bài tập đo lường GDP | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Tính theo chi tiêu (Tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của. Tính theo thu nhập (tính theo luồng thu nhập) thì GDP là tổng cộng của. Nếu GDP của Việt nam lớn hơn GNP của Việt nam thì. Khoản mục nào sau đây không tính vào GDP của Việt nam theo cách tiếp cận chi tiêu. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 47151201
BAI TAP CH NG 2
Cau 1: GDP danh ngh a nam 2007 la¿ 6000 ty. GDP danh ngh a nam 2008 la¿ 6500 ty. Ch so gia
nam 2007 la¿ 120. Ch so gia nam 2008 la¿ 125. Ty le tang tr ng nam 2008 la¿: a. 8,33%
b. 4%
c. 4,5%
d. 10%
Cau 2: GDP danh ngh a la¿ 4000 ty va¿o nam 1 va¿ 4400 ty va¿o nam 2. Neu chon nam 1 la¿ nam
c s (nam goc) th :
a. ch so gia chung la¿ 110
b. gia gia tang b nh quan la¿ 10% moi nam
c. GDP th c khong oi
d. ca 3 cau eu sai
Cau 3: San pham trung gian va¿ san pham cuoi cu¿ng khac nhau :
a. Muc ch s dung
b. Th ¿i gian eu thu
c. o ben trong qua tr nh s dung
d. Ca 3 cau eu ung
Câu 4: Tính theo chi tiêu (Tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
c. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
d. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu
Câu 5: Tính theo thu nhập (tính theo luồng thu nhập) thì GDP là tổng cộng của:
a. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận
b. Tiền lương trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận
c. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận
d. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế Câu 6: GDP có thể
được đo lường bằng tổng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
c. giá trị HHDV cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian, và thuế gián thu
d. sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập khả dụng
e. Không câu trả lời nào đúng
Câu 7: GNP của Việt nam đo lường thu nhập…………..
a. mà người Việt nam tạo ra trên lãnh thổ nước ngoài
b. tạo ra trên lãnh thổ Việt nam
c. của khu vực dịch vụ trong nước
d. của khu vực sản xuất trong nước
e. Không câu trả lời nào đúng
lOMoARcPSD| 47151201
Câu 8: Nếu GDP của Việt nam lớn hơn GNP của Việt nam thì
a. giá trị sản xuất mà người Việt nam tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản xuất
mà người nước ngoài tạo ra ở Việt nam
b. giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt nam nhiều hơn giá trị sản xuất mà
người Việt nam tạo ra ở nước ngoài
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
d. GDP danh nghĩa lớn hơn GDP thực tế
e. giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá trị hàng hóa cuối cùng
Câu 9: Khoản mục nào sau đây không tính vào GDP của Việt nam theo cách tiếp cận chi tiêu
a. Dịch vụ cắt tóc đối với một diễn viên điện ảnh
b. Một cây cầu mới được xây bằng vốn ngân sách thành phố
c. Sợi bông được công ty dệt Thành Công mua
d. Giáo trình Kinh tế vĩ mô (NXB Giáo dục phát hành) do sinh viên trường Học viện
Ngân hàng mua
e. Không đáp án nào đúng
Câu 10: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP Việt nam năm 2003?
