HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- ----- 
BÀI TIỂ ẬN MÔN MARKETNG CƠ BẢNU LU
ĐỀ TÀI
CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM TRANH ĐIỆN
TỬ PYGA KẾT NỐI BLUETOOTH
GVHD : TS. Đào Thị Lan Hương
Lớp : 232MKT21A12
Nhóm : 01
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2024
1
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STT HỌ VÀ TÊN MSSV ĐÓNG GÓP %
1 Đào Thanh Xuyên 25A4051692 13.5
2 Nguyễn Thị Thuý Hà 25A4052341 12.5
3 Nguyễn Mỹ Phú 25A4050937 12.5
4 Đỗ ị LanTh 25A4050368 12.5
5 Nguyễn Minh Ánh 25A4052025 12.5
6 Nguyễn Chí Lâm 25A4060802 12.5
7 Hà Thu Phương 21A4010444 12.5
8 Nguyễn Viết Phúc Thẩm 23A4060305 11.5
2
Mc l c
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG................................................................................ 6
1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 6
1.2. Phân tích môi trường ................................................................................................... 6
1.1.1 Môi trường vi mô ........................................................................................................... 6
1.1.2 Môi trường vĩ mô ........................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU ............................... 8
2.1. Phân đoạn thị trường ................................................................................................... 8
2.1.1 Tiêu thức địa lý .............................................................................................................. 8
2.1.2 Tiêu thức nhân khẩu học ................................................................................................. 8
2.1.3 Tiêu thức tâm lý ............................................................................................................. 9
2.1.4 Tiêu thức hành vi ............................................................................................................ 9
2.2. Khách hàng mục tiêu ................................................................................................... 10
CHƯƠNG 3: CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM ...................................................................................10
3.1. Giới thiệu chi tiết sản phẩm ......................................................................................... 10
3.1.1 Tên gọi tranh điện tử PYGA ............................................................................................ 10
3.1.2 Slogan của tranh điện tử PYGA ....................................................................................... 10
3.1.3 Cấu thành sản phẩm ...................................................................................................... 11
3.1.4 Đặc điểm của sản phẩm ................................................................................................. 11
3.2. Chính sách sản phẩm tranh điện tử PYGA ................................................................... 11
3.2.1 Chính sách nhãn hiệu sản phẩm ...................................................................................... 11
3.2.2 Chính sách bao gói sản phẩm ......................................................................................... 11
3.2.3 Chính sách về danh mục sản phẩm .................................................................................. 11
3.2.4 Chính sách về dịch vụ hỗ ợ sản phẩmtr ............................................................................ 12
CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH GIÁ ............................................................................................... 12
4.1. Phương pháp định giá ................................................................................................. 12
4.1.1 Phương pháp chi phí...................................................................................................... 12
4.1.2 Phương pháp so sánh..................................................................................................... 12
4.1.3 Phương pháp giá trị ...................................................................................................... 12
4.1.4 Phương pháp định giá độc quyền .................................................................................... 12
4.2. Định giá ...................................................................................................................... 12
4.2.1 Xác định chi phí sản xuất ............................................................................................... 12
4.2.2 Thêm vào lợi nhuận mong muốn ...................................................................................... 13
3
4.2.3 Nghiên cứu thị trường .................................................................................................... 13
4.2.4 Xác định giá trị đặc biệt ................................................................................................. 13
4.2.5 Thử nghiệm và điều chỉnh .............................................................................................. 13
4.3. Một số chiến lược giá ................................................................................................... 13
4.3.1 Giá cao cấp .................................................................................................................. 13
4.3.2 Chiến lược giá cạnh tranh .............................................................................................. 13
4.3.3 Chiến lược giá độc quyền ............................................................................................... 13
4.3.4 Giảm giá và khuyến mãi ................................................................................................. 14
4.3.5 Giải pháp tùy chỉnh ....................................................................................................... 14
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI .................................................................................. 14
5.1. Phân phối trực tiếp ...................................................................................................... 14
5.2. Phân phối gián tiếp ...................................................................................................... 15
CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN ..................................................................................... 15
6.1. Thông điệp truyền tải .................................................................................................. 15
6.2. Quảng cáo sản phẩm ...................................................................................................15
6.3. Quan hệ công chúng .................................................................................................... 16
6.4. Xúc tiến bán ................................................................................................................ 16
LỜI KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 17
4
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan tất cả nội dung trong bài nghiên cứu ả cố gắng là thành qu
từ quá trình họ ập và nghiên cứu, tự tổng hợp của nhóm dướ ự hướng dẫn củ ảng c t i s a Gi
viên Đào Thị Lan Hương và hoàn toàn không sao chép từ các nguồn khác. Nếu phát hiện
có sự gian lận nào, nhóm chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệ ủa mình.m v i bài làm c
5
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, nhóm chúng em xin dành một lời cảm ơn trân trọng nhất đến Giảng viên
Đào Thị Lan Hương. Chúng em đã nhận được sự hướng dẫn cùng nhiệt tình tâm
huyết từ cô trong suốt quá trình học tập nghiên cứu môn học Marketing căn bảnchúng
em rất biết ơn và trân trọng những sự giúp đỡ của cô.Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu
đề tài chúng em không trách khỏi việc mắc nhiều thiếu sót, sai lầm. Chúng em mong có thể
nhận được những ý kiến nhận xét, góp ý từ cô để đề tài có thể chỉn chu hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!
6
LỜI MỞ ĐẦU
Trong th ại công nghệ số và Internet hiện nay, các sản phẩm công nghệ ở nên thịnh i đ tr
hành và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giớ ệc công nghệ phát triển i. Song song với vi
là vấn đề môi trường luôn được quan tâm và xu hướng tiêu dùng xanh ngày trở nên phổ
biến, các sản phẩm công nghệ lại hiện đại thân thiện với môi trường đang được săn đón
và dần trở thành xu hướng tiêu dùng. Nhận thấy vấn đề đó, chúng tôi đã nghiên cứu và
cho ra mắt sản phẩm “Tranh điện tử ờng PYGA”- mộ ản phẩ ợp giữtreo tư t s m k t hế a công
nghệ hiện đạ ới việc bảo vệ môi trường, mang lạ ện lợi cho người v i s ti i dùng và đóng
góp vào công cuộc tiêu dùng xanh hiện nay.
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
1.1. Lý do chọ ề tàin đ
- Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ hiện nay, rấ ều sản phẩ ội thất nhi m n t
thiết k i đư i dùng rế ứng dụng công nghệ ra đờ ợc ngườ ất ưa chuộng và săn đón.
- Xu hướng sử dụng tranh nghệ thuật trong trang trí: cùng với t xu hướng ưa chuộng thiế
kế vừ ự đan xen giữ ổ điển và hiện đại, các nhà thiế ế ờng chọn tranh a có s a c t k thư
nghệ ật để ểm cho căn nhà, nộ ất củthu tô đi i th a mình.
1.2. Phân tích môi trường
1.1.1 Môi trường vi mô
- Khách hàng :
+ Thị ờng người tiêu dùng: khách hàng có đam mê vớ ồ công nghệ,tranh trang trí. trư i đ
Gia đình, tổ ức, văn phòng, trung tâm thương mại có nhu cầu trang trí không gian ch
sống và làm việc...
+ Thị ờng nhà sản xuấ ế, doanh nghiệp nội thấtrư t: nhà thi t kế t...
+ Thị ờng người bán lạ ẻ đồ nộ ất và trang trí, cộng tác viên...trư i: các nhà bán l i th
+ Thị ờng các tổ ền và các tổ ệp nhà nướtrư chức công quy chức khác: các doanh nghi c,
văn phòng, trường học, bệnh viện nhà nước... có nhu cầu về trang trí hoặc tuyên
truyền nội dung...
+ Thị ờng quố ế : khách hàng, doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu về “tranh kếtrư c t t
nối bluetooth”.
- Đối thủ cạnh tranh:
+ Doanh nghiệp về đồ nộ ất hoa, tượng… trang trí i th
+ Doanh nghiệp cung cấp tranh điện tử trong và ngoài nước.
- Các yếu tố bên trong:
+ Năng lực tài chính: Nguồn vốn ban đầu lớn .
+ Kỹ ật công nghệ: trình độ công nghệ kỹ thuậthu t cao.
+ Nhân lự ảo nguồn nhân lự ộ chuyên môn cao, ngườ ản xuất có c: Đảm b c có trình đ i s
trình đ t ộ kỹ thuậ ổn.
7
- Các yếu tố khác:
+ Nhà cung cấp: nhà sản xuấ ết bị điện tử ệ, cả Nhà sản xuất các t thi công ngh m biến.
lo thiại v i, g ỗ, sơn...để ết kế khung tranh treo tường.
+ Trung gian phân phối: cử ội thất, showroom trung tâm thương mại, web bán a hàng n
hàng trự ến,đại lý bán lẻ, công ty vận chuyển, logistics...c tuy
+ Công chúng: khách hàng, doanh nghiệp mua tranh treo tường bluetooth để trang trí
nhà cửa,văn phòng....
1.1.2 Môi trường vĩ mô
- Môi trường chính trị pháp luật:
+ Chính sách thuế và hỗ ợ doanh nghiệp: nhà nước đưa ra chính sách thuế phù hợp, tr
khuyến khích doanh nghiệp phát triển.
+ Quy định an toàn và tiêu chuẩn: phả ảo an toàn v ời sử dụng, chống i đ m b i ngư
cháy n c khổ, có hại cho sứ ỏe con người.
- Môi trường kinh tế:
+ Tăng trưởng kinh tế: Việ ốc độ ởng kinh tế ấn tượng trong t Nam đang có t tăng trư
những năm trở lại đây. đặ ệt chi cho tiêu dùng nộ ất và trang trí nhà cửc bi i th a
cũng tăng đáng kể, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.
+ Tỷ lệ ất nghiệp: không có nhiều biến động và giữ ở mức khá thấp trong những th
năm vừa qua.
+ Tăng trưởng công nghiệp: phát triển mạnh, tạo ra nhu cầu trang trí nộ ất cao cho i th
các văn phòng, nhà ở...
- Môi trường công nghệ:
+ Tiến bộ công nghệ: các tiến bộ trong công nghệ bluetooth và kế ạo t n i không dây t
điều kiện phát triển cho sản phẩm tranh kết nối bluetooth.
