-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập kiểm toán cơ bản | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Bài tập kiểm toán cơ bản môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Kiểm toán cơ bản (KTCB 2021) 24 tài liệu
Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 277 tài liệu
Bài tập kiểm toán cơ bản | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Bài tập kiểm toán cơ bản môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Môn: Kiểm toán cơ bản (KTCB 2021) 24 tài liệu
Trường: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 277 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
Bài: Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được KTV sử dụng. Hãy cho biết mỗi thủ tục trên thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản. Đối với thử nghiệm cơ bản, hãy cho biết đó là thủ tục phân tích hay thử nghiệm chi tiết.
Stt | Thủ tục kiểm toán | TN kiểm soát | Thử nghiệm cơ bản | ||
Thủ tục phân tích | Thử nghiệm chi tiết | ||||
1 | Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ | x | |||
2 | Gửi thư yêu cầu nhà cung cấp xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ | x | |||
3 | Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàng | x | |||
4 | Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để phát hiện những tháng có doanh thu cao hay thấp bất thường. | x | |||
5 | Phỏng vấn người thủ kho về việc lập đơn đặt hàng để kiểm tra những thủ tục trong quy trình mua hàng tại doanh nghiệp. | x | |||
6 | Chọn mẫu chứng từ vận chuyển để đối chiếu với hóa đơn bán hàng liên quan. | x | |||
7 | Kiểm tra sự liên tục của các séc trên nhật ký chi quỹ để xem chúng có bị bỏ sót không? | x | |||
8 | Kiểm tra hóa đơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các nghiệp vụ được ghi chép trên nhật ký mua hàng. | x | |||
9 | Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ cái. | x | |||
10 | So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đò phát hiện tỷ lệ khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước. | x | |||
11 | Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ cái. | x | |||
12 | Kiểm tra hóa đơn của người bán để kiểm tra số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả. | x | |||
13 | So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đó phát hiện tỷ lệ khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước. | x | |||
14 | Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ về trách nhiệm của anh ta. Quan sát xem trong thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữ quỹ hay chuẩn bị các biểu chỉnh hợp tiền gởi ngân hàng hay không. | x | |||
15 | Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp số dư tiền gửi ngân hàng mỗi tháng như một bằng chứng là các biểu này đã được kiểm tra bởi các kiểm toán viên nội bộ. | x | |||
16 | Kiểm tra các hoá đơn của người bán có đầy đủ chữ ký của nhân viên được giao nhiệm vụ kiểm tra lại về giá cả, số lượng và tính toán của các hoá đơn trên. | X (ktra chi tiết các nghiệp vụ) |
II, RỦI RO KIỂM TOÁN
STT | Tình huống | Rủi ro | ||||
1 | Doanh nghiệp được kiểm toán không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền gởi ngân hàng không được chỉnh hợp hàng tháng. | rủi ro kiểm soát (do quy định của công ty không chặt chẽ) | ||||
2 | Tiền dễ bị đánh cắp hơn hàng tồn kho. | Rủi ro tiểm tàng (do bản chất thực tế là như vậy) | ||||
3 | Thư xác nhận các khoản phải thu của kiểm toán |
| Rủi ro phát hiện | |||
viên không phát hiện được các sai sót trọng yếu. | ||||||
4 | Các khoản chi quỹ không được xét duyệt đúng. | Rủi ro kiểm soát | ||||
5 | Không thực hiện sự phân công phân nhiệm đầy | Rủi ro kiểm soát |
đủ.
- Thiếu các thử nghiệm cơ bản cần thiết. Rủi ro phát hiện
- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật làm cho sản Rủi ro tiềm tàng phẩm chính của doanh nghiệp có khả năng bị lỗi thời.
- Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho Rủi ro kiểm toán (do KTV tổng thể nên đưa ra kết luận rằng khoản mục đưa ra ý kiến không phù hợp) không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu.