a. Doanh thu của một chiếc xe máy hiệu Honda được sản xuất tại Vĩnh Phúc năm 2002 và
được bán lần đầu tiên năm 2003
b. Doanh thu của dịch vụ Ngân hàng thực hiện trong năm 2003
c. Giá trị một ngôi nhà mới được xây dựng năm 2003 nhưng chưa bán được
d. Doanh thu của Casino Hải Phòng trong năm 2003
e. Tất cả những khoản mục trên đều tính vào GDP 2003
Câu 11: Có số liệu thống kê của quốc gia như sau (đơn vị: triệu đô-la): Chi tiêu dùng: 500; Tổng
đầu tư: 100; Khấu hao: 10; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 210; Nhập khẩu: 100; Xuất
khẩu: 90; Trợ cấp: 100; Thuế: 250. Vậy GDP của quốc gia là:
a. 790 triệu đô-la
b. 800 triệu đô-la
c. 950 triệu đô-la
d. 1000 triệu đô-la
Câu 12: Có số liệu thống kê của quốc gia như sau (đơn vị: triệu đô-la): Chi tiêu dùng: 500; Tổng
đầu tư: 100; Khấu hao: 10; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 210; Nhập khẩu: 100; Xuất
khẩu: 90; Trợ cấp: 100; Thuế: 250. Vậy đầu tư ròng của nước A là:
a. 110 triệu đô-la
b. 100 triệu đô-la
c. 90 triệu đô-la
d. 120 triệu đô-la
Câu 13: Có số liệu thống kê của quốc gia như sau (đơn vị: triệu đô-la): Chi tiêu dùng: 500; Tổng
đầu tư: 100; Khấu hao: 10; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 210; Nhập khẩu: 100; Xuất
khẩu: 90; Trợ cấp: 100; Thuế: 250. Vậy thu nhập khả dụng của hộ gia đình là:
a. 640 triệu đô-la
lOMoARcPSD| 47151201
b. 790 triệu đô-la
c. 800 triệu đô-la
d. 1000 triệu đô-la
Câu 14: Có số liệu thống kê của quốc gia như sau (đơn vị: triệu đô-la): Chi tiêu dùng: 500; Tổng
đầu tư: 100; Khấu hao: 10; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 210; Nhập khẩu: 100; Xuất
khẩu: 90; Trợ cấp: 100; Thuế: 250. Vậy tiết kiệm của hộ gia đình là:
a. 650 triệu đô-la
b. 640 triệu đô-la
c. 300 triệu đô-la
d. 140 triệu đô-la
Câu 15: Giá và sản lượng của một nền kinh tế chỉ sản xuất 2 sản phẩm là lúa và vải như sau:
Loại hàng
Năm gốc
Năm hiện tại
Lượng
Giá
Lượng
Giá
Lúa
10
2
12
2
Vải
5
4
4
4,5
Với số liệu trên, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của năm hiện tại là:
a. 100
b. 108,25
c. 106,25
d. 110
BÀI TẬP
Bài 1: Nếu thu nhập quốc dân ròng ( NNI) của năm 1980 là 360 tỷ đồng tính theo giá năm 1980
và nếu mức giá tăng 20% từ năm 1970 đến năm 1980 thì NNI của năm 1980 tính theo giá năm
1970 sẽ là bao nhiêu ?
Bài 2: GNP danh nghĩa của năm 1983 là 3.305 tỷ đồng và của năm 1982 là 3.073 tỷ đồng . Chỉ
số giá của năm 1983 là 215,3% và của năm 1982 là 206,9% ( tính theo giá năm 1972 ). Hãy xác
định:
a. GNP thực tế của các năm 1982 và 1983 theo giá năm 1972
b. Tốc độ tăng trưởng của GNP năm 1983 so với năm 1982.
c. Tốc độ tăng giá của năm 1983 so với năm 1982.
Bài 3: Cho biết tổng sản phẩm quốc nội GDP (tính theo giá thị trường năm 1985) của năm 1987
là 384.966 triệu đồng và năm 1988 là 400.999 triệu đồng.
Tổng sản phẩm quốc nội tính theo giá hiện hành của năm 1985 là 355.329 triệu đồng, năm 1986
là 380.623 triệu đồng và năm 1988 là 463.933 triệu đồng.
Chỉ số giá của năm 1986 là 103,5% và năm 1987 là 108,5%.