+ IoT: sự phát triển của IoT- vạn vậ ối đã cung cấp cơ hộ ể tích hợp tranh treo t k t nế i đ
tường vào môi trường thông minh. Đặ ệt, IoT còn khai thác nhu cầu sử dụng c bi
thiết b i hiị thông minh của khách hàng trong thời đạ ện nay.
- Môi trường văn hóa- xã hội:
+ Xu hướng trang trí nộ ất: các xu hướng về ội thấi th trang trí nhà cửa n t thay đ i theo
thời gian. Nhưng phong cách k t h i vế ợp giữ điển và hiện đạa c ẫn là xu hướng
được đông đảo người dùng ưa chuộng.
+ Độ ổi và lố ống: hiểu rõ độ ống của khách hàng mụ ể đưa ra tu i s tuổi và l i s c tiêu đ
những sản phẩm phù hợp.
+ Tính đa dạng về văn hóa: phong cách sở thích đa dạng của con ngườ ản i đòi hỏi s
phẩ ạng.m ph t và đa dải có tính linh hoạ
- Môi trường tự nhiên:
+ Chấ ợng môi trường : môi trường đang ô nhiễm nghiêm trọng như hiện nay tạo ra t lư
nhu cầu tranh treo tường kế ối bluetooth thân thiện vớt n i môi trường.
+ Xu hướng bền vững: khách hàng hướng đến môi trường và quan tâm tính bên vững
của sản phẩm.
- Môi trường nhân khẩu:
+ Quy mô dân số: khoảng 98,7 triệu ngườ ệu 2021)Dân số tập trung nhiều i(s li các
thành phố lớn như Hà Nội, TP HCM, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng
sông Hồng.
8
+ Cơ cấu độ ổi: độ ủa Việt nam đang tăng dần( xu hướng già hóa).tu tuổi trung bình c
+ Lự ợng lao động: dồ ẻ,tuy nhiên trình độ chuyên môn chưa cao.c lư i dào và giá r
CHƯƠNG 2: PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
2.1. Phân đoạn thị trường
2.1.1 Tiêu thứ ịa lýc đ
Phân khúc theo khu vự ản phẩm tranh treo tường điện tử kếc địa lý cho s t nối
Bluetooth có thể bao gồ ếu tố m các y sau:
- Khu vực đô th c đô thị lớn: Các thành phố lớn và khu vự ị phát triển có thể là một
phân khúc quan trọng, vớ ững ngườ ếm các giả ện i nh i tiêu dùng đang tìm ki i pháp ti
ích và hiện đại cho không gian sống của họ.
- Khu vực nghệ thuật và văn hóa: Các khu vực có sự tập trung cao của cộng đồng
nghệ ật và văn hóa có thể ờng tiềm năng, vớ ng ngườthu là một th trư i nh i tiêu
dùng đam mê nghệ ốn kế ợp nó với công nghệ.thuật và mu t h
- Khu vực du l ch và các khách sịch và khách sạn: Các khu vực du lị ạn có thể quan
tâm đến sản phẩm này để tạo ra trải nghiệm độ ờng c đáo cho khách hàng và tăng cư
sự của họ.thu hút
- Khu vực gia đình và nhà c có sở: Các khu vự ự tập trung cao của gia đình và nhà ở
cũng là một th m năng, v i nh i tiêu dùng mu m nhị trường tiề ững ngườ ốn tạo điể ấn
trong không gian sống của họ.
- Khu vực công nghệ tiên tiến: Các khu vực có sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực
công nghệ và sáng tạo cũng có thể ột thị trường mục tiêu, với những ngườlà m i
tiêu dùng sẵn lòng áp dụng công nghệ mới vào cuộ ống hàng ngày củc s a họ.
Bằng cách phân tích và phân khúc theo khu vự ạn có thể tập trung vào các c địa lý, b
th trư ờng tiềm năng và điều chỉnh chiến lược tiếp thị và phân phố ể phù hợp vi đ i
nhu cầu cụ ể củ ừng khu vựth a t c.
2.1.2 Tiêu thức nhân khẩu học
Khi phân khúc theo yếu tố dân số - xã hội học cho sản phẩm tranh treo tường điện
tử kế Bluetooth, cần quan tâm đến các yếu tố:t nối
- Độ tuổi: Phân khúc theo độ tuổi có thể tập trung vào nhóm người trẻ tuổi đến trung
niên, với những người có sở thích sáng tạo, công nghệ, và nghệ thuật.
- Thu nhập: Phân khúc theo thu nhập có thể tập trung vào nhóm người có thu nhập
trung bình đ i đến cao, có khả năng chi trả cho các sản phẩm cao cấp và hiện đạ
trang trí không gian sống của họ.
- Đô thị và nông thôn: Phân khúc theo đô thị và nông thôn có thể tập trung vào các
khu vự ị lớn với cộng đồng sáng tạo và tiên tiến công nghệ, cũng như các c đô th
khu vực nông thôn nơi mọ ời muốn tạo điể ấn đội ngư m nh c đáo trong không gian
sống của họ.
- Sở thích và sở trường: Phân khúc theo sở thích và sở trường có thể tập trung vào
những người đam mê nghệ ật, công nghệ, trang trí nội thấ ặc là những ngườthu t ho i
muốn tạo ra một không gian sống hiện đại và độc đáo.
9
- Tầm nhìn v : Phân khúc theo tề công nghệ ầm nhìn về công nghệ có thể tập trung
vào những người sẵn lòng áp dụng công nghệ mới vào cuộ ống hàng ngày của họ c s
và muốn trả ệm những sản phẩ ạo và tiện ích.i nghi m sáng t
Bằng cách phân tích và phân khúc theo yếu tố nhân khẩu họ ạn có thể hiểu rõ c, b
hơn về nhu cầu và mong muốn của từng nhóm ngườ ạo ra các chiến i tiêu dùng và t
lược ti a hếp thị và phân phố ợp để đáp ứng nhu cầu ci phù h
2.1.3 Tiêu thức tâm lý
- Sự ạo và độc đáo: Tập trung vào những ngườ ốn tạo ra một không gian sáng t i mu
sống độc đáo và sáng tạo, thích kế ợp nghệ thu ệ để tạo điể ấn t h t và công ngh m nh
và ấn tượng trong không gian sống của họ.
- Nhu cầu trải nghiệm và khám phá: Phân khúc này tập trung vào những người
muốn trải nghiệm và khám phá các công nghệ mớ ặc biệ ản phẩi, đ t là các s m k t ế
nối Bluetooth có tính tương tác và độc đáo.
- Sự tiện lợi và linh hoạt: Đố ới những người muốn trải nghiệm nghệ i v thuật một
cách ti ện lợi và linh ho t, s m này cung c t n i ản phẩ ấp tính di động và khả năng kế
Bluetooth giúp họ dễ dàng thay đổi và tương tác với nó.
- Nhu cầu cá nhân hóa và tự chủ: Phân khúc này tập trung vào những ngư ốn cá i mu
nhân hóa không gian sống củ ọ và muốn kiể ạo ra trải nghiệm riêng a h m soát và t
của mình thông qua vi c s ử dụng sản phẩm này.
- Tính thẩm mỹ và trải nghiệ ời dùng: Đối vớ ững người quan tâm đến việm ngư i nh c
tạo ra một không gian sống thẩm mỹ và trải nghiệ ời dùng tốt, sản phẩm này m ngư
cung c c ấp chấ ợng hình ảnh cao và tính năng tương tác để tạo ra trả ệm đột lư i nghi
đáo và ấn tượng.
Bằng cách phân tích và phân khúc theo đặc điể ạn có thể hiểu rõ hơn về m tâm lý, b
nhu cầu và mong muốn củ ừng nhóm người tiêu dùng và tạo ra các chiến lượ ếp thị a t c ti
và phân phố ợp để đáp ứng nhu cầu của họ.i phù h
2.1.4 Tiêu thức hành vi
- Tích hợp công nghệ vào cuộ ống hàng ngày: Phân khúc này tập trung vào những c s
người muốn tích hợp công nghệ vào cuộc sống hàng ngày củ ọ, sử dụng sản a h
phẩm này đ i ể trang trí và tạo ra một không gian sống hiện đạ và tiện nghi.
- Tìm kiếm trả ệm độ ạo: Đố ững ngườ ốn trải nghi c đáo và sáng t i với nh i mu i nghi m
độc đáo và sáng tạo, sản phẩm này cung cấp tính năng kết nối Bluetooth và kh
năng tương tác để tạo ra trả ộc đáo và ấn tượng trong không gian sống i nghi m đ
củ ọ.a h
- Đa dạng trong trang trí nộ ất: Phân khúc này tập trung vào những ngườ ốn i th i mu
tạo ra sự đa dạng trong trang trí nộ ủa họ, sử dụng sản phẩm này để tạo điểi th t c m
nhấn và thay đổi không gian sống theo ý muốn của họ.
- Tính tiện ích và linh hoạ ững ngườ ốn trải nghiệm tiện ích và linh t: Đối v i nh i mu
hoạt, sản phẩm này cung cấp tính di động và khả năng kết nối Bluetooth giúp họ dễ
dàng thay đổi và tương tác với không gian sống của mình.
- Tính cá nhân hóa và sự tự chủ: Phân khúc này tập trung vào những ngườ ốn cá i mu
nhân hóa không gian sống củ ọ và muốn kiể ạo ra trải nghiệm riêng a h m soát và t
của mình thông qua vi c s ử dụng sản phẩm này.
10
Bằng cách phân tích và phân khúc theo hành vi tiêu dùng, bạn có thể hiểu rõ hơn về
nhu cầu và mong muốn củ ừng nhóm người tiêu dùng và tạo ra các chiến lượ ếp thị a t c ti
và phân phố ợp để đáp ứng nhu cầu của họ.i phù h
2.2. Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu cho sản phẩ ờng điện tử kết nối Bluetooth có thể m tranh treo tư
bao gồm:
- Người đam mê công nghệ ững người đam mê công nghệ và muốn tích hợ: Nh p
công ngh a hệ vào không gian sống củ ọ sẽ quan tâm đến sản phẩm này vì tính năng
kết nối Bluetooth.
