Bài tập kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Giả sử bác của bạn trả cho Ngân hàng thứ 10 bằng cách phát hành một tờ séc 10 triệu ồng từ tài khoản séc ở Ngân hàng thứ 3. Hãy sử dụng tài khoản chữ T ể chỉ ra ảnh hưởng của giao dịch này ến bác của bạn và ngân hàng quốc gia thứ 3. Của cải mà bác bạn nắm giữ có thay ổi không? Hãy giải thích.  Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 47151201
1
GV: Trần Thị Thùy Linh
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
Bài 1
Giả sử bác của bạn trả cho Ngân hàng thứ 10 bằng cách phát hành một tờ séc 10 triệu
ồng từ tài khoản séc Ngân hàng thứ 3. Hãy sử dụng tài khoản chữ T chỉ ra ảnh hưởng
của giao dịch này ến bác của bạn và ngân hàng quốc gia thứ 3. Của cải mà bác bạn nắm
giữ có thay i không? Hãy giải thích.
Bài 2
Bạn 100 triệu ồng dưới gối nhưng bây giờ bạn quyết ịnh gửi vào ngân hàng.
Nếu 100 triệu ồng này ược giữ lại trong hệ thống ngân hàng dưới dạng dự trữ các
ngân hàng có tỷ lệ dự trữ bằng 10% so với tiền gửi thì tổng khối lượng tiền gửi trong hệ
thống ngân hàng tăng thêm bao nhiêu? Cung ứng tiền tệ tăng thêm bao nhiêu/
Bài 3
Nền kinh tế Elmendyn có 2000 tờ 1 ô la
a. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền mặt, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
b. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn các ngân
hàng có tỷ lệ dự trữ là 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu mọi người giữ lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng nhau, trong khi
các ngân hàng dự trữ 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
d. Nếu mọi người giữ tất cả tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các ngân hàng
có tỷ lệ dự trữ là 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
e. Nếu mọi người giữ khối lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng nhau khi
các ngân hàng dự trữ 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
Bài 4
Giả ịnh trong nền kinh tế chỉ một ngân hàng duy nhất ngân hàng này dự ịnh giữ
lại 10% dự trữ, số còn lại cho vay. Giả ịnh thêm là trong nền kinh tế có một công chúng
duy nhất là A và người này có mức cầu cố ịnh về tiền mặt là 10 triệu ồng. Chúng ta có
bảng tổng kết tài sản của NH như sau:
Ngân hàng
Tài sản có
Tài sản nợ
Dự trữ : 10 triệu
Tiền gửi: 100 triệu
Cho vay: 90 triệu
Tổng 100 triệu
Tổng 100 triệu
Ngân hàng trung ương ột nhiên bơm thêm 10 triệu ồng tiền mặt vào trong lưu thông và
số tiền này ến tay anh A.
lOMoARcPSD| 47151201
2
GV: Trần Thị Thùy Linh
a. Anh A sẽ phản ứng như thế nào?
b. Điều này ảnh hưởng như thế nào tới tỷ lệ tiền mặt của NHTM?
c. NHTM phản ứng như thế nào ối với trạng thái mất cân bằng?
d. Bây giờ, anh A nắm giữ bao nhiêu tiền mặt? Anh A sẽ làm gì tiếp theo? Điều này
sẽ ảnh hưởng tới hành vi của NHTM như thế nào?
e. Cuối cùng khối lượng tiền tệ thay ổi như thế nào?
Bài 5
Trong một nền kinh tế giả ịnh, công chúng quyết ịnh giữ lượng tiền mặt bằng 40% tiền
gửi của họ ở ngân hàng. Các NHTM quyết ịnh giữ 5% tiền gửi dưới dạng tiền mặt ể áp
ứng nhu cầu rút tiền mặt hàng ngày của khách hàng. Khối lượng tiền mạnh trong nền
kinh tế là 12000 tỷ ơn vị tiền tệ.
a. Mức cung ứng tiền tệ bằng bao nhiêu?
a. Sau ây 4 nh huống thể hiện nỗ lực của quan hữu trách về tiền tệ trong việc
cắt giảm cung ứng tiền tệ. Trong mỗi tình huống, chúng ta giả ịnh hệ thống ngân
hàng ở trạng thái ban ầu như mô tả ở trên.
b. Mức cung ứng tiền tệ là bao nhiêu nếu NHTU buộc các NHTM phải nắm giữ tỷ lệ
tiền mặt bằng 10%?
c. Mức cung ứng tiền tệ bao nhiêu nếu NHTU tăng lãi suất chiết khấu lên cao ến
mức các NHTM quyết ịnh giữ thm 5% tiền gửi dưới dạng tiền mặt.
d. Mức cung ứng tiền tệ bao nhiêu nếu NHTU yêu cầu phải nộp 5% tiền gửi vào Tài
khoản ặc biệt tại NHTU.
e. Cung ứng tiền tệ là bao nhiêu nếu NHTU bán một lượng trái phiếu chính phủ trị giá
1000 tỷ ơn vị tiền tệ.
