Bài tập kiểm toán cơ bản | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Bài tập kiểm toán cơ bản môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|45470368
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
Bài: Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được KTV sử dụng. Hãy cho biết mỗi thủ tục trên
thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm bản. Đối với thử
nghiệm cơ bản, hãy cho biết đó là thủ tục phân tích hay thử nghiệm chi tiết.
Stt Thủ tục kiểm toán TN
kiểm
soát
Thử nghiệm cơ bản
Thủ tục
phân tích
Thử nghiệm
chi tiết
1
Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu đem so
sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ
x
2
Gửi thư yêu cầu nhà cung cấp xác nhận các
khoản phải trả cuối kỳ
x
3
Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt
và phê chuẩn mua hàng
x
4
Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để
phát hiện những tháng có doanh thu cao hay thấp
bất thường.
x
5
Phỏng vấn người thủ kho về việc lập đơn đặt
hàng để kiểm tra những thủ tục trong quy trình
mua hàng tại doanh nghiệp.
x
6
Chọn mẫu chứng từ vận chuyển để đối chiếu với
hóa đơn bán hàng liên quan.
x
7
Kiểm tra sự liên tục của các séc trên nhật chi
quỹ để xem chúng có bị bỏ sót không?
x
8
Kiểm tra hóa đơn của người bán các tài liệu
khác làm sở cho các nghiệp vụ được ghi chép
trên nhật ký mua hàng.
x
9
Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả
và đối chiếu tổng số với sổ cái.
x
lOMoARcPSD|45470368
10
So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí
khấu hao năm trước. Qua đò phát hiện tỷ lệ
khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước.
x
11
Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải
trả và đối chiếu tổng số với sổ cái.
x
12
Kiểm tra hóa đơn của người bán để kiểm tra
số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả.
x
13
So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí
khấu hao năm trước. Qua đó phát hiện tỷ lệ
khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước. x
14
Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ
về trách nhiệm của anh ta. Quan sát xem trong
thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc
giữ quỹ hay chuẩn bị các biểu chỉnh hợp tiền
gởi ngân hàng hay không. x
15
Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội
bộ trên các biểu chỉnh hợp số dư tiền gửi ngân
hàng mỗi tháng như một bằng chứng là các
biểu này đã được kiểm tra bởi các kiểm toán
viên nội bộ.
x
16
Kiểm tra các hoá đơn của người bán đầy
đủ chữ ký của nhân viên được giao nhiệm vụ
kiểm tra lại về giá cả, s lượng tính toán
của các hoá đơn trên.
X (ktra chi
tiết các
nghiệp vụ)
II, RỦI RO KIỂM TOÁN
STT Tình huống Rủi ro
1 Doanh nghiệp được kiểm toán không phát hiện
được gian lận của nhân viên kịp thời tài
khoản tiền gởi ngân hàng không được chỉnh
hợp hàng tháng.
rủi ro kiểm soát (do quy định
của công ty không chặt chẽ)
2 Tiền dễ bị đánh cắp hơn hàng tồn kho. Rủi ro tiểm tàng (do bản chất
thực tế là như vậy)
3 Thư xác nhận các khoản phải thu của kiểm toán
Rủi ro phát
hiện
viên không phát hiện được các sai sót trọng
yếu.
4 Các khoản chi quỹ không được xét duyệt đúng. Rủi ro kiểm soát
lOMoARcPSD|45470368
5 Không thực hiện sự phân công phân nhiệm đầy Rủi ro kiểm soát
đủ.
6 Thiếu các thử nghiệm cơ bản cần thiết. Rủi ro phát hiện
7 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật làm cho sản Rủi ro tiềm tàng phẩm chính
của doanh nghiệp có khả năng bị lỗi thời.
8 Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho Rủi ro kiểm toán (do KTV
tổng thể nên đưa ra kết luận rằng khoản mục đưa ra ý kiến không phù
hợp) không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu.
9 Giám đốc và kế toán trưởng công ty được hưởng Rủi ro tiềm tàng (rủi ro ngay
một khoản thưởng hàng năm trên tổng số lợi trong hoạt động và môi nhuận
sau thuế mà công ty đạt được.trường quản lý của doanh nghiệp)
10 Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính Rủi ro phát hiện (kiểm toán
hợp lý thay vì các chứng từ chính xác. viên không phát hiện được
những sai sót trọng yếu trong
BCTC do sử dụng các
phương pháp và kỹ thuật
kiểm toán không hiệu quả)
11 Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian Rủi ro kiểm soát lận của các
nhân viên bán hàng trong việc khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa
hồng cao hơn
12 Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến Rủi ro phát hiện
20% khách hàng có số dư công nợ lớn nhất nhưng
vẫn tồn tại sai sót trọng yếu trên khoản mục này
13 Các khoản mục được xác định trên các ước tính Rủi ro phát hiện hợp lý thay
vì các chứng từ chính xác
14 Xu hướng hội nhập WTO cùng với gia tăng cạnh Rủi ro tiềm tàng tranh trong
ngành sẽ làm cho doanh nghiệp đứng trước những thách thức lớn.
15 Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các Rủi ro kiểm soát (do hệ thống
nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau. KSNB của cty hoạt động
không hiệu quả)
16 Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được Rủi ro kiểm toán doanh nghiệp che
giấu nhưng kiểm toán viên vẫn phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận
(Rủi ro phát hiện theo bài a toàn phần. bảo)
17 Số tiền lương ở cột tổng cộng đã bị tính khống lênRủi ro kiểm toán
700 triệu đồng nhưng do không cộng dọc bảng
lương nên KTV đã cho rằng khoản mục chi phí (rủi ro phát hiện theo bài a
tiền lương là không có sai lệch trọng yếu. bảo)
lOMoARcPSD|45470368
III, PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
Hãy cho biết mục đích kiểm toán, chủ thể kiểm toán và đối tượng sử dụng chủ yếu của
các trường hợp kiểm toán sau:
1) Kiểm tra giờ giấc làm việc tại phân xưởng sản xuất X.
- Mục đích: kiểm toán tuân thủ
- Chủ thể: kiểm toán nội bộ
- đối tượng sử dụng: nhà quản lý
2) Kiểm tra doanh thu bán hàng theo phương án sản xuất mới tại quý 1/201x của cửa
hàng A.
- mục đích: kiểm toán hoạt động
- chủ thể: kiểm toán nội bộ
- đối tượng sử dụng: nhà quản lý, chủ dn
3) Công ty Y mời công ty Kiểm toán kiểm tra tình hình tài chính của niên độ 201x.
- mục đích: kiểm toán BCTC
- chủ thể: kiểm toán độc lập
- đối tượng sử dụng: nhà đầu tư, nhà quản lý
4) Kiểm tra tình hình thu, chi ngân sách của sở Tài chính thuộc tỉnh A.
- mục đích: kiểm toán tuân thủ- chủ thể: kiểm toán nhà
nước.
- đối tượng sử dụng: nhà nước
5) Kiểm tra toàn diện các công trình đầu xây dựng bản hoàn thành trên địa bàn
TP.HCM trong năm 200X làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản
trong năm sau của thành phố.
- mục đích: kiểm toán hoạt động tuân thủ
- chủ thể: kiểm toán nhà nước
- đối tượng sử dụng: nhà nước
6) Đánh giá hiệu quả của một chương trình trọng điểm của chính phủ đã thực hiện cách
đây 5 năm tại các địa phương thuộc khu vực Tây Bắc A.
- mục đích: kiểm toán hoạt động
- chủ thể: kiểm toán nhà nước
- đối tượng sử dụng: nhà nước
7) Kiểm tra các chỉ thị của Tổng giám đốc công ty quy định trách nhiệm của Trưởng
đại diện bán hàng khu vực Miền Trung.
lOMoARcPSD|45470368
- mục đích: kiểm toán tuân thủ
- chủ thể: kiểm toán nội bộ
- đối tượng sử dụng: tổng giám đốc
8) Xác định tính trung thực hợp lý của các báo cáo tài chính của một công ty Cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán.
- mục đích: kiểm toán BCTC hoạt động
- chủ thể: kiểm toán độc lập
- đối tượng sử dụng: nhà đầu tư
IV, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
Bài 1: Căn cứ vào chương trình kiểm toán khoản mục "Tiền và các khoản tương
đương tiền" dưới đây. Hãy cho biết mỗi thủ tục kiểm toán được u thỏa mãn mục
tiêu kiểm toán nào?
STT Thủ tục kiểm toán CSDL
1 Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với
năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày
BCTC được áp dụng không.
Ghi chép chính
xác
2 Phỏng vấn nhân viên thường xuyên xử các giao
dịch về tiền để biết liệu các giao dịch chưa được
ghi nhận hoặc các TK ngân hàng chưa được ghi nhận
không?
Hiện hữu
3 So sánh số của kỳ hiện tại với số cuối kỳ trước,
giải thích những biến động bất thường kết hợp giải
thích với các thông tin được trình bày trên Báo cáo
LCTT;
Trình bày và công
bố
4 Thu thập xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi ngân
hàng tương ứng tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
5 Đối chiếu số dư và các thông tin trên thư xác nhận với số
liệu được ghi trong sổ, tài liệu kế toán của khách hàng;
6 Đối với các yêu cầu xác nhận không nhận được phản
hồi thì yêu cầu khách hàng trao đổi với các ngân hàng
và xem xét việc thực hiện thủ tục thay thế có thu thập
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp không. Nếu có,
thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế.
lOMoARcPSD|45470368
7 Thực hiện tìm kiếm séc chưa được trình bày trong báo
cáo của ngân hàng (đồng thời kiểm tra các khoản nợ
không được ghi nhận) bằng cách chọn séc được thanh
toán sau ngày kết thúc kỳ kế toán xác minh ngày giao
dịch với các khoản thanh toán tương ứng.
8 Kiểm tra các TK ngân hàng mới mở hoặc TK ngân hàng
đã đóng trong kỳ với các tài liệu được BGĐ phê duyệt.
9 Thu thập biên bản kiểm kê/xác nhận từ thủ quỹ cho tất cả
số dư tiền mặt;
10 Đối chiếu số dư tiền mặt với sổ cái;
Bài 2: Căn cứ vào chương trình kiểm toán khoản mục "Nợ phải thu khách hàng" dưới đây.
Hãy cho biết mỗi thủ tục kiểm toán được nêu thỏa mãn mục tiêu kiểm toán nào?
STT Thủ tục kiểm toán Mục tiêu kiểm
toán
1 Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm
trước phù hợp với khuôn khổ về lập trình bày BCTC
được áp dụng không.
2 Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS của kỳ hiện
tại số liệu kỳ trước đã được kiểm toán với thông tin chi
tiết về khoản phải thu khách hàng dự phòng phải thu
khách hàng khó đòi.
3 Thu thập bảng chi tiết về tuổi nợ các khoản phải thu
khách hàng (theo đối tượng khách hàng) tuổi nợ tương
ứng. Đối chiếu tổng số dư các khoản phải thu với bảng tổng
hợp số liệu nêu trên.
4 Thu thập danh sách chi tiết các khoản phải thu khách ng
bao gồm các số của các bên liên quan và/hoặc các bên
thứ ba khác, trong đó có chỉ ra tính chất của các số dư này.
Đối chiếu tổng số dư với bảng tổng hợp số liệu nêu trên.
5 So sánh số dư của kỳ hiện tại với kỳ trước bằng cách phân
tích số dư phải thu khách hàng với doanh số bán hàng cho
nợ trong kỳ;
lOMoARcPSD|45470368
6 Xác định số dư các khoản phải thu khách hàng được chọn để
gửi thư xác nhận.
7 Thực hiện đánh giá khả năng thu hồi của tất cả các khoản
phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn. Phỏng vấn về các số
tranh chấp thể không thể thu hồi được không.
Thu thập bảng phân tích tuổi nợ, xem xét tất cả các khoản
nợ chưa thanh toán.
8 Đối với các giao dịch số bằng ngoại tệ: Kiểm tra
việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định hạch toán chênh
lệch tỷ giá đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ số
dư cuối kỳ.
9 Đảm bảo các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn
được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập
trình bày BCTC được áp dụng, bao gồm thuyết minh đầy
đủ, thích hợp về số phải thu khách hàng với các bên liên
quan.
V, BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Hãy cho biết những tình huống sau liên quan đến bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội bộ
trong doanh nghiệp. Đánh dấu vào ô thích hợp. Một tình huống có thể liên quan đến nhiều bộ
phận.
Những bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ:
- MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT: Thái độ, sự tỉnh táo và nhiệt tình trong công việc của các
giám đốc, người quản lý và cổ đông được phản ánh thông qua môi trường kiểm soát. Môi
trường kiểm soát còn bao gồm cơ cấu tổ chức, phân quyền, trách nhiệm, đạo đức nghề
nghiệp và văn hóa doanh nghiệp.
- ĐÁNH GIÁ RỦI RO: Là quá trình xác định và phân tích các rủi ro có thể ảnh hưởng đến
việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp cũng như xác định các biện pháp để ngăn
chặn hoặc giảm thiểu các rủi ro đó. Các rủi ro có thể bao gồm rủi ro chiến lược, rủi ro hoạt
động, rủi ro tài chính, rủi ro pháp lý, rủi ro công nghệ, rủi ro nhân sự, rủi ro môi trường và
rủi ro uy tín
- Hoạt động kiểm soát: Đây là các chính sách và thủ tục được thiết lập và thực hiện để đảm
bảo việc thực hiện các quyết định quản lý, cũng như để phát hiện và sửa chữa các sai sót
hoặc gian lận. Các hoạt động kiểm soát có thể bao gồm: sự ủy quyền hợp lý, phân biệt trách
lOMoARcPSD|45470368
nhiệm, chuẩn bị và sử dụng các tài liệu, áp dụng các biện pháp an ninh đầy đủ để bảo vệ tài
sản, kiểm soát độc lập đối với việc thực hiện các hoạt động.
- Thông tin và truyền thông: Đây là quá trình thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối các
thông tin liên quan đến các hoạt động kiểm soát nội bộ, cũng như giao tiếp với các bên liên
quan bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Thông tin và truyền thông giúp cho các nhân
viên có được các chỉ dẫn, hướng dẫn, báo cáo và phản hồi cần thiết để thực hiện các nhiệm
vụ của họ một cách hiệu quả và hiệu quả
- Giám sát: Đây là quá trình theo dõi, đánh giá và cải thiện hiệu quả của các bộ phận kiểm
soát nội bộ khác. Giám sát có thể được thực hiện bởi các nhân viên, các cấp quản lý, các bộ
phận nội bộ hoặc các bên ngoài như kiểm toán viên, cơ quan quản lý, khách hàng, nhà cung
cấp. Giám sát giúp cho doanh nghiệp phát hiện và khắc phục kịp thời các điểm yếu, thiếu
sót hoặc sai lệch trong hệ thống kiểm soát nội bộ.
Stt Tình huống Môi
trường
kiểm
soát
Đánh
giá
rủi ro
Các hoạt
động kiểm
soát
Thông tin
và truyền
thông
Giám
sát
1 Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho
x
2 Các nhân viên thờ ơ với hiệu quả
hoạt động của công ty vì chế độ
khen thưởng bình quân
x
3 Thiếu sơ đồ hạch toán thống
nhất nên nhiều nghiệp vụ tương
tự lại hạch toán khác nhau.
x
4 Không có những chương trình
đánh giá định kỳ về hoạt động
nên tồn tại những yếu kém kéo
dài.
x
5 Giám đốc thường tự quyết định
tuyển dụng nhân viên trong khi
quy định của công ty là mọi
trường hợp tuyển dụng phải qua
x
Phòng nhân sự.
lOMoARcPSD|45470368
6 Công ty không có mục tiêu và
chiến lược dài hạn và trung hạn.
(.)
x x
7 Các nghiệp vụ mua hàng không
được phân công người xét duyệt
rõ ràng.
x
8 Các kiến nghị của kiểm toán nội
bộ không được chú trọng.(.)
x x
9 Trưởng phòng kế toán trực thuộc
Giám đốc kinh doanh (phụ trách
tiêu thụ)
x
10 Tình trạng thiếu hụt nhân viên
kéo dài do chính sách định biên
lao động lỗ
x
11 Các hóa đơn cần được cấp có
thẩm quyền ký duyệt sau khi đã
kiểm tra, đối chiếu với số thực
nhập trên phiếu nhập kho, đơn
giá trên đơn đặt hàng, việc tính
toán trên hóa đơn
x
12 Bộ phận kiểm toán nội bộ nên tổ
chức trực thuộc giám đốc, không
nên trực thuộc Phó giám đốc tài
chính như hiện nay
x
13 Tất cả Phiếu nhập kho đều phải
được đánh số liên tục trước khi
sử dụng.
x
14 Định kỳ tiến hành kiểm kê và
điều chỉnh số liệu sổ sách theo
thực tế.
x
lOMoARcPSD|45470368
15 Tất cả chứng từ thanh toán phải
được đóng dấu “ Đã thanh toán”
khi chi trả
x
VI, Ý KIẾN KIỂM TOÁN
Bài 1: Hãy đưa ra ý kiến kiểm toán trong từng tình huống độc lập dưới đây. Vì những lý do
khác nhau, các sai sót không được đơn vị không đồng ý điều chỉnh:
1. KTV không nhận được thư xác nhận công nợ phải thu của 02 khách hàng, tổng số
tiền là 3.000.000.000 đ. KTV cũng không xác nhận được khoản phải thu trên bằng
việc kiểm tra chứng từ gốc.
=> số tiền là 3 tỷ > mức trọng yếu tổng thể => lan tỏa BCTC + KTV không xác nhận được
khoản phải thu bằng việc ktra chứng từ gốc ( giới hạn phạm vi) => đưa ra ý kiến KHÔNG
CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN DẠNG TỪ CHỐI)
2. Đơn vị khâu hao thiếu trong tháng 8 số tiền 7.111.111 đ, làm cho nguyên giá
TSCĐ tăng lên khoản tương ứng.
=> mức trọng yếu thực hiện < Số tiền 7,1 triệu < mức trọng yếu tổng thể => không lan
tỏa BCTC => đưa ra ý kiến KHÔNG CHẤP NHẬN TOÀN PHẬN DẠNG NGOẠI TRỪ.
3. Trong niên độ hiện hành, công ty không tiến hành lập dự phòng đầu tư tài chính
ngắn hạn, biết rằng khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn có số tiền là
1.000.000.000 đ.
=> số tiền là 1 tỷ > mức trọng yếu tổng thể =>lan tỏa BCTC + cty không tiến hành lập
dự phòng đầu ngắn hạn (bất đồng ý kiến) => đưa ra ý kiến KHÔNG CHẤP NHẬN
TOÀN PHẦN DẠNG TRÁI NGƯỢC
Biết rằng: 03 tình huống trên đều có thông tin như sau:
- Doanh thu là 10.000.000.000 đ
- MTY tổng thể là 2% trên doanh thu.
- MTY phân bổ cho các khoản mục là 2%
Giải:
- mức trọng yếu tổng thể: 2% x 10.000.000.000 = 200.000.000
- mức trọng yếu thực hiện (mức trọng yếu phân bố cho các khoản mục): 2%
x200.000.000 = 4.000.000
lOMoARcPSD|45470368
Bài 2: Hãy cho biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, kiểm toán viên nên phát hành
loại báo cáo kiểm toán nào? Biết rằng các tình huống này kiểm toán viên đã phát hiện
sai sót trọng yếu, nhưng nhiều do khác nhau, đơn vị không đồng ý điều chỉnh theo yêu
cầu của kiểm toán viên:
Stt Tình huống Loại ý kiến kiểm
toán
1 Do hợp đồng kiểm toán được ký kết sau ngày 31/12 nên kiểm
toán viên không thể tham dự kiểm hàng tồn kho tại doanh
nghiệp
Không chấp nhận
toàn phần dạng
ngoại trừ (không
lan toản BCTC)
2 Một nhà xưởng của doanh nghiệp đang bị tranh chấp bởi công
ty X, kết quả vụ kiện chưa được công bố
Không chấp
nhận
toàn phần dạng
ngoại trừ có đoạn
nhấn mạnh
3 Doanh nghiệp vừa mới thay đổi hệ thống phần mềm máy tính
nên việc cung cấp số liệu không được ổn định
Chấp nhận toàn
phần
4 Một số hóa đơn thanh toán chi phí tiền điện hàng tháng đã bị
đánh mất kế toán viên đã thay thế bằng những bảng
thanh toán
Không chấp nhận
toàn phần dạng
ngoại trừ
5 Doanh nghiệp đã từ chối cung cấp danh sách chi tiết các
khách hàng công nợ lớn, đồng thời không cho phép kiểm
toán viên tiếp cận trực tiếp với những hồ sơ này.
Không chấp nhận
toàn phần dạng từ
chối (giới hạn
phạm vi)
6 Một tháng sau ngày kết thúc niên độ, đơn vị vướng vào một
vụ kiện chưa xét xử số tiền thể phải trả trong vụ này
chưa thể ước tính được một cách hợp lý. Trong 4 báo biểu
của BCTC, chỉ thuyết minh BCTC trình bày về vấn đề
này.
Không chấp
nhận
toàn phần dạng
ngoại trừ có đoạn
nhấn mạnh
7 Công ty Gia luôn sdụng phương pháp FIFO để tính giá
hàng tồn kho. Trong niên độ hiện hành, công ty đã sử dụng
Không chấp
nhận
lOMoARcPSD|45470368
phương pháp LIFO nhưng không công bố thông tin liên
quan theo yêu cầu của VAS 02 Hàng tồn kho VAS 29
Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.
toàn phần dạng
trái ngược
8 Ở năm hiện hành công ty không trích khấu hao tài sản cố định
vì cho rằng công ty đang gặp khó khăn về mặt tài chính.
Không chấp nhận
toàn phần dạng
trái ngược
9 Trong niên độ hiện hành công ty không lập dự phòng nợ khó
đòi. Trong khi đó theo kiểm toán viên mức dự phòng cần lập
là 500 triệu đồng.
Không chấp nhận
toàn phần dạng
trái ngược
10 Sau khi tổng hợp kết luận BCTC của Công ty ABC trung
thực hợp , KTV dự định lập báo cáo kiểm toán chấp
nhận toàn phần. Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán để xem
xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ, KTV
phát hiện rằng một trong những nhà xưởng của công ty đã bị
hỏa hoạn thiêu rụi, công ty đã chịu thiệt hại đáng kể từ cơn
hỏa hoạn này. Khoản đền bù của bảo hiểm là không đáng kể,
báo chí đã đăng tải chi tiết thông tin về trận hỏa hoạn nhưng
công ty không công bố thông tin trên BCTC.
Không chấp nhận
toàn phần dạng
ngoại trừ
11 Trong quá trình kiểm toán BCTC năm tài chính kết thúc
31/12/N của công ty XYZ, với các khoản mục công nợ phải
thu, sau khi tiến hành thủ tục gửi thư xác nhận KTV đã
không nhận được thư xác nhận phản hồi (về số công nợ
cuối kỳ) từ các đối tượng liên quan, giá trị các khoản trên
600 trđ. Với những tài liệu hiện tại đơn vị được kiểm
toán, KTV không thể tiến hành thủ tục kiểm toán thay thế để
thể tiến hành kiểm tra tính đúng đắn của các số liệu về
công nợ nói trên. Biết mức trọng yếu tổng thể 1.000 trđ,
mức trọng yếu khoản mục là 300 trđ.
Không chấp
nhận
n
toàn phần dạng
từ chối do bị giới
hạ
phạm vi
12 KTV đã không được khách hàng kiểm toán mời tham gia
chứng kiến việc kiểm quỹ tiền mặt của đơn vị vào ngày
Không chấp
nhận
lOMoARcPSD|45470368
kết thúc niên độ. Với những tài liệu hiện có cũng như tình
toàn phần dạng
ngoại trừ
hình thực tế tại đơn vị vào thời điểm kiểm toán, KTV không
thể tiến hành thủ tục kiểm toán thay thế để có thể kiểm tra tính
đúng đắn của các số liệu về tồn quỹ nói trên.
VII, BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT
Bài 1: Khi kiểm toán BCTC kết thúc 31/12/202x của công ty A, Kiểm toán viên phát hiện sai phạm
sau:
1. Nhiều TSCĐ dùng vào công tác quản lý đã khấu hao hết được công ty tiếp tục tính khấu hao. Số
tiền khấu hao vượt này là 371.000.000 đồng.
2. Công ty không phản ánh một số chi phí thuê văn phòng làm việc của quý 4 năm 202x là
110.000.000 đ mà ghi nhận vào tháng 01/202x+1 khi thanh toán chuyển khoản chi phí này.
3. Trong tháng 01/202x, công ty chưa tính vào giá trị công trình xây dựng Nhà kho đã hoàn thành
và kết chuyển vào TSCĐ tháng 01/202x khoản chi phí tư vấn thiết kế là 55.000.000 đ (thuế suất
thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho công ty X.
4. Trong tháng 02/202x, công ty đã tính vào giá trị công trình xây dựng Nhà kho đã hoàn thành và
kết chuyển vào TSCĐ tháng 01/202x khoản chi phí lãi vay ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh
trị giá 600.000.000 đ.
5. Công ty chưa ghi nhận hóa đơn bán hàng hóa cho công ty Y với giá trị hàng bán chưa bào gồm
thuế GTGT 10% là 200.000.000 đ, giá vốn là 140.000.000 Yêu cầu:
1. Giả sử các sai sót trên đều trọng yếu. hãy đưa ra các bút toán điều chỉnh phù hợp.
2. Nêu ảnh hưởng của mỗi sai sót trên đến báo cáo tài chính.
Biết rằng: Công ty A kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
1, Nhiều TSCĐ dùng vào công tác quản lý đã khấu hao hết được công ty tiếp tục tính khấu hao. Số
tiền khấu hao vượt này là 371.000.000 đồng.
| 1/13