- Giám đốc và kế toán trưởng công ty được hưởng Rủi ro tiềm tàng (rủi ro ngay một khoản thưởng hàng năm trên tổng số lợi trong hoạt động và môi nhuận sau thuế mà công ty đạt được. trường quản lý của doanh nghiệp)
- Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính Rủi ro phát hiện (kiểm toán hợp lý thay vì các chứng từ chính xác. viên không phát hiện được
những sai sót trọng yếu trong BCTC do sử dụng các phương pháp và kỹ thuật kiểm toán không hiệu quả)
- Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian Rủi ro kiểm soát lận của các nhân viên bán hàng trong việc khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn
- Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến Rủi ro phát hiện
20% khách hàng có số dư công nợ lớn nhất nhưng vẫn tồn tại sai sót trọng yếu trên khoản mục này
- Các khoản mục được xác định trên các ước tính Rủi ro phát hiện hợp lý thay vì các chứng từ chính xác
- Xu hướng hội nhập WTO cùng với gia tăng cạnh Rủi ro tiềm tàng tranh trong ngành sẽ làm cho doanh nghiệp đứng trước những thách thức lớn.
- Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các Rủi ro kiểm soát (do hệ thống nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau. KSNB của cty hoạt động không hiệu quả)
- Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được Rủi ro kiểm toán doanh nghiệp che giấu nhưng kiểm toán viên vẫn phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận (Rủi ro phát hiện theo bài a toàn phần. bảo)
- Số tiền lương ở cột tổng cộng đã bị tính khống lênRủi ro kiểm toán
700 triệu đồng nhưng do không cộng dọc bảng
lương nên KTV đã cho rằng khoản mục chi phí (rủi ro phát hiện theo bài a tiền lương là không có sai lệch trọng yếu. bảo)
III, PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
Hãy cho biết mục đích kiểm toán, chủ thể kiểm toán và đối tượng sử dụng chủ yếu của các trường hợp kiểm toán sau:
1) Kiểm tra giờ giấc làm việc tại phân xưởng sản xuất X.
- Mục đích: kiểm toán tuân thủ
- Chủ thể: kiểm toán nội bộ
- đối tượng sử dụng: nhà quản lý
2) Kiểm tra doanh thu bán hàng theo phương án sản xuất mới tại quý 1/201x của cửa hàng A.
- mục đích: kiểm toán hoạt động
- chủ thể: kiểm toán nội bộ
- đối tượng sử dụng: nhà quản lý, chủ dn
3) Công ty Y mời công ty Kiểm toán kiểm tra tình hình tài chính của niên độ 201x.
- mục đích: kiểm toán BCTC
- chủ thể: kiểm toán độc lập
- đối tượng sử dụng: nhà đầu tư, nhà quản lý
4) Kiểm tra tình hình thu, chi ngân sách của sở Tài chính thuộc tỉnh A.
- mục đích: kiểm toán tuân thủ- chủ thể: kiểm toán nhà nước.
- đối tượng sử dụng: nhà nước
5) Kiểm tra toàn diện các công trình đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành trên địa bàn TP.HCM trong năm 200X làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản trong năm sau của thành phố.
- mục đích: kiểm toán hoạt động tuân thủ
- chủ thể: kiểm toán nhà nước
- đối tượng sử dụng: nhà nước
6) Đánh giá hiệu quả của một chương trình trọng điểm của chính phủ đã thực hiện cách đây 5 năm tại các địa phương thuộc khu vực Tây Bắc A.
- mục đích: kiểm toán hoạt động
- chủ thể: kiểm toán nhà nước
- đối tượng sử dụng: nhà nước
7) Kiểm tra các chỉ thị của Tổng giám đốc công ty quy định trách nhiệm của Trưởng đại diện bán hàng khu vực Miền Trung.
- mục đích: kiểm toán tuân thủ
- chủ thể: kiểm toán nội bộ
- đối tượng sử dụng: tổng giám đốc
8) Xác định tính trung thực hợp lý của các báo cáo tài chính của một công ty Cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán.
- mục đích: kiểm toán BCTC hoạt động
- chủ thể: kiểm toán độc lập
- đối tượng sử dụng: nhà đầu tư
IV, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
Bài 1: Căn cứ vào chương trình kiểm toán khoản mục "Tiền và các khoản tương đương tiền" dưới đây. Hãy cho biết mỗi thủ tục kiểm toán được nêu thỏa mãn mục tiêu kiểm toán nào?
