Bài tập kinh tế vĩ mô chương 13,14,15 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Khi dự luật của Chính phủ làm tăng chi phí đầu tư, người ta sẽ không khuyến khích vay vốn để đầu tư. Kết quả là nhu cầu về vốn có thể cho vay sẽ giảm và đường cầu dịch chuyển xuống bên trái như thể hiện trong sơ đồ sau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 47151201
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Trâm
Lớp: AC009
MSSV: 31221024398
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI
CHÍNH
Bài 3:
Tiết kiệm tư nhân: S
p
= Y – T – C = 10000 – 1500 – 6000= 2500
Tiết kiệm chính phủ: S
G
= T – G = 1500 – 1700 = -200
Tiết kiệm quốc gia = Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ =
2500 – 200 = 2300
Vì là nền kinh tế đóng nên Đầu tư = Tiết kiệm = 2300
Lãi suất thực cân bằng : Ta có S = I = 2300 = 3300 – 100 x r r
= 10%
Bài 4:
a.Khi dự luật của Chính phủ làm tăng chi phí đầu tư, người ta sẽ không khuyến
khích vay vốn để đầu tư. Kết quả là nhu cầu về vốn có thể cho vay sẽ giảm và
đường cu dịch chuyển xuống bên trái như thể hiện trong sơ đồ sau:
Khi đường cầu dịch chuyển sang trái từ D sang D1, lãi suất cân bằng giảm t r
xuống r1 và lượng cân bằng của các quỹ có thể cho vay được ết kiệm và đầu
lOMoARcPSD| 47151201
tư giảm từ L xuống L1. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ bị ảnh hưởng bất
lợi do chính sách này.
b. Khi dự luật chính phủ gia tăng niềm n của người ết kiệm, người ta sẽ êu
dùng ít hơn từ thu nhập của họ và sử dụng khoản ết kiệm đó tăng ền gi
trong ngân hàng hoặc mua trái phiếu. Kết quả là nguồn cung vốn vay tăng lên,
đường cung dịch chuyển sang phải từ S sang S2, lãi suất cân bằng giảm tr
xuống r2 , lượng cân bằng của các quỹ có thể cho vay được ết kiệm và đầu tư
tăng từ L lên L2. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ KHÔNG bị ảnh hưởng bất
lợi do chính sách này.
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và ết kiệm, là những yếu tố quan trọng
quyết định GDP thực trong dài hạn Đúng
2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán
tráiphiếu và cổ phiếu và các loại hình ết kiệm khác
Sai vì khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đầu tư biểu thị là
việc mua sắm vn mi.
3. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trường tài chính
Sai vì ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ trung gian tài chính
4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực
bằng cách sử dụng ết kiệm của họ
lOMoARcPSD| 47151201
Sai vì hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực
bằng cách phát hành trái phiếu.
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực ếp từ công chúng để tài tr
cho mua sắm thiết bị mới, thì họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu.
Đúng
6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường đường
trả lãi suất cao hơn trái phiếu của chính phủ Mỹ
Đúng
7. Khi mà doanh nghiệp trục trc về tài chính thì chủ sở hữu tráiphiếu được
ưu ên trả nợ trước chủ sở hữu cphiếu. Đúng
8. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công tycó được lãi
suất trong tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm
Sai vì một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được
lãi suất trong tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ tăng.
9. Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde
Park Jazz Studio, thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ gim Đúng
10. Phát biểu rằng ết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối vớimột nền
kinh tế đóng là phát biểu cho 1 đồng nhất thức
Đúng
11. Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C
Sai vì ết kiệm quc gia là Y-C-G
12. Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi ết kiệm tư nhân bằng Y-T-C
Đúng
13. Tiết kiệm chính phủ bằng với ết kiệm quốc gia trừ đi ết kiệm tư nhân
Sai vì trong kinh tế đóng, ết kiệm chính phủ bằng ết kiệm quốc gia trừ đi
ết kiệm tư nhân
14. Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng ết kiệm tư nhân
Sai vì đầu tư bằng ết kiệm tư nhân cộng ết kiệm chính phủ
15. ởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân
sách chính phủ là 2.500$, thì ết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$ Đúng
lOMoARcPSD| 47151201
16. Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, êu dùng là 3 tỷ USD và
chi êu chính phủ là 1 tỷ USD. Khi đó đầu tư và ết kiệm quốc gia là 1 tỷ
USD Đúng vì trong nền kinh tế đóng thì tổng ết kiệm = tổng đầu tư = Y
C – G = 5 – 3 – 1 = 1 tỷ USD
17. Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phn của quỹ tương hỗ. Các
nhà kinh tế vĩ mô gọi hành động của Joan là đầu tư
Sai vì đây là hành động ết kiệm
18. Đường cầu vốn vay đến từ ết kiệm và đường cung vốn vayđến tđầu tư
Sai vì đường cu vốn là cho đầu tư, đường cung vốn là cho ết kiệm
19. Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến ết kiệm quốc gia
giảm, lãi suất tăng và đầu tư giảm Đúng
20. Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sgiảm lãi suất gây ra do
thặng dư ngân sách Sai vì là do thâm hụt ngân sách gây ra
21. Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằngvà giảm lượng
ết kiệm cân bằng.
Sai vì cầu đối với vốn vay tăng, lãi suất cân bằng tăng làm lượng ết kiệm cân
bằng tăng lên
22. Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được
sử dụng cho êu dùng hoặc cho chi êu chính phủ Đúng
23. Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi nh trạng từthâm hụt ngân
sách sang thặng dư ngân sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền
kinh tế là được cải thiện Đúng
CHƯƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
Bài 1:
Dựa theo công thức giá trị hin tại thì ta có:
PV= FV/(1+r)
n
-Giá trị hin tại của 200 USD sau 10 năm với lãi suất là 7%:
PV=200/(1+7/100)
10
= 101,67 USD
-Giá trị hin tại của 300 USD sau 20 năm với lãi suất 7%:
lOMoARcPSD| 47151201
PV=300/(1+7/100)
20
= 77,53 USD
Vy điều đó cho thấy giá trị hin tại của 200 USD sau 10 năm lớn hơn giá trị
hin tại của 300 USD sau 20 năm.
Bài 3:
a.Với lãi suất là 11%:
Áp dụng công thức giá trị tương lai:
FV= PV x (1+r)
n
FV= 10 x (1+11/100)
4
= 15,18 triệu USD
Nên thực hiện dự án Với lãi
suất là 10%:
FV= 10 x (1+10/100)
4
= 14,64 triệu USD
Lỗ ít, vẫn thực hiện dự án được
-Với lãi suất là 9% và 8% thì chắn chắn giá trị tương lai sẽ nhỏ hơn mong muốn
sinh lời là 15 triệu USD sau 4 năm.
Vì vậy không nên thực hiện dự án với lãi suất là 9% và 8%. b.Ngưỡng chính xác
cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi:
Ta có: (1+r%)
4
x 10 = 15 r =10,67%
Vy ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi là
10,67%.
Bài 4:
Số ền nhận được sau 3 năm nếu đu tư cổ phiếu XYZ:
T = (5 x 3 +120) -110 = 25 USD
Sau 3 năm, tài khoản ngân hàng của bạn có: FV = 110 x (1 + 0,08)
3
= 138,57 USD
=> Đầu tư vào cổ phiếu XYZ không phải là một đầu tư tốt.
Bài 5: Chọn 1 từ thích hợp điền vào:
Giá trị của một trái phiếu tăng khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu
hơn là nhạy cảm ít hơn với những thay đổi lãi suất.
lOMoARcPSD| 47151201
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Nếu lãi suất là 8%, thì giá trị hin tại của 1.000$ nhận được trong 4 năm
là 735,03$ Đúng PV= FV/(1+r)
n
= 1000/ (1+0,08)
4
= 735,03$
2. Nếu tài khoản ết kiệm được trả 5% lãi suất hằng năm, thì theo quy luật
70 thì tài khoản ết kiệm sẽ gấp đôi trong vòng 14 năm. Đúng
3. Giá trị hin tại của 100$ được trả trong 2 năm là ít hơn giá trịhin tại của
100$ được trả trong 3 năm.