Preview text:

I. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN

Bài: Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được KTV sử dụng. Hãy cho biết mỗi thủ tục trên thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản. Đối với thử nghiệm cơ bản, hãy cho biết đó là thủ tục phân tích hay thử nghiệm chi tiết.

Stt

Thủ tục kiểm toán

TN

kiểm soát

Thử nghiệm cơ bản

Thủ tục phân tích

Thử nghiệm chi tiết

1

Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ

x

2

Gửi thư yêu cầu nhà cung cấp xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ

x

3

Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàng

x

4

Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để phát hiện những tháng có doanh thu cao hay thấp bất thường.

x

5

Phỏng vấn người thủ kho về việc lập đơn đặt hàng để kiểm tra những thủ tục trong quy trình mua hàng tại doanh nghiệp.

x

6

Chọn mẫu chứng từ vận chuyển để đối chiếu với hóa đơn bán hàng liên quan.

x

7

Kiểm tra sự liên tục của các séc trên nhật ký chi quỹ để xem chúng có bị bỏ sót không?

x

8

Kiểm tra hóa đơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các nghiệp vụ được ghi chép trên nhật ký mua hàng.

x

9

Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ cái.

x

10

So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đò phát hiện tỷ lệ khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước.

x

11

Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ cái.

x

12

Kiểm tra hóa đơn của người bán để kiểm tra số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả.

x

13

So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đó phát hiện tỷ lệ khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước.

x

14

Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ về trách nhiệm của anh ta. Quan sát xem trong thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữ quỹ hay chuẩn bị các biểu chỉnh hợp tiền gởi ngân hàng hay không.

x

15

Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp số dư tiền gửi ngân hàng mỗi tháng như một bằng chứng là các biểu này đã được kiểm tra bởi các kiểm toán viên nội bộ.

x

16

Kiểm tra các hoá đơn của người bán có đầy đủ chữ ký của nhân viên được giao nhiệm vụ kiểm tra lại về giá cả, số lượng và tính toán của các hoá đơn trên.

X (ktra chi tiết các nghiệp vụ)

II, RỦI RO KIỂM TOÁN

STT

Tình huống

Rủi ro

1

Doanh nghiệp được kiểm toán không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền gởi ngân hàng không được chỉnh hợp hàng tháng.

rủi ro kiểm soát (do quy định của công ty không chặt chẽ)

2

Tiền dễ bị đánh cắp hơn hàng tồn kho.

Rủi ro tiểm tàng (do bản chất thực tế là như vậy)

3

Thư xác nhận các khoản phải thu của kiểm toán

Rủi ro phát hiện

viên không phát hiện được các sai sót trọng yếu.

4

Các khoản chi quỹ không được xét duyệt đúng.

Rủi ro kiểm soát

5

Không thực hiện sự phân công phân nhiệm đầy

Rủi ro kiểm soát

đủ.

  1. Thiếu các thử nghiệm cơ bản cần thiết. Rủi ro phát hiện
  2. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật làm cho sản Rủi ro tiềm tàng phẩm chính của doanh nghiệp có khả năng bị lỗi thời.
  3. Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho Rủi ro kiểm toán (do KTV tổng thể nên đưa ra kết luận rằng khoản mục đưa ra ý kiến không phù hợp) không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu.
  4. Giám đốc và kế toán trưởng công ty được hưởng Rủi ro tiềm tàng (rủi ro ngay một khoản thưởng hàng năm trên tổng số lợi trong hoạt động và môi nhuận sau thuế mà công ty đạt được. trường quản lý của doanh nghiệp)
  5. Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính Rủi ro phát hiện (kiểm toán hợp lý thay vì các chứng từ chính xác. viên không phát hiện được

những sai sót trọng yếu trong BCTC do sử dụng các phương pháp và kỹ thuật kiểm toán không hiệu quả)

  1. Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian Rủi ro kiểm soát lận của các nhân viên bán hàng trong việc khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn
  2. Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến Rủi ro phát hiện