Bài 6
Giả sử hàm cầu tiền có dạng
(M/P)
d
= 1000 – 100r
Trong ó r là lãi suất tính bằng phần trăm. Cung tiền M bằng 1.000 và mức giá P
2
a. Vẽ ồ thị cung và cầu tiền về số dư thực tế?
b. Lãi suất cân bằng là bao nhiêu?
c. Giả sử mức giá không i, iều gì sẽ xảy ra ối với lãi suất cân bằng nếu mức cung
ứng tiền tăng từ 1.000 lên 1.200??
lOMoARcPSD| 47151201
3
GV: Trần Thị Thùy Linh
d. Nếu muốn nâng lãi suất lên 7%, ngân hàng trung ương cần ấn ịnh mức cung ứng
tiền tệ bằng bao nhiêu?
Bài 7
Theo bạn các yếu tố sau ây tác ộng tới nhu cầu về tiền như thế nào?
a. Sự gia tăng thu nhâp thực tế
b. Sự gia tăng niềm tin vào tương lai
c. Sư gia tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền.
d. Sự gia tăng mức giá
e. Sự gia tăng tính bất ịnh gắn với các giao dịch tương lai.
f. Sự giảm sút của tần suất trả lương – chẳng hạn từ trả lương theo tuần sang trả
lương theo tháng.
Bài 8
Giả sử các NH làm giảm số tiền mà mọi người muốn nắm giữ bằng cách lắp ặt máy rút
tiền tự ộng ở tất cả các tòa nhà ể mọi người có thể rút tiền mặt bất kỳ lúc nào.
a. Giả sử NHTW không thay ổi cung ứng tiền tệ. Theo thuyết ưa thích thanh
khoản, iều gì xảy ra với lãi suất? Điều gì xảy ra với tổng cầu.
b. Nếu muốn ổn ịnh tổng cầu, NHTW nên phản ứng như thế nào?
Bài 9
Xét một nền kinh tế có bảng tổng kết tài sản (tài khoản chữ T) ban ầu của NHTM như sau:
Đơn v
t
Ānh: tri
u ng
Ti s n CĀc kho n n
Dự tr
100
Tiền gửi
1.000
Cho vay
900
1. Nếu NHTM không giữ dự tr vượt quá và công chúng không gitiền mặt, hãy tính tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cơ sở và cung ứng tiền tệ của nền kinh tế?
2. Gisử trong nền kinh tế công chúng giữ tỷ lệ tiền mặt/tiền gửi 25%, NHTM không
giữ dự trvượt quá. y tính lượng tiền cơ sở, cung ứng tiền tệ lượng tiền gửi khi NHTƯ
mua 200 triệu ồng trái phiếu chính phủ? Bảng tổng kết tài sản của NHTM sẽ như thế nào?
Bài 10
Các giao dịch sau ây ảnh hưởng thế nào tới xuất khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu ròng và tăng
trưởng GDP của Việt Nam
lOMoARcPSD| 47151201
4
GV: Trần Thị Thùy Linh
a. Một giáo sư Việt Nam i thăm các bảo tàng châu Âu trong dịp nghỉ hè.
b. Sinh viên ở Paris ổ xô i xem bộ phim Việt Nam "Đời Cát".
c. Bạn mua một chiếc Volvo mới
d. Hiệu sách sinh viên trường ại học Oxford bán cuốn sách của giáo sư Việt Nam in
tại Việt Nam
e. Một du khách Trung Quốc sang mua hàng hóa Việt Nam ể tránh thuế doanh thu
Trung Quốc.
Bài 11
Trong phạm vi mô hình 2 nước A và B hãy xác ịnh ảnh hưởng của các yếu tố sau ây ối
với tỷ giá hi oái của nước A:
a. Người dân nước B mun mua nhiều tài sản của nước An.
b. Nhu cầu của người dân nước B về hàng hóa của nước A hơn.
c. Nhu cầu ca người dân nước A về hàng hóa của nước B tăng.
d. Người dân nước B i du lịch sang nước A nhiều hơn.
e. Nhu cầu ca người dân nước A về cổ phiếu của các công ty tại nước B giảm.
f. Lãi suất của nước B tăng.
Bài 12
Nhóm người nào sau ây sẽ vui hay bun nếu ng ô la Mỹ lên giá? Hãy giải thích
a. c quỹ hưu trí Hà Lan nắm giữ trái phiếu chính phủ M
b. Các ngành công nghiệp chế tạo Mỹ
c. Các nhà du lịch Úc ang dự ịnh ến M
d. Một hãng của Mỹ ịnh mua tài sản nước ngoài
Bài 13
Một nước thặng dư tài khoản vãng lai là 6 tỷ USD nhưng tài khoản vốn lại bị thâm
hụt 4 tỷ USD.
1. Cán cân thanh toán của nước ó thâm hụt hay thặng dư?
2. Dự trữ ngoại tệ của nước này tăng hay giảm?
3. NHTU ang mua hay bán ồng nội tệ? Giải thích.
4. Nếu Ngân hàng trung ương không can thiệp vào thị trường ngoại hối (không mua
vào hay bán ra nội tệ) thì sao ? Tại sao ?
lOMoARcPSD| 47151201
5
GV: Trần Thị Thùy Linh
Bài 14
Hãy giải thích sự khác nhau giữa tiết kiệm ầu theo ịnh nghĩa của các nhà kinh tế
vĩ mô. Tình huống nào sau ây biểu thị ầu tư? Tiết kiệm?