Hãy tính:
a. Tốc độ tăng trưởng của GDP danh nghĩa
lOMoARcPSD| 47151201
b. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế
c. Tốc độ tăng giá của giai đoạn 1985 – 1988
Bài 4: Xem xét 5 hãng kinh doanh trong ngành sản xuất xe đạp của một nền kinh tế đóng: sản
xuất thép, cao su, máy công cụ, bánh xe đạp và xe đạp. Hãng xe đạp bán xe cho người tiêu dùng
được 8.000 triệu đồng. Trong quá trình sản xuất xe đạp hãng đã mua bánh xe mất 1000 triệu
đồng, thép 2500 triệu đồng và máy công cụ 1800 triệu đồng .Hãng sản xuất bánh xe phải mua
cao su là 600 triệu đồng của người trồng cao su. Hãng sản xuất máy công cụ phải mua thép mất
1000 triệu đồng .
a. Hãy tính xem ngành sản xuất xe đạp đóng góp vào GDP bao nhiêu luồng sản phẩm cuối
cùng hoặc theo giá trị gia tăng .
b. Nhận xét gì về kết quả tìm được.
Bài 5: Trên lãnh thổ của một quốc gia, các doanh nghiệp có chi phí sản lượng như sau (đơn vị
tính tỉ đồng):
D1
D2
D3
D4
D5
40
60
70
70
60
20
30
40
10
50
240
160
180
180
190
300
250
290
260
300
Trong hệ thống hạch toán quốc gia có các tài khoản như sau:
- Tiêu dùng các hộ gia đình: 500;
- Đầu tư ròng: 50;
- Tiền trả lãi vay: 50;
- Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa: 300;
- Giá trị hàng hóa xuất khẩu: 400;
- Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu: 100;
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu: 300;
- Thu nhập từ các yêú tố nhập khẩu: 50;
- Tiền lương: 650;
- Tiền thuê đất: 50
a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp
b. Xác định GNP theo giá thị trường
c. Tính NNP và NI
Bài 6: Các chi tiêu năm 1996 của một quốc gia ( đơn vị: tỉ đồng)
Tiền lương: 420
Tiền thuê đất: 90
Tiền trả lãi: 60
Đầu tư ròng: 40
lOMoARcPSD| 47151201
Tiêu dùng các hộ gia đình:600;
Xuất khẩu ròng: 35
Khấu hao: 160
Thuế gián thu: 40
Lợi nhuận: 180
Thu nhập ròng từ nước ngoài: 50
Chỉ số giá cả năm 1996: 120%
Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ: 115
a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập từ yếu tố sản
xuất và phương pháp chi tiêu
b. Tính GNP theo giá thị trường và giá sản xuất
c. Tính GNP thực của năm 1996.
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47151201 BAflI TAP CH NG 2
Cau 1: GDP danh ngh a nam 2007 la¿ 6000 ty. GDP danh ngh a nam 2008 la¿ 6500 ty. Ch so gia
nam 2007 la¿ 120. Ch so gia nam 2008 la¿ 125. Ty le tang tr ng nam 2008 la¿: a. 8,33% b. 4% c. 4,5% d. 10%
Cau 2: GDP danh ngh a la¿ 4000 ty va¿o nam 1 va¿ 4400 ty va¿o nam 2. Neu chon nam 1 la¿ nam c s (nam goc) th : a. ch so gia chung la¿ 110
b. gia gia tang b nh quan la¿ 10% moi nam c. GDP th c khong oi d. ca 3 cau eu sai
Cau 3: San pham trung gian va¿ san pham cuoi cu¿ng khac nhau : a. Muc ch s dung b. Th ¿i gian tieu thu
c. o ben trong qua tr nh s dung d. Ca 3 cau eu ung
Câu 4: Tính theo chi tiêu (Tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
c. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
d. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu
Câu 5: Tính theo thu nhập (tính theo luồng thu nhập) thì GDP là tổng cộng của: a.
Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận b.
Tiền lương trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận c.
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận d.