- Người yêu thích ngh t và trang trí n t: Nh t ệ thuậ ội thấ ững người yêu thích nghệ thu
và muốn tạo điểm nhấn trong không gian sống củ ọ có thể xem xét sản phẩm này a h
để kế ợp giữ t h a ngh thuật và công nghệ.
- Người ti i và linh ho t: Nh i mu i nghi m ngh t mện lợ ững ngườ ốn trả ệ thuậ ột cách
tiện lợi và linh hoạt, có thể di chuyển sản phẩ ều m giữa các không gian hoặc đi
khiển từ xa thông qua kế ối Bluetooth sẽ ấy sản phẩ ấp dẫn.t n th m này h
- Người tiêu dùng trong đô thị: Cư dân sống ở các thành phố lớn hoặc khu vự c đô th
có th ặc không gian ể quan tâm đến sản phẩm này để tạo điể ấn trong căn hộ m nh ho
sống nhỏ hẹp của họ.
- Người mu i muốn tạo không gian sống hiện đại: Những ngườ ốn tạo ra một không
gian sống hiện đại và tiện nghi v ị và phụ kiện công nghệ sẽ đánh giá i các thi t bế
cao tính năng kế a st nối Bluetooth củ ản phẩm.
Bằng cách định rõ đối tượng mục tiêu và nhu cầu củ ọ, bạn có thể tập trung vào các a h
yếu tố quan trọng nhất trong việc tiếp thị và quảng bá sản phẩm.
CHƯƠNG 3: CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
3.1. Giới thiệu chi tiết sản phẩm
3.1.1 Tên gọi tranh điện tử PYGA
- Căn cứ vào việc định vị khách hàng mục tiêu: đó là những người dùng có xu
hướng tiêu yêu thích nghệ ật và có chấ riêng củ ản thân và họ ốn thể thu t a b mu
hiện chất riêng đó thông qua những món đồ trang trí nhà cửa, đặc biệt là tranh
nghệ thuật
- Giải thích tên gọi: PYGA là viết tắ ủa “Paint yourself great again” (Vẽ lạt c i
chấ t riêng tuy t v i c m c ủa bạn) đúng như tên gọi, sản phẩ ủa nhóm hướng đến
giá trị nghệ ật và quan điểm, cách nhìn của mỗ ợc thể hiện thu i khách hàng đư
qua nội dung tranh.
3.1.2 Slogan của tranh điện tử PYGA
“Your painting, your story” với slogan này chúng tôi muốn khách hàng được là
chính mình, đ c tranh là nhằng sau những bứ ững câu chuyện riêng của mỗ ời, đó là i ngư
những cảm xúc, trải nghiệ ủa chính khách hàng đượ ể hiện trong sản phẩ ạo m c c th m, t
nên sự khác biệt.
11
3.1.3 Cấu thành sản phẩm
- Phần khung tranh: Phần khung tranh sản phẩ ẽ được làm bằng hm s t nhựa
sinh học Coffee Bio-composite, đây là sự kết hợp độc đáo giữa nguyên liệu bã
cà phê tự nhiên và PP truyền thống, do đó có khả năng phân hủy thành nước,
CO2 và sinh khối, không gây ô nhiễm môi trường, an toàn với sức khỏe con
người. Đ t, ch t lưặc biệ ợng hạt nhựa Coffee Bio- ộ bền cao, composite có đ
chịu va đập tốt và an toàn vớ ời dùng.i sức khỏe ngư
- Phần tranh: Gồm màn hình AMOLED vớ ộ phân giải cao tạo ra hình ảnh i đ
sinh động và chân thự ồng thờ ổi thọ màn hình AMOLED có thể kéo dài c, đ i tu
lên đ t nhến hơn 10 năm và lượng điện năng tiêu thụ rấ ỏ so với màn hình LCD
hay OLED.
3.1.4 Đặ c điểm của sản phẩm
- Có thể kết nố ới bluetooth và thay đ ội dung hiển thị, tạo sự đa dạng phù i v i n
hợp với nhu cầu của ngườ ới so với các loại tranh i dùng, đây là tính năng m
điện tử đã có trên thị trường
- Hoạt đ i, ti m điộng bằng pin năng lượng mặt trờ ết kiệ ện năng và chi phí sử
dụng
- Chất liệu sản phẩm cao cấp, bền bỉ và hoàn toàn thân thiện với môi trường
3.2. Chính sách sả ẩm tranh điệ ử PYGAn ph n t
3.2.1 Chính sách nhãn hiệu sản phẩm
Như đã đề cập ở trên, tên gọi PYGA là viế ắt củ ừ “Paint yourself great t t a cụm t
again” nên nhãn hi c thi a yệu cho dòng sản phẩm mới này đượ ết kế kế ợp giữt h ếu tố
nghệ ật và yếu tố công nghệ hướng tới giá trị củ ản phẩ ề cao chấ thu a s m là đ t ngh
thuật, chất “tôi” mỗi cá nhân.
3.2.2 Chính sách bao gói sản phẩm
Bao bì sản phẩ ẽ có thiế ế tối giản, kế p các gam màu tối nghệ ạo sự m s t k t h thuật t
sang trọng cho sản phẩ ớp bao gói sơ cấp củ ản phẩ ớp màng seal nilong m. L a s m s là l
chống xước và chống bụ ảo vệ bề mặ ản ph ớp bao gói thứ cấp củ ản phẩi b t s m, l a s m
sẽ đượ ử dụng lớp giấy bìa tái chế đã qua xử ể bảo vệ sản phẩ ỏi các tác c s lí đ m kh
động bên ngoài gây bể vỡ. Hộp đựng sản phẩ ằng chấ ệu bã mía vừ ịu m làm b t li a ch
nhiệ t và chống dầu nước t t, dán tem nhãn và in d i dùng hoàn ập logo đầy đủ. Ngườ
toàn có th tái s ử dụn ộp đựng sản phẩm thành chiếc hòm thuốc hay hộp đựng đg h
khô ở trong nhà.
3.2.3 Chính sách về danh mụ ản phẩmc s
Với m m có các ỗi sản phẩm tranh PYGA, chúng tôi luôn đem đến những sản phẩ
kích thước khác nhau phù hợp với không gian và mục đich sử dụng của khách hàng.
Kích thước sản phẩm nhỏ nhấ ằng khổ giấy A4 và to nhất là khổ giấy B0 tùy theo t là b
nhu cầu của khách hàng.
Mỗi năm chúng tôi sẽ cho ra mắt thêm dòng sản phẩ ới công nghệ cả ến m mới v i ti
và tuổ ọ sản phẩm kéo dài hơn, đem lại chấ ợng tốt hơn khi sử dụng.i th t lư
12
3.2.4 Chính sách về dịch vụ hỗ ợ sản phẩmtr
- Chính sách bảo hành 1 đổ ầu tiên sử dụng sản phẩm: Vì là sản i 1 trong 3 năm đ
phẩm cao c t đ t kì l m ấp có giá trị nhấ ịnh nên khi xảy ra bấ ỗi nào về sản phẩ
chúng tôi cam kết s i trẽ hỗ trợ bảo hành và đổ ả sản phẩm miễn phí
- Trên mỗi hộp sản phẩ ố hiệu sản phẩ ức liên lạc vớ m s có s m và cách th i b
phận chăm sóc khách hàng của chúng tôi để ếp nhận những phản hti i, đóng
góp về sản phẩm.
- Chính sách hỗ trợ thu cũ đổ ới: Với mỗi khách hàng đã từng mua hàng và có i m
nhu cầu sử dụng sản phẩ ới và cao cấp hơn, chúng tôi sẽ hỗ ợ khách m đời m tr
hàng thu hồ ản phẩm cũ và quy đổi ra phiếu giả ần mua tới s m giá cho l i của
khách hàng.
CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH GIÁ
4.1. Phương pháp định giá
Để định giá sản phẩm tranh treo ờng điện tử kế ối Bluetooth, chúng sử dụng t n tôi
một số phương pháp sau:
4.1.1 Phương pháp chi phí
Tính toán chi phí sản xuấ ận chuyển, và chi phí quản lý để sản xu ản t, v t mỗi s
phẩm. Sau đó, thêm vào mộ biên lợi nhuận mong muốn để xác định giá bán cuốt i
cùng.
4.1.2 Phương pháp so sánh
Nghiên cứu giá cả của các sản phẩm tương tự ờng và xác định mứtrên th trư c giá
phù hợp dựa trên những thông tin này. Cân nhắ ếu tố như chất lượng, tính năng, c các y
và thương hiệu để đưa ra quyết định.
4.1.3 Phương pháp giá trị
Xác định giá trị mà sản phẩm mang lại cho khách hàng. Đây có thể là sự ện lợti i,
tr thải nghiệm người dùng, hoặ c giá tr ẩm mỹ. Đánh giá khả năng và sẵn lòng của
khách hàng để ả giá cho những lợi ích này.tr
4.1.4 ền Phương pháp định giá độc quy
Hiện nay trên thị ng đã có một số ại tranh treo tường có kế i bluetooth,dotrư lo t n
vậy có thể cân nhắc đặt một giá cao hơn hoặc thấp hơn để phản ánh giá trị của sản phẩm
Khi áp dụng các phương pháp này, hãy đảm bảo rằng giá cả của sản phẩm phản ánh
đúng giá trị của đối với khách hàng cũng đủ để đảm bảo lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
4.2. Đị nh giá
Khi định giá tranh treo tường kế ối bằng Bluetooth, chúng ta có th ện các t n thực hi
bước sau:
4.2.1 Xác định chi phí sản xuất
Tính toán tổng chi phí để sản xuất mỗ ản phẩ ồm chi phí vậ ệu, lao i s m, bao g t li
động, thiết kế, và các chi phí khác như vận chuyển và quản lý.
13
4.2.2 Thêm vào lợi nhuận mong muốn
Xác định mộ biên lợi nhuận hợp lý để đả ảo sự ằng giữ ợi nhuận và sự t m b cân b a l
cạnh tranh trên thị ng. Biên lợ n này có thể được xác định dự ến trư i nhu a trên chi
lượ c kinh doanh và m c tiêu l i nhuận.