Sai vì mẫu ( 1+r)
n
càng lớn thì PV càng nhỏ. Vậy nên giá trị hin tại của 100$
được trả trong 2 năm là nhiều hơn giá trị hin tại của 100$ được trả trong 3
năm
4. Giá trị tương lai của 1$ ết kiệm ngày hôm nay sẽ bằng $1/(1+r)
Sai vì FV=1$ x (1+r)
n
5. Giá trị hin tại của khoản ền trong tương lai là số ền mà cần có ở hin
tại, với lãi suất hiện hành để tạo ra số ền trong tương lai đó. Đúng
6. Khi lãi suất tăng, giá trị hin tại của khoản ền trong tương lai giảm, do
vậy các doanh nghiệp sẽ m thấy ít các dự án sinh lời hơn Đúng
7. Theo quy luật 70, nếu như bạn có lãi suất là 3,5% thì khoản n ết kiệm
của bạn sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 20 năm Đúng
8. Nếu như bạn đối mặt với sự lựa chọn hoặc là nhận 500$ ngàyhôm nay
hoặc là 800$ ở 6 năm tới, bạn sẽ bàng quang với hai sự lựa chọn này nếu lãi
suất là 8,48% Đúng
9. Việc tăng lãi suất sẽ làm giảm giá trị tương lai của 1000$ mà bạn có trong
tài khoản ngân hàng hôm nay
Sai vì FV tỉ lệ thuận với r
10. Công ty PZX có cơ hội để đầu tư vào dự án mà sẽ bỏ ra chi phí 10000$
hôm nay và tạo ra lợi nhuận là 13.310 trong 3 năm tới. PZX sẽ bác bỏ dự án
nếu như lãi suất là lớn hơn 10%.
Đúng
11. Cổ phiếu thì được tr lãi cao hơn là trái phiếu Đúng
12. Lợi tức nhận được từ cổ phiếu thì cao hơn lợi tức nhận được từ trái phiếu.
Điều này phản ánh nh rủi ro cao hơn khi nắm giữ cổ phiếu Đúng
lOMoARcPSD| 47151201
13. Người ngại rủi ro thì sẽ không gp phải rủi ro
Sai vì vn sẽ gặp rủi ro nhưng tỉ lệ sẽ thấp hơn.
14. Thị trường bảo hiểm là một trong những ví dụ giảm thiểu rủiro bằng việc
đa dạng hóa chúng Đúng
15. Lựa chọn ngược là việc mà một người sẽ có ít động cơ để cẩn thận cho
hành vi rủi ro của mình sau khi đã mua bảo hiểm
Sai vì đó là rủi ro đạo đức
16. Việc tăng số ợng cổ phiếu của nhiều công ty khác nhau trong tập danh
mục của bạn sẽ giúp giảm rủi ro thị trường
Đúng
17. Đa dạng hóa giúp cho việc giảm rủi ro đặc thù của doanh nghiệp Đúng
18. Theo lý thuyết về githuyết thị trường hiệu quả, tại bất kỳ thời điểm
nào, giá thị trường là ước nh tốt nhất của giá trị công ty dựa trên các thông
n sẵn có được công khai trên thị trường Đúng
19. Theo giả thuyết về thị trường hiệu quả, cổ phiếu đi theo bước ngu
nhiên do đó cổ phiếu mà tăng giá trong một năm thì có khả năng là tăng giá
hơn là giảm giá ở năm ếp theo
Sai vì không thể dùng dữ liu hiện tại để đánh giá sự thay đổi trong tương lai
của giá cphiếu
20. Các qu tương hỗ có quản lý thường hoạt động kém hơn so với các quỹ
chỉ số, và đây là bằng chứng cho ủng hộ cho giả thuyết thị trường hiệu quả.