a. Gia ình bạn mua một nhà mới theo hình thức trả góp
b. Bạn sử dụng 20 triệu ng trong tài khoản séc ể mua cổ phiếu của FPT
c. Người bạn cùng phòng khoản thu nhập 2 triệu ồng gửi vào tài khoản của
mình tại ngân hàng
d. Bạn vay ngân hàng 100 triệu ồng ể mua một chiếc ô tô ể giao bánh pizza
Bài 15
Giả sử sản lượng cân bằng trong một nền kinh tế óng bằng 1000, tiêu dùng bằng 800
ầu tư bằng 80
a. Mức chi tiêu của chính phủ bằng bao nhiêu?
b. Giả sử ầu tăng thêm 50 khuynh hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8. Hãy xác
ịnh mức cân bằng mới của tiêu dùng, ầu tư, chi tiêu chính phủ thu nhập quốc dân.
c. Giả sử nếu không phải là ầu tư mà là mức chi tiêu của chính phủ tăng thêm 50. Hãy
xác ịnh mức cân bằng mới của tiêu dùng, ầu tư, chi tiêu chính phvà thu nhập quốc
dân.
Bài 16
Giả sử trong nền kinh tế óng có tiêu dùng bằng 70% thu nhập khả dụng, chính phủ ánh
thuế một lượng bằng 20% tổng thu nhập, chi tiêu của chính phủ bằng 50 tỷ USD và ầu
tư bằng 60 tỷ USD
a. Hãy tính mức thu nhập khả dụng, tiêu dùng, tiết kiệm, thuế và tổng cầu tại mỗi
mức thu nhập và iền vào bảng sau:
Thu nhập
Thu nhập
khả dụng
Tiêu
dùng dự
kiến
Đầu tư
dự kiến
Chi tiêu
của
chính
phủ
Tiết
kiệm
Thuế
Tổng cầu
50
100
150
200
250
lOMoARcPSD| 47151201
6
GV: Trần Thị Thùy Linh
300
350
400
b. Nếu trong một thời kỳ sản lượng thực hiện bằng 350 tỷ USD các doanh nghiệp sẽ
hành ộng theo hướng nào?
c. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
d. Hãy tính giá trị thâm hụt ngân sách của chính phủ tại mức sản lượng cân bằng.
Giả sử chi tiêu chính phủ tăng thêm 22 tỷ USD e. Sản lượng cân bằng sẽ bao
nhiêu?
f. Hãy tính giá trị mức thâm hụt ngân sách của chính phủ tại mức cân bằng mới.
Bài 17
Cho thông tin về tiêu dùng (C) và thu nhập khả dụng (Y
d
) ở bảng sau
Y
d
200
300
400
500
600
700
800
C
240
300
360
420
480
540
600
a. Viết phương trình biểu diễn hàm tiêu dùng dự kiến.
b. Cho ầu tư dự kiến (I) của nền kinh tế là 150, chi tiêu dự kiến của chính phủ (G) là 250,
thuế (T) ược tính bằng 20% của thu nhập. Viết phương trình hàm tổng chi tiêu dự kiến
và xác ịnh mức sản lượng cân bằng.
c. Để ạt ược mức sản lượng 2300 thì Chính phủ cần thay ổi chi tiêu như thế nào ? Xác
ịnh mức chi tiêu Chính phủ mới.
Bài 18
Trong mô hình giao iểm Keynes, giả sử hàm tiêu dùng có dạng:
C = 200 + 0,75 (Y-T)
Đầu tư dự kiến bằng 100, mua hàng của chính phủ và thuế ều bằng 100.
a. Viết chi tiêu dự kiến dưới dạng một hàm của thu nhập?
b. Mức cân bằng của thu nhập là bao nhiêu?
c. Nếu mua hàng của chính phủ tăng lên 125, mức thu nhập cân bằng mới là bao
nhiêu?
d. Mua hàng của chính phủ phải bằng bao nhiêu ể ạt ược thu nhập là 1.600?
Bài 19
Yếu tố nào sau ây tác ng tới tổng cầuyếu tố nào tác ộng tới tổng cung của nền kinh
tế? Hãy xác ịnh yếu tố ó làm tăng hay giảm tổng cầu (tổng cung).
a. Số phụ nữ có gia ình i làm tăng lên.
lOMoARcPSD| 47151201
7
GV: Trần Thị Thùy Linh
b. Giá của nguyên liệu nhập khẩu tăng.
c. Niềm tin của giới kinh doanh tăng.
d. Tiền lương thực tế tăng.
e. Nhu cầu nghỉ ngơi tăng.
Bài 20
Hãy giải thích mỗi biến cố sau ây làm dịch chuyển ường tổng cung ngắn hạn, ường tổng
cầu, cả hai hay không ường nào. Đối với những biến cố làm dịch chuyển một ường, hãy
sử dụng ồ thị ể minh họa cho tác ộng ối với nền kinh tế.
a. Các hộ gia ình quyết ịnh tiết kiệm tỷ lệ lớn hơn trong thu nhập
b. Các vườn cam phải chịu một ợt lạnh dưới không ộ trong một thời gian dài
c. Cơ hội việc làm ược cải thiện ở nước ngoài làm cho nhiều người rời khỏi ất nước
Bài 21
Đối với mỗi biến cố sau, hãy giải thích các tác ộng ngắn hạn dài hạn n sản lượng
và mức giá, giả sử rằng các nhà hoạch ịnh chính sách không có hành ộng nào cả
a. Thị trường chứng khoán sụt giảm mạnh làm giảm của cải của người tiêu dùng
b. Chính phủ liên bang tăng chi tiêu quốc phòng
c. Một tiến bộ công nghệ làm tăng năng suất
d. Một ợt suy thoái ở nước ngoài làm thu nhập của người nước ngoài giảm.