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế Câu 6: GDP có thể
được đo lường bằng tổng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
c. giá trị HHDV cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian, và thuế gián thu
d. sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập khả dụng
e. Không câu trả lời nào đúng
Câu 7: GNP của Việt nam đo lường thu nhập…………..
a. mà người Việt nam tạo ra trên lãnh thổ nước ngoài
b. tạo ra trên lãnh thổ Việt nam
c. của khu vực dịch vụ trong nước
d. của khu vực sản xuất trong nước
e. Không câu trả lời nào đúng lOMoAR cPSD| 47151201
Câu 8: Nếu GDP của Việt nam lớn hơn GNP của Việt nam thì
a. giá trị sản xuất mà người Việt nam tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản xuất
mà người nước ngoài tạo ra ở Việt nam
b. giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt nam nhiều hơn giá trị sản xuất mà
người Việt nam tạo ra ở nước ngoài
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
d. GDP danh nghĩa lớn hơn GDP thực tế
e. giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá trị hàng hóa cuối cùng
Câu 9: Khoản mục nào sau đây không tính vào GDP của Việt nam theo cách tiếp cận chi tiêu
a. Dịch vụ cắt tóc đối với một diễn viên điện ảnh
b. Một cây cầu mới được xây bằng vốn ngân sách thành phố
c. Sợi bông được công ty dệt Thành Công mua
d. Giáo trình Kinh tế vĩ mô (NXB Giáo dục phát hành) do sinh viên trường Học viện Ngân hàng mua
e. Không đáp án nào đúng
Câu 10: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP Việt nam năm 2003?
a. Doanh thu của một chiếc xe máy hiệu Honda được sản xuất tại Vĩnh Phúc năm 2002 và
được bán lần đầu tiên năm 2003
b. Doanh thu của dịch vụ Ngân hàng thực hiện trong năm 2003
c. Giá trị một ngôi nhà mới được xây dựng năm 2003 nhưng chưa bán được
d. Doanh thu của Casino Hải Phòng trong năm 2003
e. Tất cả những khoản mục trên đều tính vào GDP 2003
Câu 11: Có số liệu thống kê của quốc gia như sau (đơn vị: triệu đô-la): Chi tiêu dùng: 500; Tổng
đầu tư: 100; Khấu hao: 10; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 210; Nhập khẩu: 100; Xuất
khẩu: 90; Trợ cấp: 100; Thuế: 250. Vậy GDP của quốc gia là: a. 790 triệu đô-la b. 800 triệu đô-la c. 950 triệu đô-la d. 1000 triệu đô-la
Câu 12: Có số liệu thống kê của quốc gia như sau (đơn vị: triệu đô-la): Chi tiêu dùng: 500; Tổng
đầu tư: 100; Khấu hao: 10; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 210; Nhập khẩu: 100; Xuất
khẩu: 90; Trợ cấp: 100; Thuế: 250. Vậy đầu tư ròng của nước A là: a. 110 triệu đô-la b. 100 triệu đô-la c. 90 triệu đô-la d. 120 triệu đô-la
Câu 13: Có số liệu thống kê của quốc gia như sau (đơn vị: triệu đô-la): Chi tiêu dùng: 500; Tổng
đầu tư: 100; Khấu hao: 10; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 210; Nhập khẩu: 100; Xuất
khẩu: 90; Trợ cấp: 100; Thuế: 250. Vậy thu nhập khả dụng của hộ gia đình là: a. 640 triệu đô-la lOMoAR cPSD| 47151201 b. 790 triệu đô-la c. 800 triệu đô-la d. 1000 triệu đô-la
Câu 14: Có số liệu thống kê của quốc gia như sau (đơn vị: triệu đô-la): Chi tiêu dùng: 500; Tổng
đầu tư: 100; Khấu hao: 10; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 210; Nhập khẩu: 100; Xuất
khẩu: 90; Trợ cấp: 100; Thuế: 250. Vậy tiết kiệm của hộ gia đình là: a. 650 triệu đô-la b. 640 triệu đô-la c. 300 triệu đô-la d. 140 triệu đô-la
Câu 15: Giá và sản lượng của một nền kinh tế chỉ sản xuất 2 sản phẩm là lúa và vải như sau: Loại hàng Năm gốc Năm hiện tại Lượng Giá Lượng Giá Lúa 10 2 12 2 Vải 5 4 4 4,5
Với số liệu trên, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của năm hiện tại là: a. 100 b. 108,25 c. 106,25 d. 110 BÀI TẬP
Bài 1: Nếu thu nhập quốc dân ròng ( NNI) của năm 1980 là 360 tỷ đồng tính theo giá năm 1980
và nếu mức giá tăng 20% từ năm 1970 đến năm 1980 thì NNI của năm 1980 tính theo giá năm 1970 sẽ là bao nhiêu ?
