lOMoARcPSD| 60888405
NHÓM 9: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
Bài 1: Nêu ảnh hưởng của những vấn đề sau tới BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N. (Đơn vị tính: 1.000đ)
Nghiệp vụ
Vi phạm
CSDL
Ảnh hưởng
đến
BCKQKD
Ảnh hưởng đến
BCĐKT
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán áp dụng
Ảnh hưởng đến
nhóm tỷ suất
1. Một lượng
NVL thô trị
giá 100.000
chuyển từ
kho đến
khu vực sản
xuất không
được ghi
nhận
Đầy đủ
Không ảnh
hưởng
- HTK giảm
100.000
- VAT được
khấu trừ giảm
10.000
- Tiền mặt/
TGNH tăng
hoặc Phải trả
người bán
giảm (tùy
thuộc vào việc
đã thanh toán
tiền mua số
nguyên liệu đó
chưa) 110.000
Mặc cuối năm N, số NVL này
đã xuất kho đến khu vực sản xuất
nhưng đến 02/01/N+1 mới sử dụng
nên chưa ghi tăng chi phí sản xuất
trong kỳ cũng chưa ghi giảm
NVL. Trong khi đó, số nguyên liệu
này khi mua không được nh vào
tồn kho NVL.
Nợ TK 152: 100.000
Nợ TK 133: 10.000
Có TK 111,112,331: 110.000
- Quan sát kiểm vật chất
HTK để đảm bảo rằng số
lượng NVL đã chuyển đi
đúng thực tế không bị bỏ
sót.
- Thu thập danh mục hàng
tồn kho đối chiếu với sổ
sách kế toán để phát hiện sự
khác biệt.
- Thủ tục phân tích xu hướng
(phân tích ngang) để so sánh
Số liệu tồn kho giữa các kỳ
cũng như số liệu
NVL đã được chuyển đi
trong các giai đoạn trước
kỳ hiện tại
- Phỏng vấn các nhân viên
liên quan để hiểu quy trình
di chuyển NVL do tại
sao nghiệp vụ này không
được ghi nhận.
- Tính toán lại số liệu để xác
định ảnh hưởng của việc
không ghi nhận nghiệp vụ
đối với báo cáo tài chính.
- Khả năng
thanh toán
- Cấu trúc tài
chính
2. Không ghi
Đầy đủ
Không ảnh
- Thành phẩm
Nợ TK 155: 150.000
- Quan sát kiểm kê vật chất
- Khả năng
lOMoARcPSD| 60888405
nhận một
lô thành
phẩm từ
xưởng nhập
kho trị giá
150.000
hưởng
giảm 150.000
- Chi phí
SXKDDD
tăng 150.000
Có TK 154: 150.000
HTK để phát hiện thành
phẩm đã tồn tại trong kho
nhưng chưa được ghi nhận
trên sổ sách.
- Thu thập danh mục
hàng tồn kho đối chiếu
với sổ sách kế toán để xác
định sự thiếu sót trong ghi
nhận lô hàng này.
- Thủ tục phân tích xu
hướng (phân tích ngang) để
so sánh So sánh số liệu nhập
kho giữa các kỳ cũng như So
sánh dữ liệu giữa sản xuất và
nhập kho
- Phỏng vấn bộ phận sản
xuất kho, để xác minh
do tại sao thành phẩm
chưa được ghi nhận tìm
hiểu thêm về quy trình sản
xuất và lưu kho.
- Kiểm tra hợp đồng
xuất bán để đảm bảo rằng
quy trình ghi nhận hàng tồn
kho giao dịch bán hàng
tuân thủ đúng theo quy định
hợp đồng.
- Tính toán lại để đánh
giá tác động của việc không
ghi nhận thành phẩm này
đối với giá trị tồn kho và báo
cáo tài chính.
thanh toán
- Cấu trúc tài
chính
lOMoARcPSD| 60888405
3. Một lượng
hàng đã lập
hóa đơn
ngày
31/12/N
nhưng đến
ngày
02/01/N+1
mới chuyển
cho KH.
