













Preview text:
PHIẾU BÀI TẬP ÔN HÈ KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
NỘI DUNG 3: TỐC ĐỘ
A. NHẮC LẠI KIẾN THỨC I. TỐC ĐỘ 1. Ý nghĩa tốc độ
Quãng đường đi được trong 1s cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động gọi
là tốc độ chuyển động (gọi tắt là tốc độ)
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
Được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
2. Công thức tính tốc độ
Tốc độ chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi
được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính tốc độ: s v t Trong đó: v : tốc độ
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
Mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian s v ; s t ; s = v.t t v
3. Đơn vị của tốc độ
Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian
Trong hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h)
Ngoài ra, còn có một số đơn vị khác như: m/min; cm/s; mm/s, . . Cách đổi đơn vị 1km = 1000 m; 1m = 0,01km 1h = 3600 s; 1s = 1 1s h 3600 1000 1 1km / h m / s ; 1m/s = 0,01 1m / s 3,6(km / h) 3600 3,6 1 3600
II. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG - THỜI GIAN
1. Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian
Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian
Bước 1. Lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian
Bước 2. Vẽ hai đoạn đường thẳng Os và Ot vuông góc với nhau, gọi là 2 trục tọa độ
+ Trục Os thẳng đứng (trục tung) dùng để biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi
được theo một tỉ lệ xích thích hợp.
+ Trục Ot nằm ngang (trục hoành) dùng để biểu diễn thời gian theo các tỉ lệ xích thích hợp.
Bước 3. Xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được và thời gian tương ứng.
Bước 4. Nối các điểm biểu diễn đã xác định ở bước 3 với nhau và nhận xét về các
đường nối này (thẳng hay cong, nghiêng hay song song với trục hoành).
2. Vận dụng đồ thị quãng đường – thời gian
2.1. Tìm quãng đường s khi biết thời gian t
Chọn điểm thời gian trên trục Ot. Từ đó vẽ 1 đường thẳng đứng cắt đồ thị tại điểm B.
Từ B, vẽ 1 đường nằm ngang cắt trục Os, ta được giá trị quãng đường s tương ứng.
2.2. Tìm thời gian t khi biết quãng đường s
Chọn điểm quãng đường trên trục Os. Từ đó, vẽ một đường nằm ngang cắt đồ thị tại
điểm B. Từ B, vẽ một đường thẳng đứng cắt trục Ot, ta được giá trị thời gian t tương ứng.
2.3. Tìm tốc độ v từ đồ thị
Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t tương ứng.
Tính tốc độ bằng công thức: s v t PHIẾU ÔN TẬP
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm đáp án có nhiều lựa chọn
Câu 1. Chọn đáp án đúng: Tốc độ phụ thuộc vào:
A. Quãng đường chuyển động
B. Thời gian chuyển động.
C. Quãng đường và thời gian chuyển động.
D. Không phụ thuộc vào đại lượng khác.
Câu 2. Vận tốc của ô tô là 40km/h, của xe máy là 11,6m/s, của tàu hoả là 600m/min.
Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.
B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
Câu 3. Gọi s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là tốc độ
chuyển động. Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ chuyển động A. v = s.t B. s v . C. v s . D. v t . t t s
Câu 4. Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên
đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/min.
Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bạn An đi nhanh nhất.
B. Bạn Bình đi nhanh nhất.
C. Bạn Đông đi nhanh nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Câu 5. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 7 giờ, đến Hạ Long lúc 10 giờ. Cho biết
quãng đường từ Hà Nội đến Hạ Long dài 150 km. Tốc độ của ô tô theo đơn vị km/h từ Hà Nội đến Hạ Long là A. 50. B. 13,9. C. 40. D. 11,11
Câu 6. Một máy bay bay với tốc độ 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh.
Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì thời gian bay của máy bay là A. 1 giờ 20 phút. B. 1 giờ 30 phút. C. 1 giờ 45 phút. D. 2 giờ.
Câu 7. Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 min đầu đi được đoạn đường
dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài 8 km đi với tốc độ 12 km/h. Tốc độ đi xe đạp của
bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là A. 15 km/h. B. 14 km/h. C. 7,5 km/h. D. 7 km/h.
Câu 8. Ô tô chạy trên đường cao tốc có biển báo tốc độ như trong hình dưới đây với
tốc độ v nào sau đây là an toàn?
A. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 120 km/h.
