bài tập kinh tế vĩ mô chương 15-16 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Tỷ lệ thất nghiệp được đo lường như thế nào?Người thất nghiệp là người : trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe,luôn tích cực tìm việc làm nhưng không tìm được việc.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao.Vậy nên, ta có định nghĩa lực lượng lao động là tổng số người có việc làm và người thất nghiệp: Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207194
Bài tập kinh tế vĩ mô chương 15
Kiểm tra nhanh
Tỷ lệ thất nghiệp được đo lường như thế nào?
Người thất nghiệp là người : trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe,luôn tích
cực tìm việc làm nhưng không tìm được việc.
Vậy nên, ta có định nghĩa lực lượng lao động là tổng số người có việc làm và người thất nghiệp:
Lực lượng lao động = số người có việc làm + số người thất nghiệp Công
thức đo lường tỷ lệ thất nghiệp được rút ra là:
Tỷ lệ người thất nghiệp = số người thất nghiệp / lực lượng lao động Tỷ lệ
thất nghiệp có thể tuyên bố quá mức con số về tình trạng không có việclàm
như thế nào? Chỉ tiêu này có thể tuyên bố dưới mức con số về tình
trạngkhông có việc làm như thế nào?
Vì tỷ lệ thất nghiệp không hoàn hảo vì nó ước lượng rất nhiều. Trong một
số trường hợp, nó có thể tuyên bố quá mức tình trạng không có việc làm
khi có nhiều người khai báo là thất nghiệp chỉ vì muốn hưởng trợ cấp. Tuy
nhiên, trong trường hợp chỉ số này bỏ qua những người ngoài lực lượng
lao động vẫn luôn cố gắng tìm kiếm việc làm, nên nó có thể tuyên bố dưới
mức con số tình trạng không có việc làm. Bài 2
Người có việc làm: 139.455.000 người
Người thất nghiệp :15.260.000 người Ngoài LLLĐ:82.614.000
Số người trưởng thành=người có việc+người thất nghiệp+người ngoài LLLĐ
=139.455.000 + 15.260.000 + 82.614.000 = 237.329.000 người
Lực lượng lao động = người có việc + người thất nghiệp
=139.455.000 + 15.260.000 = 154.715.000 người
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: = 65,2%
Tỷ lệ thất nghiệp: = 9,86% Bài 3
a)Tỉ lệ thất nghiệp tăng, Tỉ lệ việc làm trên dân số giảm
b) Tỉ lệ thất nghiệp giảm, Tỉ lệ việc làm trên dân số không đổi
c) Tỉ lệ thất nghiệp tăng, Tỉ lệ việc làm trên dân số không đổi
d) Tỉ lệ thất nghiệp giảm, Tỉ lệ việc làm trên dân số tăng
e)Tỉ lệ thất nghiệp tăng, Tỉ lệ việc làm trên dân số giảm
f) Tỉ lệ thất nghiệp không đổi, Tỉ lệ việc làm trên dân số giảm lOMoAR cPSD| 47207194 Bài 4
Số liệu này cho thấy: -
Cầu lao động nhiều hơn cung lao động. Nghĩa là số việc làm được
tạo ranhiều hơn, giúp mọi người dễ dàng kiếm được công việc mà phù hợp với mình hơn. -
Tuy nhiên vẫn còn một số người đang thất nghiệp là do những thay
đổitrong cơ cấukinh tế. Nó khiến họ thất nghiệp trong khi có nhiều việc làm được tạo ra. -
Kỳ vọng này là để thay đổi tỷ lệ tham gia lực lượng lao động; khi có
ítngười tham gia vào lực lượng lao động thì lực lượng lao động sẽ giảm.
Nếu tỷ lệ thất nghiệp ít hơn số người được tuyển dụng thì họ sẽ được hỗ
trợ thêm bởi thực tế có nhiều người thất nghiệp không tìm được việc làm
và tự động rút lui khỏi lực lượng lao động. Bài 5 Tiềnề l ng Cung lao đng Thng d lao đng L n g tốối thiu ể W E Cầều lao đn g L D L E
- Trên thị trường lao động: Lượng laođ ngộ
+ Mức lương tại đó cung và cầu cân bằng là ở mức WE.
