Bài tập kinh tế vĩ mô chương 13,14,15 | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Dựa theo công thức giá trị hiện tại thì ta có :PV là giá trị hiện tại; FV là giá trị tương lai; r là lãi suất ; n là số năm . Dựa vào đó ta có: giá trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm PV =  = 101,67 USD. giá trị hiện tại của 300 USD sau 20 năm PV =  =77,52 USD. Vậy điều đó cho thấy giá trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm lớn hơn giá trị hiện tại của 300 USD sau 20 năm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47206071
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 13,14,15
HỌ TÊN: LÊ DIỆU LINH
MSSV: 31221027046
A.CHƯƠNG 13
lOMoARcPSD| 47206071
lOMoARcPSD| 47206071
lOMoARcPSD| 47206071
lOMoARcPSD| 47206071
lOMoARcPSD| 47206071
B. CHƯƠNG 14
Bài1, Dựa theo công thức giá trị hiện tại thì ta có :
PV là giá trị hin tại; FV là
giá trị tương lai; r là lãi
suất ; n là số năm . Dựa
vào đó ta có:
giá trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm
PV = = 101,67 USD
giá trị hiện tại của 300 USD sau 20 năm PV = =77,52
USD
Vy điều đó cho thấy giá trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm
lớn hơn giá trị hiện tại của 300 USD sau 20 năm.
Bài 3:
a. Với lãi suất 11%: PV=9,88 Triệu USD ( <10 Triệu
USD) =>
Không đầu tư
Với lãi suất 10%: PV=10,25 Triệu USD ( >10
Triệu USD) =>
Đầu tư
Với lãi suất 9%: PV=>10 Triệu USD)
=> Đầu tư
Với lãi suất 8%: PV= 11,03 Triệu USD ( >10
Triệu USD) =>
Đầu tư
lOMoARcPSD| 47206071
b. Ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và
không sinh lợi
Ta có: (1+r%)^4 x 10 = 15 -> r = 10,67%.
10 = => r = 10,66%
Bài 4:
- Sau 3 năm, cổ phiếu có giá trị: 120 + 15 = 135 USD.
- Sau 3 năm, tài khoản ngân hàng của bạn có: FV = 110 x (1 +
8%)^3 = 138,57USD.
-> Đầu tư vào cphiếu XYZ không phải là một đầu tư tốt
Bài 5:
-> Giá trị của một trái phiếu giảm khi lãi suất tăng, và trái phiếu
với thời hạn lâu hơn là nhy cảm nhiều hơn với những thay đổi
lãi suất
TRC NGHIỆM CHƯƠNG 14:
1.Đúng
2.Đúng
3.Sai. giá trị hiện tại được trtrong 2 năm =
100/(1+r)^2; giá trị hiện tại được trả trong 3 năm
= 100/(1+r)^3; (1+r)^2 < (1+r)^3 => 100/(1+r)^2 >
100/(1+r)^3.)
4.Đúng
5.Đúng
6.Đúng
lOMoARcPSD| 47206071
7.Đúng
8.Đúng
9.Sai. theo công thức FV = (1+r)^n, Fv tỉ lệ thuận vi r => tăng
lãi suất sẽ làm tăng giá trị tương lai
10. Sai. nếu lãi suất lớn hơn 10% thì công ty
PZX được lợi vì tạo ra lợi nhuận lớn hơn 13.310$
11. Đúng
12. Đúng
13. Sai.
14. Đúng
15. Sai. lựa chọn ngược là một người có rủi ro cao thích
mua bảo hiểm hơn người có rủi ro thấp vì người có
rủi ro cao sẽ được hưởng lợi nhiều hơn từ sự bảo
đảm ca bảo hiểm
16. đúng
17. Đúng
18. Đúng
19. Đúng
20. Sai. Không thể dự đoán giá cổ phiếu trong tương lai
21. Đúng
C. CHƯƠNG 15
Câu 1:
lOMoARcPSD| 47206071
a. Số người trưởng thành
Số người trưởng thành = 139455000 + 15260000 + 82614000
= 237329000 (người). b. Lực lượng lao động
Lực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất
nghiệp = 139455000 + 15260000 = 154715000 (người)
C, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
Tlệ tham gia lực lượng lao động = (Lực lượng lao động/Dân số
tuổi trưởng thành) x
100% = (154715000/237329000) x 100% = 65,19%.
d. Tỷ lệ thất nghiệp
Tlệ thất nghiệp = (Số người thất nghiệp/Lực lượng lao động) x
100% =
(15260000/154715000) x 100% = 9,86%
TRC NGHIỆM CHƯƠNG 15
1.
-> sai. tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ tht nghiệp
thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp dao động quanh
nó.
2. -> đúng
3.
-> đúng.
4.
-> sai. Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên có thể thay đi.
5.
lOMoARcPSD| 47206071
-> sai. các chính sách của chính phủ có thể làm thay đổi tỷ
lệ thất nghiệp tự nhiên.
6.
-> đúng.
7.
-> sai. những người trên là lao động nản chí.
8.
-> đúng.
9.
-> đúng.
10.
-> sai. tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm lực lượng
lao động bị thất nghiệp.
11.
-> đúng.
12.
-> đúng.
13.
-> đúng.
14.
-> sai. tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để
m công việc phù hợp được gọi là thất
nghiệp cọ xát.