Bài 22
Hãy giải thích các biến cố sau ây làm tăng, giảm hay không có tác ộng tới tổng cung dài
hạn của nước Mỹ ?
a. Mỹ tiếp nhận 1 làn sóng nhập cư mới
b. Quốc hội tăng tiền lương tối thiểu lên 10 USD/ngày
c. Hãng Intel sáng chế ra bộ vi xử lý mới mạnh gấp 100 lần so với hiện tại
d. Một trận bão phá hủy các nhà máy ở bờ biển phía ông
Bài 23
Giả sử các nhà kinh tế học quan sát thấy rằng mỗi khi chi tiêu chính phủ tăng 10 t ô la,
thì tổng cầu tăng thêm 30 tỷ ô la
a. Nếu các nhà kinh tế học bỏ qua khả năng xảy ra hiện tượng lấn át, họ sẽ dự oán
khuynh hướng tiêu dùng cận biên là bao nhiêu?
b. Bây giờ giả sử các nhà kinh tế ã tính ến hiện tượng lấn át. Dự oán mới của họ về
khuynh hướng tiêu dùng cận biên lớn hơn hay nhỏ hơn ban ầu?
lOMoARcPSD| 47151201
8
GV: Trần Thị Thùy Linh
Bài 24
Giả sử chính phủ giảm thuế 20 tỷ ô la, không sự lấn át và khuynh hướng tiêu dùng
cận biên là ¾
a. Hãy cho biết ảnh hưởng ban ầu của sự cắt giảm thuế này lên tổng cầu?
b. Những ảnh hưởng tiếp theo sau ảnh hưởng ban ầu là gì? Hãy xác ịnh ảnh hưởng
tổng hợp của việc cắt giảm thuế lên tổng cầu?
c. Ảnh hưởng của việc cắt giảm thuế 20 tỷ ô la có iểm gì khác với ảnh hưởng tổng
hợp của việc tăng chi tiêu chính phủ thêm 20 tỷ ô la. Tại sao?
Bài 25
Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế óng ược mô tả như sau:
Tiên dùng:
C = 300 + 0,8 (Y-T)
Đầu tư :
I = 500 – 24r
Chi tiêu chính phủ :
G = 300
Thuế :
T = 400
Cung tiền danh nghĩa :
M
S
= 3000
Cầu tiền thực tế :
M
D
= Y -120r
Mức giá :
P = 2
1. Hãy xác ịnh phương trình biểu diễn ường IS và ường LM. Vẽ ồ thị.
2. Xác ịnh mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng.
3. Nếu chính phủ ặt mục tiêu thu nhập cân bằng phải là 3000 thì ngân hàng trung ương phải
thay ổi cung tiền như thế nào?
4. Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 10% thì thu nhập và lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu?
Khi ó ường IS dịch chuyển bao nhiêu?
Bài 26
Trong mô hình IS-LM của` nền kinh tế óng, kết hợp nào của chính sách tài khóa và tiền
tệ cho phép ạt ược những mục tiêu sau :
a. Chính phủ muốn tăng sản lượng nhưng muốn giữ mức ầu tư không thay ổi.
b. Chính phủ muốn tăng ầu tư nhưng muốn giữ mức sản lượng không thay ổi.
Bài 27
Thông thường chúng ta giải thích rằng chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm lãi suất và
vậy kích thích nhu cầu về hàng ầu tư. Hãy cho biết chính sách như vậy có thể khuyến
khích nhu cầu về xuất khẩu ròng như thế nào?
Bài 28
Hãy dùng mô hình Mundell – Flemming ể dự oán iều gì sẽ xảy ra với tổng thu nhập, tỷ
giá hối oái và cán cân thương mại trong iều kiện tỷ giá hối oái thả nổi và cố ịnh khi có
các cú sốc sau ây:
lOMoARcPSD| 47151201
9
GV: Trần Thị Thùy Linh
a. Sự suy giảm niềm tin của người tiêu dùng về tương lai làm cho họ chi tiêu ít hơn
và tiết kiệm nhiều hơn.
b. Khi Thái Lan ưa ra thị trường một loại sản phẩm mỳ ăn liền rất hợp thị hiếu của
người Việt Nam, làm cho một số người tiêu dùng Việt Nam thích mỳ ăn liền Thái
Lan hơn mỳ ăn liền sản xuất trong nước.
c. Việc sử dụng rộng rãi máy t tiền tự ộng làm giảm nhu cầu về tiền.
Bài 29
Xét một nền kinh tế nhỏ, mở cửa với các thông tin sau:
Tiêu dùng:
C = 300 + 0,8 (Y-T)
Đầu tư :
I = 240 + 0,16Y -80r
Chi tiêu chính phủ :
G = 700
Thuế :
T = 50 +0,2Y
Xuất khẩu ròng:
NX = 100 -50e
Cung tiền danh nghĩa :
M
S
= 4000
Cầu tiền thực tế :
M
D
= Y -200r
Mức giá :
P = 2
Lãi suất thế giới:
r* = 5%
1.Hãy xác ịnh phương trình biểu diễn ường IS ường LM. Vẽ ồ thị IS và LM trên hệ
trục Y-e
2. Xác ịnh mức thu nhập, tỷ giá và xuất khẩu ròng tại trạng thái cân bằng.
3. Giả sử chính phủ ặt mục tiêu cán cân thương mại phải cân bằng (NX=0), cung tiền sẽ
phải thay ổi như thế nào?