4.2.3 ờng Nghiên cứu thị trư
Hiện nay cùng với sự phát triển của kĩ thuật công nghệ các sản phẩm công nghệ
khá phát triển và phổ ến sản phẩ ờng cũng vậy đã đư ợp công bi m tranh treo tư c tích h
nghệ và đang phát triển thịnh hành trên thị ờng .Vì vậy ta cần tìm hiểu các sản trư
phẩm tương tự trên thị ờng, đánh giá các yếu tố như chấ ợng, tính năng, và trư t lư
thương hiệu để xác định nơi sản phẩm phù hợp trong phân khúc thị trường.
4.2.4 ệt Xác định giá trị đặc bi
Đánh giá các yếu tố đặ ản phẩm như khả năng kết nối Bluetooth, chấc biệt của s t
lượng hình ảnh, tính năng tương tác, và thiết kế độc đáo. Điều này giúp xác định giá
trị đặ ệt mà sản phẩ ại cho khách hàng và có thể ảnh hưởng đến quyế ịnh c bi m mang l t đ
định giá.
4.2.5 Thử nghiệ ều chỉnhm và đi
Thử nghiệ ức giá trên mộ u nhỏ củ ờng hoặc tiến hành khảo sát m m t m a th trư
khách hàng để đánh giá sự đáp ứng và điều chỉnh giá cả nếu cần thiết.
Khi định giá, mức giá củ ản phẩ ần phản ánh đúng giá trị mà nó mang lại cho a s m c
khách hàng và cũng đủ để đả ảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.m b
4.3. Mộ t số chiế ợc gián lư
Chúng ta có thể sử dụng mộ ố chiến lược và phương pháp để xây dựng mộ ến lượt s t chi c
giá cho sản phẩm :
4.3.1 Giá cao cấp
Hiện nay sản phẩm tranh treo tường kế ối Bluetooth đã bắ ầu phát triển trên thị t n t đ
trường với các mức giá khác nhau xong về phân khúc giá cao cấp và có thương hiệu
chưa có nhiều. Vậy ta nên đánh vào phân khúc hàng cao cấp xây dựng thương hiệu và
hình ảnh dựa trên chất lượng cao cấp và tính độ ản phẩm .Đặ ức gc đáo của s t một m
cao đ a sể phản ánh giá trị và danh tiếng c ản phẩm
Sản phẩ sẽ giá khở khoảng 3-20 triệu tùy vào kích cỡ củ sản m i điểm VND a
phẩ trung.m, i t m đây là mứ giá ngang vớc các thiế bị điện tử khác tầ
4.3.2 Chiến lược giá cạnh tranh
Thị ờng ngư ử dụng tranh khá lớn tuy nhiên mộ ận sử dụng trư i tiêu dùng s t b ph
tranh k t n i bluetooth thư t bế ờng là người tiêu dùng ở vùng thành thị hay mộ ận ph
người tiêu dùng có đi m ều kiện và yêu thích công nghệ,vì vậy mà định giá sản phẩ
một phân khúc giá trung bình cao.
4.3.3 Chiến lược giá độc quyền
Nếu sản phẩ có những tính năng hoặc ưu điể ộc đáo mà không có đố m m đ i th trực
tiếp, bạn có thể sử dụng chiến lược giá độc quyền bằng cách đặ ột mứt m c giá cao hơn
để phản ánh giá trị độc đáo củ ản phẩa s m.
Vì tranh PYGA sản phẩ trên ị trường nh vự tranh điện tử là một m mới th trong c
nên tôi sẽ đưa ra mứ giá khá cao dòng tranh điện tử khác bở tính chúng c so với các i
năng mới của nó.
14
4.3.4 Giảm giá và khuyến mãi
Sử dụng chiến lượ ến mãi để c giảm giá và khuy thu hút khách hàng mới và thúc
đẩy doanh số bán hàng. Điều này có thể bao gồ ệc cung cấp giảm giá cho khách m vi
hàng mua hàng lần đầu, hoặ ức các chương trình khuyến mãi vào dịp đặc t ch c biệt
như lễ hội và ngày kỷ niệm.
Vào ngày sale lớn, chúng sẽ kế hợp vớ các đố bán hàng tung những tôi t i i tác ra
mứ gi vớ củc giá khuyến mãi m từ 10-30% so i giá gốc a sản phẩ bình ờng, và khi m thư
khách hàng 2 sản phẩ ở lên sẽ đượ ởng khấu ưu đãi từ 5-10% giá mua m tr c hư chiết tr
đơn hàng.
4.3.5 Giải pháp tùy chỉnh
Xây dựng một hệ ống giá cơ bản, nhưng cũng cung cấp tùy chọn tùy chỉnh cho th
khách hàng muốn thêm các tính năng hoặc phụ kiện đặc biệ ều này cho phép tạo ra t. Đi
nhiều cấp độ giá và đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Bảng giá tranh treo tường PYGA
Size A4/B4 A3/B3 A2/B2 A1/B1 A0/B0
Giá 3tr-5tr 5tr-7tr 7tr-10tr 10tr-15tr 15 -20trtr
Trong mỗ ến lược giá, luôn đả ảo rằng giá cả củ ản phẩm phản ánh đúng i chi m b a s
giá trị mà nó mang lại cho khách hàng và đủ để đả ảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.m b
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
Chính sách phân phối là ững quyết định, biện pháp có liên quan trự ếp toàn b nh c ti
đến dòng vận động hàng hóa từ sản xuấ ến tay người tiêu dùng. Mụt đ c đích là giúp quá
trình kinh doanh an toàn, tăng kh t giả năng liên kế ữa các chủ ể; công cụ quản lý thị th
trường cung-cầu; là công cụ cạnh tranh, tạo sự khác biệt cho thương hiệu.
5.1. ếp Phân ph i trực ti
Vì sản phẩm mà doanh nghiệp hướng tới là mộ ệp khách hàng nhất định, cùng vớt t i
giá thành cao và chất lượng tốt nên doanh nghiệp sẽ có các cửa hàng tiếp thị tập trung tại
các thành ph c số lớn, nơi mà con người có mứ ống cao. Ngoài ra sản phẩ ẽ được phân m s
phối qua website bán hàng chính th ẽ cung cấp cho nhóm khách hàng dị c, s ch v chăm
sóc khách hàng chuyên nghiệp, các chính sách giao hàng và trả hàng đa dạng, chuyên
nghiệp thân thiện, tích hợp với hệ ống thanh toán an toàn, với mục tiêu hàng đầu là bảo th
vệ ản thanh toán củ phận phân tích sẽ thông tin cá nhân và tài kho a khách hàng. B theo
dõi và đánh giá hiệu suấ ệu thu thập được để tối ưu hóa chiến lược tiếp t dựa trên các d li
thị tớ khách hàng từ đó tăng cường doanh số và cả ện trả ệm cho khách hàng.i i thi i nghi
Bằng cách triển khai chính sách phân phối trự ếp chuyên nghiệp và hiệu quả doanh c ti
nghiệp sẽ tạo ra kênh bán hàng mạnh mẽ, giúp doanh nghiệp nắm bắt những nhu cầu và
thị hiếu của khách hàng góp phần quyế ịnh m ộ thành công của doanh nghiệp nói t đ c đ
chung và sản phẩm nói riêng.
15
5.2. Phân phối gián tiếp
Doanh nghiệp sẽ thiế ập mối quan hệ hợp tác vớ ẻ, các showroom nột l i các nhà bán l i
thất đ i s m tể phân phố ản phẩ ới tay người tiêu dùng, cung cấp hỗ ợ bán hàng, mở tr các
gian trưng bày để khách hàng có thể ải nghiệ ản phẩtr m s m.
Từ ịch Covid-19 đã ảnh hưởng rất nhiều tớ ời tiêu dùng tới thương mạsau đại d i ngư i
điện tử, doanh nghiệp có thể nhắm tới xu hướng này của người dùng để tạo các trang bán
hàng trên các trang thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Tiki… hay mở rộng ra toàn
cầu như eBay, Amazon… từ đó thông qua các dị ụ vận chuyển của các nền tảng này ch v
đưa sản phẩ ới khách hàng. m t
Doanh nghiệp có thể ện chính sách phân phối gián tiếp tốt sẽ giúp mở rộng thực hi
phạm vi phân phối của sản phẩm và tăng cường sự ếp cận với khách hàng hơn.ti
CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN
6.1. ải Thông điệp truyền t
Sản phẩm mang hơi hướng nghệ ật nhiều hơn công nghệ nên ngư ử dụng sẽ có thu i s
tr thải nghi t nhệm tố ất về cả ị giác và thính giác; nâng cao phong cách củ ử dụng, a người s
cũng như giúp người ngoài có thể đánh giá về ngườ ử dụng qua cách cách họ ể hiện i s th
qua bứ ện đạ ế c tranh; mang tới nét hi i và tinh t cho căn phòng, ngôi nhà.
“Kết nối không gian và âm nhạc với tranh treo tường Bluetooth. Khám phá sự hòa
quyện giữa nghệ ật và công nghệ, tạo ra không gian sống độc đáo và phong cách. Vớthu i
khả năng kế ối Bluetooth, bạn có thể dễ dàng phát nhạc yêu thích và tạo không gian âm t n
nhạc riêng bi ệt, mang lại tr i nghi m t ối ưu cho mọi phòng trong nhà. Tranh treo tường
Bluetooth - để nghệ ể câu chuyện và âm nhạc làm hòa khí.”thuật k
6.2. Quảng cáo sản phẩm
- Tập trung quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, nâng cao mứ ộ nhận c đ
diện của thương hiệu bằng việ ận dụng các kênh truyền hình, trưng bày sản phẩc t m
tại các triển lãm hoặc sử dụng các kênh mạng xã hội (social media marketing) giúp
làm giảm chi phí hơn cho doanh nghiệp.
- Với một xã hội đang không ngừng phát triển, thì doanh nghiệp nên tập trung vào
nhiều hơn tới phân khúc thị ờng khách hàng trẻ ằng việc chạy quảng cáo trư tuổi b
trên các nền tảng Facebook, Instagram, Youtube, Twitter,... sử dụng các hình ảnh, bài
viết qu t c i dùng. Hay ảng cáo thời thượng, khơi gợi tính sáng tạo, nghệ thuậ ủa ngườ
tận dụng Influencer Marketing, kết hợp vớ ững ngườ ếng, những người nh i nổi ti i có
sức c làm đảnh hưởng trên mạng xã hội, các blogger để quảng bá sản phẩm hoặ ại sứ
cho thương hiệu.