STT | Thủ tục kiểm toán | CSDL |
1 | Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không. | Ghi chép chính xác |
2 | Phỏng vấn nhân viên thường xuyên xử lý các giao dịch về tiền để biết liệu có các giao dịch chưa được ghi nhận hoặc các TK ngân hàng chưa được ghi nhận không? | Hiện hữu |
3 | So sánh số dư của kỳ hiện tại với số dư cuối kỳ trước, giải thích những biến động bất thường và kết hợp giải thích với các thông tin được trình bày trên Báo cáo LCTT; | Trình bày và công bố |
4 | Thu thập xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi ngân hàng tương ứng tại ngày kết thúc kỳ kế toán. | |
5 | Đối chiếu số dư và các thông tin trên thư xác nhận với số liệu được ghi trong sổ, tài liệu kế toán của khách hàng; | |
6 | Đối với các yêu cầu xác nhận không nhận được phản hồi thì yêu cầu khách hàng trao đổi với các ngân hàng và xem xét việc thực hiện thủ tục thay thế có thu thập | |
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp không. Nếu có, thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế. | ||
7 | Thực hiện tìm kiếm séc chưa được trình bày trong báo cáo của ngân hàng (đồng thời kiểm tra các khoản nợ không được ghi nhận) bằng cách chọn séc được thanh toán sau ngày kết thúc kỳ kế toán và xác minh ngày giao dịch với các khoản thanh toán tương ứng. | |
8 | Kiểm tra các TK ngân hàng mới mở hoặc TK ngân hàng đã đóng trong kỳ với các tài liệu được BGĐ phê duyệt. | |
9 | Thu thập biên bản kiểm kê/xác nhận từ thủ quỹ cho tất cả số dư tiền mặt; | |
10 | Đối chiếu số dư tiền mặt với sổ cái; |
Bài 2: Căn cứ vào chương trình kiểm toán khoản mục "Nợ phải thu khách hàng" dưới đây.
Hãy cho biết mỗi thủ tục kiểm toán được nêu thỏa mãn mục tiêu kiểm toán nào?
STT | Thủ tục kiểm toán | Mục tiêu kiểm toán |
1 | Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không. | |
2 | Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS của kỳ hiện tại và số liệu kỳ trước đã được kiểm toán với thông tin chi tiết về khoản phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khách hàng khó đòi. | |
3 | Thu thập bảng kê chi tiết về tuổi nợ các khoản phải thu khách hàng (theo đối tượng khách hàng) và tuổi nợ tương ứng. Đối chiếu tổng số dư các khoản phải thu với bảng tổng hợp số liệu nêu trên. | |
4 | Thu thập danh sách chi tiết các khoản phải thu khách hàng bao gồm các số dư của các bên liên quan và/hoặc các bên thứ ba khác, trong đó có chỉ ra tính chất của các số dư này. Đối chiếu tổng số dư với bảng tổng hợp số liệu nêu trên. | |
5 | So sánh số dư của kỳ hiện tại với kỳ trước bằng cách phân tích số dư phải thu khách hàng với doanh số bán hàng cho nợ trong kỳ; |
6 | Xác định số dư các khoản phải thu khách hàng được chọn để gửi thư xác nhận. | |
7 | Thực hiện đánh giá khả năng thu hồi của tất cả các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn. Phỏng vấn về các số dư có tranh chấp mà có thể không thể thu hồi được không. Thu thập bảng phân tích tuổi nợ, xem xét tất cả các khoản nợ chưa thanh toán. | |
8 | Đối với các giao dịch và số dư bằng ngoại tệ: Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. | |
9 | Đảm bảo các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng, bao gồm thuyết minh đầy đủ, thích hợp về số dư phải thu khách hàng với các bên liên quan. |
V, BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Hãy cho biết những tình huống sau liên quan đến bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Đánh dấu vào ô thích hợp. Một tình huống có thể liên quan đến nhiều bộ phận.
Những bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ:
- MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT: Thái độ, sự tỉnh táo và nhiệt tình trong công việc của các giám đốc, người quản lý và cổ đông được phản ánh thông qua môi trường kiểm soát. Môi trường kiểm soát còn bao gồm cơ cấu tổ chức, phân quyền, trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và văn hóa doanh nghiệp.