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47151201 1
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ Bài 1
Giả sử bác của bạn trả cho Ngân hàng thứ 10 bằng cách phát hành một tờ séc 10 triệu
ồng từ tài khoản séc ở Ngân hàng thứ 3. Hãy sử dụng tài khoản chữ T ể chỉ ra ảnh hưởng
của giao dịch này ến bác của bạn và ngân hàng quốc gia thứ 3. Của cải mà bác bạn nắm
giữ có thay ổi không? Hãy giải thích. Bài 2
Bạn có 100 triệu ồng ể dưới gối nhưng bây giờ bạn quyết ịnh gửi nó vào ngân hàng.
Nếu 100 triệu ồng này ược giữ lại trong hệ thống ngân hàng dưới dạng dự trữ và các
ngân hàng có tỷ lệ dự trữ bằng 10% so với tiền gửi thì tổng khối lượng tiền gửi trong hệ
thống ngân hàng tăng thêm bao nhiêu? Cung ứng tiền tệ tăng thêm bao nhiêu/ Bài 3
Nền kinh tế Elmendyn có 2000 tờ 1 ô la
a. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền mặt, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
b. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các ngân
hàng có tỷ lệ dự trữ là 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu mọi người giữ lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng nhau, trong khi
các ngân hàng dự trữ 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
d. Nếu mọi người giữ tất cả tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các ngân hàng
có tỷ lệ dự trữ là 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
e. Nếu mọi người giữ khối lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng nhau khi
các ngân hàng dự trữ 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu? Bài 4
Giả ịnh trong nền kinh tế chỉ có một ngân hàng duy nhất và ngân hàng này dự ịnh giữ
lại 10% dự trữ, số còn lại cho vay. Giả ịnh thêm là trong nền kinh tế có một công chúng
duy nhất là A và người này có mức cầu cố ịnh về tiền mặt là 10 triệu ồng. Chúng ta có
bảng tổng kết tài sản của NH như sau: Ngân hàng Tài sản có Tài sản nợ Dự trữ : 10 triệu Tiền gửi: 100 triệu Cho vay: 90 triệu Tổng 100 triệu Tổng 100 triệu
Ngân hàng trung ương ột nhiên bơm thêm 10 triệu ồng tiền mặt vào trong lưu thông và
số tiền này ến tay anh A.
GV: Trần Thị Thùy Linh lOMoAR cPSD| 47151201 2
a. Anh A sẽ phản ứng như thế nào?
b. Điều này ảnh hưởng như thế nào tới tỷ lệ tiền mặt của NHTM?
c. NHTM phản ứng như thế nào ối với trạng thái mất cân bằng?
d. Bây giờ, anh A nắm giữ bao nhiêu tiền mặt? Anh A sẽ làm gì tiếp theo? Điều này
sẽ ảnh hưởng tới hành vi của NHTM như thế nào?
e. Cuối cùng khối lượng tiền tệ thay ổi như thế nào? Bài 5
Trong một nền kinh tế giả ịnh, công chúng quyết ịnh giữ lượng tiền mặt bằng 40% tiền
gửi của họ ở ngân hàng. Các NHTM quyết ịnh giữ 5% tiền gửi dưới dạng tiền mặt ể áp
ứng nhu cầu rút tiền mặt hàng ngày của khách hàng. Khối lượng tiền mạnh trong nền
kinh tế là 12000 tỷ ơn vị tiền tệ.
a. Mức cung ứng tiền tệ bằng bao nhiêu?
a. Sau ây là 4 tình huống thể hiện nỗ lực của cơ quan hữu trách về tiền tệ trong việc
cắt giảm cung ứng tiền tệ. Trong mỗi tình huống, chúng ta giả ịnh hệ thống ngân
hàng ở trạng thái ban ầu như mô tả ở trên.
b. Mức cung ứng tiền tệ là bao nhiêu nếu NHTU buộc các NHTM phải nắm giữ tỷ lệ tiền mặt bằng 10%?
c. Mức cung ứng tiền tệ là bao nhiêu nếu NHTU tăng lãi suất chiết khấu lên cao ến
mức các NHTM quyết ịnh giữ thm 5% tiền gửi dưới dạng tiền mặt.
d. Mức cung ứng tiền tệ là bao nhiêu nếu NHTU yêu cầu phải nộp 5% tiền gửi vào Tài
khoản ặc biệt tại NHTU.
e. Cung ứng tiền tệ là bao nhiêu nếu NHTU bán một lượng trái phiếu chính phủ trị giá
1000 tỷ ơn vị tiền tệ. Bài 6
Giả sử hàm cầu tiền có dạng (M/P)d = 1000 – 100r
Trong ó r là lãi suất tính bằng phần trăm. Cung tiền M bằng 1.000 và mức giá P là 2
a. Vẽ ồ thị cung và cầu tiền về số dư thực tế?
b. Lãi suất cân bằng là bao nhiêu?
c. Giả sử mức giá không ổi, iều gì sẽ xảy ra ối với lãi suất cân bằng nếu mức cung
ứng tiền tăng từ 1.000 lên 1.200??
