NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Bài 1:
Một dự án đầu tư với các điều kiện như sau:
- Tổng dự toán công trình: 30.000 triệu (chưa bao gồm lãi vay trong thời gian thi công), trong
đó vốn tự có tham gia 30%, nguồn khác 250 triệu, còn lại đề nghị vay ngân hàng.
- Thời gian thi công 5 tháng, bắt đầu từ ngày 1/4/N. Vốn vay được giải ngân thành 2
lần. Lần đầu giải ngân 8000 triệu vào ngày bắt đầu thi công. Lần thứ hai giải ngân nốt số còn
lại sau lần đầu 2 tháng.
- Khấu hao TSCĐ 10%/năm. Doanh nghiệp cam kết dùng khấu hao trên phần vốn vay để trả
nợ ngân hàng.
- Lợi nhuận sau thuế dự kiến thu được hàng năm là 12.000 triệu. Doanh nghiệp cam kết dùng
75% LNST để trả nợ ngân hàng
- Kỳ hạn nợ 3 tháng. Lãi suất cho vay 10%/năm. Lãi trả cùng gốc tính theo dư nợ thực tế.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị TSBĐ tối thiểu. Biêt NH cho vay tối đa 60% giá trị TSBĐ.
2. Xác định thời hạn cho vay, biết Lãi thi công được ngân hàng cho vay khi kết thúc thời
gian thi công
3. Xác định nghĩa vụ trả nợ kỳ đầu, kỳ cuối. Biêt ở kỳ hạn cuối, do gặp khó khan về TC,
không trả được nợ NH đã chuyển nợ quá hạn 1 tháng. LS quá hạn =150% lãi suất
cho vay trong hạn. LS phạt lãi chậm trả =10%/ năm
Bài 2: Một doanh nghiệp xin vay ngân hàng để tài trợ vốn cho việc lắp đặt một dây chuyền
sản xuất với tổng chi phí dự toán (chưa bao gồm lãi vay thi công) 1 tỷ đồng, trong đó vốn
tự của doanh nghiệp tham gia bằng 40%. Thời gian thi công 5 tháng, bắt đầu từ ngày
01/03/N. Doanh nghiệp xin rút tiền vay một lần từ ngày đầu thi công.
Biết rằng:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được 300 triệu đồng , doanh nghiệp cam kết dùng
80% lợi nhuận để trả nợ.
- Khấu hao TSCĐ là 10%/ năm. KH cam kết dung toàn bộ KH để trả nợ cho NH
- Nguồn trả nợ khác là 60 trđ/năm
- Lãi suất cho vay của ngân hàng là 1%/ tháng
- Kỳ trả nợ là 6 tháng.
Yêu cầu: Giả sử ngân hàng đồng ý cho vay với nhu cầu trên, hãy xác định: thời hạn cho
vay, thời điểm trả nợ cuối cùng, nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp ở kỳ trả nợ đầu tiên
kỳ cuối cùng trong trường hợp:
a. Lãi vay thi công được doanh nghiệp trả khi thi công xong bằng vốn chủ sở hữu
b. Lãi vay thi công được ngân hàng đồng ý cho vay (được nhập vào vốn gốc khi kết thúc
thời gian thi công)
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
c. Lãi vay thi công được phân bổ đều trong suốt thời gian trả nợ.
Bài 3:
Một doanh nghiệp may mặc lập tờ trình giải ngân gửi NHTM cổ phần Đông Á về việc vay
vốn để xây dựng nhà xưởng nhằm mở rộng quy mô sản xuất. Sau khi thẩm định ngân hàng đã
đồng ý cho vay và tập hợp được một số tài liệu sau (đv: trđ):
- Tổng dự toán đầu tư công trình là 2.500 ( chưa bao gồm lãi trong thời gian thi công),
vốn đơn vị tham gia là 760
- Thời gian thi công xây dựng là 7 tháng, bắt đầu từ 01/02/N.
- Tiền vay được cấp làm 3 lần, lần 1 ứng 500 tại thời điểm bắt đầu khởi công công
trình, lần 2 rút 600 sau 4 tháng thi công, phần còn lại sẽ rút vào thời điểm trước 1
tháng khi kết thúc thời gian thi công xây dựng công trình.
- Khấu hao TSCĐ để trả nợ ngân hàng là 10%/năm, doanh nghiệp thỏa thuận với ngân
hàng dùng phần thu hồi khấu hao tính trên nguyên giá TSCĐ hình thành từ vốn vay
ngân hàng làm nguồn trả nợ.