Không ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
Hóa đơn bán lô hàng này được lập
vào 31/12/N tức KH đã chấp
nhận thanh toán nhưng đến
02/01/N+1, số hàng này mới được
chuyển đến KH nên trong năm N
chưa được ghi nhận DT, GVHB.
vậy, trong năm N số hàng này vẫn
được tính vào HTK trong kho
thành phẩm. Nghiệp vụ y cần
được trình bày trên Thuyết minh
BCTC về việc hóa đơn bán hàng
nhưng chưa ghi nhận DT.
Không
ảnh
hưởng
lOMoARcPSD| 60888405
4. Không ghi
nhận
hàng mua
về đem đi
gửi bán đại
lý trị giá
250.000
Đầy đủ
Không ảnh
hưởng
- Hàng gửi bán
giảm 250.000
- VAT được
khấu trừ giảm
25.000
- Phải trả người
bán giảm
275.000
Nợ TK 157: 250.000
Nợ TK 133: 25.000
Có TK 331: 275.000
- Gửi thư xác nhận đối
với hàng tồn kho của đơn vị
lưu giữ đến đại nơi hàng
đang được gửi để xác minh
thực tế về số lượng, giá trị
hàng hóa gửi bán chưa
được ghi nhận.
- Thu thập danh mục
hàng tồn kho (bao gồm cả
hàng gửi bán) đối chiếu
với sổ sách kế toán để xác
định chênh lệch do không ghi
nhận lô hàng này.
- Kiểm tra hợp đồng gửi
bán với đại để đảm bảo rằng
điều kiện hợp đồng phù hợp
hàng đã được gửi bán
đúng quy định nhưng chưa
được ghi nhận trên sổ sách.
- Khả năng
thanh toán
- Cấu trúc tài
chính
lOMoARcPSD| 60888405
- Thủ tục phân tích xu
hướng (Phân tích ngang) để
phân tích xu hướng nhập hàng
gửi hàng bán trong các kỳ
để xác định sự bất thường,
như việc nhập hàng nhưng
không được ghi nhận vào
hàng gửi bán.
- Phỏng vấn các nhân
viên tại bộ phận kho kế
toán để xác định do tại sao
hàng chưa được ghi nhận,
làm quá trình gửi hàng
việc ghi nhận hàng gửi bán.
lOMoARcPSD| 60888405
Bài 2: Trong khi kiểm toán hàng tồn kho tại Công ty ABC cho năm kết thúc 31/12/201N. (Đơn vị tính: 1.000đ)
Vi phạm
CSDL
Ảnh
hưởng
đến
BCKQKD
Ảnh hưởng
đến BCĐKT
Các bước
điều chỉnh
cần thiết
Bút toán điều chỉnh
Thủ tục kiểm toán
áp dụng
Ảnh hưởng
đến nhóm tỷ
suất
Trình
bày và
khai
báo
Không
ảnh
hưởng
- HTK giảm
59.000
- Phải trả
người bán
tăng
59.000
- Điều
chỉnh tăng
hàng mua
đang đi
đường
59.000
- Điều
chỉnh tăng
Phải trả
người bán
59.000
Nợ TK 151:
59.000
Có TK 331: 59.000
- Kiểm tra
biên bản giao
nhận và chứng từ
vận chuyển để
xác định ngày
giao dịch thực sự
xảy ra.
- Thủ tục
phân tích xu
hướng (Phân tích
ngang) để hát
hiện các hàng
thể bị ghi nhận
sai kỳ, giúp kiểm
tra tính đúng đắn
của việc phân b
các chi phí hàng
tồn kho trong các
kỳ báo cáo khác
nhau.