B. Khi trời nắng: 100 km/h < v < 120 km/h.
C. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 110 km/h.
D. Khi trời nắng: v > 120 km/h
Câu 9. Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20 phút,
sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong 30 phút.
Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là A. 18 km. B. 30 km. C. 48 km. D. 110 km.
Câu 10. Hai xe cùng chuyển động từ thành phố A đến thành phố B. Biết xa đi chậm
hơn có tốc độ là 10 m/s và sau 10 phút thì hai xe cách nhau thêm 2 km. Tốc độ của xe còn lại là: A. 22 km/h. B. 24 km/h. C. 48 km/h. D. 30 km/h.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm Đúng – Sai
Câu 1. Đánh giá tính đúng sai các phát biểu sau
1) Một vận động viên thực hiện cuộc thi chạy cự li 100m trong 10,5 giây
2) Một con dế mèn chuyển động trên đoạn đường 10 m trong 1 phút 30 giây
3) Một con ốc sen bò dọc theo bờ tường dài 50 cm trong 30 phút. Phát biểu Đúng Sai
a) Tốc độ của vận động viên là 9 m/s
b) Tốc độ của dế mèn là 0,11 m/s
c) Tốc độ của ốc sên là – 0,00028 m/s
d) Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của chuyển động
Câu 2. Đánh giá tính đúng sai của các phát biểu sau Phát biểu Đúng Sai
a) Đồ thị quãng đường - thời gian chỉ áp dụng cho chuyển động thẳng đều.
b) Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả mối quan hệ giữa quãng
đường đi được và thời gian chuyển động của một vật.
c) Trục tung của đồ thị biểu diễn quãng đường, trục hoành biểu diễn thời gian.
d) Mỗi điểm trên đồ thị cho biết vận tốc tức thời của vật tại thời điểm đó.
Câu 3. Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên hình dưới đây, đoạn
thẳng OM là đồ thị quãng đường – thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đồ thị quãng
đường - thời gian của Nam.
Xét tính đúng sai của các mô tả sau Phát biểu Đúng Sai
a) Minh và Nam xuất phát cùng một lúc.
b) Tốc độ của Minh lớn hơn tốc độ của Nam.
c) Quãng đường Minh đi ngắn hơn quãng đường Nam đi.
d) Thời gian đạp xe của Nam nhiều hơn thời gian đạp xe của Minh.
Câu 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Cho đồ thị chuyển động của ô tô như sau: Phát biểu Đúng Sai
a) Khoảng thời gian từ 2h đến 3h, ô tô chuyển động với vận tốc 90 km/h.
b) Ở điểm C ô tô chuyển động với vận tốc 50 km/h.
c) Ô tô đứng yên ở đoạn AB.
d) Ô tô bắt đầu tăng tốc từ đoạn OA và đoạn BC.
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn
Câu 1. Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5 giờ đi được đoạn đường dài
108000 m. Tốc độ của đoàn tàu tính theo đơn vị m/s là
Trả lời: . . . . . . . .
Câu 2. Một vận động viên xe đạp đi với tốc độ là 45km/h. Quãng đường người đó đi
được trong vòng 2 giờ là bao nhiêu km?
Trả lời: . . . . . . . .
Câu 3. Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của
một tàu hỏa là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là bao nhiêu giờ?
Trả lời: . . . . . . . .
Câu 4. Một đoàn tàu hỏa từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tốc độ của
đoàn tàu là bao nhiêu km/h?
Trả lời: . . . . . . .
Phần IV. Tự luận
Câu 1. Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống a) 10 m/s = …?. . km/h. b) …?. . km/h = 15 m/s. c) 45 km/h = …?. . m/s.
d) 120 cm/s = …?. . m/s = …?. . km/h.
e) 120 km/h = …?. . m/s = …?. . cm/s.
Câu 2. Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100 m trong 40 s,
sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50 m trong 40 s.
a) Tính tốc độ bơi của rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước.
b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá.
Câu 3. Một người tập luyện chạy bộ xuất phát lúc 5 giờ 05 phút 01 giây theo hướng từ
nhà đến cột đèn và tới chân cột đèn lúc 5 giờ 09 phút 05 giây. Ngay sau đó, từ cột đèn
người này chạy theo hướng ngược lại và chạy ngang qua cây bàng bên vệ đường lúc 5
giờ 19 phút 25 giây. Tính tốc độ chạy của người này.