20% khách hàng có số dư công nợ lớn nhất nhưng vẫn tồn tại sai sót trọng yếu trên khoản mục này

  1. Các khoản mục được xác định trên các ước tính Rủi ro phát hiện hợp lý thay vì các chứng từ chính xác
  2. Xu hướng hội nhập WTO cùng với gia tăng cạnh Rủi ro tiềm tàng tranh trong ngành sẽ làm cho doanh nghiệp đứng trước những thách thức lớn.
  3. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các Rủi ro kiểm soát (do hệ thống nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau. KSNB của cty hoạt động không hiệu quả)
  4. Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được Rủi ro kiểm toán doanh nghiệp che giấu nhưng kiểm toán viên vẫn phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận (Rủi ro phát hiện theo bài a toàn phần. bảo)
  5. Số tiền lương ở cột tổng cộng đã bị tính khống lênRủi ro kiểm toán

700 triệu đồng nhưng do không cộng dọc bảng

lương nên KTV đã cho rằng khoản mục chi phí (rủi ro phát hiện theo bài a tiền lương là không có sai lệch trọng yếu. bảo)

III, PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN

Hãy cho biết mục đích kiểm toán, chủ thể kiểm toán và đối tượng sử dụng chủ yếu của các trường hợp kiểm toán sau:

1) Kiểm tra giờ giấc làm việc tại phân xưởng sản xuất X.

  • Mục đích: kiểm toán tuân thủ
  • Chủ thể: kiểm toán nội bộ
  • đối tượng sử dụng: nhà quản lý

2) Kiểm tra doanh thu bán hàng theo phương án sản xuất mới tại quý 1/201x của cửa hàng A.

  • mục đích: kiểm toán hoạt động
  • chủ thể: kiểm toán nội bộ
  • đối tượng sử dụng: nhà quản lý, chủ dn

3) Công ty Y mời công ty Kiểm toán kiểm tra tình hình tài chính của niên độ 201x.

  • mục đích: kiểm toán BCTC
  • chủ thể: kiểm toán độc lập
  • đối tượng sử dụng: nhà đầu tư, nhà quản lý

4) Kiểm tra tình hình thu, chi ngân sách của sở Tài chính thuộc tỉnh A.

  • mục đích: kiểm toán tuân thủ- chủ thể: kiểm toán nhà nước.
  • đối tượng sử dụng: nhà nước

5) Kiểm tra toàn diện các công trình đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành trên địa bàn TP.HCM trong năm 200X làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản trong năm sau của thành phố.

  • mục đích: kiểm toán hoạt động tuân thủ
  • chủ thể: kiểm toán nhà nước
  • đối tượng sử dụng: nhà nước

6) Đánh giá hiệu quả của một chương trình trọng điểm của chính phủ đã thực hiện cách đây 5 năm tại các địa phương thuộc khu vực Tây Bắc A.

  • mục đích: kiểm toán hoạt động
  • chủ thể: kiểm toán nhà nước
  • đối tượng sử dụng: nhà nước

7) Kiểm tra các chỉ thị của Tổng giám đốc công ty quy định trách nhiệm của Trưởng đại diện bán hàng khu vực Miền Trung.

  • mục đích: kiểm toán tuân thủ
  • chủ thể: kiểm toán nội bộ
  • đối tượng sử dụng: tổng giám đốc

8) Xác định tính trung thực hợp lý của các báo cáo tài chính của một công ty Cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán.

  • mục đích: kiểm toán BCTC hoạt động
  • chủ thể: kiểm toán độc lập
  • đối tượng sử dụng: nhà đầu tư

IV, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN

Bài 1: Căn cứ vào chương trình kiểm toán khoản mục "Tiền và các khoản tương đương tiền" dưới đây. Hãy cho biết mỗi thủ tục kiểm toán được nêu thỏa mãn mục tiêu kiểm toán nào?

STT

Thủ tục kiểm toán

CSDL

1

Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không.

Ghi chép chính xác

2

Phỏng vấn nhân viên thường xuyên xử lý các giao dịch về tiền để biết liệu có các giao dịch chưa được ghi nhận hoặc các TK ngân hàng chưa được ghi nhận không?

Hiện hữu

3

So sánh số dư của kỳ hiện tại với số dư cuối kỳ trước, giải thích những biến động bất thường và kết hợp giải thích với các thông tin được trình bày trên Báo cáo

LCTT;

Trình bày và công bố

4

Thu thập xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi ngân hàng tương ứng tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

5

Đối chiếu số dư và các thông tin trên thư xác nhận với số liệu được ghi trong sổ, tài liệu kế toán của khách hàng;

6

Đối với các yêu cầu xác nhận không nhận được phản hồi thì yêu cầu khách hàng trao đổi với các ngân hàng và xem xét việc thực hiện thủ tục thay thế có thu thập

đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp không. Nếu có, thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế.

7

Thực hiện tìm kiếm séc chưa được trình bày trong báo cáo của ngân hàng (đồng thời kiểm tra các khoản nợ không được ghi nhận) bằng cách chọn séc được thanh toán sau ngày kết thúc kỳ kế toán và xác minh ngày giao dịch với các khoản thanh toán tương ứng.

8

Kiểm tra các TK ngân hàng mới mở hoặc TK ngân hàng đã đóng trong kỳ với các tài liệu được BGĐ phê duyệt.

9

Thu thập biên bản kiểm kê/xác nhận từ thủ quỹ cho tất cả số dư tiền mặt;

10

Đối chiếu số dư tiền mặt với sổ cái;

Bài 2: Căn cứ vào chương trình kiểm toán khoản mục "Nợ phải thu khách hàng" dưới đây.

Hãy cho biết mỗi thủ tục kiểm toán được nêu thỏa mãn mục tiêu kiểm toán nào?

STT

Thủ tục kiểm toán

Mục tiêu kiểm toán

1

Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không.

2

Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS của kỳ hiện tại và số liệu kỳ trước đã được kiểm toán với thông tin chi tiết về khoản phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khách hàng khó đòi.

3

Thu thập bảng kê chi tiết về tuổi nợ các khoản phải thu khách hàng (theo đối tượng khách hàng) và tuổi nợ tương ứng. Đối chiếu tổng số dư các khoản phải thu với bảng tổng hợp số liệu nêu trên.