- Phỏng vấn
nhân viên bộ phận
mua hàng kế
toán để làm quy
trình ghi nhận
- Khả
năng thanh
toán
- Cấu trúc
tài chính
lOMoARcPSD| 60888405
hàng hóa, do
chênh lệch thời
điểm ghi nhận
giữa biên bản giao
nhận ngày
nhập kho thực tế. -
Thu thập danh
mục ng tồn
kho đối chiếu
với sổ sách kế
toán để đảm bảo
rằng tất cả hàng
hóa được ghi nhận
đúng kỳ kế toán,
tránh ghi nhận sai
kỳ làm ảnh hưởng
đến kết quả kinh
doanh và hàng tồn
kho.
Không
ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
Khi nhận lô
hàng ký gửi,
không phát
sinh nghiệp
vụ mà chỉ
theo dõi bên
ngoài, không
ảnh hưởng
lên BCTC
Không ảnh
hưởng
lOMoARcPSD| 60888405
- Hiên
- GVHB
- HTK ghi
- Điều
Nợ TK
- Quan sát kiểm kê
- Khả năng
giá 100.000
đang chờ tại
cảng để
chuyển đi
trong khi HTK
được kiểm kê.
Số hàng trên
không được
kiểm kê. Hàng
hóa thực tế
chuyển đi và
lập hóa đơn
cho KH vào
ngày
10/01/201N+1
(Giả sử thuế
suất TNDN là
20%)
hữu
- Đầy đủ
ghi tăng
100.000
- LNTT
ghi
giảm
100.000
- Thuế
TNDN
ghi
giảm
20.000
- LNST
ghi
giảm
80.000
giảm
100.000
- Thuế và
các khoản
phải nộp
Nhà nước
(Thuế
TNDN)
giảm
20.000
- LNST
chưa phân
phối giảm
80.000
-
-
chỉnh tăng
HTK
100.000
Điều
chỉnh
tăng Thuế
và các
khoản
phải nộp
Nhà nước
(Thuế
TNDN)
20.000
Điều
chỉnh
tăng
LNST
chưa phân
phối
80.000
155,156:100.000
Có TK 3334:
20.000
Có TK 4212:
80.000
vật chất HTK
- Phỏng vấn
thanh toán
- Cấu trúc
tài chính -
Hiệu quả
HĐKD
lOMoARcPSD| 60888405
d)Một lô hàng trị
giá 300.000
nhập kho vào
ngày
06/01/201N+1
, được ghi vào
sổ nhật ký các
khoản phải trả
vào ngày
07/01/201N+1
. Hóa đơn
nhận ngày
31/12/201N, vì
Hiện hữu
Không
ảnh
hưởng
- HTK ghi
giảm
300.000
- Phải trả
người bán
ghi giảm
300.000
-
-
Điều
chỉnh
tăng hàng
mua đang
đi đường
300.000
Điều
chỉnh
tăng Phải
trả người
bán
300.000
Nợ TK 151: 300.000
Có TK 331: 300.000
- Xác minh tài liệu
- Gửi thư xác nhận
đối với HTK của
đơn vị chưa
được người bán
chuyển đến
- Khả năng
thanh toán
- Cấu trúc tài
chính
lOMoARcPSD| 60888405
Đo lường
và tính
giá
- GVHB
ghi
giảm
140.000
- LNTT
tăng
140.000
- Thuế
TNDN
tăng
28.000
- LNST
tăng
112.000
- DPGG
HTK giảm
140.000
- Thuế và
các khoản
phải nộp
NN tăng
28.000
- LN chưa
phân phối
tăng
112.000
- Điều
chỉnh tăng
DPGG
HTK
140.000
- Điều
chỉnh
giảm Thuế
các
khoản
phải nộp
NN
28.000
- Điều
chỉnh
giảm LN
chưa phân
phối
112.000
Nợ TK 3334: 28.000
Nợ TK 421: 112.000
Có TK 2294:
140.000
Tính toán
- Khả năng
thanh toán
- Cấu trúc tài
chính
- Hiệu quả
HĐKD

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60888405
NHÓM 9: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
Bài 1: Nêu ảnh hưởng của những vấn đề sau tới BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N. (Đơn vị tính: 1.000đ)
Vi phạm Ảnh hưởng Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Nghiệp vụ đến
Bút toán điều chỉnh CSDL