Bài 2: GNP danh nghĩa của năm 1983 là 3.305 tỷ đồng và của năm 1982 là 3.073 tỷ đồng . Chỉ
số giá của năm 1983 là 215,3% và của năm 1982 là 206,9% ( tính theo giá năm 1972 ). Hãy xác định:
a. GNP thực tế của các năm 1982 và 1983 theo giá năm 1972
b. Tốc độ tăng trưởng của GNP năm 1983 so với năm 1982.
c. Tốc độ tăng giá của năm 1983 so với năm 1982.
Bài 3: Cho biết tổng sản phẩm quốc nội GDP (tính theo giá thị trường năm 1985) của năm 1987
là 384.966 triệu đồng và năm 1988 là 400.999 triệu đồng.
Tổng sản phẩm quốc nội tính theo giá hiện hành của năm 1985 là 355.329 triệu đồng, năm 1986
là 380.623 triệu đồng và năm 1988 là 463.933 triệu đồng.
Chỉ số giá của năm 1986 là 103,5% và năm 1987 là 108,5%. Hãy tính:
a. Tốc độ tăng trưởng của GDP danh nghĩa lOMoAR cPSD| 47151201
b. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế
c. Tốc độ tăng giá của giai đoạn 1985 – 1988
Bài 4: Xem xét 5 hãng kinh doanh trong ngành sản xuất xe đạp của một nền kinh tế đóng: sản
xuất thép, cao su, máy công cụ, bánh xe đạp và xe đạp. Hãng xe đạp bán xe cho người tiêu dùng
được 8.000 triệu đồng. Trong quá trình sản xuất xe đạp hãng đã mua bánh xe mất 1000 triệu
đồng, thép 2500 triệu đồng và máy công cụ 1800 triệu đồng .Hãng sản xuất bánh xe phải mua
cao su là 600 triệu đồng của người trồng cao su. Hãng sản xuất máy công cụ phải mua thép mất 1000 triệu đồng .
a. Hãy tính xem ngành sản xuất xe đạp đóng góp vào GDP bao nhiêu luồng sản phẩm cuối
cùng hoặc theo giá trị gia tăng .
b. Nhận xét gì về kết quả tìm được.
Bài 5: Trên lãnh thổ của một quốc gia, các doanh nghiệp có chi phí sản lượng như sau (đơn vị tính tỉ đồng): Chi phí DN: D1 D2 D3 D4 D5 Chi phí trung gian: 40 60 70 70 60 Khấu hao: 20 30 40 10 50 Chi phí khác: 240 160 180 180 190 Giá trị sản lượng: 300 250 290 260 300
Trong hệ thống hạch toán quốc gia có các tài khoản như sau:
- Tiêu dùng các hộ gia đình: 500; - Đầu tư ròng: 50; - Tiền trả lãi vay: 50;
- Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa: 300;
- Giá trị hàng hóa xuất khẩu: 400;
- Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu: 100;
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu: 300;
- Thu nhập từ các yêú tố nhập khẩu: 50; - Tiền lương: 650; - Tiền thuê đất: 50
a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp
b. Xác định GNP theo giá thị trường c. Tính NNP và NI
Bài 6: Các chi tiêu năm 1996 của một quốc gia ( đơn vị: tỉ đồng) Tiền lương: 420 Tiền thuê đất: 90 Tiền trả lãi: 60 Đầu tư ròng: 40 lOMoAR cPSD| 47151201
Tiêu dùng các hộ gia đình:600; Xuất khẩu ròng: 35 Khấu hao: 160 Thuế gián thu: 40 Lợi nhuận: 180
Thu nhập ròng từ nước ngoài: 50
Chỉ số giá cả năm 1996: 120%
Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ: 115
a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập từ yếu tố sản
xuất và phương pháp chi tiêu
b. Tính GNP theo giá thị trường và giá sản xuất
c. Tính GNP thực của năm 1996.