Bài tập kinh tế vĩ mô | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X. Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính độ co dãn của cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn củacầu theo giá tại các mức giá trên.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46831624
1. Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo. Khả năng sản
xuất được cho bởi bảng số liệu sau:
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB BC CD DE, , , và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
2. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau:
P 10 12 14 16 18
Q
D
40 36 32 28 24
Q
S
40 50 60 70 80
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b) Xác định giá lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh ha. Tính
độ co dãncủa cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ
co dãn củacầu theo giá tại các mức giá trên.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá
lượng cânbằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh ha.
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với
người tiêudùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh
ha.
f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất,
khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh ha.
g) Giả sử ợng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá lượng cân
bằng trênthị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh ha.
h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng
trên thịtrường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh ha.
3. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau: Q
D
= 150 - 2P;
Q
S
= 30 + 2P
a) Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh ha.
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của
cầutheo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được.
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá
lượngcân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh ha.
Lao động
Lương thực
Lao động
Quần áo
Phương
án
A
0
0
4
B
1
3
2
2
C
3
1
D
4
0
0
E
a)Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
lOMoARcPSD| 46831624
2
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh ha.
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh ha.
i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh ha.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh ha.
4. Một người tiêu dùng có số tiền là I = 1680$ sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của hai loại
hàng hoá này tương ứng là P
X
= 6$ và P
Y
= 8$. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là U
X,Y
= 2XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 1) giá của cả hai loại
hànghoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm
đimột nửa, khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
5. Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau:
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 mỗi thị trường khi đó giá lượng cân bằng trên thị trường của
mỗiloại hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này
và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.
6. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá của 2 loại
hàng này tương ứng là P
X
= 4USD, P
Y
= 8USD. Lợi ích đạt
được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng hóa trên được biểu thị
bởi bảng số liệu sau:
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu là I = 52 +
4 +8 = 64USD
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Xác định số ợng hàng hóa X Y được tiêu
dùng.
Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa chn tiêu dùng
tối ưucó thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chn tiêu
dùng tốiưu có thay đổi không? Vì sao?
7. Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương ng P
X
= 3USD P
Y
= 4USD. Hàm
lợi ích của người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này một mức ngân sách I
= 1800USD.
P
Q
M
Q
N
X
TU
X
Y
TU
Y
1
80
1
100
2
160
2
140
3
220
3
4
170
260
4
190
290
5
5
lOMoARcPSD| 46831624
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS
b) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chn tiêu dùng tối ưu
có thayđổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chn tiêu
dùng tốiưu có thay đổi ko? Vì sao?
8. Một người tiêu dùng 2 lại hàng hóa X Y. Người tiêu
dùng mức ngân sách M = 5600 USD. Điểm lựa
chn tiêu dùng tối ưu là điểm C trên đồ thị.
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Tính MRS tại điểm lựa chn tiêu dùng tối
ưu
c) Xác định số lượng ng hóa Y tại điểm lựa
chntiêu dùng tối ưu. Phát biểu quy luật lợi
ích
cận biên giảm dần khi tiêu dùng hàng hóa X.
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng
lêngấp 8 lần, khi đó sự lựa chn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
9. Chứng minh rằng:
Khi AP
L
= MP
L
thì AP
L
lớn nhất.
Khi Khi AP
L
> MP
L
thì khi tăng lao động AP
L
sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của lao động.
Khi AP
L
< MP
L
thì khi tăng lao động AP
L
sẽ tăng lên tương ứng với sự gia tăng của lao động.
10. Chứng minh rằng:
Khi ATC = MC thì ATC min.
Khi ATC > MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
Khi ATC < MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
Chứng minh tương tự 3 trường hợp trên đối với mối quan hê giưa AVC và MC.
11. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC MC, nếu biết hàm tổng chi phí:
TC = Q
3
- 3Q
2
+ 2Q + 100.
12. Xác định AVC, ATC, AFC, TVC và MC khi biết chi phí sản xuất và sản lượng của 1 hãng là:
Q 0 1 2 3 4 5 6 7
TC 50 170 260 340 410 460 490 500
13. Một hãng có hàm sản xuất là Q KL 4 . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương
ứng là r = 4$/1đơn vị vốn; w = 8$/1 đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa
chi phíbằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
0
= 760, hãng sẽ lựa chn mức chi phí tối thiểu
bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
1
= 820, hãng sẽ lựa chn mức chi phí tối thiểu
bao nhiêu?
d) Giả sử hãng mức chi phí TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản
phẩm?
lOMoARcPSD| 46831624
4
14. Một hãng có hàm sản xuất Q KL 2 . . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu o tương
ứng là r = 10$/một đơn vị vốn; w = 20$/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa
chi phíbằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
0
= 860, hãng sẽ lựa chn mức chi phí tối thiểu
bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
1
= 1200, hãng sẽ lựa chn mức chi phí tối thiểu là
bao nhiêu?
d) Giả sử hãng mức chi phí TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản
phẩm?
15. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q
2
+ 2Q + 64.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng bao nhiêu? Hãng có nên tiếp
tụcsản xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
16. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: Q
S
= 0,5(P - 3); và chi
phí cố định của hãng là TFC = 400.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng bao nhiêu? Hãng có nên tiếp
tụcsản xuất hay kh«ng trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra chỉ riêng đối với môt mình
hãng, hãy tính lại câu (c) và câu (d).
17. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 120 - 2Q và hàm tổng chi phí
là TC = 2Q
2
+ 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi
nhuận tốiđa của hãng là bao nhiêu?
18. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là Q = 120 - 0,5Pchi phí câ biên
là MC = 2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi
nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
19. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Q
D
= 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi bằng
10 ở mi mức sản lượng.
lOMoARcPSD| 46831624
a) Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng.
b) Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co n của cầu theo giá mức giá tối đa hóa lợi
nhuận này bằng bao nhiêu?
c) Nếu chính phđánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận tối
đa là bao nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa
lợi nhuận.
20. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Q
D
= 148 - 5PATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu
theogiá tại mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng
hay sai, vìsao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện
đượckhông, vì sao?.
21. Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động biến
đổi, còn đầu vào vốn cđịnh. Hàm sản xuất của hãng phương trình sau: Q = 120L - 2L
2
(sản
phẩm/tuần). Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động w
=$200/tuần.
b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động w
=$160/tuần.
c) Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng hay
giảm, vìsao?
22. Trong môt thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liệ u về lượng sản phẩm A của hãng được làm ra
trong
1 ngày tương ứng với lượng lao đông như sau:
Số lượng lao đông
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Lượng sản phẩm A 10 20 28 34 38 40 40 30 20
a) Hãy xác định số lượng lao đông được thuê với mức tiền công 40000 đồng/ngày, nếu biết
sả phẩm A bán được 20000 đồng/sản phẩm.
b) Giả sử giá bán sản phẩm bây giờ là 10000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao đông được thuê của
hãng
sẽ tăng lên hay giảm đi, mức cụ thể là bao nhiêu?
c) Lượng lao đông được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao độ ng của mỗi lao độ ng
tăng lên? Minh hoa bằng đồ thị.
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624
1. Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo. Khả năng sản
xuất được cho bởi bảng số liệu sau: Lao động Lương thực Lao động Quần áo Phương án 0 0 4 34 A 1 12 3 28 B 2 19 2 18 C 3 24 1 10 D 4 30 0 0 E
a)Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB BC CD DE, , , và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
2. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 12 14 16 18 QD 40 36 32 28 24 QS 40 50 60 70 80 a)
Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X. b)
Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh h漃⌀a. Tính
độ co dãncủa cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét. c)
Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ
co dãn củacầu theo giá tại các mức giá trên. d)
Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và
lượng cânbằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh h漃⌀a. e)
Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với
người tiêudùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh h漃⌀a. f)
Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất,
khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh h漃⌀a. g)
Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân
bằng trênthị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh h漃⌀a. h)
Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng
trên thịtrường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh h漃⌀a.
3. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau: QD = 150 - 2P; QS = 30 + 2P a)
Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh h漃⌀a. b)
Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của
cầutheo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được. c)
Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và
lượngcân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh h漃⌀a. lOMoAR cPSD| 46831624 d)
Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh h漃⌀a. e)
Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh h漃⌀a.
i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh h漃⌀a.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh h漃⌀a.
4. Một người tiêu dùng có số tiền là I = 1680$ sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của hai loại
hàng hoá này tương ứng là PX = 6$ và PY = 8$. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là UX,Y = 2XY. a)
Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu? b)
Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 1) và giá của cả hai loại
hànghoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu? c)
Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm
đimột nửa, khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
5. Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 14 18 22 Q M 70 66 62 58 Q N 80 75 70 65
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường của
mỗiloại hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.
6. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá của 2 loại X TU X Y TU Y
hàng này tương ứng là PX = 4USD, PY = 8USD. Lợi ích đạt 1 50 1 80
được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng hóa trên được biểu thị 2 100 2 160 bởi bảng số liệu sau: 3 140 3 220
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu là I = 52 + 4 +8 = 64USD 4 170 4 260 a)
Viết phương trình giới hạn ngân sách. 5 190 5 290 b)
Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng.
Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được. c)
Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa ch漃⌀n tiêu dùng
tối ưucó thay đổi không? Vì sao? d)
Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa ch漃⌀n tiêu
dùng tốiưu có thay đổi không? Vì sao?
7. Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 3USD và PY = 4USD. Hàm
lợi ích của người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mức ngân sách là I = 1800USD. 2 lOMoAR cPSD| 46831624 a)
Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS b)
Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được. c)
Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa ch漃⌀n tiêu dùng tối ưu
có thayđổi không? Vì sao? d)
Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa ch漃⌀n tiêu
dùng tốiưu có thay đổi ko? Vì sao?