Thủ tục kiểm toán áp dụng BCKQKD BCĐKT nhóm tỷ suất 1. Một lượng Đầy đủ Không ảnh - HTK giảm
Mặc dù cuối năm N, số NVL này - Quan sát kiểm kê vật chất - Khả năng NVL thô trị hưởng 100.000
đã xuất kho đến khu vực sản xuất
HTK để đảm bảo rằng số thanh toán giá 100.000 - VAT được
nhưng đến 02/01/N+1 mới sử dụng
lượng NVL đã chuyển đi - Cấu trúc tài chuyển từ khấu trừ giảm
nên chưa ghi tăng chi phí sản xuất
đúng thực tế và không bị bỏ chính kho đến 10.000
trong kỳ và cũng chưa ghi giảm sót. khu vực sản - Tiền mặt/
NVL. Trong khi đó, số nguyên liệu - Thu thập danh mục hàng xuất không TGNH tăng
này khi mua không được tính vào
tồn kho và đối chiếu với sổ được ghi hoặc Phải trả tồn kho NVL.
sách kế toán để phát hiện sự nhận người bán Nợ TK 152: 100.000 khác biệt. giảm (tùy Nợ TK 133: 10.000
- Thủ tục phân tích xu hướng thuộc vào việc Có TK 111,112,331: 110.000
(phân tích ngang) để so sánh đã thanh toán
Số liệu tồn kho giữa các kỳ cũng như số liệu tiền mua số
NVL đã được chuyển đi nguyên liệu đó
trong các giai đoạn trước và chưa) 110.000 kỳ hiện tại
- Phỏng vấn các nhân viên
liên quan để hiểu rõ quy trình
di chuyển NVL và lý do tại sao nghiệp vụ này không được ghi nhận.
- Tính toán lại số liệu để xác
định ảnh hưởng của việc
không ghi nhận nghiệp vụ
đối với báo cáo tài chính. 2. Không ghi Đầy đủ Không ảnh - Thành phẩm Nợ TK 155: 150.000
- Quan sát kiểm kê vật chất - Khả năng lOMoAR cPSD| 60888405 nhận một hưởng giảm 150.000 Có TK 154: 150.000
HTK để phát hiện lô thành thanh toán lô thành - Chi phí
phẩm đã tồn tại trong kho - Cấu trúc tài phẩm từ SXKDDD
nhưng chưa được ghi nhận chính xưởng nhập tăng 150.000 trên sổ sách. kho trị giá -
Thu thập danh mục 150.000
hàng tồn kho và đối chiếu
với sổ sách kế toán
để xác
định sự thiếu sót trong ghi nhận lô hàng này. -
Thủ tục phân tích xu
hướng (phân tích ngang) để
so sánh So sánh số liệu nhập
kho giữa các kỳ cũng như So
sánh dữ liệu giữa sản xuất và nhập kho -
Phỏng vấn bộ phận sản
xuất và kho, để xác minh lý
do tại sao lô thành phẩm
chưa được ghi nhận và tìm
hiểu thêm về quy trình sản xuất và lưu kho. -
Kiểm tra hợp đồng
xuất bán để đảm bảo rằng
quy trình ghi nhận hàng tồn
kho và giao dịch bán hàng
tuân thủ đúng theo quy định hợp đồng. -
Tính toán lại để đánh
giá tác động của việc không
ghi nhận lô thành phẩm này
đối với giá trị tồn kho và báo cáo tài chính. lOMoAR cPSD| 60888405 3. Một lượng Không ảnh Không ảnh
Hóa đơn bán lô hàng này được lập Không hàng đã lập hưởng hưởng
vào 31/12/N tức là KH đã chấp ảnh hóa đơn
nhận thanh toán nhưng đến hưởng ngày
02/01/N+1, số hàng này mới được 31/12/N
chuyển đến KH nên trong năm N nhưng đến
chưa được ghi nhận DT, GVHB. Vì ngày
vậy, trong năm N số hàng này vẫn 02/01/N+1
được tính vào HTK trong kho mới chuyển
thành phẩm. Nghiệp vụ này cần cho KH.