- Ngoài ra bộ phận marketing của doanh nghiệp có thể gửi email tiếp thị đến danh sách
khách hàng hiện có, hoặ n phẩc các khách hàng đã và đang quan tâm tới s m của
doanh nghiệp để thông báo về sản phẩ ới, sáng tạo các nội dung hấp dẫn gồm các m m
ưu đãi đặ ệt, quà tặng khi mua sản phẩm trong thời gian nhất địnhc bi
16
Với cách làm này s m cẽ giúp sản phẩ ủa doanh nghiệp tiếp cận được khách hàng
một cách t t nh ất và tìm ra chiến lượ ảng cáo tốt hơn cho doanh nghiệp về c qu
sản phẩm.
6.3. Quan hệ công chúng
- Mục đích: Giúp tăng tính nh c, ận diện của thương hiệu, xây dựng hình ảnh tích cự
đáng tin cậy về sản phẩ về thương hiệu tớ ắt công chúng, tạo dựng m cũng như i m
quan hệ tốt với khách hàng, cộng đồng, đối tác nói riêng và các bên liên quan nói
chung
- Hoạt động xã hội: Tổ chức các cuộc thi công nghệ, thiết kế giúp nâng cao tính sáng
tạo, mỗi người tham gia, tổ ộng thiện nguyện cho các khu v ặp chức các hoạt đ c g
thiên tai, ch t lư môi ợng cuộ ống còn thiếu thốn, các chiến dịch kêu gọi bảo vệ c s
trường, trồng cây gây rừng…
6.4. Xúc tiến bán
Đây là hoạt động nhằm kích thích thị ờng kinh doanh bằng cách dành cho khách trư
hàng những lợi ích nhấ ịnh nhằ ạo ra những điều kiện thuận lợi để ẩy mạnh mẽ t đ m t thúc đ
việc bán hàng và cung ứng sản phẩm của doanh nghiệp.
Tạo một trang Landing page đặ ủa doanh nghiệp để tập trung c biệt trên trang web c
quảng cáo sản phẩm. Landing page này sẽ gồ ảnh, video thông tin chi tiế ề nguồn m hình t v
gốc và quá trình sản xuấ ểm, tính năng.. mà sản phẩ ẽ đem lại cho ngườ t, các ưu đi m s i s
dụng. -> Đặ ặc “Tìm hiểu thêm” thu hút, thúc đẩy khách hàng t các nút “Đ t hàng ngay” ho
tương tác và mua sản phẩm.
Tổ ự kiện trưng bày và trả ản phẩ ại các gallery nghệ ật, chức các s i nghi m s m t thu
triển lãm, hay tham dự ự kiện ngành, cho phép khách hàng trải nghi ản phẩcác s m s m
trực ti c ti a sảếp và hướng dẫn, tư vấn trự ếp từ chuyên gia về cách sử dụng và lợi ích củ n
phẩm.
- Tặng quà, phiếu mua hàng, dự thưởng
- Tặng voucher cho khách hàng vào dịp sinh nhật
- Đóng gói theo yêu cầu của khách hàng
- Chiến lược giá và khuyến mãi:
- Giảm giá vào dịp lễ tết, sale lớn
- Tạo combo khi mua hàng (giá combo sẽ rẻ hơn so với chỉ ẻ 1 sản phẩmua l m)
Khách hàng mua sản phẩ ẽ được nhận kèm các ưu đãi từ i tác của doanh m s các đ
nghiệp. (Vớ ối tác là Ngân hàng thì khi khách hàng thanh toán bằng thẻ ụng củi đ tín d a
ngân hàng đó sẽ được nhận ưu đãi giảm giá, hay tương tự như khi doanh nghiệp làm đối
tác với các ngành, dịch vụ khác sẽ được các ưu đãi về dịch vụ đó).
=> Với mục tiêu thu thập và cung cấp thông tin từ khách hàng thông qua hoạ ộng t đ
bán hàng để p các thông tin hữu ích cho việ ạch định các chiến lượ ảng bá, cung c c ho c qu
các chương trình khuyến mãi cũng như giúp tìm ra điểm mạnh, điểm yếu củ ản phẩm và a s
phân khúc khách hàng mụ ệp, từ đó cải tiến sản phẩm ngày càng c tiêu cho doanh nghi
hoàn thiện hơn, hoặc nâng cấp lên các phiên bản mới.
17
LỜI KẾT LUẬN
Trên đây là bài nghiên cứu của nhóm chúng em về sản phẩm mới trên thị trường. Xuất
phát từ thị hiếu tiêu dùng xanh hiện nay và nhu cầu khác nhau của khách hàng các , chúng
em đã đề xuất giải pháp marketing cho sản phẩm mới này điện tử PYGA. Do kiến : Tranh
thức còn hạn chế nên bài nghiên cứu không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự
góp ý của cô để kế hoạch thêm hoàn thiện và khả thi hơn.

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------
BÀI TIỂU LUẬN MÔN MARKETNG CƠ BẢN ĐỀ TÀI
CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM TRANH ĐIỆN
TỬ PYGA KẾT NỐI BLUETOOTH GVHD : TS. Đào Thị Lan Hương Lớp : 232MKT21A12 Nhóm : 01
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2024
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN STT HỌ VÀ TÊN MSSV ĐÓNG GÓP % 1 Đào Thanh Xuyên 25A4051692 13.5 2 Nguyễn Thị Thuý Hà 25A4052341 12.5 3 Nguyễn Mỹ Phú 25A4050937 12.5 4 Đỗ Thị Lan 25A4050368 12.5 5 Nguyễn Minh Ánh 25A4052025 12.5 6 Nguyễn Chí Lâm 25A4060802 12.5 7 Hà Thu Phương 21A4010444 12.5 8 Nguyễn Viết Phúc Thẩm 23A4060305 11.5 1 Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG................................................................................ 6
1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 6
1.2. Phân tích môi trường ................................................................................................... 6
1.1.1 Môi trường vi mô ........................................................................................................... 6
1.1.2 Môi trường vĩ mô ........................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU ............................... 8
2.1. Phân đoạn thị trường ................................................................................................... 8
2.1.1 Tiêu thức địa lý .............................................................................................................. 8
2.1.2 Tiêu thức nhân khẩu học ................................................................................................. 8
2.1.3 Tiêu thức tâm lý ............................................................................................................. 9
2.1.4 Tiêu thức hành vi ............................................................................................................ 9
2.2. Khách hàng mục tiêu ................................................................................................... 10
CHƯƠNG 3: CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM ................................................................................... 10
3.1. Giới thiệu chi tiết sản phẩm ......................................................................................... 10
3.1.1 Tên gọi tranh điện tử PYGA ............................................................................................ 10
3.1.2 Slogan của tranh điện tử PYGA ....................................................................................... 10
3.1.3 Cấu thành sản phẩm ...................................................................................................... 11
3.1.4 Đặc điểm của sản phẩm ................................................................................................. 11
3.2. Chính sách sản phẩm tranh điện tử PYGA ................................................................... 11
3.2.1 Chính sách nhãn hiệu sản phẩm ...................................................................................... 11
3.2.2 Chính sách bao gói sản phẩm ......................................................................................... 11
3.2.3 Chính sách về danh mục sản phẩm .................................................................................. 11
3.2.4 Chính sách về dịch vụ hỗ trợ sản phẩm ............................................................................ 12
CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH GIÁ ............................................................................................... 12
4.1. Phương pháp định giá ................................................................................................. 12
4.1.1 Phương pháp chi phí...................................................................................................... 12
4.1.2 Phương pháp so sánh..................................................................................................... 12
4.1.3 Phương pháp giá trị ...................................................................................................... 12
4.1.4 Phương pháp định giá độc quyền .................................................................................... 12
4.2. Định giá ...................................................................................................................... 12
4.2.1 Xác định chi phí sản xuất ............................................................................................... 12
4.2.2 Thêm vào lợi nhuận mong muốn ...................................................................................... 13 2
4.2.3 Nghiên cứu thị trường .................................................................................................... 13
4.2.4 Xác định giá trị đặc biệt ................................................................................................. 13
4.2.5 Thử nghiệm và điều chỉnh .............................................................................................. 13
4.3. Một số chiến lược giá ................................................................................................... 13
4.3.1 Giá cao cấp .................................................................................................................. 13
4.3.2 Chiến lược giá cạnh tranh .............................................................................................. 13
4.3.3 Chiến lược giá độc quyền ............................................................................................... 13
4.3.4 Giảm giá và khuyến mãi ................................................................................................. 14
4.3.5 Giải pháp tùy chỉnh ....................................................................................................... 14
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI .................................................................................. 14
5.1. Phân phối trực tiếp ...................................................................................................... 14
5.2. Phân phối gián tiếp ...................................................................................................... 15
CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN ..................................................................................... 15
6.1. Thông điệp truyền tải .................................................................................................. 15
6.2. Quảng cáo sản phẩm ................................................................................................... 15
6.3. Quan hệ công chúng .................................................................................................... 16
6.4. Xúc tiến bán ................................................................................................................ 16
LỜI KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 17 3 LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan tất cả nội dung trong bài nghiên cứu là thành quả cố gắng
từ quá trình học tập và nghiên cứu, tự tổng hợp của nhóm dưới sự hướng dẫn của Giảng
viên Đào Thị Lan Hương và hoàn toàn không sao chép từ các nguồn khác. Nếu phát hiện
có sự gian lận nào, nhóm chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với bài làm của mình. 4 LỜI CẢM ƠN
Trước hết, nhóm chúng em xin dành một lời cảm ơn trân trọng nhất đến Giảng viên
Đào Thị Lan Hương. Chúng em đã nhận được sự hướng dẫn vô cùng nhiệt tình và tâm
huyết từ cô trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu môn học Marketing căn bản và chúng
em rất biết ơn và trân trọng những sự giúp đỡ của cô.Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu
đề tài chúng em không trách khỏi việc mắc nhiều thiếu sót, sai lầm. Chúng em mong có thể
nhận được những ý kiến nhận xét, góp ý từ cô để đề tài có thể chỉn chu hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô! 5 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số và Internet hiện nay, các sản phẩm công nghệ trở nên thịnh
hành và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Song song với việc công nghệ phát triển
là vấn đề môi trường luôn được quan tâm và xu hướng tiêu dùng xanh ngày trở nên phổ
biến, các sản phẩm công nghệ lại hiện đại thân thiện với môi trường đang được săn đón
và dần trở thành xu hướng tiêu dùng. Nhận thấy vấn đề đó, chúng tôi đã nghiên cứu và
cho ra mắt sản phẩm “Tranh điện tử treo tường PYGA”- một sản phẩm kết hợp giữa công
nghệ hiện đại với việc bảo vệ môi trường, mang lại sự tiện lợi cho người dùng và đóng
góp vào công cuộc tiêu dùng xanh hiện nay.