15.
lOMoARcPSD| 47206071
-> sai. tỷ lệ thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt
quá lượng cầu lao động được gọi là thất nghiệp cơ cấu.
16.
-> sai. Các lý do dẫn đến ền lương cân bằng thấp hơn mức thị
trường là luật ền lương tối thiểu, công đoàn và mức lương
hiệu quả.
17.
-> đúng
| 1/11

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206071
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 13,14,15
HỌ TÊN: LÊ DIỆU LINH MSSV: 31221027046 A.CHƯƠNG 13 lOMoAR cPSD| 47206071 lOMoAR cPSD| 47206071 lOMoAR cPSD| 47206071 lOMoAR cPSD| 47206071 lOMoAR cPSD| 47206071 B. CHƯƠNG 14
Bài1, Dựa theo công thức giá trị hiện tại thì ta có :
PV là giá trị hiện tại; FV là
giá trị tương lai; r là lãi
suất ; n là số năm . Dựa vào đó ta có:
giá trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm PV = = 101,67 USD
giá trị hiện tại của 300 USD sau 20 năm PV = =77,52 USD
Vậy điều đó cho thấy giá trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm
lớn hơn giá trị hiện tại của 300 USD sau 20 năm. Bài 3:
a. Với lãi suất 11%: PV=9,88 Triệu USD ( <10 Triệu USD) => Không đầu tư
Với lãi suất 10%: PV=10,25 Triệu USD ( >10 Triệu USD) => Đầu tư
Với lãi suất 9%: PV=>10 Triệu USD) => Đầu tư
Với lãi suất 8%: PV= 11,03 Triệu USD ( >10 Triệu USD) => Đầu tư lOMoAR cPSD| 47206071
b. Ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi
Ta có: (1+r%)^4 x 10 = 15 -> r = 10,67%. 10 = => r = 10,66% Bài 4: -
Sau 3 năm, cổ phiếu có giá trị: 120 + 15 = 135 USD. -
Sau 3 năm, tài khoản ngân hàng của bạn có: FV = 110 x (1 + 8%)^3 = 138,57USD.
-> Đầu tư vào cổ phiếu XYZ không phải là một đầu tư tốt Bài 5:
-> Giá trị của một trái phiếu giảm khi lãi suất tăng, và trái phiếu
với thời hạn lâu hơn là nhạy cảm nhiều hơn với những thay đổi lãi suất
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 14: 1.Đúng 2.Đúng
3.Sai. giá trị hiện tại được trả trong 2 năm =
100/(1+r)^2; giá trị hiện tại được trả trong 3 năm
= 100/(1+r)^3; (1+r)^2 < (1+r)^3 => 100/(1+r)^2 > 100/(1+r)^3.) 4.Đúng 5.Đúng 6.Đúng lOMoAR cPSD| 47206071 7.Đúng 8.Đúng
9.Sai. theo công thức FV = (1+r)^n, Fv tỉ lệ thuận với r => tăng
lãi suất sẽ làm tăng giá trị tương lai 10.
Sai. nếu lãi suất lớn hơn 10% thì công ty
PZX được lợi vì tạo ra lợi nhuận lớn hơn 13.310$ 11. Đúng 12. Đúng 13. Sai. 14. Đúng 15.
Sai. lựa chọn ngược là một người có rủi ro cao thích
mua bảo hiểm hơn người có rủi ro thấp vì người có
rủi ro cao sẽ được hưởng lợi nhiều hơn từ sự bảo đảm của bảo hiểm 16. đúng 17. Đúng 18. Đúng 19. Đúng 20.
Sai. Không thể dự đoán giá cổ phiếu trong tương lai 21. Đúng C. CHƯƠNG 15 Câu 1: lOMoAR cPSD| 47206071
a. Số người trưởng thành
Số người trưởng thành = 139455000 + 15260000 + 82614000
= 237329000 (người). b. Lực lượng lao động
Lực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất
nghiệp = 139455000 + 15260000 = 154715000 (người)
C, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = (Lực lượng lao động/Dân số tuổi trưởng thành) x
100% = (154715000/237329000) x 100% = 65,19%.
d. Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp = (Số người thất nghiệp/Lực lượng lao động) x 100% =
(15260000/154715000) x 100% = 9,86%
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 15 1.
-> sai. tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp
thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp dao động quanh nó. 2. -> đúng 3. -> đúng. 4.
-> sai. Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên có thể thay đổi. 5. lOMoAR cPSD| 47206071
-> sai. các chính sách của chính phủ có thể làm thay đổi tỷ
lệ thất nghiệp tự nhiên. 6. -> đúng. 7.
-> sai. những người trên là lao động nản chí. 8. -> đúng. 9. -> đúng. 10.
-> sai. tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm lực lượng
lao động bị thất nghiệp. 11. -> đúng. 12. -> đúng. 13. -> đúng. 14.
-> sai. tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để
tìm công việc phù hợp được gọi là thất nghiệp cọ xát. 15. lOMoAR cPSD| 47206071
-> sai. tỷ lệ thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt
quá lượng cầu lao động được gọi là thất nghiệp cơ cấu. 16.
-> sai. Các lý do dẫn đến tiền lương cân bằng thấp hơn mức thị
trường là luật tiền lương tối thiểu, công đoàn và mức lương hiệu quả. 17. -> đúng