- Lợi nhuận trước thuế thu hồi được từ năm hoạt động thứ nhất cho đến năm thứ
lần lượt là: 400; 560; 600; 600.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
- Doanh nghiệp dùng 90% lợi nhuận ròng để trả nợ ngân hàng.
- Nguồn khác doanh nghiệp có thể sử dụng để trả nợ hàng năm là 89
- Kỳ hạn trả nợ là 1 năm.
- Lãi suất vay: 12%/năm
Yêu cầu: tính thời hạn cho vay đối với khoản vay trên?
Bài 4:
Doanh nghiệp A lập hồ sơ vay vốn tại ngân hàng X để thực hiện dự án đầu với nội dung
sau:
1. Tổng vốn đầu tư cố định là 17.145 triệu đồng
2. Vốn chủ sở hữu tham gia bằng 30% tổng vốn đầu tư. Các nguồn vốn khác tham gia
thực hiện dự án là 1.201,5 triệu đồng, còn lại xin vay ngân hàng.
3. Dự án khởi công ngày 03/05/N, thời gian thi công 7 tháng. Doanh nghiệp được giải
ngân ngay từ ngày thi công.
4. Lợi nhuận thu được hàng năm trước khi đầu tư là 4.800 trđ, dự kiến sau khi đầu tư lợi
nhuận tăng thêm 30% so với trước đầu tư.
5. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 15%/năm. Kh cam kết dung toàn bộ KH để trả nợ.
6. Lãi suất cho vay 9%/năm
7. Giá trị Tài sản thế chấp 15.890 trđ (mức cho vay tối đa của ngân hàng 70% giá trị
tài sản thế chấp)
8. Kỳ hạn trả nợ 1 tháng, nợ gốc trả đều.
9. Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm dùng để trả nợ ngan hàng. Nguồn trả nợ khác 540 trđ/
năm.
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với dự án trên?
2. Xác định thời hạn cho vay, thời điểm trả nợ cuối cùng của dự án trên?
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
3. Tính nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp ở kỳ trả nợ trước kỳ cuối cùng, với lãi suất cho
vay 1.1%/tháng.
4. Nếu thời hạn cho vay của ngân hàng đối với dự án trên tối đa 30 tháng thì số tiền
ngân hàng có thể cho vay với dự án này là bao nhiêu?
Bài 5:
Một doanh nghiệp lập tờ trình gửi ngân hàng về việc thực hiện dự án đầu tư. Sau khi thẩm
định NH đã đồng ý cho vay và tập hợp được một số tài liệu sau. (đv: triệu đồng)
- Tổng dự toán đầu tư là 1.000. Vốn vay ngân hàng là 700.
- Thời gian thi công xây dựng công trình là 5 tháng bắt đầu từ 1/2/N. DN nhận tiền vay
ngay từ ngày đầu thi công.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 10%/năm, DN thỏa thuận dùng toàn bộ nguồn thu
hồi khấu hao để trả nợ NH.
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được là 350. DN thỏa thuận dụng 80% để trả nợ NH.
- Nguồn khác DN có thể sử dụng để trả nợ hàng năm là 28,5.
- Kỳ hạn trả nợ 03 tháng, lãi vay trả cùng nợ gốc. Lãi suất vay 12%/năm. Lãi vay
trong thời giant thi công được trả bằng vốn chủ sở hữu.
Yêu cầu:
a. Xác định thời hạn cho vay của NH đối với khoản vay nói trên?
b. Tính nghĩa vụ trả nợ của DN kỳ trả nợ cuối cùng. Biết rằng, kỳ trả nợ trước kỳ cuối
cùng, DN không trả được nợ phải chuyển sang nợ quá hạn, toàn bộ nợ vay còn lại được
DN trả vào kỳ cuối. Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, lãi suất phạt chậm trả
bằng 2%/năm.
Bài 6: Cho thông tin về TK TGTK của KHB tại NH như sau:
- Số tiền gửi: 200 triệu đồng
- Lãi suất 10%/năm, lãi trả sau, kì hạn 3 tháng, ngày gửi 10/02/N
- Lãi suất không kì hạn 3%/ năm
- Tính số tiền KH nhận được nếu khách hàng rút tiền vào các thời điểm:
a. 20/04/N b. 10/05/N c. 25/05/N

Preview text:

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Bài 1:
Một dự án đầu tư với các điều kiện như sau:
- Tổng dự toán công trình: 30.000 triệu (chưa bao gồm lãi vay trong thời gian thi công), trong
đó vốn tự có tham gia 30%, nguồn khác 250 triệu, còn lại đề nghị vay ngân hàng.
