
là từ 16- 18 tuổi, còn lại khoảng 2,9% có độ ổi từ 23- 30.tu
69,3% người tham gia khảo sát tự đánh giá là có chất lượng giấc ngủ tốt, 30,7% có chất
lượng giấc ngủ kém. Con số này khá gần với các nghiên cứu trước đấy về ất lượng giấc ngủ ch
tại Việt Nam.
Biểu đồ 1. Chất lượng giấc ngủ
Hơn ¼ (27,1%) đối tượng đi học/ đi làm/ đi học và đi làm vào ca tối hoặc ca đêm.
Biểu đồ 2. Ca tối/ ca đêm
Về mức độ sử dụng thiết bị điện tử của thanh niên (từ 21:00 đến 6:00): gần ¾ (74,6%)
thanh niên sử dụng thiết bị điện tử quá hai giờ, 19,1% sử dụng trên 2 thiết bị trong khoảng thời
gian đó. Chỉ có 1,7% người không sử dụng bất kì thiết bị điện tử nào trong thời gian trên.
69.3
30.7
Chất lượng giấc ngủ
Chất lượng tốt Chất lượng kém
69.3
30.7
Chất lượng giấc ngủ
Chất lượng tốt Chất lượng kém
23.7
74.6
1.7
Thời gian sử dụng thiết bị điện tử (21h-6h)
< 2h ≥ 2h Không sử dụng
17
Biểu đồ 3. Thời gian sử dụng thiết bị điện tử
Về mức độ sử dụng chất kích thích, trà được sử dụng phổ biến nhất, với khoảng 32,4%,
tiếp đến phê với khoảng 28,3% nước ngọt ga với 24,3%. Trong những đối tượng
trên, có đến 22,5% thanh niên sử dụng muộn vào buổi tối hoặc buổi đêm (từ 18:00 đến 5:59).
Và cũng có 8,7% người được hỏi cho biết họ sử dụng vào cả ngày lẫn đêm. Trong kết quả cũng
có gần ½ mẫu nghiên cứu (46,2%) là không sử dụng chất kích thích.
Loại chất kích thích
Số thanh niên sử dụng
Tỷ ọng (%)tr
Trà
56
32,4
Cà phê
49
28,3
Nước tăng lực
18
10,4
Nước ngọt có ga
42
24,3
Bia, rượu
9
5,2
Thuốc lá
6
3,5
Không sử dụng
80
46,2
Bảng 3. Mức độ phổ biến của các chất kích thích
Về ế độ ăn, có đến 59% số thanh niên được hỏi cho biết họ thường xuyên không ăn ch
đủ 3 bữa mỗi ngày. Và cũng có gần ½ (45,7%) người cho rằng các bữa ăn của họ thường không
đủ ất lắm. 50,3% người tham gia cũng cho biết họ thường sử dụng ít nhất một trong các loạch i
thực phẩm nhiều dầu mỡ/ cay nóng/ ngọt trong vòng 1-2 tiếng trước khi ngủ, phổ biến nhất
đồ ngọt, chiếm 38,2%.
Loại thực phẩm
Số thanh niên sử dụng
Tỷ ọng (%)tr
Nhiều dầu mỡ
39
22,5
Cay nóng
32
18,5
Ngọt
66
38,2
Không sử dụng
86
49,7
Bảng 4. Loại thực phẩm được nạp vào cơ thể trước khi ngủ
Chỉ có 27,2% thanh niên tham gia khảo sát vận động thường xuyên (từ 3,5- 8h/ tuần),
còn lại hầu hết chỉ dành không quá 3h/ tuần cho việc vận động.
Biểu đồ 4. Mức độ vận động
27.2
72.8
Mức độ vận động
Thường xuyên Không thường xuyên
18
Chỉ có gần ⅓ (23,1%) thanh niên tham gia khảo sát có giấc ngủ trưa hợp lí (ngủ không
quá 30’ và không muộn hơn 15:00).
Biểu đồ 5. Ngủ trưa
23,7% thanh niên tham gia khảo sát cảm thấy stress, chịu áp lực tâm lý.
Biểu đồ 6. Mức độ stress
30,6% đối tượng tham gia chịu ảnh hưởng của ánh sáng khi ngủ, chủ yếu từ bóng đèn,
đèn ngủ.
Biểu đồ 7. Ánh sáng
30.6
69.4
Ánh sáng
Có bị ảnh hưởng Không bị ảnh hưởng
23.1
76.9
Ngủ trưa
Hợp lý Không hợp lý
62.3
23.7
Mức độ stress
Bình thường Nặng
19
20,8% người tham gia hỏi nói rằng họ ịu ảnh hưởng của tiếng ồn khi ngủ. Đây cũng ch
là hiện tượng phổ ến khi sống tại các thành phố lớn, chịu ảnh hưởng từ ếng nói xung quanh, bi ti
tiếng xe cộ và tiếng động từ động vật, các loại máy móc.
Biểu đồ 8. Tiếng ồn
Trung bình cứ 10 người tham gia khảo sát thì 9 người chất lượng chỗ ngủ tốt,
chiếm 94,2%. Có đến 87,9% thanh niên ngủ trên giường, 95,9% cho rằng họ có chỗ ngủ sạch
sẽ, và 88,5% cho biết có chỗ ngủ thoải mái.
3.2. Kết luận
Kết quphân tích thống cho thấy tới hơn 1 nửa (59,8%) những người tham gia
khảo sát rối loạn giấc ngủ. Con số này cũng khá gần với các nghiên cứu trước đó về chất
lượng giấc ngủ của thanh niên. Con số này không hề nhỏ, con số đáng báo đông, yêu cầu
chúng ta cần có những biện pháp phù hợp, hữu hiệu để cải thiện chất lượng giấc ngủ. Nếu con
số này không được cải thiện, chúng ảnh hưởng không chỉ tới sức khỏe, sự an toàn của mỗi cá
nhân mà còn để lại gánh nặng to lớn cho xã hội, nền kinh tế đất nước. Từ đó kìm hãm sự phát
triển của con người, quốc gia.