8. Một người tiêu dùng 2 lại hàng hóa X và Y. Người tiêu
dùng có mức ngân sách là M = 5600 USD. Điểm lựa
ch漃⌀n tiêu dùng tối ưu là điểm C trên đồ thị. a)
Viết phương trình giới hạn ngân sách. b)
Tính MRS tại điểm lựa ch漃⌀n tiêu dùng tối ưu c)
Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa
ch漃⌀ntiêu dùng tối ưu. Phát biểu quy luật lợi ích
cận biên giảm dần khi tiêu dùng hàng hóa X. d)
Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng
lêngấp 8 lần, khi đó sự lựa ch漃⌀n tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
9. Chứng minh rằng:
• Khi APL = MPL thì APL lớn nhất.
• Khi Khi APL > MPL thì khi tăng lao động APL sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của lao động.
Khi APL < MPL thì khi tăng lao động APL sẽ tăng lên tương ứng với sự gia tăng của lao động.
10. Chứng minh rằng:
• Khi ATC = MC thì ATC min.
• Khi ATC > MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
• Khi ATC < MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
• Chứng minh tương tự 3 trường hợp trên đối với mối quan hê giư뀃a AVC và MC.̣
11. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC, nếu biết hàm tổng chi phí: TC = Q3 - 3Q2 + 2Q + 100.
12. Xác định AVC, ATC, AFC, TVC và MC khi biết chi phí sản xuất và sản lượng của 1 hãng là: Q 0 1 2 3 4 5 6 7 TC 50 170 260 340 410 460 490 500
13. Một hãng có hàm sản xuất là Q KL 4 . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương
ứng là r = 4$/1đơn vị vốn; w = 8$/1 đơn vị lao động. a)
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa ch漃⌀n cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phíbằng bao nhiêu? b)
Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 760, hãng sẽ lựa ch漃⌀n mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu? c)
Để sản xuất ra một mức sản lượng Q1 = 820, hãng sẽ lựa ch漃⌀n mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu? d)
Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm? lOMoAR cPSD| 46831624
14. Một hãng có hàm sản xuất là Q KL 2 . . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương
ứng là r = 10$/một đơn vị vốn; w = 20$/một đơn vị lao động. a)
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa ch漃⌀n cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phíbằng bao nhiêu? b)
Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 860, hãng sẽ lựa ch漃⌀n mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu? c)
Để sản xuất ra một mức sản lượng Q1 = 1200, hãng sẽ lựa ch漃⌀n mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu? d)
Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
15. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q2 + 2Q + 64. a)
Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC. b)
Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng. c)
Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp
tụcsản xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao? d)
Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
16. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 3); và chi
phí cố định của hãng là TFC = 400. a)
Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC. b)
Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng. c)
Nếu giá thị trường là P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp
tụcsản xuất hay kh«ng trong trường hợp này, vì sao? d)
Nếu giá thị trường là P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? e)
Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra chỉ riêng đối với môt mình
hãng,̣ hãy tính lại câu (c) và câu (d).
17. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 120 - 2Q và hàm tổng chi phí là TC = 2Q2 + 4Q + 16. a)
Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC. b)
Xác định doanh thu tối đa của hãng. c)
Xác định lợi nhuận tối đa của hãng. d)
“Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao? e)
Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi
nhuận tốiđa của hãng là bao nhiêu?
18. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là Q = 120 - 0,5P và chi phí câṇ biên
là MC = 2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25 a)
Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC. b)
Xác định doanh thu tối đa của hãng. c)
Xác định lợi nhuận tối đa của hãng. d)
“Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao? e)
Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi
nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
19. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi bằng
10 ở m漃⌀i mức sản lượng. 4 lOMoAR cPSD| 46831624 a)
Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng. b)
Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá tối đa hóa lợi
nhuận này bằng bao nhiêu? c)
Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận tối
đa là bao nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa lợi nhuận.
20. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 148 - 5P và ATC = 20. a)
Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu
theogiá tại mức giá này và cho nhận xét. b)
Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vìsao? c)
Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện đượckhông, vì sao?.
21. Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động biến
đổi, còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có phương trình sau: Q = 120L - 2L2 (sản
phẩm/tuần). Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20. a)
Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w =$200/tuần. b)
Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w =$160/tuần. c)
Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng hay giảm, vìsao?
22. Trong môt thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liệ u về lượng sản phẩm A của hãng được làm ra trong ̣
1 ngày tương ứng với lượng lao đông như sau:̣ Số lượng lao đông ̣ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Lượng sản phẩm A 10 20 28 34 38 40 40 30 20 a)
Hãy xác định số lượng lao đông được thuê với mức tiền công 40000 đồng/ngày, nếu biết
sảṇ phẩm A bán được 20000 đồng/sản phẩm. b)
Giả sử giá bán sản phẩm bây giờ là 10000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao đông được thuê của
hãng ̣ sẽ tăng lên hay giảm đi, mức cụ thể là bao nhiêu? c)
Lượng lao đông được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao độ ng của mỗi lao độ ng
tăng lên?̣ Minh hoa bằng đồ thị.