Đúng
CHƯƠNG 15: THT NGHIỆP
Bài 1:
a. Số người trưởng thành là:
139.455.000+15.260.000+82.614.000 = 237.329.000 người b. Lực lượng lao
động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp = 139.455.000 +
15.260.000 = 154.715.000 người
c. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = ( Lực lượng lao động/
Dân số tuổi trưởng thành) x 100 =
lOMoARcPSD| 47151201
(154.715.000/237.329.000) x 100 = 65,19%
d. Tỷ lệ thất nghiệp = (Số người thất nghiệp/ Lực lượng lao động) x 100 =
(15.260.000/ 154.715.000) x 100 = 9,86%
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành
Sai vì tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ
thất nghiệp dao động quanh nó.
2. Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp hằng năm
xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Đúng
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên liên quan chặt chẽ đến việc đi lên và đi
xuống trong ngắn hn của nền kinh tế Đúng 4. Tỷ lệ thất nghiệp t
nhiên cố định theo thời gian Đúng
5. Các chính sách của chính phủ không thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên
Sai vì có thể thay đổi
6. Một người có công việc nhưng nghỉ phép để đi nghỉ mát thìđược nh
như là có việc làm Đúng
7. Một người mà nghỉ việc nhưng không ch cực m kiếm việc làm thì
đưc xếp vào trong thất nghiệp
Sai vì đó là nhóm người nản chí, không nằm trong nhóm lực lượng lao
động.
8. Người trưởng thành mà đang đợi được gọi để đi làm sau khi đã từ b
công việc cũ thì được nh như là thất nghiệp
Đúng
9. Lực lượng lao động bằng tổng của số ợng người có việc làm và những
người thất nghiệp Đúng
10. Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành
mà bị tht nghiệp Đúng
lOMoARcPSD| 47151201
11. Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần với tỷ lệ phần trăm lực lượnglao động bị
thất nghiệp Đúng
12. Lao động nản chỉ là những người mà mốn đi làm nhưng lại từ bỏ m
kiếm việc làm sau khi m kiếm không thành công việc làm Đúng
13. Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ bằng 0 Đúng
14. Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để m công việcphù hợp được
gọi là thất nghiệp cấu trúc
Sai vì đó gọi là thất nghiệp cọ xát
15. Tỷ lệ thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu
lao động được gọi là thất nghiệp cấu trúc
Đúng
16. Các lý do dẫn đến n lương cân bằng trên mức thị trường là luật ền
lương tối thiểu, công đoàn và mức lương hiệu qu Đúng
17. Nếu sợng người thất nghiệp tăng lên nhưng số ợng người có việc
làm và dân số trưởng thành không thay đổi, thì khi đó tỷ lệ tham gia lực
ợng lao động sẽ tăng lên Đúng
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47151201
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Trâm Lớp: AC009 MSSV: 31221024398
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Bài 3:
Tiết kiệm tư nhân: Sp = Y – T – C = 10000 – 1500 – 6000= 2500
Tiết kiệm chính phủ: SG = T – G = 1500 – 1700 = -200
Tiết kiệm quốc gia = Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ = 2500 – 200 = 2300
Vì là nền kinh tế đóng nên Đầu tư = Tiết kiệm = 2300
Lãi suất thực cân bằng : Ta có S = I = 2300 = 3300 – 100 x r r = 10% Bài 4:
a.Khi dự luật của Chính phủ làm tăng chi phí đầu tư, người ta sẽ không khuyến
khích vay vốn để đầu tư. Kết quả là nhu cầu về vốn có thể cho vay sẽ giảm và
đường cầu dịch chuyển xuống bên trái như thể hiện trong sơ đồ sau:
Khi đường cầu dịch chuyển sang trái từ D sang D1, lãi suất cân bằng giảm từ r
xuống r1 và lượng cân bằng của các quỹ có thể cho vay được tiết kiệm và đầu lOMoAR cPSD| 47151201
tư giảm từ L xuống L1. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ bị ảnh hưởng bất lợi do chính sách này.
b. Khi dự luật chính phủ gia tăng niềm tin của người tiết kiệm, người ta sẽ tiêu
dùng ít hơn từ thu nhập của họ và sử dụng khoản tiết kiệm đó tăng tiền gửi
trong ngân hàng hoặc mua trái phiếu. Kết quả là nguồn cung vốn vay tăng lên,
đường cung dịch chuyển sang phải từ S sang S2, lãi suất cân bằng giảm từ r
xuống r2 , lượng cân bằng của các quỹ có thể cho vay được tiết kiệm và đầu tư
tăng từ L lên L2. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ KHÔNG bị ảnh hưởng bất lợi do chính sách này.