Cụ ể, khảo sát chỉ ra rằng có 3 nhân tố tác động đáng kể đến chất lượng giấc ngủ củth a
thanh niên, bao gồm: nhân tố chủ quan là mức độ sử dụng thiết bị điện tử, áp lực tâm lý và nhân
tố khách quan thuộc môi trường ngủ là ánh sáng. Điều này cũng trùng với 1 số kết quả của các
nghiên cứu trước đây đã chỉ ra. Trong các nghiên cứu đã được đề cập, stress được coi là yếu tố
quan trọng nh ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ. độ này, căng thẳng áp lực mt t
trong những nhân tố khởi nguồn, tác động lâu dài đến các vấn đề về giấc ngủ của nhóm đối
94.2
5.8
Chất lượng chỗ ngủ
Chất lượng tốt Chất lượng kém
20.8
79.2
Tiếng ồn
Có bị ảnh hưởng Không bị ảnh hưởng
| 1/47

Preview text:


HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN *** BÀI TẬP C Ố U I MÔN
LÝ THUYẾT TRUYỀN THÔNG
Dự án truyền thông “NGỦ C Ấ H T”
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Thị Mai Liên
Lớp hành chính : Truyền thông đa phương tiện – K43
Nhóm 3: Trịnh Hà Anh (MSV: 2351040008)
Nguyễn Ngọc Ánh (MSV: 2351040009) T ần Thùy Linh (MSV r : 2351040028)
Hoàng Thị Hồng Ngọc (M SV: 2351040037)
Lê Thị Nhi (MSV: 2351040039)
Nguyễn Bùi Mai Phương (MSV: 2351040040)
Nguyễn Thị Mỹ Tâm (MSV: 2351040046) T ần Thu r
Trang (MSV: 2351040053)
Hà Nội, tháng 12 năm 2023 MC LC
DANH MC BNG, BIỂU, SƠ ĐỒ .................................................................. 4
M ĐẦU.............................................................................................................. .5
1. Li m đầu ..................................................................................................................................... 5
2. Tng quan d án: “Ngủ chất” ...................................................................................................... 5
NI DUNG ........................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH ĐỐI TƯỢNG ....................................................................................... 6
1. Nghiên cu bằng phương pháp phân tích tài liệu định tính .................................................. 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu trong nước .................................................................................................. 6
1.1.2. Nghiên cứu ngoài nước .................................................................................................. 6
1.2. Đánh giá ................................................................................................................................ 7
1.2.1. Ưu điểm ......................................................................................................................... 7
1.2.2. Nhược điểm ................................................................................................................... 7
2. Nghiên cu bằng phương pháp bảng hi trc nghim (Anket) ............................................. 7
2.1. Thiết kế bảng hỏi .................................................................................................................. 7
2.1.1. Các phần của bảng hỏi ................................................................................................... 7
2.1.2. Các bước phát triển bảng hỏi ......................................................................................... 7
2.1.3. Mẫu khảo sát .................................................................................................................. 8
2.2. Phân tích số liệu .................................................................................................................... 8
2.2.1. Mô tả các biến về chất lượng giấc ngủ .......................................................................... 8
2.2.2. Mô tả các biến về các yếu tổ ảnh hưởng giấc ngủ ....................................................... 10
2.2.3 Thống kê kết quả .......................................................................................................... 14
2.3. Đánh giá .............................................................................................................................. 15
2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................................... 15
2.3.2. Nhược điểm ................................................................................................................. 15
3. Kết qu nghiên cứu đối tượng ................................................................................................ 15
3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu............................................................................................ 15
3.2. Kết luận .............................................................................................................................. 19
4. Xác định nhóm đối tượng trc tiếp, gián tiếp ....................................................................... 20
4.1. Nhóm đối tượng trực tiếp ................................................................................................... 20
4.2. Nhóm đối tượng gián tiếp ................................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRNG ................................................................................. 21 1
1. Phân tích đặc điểm ni lc và ngoi lc ................................................................................ 21
2. Gii pháp .................................................................................................................................. 23
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MC TIÊU ......................................................................................... 23
1. Mc tiêu ngn hn ................................................................................................................... 23
1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................... 23
1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................... 24
2. Mc tiêu dài hn ...................................................................................................................... 24
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................... 24
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................... 24
3. Bảng xác định đối tượng và mc tiêu..................................................................................... 24
CHƯƠNG 4: THIẾT K THÔNG ĐIỆP CHÍNH ....................................................................... 25
1. Thông điệp đích ....................................................................................................................... 25
2. Nội dung thông điệp ................................................................................................................ 25
CHƯƠNG 5: XÁC ĐỊNH KÊNH, CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYN THÔNG CN S DNG
........................................................................................................................................................... 26
1. La chn kênh truyn thông .................................................................................................. 26
2. Xây dng tài liu truyn thông ............................................................................................... 27
2.1. Bản tóm tắt xây dựng kế hoạch tài liệu .............................................................................. 27
2.2. Thử nghiệm tài liệu (giả định): ........................................................................................... 28