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
1.1. Lý do chọn đề tài
- Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ hiện nay, rất nhiều sản phẩm nội thất
thiết kế có ứng dụng công nghệ ra đời được người dùng rất ưa chuộng và săn đón.
- Xu hướng sử dụng tranh nghệ thuật trong trang trí: cùng với xu hướng ưa chuộng thiết
kế vừa có sự đan xen giữa cổ điển và hiện đại, các nhà thiết kế thường chọn tranh
nghệ thuật để tô điểm cho căn nhà, nội thất của mình.
1.2. Phân tích môi trường
1.1.1 Môi trường vi mô - Khách hàng :
+ Thị trường người tiêu dùng: khách hàng có đam mê với đồ công nghệ,tranh trang trí.
Gia đình, tổ chức, văn phòng, trung tâm thương mại có nhu cầu trang trí không gian sống và làm việc...
+ Thị trường nhà sản xuất: nhà thiết kế, doanh nghiệp nội thất...
+ Thị trường người bán lại: các nhà bán lẻ đồ nội thất và trang trí, cộng tác viên...
+ Thị trường các tổ chức công quyền và các tổ chức khác: các doanh nghiệp nhà nước,
văn phòng, trường học, bệnh viện nhà nước... có nhu cầu về trang trí hoặc tuyên truyền nội dung...
+ Thị trường quốc tế : khách hàng, doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu về “tranh kết nối bluetooth”. - Đối thủ cạnh tranh:
+ Doanh nghiệp về đồ nội thất hoa, tượng… trang trí
+ Doanh nghiệp cung cấp tranh điện tử trong và ngoài nước. - Các yếu tố bên trong:
+ Năng lực tài chính: Nguồn vốn ban đầu lớn .
+ Kỹ thuật công nghệ: trình độ công nghệ kỹ thuật cao.
+ Nhân lực: Đảm bảo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, người sản xuất có
trình độ kỹ thuật ổn. 6 - Các yếu tố khác:
+ Nhà cung cấp: nhà sản xuất thiết bị điện tử công nghệ, cảm biến. Nhà sản xuất các
loại vải, gỗ, sơn...để thiết kế khung tranh treo tường.
+ Trung gian phân phối: cửa hàng nội thất, showroom trung tâm thương mại, web bán
hàng trực tuyến,đại lý bán lẻ, công ty vận chuyển, logistics...
+ Công chúng: khách hàng, doanh nghiệp mua tranh treo tường bluetooth để trang trí nhà cửa,văn phòng....
1.1.2 Môi trường vĩ mô
- Môi trường chính trị pháp luật:
+ Chính sách thuế và hỗ trợ doanh nghiệp: nhà nước đưa ra chính sách thuế phù hợp,
khuyến khích doanh nghiệp phát triển.
+ Quy định an toàn và tiêu chuẩn: phải đảm bảo an toàn với người sử dụng, chống
cháy nổ, có hại cho sức khỏe con người. - Môi trường kinh tế:
+ Tăng trưởng kinh tế: Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng trong
những năm trở lại đây. đặc biệt chi cho tiêu dùng nội thất và trang trí nhà cửa
cũng tăng đáng kể, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.
+ Tỷ lệ thất nghiệp: không có nhiều biến động và giữ ở mức khá thấp trong những năm vừa qua.
+ Tăng trưởng công nghiệp: phát triển mạnh, tạo ra nhu cầu trang trí nội thất cao cho các văn phòng, nhà ở...
- Môi trường công nghệ:
+ Tiến bộ công nghệ: các tiến bộ trong công nghệ bluetooth và kết nối không dây tạo
điều kiện phát triển cho sản phẩm tranh kết nối bluetooth.
+ IoT: sự phát triển của IoT- vạn vật kết nối đã cung cấp cơ hội để tích hợp tranh treo
tường vào môi trường thông minh. Đặc biệt, IoT còn khai thác nhu cầu sử dụng
thiết bị thông minh của khách hàng trong thời đại hiện nay.
- Môi trường văn hóa- xã hội:
+ Xu hướng trang trí nội thất: các xu hướng về trang trí nhà cửa nội thất thay đổi theo
thời gian. Nhưng phong cách kết hợp giữa cổ điển và hiện đại vẫn là xu hướng
được đông đảo người dùng ưa chuộng.
+ Độ tuổi và lối sống: hiểu rõ độ tuổi và lối sống của khách hàng mục tiêu để đưa ra
những sản phẩm phù hợp.
+ Tính đa dạng về văn hóa: phong cách sở thích đa dạng của con người đòi hỏi sản
phẩm phải có tính linh hoạt và đa dạng. - Môi trường tự nhiên:
+ Chất lượng môi trường : môi trường đang ô nhiễm nghiêm trọng như hiện nay tạo ra
nhu cầu tranh treo tường kết nối bluetooth thân thiện với môi trường.
+ Xu hướng bền vững: khách hàng hướng đến môi trường và quan tâm tính bên vững của sản phẩm.
- Môi trường nhân khẩu:
+ Quy mô dân số: khoảng 98,7 triệu người(số liệu 2021)Dân số tập trung nhiều ở các
thành phố lớn như Hà Nội, TP HCM, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng. 7
+ Cơ cấu độ tuổi: độ tuổi trung bình của Việt nam đang tăng dần( xu hướng già hóa).
+ Lực lượng lao động: dồi dào và giá rẻ,tuy nhiên trình độ chuyên môn chưa cao.
CHƯƠNG 2: PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
2.1. Phân đoạn thị trường
2.1.1 Tiêu thức địa lý
Phân khúc theo khu vực địa lý cho sản phẩm tranh treo tường điện tử kết nối
Bluetooth có thể bao gồm các yếu tố sau:
- Khu vực đô thị lớn: Các thành phố lớn và khu vực đô thị phát triển có thể là một
phân khúc quan trọng, với những người tiêu dùng đang tìm kiếm các giải pháp tiện
ích và hiện đại cho không gian sống của họ.
- Khu vực nghệ thuật và văn hóa: Các khu vực có sự tập trung cao của cộng đồng
nghệ thuật và văn hóa có thể là một thị trường tiềm năng, với những người tiêu
dùng đam mê nghệ thuật và muốn kết hợp nó với công nghệ.
- Khu vực du lịch và khách sạn: Các khu vực du lịch và các khách sạn có thể quan
tâm đến sản phẩm này để tạo ra trải nghiệm độc đáo cho khách hàng và tăng cường sự thu hút của họ.
- Khu vực gia đình và nhà ở: Các khu vực có sự tập trung cao của gia đình và nhà ở
cũng là một thị trường tiềm năng, với những người tiêu dùng muốn tạo điểm nhấn
trong không gian sống của họ.
- Khu vực công nghệ tiên tiến: Các khu vực có sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực
công nghệ và sáng tạo cũng có thể là một thị trường mục tiêu, với những người
tiêu dùng sẵn lòng áp dụng công nghệ mới vào cuộc sống hàng ngày của họ.
Bằng cách phân tích và phân khúc theo khu vực địa lý, bạn có thể tập trung vào các
thị trường tiềm năng và điều chỉnh chiến lược tiếp thị và phân phối để phù hợp với
nhu cầu cụ thể của từng khu vực.
2.1.2 Tiêu thức nhân khẩu học
Khi phân khúc theo yếu tố dân số - xã hội học cho sản phẩm tranh treo tường điện
tử kết nối Bluetooth, cần quan tâm đến các yếu tố:
- Độ tuổi: Phân khúc theo độ tuổi có thể tập trung vào nhóm người trẻ tuổi đến trung
niên, với những người có sở thích sáng tạo, công nghệ, và nghệ thuật.
- Thu nhập: Phân khúc theo thu nhập có thể tập trung vào nhóm người có thu nhập
trung bình đến cao, có khả năng chi trả cho các sản phẩm cao cấp và hiện đại để
trang trí không gian sống của họ.
- Đô thị và nông thôn: Phân khúc theo đô thị và nông thôn có thể tập trung vào các
khu vực đô thị lớn với cộng đồng sáng tạo và tiên tiến công nghệ, cũng như các
khu vực nông thôn nơi mọi người muốn tạo điểm nhấn độc đáo trong không gian sống của họ.
- Sở thích và sở trường: Phân khúc theo sở thích và sở trường có thể tập trung vào
những người đam mê nghệ thuật, công nghệ, trang trí nội thất hoặc là những người
muốn tạo ra một không gian sống hiện đại và độc đáo. 8
- Tầm nhìn về công nghệ: Phân khúc theo tầm nhìn về công nghệ có thể tập trung
vào những người sẵn lòng áp dụng công nghệ mới vào cuộc sống hàng ngày của họ
và muốn trải nghiệm những sản phẩm sáng tạo và tiện ích.
Bằng cách phân tích và phân khúc theo yếu tố nhân khẩu học, bạn có thể hiểu rõ
hơn về nhu cầu và mong muốn của từng nhóm người tiêu dùng và tạo ra các chiến
lược tiếp thị và phân phối phù hợp để đáp ứng nhu cầu của họ
2.1.3 Tiêu thức tâm lý
- Sự sáng tạo và độc đáo: Tập trung vào những người muốn tạo ra một không gian
sống độc đáo và sáng tạo, thích kết hợp nghệ thuật và công nghệ để tạo điểm nhấn
và ấn tượng trong không gian sống của họ.