- Thời gian thi công 5 tháng, bắt đầu từ ngày 1/4/N. Vốn vay được giải ngân thành 2
lần. Lần đầu giải ngân 8000 triệu vào ngày bắt đầu thi công. Lần thứ hai giải ngân nốt số còn
lại sau lần đầu 2 tháng.
- Khấu hao TSCĐ 10%/năm. Doanh nghiệp cam kết dùng khấu hao trên phần vốn vay để trả nợ ngân hàng.
- Lợi nhuận sau thuế dự kiến thu được hàng năm là 12.000 triệu. Doanh nghiệp cam kết dùng
75% LNST để trả nợ ngân hàng
- Kỳ hạn nợ 3 tháng. Lãi suất cho vay 10%/năm. Lãi trả cùng gốc tính theo dư nợ thực tế. Yêu cầu:
1. Xác định giá trị TSBĐ tối thiểu. Biêt NH cho vay tối đa 60% giá trị TSBĐ.
2. Xác định thời hạn cho vay, biết Lãi thi công được ngân hàng cho vay khi kết thúc thời gian thi công
3. Xác định nghĩa vụ trả nợ kỳ đầu, kỳ cuối. Biêt ở kỳ hạn cuối, do gặp khó khan về TC,
không trả được nợ và NH đã chuyển nợ quá hạn 1 tháng. LS quá hạn =150% lãi suất
cho vay trong hạn. LS phạt lãi chậm trả =10%/ năm
Bài 2: Một doanh nghiệp xin vay ngân hàng để tài trợ vốn cho việc lắp đặt một dây chuyền
sản xuất với tổng chi phí dự toán (chưa bao gồm lãi vay thi công) là 1 tỷ đồng, trong đó vốn
tự có của doanh nghiệp tham gia bằng 40%. Thời gian thi công là 5 tháng, bắt đầu từ ngày
01/03/N. Doanh nghiệp xin rút tiền vay một lần từ ngày đầu thi công. Biết rằng: -
Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được là 300 triệu đồng , doanh nghiệp cam kết dùng
80% lợi nhuận để trả nợ. -
Khấu hao TSCĐ là 10%/ năm. KH cam kết dung toàn bộ KH để trả nợ cho NH -
Nguồn trả nợ khác là 60 trđ/năm -
Lãi suất cho vay của ngân hàng là 1%/ tháng - Kỳ trả nợ là 6 tháng.
Yêu cầu: Giả sử ngân hàng đồng ý cho vay với nhu cầu trên, hãy xác định: thời hạn cho
vay, thời điểm trả nợ cuối cùng, nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp ở kỳ trả nợ đầu tiên và
kỳ cuối cùng trong trường hợp:
a. Lãi vay thi công được doanh nghiệp trả khi thi công xong bằng vốn chủ sở hữu
b. Lãi vay thi công được ngân hàng đồng ý cho vay (được nhập vào vốn gốc khi kết thúc thời gian thi công) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
c. Lãi vay thi công được phân bổ đều trong suốt thời gian trả nợ. Bài 3:
Một doanh nghiệp may mặc lập tờ trình giải ngân gửi NHTM cổ phần Đông Á về việc vay
vốn để xây dựng nhà xưởng nhằm mở rộng quy mô sản xuất. Sau khi thẩm định ngân hàng đã
đồng ý cho vay và tập hợp được một số tài liệu sau (đv: trđ):
- Tổng dự toán đầu tư công trình là 2.500 ( chưa bao gồm lãi trong thời gian thi công),
vốn đơn vị tham gia là 760
- Thời gian thi công xây dựng là 7 tháng, bắt đầu từ 01/02/N.
- Tiền vay được cấp làm 3 lần, lần 1 ứng 500 tại thời điểm bắt đầu khởi công công
trình, lần 2 rút 600 sau 4 tháng thi công, phần còn lại sẽ rút vào thời điểm trước 1
tháng khi kết thúc thời gian thi công xây dựng công trình.