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan trọng
quyết định GDP thực trong dài hạn Đúng
2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán
tráiphiếu và cổ phiếu và các loại hình tiết kiệm khác
Sai vì khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đầu tư biểu thị là việc mua sắm vốn mới.
3. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trường tài chính
Sai vì ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ trung gian tài chính
4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực
bằng cách sử dụng tiết kiệm của họ lOMoAR cPSD| 47151201
Sai vì hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực
bằng cách phát hành trái phiếu.
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ
cho mua sắm thiết bị mới, thì họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu. Đúng
6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường đường
trả lãi suất cao hơn trái phiếu của chính phủ Mỹ Đúng 7.
Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu tráiphiếu được
ưu tiên trả nợ trước chủ sở hữu cổ phiếu. Đúng 8.
Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công tycó được lãi
suất trong tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm
Sai vì một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được
lãi suất trong tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ tăng. 9.
Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde
Park Jazz Studio, thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm Đúng 10.
Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối vớimột nền
kinh tế đóng là phát biểu cho 1 đồng nhất thức Đúng
11. Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C
Sai vì tiết kiệm quốc gia là Y-C-G
12. Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi tiết kiệm tư nhân bằng Y-T-C Đúng
13. Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân
Sai vì trong kinh tế đóng, tiết kiệm chính phủ bằng tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân
14. Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân
Sai vì đầu tư bằng tiết kiệm tư nhân cộng tiết kiệm chính phủ
15. Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân
sách chính phủ là 2.500$, thì tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$ Đúng lOMoAR cPSD| 47151201
16. Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và
chi tiêu chính phủ là 1 tỷ USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ
USD Đúng vì trong nền kinh tế đóng thì tổng tiết kiệm = tổng đầu tư = Y
– C – G = 5 – 3 – 1 = 1 tỷ USD
17. Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các
nhà kinh tế vĩ mô gọi hành động của Joan là đầu tư
Sai vì đây là hành động tiết kiệm
18. Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vayđến từ đầu tư
Sai vì đường cầu vốn là cho đầu tư, đường cung vốn là cho tiết kiệm
19. Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia
giảm, lãi suất tăng và đầu tư giảm Đúng
20. Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do
thặng dư ngân sách Sai vì là do thâm hụt ngân sách gây ra
21. Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằngvà giảm lượng tiết kiệm cân bằng.
Sai vì cầu đối với vốn vay tăng, lãi suất cân bằng tăng làm lượng tiết kiệm cân bằng tăng lên
22. Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được
sử dụng cho tiêu dùng hoặc cho chi tiêu chính phủ Đúng
23. Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từthâm hụt ngân
sách sang thặng dư ngân sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền
kinh tế là được cải thiện Đúng
CHƯƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH Bài 1:
Dựa theo công thức giá trị hiện tại thì ta có: PV= FV/(1+r)n
-Giá trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm với lãi suất là 7%:
PV=200/(1+7/100)10 = 101,67 USD
-Giá trị hiện tại của 300 USD sau 20 năm với lãi suất 7%: lOMoAR cPSD| 47151201
PV=300/(1+7/100)20 = 77,53 USD
Vậy điều đó cho thấy giá trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm lớn hơn giá trị
hiện tại của 300 USD sau 20 năm. Bài 3: a.Với lãi suất là 11%:
Áp dụng công thức giá trị tương lai: FV= PV x (1+r)n
FV= 10 x (1+11/100)4 = 15,18 triệu USD
Nên thực hiện dự án Với lãi suất là 10%:
FV= 10 x (1+10/100)4 = 14,64 triệu USD
Lỗ ít, vẫn thực hiện dự án được
-Với lãi suất là 9% và 8% thì chắn chắn giá trị tương lai sẽ nhỏ hơn mong muốn
sinh lời là 15 triệu USD sau 4 năm.