2.2.1. Thiết kế phác thảo đầu tiên của tài liệu ....................................................................... 28
2.2.2. Thử nghiệm tài liệu (giả định) ..................................................................................... 28
2.3. Hiệu chỉnh sau đánh giá và thử nghiệm lặp lại (giả định) .................................................. 28
2.4. Sản xuất và đăng tải tài liệu chính thức trên các kênh truyền thông đã lựa chọn của chiến
dịch ............................................................................................................................................ 29
CHƯƠNG 6: SẮP XP HOẠT ĐỘNG THEO THI GIAN VÀ LCH TRÌNH ...................... 29
CHƯƠNG 7: QUYẾT ĐỊNH S DNG CÁC NGUN LC .................................................... 32
1. Các ngun lc cho d án truyền thông “NGỦ CHẤT” ....................................................... 32
1.1. Các nguồn lực cần có cho dự án “NGỦ CHẤT” ................................................................ 32
1.2. Các nguồn lực hiện có của nhóm thực hiện dự án truyền thông ......................................... 33
1.3. Các nguồn lực hiện đang thiếu (cần có phương pháp xây dựng bổ sung) .......................... 33
1.3.1. Về nguồn nhân lực ....................................................................................................... 34
1.3.2. Về nguồn lực tài chính ................................................................................................. 34
1.3.3. Về nguồn lực cơ sở vật chất - kỹ thuật ........................................................................ 34
1.3.4. Về quỹ thời gian cho phép ........................................................................................... 34 2
2. Phân b các ngun lc cho d án ........................................................................................... 34
3. Các phương án bổ sung ngun lc cho d án “NGỦ CHẤT” ............................................. 37
3.1. Phương án bổ sung nguồn nhân lực cho dự án ................................................................... 37
3.2. Phương án bổ sung nguồn lực tài chính cho dự án ............................................................. 37
CHƯƠNG 8: LẬP K HOẠCH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ DUY TRÌ ................................. 38
1. Giám sát hoạt động, kế hoch truyn thông.......................................................................... 38
1.1. Đề xuất chiến lược giám sát hoạt động, kế hoạch truyền thông ......................................... 38
1.2. Thực hiện giám sát truyền thông ........................................................................................ 39
1.3. Đánh giá, báo cáo kết quả của giám sát truyền thông ........................................................ 39
2. Đánh giá hoạt động truyn thông trong 2 tuần đầu tiên ...................................................... 39
3. Đánh giá ưu, nhược điểm ca kế hoch truyn thông .......................................................... 41
3.1. Ưu điểm .............................................................................................................................. 41
3.2. Nhược điểm ........................................................................................................................ 41
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 44
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 45 3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình.....................................................................14
Bảng 2. Đặc điểm nhân khẩu học của mẫu nghiên cứu..........................................................15
Bảng 3. Mức độ phổ biến của các chất kích thích..................................................................17
Bảng 4. Loại thực phẩm được nạp vào cơ thể trước khi ngủ.................................................17 DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Chất lượng giấc ngủ...............................................................................................16
Biểu đồ 2. Ca tối/ ca đêm.........................................................................................................16
Biểu đồ 3. T ời gian sử dụng thiết bị điện tử.........................................................................16 h
Biểu đồ 4. Mức độ vận động....................................................................................................17
Biểu đồ 5. Ngủ trưa..................................................................................................................18
Biểu đồ 6. Mức độ stress..........................................................................................................18
Biểu đồ 7. Ánh sáng.................................................................................................................18
Biểu đồ 8. Tiếng ồn..................................................................................................................19
Biểu đồ 9. Chất lượng giấc ngủ..............................................................................................19 4 MỞ ĐẦU 1. Lời mở đầu
Giấc ngủ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong suốt cuộc đời của không chỉ loài người
mà còn của tất cả những vật thể sống trên Trái Đất. Theo các nhà khoa học Đức đã chỉ ra, một
người sống đến 78 tuổi dành ra khoảng 24 năm 4 tháng trong cuộc đời cho hoạt động ngủ, tương
đương với ⅓ thời gian của cuộc đời. Trong khi ngủ, bộ não và cơ thể vẫn hoạt động và làm
những việc quan trọng như tổ c ức các tế bào thầ h
n kinh, điều chỉnh hormone, sửa chữa tế bào,
thải độc tố,... Nhưng ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội kéo theo nhịp sống ngày càng
bận rộn, xô bồ, con người ta đang có xu hướng thức khuya hơn để hoàn thành công việc, học
tập hay dành cho các hoạt động giải trí khác, ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giấc ngủ và
cuộc sống của con người. Hiện trạng này đặc biệt phổ biến ở nhóm đối tượng là các bạn trẻ và
gần như đã trở thành một thói quen với những hệ lụy đáng báo động.
Nhận thức được tính thời sự và tầm quan trọng của vấn đề này cùng với mong muốn lan tỏa
tầm quan trọng của giấc ngủ và việc ngủ sao cho chất lượng, chúng tôi, nhóm sinh viên trẻ đang
theo học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã lên kế hoạch và thực hiện một dự án truyền thông cho Tổ c ức h
giáo dục cộng đồng về việc cải thiện chất lượng giấc ngủ. Dự án mang tên “Ngủ c ất” h
với khẩu hiệu “Ngủ c ất, đời h
phất” cùng với thông điệp được truyền tải xuyên suốt
dự án chính là “Hạnh phúc của chúng ta bao gồm một giấc ngủ c ất lượng ”. h
2. Tổng quan dự án:
Thức khuya là một tình trạng đang dần trở nên phổ biến của giới trẻ ngày nay. Các bạn trẻ
có muôn vàn lý do cho việc đi ngủ muộn như thức khuya chạy deadline, ôn thi hay đơn giản
chỉ để cày phim, tám chuyện cùng bạn bè,... Bên cạnh đó lại có những bạn đã có ý thức về tầm
quan trọng của giấc ngủ và việc ngủ sao cho đủ giấc nhưng vẫn loay hoay tìm cách cải thiện.
Nhóm khác thì dù đã ngủ đủ giấc nhưng chất lượng giấc ngủ lại không được đảm bảo với các
hiện tượng như ngủ không sâu giấc, thường xuyên mơ đêm, giật mình giữa đêm,... và ngày hôm
sau thức dậy vẫn cảm thấy mệt mỏi, uể oải. Thế nên câu nói “Ăn được ngủ được là tiên” vẫn
luôn mang tính đúng đắn, phù hợp với mọi giai đoạn phát triển khác nhau của xã hội.