- ĐÁNH GIÁ RỦI RO: Là quá trình xác định và phân tích các rủi ro có thể ảnh hưởng đến việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp cũng như xác định các biện pháp để ngăn chặn hoặc giảm thiểu các rủi ro đó. Các rủi ro có thể bao gồm rủi ro chiến lược, rủi ro hoạt động, rủi ro tài chính, rủi ro pháp lý, rủi ro công nghệ, rủi ro nhân sự, rủi ro môi trường và rủi ro uy tín
- Hoạt động kiểm soát: Đây là các chính sách và thủ tục được thiết lập và thực hiện để đảm bảo việc thực hiện các quyết định quản lý, cũng như để phát hiện và sửa chữa các sai sót hoặc gian lận. Các hoạt động kiểm soát có thể bao gồm: sự ủy quyền hợp lý, phân biệt trách nhiệm, chuẩn bị và sử dụng các tài liệu, áp dụng các biện pháp an ninh đầy đủ để bảo vệ tài sản, kiểm soát độc lập đối với việc thực hiện các hoạt động.
- Thông tin và truyền thông: Đây là quá trình thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối các thông tin liên quan đến các hoạt động kiểm soát nội bộ, cũng như giao tiếp với các bên liên quan bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Thông tin và truyền thông giúp cho các nhân viên có được các chỉ dẫn, hướng dẫn, báo cáo và phản hồi cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của họ một cách hiệu quả và hiệu quả
- Giám sát: Đây là quá trình theo dõi, đánh giá và cải thiện hiệu quả của các bộ phận kiểm soát nội bộ khác. Giám sát có thể được thực hiện bởi các nhân viên, các cấp quản lý, các bộ phận nội bộ hoặc các bên ngoài như kiểm toán viên, cơ quan quản lý, khách hàng, nhà cung cấp. Giám sát giúp cho doanh nghiệp phát hiện và khắc phục kịp thời các điểm yếu, thiếu sót hoặc sai lệch trong hệ thống kiểm soát nội bộ.
Stt | Tình huống | Môi trường kiểm soát | Đánh giá rủi ro | Các hoạt động kiểm soát | Thông tin và truyền thông | Giám sát |
1 | Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho |
| x | |||
2 | Các nhân viên thờ ơ với hiệu quả hoạt động của công ty vì chế độ khen thưởng bình quân | x | ||||
3 | Thiếu sơ đồ hạch toán thống nhất nên nhiều nghiệp vụ tương tự lại hạch toán khác nhau. |
|
| x | ||
4 | Không có những chương trình đánh giá định kỳ về hoạt động nên tồn tại những yếu kém kéo dài. |
|
| x
| ||
5 | Giám đốc thường tự quyết định tuyển dụng nhân viên trong khi quy định của công ty là mọi trường hợp tuyển dụng phải qua |
x
|
|
Phòng nhân sự. | ||||||
6 | Công ty không có mục tiêu và chiến lược dài hạn và trung hạn. (.) | x | x | |||
7 | Các nghiệp vụ mua hàng không được phân công người xét duyệt rõ ràng. | x | ||||
8 | Các kiến nghị của kiểm toán nội bộ không được chú trọng.(.) |
|
| x | x | |
9 | Trưởng phòng kế toán trực thuộc Giám đốc kinh doanh (phụ trách tiêu thụ) | x | ||||
10 | Tình trạng thiếu hụt nhân viên kéo dài do chính sách định biên lao động lỗ | x | ||||
11 | Các hóa đơn cần được cấp có thẩm quyền ký duyệt sau khi đã kiểm tra, đối chiếu với số thực nhập trên phiếu nhập kho, đơn giá trên đơn đặt hàng, việc tính toán trên hóa đơn | x | ||||
12 | Bộ phận kiểm toán nội bộ nên tổ chức trực thuộc giám đốc, không nên trực thuộc Phó giám đốc tài chính như hiện nay | x | ||||
13 | Tất cả Phiếu nhập kho đều phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng. | x | ||||
14 | Định kỳ tiến hành kiểm kê và điều chỉnh số liệu sổ sách theo thực tế. | x | ||||
15 | Tất cả chứng từ thanh toán phải được đóng dấu “ Đã thanh toán” khi chi trả | x |
VI, Ý KIẾN KIỂM TOÁN
Bài 1: Hãy đưa ra ý kiến kiểm toán trong từng tình huống độc lập dưới đây. Vì những lý do khác nhau, các sai sót không được đơn vị không đồng ý điều chỉnh:
- KTV không nhận được thư xác nhận công nợ phải thu của 02 khách hàng, tổng số tiền là 3.000.000.000 đ. KTV cũng không xác nhận được khoản phải thu trên bằng việc kiểm tra chứng từ gốc.