GV: Trần Thị Thùy Linh lOMoAR cPSD| 47151201 3
d. Nếu muốn nâng lãi suất lên 7%, ngân hàng trung ương cần ấn ịnh mức cung ứng
tiền tệ bằng bao nhiêu? Bài 7
Theo bạn các yếu tố sau ây tác ộng tới nhu cầu về tiền như thế nào?
a. Sự gia tăng thu nhâp thực tế
b. Sự gia tăng niềm tin vào tương lai
c. Sư gia tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền. d. Sự gia tăng mức giá
e. Sự gia tăng tính bất ịnh gắn với các giao dịch tương lai.
f. Sự giảm sút của tần suất trả lương – chẳng hạn từ trả lương theo tuần sang trả lương theo tháng. Bài 8
Giả sử các NH làm giảm số tiền mà mọi người muốn nắm giữ bằng cách lắp ặt máy rút
tiền tự ộng ở tất cả các tòa nhà ể mọi người có thể rút tiền mặt bất kỳ lúc nào.
a. Giả sử NHTW không thay ổi cung ứng tiền tệ. Theo lý thuyết ưa thích thanh
khoản, iều gì xảy ra với lãi suất? Điều gì xảy ra với tổng cầu.
b. Nếu muốn ổn ịnh tổng cầu, NHTW nên phản ứng như thế nào? Bài 9
Xét một nền kinh tế có bảng tổng kết tài sản (tài khoản chữ T) ban ầu của NHTM như sau:
Đơn v椃⌀ tĀnh: tri u ng
Ti sऀ n
CĀc khoऀ n nợ Dự trữ 100 Tiền gửi 1.000 Cho vay 900 1.
Nếu NHTM không giữ dự trữ vượt quá và công chúng không giữ tiền mặt, hãy tính tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cơ sở và cung ứng tiền tệ của nền kinh tế? 2.
Giả sử trong nền kinh tế công chúng giữ tỷ lệ tiền mặt/tiền gửi là 25%, NHTM không
giữ dự trữ vượt quá. Hãy tính lượng tiền cơ sở, cung ứng tiền tệ và lượng tiền gửi khi NHTƯ
mua 200 triệu ồng trái phiếu chính phủ? Bảng tổng kết tài sản của NHTM sẽ như thế nào? Bài 10
Các giao dịch sau ây ảnh hưởng thế nào tới xuất khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu ròng và tăng
trưởng GDP của Việt Nam
GV: Trần Thị Thùy Linh lOMoAR cPSD| 47151201 4
a. Một giáo sư Việt Nam i thăm các bảo tàng châu Âu trong dịp nghỉ hè.
b. Sinh viên ở Paris ổ xô i xem bộ phim Việt Nam "Đời Cát".
c. Bạn mua một chiếc Volvo mới
d. Hiệu sách sinh viên trường ại học Oxford bán cuốn sách của giáo sư Việt Nam in tại Việt Nam
e. Một du khách Trung Quốc sang mua hàng hóa Việt Nam ể tránh thuế doanh thu ở Trung Quốc. Bài 11
Trong phạm vi mô hình 2 nước A và B hãy xác ịnh ảnh hưởng của các yếu tố sau ây ối
với tỷ giá hối oái của nước A:
a. Người dân nước B muốn mua nhiều tài sản của nước A hơn.
b. Nhu cầu của người dân nước B về hàng hóa của nước A hơn.
c. Nhu cầu của người dân nước A về hàng hóa của nước B tăng.
d. Người dân nước B i du lịch sang nước A nhiều hơn.
e. Nhu cầu của người dân nước A về cổ phiếu của các công ty tại nước B giảm.
f. Lãi suất của nước B tăng. Bài 12
Nhóm người nào sau ây sẽ vui hay buồn nếu ồng ô la Mỹ lên giá? Hãy giải thích
a. Các quỹ hưu trí Hà Lan nắm giữ trái phiếu chính phủ Mỹ
b. Các ngành công nghiệp chế tạo Mỹ
c. Các nhà du lịch Úc ang dự ịnh ến Mỹ
d. Một hãng của Mỹ ịnh mua tài sản nước ngoài Bài 13
Một nước có thặng dư tài khoản vãng lai là 6 tỷ USD nhưng tài khoản vốn lại bị thâm hụt 4 tỷ USD.
1. Cán cân thanh toán của nước ó thâm hụt hay thặng dư?
2. Dự trữ ngoại tệ của nước này tăng hay giảm?
3. NHTU ang mua hay bán ồng nội tệ? Giải thích.
4. Nếu Ngân hàng trung ương không can thiệp vào thị trường ngoại hối (không mua
vào hay bán ra nội tệ) thì sao ? Tại sao ?