Thấu hiểu được vấn đề này, chúng tôi là nhóm học sinh đến từ lớp Truyền thông đa phương
tiện của Học viện Báo chí và Tuyên truyền quyết định xây dựng kế hoạch và triển khai một dự
án truyền thông ngắn hạn về việc cải thiện, nâng cao chất lượng giấc ngủ mang tên “Ngủ c ất”. h
Dự án được lên ý tưởng và phát động trên nền tảng mạng xã hội Facebook với trang fanpage cùng tên “N Ủ
G CHẤT” vào tháng 12 năm 2023 và lên kế hoạch tổ c ức h một buổi workshop
về làm nến thơm và chia sẻ những thông tin hữu ích về giải tỏa căng thẳng mang tên “Hương
đêm” với thông điệp xuyên suốt dự án “ Hạnh phúc của chúng ta bao gồm một giấc ngủ chất
lượng”. Dự án hướng tới mục đích nâng cao nhận thức và hiểu biết về giấc ngủ của con người
và việc cải thiện chất lượng giấc ngủ đối với mọi người, đặc biệt là nhóm người trẻ, độ tuổi mà
giấc ngủ đang cần được quan tâm thiết thực hiện nay. 5 NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH ĐỐI TƯỢNG
1. Nghiên cứu bằng phương pháp phân tích tài liệu định tính
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu “Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày” đưa ra kết quả: Thời
gian học trong ngày, điểm trung bình học kỳ trước, ngành học, mức độ sử dụng các phương tiện
giải trí và vấn đề trong chuyện tình cảm có ảnh hưởng tới số giờ ngủ trung bình một ngày của sinh viên.
Nghiên cứu “Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn
giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên” đưa ra kết quả: Tỷ lệ sử
dụng điện thoại thông minh của học sinh và sinh viên là 78.0%. Tỷ lệ nghiện sử dụng điện thoại
thông minh ở học sinh là 49,1% và tỷ lệ này ở sinh viên là 43,7%. Có 57,3% học sinh có tình
trạng chất lượng giấc ngủ không tốt và tỷ lệ này ở nhóm sinh viên là 51,6%. Có mối liên quan
có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng nghiện sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý.
Nghiên cứu “Chất lượng giấc ngủ của thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà
Nội” đưa ra kết quả: Có gần 1 nửa (48%) thanh niên có chất lượng giấc ngủ kém. Trong đó, có
3 nhân tố tác động đáng kể đến chất lượng giấc ngủ của thanh niên bao gồm: nhân tố c ủ quan h
là áp lực tâm lý, và 2 nhân tố khách quan thuộc môi trường ngủ là ánh sáng và tiếng ồn.
1.1.2. Nghiên cứu ngoài nước
Nghiên cứu “The Multidimensional Correlates Associated With Short Nocturnal Sleep
Duration and Subjective Insomnia Among Taiwanese Adolescents” chỉ ra rằng: Tuổi càng lớn,
trầm cảm, đang học năm thứ ba, uống cà phê vào buổi tối và sử dụng Internet có liên quan đáng
kể đến thời gian ngủ ngắn ban đêm ở thanh thiếu niên. Hơn nữa, trầm cảm, mối quan hệ học
đường thấp, xung đột gia đình cao, kết nối thấp với nhóm đồng đẳng và sử dụng Internet có liên
quan đến chứng mất ngủ ở thanh thiếu niên
Nghiên cứu “The Influence of Lifestyle and Health Status Factors on Sleep Loss Among
the Japanese General Population” chỉ ra rằng: Khoảng 28% dân số nói chung ngủ ít hơn 6 giờ
mỗi đêm và khoảng 65% ngủ ít hơn 7 giờ. Tuy nhiên, khoảng 80% dân số cho biết ngủ đủ giấc.
Phân tích hồi quy đa biến logistic cho thấy rằng phụ nữ, độ tuổi trẻ hơn, sống trong môi trường
đô thị, thất nghiệp và lối sống không lành mạnh (ví dụ, ít vận động, tình trạng sức khỏe kém và
thói quen ăn uống không đều) có liên quan đến mất ngủ.
Nghiên cứu “Sleep patterns in college students: Gender and grade differences” chỉ ra
rằng: Sự khác biệt về giới đã được tìm thấy ở một số biến số giấc ngủ và những yếu tố này hầu
như không phụ thuộc vào các ngày trong tuần hay cuối tuần. Các sinh viên nữ đi ngủ và dậy
sớm hơn, có độ trễ giấc ngủ dài hơn, thức dậy nhiều lần trong đêm hơn và chất lượng giấc ngủ
kém hơn so với nam giới. Sự khác biệt về giới cũng được thể hiện trong mối quan hệ giữa chất 6
lượng giấc ngủ và các biến số giấc ngủ khác. Mối tương quan giữa chất lượng giấc ngủ với thời
gian ngủ dậy, thời gian trên giường và hiệu quả giấc ngủ mạnh hơn ở nam giới so với nữ giới.