- Nhu cầu trải nghiệm và khám phá: Phân khúc này tập trung vào những người
muốn trải nghiệm và khám phá các công nghệ mới, đặc biệt là các sản phẩm kết
nối Bluetooth có tính tương tác và độc đáo.
- Sự tiện lợi và linh hoạt: Đối với những người muốn trải nghiệm nghệ thuật một
cách tiện lợi và linh hoạt, sản phẩm này cung cấp tính di động và khả năng kết nối
Bluetooth giúp họ dễ dàng thay đổi và tương tác với nó.
- Nhu cầu cá nhân hóa và tự chủ: Phân khúc này tập trung vào những người muốn cá
nhân hóa không gian sống của họ và muốn kiểm soát và tạo ra trải nghiệm riêng
của mình thông qua việc sử dụng sản phẩm này.
- Tính thẩm mỹ và trải nghiệm người dùng: Đối với những người quan tâm đến việc
tạo ra một không gian sống thẩm mỹ và trải nghiệm người dùng tốt, sản phẩm này
cung cấp chất lượng hình ảnh cao và tính năng tương tác để tạo ra trải nghiệm độc đáo và ấn tượng.
Bằng cách phân tích và phân khúc theo đặc điểm tâm lý, bạn có thể hiểu rõ hơn về
nhu cầu và mong muốn của từng nhóm người tiêu dùng và tạo ra các chiến lược tiếp thị
và phân phối phù hợp để đáp ứng nhu cầu của họ.
2.1.4 Tiêu thức hành vi
- Tích hợp công nghệ vào cuộc sống hàng ngày: Phân khúc này tập trung vào những
người muốn tích hợp công nghệ vào cuộc sống hàng ngày của họ, sử dụng sản
phẩm này để trang trí và tạo ra một không gian sống hiện đại và tiện nghi.
- Tìm kiếm trải nghiệm độc đáo và sáng tạo: Đối với những người muốn trải nghiệm
độc đáo và sáng tạo, sản phẩm này cung cấp tính năng kết nối Bluetooth và khả
năng tương tác để tạo ra trải nghiệm độc đáo và ấn tượng trong không gian sống của họ.
- Đa dạng trong trang trí nội thất: Phân khúc này tập trung vào những người muốn
tạo ra sự đa dạng trong trang trí nội thất của họ, sử dụng sản phẩm này để tạo điểm
nhấn và thay đổi không gian sống theo ý muốn của họ.
- Tính tiện ích và linh hoạt: Đối với những người muốn trải nghiệm tiện ích và linh
hoạt, sản phẩm này cung cấp tính di động và khả năng kết nối Bluetooth giúp họ dễ
dàng thay đổi và tương tác với không gian sống của mình.
- Tính cá nhân hóa và sự tự chủ: Phân khúc này tập trung vào những người muốn cá
nhân hóa không gian sống của họ và muốn kiểm soát và tạo ra trải nghiệm riêng
của mình thông qua việc sử dụng sản phẩm này. 9
Bằng cách phân tích và phân khúc theo hành vi tiêu dùng, bạn có thể hiểu rõ hơn về
nhu cầu và mong muốn của từng nhóm người tiêu dùng và tạo ra các chiến lược tiếp thị
và phân phối phù hợp để đáp ứng nhu cầu của họ.
2.2. Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu cho sản phẩm tranh treo tường điện tử kết nối Bluetooth có thể bao gồm:
- Người đam mê công nghệ: Những người đam mê công nghệ và muốn tích hợp
công nghệ vào không gian sống của họ sẽ quan tâm đến sản phẩm này vì tính năng kết nối Bluetooth.
- Người yêu thích nghệ thuật và trang trí nội thất: Những người yêu thích nghệ thuật
và muốn tạo điểm nhấn trong không gian sống của họ có thể xem xét sản phẩm này
để kết hợp giữa nghệ thuật và công nghệ.
- Người tiện lợi và linh hoạt: Những người muốn trải nghiệm nghệ thuật một cách
tiện lợi và linh hoạt, có thể di chuyển sản phẩm giữa các không gian hoặc điều
khiển từ xa thông qua kết nối Bluetooth sẽ thấy sản phẩm này hấp dẫn.
- Người tiêu dùng trong đô thị: Cư dân sống ở các thành phố lớn hoặc khu vực đô thị
có thể quan tâm đến sản phẩm này để tạo điểm nhấn trong căn hộ hoặc không gian
sống nhỏ hẹp của họ.
- Người muốn tạo không gian sống hiện đại: Những người muốn tạo ra một không
gian sống hiện đại và tiện nghi với các thiết bị và phụ kiện công nghệ sẽ đánh giá
cao tính năng kết nối Bluetooth của sản phẩm.
Bằng cách định rõ đối tượng mục tiêu và nhu cầu của họ, bạn có thể tập trung vào các
yếu tố quan trọng nhất trong việc tiếp thị và quảng bá sản phẩm.
CHƯƠNG 3: CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
3.1. Giới thiệu chi tiết sản phẩm
3.1.1 Tên gọi tranh điện tử PYGA
- Căn cứ vào việc định vị khách hàng mục tiêu: đó là những người dùng có xu
hướng tiêu yêu thích nghệ thuật và có chất riêng của bản thân và họ muốn thể
hiện chất riêng đó thông qua những món đồ trang trí nhà cửa, đặc biệt là tranh nghệ thuật
- Giải thích tên gọi: PYGA là viết tắt của “Paint yourself great again” (Vẽ lại
chất riêng tuyệt vời của bạn) đúng như tên gọi, sản phẩm của nhóm hướng đến
giá trị nghệ thuật và quan điểm, cách nhìn của mỗi khách hàng được thể hiện qua nội dung tranh.
3.1.2 Slogan của tranh điện tử PYGA
“Your painting, your story” với slogan này chúng tôi muốn khách hàng được là
chính mình, đằng sau những bức tranh là những câu chuyện riêng của mỗi người, đó là
những cảm xúc, trải nghiệm của chính khách hàng được thể hiện trong sản phẩm, tạo nên sự khác biệt. 10
3.1.3 Cấu thành sản phẩm
- Phần khung tranh: Phần khung tranh sản phẩm sẽ được làm bằng hạt nhựa
sinh học Coffee Bio-composite, đây là sự kết hợp độc đáo giữa nguyên liệu bã
cà phê tự nhiên và PP truyền thống, do đó có khả năng phân hủy thành nước,
CO2 và sinh khối, không gây ô nhiễm môi trường, an toàn với sức khỏe con
người. Đặc biệt, chất lượng hạt nhựa Coffee Bio-composite có độ bền cao,
chịu va đập tốt và an toàn với sức khỏe người dùng.
- Phần tranh: Gồm màn hình AMOLED với độ phân giải cao tạo ra hình ảnh
sinh động và chân thực, đồng thời tuổi thọ màn hình AMOLED có thể kéo dài
lên đến hơn 10 năm và lượng điện năng tiêu thụ rất nhỏ so với màn hình LCD hay OLED.
3.1.4 Đặc điểm của sản phẩm
- Có thể kết nối với bluetooth và thay đổi nội dung hiển thị, tạo sự đa dạng phù
hợp với nhu cầu của người dùng, đây là tính năng mới so với các loại tranh
điện tử đã có trên thị trường
- Hoạt động bằng pin năng lượng mặt trời, tiết kiệm điện năng và chi phí sử dụng
- Chất liệu sản phẩm cao cấp, bền bỉ và hoàn toàn thân thiện với môi trường
3.2. Chính sách sản phẩm tranh điện tử PYGA
3.2.1 Chính sách nhãn hiệu sản phẩm
Như đã đề cập ở trên, tên gọi PYGA là viết tắt của cụm từ “Paint yourself great
again” nên nhãn hiệu cho dòng sản phẩm mới này được thiết kế kết hợp giữa yếu tố
nghệ thuật và yếu tố công nghệ hướng tới giá trị của sản phẩm là đề cao chất nghệ
thuật, chất “tôi” mỗi cá nhân.
3.2.2 Chính sách bao gói sản phẩm
Bao bì sản phẩm sẽ có thiết kế tối giản, kết hợp các gam màu tối nghệ thuật tạo sự
sang trọng cho sản phẩm. Lớp bao gói sơ cấp của sản phẩm sẽ là lớp màng seal nilong
chống xước và chống bụi bảo vệ bề mặt sản phẩm, lớp bao gói thứ cấp của sản phẩm
sẽ được sử dụng lớp giấy bìa tái chế đã qua xử lí để bảo vệ sản phẩm khỏi các tác
động bên ngoài gây bể vỡ. Hộp đựng sản phẩm làm bằng chất liệu bã mía vừa chịu
nhiệt và chống dầu nước tốt, dán tem nhãn và in dập logo đầy đủ. Người dùng hoàn
toàn có thể tái sử dụng hộp đựng sản phẩm thành chiếc hòm thuốc hay hộp đựng đồ khô ở trong nhà.
3.2.3 Chính sách về danh mục sản phẩm
Với mỗi sản phẩm tranh PYGA, chúng tôi luôn đem đến những sản phẩm có các
kích thước khác nhau phù hợp với không gian và mục đich sử dụng của khách hàng.
Kích thước sản phẩm nhỏ nhất là bằng khổ giấy A4 và to nhất là khổ giấy B0 tùy theo nhu cầu của khách hàng.
Mỗi năm chúng tôi sẽ cho ra mắt thêm dòng sản phẩm mới với công nghệ cải tiến
và tuổi thọ sản phẩm kéo dài hơn, đem lại chất lượng tốt hơn khi sử dụng. 11
3.2.4 Chính sách về dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
- Chính sách bảo hành 1 đổi 1 trong 3 năm đầu tiên sử dụng sản phẩm: Vì là sản
phẩm cao cấp có giá trị nhất định nên khi xảy ra bất kì lỗi nào về sản phẩm
chúng tôi cam kết sẽ hỗ trợ bảo hành và đổi trả sản phẩm miễn phí
- Trên mỗi hộp sản phẩm sẽ có số hiệu sản phẩm và cách thức liên lạc với bộ
phận chăm sóc khách hàng của chúng tôi để tiếp nhận những phản hồi, đóng góp về sản phẩm.