Câu 4. Camera của một thiết bị bắn tốc độ ghi được thời gian một ô tô chạy từ vạch
mốc 1 sang vạch mốc 2, cách nhau 10 m là 0,50 s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ cho phép là 60 km/h không?
Câu 5. Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc.
Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60 km/h trong 10
min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn
đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.
Câu 6. Một người đi xe máy từ A đến B có chiều dài 40 km. Nếu đi liên tục không
nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15
phút rồi mới đi tiếp. Hỏi quãng đường sau người đó phải đi với tốc độ bao nhiêu để đến B
Phần I. Trắc nghiệm có nhiều đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D B A A C B B C C Câu 2. Đáp án D Ta có: + Vận tốc của ô tô: 40 40km / h m / s 11,1m / s 3,6
+ Vận tốc của xe máy: 11,6m/s
+ Vận tốc của tàu hoả: 40 600m / min m / s 11,1m / s 3,6
Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần: xe máy, ô tô, tàu hỏa. Câu 4. Ta đổi: Tốc độ của bạn An: 6,2 6,2 km / h 1,72 m / s. 3,6
Tốc độ của bạn Đông: 72 72 m / min 1,2m / s . 60
Tốc độ của bạn Bình: 1,5 m/s.
Từ đây ta thấy: 1, 72 > 1, 5 > 1,2.
Vậy Bạn An đi nhanh nhất, Bạn Đông đi chậm nhất. Câu 5.
Khoảng thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Hạ Long là t = 10 h – 7 h = 3 h.
Tốc độ của ô tô theo đơn vị km/h là s 150 v 50(km / h) t 3 Câu 6.
Thời gian bay của máy bay là s 1400 t 1,75h = 1 giờ 45 phút. v 800 Câu 7.
Thời gian bạn Ngân đi quãng đường 3 km với tốc độ 12 km/h là s 8 t (h) 40min v 12
Tốc độ đi xe đạp của bạn Ngân trên cả quãng đường từ nhà đến trường là s 6 8 7 v tb (km / h) 14km / h t 20 40 30 Câu 8.
Khi trời nắng tốc độ tối đa là 120 km/h.
Khi trời mưa tốc độ tối đa là 100 km/h. Câu 9.
Đổi 20 phút = 1 h ; 30 phút = 1 h 3 2
Quãng đường xe đi được trong 20 phút đầu là s1 = v1.t1 = 54. 1 = 18 km 3
Quãng đường xe đi được trong 30 phút sau là s2 = v2.t2 = 60. 1 = 30 km 2
Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là s = s1 + s2 = 18 + 30 = 48 km Câu 10. Tóm tắt: v2 = 10m/s = 36 km/h t = 10 phút = 1 h 6 s = 2km ---------------- v1 = ?
Gọi v1 (km/h) là tốc độ của xe còn lại. (v1 > 36km/h)
Sau 10 phút xe thứ nhất đi được s1 (km); xe thứ hai đi được s2 (km). Lúc này, hai xe
cách nhau 2 km. Ban đầu, hai xe cùng xuất phát tại A s s 2 1 2 t.v t.v 2 1 2 2 t.v2 v 1 t 1 2 .36 Thay số: 6 v 48(km / h) 1 1 6
Vậy tốc độ của xe còn lại là 48 km/h
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm Đúng – Sai Câu 1.
a) Sai vì Tốc độ của vận động viên: s 100 v 9,52m / s t 10,5 b) Đúng
Tốc độ của con dế mèn: s 10 v 0,11m / s. t 90
c) Sai vì Tốc độ của con ốc sên: s 0,5 v 0,00028m / s t 30.60 d) Đúng Câu 2.
a) Sai vì Đồ thị quãng đường – thời gian (s–t) dùng để biểu diễn mối quan hệ giữa
quãng đường đi được và thời gian trong bất kỳ chuyển động nào, không chỉ riêng
chuyển động thẳng đều. b) Đúng c) Đúng
d) Sai vì Mỗi điểm trên đồ thị cho biết quãng đường vật đi được tại một thời điểm cụ thể. Câu 3.
a. Đúng, vì tại t = 0 h cả 2 đồ thị đều ở s = 0 m.
b. Đúng, vì đường OM ở phía trên ON nên khi xét cùng với một quãng đường đi được
thì bạn Minh đi với thời gian ngắn hơn bạn Nam.
c. Sai, vì nhìn trên đồ thị ta thấy, tại M và N đều có giá trị s như nhau.
d. Đúng, vì từ hai điểm M và N kẻ vuông góc xuống trục thời gian ta được tM nhỏ hơn tN. Câu 4.