+ Tại mức lương cân bằng này, lượng cung lao động và lượng cầu lao động bằng LE.
- Trái lại, nếu mức lương bị buộc duy trì ờ mức cao hơn mức cân bằng (có
thể do luật về tiền lương tối thiếu qui định):
+ Lượng cung lao động tăng lên đến LS
+ Lượng cầu lao động giảm xuống mức LD
Hoặc chi phí sản xuất của các công ty tăng lên khiến cho yêu cầu về công nhân trở nên ít lại:
+ Lượng cầu lao động giảm xuống mức LD
=> Kết quả là dư cung lao động, LS – LD chính là số lượng thất nghiệp. lOMoAR cPSD| 47207194 Bài 6
Những công nhân sau có khả năng chịu thất nghiệp ngắn hạn hay dài hạn:
a. Một công nhân xây dựng bị cho nghỉ việc vì thời tiết xấu-> Ngắn
hạn, vì thời tiết xấu chỉ là tình trạng tạm thời.
b. Một công nhân ngành công nghiệp chế tạo mất việc làm ở nhà máy đặttạikhu biệt lập.
-> Dài hạn vì mất việc ở nhà máy khu biệt lập nên là việc tìm lại công việc
ở nhàmáy khác sẽ có chút khó khăn.
c. Một công nhân xe khách mất việc vì cạnh tranh với xe lửa.
-> Dài hạn vì đây là sự tranh chấp giữa hai ngành, nên khó có thể tìm được
việc làm trong thời gian ngắn
d. Một đầu bếp quán ăn nhanh bị mất việc khi có nhà hàng mới mở bênkiađường.
-> Ngắn hạn, vì đầu bếp có thể tìm lại việc nhanh chóng ở nhà hàng mới mở.
e. Một thợ hàn lành nghề nhưng trình độ học vấn thấp, mất việc khi côngty
lắpđặt máy hàn tự động.
-> Dài hạn vì lý do là ở trình độ học vấn, khó có thể cải thiện
Bài tập kinh tế vĩ mô chương 16 Bài 5
Sự gia tăng cung tiền lớn nhất là 100 triệu USD vì tỉ lệ dự trữ bắt buộc là
10%.Sự gia tăng cung tiền nhỏ nhất là 10 triệu USD. Bài 6 Ngân hàng hạnh phúc Tài sản
Nợ vôn chủ sở hữu hơn Dự sản : 100 USD Tiền gửi : 800 USD Vay : 900 USD Vốn tự có : 200 USD
b) Tỉ số đòn bẩy= 1000/200= 5 c) 10%.900=90 USD Ngân hàng hạnh phúc Tài sản Vay : 810 USD Dự sản : 100 USD
Nợ vôn chủ sở hữu hơn lOMoAR cPSD| 47207194 Tiền gửi : 800 USD Vốn tự có : 110 USD
d)Tổng tài sản của ngân hàng giảm từ 1000 xuống 910 -> giảm 9%
Vốn tự có giảm từ 200 xuống 110 -> Giảm 45%
Vậy khoản vốn tự có giảm nhiều hơn vì người gửi tiền có quyền được thanh
toán trước chủ sở hữu của ngân hàng, nên lấy số tiền từ vốn tự có chuyển
qua. Vốn tự có ít hơn tổng tài sản nên khi cả hai giảm đi 90 USD thì vốn tự có giảm nhiều hơn. Bài 7 Ngân hàng quốc gia Tài sản
Nợ vôn chủ sở hữu hơn Dự sản : 100.000 USD Tiền gửi : 500.000 USD Vay : 400.000 USD
a) Nếu duy trì tỉ lệ dự trữ là 5% thì ngân hàng dự trữ 25000 USD.
Vậy dự trữ dư: 75000 USD
b) Số nhân tiền: 1/5%= 20
Lượng cung tiền sẽ tăng: 20.75000 = 1.500.000 USD