=> số tiền là 3 tỷ > mức trọng yếu tổng thể => lan tỏa BCTC + KTV không xác nhận được khoản phải thu bằng việc ktra chứng từ gốc ( giới hạn phạm vi) => đưa ra ý kiến KHÔNG
CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN DẠNG TỪ CHỐI)
- Đơn vị khâu hao thiếu trong tháng 8 số tiền 7.111.111 đ, làm cho nguyên giá TSCĐ tăng lên khoản tương ứng.
=> mức trọng yếu thực hiện < Số tiền là 7,1 triệu < mức trọng yếu tổng thể => không lan tỏa BCTC => đưa ra ý kiến KHÔNG CHẤP NHẬN TOÀN PHẬN DẠNG NGOẠI TRỪ.
- Trong niên độ hiện hành, công ty không tiến hành lập dự phòng đầu tư tài chính ngắn hạn, biết rằng khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn có số tiền là
1.000.000.000 đ.
=> số tiền là 1 tỷ > mức trọng yếu tổng thể => có lan tỏa BCTC + cty không tiến hành lập dự phòng đầu tư ngắn hạn (bất đồng ý kiến) => đưa ra ý kiến KHÔNG CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN DẠNG TRÁI NGƯỢC
Biết rằng: 03 tình huống trên đều có thông tin như sau:
- Doanh thu là 10.000.000.000 đ
- MTY tổng thể là 2% trên doanh thu.
- MTY phân bổ cho các khoản mục là 2%
Giải:
- mức trọng yếu tổng thể: 2% x 10.000.000.000 = 200.000.000
- mức trọng yếu thực hiện (mức trọng yếu phân bố cho các khoản mục): 2% x200.000.000 = 4.000.000
Bài 2: Hãy cho biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, kiểm toán viên nên phát hành loại báo cáo kiểm toán nào? Biết rằng ở các tình huống này kiểm toán viên đã phát hiện có sai sót trọng yếu, nhưng vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị không đồng ý điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên:
Stt | Tình huống | Loại ý kiến kiểm toán | |||
1 | Do hợp đồng kiểm toán được ký kết sau ngày 31/12 nên kiểm toán viên không thể tham dự kiểm kê hàng tồn kho tại doanh nghiệp | Không chấp nhận toàn phần dạng ngoại trừ (không lan toản BCTC) | |||
2 | Một nhà xưởng của doanh nghiệp đang bị tranh chấp bởi công ty X, kết quả vụ kiện chưa được công bố | Không chấp nhận |
| ||
toàn phần dạng ngoại trừ có đoạn nhấn mạnh | |||||
3 | Doanh nghiệp vừa mới thay đổi hệ thống phần mềm máy tính nên việc cung cấp số liệu không được ổn định | Chấp nhận toàn phần | |||
4 | Một số hóa đơn thanh toán chi phí tiền điện hàng tháng đã bị đánh mất và kế toán viên đã thay thế bằng những bảng kê thanh toán | Không chấp nhận toàn phần dạng ngoại trừ | |||
5 | Doanh nghiệp đã từ chối cung cấp danh sách chi tiết các khách hàng có công nợ lớn, đồng thời không cho phép kiểm toán viên tiếp cận trực tiếp với những hồ sơ này. | Không chấp nhận toàn phần dạng từ chối (giới hạn phạm vi) | |||
6 | Một tháng sau ngày kết thúc niên độ, đơn vị vướng vào một vụ kiện chưa xét xử mà số tiền có thể phải trả trong vụ này chưa thể ước tính được một cách hợp lý. Trong 4 báo biểu của BCTC, chỉ có thuyết minh BCTC là trình bày về vấn đề này. | Không chấp nhận |
| ||
toàn phần dạng ngoại trừ có đoạn nhấn mạnh |
7 | Công ty Lê Gia luôn sử dụng phương pháp FIFO để tính giá hàng tồn kho. Trong niên độ hiện hành, công ty đã sử dụng phương pháp LIFO nhưng không công bố thông tin có liên quan theo yêu cầu của VAS 02 – Hàng tồn kho và VAS 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót. | Không chấp nhận | ||||
toàn phần dạng trái ngược | ||||||
8 | Ở năm hiện hành công ty không trích khấu hao tài sản cố định vì cho rằng công ty đang gặp khó khăn về mặt tài chính. | Không chấp nhận toàn phần dạng trái ngược | ||||