Vì vậy không nên thực hiện dự án với lãi suất là 9% và 8%. b.Ngưỡng chính xác
cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi:
Ta có: (1+r%)4 x 10 = 15 r =10,67%
Vậy ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi là 10,67%. Bài 4:
Số tiền nhận được sau 3 năm nếu đầu tư cổ phiếu XYZ:
T = (5 x 3 +120) -110 = 25 USD
Sau 3 năm, tài khoản ngân hàng của bạn có: FV = 110 x (1 + 0,08)3 = 138,57 USD
=> Đầu tư vào cổ phiếu XYZ không phải là một đầu tư tốt.
Bài 5: Chọn 1 từ thích hợp điền vào:
Giá trị của một trái phiếu tăng khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu
hơn là nhạy cảm ít hơn với những thay đổi lãi suất. lOMoAR cPSD| 47151201
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 1.
Nếu lãi suất là 8%, thì giá trị hiện tại của 1.000$ nhận được trong 4 năm
là 735,03$ Đúng PV= FV/(1+r)n = 1000/ (1+0,08)4 = 735,03$ 2.
Nếu tài khoản tiết kiệm được trả 5% lãi suất hằng năm, thì theo quy luật
70 thì tài khoản tiết kiệm sẽ gấp đôi trong vòng 14 năm. Đúng 3.
Giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 2 năm là ít hơn giá trịhiện tại của
100$ được trả trong 3 năm.
Sai vì mẫu ( 1+r)n càng lớn thì PV càng nhỏ. Vậy nên giá trị hiện tại của 100$
được trả trong 2 năm là nhiều hơn giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 3 năm 4.
Giá trị tương lai của 1$ tiết kiệm ngày hôm nay sẽ bằng $1/(1+r)
Sai vì FV=1$ x (1+r)n 5.
Giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai là số tiền mà cần có ở hiện
tại, với lãi suất hiện hành để tạo ra số tiền trong tương lai đó. Đúng 6.
Khi lãi suất tăng, giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai giảm, do
vậy các doanh nghiệp sẽ tìm thấy ít các dự án sinh lời hơn Đúng 7.
Theo quy luật 70, nếu như bạn có lãi suất là 3,5% thì khoản tiền tiết kiệm
của bạn sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 20 năm Đúng 8.
Nếu như bạn đối mặt với sự lựa chọn hoặc là nhận 500$ ngàyhôm nay
hoặc là 800$ ở 6 năm tới, bạn sẽ bàng quang với hai sự lựa chọn này nếu lãi
suất là 8,48% Đúng 9.
Việc tăng lãi suất sẽ làm giảm giá trị tương lai của 1000$ mà bạn có trong
tài khoản ngân hàng hôm nay
Sai vì FV tỉ lệ thuận với r 10.
Công ty PZX có cơ hội để đầu tư vào dự án mà sẽ bỏ ra chi phí 10000$
hôm nay và tạo ra lợi nhuận là 13.310 trong 3 năm tới. PZX sẽ bác bỏ dự án
nếu như lãi suất là lớn hơn 10%. Đúng
11. Cổ phiếu thì được trả lãi cao hơn là trái phiếu Đúng
12. Lợi tức nhận được từ cổ phiếu thì cao hơn lợi tức nhận được từ trái phiếu.
Điều này phản ánh tính rủi ro cao hơn khi nắm giữ cổ phiếu Đúng lOMoAR cPSD| 47151201
13. Người ngại rủi ro thì sẽ không gặp phải rủi ro
Sai vì vẫn sẽ gặp rủi ro nhưng tỉ lệ sẽ thấp hơn.