Ngược lại, sự khác biệt năm học chủ yếu phụ thuộc vào ngày trong tuần/cuối tuần. Các sinh
viên năm nhất dậy sớm hơn và có thời gian ngủ ngắn hơn so với các sinh viên khác chỉ vào các
ngày trong tuần. Sinh viên năm cuối có độ trễ giấc ngủ dài nhất chỉ vào các ngày trong tuần. 1.2. Đánh giá 1.2.1. Ưu điểm
- Thông tin thu thập được nhiều số liệu, đa dạng, phong phú
- Nhanh chóng, tiện lợi do sử dụng tài liệu có sẵn, ít tốn kém về công sức, thời gian, kinh
phí và không cần sử dụng nhiều nhân lực 1.2.2. Nhược điểm
- Tài liệu ít được phân chia theo tiêu chí mong muốn
- Thông tin dễ bị ảnh hưởng bởi tư tưởng, quan điểm của tác giả - V ệc i
tổng hợp thông tin gặp nhiều khó khăn, nhiều tài liệu được bảo mật, cản trở việc nghiên cứu
- N ững tài liệu chuyên ngành đòi hỏi phải có chuyên gia có trình độ cao h
2. Nghiên cứu bằng phương pháp bảng hỏi trắc nghiệm (Anket)
2.1. Thiết kế bảng hỏi
2.1.1. Các phần của bảng hỏi
- Phần mở đầu: Giới thiệu tổ c ứ
h c tiến hành nghiên cứu; mục đích nghiên cứu; khẳng định
tính khuyết danh của cuộc điều tra
- Phần câu hỏi chính dựa trên 3 bình diện: Nhân khẩu học xã hội; thực trạng nhận thức, thái
độ và hành vi của đối tượng; sở thích, thói quen, nhu cầu thị hiếu tiếp xúc với các sản phẩm
truyền thông của công chúng
- Phần kết luận: Cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ và tham gia của người trả lời
2.1.2. Các bước phát triển bảng hỏi
- Các bước phát triển của bảng hỏi được minh họa qua sơ đồ dưới đây: Bảng hỏi sơ bộ =>
Khảo sát thử n=20 => Điều chỉnh bảng hỏi => Bảng hỏi chính thức
+ Trước khi tiến hành thiết kế bảng hỏi sơ bộ, nhóm đã tìm hiểu, tóm tắt và phân tích các
tài liệu, bài nghiên cứu trong và ngoài nước nhằm có thêm những kiến thức khoa học về giấc
ngủ, những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ.
+ Trước khi tiến hành khảo sát chính thức, nhóm đã chọn một mẫu nhỏ gồm 20 thanh
niên để khảo sát thử nhằm kịp thời phát hiện sai sót, điều chỉnh và hoàn thiện bảng hỏi. 7 2.1.3. Mẫu khảo sát
Nghiên cứu này được thực hiện khảo sát trên tổng số 173 khách thể là thanh niên Việt
Nam (16- 30 tuổi) hiện đang sinh sống tại Việt Nam. Phiếu điều tra “Chất lượng giấc ngủ của
thanh niên” được thiết kế để thu thập dữ liệu từ nhóm đối tượng này (đính kèm Phụ lục).
Cuộc khảo sát được thực hiện trong vòng 6 ngày, bắt đầu từ 23/11/2023 đến 28/11/2023.
Tổng số phiếu thu về là 173 phiếu hợp lệ/ 173 phiếu. Trong đó có 42 khách thể từ 16-18 tuổi,
126 khách thể từ 19- 22 tuổi và 5 khách thể từ 23- 30 tuổi.
2.2. Phân tích số liệu
2.2.1. Mô tả các biến về c ất lượng giấc ngủ h
Chất lượng giấc ngủ được tính dựa trên bảng điểm PSQI (Chỉ số chất lượng giấc ngủ
Pittsburgh). Trong bảng điểm, có 9 câu hỏi, tương đương với 19 phần tự đánh giá. 19 phần được
cho điểm từ 0 – 3 điểm, từ 0 là “Không có gì khó khăn” cho đến 3 là “Có khó khăn nghiêm
trọng”. 19 phần đánh giá được chia thành 7 thành phần chính, với tổng điểm là từ 0 – 21 điểm,
từ 0 “Không có gì khó khăn” đến 21 “Có khó khăn nghiêm trọng”. Từ đó, chất lượng giấc ngủ được mã hóa như sau:
Chỉ số c ất lượng giấc ngủ h Kết luận ≤ 5 điểm
Không có rối loạn giấc ngủ 6 – 10 điểm
Rối loạn giấc ngủ nhẹ 11 – 15 điểm
Rối loạn giấc ngủ trung bình > 15 điểm
Rối loạn giấc ngủ nặng
Theo bảng điểm PSQI, chất lượng giấc ngủ được đo lường dựa trên 7 thành phần chính:
Chất lượng giấc ngủ chủ quan, độ trễ giấc ngủ, thời lượng ngủ, hiệu quả giấc ngủ, rối loạn giấc
ngủ, sử dụng thuốc ngủ, rối loạn chức năng ban ngày. Cách mã hóa các biến trên như sau:
a. Đánh giá chất lượng giấc ngủ c ủ quan h
Chất lượng chất ngủ c ủ h quan Điểm Rất tốt 0 Khá tốt 1 Khá tệ 2 Rất tệ 3 b. Độ trễ giấc ngủ
Thời gian để đi vào giấc ngủ Điểm < 15 phút 0 16 – 30 phút 1 31 – 60 phút 2 > 60 phút 3 8
Tần suất không thể ngủ trong vòng 30 phút Điểm
Không phải trong tháng này 0 < 1 lần/ tuần 1 1 – 2 lần/ tuần 2 ≥ 3 lần/ tuần 3
Điểm tổng 2 thành phần Điểm 0 0 1 – 2 1 3 – 4 2 5 – 6 3 c. Thời lượng ngủ
Thời lượng ngủ thật sự mỗi đêm Điểm > 7 giờ 0 6 – 7 giờ 1 5 – 6 giờ 2 < 5 giờ 3
d. Hiệu quả giấc ngủ: được tính bằng công thức:
Hiệu quả giấc ngủ = (Số giờ ngủ thật sự/ Số giờ nằm trên giường) x 100%
Hiệu quả giấc ngủ Điểm > 85% 0 75 – 84% 1 65 – 74% 2 < 65% 3 e. Rối loạn giấc ngủ
Điểm tổng 9 thành phần Điểm 0 0 1 – 9 1 10 – 18 2 19 – 27 3 f. Sử dụng thuốc ngủ
Sử dụng thuốc ngủ Điểm
Không phải trong tháng này 0 < 1 lần/ tuần 1 1 – 2 lần/ tuần 2 9 ≥ 3 lần/ tuần 3
g. Rối loạn chức năng ban ngày
Cảm thấy mất tỉnh táo khi tham gia các hoạt động Điểm
Không phải trong tháng này 0 < 1 lần/ tuần 1 1 – 2 lần/ tuần 2 ≥ 3 lần/ tuần 3
Gặp khó khăn trong việc tích cực thực hiện mọi việc Điểm
Không có vấn đề gì cả 0
Chỉ một vấn đề rất nhỏ 1 Có vấn đề 2 Có vấn đề rất lớn 3
Tổng điểm 2 thành phần Điểm 0 0 1 – 2 1 3 – 4 2 5 – 6 3
2.2.2. Mô tả các biến về các yếu tổ ảnh hưởng giấc ngủ a. Tuổi (Age) Tuổi 16 – 18 0 19 – 22 1 23 – 30 2 b. Giới tính (Gender) Giới tính Nữ 0 Nam 1
c. Ca tối/ ca đêm (Nightsift) Ca tối/ ca đêm
Không đi học/ đi làm/ đi học và đi làm vào ca tối/ ca đêm 0
Có đi học/ đi làm/ đi học và đi làm vào ca tối/ ca đêm 1
d. Mức độ sử dụng thiết bị điện tử (Elecuse) 10
- Biến Elecuse được xem xét trong khoảng từ 21:00 đến 6:00 sáng hôm sau, bao gồm 2 thành
phần: số lượng thiết bị sử dụng và thời gian sử dụng thiết bị.