- Khấu hao TSCĐ để trả nợ ngân hàng là 10%/năm, doanh nghiệp thỏa thuận với ngân
hàng dùng phần thu hồi khấu hao tính trên nguyên giá TSCĐ hình thành từ vốn vay
ngân hàng làm nguồn trả nợ.
- Lợi nhuận trước thuế thu hồi được từ năm hoạt động thứ nhất cho đến năm thứ tư
lần lượt là: 400; 560; 600; 600.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
- Doanh nghiệp dùng 90% lợi nhuận ròng để trả nợ ngân hàng.
- Nguồn khác doanh nghiệp có thể sử dụng để trả nợ hàng năm là 89
- Kỳ hạn trả nợ là 1 năm. - Lãi suất vay: 12%/năm
Yêu cầu: tính thời hạn cho vay đối với khoản vay trên? Bài 4:
Doanh nghiệp A lập hồ sơ vay vốn tại ngân hàng X để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
1. Tổng vốn đầu tư cố định là 17.145 triệu đồng
2. Vốn chủ sở hữu tham gia bằng 30% tổng vốn đầu tư. Các nguồn vốn khác tham gia
thực hiện dự án là 1.201,5 triệu đồng, còn lại xin vay ngân hàng.
3. Dự án khởi công ngày 03/05/N, thời gian thi công 7 tháng. Doanh nghiệp được giải
ngân ngay từ ngày thi công.
4. Lợi nhuận thu được hàng năm trước khi đầu tư là 4.800 trđ, dự kiến sau khi đầu tư lợi
nhuận tăng thêm 30% so với trước đầu tư.
5. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 15%/năm. Kh cam kết dung toàn bộ KH để trả nợ. 6. Lãi suất cho vay 9%/năm
7. Giá trị Tài sản thế chấp 15.890 trđ (mức cho vay tối đa của ngân hàng là 70% giá trị tài sản thế chấp)
8. Kỳ hạn trả nợ 1 tháng, nợ gốc trả đều.
9. Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm dùng để trả nợ ngan hàng. Nguồn trả nợ khác là 540 trđ/ năm. Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với dự án trên?
2. Xác định thời hạn cho vay, thời điểm trả nợ cuối cùng của dự án trên? NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
3. Tính nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp ở kỳ trả nợ trước kỳ cuối cùng, với lãi suất cho vay 1.1%/tháng.
4. Nếu thời hạn cho vay của ngân hàng đối với dự án trên tối đa là 30 tháng thì số tiền
ngân hàng có thể cho vay với dự án này là bao nhiêu? Bài 5:
Một doanh nghiệp lập tờ trình gửi ngân hàng về việc thực hiện dự án đầu tư. Sau khi thẩm
định NH đã đồng ý cho vay và tập hợp được một số tài liệu sau. (đv: triệu đồng) -
Tổng dự toán đầu tư là 1.000. Vốn vay ngân hàng là 700. -
Thời gian thi công xây dựng công trình là 5 tháng bắt đầu từ 1/2/N. DN nhận tiền vay
ngay từ ngày đầu thi công. -
Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định là 10%/năm, DN thỏa thuận dùng toàn bộ nguồn thu
hồi khấu hao để trả nợ NH. -
Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được là 350. DN thỏa thuận dụng 80% để trả nợ NH. -
Nguồn khác DN có thể sử dụng để trả nợ hàng năm là 28,5. -
Kỳ hạn trả nợ là 03 tháng, lãi vay trả cùng nợ gốc. Lãi suất vay là 12%/năm. Lãi vay
trong thời giant thi công được trả bằng vốn chủ sở hữu. Yêu cầu:
a. Xác định thời hạn cho vay của NH đối với khoản vay nói trên?
b. Tính nghĩa vụ trả nợ của DN ở kỳ trả nợ cuối cùng. Biết rằng, ở kỳ trả nợ trước kỳ cuối
cùng, DN không trả được nợ và phải chuyển sang nợ quá hạn, toàn bộ nợ vay còn lại được
DN trả vào kỳ cuối. Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, lãi suất phạt chậm trả bằng 2%/năm.
Bài 6: Cho thông tin về TK TGTK của KHB tại NH như sau: -
Số tiền gửi: 200 triệu đồng -
Lãi suất 10%/năm, lãi trả sau, kì hạn 3 tháng, ngày gửi 10/02/N -
Lãi suất không kì hạn 3%/ năm -
Tính số tiền KH nhận được nếu khách hàng rút tiền vào các thời điểm: a. 20/04/N b. 10/05/N c. 25/05/N