9 | Trong niên độ hiện hành công ty không lập dự phòng nợ khó đòi. Trong khi đó theo kiểm toán viên mức dự phòng cần lập là 500 triệu đồng. | Không chấp nhận toàn phần dạng trái ngược | ||||
10 | Sau khi tổng hợp và kết luận BCTC của Công ty ABC trung thực và hợp lý , KTV dự định lập báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần. Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán để xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ, KTV phát hiện rằng một trong những nhà xưởng của công ty đã bị hỏa hoạn thiêu rụi, công ty đã chịu thiệt hại đáng kể từ cơn hỏa hoạn này. Khoản đền bù của bảo hiểm là không đáng kể, báo chí đã đăng tải chi tiết thông tin về trận hỏa hoạn nhưng công ty không công bố thông tin trên BCTC. | Không chấp nhận toàn phần dạng ngoại trừ | ||||
11 | Trong quá trình kiểm toán BCTC năm tài chính kết thúc 31/12/N của công ty XYZ, với các khoản mục công nợ phải thu, sau khi tiến hành thủ tục gửi thư xác nhận KTV đã không nhận được thư xác nhận phản hồi (về số dư công nợ cuối kỳ) từ các đối tượng có liên quan, giá trị các khoản trên là 600 trđ. Với những tài liệu hiện có tại đơn vị được kiểm toán, KTV không thể tiến hành thủ tục kiểm toán thay thế để có thể tiến hành kiểm tra tính đúng đắn của các số liệu về công nợ nói trên. Biết mức trọng yếu tổng thể là 1.000 trđ, mức trọng yếu khoản mục là 300 trđ. | Không chấp nhận | n | |||
toàn phần dạng từ chối do bị giới hạ phạm vi | ||||||
12 | KTV đã không được khách hàng kiểm toán mời tham gia chứng kiến việc kiểm kê quỹ tiền mặt của đơn vị vào ngày kết thúc niên độ. Với những tài liệu hiện có cũng như tình | Không chấp nhận | ||||
toàn phần dạng ngoại trừ | ||||||
hình thực tế tại đơn vị vào thời điểm kiểm toán, KTV không thể tiến hành thủ tục kiểm toán thay thế để có thể kiểm tra tính đúng đắn của các số liệu về tồn quỹ nói trên. |
VII, BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT
Bài 1: Khi kiểm toán BCTC kết thúc 31/12/202x của công ty A, Kiểm toán viên phát hiện sai phạm sau:
- Nhiều TSCĐ dùng vào công tác quản lý đã khấu hao hết được công ty tiếp tục tính khấu hao. Số tiền khấu hao vượt này là 371.000.000 đồng.
- Công ty không phản ánh một số chi phí thuê văn phòng làm việc của quý 4 năm 202x là 110.000.000 đ mà ghi nhận vào tháng 01/202x+1 khi thanh toán chuyển khoản chi phí này.
- Trong tháng 01/202x, công ty chưa tính vào giá trị công trình xây dựng Nhà kho đã hoàn thành và kết chuyển vào TSCĐ tháng 01/202x khoản chi phí tư vấn thiết kế là 55.000.000 đ (thuế suất thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho công ty X.
- Trong tháng 02/202x, công ty đã tính vào giá trị công trình xây dựng Nhà kho đã hoàn thành và kết chuyển vào TSCĐ tháng 01/202x khoản chi phí lãi vay ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh trị giá 600.000.000 đ.
- Công ty chưa ghi nhận hóa đơn bán hàng hóa cho công ty Y với giá trị hàng bán chưa bào gồm thuế GTGT 10% là 200.000.000 đ, giá vốn là 140.000.000 Yêu cầu:
- Giả sử các sai sót trên đều trọng yếu. hãy đưa ra các bút toán điều chỉnh phù hợp.
- Nêu ảnh hưởng của mỗi sai sót trên đến báo cáo tài chính.
Biết rằng: Công ty A kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
1, Nhiều TSCĐ dùng vào công tác quản lý đã khấu hao hết được công ty tiếp tục tính khấu hao. Số tiền khấu hao vượt này là 371.000.000 đồng.