- Cách mã hóa biến này như sau:
Số lượng thiết bị sử dụng Điểm ≤ 2 thiết bị 0 > 2 thiết bị 1
Thời gian sử dụng thiết bị Điểm ≤ 2 giờ 0 > 2 giờ 1
Tổng điểm 2 thành phần Mức độ sử dụng thiết bị điện tử 0 Ít 0 1 Bình thường 1 2 Nhiều 2
e. Mức độ sử dụng chất kích thích (Stimuse)
- Biến Stimuse bao gồm 2 thành phần: số lượng chất kích thích thường sử dụng và thời điểm sử dụng.
- Cách mã hóa biến này như sau:
Số lượng chất kích thích sử dụng Điểm ≤ 3 chất kích thích 0 > 3 chất kích thích 1
Thời điểm sử dụng chất kích thích Điểm 6:00 - 17:59 0 18:00 - 5:59 1
Tổng điểm 2 thành phần Mức độ sử dụng chất kích thích 0 Ít 0 1 Bình thường 1 2 Nhiều 2 f. Chế độ ăn (Diet)
- Biến Diet bao gồm 3 thành phần: Có ăn đủ 3 bữa mỗi ngày không, các bữa ăn có đủ chất
không và có ăn gì trước khi ngủ không.
- Cách mã hóa biến này như sau:
Có ăn đủ 3 bữa mỗi ngày không? Điểm 11 Không/ Không rõ 0 Có 1
Các bữa ăn có đủ c ất khôn h g? Điểm
Không hề đủ c ất/ Không đủ h c ất lắm h 0
Tương đối đủ c ất/ Rất đủ h chất 1
Có ăn gì trước khi ngủ không? Điểm
Có (nhiều dầu mỡ/ cay nóng/ ngọt) 0 Không 1
Tổng điểm 3 thành phần Chế độ ăn 0 Không lành mạnh 0 1-2 Bình thường 1 3 Lành mạnh 2 g. Vận động (Exercise)
- Biến Exercise được đo bằng thời gian vận động một tuần
- Cách mã hóa biến này như sau:
Thời gian vận động/ tuần Vận động < 30’ - 3h/ tuần Không thường xuyên 0 3,5h - ≥ 8h/ tuần Thường xuyên 1 h. N ủ trưa (Nap) g
- Biến Nap bao gồm 2 thành phần: Thời điểm ngủ trưa và thời gian ngủ trưa.
- Cách mã hóa biến này như sau:
Thời điểm ngủ trưa Điểm Sau 3h chiều 0 Không muộn hơn 3h chiều 1
Thời gian ngủ trưa Điểm ≤ 30 phút 0 > 30 phút 1
Tổng điểm 2 thành phần Ngủ trưa 0 – 1 Không hợp lý 0 2 Hợp lý 1
i. Áp lực tâm lý (Stress) 12
- Biến Stress được đo lường bằng 14 câu hỏi trích xuất từ Thang đo Trầm cảm- Lo âu- Stress
42. Thang đo này gồm 42 mục, mỗi mục là một thang đo Likert 4 điểm từ 0-3, với 0 là “Không
đúng với tôi chút nào” và 3 là “Hoàn toàn đúng với tôi/ Hầu hết thời gian là đúng”. 42 mục này
chia thành 3 phần, mỗi phần gồm 14 mục đánh giá từng trạng thái: Trầm cảm, lo âu, stress. Ở
bảng hỏi, nhóm tác giả chỉ xét đến yếu tố stress ở thanh niên nên chỉ trích rút 14 trong tổng số 42 câu để đưa vào.
- Cách mã hóa biến này như sau. Điểm Stress ≤ 25 Bình thường 0 > 25 Nặng 1 k. Ánh sáng (Light)
- Biến Light bao gồm 2 thành phần: Có bị tác động bởi ánh sáng không và tần suất bị tác
động. - Cách mã hóa biến này như sau:
Có bị tác động bởi ánh sáng không Điểm Không/ Không rõ 0 Có 1
Tần suất bị tác động Điểm
Không lần nào/ <1 lần/ tuần 0
1-2 lần/ tuần/ ≥ 3 lần/ tuần 1
Tổng điểm 2 thành phần Ánh sáng 0 Không bị ảnh hưởng 0 1 – 2 Có bị ảnh hưởng 1 l. Tiếng ồn (Noise)
- Biến Noise bao gồm 2 thành phần: Có bị tác động bởi tiếng ồn không và tần suất bị tác động.