được trình bày trên Thuyết minh
BCTC về việc hóa đơn bán hàng nhưng chưa ghi nhận DT. lOMoAR cPSD| 60888405 4. Không ghi Đầy đủ Không ảnh - Hàng gửi bán Nợ TK 157: 250.000 -
Gửi thư xác nhận đối - Khả năng nhận lô hưởng giảm 250.000 Nợ TK 133: 25.000
với hàng tồn kho của đơn vị thanh toán hàng mua - VAT được Có TK 331: 275.000
lưu giữ đến đại lý nơi lô hàng - Cấu trúc tài về đem đi khấu trừ giảm
đang được gửi để xác minh chính gửi bán đại 25.000
thực tế về số lượng, giá trị lý trị giá - Phải trả người
hàng hóa gửi bán mà chưa 250.000 bán giảm được ghi nhận. 275.000 -
Thu thập danh mục
hàng tồn kho (bao gồm cả
hàng gửi bán) và đối chiếu
với sổ sách kế toán
để xác
định chênh lệch do không ghi nhận lô hàng này. -
Kiểm tra hợp đồng gửi
bán với đại lý để đảm bảo rằng
điều kiện hợp đồng phù hợp
và lô hàng đã được gửi bán
đúng quy định nhưng chưa
được ghi nhận trên sổ sách. lOMoAR cPSD| 60888405 -
Thủ tục phân tích xu
hướng (Phân tích ngang) để
phân tích xu hướng nhập hàng
và gửi hàng bán trong các kỳ
để xác định sự bất thường,
như việc nhập hàng nhưng
không được ghi nhận vào hàng gửi bán. -
Phỏng vấn các nhân
viên tại bộ phận kho và kế
toán để xác định lý do tại sao
lô hàng chưa được ghi nhận,
làm rõ quá trình gửi hàng và
việc ghi nhận hàng gửi bán. lOMoAR cPSD| 60888405
Bài 2: Trong khi kiểm toán hàng tồn kho tại Công ty ABC cho năm kết thúc 31/12/201N. (Đơn vị tính: 1.000đ) Ảnh Các bước Ảnh hưởng Vi phạm hưởng Ảnh hưởng
Thủ tục kiểm toán Nội dung sai sót điều chỉnh
Bút toán điều chỉnh đến nhóm tỷ CSDL đến đến BCĐKT áp dụng BCKQKD cần thiết suất a)Một lô hàng trị Trình Không - HTK giảm - Điều Nợ TK 151: - Kiểm tra - Khả giá 59.000 bày và ảnh 59.000 chỉnh tăng 59.000
biên bản giao năng thanh được nhập kho khai hưởng - Phải trả hàng mua Có TK 331: 59.000
nhận và chứng từ toán vào ngày báo người bán đang đi
vận chuyển để - Cấu trúc 03/01/201N+1 tăng đường xác định ngày tài chính . Nhưng biên 59.000 59.000 giao dịch thực sự bản giao nhận - Điều xảy ra. chỉ ra rằng chỉnh tăng - Thủ tục Công ty Lâm Phải trả phân tích xu nghiệp Vĩnh người bán
hướng (Phân tích Phú đã giao số 59.000
ngang) để hát gỗ cho Công hiện các lô hàng ty ABC vào có thể bị ghi nhận ngày sai kỳ, giúp kiểm 29/12/201N. tra tính đúng đắn của việc phân bổ các chi phí hàng tồn kho trong các kỳ báo cáo khác nhau. - Phỏng vấn nhân viên bộ phận mua hàng và kế toán để làm rõ quy trình ghi nhận lOMoAR cPSD| 60888405 hàng hóa, lý do chênh lệch thời điểm ghi nhận giữa biên bản giao nhận và ngày nhập kho thực tế. - Thu thập danh mục hàng tồn kho và đối chiếu với sổ sách kế