4

Thu thập danh sách chi tiết các khoản phải thu khách hàng bao gồm các số dư của các bên liên quan và/hoặc các bên thứ ba khác, trong đó có chỉ ra tính chất của các số dư này.

Đối chiếu tổng số dư với bảng tổng hợp số liệu nêu trên.

5

So sánh số dư của kỳ hiện tại với kỳ trước bằng cách phân tích số dư phải thu khách hàng với doanh số bán hàng cho nợ trong kỳ;

6

Xác định số dư các khoản phải thu khách hàng được chọn để gửi thư xác nhận.

7

Thực hiện đánh giá khả năng thu hồi của tất cả các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn. Phỏng vấn về các số dư có tranh chấp mà có thể không thể thu hồi được không. Thu thập bảng phân tích tuổi nợ, xem xét tất cả các khoản nợ chưa thanh toán.

8

Đối với các giao dịch và số dư bằng ngoại tệ: Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.

9

Đảm bảo các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng, bao gồm thuyết minh đầy đủ, thích hợp về số dư phải thu khách hàng với các bên liên quan.

V, BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Hãy cho biết những tình huống sau liên quan đến bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Đánh dấu vào ô thích hợp. Một tình huống có thể liên quan đến nhiều bộ phận.

Những bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ:

Stt

Tình huống

Môi trường kiểm soát

Đánh giá rủi ro

Các hoạt động kiểm soát

Thông tin và truyền thông

Giám sát

1

Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho

x

2

Các nhân viên thờ ơ với hiệu quả hoạt động của công ty vì chế độ khen thưởng bình quân

x

3

Thiếu sơ đồ hạch toán thống nhất nên nhiều nghiệp vụ tương tự lại hạch toán khác nhau.

x

4

Không có những chương trình đánh giá định kỳ về hoạt động nên tồn tại những yếu kém kéo dài.

x

5

Giám đốc thường tự quyết định tuyển dụng nhân viên trong khi quy định của công ty là mọi trường hợp tuyển dụng phải qua

x

Phòng nhân sự.

6

Công ty không có mục tiêu và chiến lược dài hạn và trung hạn.

(.)

x

x

7

Các nghiệp vụ mua hàng không được phân công người xét duyệt rõ ràng.

x

8

Các kiến nghị của kiểm toán nội bộ không được chú trọng.(.)

x

x

9

Trưởng phòng kế toán trực thuộc Giám đốc kinh doanh (phụ trách tiêu thụ)

x

10

Tình trạng thiếu hụt nhân viên kéo dài do chính sách định biên lao động lỗ

x

11

Các hóa đơn cần được cấp có thẩm quyền ký duyệt sau khi đã kiểm tra, đối chiếu với số thực nhập trên phiếu nhập kho, đơn giá trên đơn đặt hàng, việc tính

toán trên hóa đơn

x

12

Bộ phận kiểm toán nội bộ nên tổ chức trực thuộc giám đốc, không nên trực thuộc Phó giám đốc tài chính như hiện nay

x

13

Tất cả Phiếu nhập kho đều phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng.

x

14

Định kỳ tiến hành kiểm kê và điều chỉnh số liệu sổ sách theo thực tế.

x

15

Tất cả chứng từ thanh toán phải được đóng dấu “ Đã thanh toán” khi chi trả

x

VI, Ý KIẾN KIỂM TOÁN

Bài 1: Hãy đưa ra ý kiến kiểm toán trong từng tình huống độc lập dưới đây. Vì những lý do khác nhau, các sai sót không được đơn vị không đồng ý điều chỉnh:

    1. KTV không nhận được thư xác nhận công nợ phải thu của 02 khách hàng, tổng số tiền là 3.000.000.000 đ. KTV cũng không xác nhận được khoản phải thu trên bằng việc kiểm tra chứng từ gốc.

=> số tiền là 3 tỷ > mức trọng yếu tổng thể => lan tỏa BCTC + KTV không xác nhận được khoản phải thu bằng việc ktra chứng từ gốc ( giới hạn phạm vi) => đưa ra ý kiến KHÔNG

CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN DẠNG TỪ CHỐI)

    1. Đơn vị khâu hao thiếu trong tháng 8 số tiền 7.111.111 đ, làm cho nguyên giá TSCĐ tăng lên khoản tương ứng.

=> mức trọng yếu thực hiện < Số tiền là 7,1 triệu < mức trọng yếu tổng thể => không lan tỏa BCTC => đưa ra ý kiến KHÔNG CHẤP NHẬN TOÀN PHẬN DẠNG NGOẠI TRỪ.

    1. Trong niên độ hiện hành, công ty không tiến hành lập dự phòng đầu tư tài chính ngắn hạn, biết rằng khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn có số tiền là

1.000.000.000 đ.

=> số tiền là 1 tỷ > mức trọng yếu tổng thể => có lan tỏa BCTC + cty không tiến hành lập dự phòng đầu tư ngắn hạn (bất đồng ý kiến) => đưa ra ý kiến KHÔNG CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN DẠNG TRÁI NGƯỢC

Biết rằng: 03 tình huống trên đều có thông tin như sau:

  • Doanh thu là 10.000.000.000 đ
  • MTY tổng thể là 2% trên doanh thu.
  • MTY phân bổ cho các khoản mục là 2%

Giải:

  • mức trọng yếu tổng thể: 2% x 10.000.000.000 = 200.000.000
  • mức trọng yếu thực hiện (mức trọng yếu phân bố cho các khoản mục): 2% x200.000.000 = 4.000.000

Bài 2: Hãy cho biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, kiểm toán viên nên phát hành loại báo cáo kiểm toán nào? Biết rằng ở các tình huống này kiểm toán viên đã phát hiện có sai sót trọng yếu, nhưng vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị không đồng ý điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên:

Stt

Tình huống

Loại ý kiến kiểm toán

1

Do hợp đồng kiểm toán được ký kết sau ngày 31/12 nên kiểm toán viên không thể tham dự kiểm kê hàng tồn kho tại doanh nghiệp