- Cách mã hóa biến này như sau:
Có bị tác động bởi t ếng ồn không i Điểm Không/ Không rõ 0 Có 1
Tần suất bị tác động Điểm
Không lần nào/ <1 lần/ tuần 0
1-2 lần/ tuần/ ≥ 3 lần/ tuần 1 13
Tổng điểm 2 thành phần Tiếng ồn 0 Không bị ảnh hưởng 0 1 – 2 Có bị ảnh hưởng 1
m. Chất lượng chỗ ngủ (Place)
- Biến Place bao gồm 3 thành phần: c ỗ ngủ h
ở đâu, chỗ ngủ có sạch sẽ không và chỗ ngủ có thoải mát không.
- Cách mã hóa biến này như sau: Chỗ ngủ Điểm Khác 0 Giường 1
Chỗ ngủ có sạch sẽ không Điểm
Không hề sạch sẽ/ Không sạch sẽ lắm 0
Tương đối sạch sẽ/ Rất sạch sẽ 1
Chỗ ngủ có thoải mái không Điểm
Không hề thoải mái/ Không thoải mái lắm 0
Tương đối thoải mái/ Rất thoải mái 1
Tổng điểm 3 thành phần
Chất lượng chỗ ngủ 0-1 Kém 0 2-3 Tốt 1 2.2.3 Thống kê kết quả
Kết quả thống kê mô tả các biến được cho trong bảng sau:
Bảng 1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình Biến
Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình Chất lượng giấc ngủ 4 18 6,00 Tuổi 0 2 0,78 Giới tính 0 1 0,19 Ca tối/ Ca đêm 0 1 0,25
Mức độ sử dụng thiết bị điện 0 2 0.94 tử
Mức độ sử dụng chất kích 0 2 0,40 thích Chế độ ăn 0 2 1,04 Vận động 0 1 0,73 Ngủ trưa 0 2 0,64 14 Áp lực tâm lý 0 1 0,24 Ánh sáng 0 1 0,31 Tiếng ồn 0 1 0,38 Chất lượng chỗ ngủ 0 1 0,06 2.3. Đánh giá 2.3.1. Ưu điểm
- Dễ tổ chức: chỉ cần 1 bảng hỏi lập sẵn là có thể tiến hành điều tra hoặc phỏng vấn mà không
cần có địa điểm hoặc nghi thức gặp gỡ, không cần có mặt người phỏng vấn.
- Nhanh chóng, có thể tiến hành với nhiều người cùng 1 lúc
- Có thể tiết kiệm thời gian và chi phí 2.3.2. Nhược điểm
- Về điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng được trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định (đối tượng
nghiên cứu có trình độ, có tinh thần trách nhiệm, có điều kiện thuận lợi để phân phát và gửi trả lại phiếu điều tra)
- Một số câu hỏi được xây dựng chưa phù hợp, mang tính chủ quan nên dẫn đến câu trả lời
chưa được kỳ vọng. Nhóm nghiên cứu ít có cơ hội giải thích rõ các vấn đề: Nếu câu hỏi được
hiểu theo nghĩa khác nhau thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thông tin thu thập. Đặc biệt ở các
câu hỏi có phần nhạy cảm, người làm khảo sát chưa thành thật trong việc trả lời
- Không kiểm soát được đối tượng trả lời: Câu trả lời của người này có thể chịu ảnh hưởng
của người khác hoặc người được hỏi có thể tham khảo ý kiến của người khác.
- Để khảo sát thực trạng một cách kỹ lưỡng, cụ thể, dẫn đến dung lượng bảng hỏi dài, khó
tiếp cận với đối tượng.
3. Kết quả nghiên cứu đối tượng
3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
Bảng 2. Đặc điểm nhân khẩu học của mẫu nghiên cứu Đặc điểm N Tỷ t ọng (%) r Giới tính Nam 33 19,1% Nữ 139 80,3% N/A 1 0,6% Tổng 173 100% Tuổi 16 – 18 tuổi 42 24,3% 19 – 22 tuổi 126 72,8% 23 – 30 tuổi 5 2,9% Tổng 173 100% 15
Đối tượng tham gia khảo sát đa số là nữ, chiếm tới 80,3% kích thước mẫu, chỉ có khoảng
19,1% là nam giới. Trong đó có 0,6 % không muốn tiết lộ giới tính của mình.
Phần lớn đối tượng nghiên cứu có độ tuổi từ 19- 22 chiếm 72,8% kích thước mẫu, 24,3%
là từ 16- 18 tuổi, còn lại khoảng 2,9% có độ tuổi từ 23- 30.
69,3% người tham gia khảo sát tự đánh giá là có chất lượng giấc ngủ tốt, 30,7% có chất
lượng giấc ngủ kém. Con số này khá gần với các nghiên cứu trước đấy về chất lượng giấc ngủ tại Việt Nam. Chất lượng giấc ngủ 30.7 69.3 Chất lượng tốt Chất lượng kém
Biểu đồ 1. Chất lượng giấc ngủ
Hơn ¼ (27,1%) đối tượng đi học/ đi làm/ đi học và đi làm vào ca tối hoặc ca đêm. Chất lượng giấc ngủ 30.7 69.3 Chất lượng tốt Chất lượng kém
Biểu đồ 2. Ca tối/ ca đêm
Về mức độ sử dụng thiết bị điện tử của thanh niên (từ 21:00 đến 6:00): gần ¾ (74,6%)
thanh niên sử dụng thiết bị điện tử quá hai giờ, 19,1% sử dụng trên 2 thiết bị trong khoảng thời
gian đó. Chỉ có 1,7% người không sử dụng bất kì thiết bị điện tử nào trong thời gian trên.