14. Thị trường bảo hiểm là một trong những ví dụ giảm thiểu rủiro bằng việc
đa dạng hóa chúng Đúng
15. Lựa chọn ngược là việc mà một người sẽ có ít động cơ để cẩn thận cho
hành vi rủi ro của mình sau khi đã mua bảo hiểm
Sai vì đó là rủi ro đạo đức
16. Việc tăng số lượng cổ phiếu của nhiều công ty khác nhau trong tập danh
mục của bạn sẽ giúp giảm rủi ro thị trường Đúng 17.
Đa dạng hóa giúp cho việc giảm rủi ro đặc thù của doanh nghiệp Đúng 18.
Theo lý thuyết về giả thuyết thị trường hiệu quả, tại bất kỳ thời điểm
nào, giá thị trường là ước tính tốt nhất của giá trị công ty dựa trên các thông
tin sẵn có được công khai trên thị trường Đúng 19.
Theo giả thuyết về thị trường hiệu quả, cổ phiếu đi theo bước ngẫu
nhiên do đó cổ phiếu mà tăng giá trong một năm thì có khả năng là tăng giá
hơn là giảm giá ở năm tiếp theo
Sai vì không thể dùng dữ liệu hiện tại để đánh giá sự thay đổi trong tương lai của giá cổ phiếu 20.
Các quỹ tương hỗ có quản lý thường hoạt động kém hơn so với các quỹ
chỉ số, và đây là bằng chứng cho ủng hộ cho giả thuyết thị trường hiệu quả. Đúng
CHƯƠNG 15: THẤT NGHIỆP Bài 1:
a. Số người trưởng thành là:
139.455.000+15.260.000+82.614.000 = 237.329.000 người b. Lực lượng lao
động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp = 139.455.000 +
15.260.000 = 154.715.000 người
c. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = ( Lực lượng lao động/
Dân số tuổi trưởng thành) x 100 = lOMoAR cPSD| 47151201
(154.715.000/237.329.000) x 100 = 65,19%
d. Tỷ lệ thất nghiệp = (Số người thất nghiệp/ Lực lượng lao động) x 100 =
(15.260.000/ 154.715.000) x 100 = 9,86%
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành
Sai vì tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ
thất nghiệp dao động quanh nó.
2. Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp hằng năm
xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Đúng
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên liên quan chặt chẽ đến việc đi lên và đi
xuống trong ngắn hạn của nền kinh tế Đúng 4. Tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên cố định theo thời gian Đúng
5. Các chính sách của chính phủ không thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Sai vì có thể thay đổi
6. Một người có công việc nhưng nghỉ phép để đi nghỉ mát thìđược tính
như là có việc làm Đúng
7. Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm thì
được xếp vào trong thất nghiệp
Sai vì đó là nhóm người nản chí, không nằm trong nhóm lực lượng lao động.
8. Người trưởng thành mà đang đợi được gọi để đi làm sau khi đã từ bỏ
công việc cũ thì được tính như là thất nghiệp Đúng
9. Lực lượng lao động bằng tổng của số lượng người có việc làm và những
người thất nghiệp Đúng
10. Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành
mà bị thất nghiệp Đúng lOMoAR cPSD| 47151201
11. Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần với tỷ lệ phần trăm lực lượnglao động bị thất nghiệp Đúng
12. Lao động nản chỉ là những người mà mốn đi làm nhưng lại từ bỏ tìm
kiếm việc làm sau khi tìm kiếm không thành công việc làm Đúng
13. Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ bằng 0 Đúng
14. Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việcphù hợp được
gọi là thất nghiệp cấu trúc
Sai vì đó gọi là thất nghiệp cọ xát
15. Tỷ lệ thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu
lao động được gọi là thất nghiệp cấu trúc Đúng
16. Các lý do dẫn đến tiền lương cân bằng trên mức thị trường là luật tiền
lương tối thiểu, công đoàn và mức lương hiệu quả Đúng
17. Nếu số lượng người thất nghiệp tăng lên nhưng số lượng người có việc
làm và dân số trưởng thành không thay đổi, thì khi đó tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động sẽ tăng lên Đúng