GV: Trần Thị Thùy Linh lOMoAR cPSD| 47151201 5 Bài 14
Hãy giải thích sự khác nhau giữa tiết kiệm và ầu tư theo ịnh nghĩa của các nhà kinh tế
vĩ mô. Tình huống nào sau ây biểu thị ầu tư? Tiết kiệm?
a. Gia ình bạn mua một nhà mới theo hình thức trả góp
b. Bạn sử dụng 20 triệu ồng trong tài khoản séc ể mua cổ phiếu của FPT
c. Người bạn cùng phòng có khoản thu nhập 2 triệu ồng và gửi nó vào tài khoản của mình tại ngân hàng
d. Bạn vay ngân hàng 100 triệu ồng ể mua một chiếc ô tô ể giao bánh pizza Bài 15
Giả sử sản lượng cân bằng trong một nền kinh tế óng bằng 1000, tiêu dùng bằng 800 và ầu tư bằng 80
a. Mức chi tiêu của chính phủ bằng bao nhiêu?
b. Giả sử ầu tư tăng thêm 50 và khuynh hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8. Hãy xác
ịnh mức cân bằng mới của tiêu dùng, ầu tư, chi tiêu chính phủ và thu nhập quốc dân.
c. Giả sử nếu không phải là ầu tư mà là mức chi tiêu của chính phủ tăng thêm 50. Hãy
xác ịnh mức cân bằng mới của tiêu dùng, ầu tư, chi tiêu chính phủ và thu nhập quốc dân. Bài 16
Giả sử trong nền kinh tế óng có tiêu dùng bằng 70% thu nhập khả dụng, chính phủ ánh
thuế một lượng bằng 20% tổng thu nhập, chi tiêu của chính phủ bằng 50 tỷ USD và ầu tư bằng 60 tỷ USD
a. Hãy tính mức thu nhập khả dụng, tiêu dùng, tiết kiệm, thuế và tổng cầu tại mỗi
mức thu nhập và iền vào bảng sau: Chi tiêu Tiêu Thu nhập Đầu tư của Tiết Thu nhập dùng dự Thuế khả dụng Tổng cầu dự kiến chính kiến kiệm phủ 50 100 150 200 250
GV: Trần Thị Thùy Linh lOMoAR cPSD| 47151201 6 300 350 400
b. Nếu trong một thời kỳ sản lượng thực hiện bằng 350 tỷ USD các doanh nghiệp sẽ
hành ộng theo hướng nào?
c. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
d. Hãy tính giá trị thâm hụt ngân sách của chính phủ tại mức sản lượng cân bằng.
Giả sử chi tiêu chính phủ tăng thêm 22 tỷ USD e. Sản lượng cân bằng sẽ là bao nhiêu?
f. Hãy tính giá trị mức thâm hụt ngân sách của chính phủ tại mức cân bằng mới. Bài 17
Cho thông tin về tiêu dùng (C) và thu nhập khả dụng (Yd) ở bảng sau Yd 200 300 400 500 600 700 800 C 240 300 360 420 480 540 600
a. Viết phương trình biểu diễn hàm tiêu dùng dự kiến.
b. Cho ầu tư dự kiến (I) của nền kinh tế là 150, chi tiêu dự kiến của chính phủ (G) là 250,
thuế (T) ược tính bằng 20% của thu nhập. Viết phương trình hàm tổng chi tiêu dự kiến
và xác ịnh mức sản lượng cân bằng.
c. Để ạt ược mức sản lượng 2300 thì Chính phủ cần thay ổi chi tiêu như thế nào ? Xác
ịnh mức chi tiêu Chính phủ mới. Bài 18
Trong mô hình giao iểm Keynes, giả sử hàm tiêu dùng có dạng: C = 200 + 0,75 (Y-T)
Đầu tư dự kiến bằng 100, mua hàng của chính phủ và thuế ều bằng 100.
a. Viết chi tiêu dự kiến dưới dạng một hàm của thu nhập?
b. Mức cân bằng của thu nhập là bao nhiêu?
c. Nếu mua hàng của chính phủ tăng lên 125, mức thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu?
d. Mua hàng của chính phủ phải bằng bao nhiêu ể ạt ược thu nhập là 1.600? Bài 19
Yếu tố nào sau ây tác ộng tới tổng cầu và yếu tố nào tác ộng tới tổng cung của nền kinh
tế? Hãy xác ịnh yếu tố ó làm tăng hay giảm tổng cầu (tổng cung).
a. Số phụ nữ có gia ình i làm tăng lên.
GV: Trần Thị Thùy Linh lOMoAR cPSD| 47151201 7
b. Giá của nguyên liệu nhập khẩu tăng.
c. Niềm tin của giới kinh doanh tăng.
d. Tiền lương thực tế tăng.
e. Nhu cầu nghỉ ngơi tăng. Bài 20
Hãy giải thích mỗi biến cố sau ây làm dịch chuyển ường tổng cung ngắn hạn, ường tổng
cầu, cả hai hay không ường nào. Đối với những biến cố làm dịch chuyển một ường, hãy
sử dụng ồ thị ể minh họa cho tác ộng ối với nền kinh tế.
a. Các hộ gia ình quyết ịnh tiết kiệm tỷ lệ lớn hơn trong thu nhập
b. Các vườn cam phải chịu một ợt lạnh dưới không ộ trong một thời gian dài
c. Cơ hội việc làm ược cải thiện ở nước ngoài làm cho nhiều người rời khỏi ất nước Bài 21
Đối với mỗi biến cố sau, hãy giải thích các tác ộng ngắn hạn và dài hạn lên sản lượng
và mức giá, giả sử rằng các nhà hoạch ịnh chính sách không có hành ộng nào cả
a. Thị trường chứng khoán sụt giảm mạnh làm giảm của cải của người tiêu dùng
b. Chính phủ liên bang tăng chi tiêu quốc phòng
c. Một tiến bộ công nghệ làm tăng năng suất
d. Một ợt suy thoái ở nước ngoài làm thu nhập của người nước ngoài giảm. Bài 22
Hãy giải thích các biến cố sau ây làm tăng, giảm hay không có tác ộng tới tổng cung dài hạn của nước Mỹ ?