Thời gian sử dụng thiết bị điện tử (21h-6h) 1.7 23.7 74.6 < 2h ≥ 2h Không sử dụng 16
Biểu đồ 3. Thời gian sử dụng thiết bị điện tử
Về mức độ sử dụng chất kích thích, trà được sử dụng phổ biến nhất, với khoảng 32,4%,
tiếp đến là cà phê với khoảng 28,3% và nước ngọt có ga với 24,3%. Trong những đối tượng
trên, có đến 22,5% thanh niên sử dụng muộn vào buổi tối hoặc buổi đêm (từ 18:00 đến 5:59).
Và cũng có 8,7% người được hỏi cho biết họ sử dụng vào cả ngày lẫn đêm. Trong kết quả cũng
có gần ½ mẫu nghiên cứu (46,2%) là không sử dụng chất kích thích.
Loại chất kích thích
Số thanh niên sử dụng Tỷ t ọng (%) r Trà 56 32,4 Cà phê 49 28,3 Nước tăng lực 18 10,4 Nước ngọt có ga 42 24,3 Bia, rượu 9 5,2 Thuốc lá 6 3,5 Không sử dụng 80 46,2
Bảng 3. Mức độ phổ biến của các chất kích thích Về c ế
h độ ăn, có đến 59% số thanh niên được hỏi cho biết họ thường xuyên không ăn
đủ 3 bữa mỗi ngày. Và cũng có gần ½ (45,7%) người cho rằng các bữa ăn của họ thường không
đủ c ất lắm. 50,3% người t h
ham gia cũng cho biết họ thường sử dụng ít nhất một trong các loại
thực phẩm nhiều dầu mỡ/ cay nóng/ ngọt trong vòng 1-2 tiếng trước khi ngủ, phổ biến nhất là đồ ngọt, chiếm 38,2%. Loại thực phẩm
Số thanh niên sử dụng Tỷ t ọng (%) r Nhiều dầu mỡ 39 22,5 Cay nóng 32 18,5 Ngọt 66 38,2 Không sử dụng 86 49,7
Bảng 4. Loại thực phẩm được nạp vào cơ thể trước khi ngủ
Chỉ có 27,2% thanh niên tham gia khảo sát vận động thường xuyên (từ 3,5- 8h/ tuần),
còn lại hầu hết chỉ dành không quá 3h/ tuần cho việc vận động. Mức độ vận động 27.2 72.8 Thường xuyên Không thường xuyên
Biểu đồ 4. Mức độ vận động 17
Chỉ có gần ⅓ (23,1%) thanh niên tham gia khảo sát có giấc ngủ trưa hợp lí (ngủ không
quá 30’ và không muộn hơn 15:00). Ngủ trưa 23.1 76.9 Hợp lý Không hợp lý
Biểu đồ 5. Ngủ trưa
23,7% thanh niên tham gia khảo sát cảm thấy stress, chịu áp lực tâm lý. Mức độ stress 23.7 62.3 Bình thường Nặng
Biểu đồ 6. Mức độ stress
30,6% đối tượng tham gia chịu ảnh hưởng của ánh sáng khi ngủ, chủ yếu từ bóng đèn, đèn ngủ. Ánh sáng 30.6 69.4 Có bị ảnh hưởng Không bị ảnh hưởng
Biểu đồ 7. Ánh sáng 18
20,8% người tham gia hỏi nói rằng họ c ịu
h ảnh hưởng của tiếng ồn khi ngủ. Đây cũng
là hiện tượng phổ b ến kh i
i sống tại các thành phố lớn, chịu ảnh hưởng từ tiếng nói xung quanh,
tiếng xe cộ và tiếng động từ động vật, các loại máy móc. Tiếng ồn 20.8 79.2 Có bị ảnh hưởng Không bị ảnh hưởng
Biểu đồ 8. Tiếng ồn
Trung bình cứ 10 người tham gia khảo sát thì có 9 người có chất lượng chỗ ngủ tốt,
chiếm 94,2%. Có đến 87,9% thanh niên ngủ trên giường, 95,9% cho rằng họ có chỗ ngủ sạch
sẽ, và 88,5% cho biết có chỗ ngủ thoải mái. 5.8 Chất lượng chỗ ngủ 94.2 Chất lượng tốt Chất lượng kém 3.2. Kết luận
Kết quả phân tích thống kê cho thấy có tới hơn 1 nửa (59,8%) những người tham gia
khảo sát có rối loạn giấc ngủ. Con số này cũng khá gần với các nghiên cứu trước đó về chất
lượng giấc ngủ của thanh niên. Con số này không hề nhỏ, là con số đáng báo đông, yêu cầu
chúng ta cần có những biện pháp phù hợp, hữu hiệu để cải thiện chất lượng giấc ngủ. Nếu con
số này không được cải thiện, chúng ảnh hưởng không chỉ tới sức khỏe, sự an toàn của mỗi cá
nhân mà còn để lại gánh nặng to lớn cho xã hội, nền kinh tế đất nước. Từ đó kìm hãm sự phát
triển của con người, quốc gia.
Cụ thể, khảo sát chỉ ra rằng có 3 nhân tố tác động đáng kể đến chất lượng giấc ngủ của
thanh niên, bao gồm: nhân tố chủ quan là mức độ sử dụng thiết bị điện tử, áp lực tâm lý và nhân
tố khách quan thuộc môi trường ngủ là ánh sáng. Điều này cũng trùng với 1 số kết quả của các
nghiên cứu trước đây đã chỉ ra. Trong các nghiên cứu đã được đề cập, stress được coi là yếu tố
quan trọng nhất ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ. Ở độ này, căng thẳng và áp lực là một
trong những nhân tố khởi nguồn, tác động lâu dài đến các vấn đề về giấc ngủ của nhóm đối 19