toán
để đảm bảo rằng tất cả hàng hóa được ghi nhận đúng kỳ kế toán, tránh ghi nhận sai kỳ làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và hàng tồn kho. b)Nhận 1 lô hàng Không Không ảnh Khi nhận lô Không ảnh ký gửi trị giá ảnh hưởng hàng ký gửi, hưởng 60.000 vào hưởng không phát ngày sinh nghiệp 28/12/201N, vụ mà chỉ đã nhận hóa theo dõi bên đơn và hóa ngoài, không đơn này vẫn ảnh hưởng chưa được vào lên BCTC sổ. lOMoAR cPSD| 60888405
c)Một lô hàng trị - Hiên - GVHB - HTK ghi - Điều Nợ TK
- Quan sát kiểm kê - Khả năng giá 100.000 hữu ghi tăng giảm - chỉnh tăng 155,156:100.000 vật chất HTK thanh toán đang chờ tại - Đầy đủ 100.000 100.000 HTK Có TK 3334: - Phỏng vấn - Cấu trúc cảng để - LNTT - Thuế và 100.000 20.000 tài chính - chuyển đi ghi các khoản Điều Có TK 4212: Hiệu quả trong khi HTK giảm phải nộp chỉnh 80.000 HĐKD được kiểm kê. 100.000 Nhà nước tăng Thuế Số hàng trên - Thuế (Thuế và các không được TNDN TNDN) khoản kiểm kê. Hàng ghi giảm phải nộp hóa thực tế giảm 20.000 - Nhà nước chuyển đi và 20.000 - LNST (Thuế lập hóa đơn - LNST chưa phân TNDN) cho KH vào ghi phối giảm 20.000 ngày giảm 80.000 Điều 10/01/201N+1 (Giả sử thuế 80.000 chỉnh suất TNDN là tăng 20%) LNST chưa phân phối 80.000 lOMoAR cPSD| 60888405 d)Một lô hàng trị Hiện hữu Không - HTK ghi - Điều
Nợ TK 151: 300.000 - Xác minh tài liệu - Khả năng giá 300.000 ảnh giảm chỉnh Có TK 331: 300.000 - Gửi thư xác nhận thanh toán nhập kho vào hưởng 300.000 tăng hàng
đối với HTK của - Cấu trúc tài ngày - Phải trả mua đang đơn vị chưa chính 06/01/201N+1 người bán đi đường được người bán , được ghi vào ghi giảm 300.000 chuyển đến sổ nhật ký các 300.000 - Điều khoản phải trả chỉnh vào ngày tăng Phải 07/01/201N+1 trả người . Hóa đơn bán nhận ngày 300.000 31/12/201N, vì hàng chưa về nhập kho nên không tính vào HTK. lOMoAR cPSD| 60888405 e)Một lô hàng Đo lường - GVHB - DPGG - Điều Nợ TK 3334: 28.000 Tính toán - Khả năng nhỏ với giá và tính ghi HTK giảm chỉnh tăng Nợ TK 421: 112.000 thanh toán mua ban đầu giá giảm 140.000 DPGG Có TK 2294: - Cấu trúc tài 200.000 được 140.000 - Thuế và HTK 140.000 chính phát hiện là bị - LNTT các khoản 140.000 - Hiệu quả hư hỏng. Số tăng phải nộp - Điều HĐKD hàng này 140.000 NN tăng không thể bán chỉnh - Thuế 28.000 theo giá gốc giảm Thuế TNDN - LN chưa (giá bằng và các tăng phân phối khoảng 30% khoản 28.000 tăng giá gốc) nhưng phải nộp - LNST 112.000 có thể bán đồ NN tăng phế thải. DN 28.000 112.000 chưa trích lập - Điều DPGGHTK. chỉnh giảm LN chưa phân phối 112.000