a) Sai vì Từ 2h – 4h: Quãng đường không thay đổi (180 km – 180km) do đó từ 2h – 3h, ô tô đứng yên
b) Sai vì xét vận tốc trong khoảng BC (4h - 6h) 240 180 60 v 30km / h 6 4 2
c) Đúng vì từ A (2h, 180km) đến B (4h, 180km): quãng đường không đổi vậy ô tô đứng yên d) Sai vì;
Đoạn OA: Quãng đường tăng đều từ 0 đến 180 km trong 2 giờ chuyển động đều,
không phải “tăng tốc” v = 180 : 2 = 90km/h
Đoạn BC: quãng đường tăng đều từ 180 – 240km trong 2 giờ cũng là chuyển động đều
v = 60 : 2 = 30 km/h (Không có dấu hiệu tăng tốc), vì đồ thị là đường thẳng
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn Câu 1. Trả lời: 20
Tóm tắt: t = 1,5h, s = 108000 m; v = ? Đổi 1,5h = 1,5.3600 = 5400s
Tốc độ của đoàn tàu là: s 108000 v 20(m / s) t 5400 Câu 2. Trả lời: 90
Tóm tắt: v = 45km/h; t = 2h; s =?
Quãng đường vận động viên đi được là: s = v.t = 45. 2 = 90 km
Câu 3. Ta áp dụng công thức s s v t t v
Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng l s 880 t 16h v 55 Câu 4. Đổi 45 phút = 34
Tốc độ của đoàn tàu là s 30 v 40km / h t 3 4 Phần IV. Tự luận
Câu 1. a) 10 m/s = 36 km/h. b) 54 km/h = 15 m/s. c) 45 km/h = 12,5 m/s.
d) 120 cm/s = 1,2 m/s = 4,32 km/h.
e) 120 km/h = 33,33 m/s = 3333 cm/s. Câu 2.
a) Tốc độ bơi của rái cá là: s 100 v 2,5m / s t 40
Tốc độ của dòng nước là: s 50 v 1,25m / s t 40
b) Đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá:
Câu 3. Tổng thời gian chạy:
t = 5 h 19 min 25 s – 5 h 05 min 01 s = 14 min 24 s = 864 s.
- Tổng quãng đường chạy: s = 400 + 1 000 = 1 400 m.
- Tốc độ chạy của người này: s 1400 v 1,62m / s t 864 Câu 4. Tóm tắt: s = 10 m t = 0,50 s
Hỏi có vượt quá tốc độ không? Giải:
Tốc độ của xe ô tô là s 10 v 20(m / s) 72(km / h) t 0,5
Ta thấy, 72 > 60. Vậy xe ô tô có vượt quá tốc độ cho phép. Câu 5.
Lên dốc: t1 = 30 min, v1 = 0,5 v2
Đường bằng: t2 = 10 min, v2 = 60 km/h
Xuống dốc: t3 = 10 min, v3 = 1,5 v2 Hỏi s = ? Giải:
Đổi 30 min = 0,5 h; 10 min = 1 h 6 Theo đề bài ta có:
- Tốc độ khi lên dốc là v1 = 0,5v2 = 0,5.60 = 30 km/h
- Tốc độ khi xuống dốc là v3 = 1,5v2 = 1,5.60 = 90 km/h.
- Quãng đường ô tô đi được khi lên dốc là s1 = v1.t1 = 30.0,5 = 15 km
- Quãng đường ô tô đi được khi trên đoạn đường bằng là s2 = v2.t2 = 60. 1 = 10 km 6
- Quãng đường ô tô đi được khi xuống dốc là s3 = v3.t3 = 90. 1 = 15 km 6
- Tổng quãng đường ô tô đã đi là
s = s1 + s2 + s3 = 15 + 10 + 15 = 40 km. Câu 6. Đổi t1 = 30 min = 0,5 h 15 min = 0,25h
Tốc độ ban đầu người đó là: s 40 1 v 20(km / h) 1 t 2 1
Sau 30 phút người đó đi được: s1 = v1.t1 = 20.0,5 = 10 km
Quãng đường người đó còn phải đi là: s2 = s – s1 = 40 -10 = 30 km
Thời gian người đó cần phải đi để đến đúng thời điểm dự kiến là: t2 = t – t1 – 0,25 = 1,25 (h)
Người đó phải đi với tốc độ: s 30 2 v 24(km / h) 2 t 1,25 2