Không chấp nhận toàn phần dạng ngoại trừ (không lan toản BCTC)

2

Một nhà xưởng của doanh nghiệp đang bị tranh chấp bởi công ty X, kết quả vụ kiện chưa được công bố

Không chấp nhận

toàn phần dạng ngoại trừ có đoạn nhấn mạnh

3

Doanh nghiệp vừa mới thay đổi hệ thống phần mềm máy tính nên việc cung cấp số liệu không được ổn định

Chấp nhận toàn phần

4

Một số hóa đơn thanh toán chi phí tiền điện hàng tháng đã bị đánh mất và kế toán viên đã thay thế bằng những bảng kê thanh toán

Không chấp nhận toàn phần dạng ngoại trừ

5

Doanh nghiệp đã từ chối cung cấp danh sách chi tiết các khách hàng có công nợ lớn, đồng thời không cho phép kiểm toán viên tiếp cận trực tiếp với những hồ sơ này.

Không chấp nhận toàn phần dạng từ chối (giới hạn phạm vi)

6

Một tháng sau ngày kết thúc niên độ, đơn vị vướng vào một vụ kiện chưa xét xử mà số tiền có thể phải trả trong vụ này chưa thể ước tính được một cách hợp lý. Trong 4 báo biểu của BCTC, chỉ có thuyết minh BCTC là trình bày về vấn đề này.

Không chấp nhận

toàn phần dạng ngoại trừ có đoạn nhấn mạnh

7

Công ty Lê Gia luôn sử dụng phương pháp FIFO để tính giá hàng tồn kho. Trong niên độ hiện hành, công ty đã sử dụng phương pháp LIFO nhưng không công bố thông tin có liên quan theo yêu cầu của VAS 02 – Hàng tồn kho và VAS 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.

Không chấp nhận

toàn phần dạng trái ngược

8

Ở năm hiện hành công ty không trích khấu hao tài sản cố định vì cho rằng công ty đang gặp khó khăn về mặt tài chính.

Không chấp nhận toàn phần dạng trái ngược

9

Trong niên độ hiện hành công ty không lập dự phòng nợ khó đòi. Trong khi đó theo kiểm toán viên mức dự phòng cần lập là 500 triệu đồng.

Không chấp nhận toàn phần dạng trái ngược

10

Sau khi tổng hợp và kết luận BCTC của Công ty ABC trung thực và hợp lý , KTV dự định lập báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần. Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán để xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ, KTV phát hiện rằng một trong những nhà xưởng của công ty đã bị hỏa hoạn thiêu rụi, công ty đã chịu thiệt hại đáng kể từ cơn hỏa hoạn này. Khoản đền bù của bảo hiểm là không đáng kể, báo chí đã đăng tải chi tiết thông tin về trận hỏa hoạn nhưng công ty không công bố thông tin trên BCTC.

Không chấp nhận toàn phần dạng ngoại trừ

11

Trong quá trình kiểm toán BCTC năm tài chính kết thúc 31/12/N của công ty XYZ, với các khoản mục công nợ phải thu, sau khi tiến hành thủ tục gửi thư xác nhận KTV đã không nhận được thư xác nhận phản hồi (về số dư công nợ cuối kỳ) từ các đối tượng có liên quan, giá trị các khoản trên là 600 trđ. Với những tài liệu hiện có tại đơn vị được kiểm toán, KTV không thể tiến hành thủ tục kiểm toán thay thế để có thể tiến hành kiểm tra tính đúng đắn của các số liệu về công nợ nói trên. Biết mức trọng yếu tổng thể là 1.000 trđ, mức trọng yếu khoản mục là 300 trđ.

Không chấp nhận

n

toàn phần dạng từ chối do bị giới hạ

phạm vi

12

KTV đã không được khách hàng kiểm toán mời tham gia chứng kiến việc kiểm kê quỹ tiền mặt của đơn vị vào ngày kết thúc niên độ. Với những tài liệu hiện có cũng như tình

Không chấp nhận

toàn phần dạng ngoại trừ

hình thực tế tại đơn vị vào thời điểm kiểm toán, KTV không thể tiến hành thủ tục kiểm toán thay thế để có thể kiểm tra tính đúng đắn của các số liệu về tồn quỹ nói trên.

VII, BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT

Bài 1: Khi kiểm toán BCTC kết thúc 31/12/202x của công ty A, Kiểm toán viên phát hiện sai phạm sau:

  1. Nhiều TSCĐ dùng vào công tác quản lý đã khấu hao hết được công ty tiếp tục tính khấu hao. Số tiền khấu hao vượt này là 371.000.000 đồng.
  2. Công ty không phản ánh một số chi phí thuê văn phòng làm việc của quý 4 năm 202x là 110.000.000 đ mà ghi nhận vào tháng 01/202x+1 khi thanh toán chuyển khoản chi phí này.
  3. Trong tháng 01/202x, công ty chưa tính vào giá trị công trình xây dựng Nhà kho đã hoàn thành và kết chuyển vào TSCĐ tháng 01/202x khoản chi phí tư vấn thiết kế là 55.000.000 đ (thuế suất thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho công ty X.
  4. Trong tháng 02/202x, công ty đã tính vào giá trị công trình xây dựng Nhà kho đã hoàn thành và kết chuyển vào TSCĐ tháng 01/202x khoản chi phí lãi vay ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh trị giá 600.000.000 đ.
  5. Công ty chưa ghi nhận hóa đơn bán hàng hóa cho công ty Y với giá trị hàng bán chưa bào gồm thuế GTGT 10% là 200.000.000 đ, giá vốn là 140.000.000 Yêu cầu:
  6. Giả sử các sai sót trên đều trọng yếu. hãy đưa ra các bút toán điều chỉnh phù hợp.
  7. Nêu ảnh hưởng của mỗi sai sót trên đến báo cáo tài chính.

Biết rằng: Công ty A kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.

1, Nhiều TSCĐ dùng vào công tác quản lý đã khấu hao hết được công ty tiếp tục tính khấu hao. Số tiền khấu hao vượt này là 371.000.000 đồng.