a. Mỹ tiếp nhận 1 làn sóng nhập cư mới
b. Quốc hội tăng tiền lương tối thiểu lên 10 USD/ngày
c. Hãng Intel sáng chế ra bộ vi xử lý mới mạnh gấp 100 lần so với hiện tại
d. Một trận bão phá hủy các nhà máy ở bờ biển phía ông Bài 23
Giả sử các nhà kinh tế học quan sát thấy rằng mỗi khi chi tiêu chính phủ tăng 10 tỷ ô la,
thì tổng cầu tăng thêm 30 tỷ ô la
a. Nếu các nhà kinh tế học bỏ qua khả năng xảy ra hiện tượng lấn át, họ sẽ dự oán
khuynh hướng tiêu dùng cận biên là bao nhiêu?
b. Bây giờ giả sử các nhà kinh tế ã tính ến hiện tượng lấn át. Dự oán mới của họ về
khuynh hướng tiêu dùng cận biên lớn hơn hay nhỏ hơn ban ầu?
GV: Trần Thị Thùy Linh lOMoAR cPSD| 47151201 8 Bài 24
Giả sử chính phủ giảm thuế 20 tỷ ô la, không có sự lấn át và khuynh hướng tiêu dùng cận biên là ¾
a. Hãy cho biết ảnh hưởng ban ầu của sự cắt giảm thuế này lên tổng cầu?
b. Những ảnh hưởng tiếp theo sau ảnh hưởng ban ầu là gì? Hãy xác ịnh ảnh hưởng
tổng hợp của việc cắt giảm thuế lên tổng cầu?
c. Ảnh hưởng của việc cắt giảm thuế 20 tỷ ô la có iểm gì khác với ảnh hưởng tổng
hợp của việc tăng chi tiêu chính phủ thêm 20 tỷ ô la. Tại sao? Bài 25
Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế óng ược mô tả như sau: Tiên dùng: C = 300 + 0,8 (Y-T) Đầu tư : I = 500 – 24r Chi tiêu chính phủ : G = 300 Thuế : T = 400 Cung tiền danh nghĩa : MS = 3000 Cầu tiền thực tế : MD = Y -120r Mức giá : P = 2
1. Hãy xác ịnh phương trình biểu diễn ường IS và ường LM. Vẽ ồ thị.
2. Xác ịnh mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng.
3. Nếu chính phủ ặt mục tiêu thu nhập cân bằng phải là 3000 thì ngân hàng trung ương phải
thay ổi cung tiền như thế nào?
4. Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 10% thì thu nhập và lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu?
Khi ó ường IS dịch chuyển bao nhiêu? Bài 26
Trong mô hình IS-LM của` nền kinh tế óng, kết hợp nào của chính sách tài khóa và tiền
tệ cho phép ạt ược những mục tiêu sau :
a. Chính phủ muốn tăng sản lượng nhưng muốn giữ mức ầu tư không thay ổi.
b. Chính phủ muốn tăng ầu tư nhưng muốn giữ mức sản lượng không thay ổi. Bài 27
Thông thường chúng ta giải thích rằng chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm lãi suất và
vì vậy kích thích nhu cầu về hàng ầu tư. Hãy cho biết chính sách như vậy có thể khuyến
khích nhu cầu về xuất khẩu ròng như thế nào? Bài 28
Hãy dùng mô hình Mundell – Flemming ể dự oán iều gì sẽ xảy ra với tổng thu nhập, tỷ
giá hối oái và cán cân thương mại trong iều kiện tỷ giá hối oái thả nổi và cố ịnh khi có các cú sốc sau ây:
GV: Trần Thị Thùy Linh lOMoAR cPSD| 47151201 9
a. Sự suy giảm niềm tin của người tiêu dùng về tương lai làm cho họ chi tiêu ít hơn
và tiết kiệm nhiều hơn.
b. Khi Thái Lan ưa ra thị trường một loại sản phẩm mỳ ăn liền rất hợp thị hiếu của
người Việt Nam, làm cho một số người tiêu dùng Việt Nam thích mỳ ăn liền Thái
Lan hơn mỳ ăn liền sản xuất trong nước.
c. Việc sử dụng rộng rãi máy rút tiền tự ộng làm giảm nhu cầu về tiền. Bài 29
Xét một nền kinh tế nhỏ, mở cửa với các thông tin sau: Tiêu dùng: C = 300 + 0,8 (Y-T) Đầu tư : I = 240 + 0,16Y -80r Chi tiêu chính phủ : G = 700 Thuế : T = 50 +0,2Y Xuất khẩu ròng: NX = 100 -50e
Cung tiền danh nghĩa : MS = 4000 Cầu tiền thực tế : MD = Y -200r Mức giá : P = 2 Lãi suất thế giới: r* = 5%
1.Hãy xác ịnh phương trình biểu diễn ường IS và ường LM. Vẽ ồ thị IS và LM trên hệ trục Y-e
2. Xác ịnh mức thu nhập, tỷ giá và xuất khẩu ròng tại trạng thái cân bằng.
3. Giả sử chính phủ ặt mục tiêu cán cân thương mại phải cân bằng (NX=0), cung tiền sẽ
phải thay ổi như thế nào?
GV: Trần Thị Thùy Linh