- Chính sách hỗ trợ thu cũ đổi mới: Với mỗi khách hàng đã từng mua hàng và có
nhu cầu sử dụng sản phẩm đời mới và cao cấp hơn, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách
hàng thu hồi sản phẩm cũ và quy đổi ra phiếu giảm giá cho lần mua tới của khách hàng.
CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH GIÁ
4.1. Phương pháp định giá
Để định giá sản phẩm tranh treo tường điện tử kết nối Bluetooth, chúng tôi sử dụng
một số phương pháp sau:
4.1.1 Phương pháp chi phí
Tính toán chi phí sản xuất, vận chuyển, và chi phí quản lý để sản xuất mỗi sản
phẩm. Sau đó, thêm vào một biên lợi nhuận mong muốn để xác định giá bán cuối cùng.
4.1.2 Phương pháp so sánh
Nghiên cứu giá cả của các sản phẩm tương tự trên thị trường và xác định mức giá
phù hợp dựa trên những thông tin này. Cân nhắc các yếu tố như chất lượng, tính năng,
và thương hiệu để đưa ra quyết định.
4.1.3 Phương pháp giá trị
Xác định giá trị mà sản phẩm mang lại cho khách hàng. Đây có thể là sự tiện lợi,
trải nghiệm người dùng, hoặc giá trị thẩm mỹ. Đánh giá khả năng và sẵn lòng của
khách hàng để trả giá cho những lợi ích này.
4.1.4 Phương pháp định giá độc quyền
Hiện nay trên thị trường đã có một số loại tranh treo tường có kết nối bluetooth,do
vậy có thể cân nhắc đặt một giá cao hơn hoặc thấp hơn để phản ánh giá trị của sản phẩm
Khi áp dụng các phương pháp này, hãy đảm bảo rằng giá cả của sản phẩm phản ánh
đúng giá trị của nó đối với khách hàng và cũng đủ để đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
4.2. Định giá
Khi định giá tranh treo tường kết nối bằng Bluetooth, chúng ta có thể thực hiện các bước sau:
4.2.1 Xác định chi phí sản xuất
Tính toán tổng chi phí để sản xuất mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí vật liệu, lao
động, thiết kế, và các chi phí khác như vận chuyển và quản lý. 12
4.2.2 Thêm vào lợi nhuận mong muốn
Xác định một biên lợi nhuận hợp lý để đảm bảo sự cân bằng giữa lợi nhuận và sự
cạnh tranh trên thị trường. Biên lợi nhuận này có thể được xác định dựa trên chiến
lược kinh doanh và mục tiêu lợi nhuận.
4.2.3 Nghiên cứu thị trường
Hiện nay cùng với sự phát triển của kĩ thuật công nghệ các sản phẩm công nghệ
khá phát triển và phổ biến sản phẩm tranh treo tường cũng vậy đã được tích hợp công
nghệ và đang phát triển thịnh hành trên thị trường .Vì vậy ta cần tìm hiểu các sản
phẩm tương tự trên thị trường, đánh giá các yếu tố như chất lượng, tính năng, và
thương hiệu để xác định nơi sản phẩm phù hợp trong phân khúc thị trường.
4.2.4 Xác định giá trị đặc biệt
Đánh giá các yếu tố đặc biệt của sản phẩm như khả năng kết nối Bluetooth, chất
lượng hình ảnh, tính năng tương tác, và thiết kế độc đáo. Điều này giúp xác định giá
trị đặc biệt mà sản phẩm mang lại cho khách hàng và có thể ảnh hưởng đến quyết định định giá.
4.2.5 Thử nghiệm và điều chỉnh
Thử nghiệm mức giá trên một mẫu nhỏ của thị trường hoặc tiến hành khảo sát
khách hàng để đánh giá sự đáp ứng và điều chỉnh giá cả nếu cần thiết.
Khi định giá, mức giá của sản phẩm cần phản ánh đúng giá trị mà nó mang lại cho
khách hàng và cũng đủ để đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
4.3. Một số chiến lược giá
Chúng ta có thể sử dụng một số chiến lược và phương pháp để xây dựng một chiến lược giá cho sản phẩm :
4.3.1 Giá cao cấp
Hiện nay sản phẩm tranh treo tường kết nối Bluetooth đã bắt đầu phát triển trên thị
trường với các mức giá khác nhau xong về phân khúc giá cao cấp và có thương hiệu
chưa có nhiều. Vậy ta nên đánh vào phân khúc hàng cao cấp xây dựng thương hiệu và
hình ảnh dựa trên chất lượng cao cấp và tính độc đáo của sản phẩm .Đặt một mức giá
cao để phản ánh giá trị và danh tiếng của sản phẩm
Sản phẩm sẽ có giá khởi điểm khoảng 3-20 triệu VND tùy vào kích cỡ của sản
phẩm, đây là mức giá ngang với các thiết bị điện tử khác tầm trung.
4.3.2 Chiến lược giá cạnh tranh
Thị trường người tiêu dùng sử dụng tranh khá lớn tuy nhiên một bộ phận sử dụng
tranh kết nối bluetooth thường là người tiêu dùng ở vùng thành thị hay một bộ phận
người tiêu dùng có điều kiện và yêu thích công nghệ,vì vậy mà định giá sản phẩm ở
một phân khúc giá trung bình cao.
4.3.3 Chiến lược giá độc quyền
Nếu sản phẩm có những tính năng hoặc ưu điểm độc đáo mà không có đối thủ trực
tiếp, bạn có thể sử dụng chiến lược giá độc quyền bằng cách đặt một mức giá cao hơn
để phản ánh giá trị độc đáo của sản phẩm.
Vì tranh PYGA là một sản phẩm mới trên thị trường trong lĩnh vực tranh điện tử
nên chúng tôi sẽ đưa ra mức giá khá cao so với các dòng tranh điện tử khác bởi tính năng mới của nó. 13
4.3.4 Giảm giá và khuyến mãi
Sử dụng chiến lược giảm giá và khuyến mãi để thu hút khách hàng mới và thúc
đẩy doanh số bán hàng. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp giảm giá cho khách
hàng mua hàng lần đầu, hoặc tổ chức các chương trình khuyến mãi vào dịp đặc biệt
như lễ hội và ngày kỷ niệm.
Vào ngày sale lớn, chúng tôi sẽ kết hợp với các đối tác bán hàng tung ra những
mức giá khuyến mãi giảm từ 10-30% so với giá gốc của sản phẩm bình thường, và khi
khách hàng mua 2 sản phẩm trở lên sẽ được hưởng chiết khấu ưu đãi từ 5-10% giá trị đơn hàng.
4.3.5 Giải pháp tùy chỉnh
Xây dựng một hệ thống giá cơ bản, nhưng cũng cung cấp tùy chọn tùy chỉnh cho
khách hàng muốn thêm các tính năng hoặc phụ kiện đặc biệt. Điều này cho phép tạo ra
nhiều cấp độ giá và đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Bảng giá tranh treo tường PYGA Size A4/B4 A3/B3 A2/B2 A1/B1 A0/B0 Giá 3tr-5tr 5tr-7tr 7tr-10tr 10tr-15tr 15tr-20tr
Trong mỗi chiến lược giá, luôn đảm bảo rằng giá cả của sản phẩm phản ánh đúng
giá trị mà nó mang lại cho khách hàng và đủ để đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
Chính sách phân phối là toàn bộ những quyết định, biện pháp có liên quan trực tiếp
đến dòng vận động hàng hóa từ sản xuất đến tay người tiêu dùng. Mục đích là giúp quá
trình kinh doanh an toàn, tăng khả năng liên kết giữa các chủ thể; công cụ quản lý thị
trường cung-cầu; là công cụ cạnh tranh, tạo sự khác biệt cho thương hiệu.
5.1. Phân phối trực tiếp
Vì sản phẩm mà doanh nghiệp hướng tới là một tệp khách hàng nhất định, cùng với
giá thành cao và chất lượng tốt nên doanh nghiệp sẽ có các cửa hàng tiếp thị tập trung tại
các thành phố lớn, nơi mà con người có mức sống cao. Ngoài ra sản phẩm sẽ được phân
phối qua website bán hàng chính thức, sẽ cung cấp cho nhóm khách hàng dịch vụ chăm
sóc khách hàng chuyên nghiệp, các chính sách giao hàng và trả hàng đa dạng, chuyên
nghiệp thân thiện, tích hợp với hệ thống thanh toán an toàn, với mục tiêu hàng đầu là bảo
vệ thông tin cá nhân và tài khoản thanh toán của khách hàng. Bộ phận phân tích sẽ theo
dõi và đánh giá hiệu suất dựa trên các dữ liệu thu thập được để tối ưu hóa chiến lược tiếp
thị tới khách hàng từ đó tăng cường doanh số và cải thiện trải nghiệm cho khách hàng.
Bằng cách triển khai chính sách phân phối trực tiếp chuyên nghiệp và hiệu quả doanh
nghiệp sẽ tạo ra kênh bán hàng mạnh mẽ, giúp doanh nghiệp nắm bắt những nhu cầu và
thị hiếu của khách hàng góp phần quyết định mức độ thành công của doanh nghiệp nói
chung và sản phẩm nói riêng. 14
5.2. Phân phối gián tiếp
Doanh nghiệp sẽ thiết lập mối quan hệ hợp tác với các nhà bán lẻ, các showroom nội
thất để phân phối sản phẩm tới tay người tiêu dùng, cung cấp hỗ trợ bán hàng, mở các
gian trưng bày để khách hàng có thể trải nghiệm sản phẩm.
Từ sau đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng rất nhiều tới người tiêu dùng tới thương mại
điện tử, doanh nghiệp có thể nhắm tới xu hướng này của người dùng để tạo các trang bán
hàng trên các trang thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Tiki… hay mở rộng ra toàn
cầu như eBay, Amazon… từ đó thông qua các dịch vụ vận chuyển của các nền tảng này
đưa sản phẩm tới khách hàng.
Doanh nghiệp có thể thực hiện chính sách phân phối gián tiếp tốt sẽ giúp mở rộng
phạm vi phân phối của sản phẩm và tăng cường sự tiếp cận với khách hàng hơn.
CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN
6.1. Thông điệp truyền tải
Sản phẩm mang hơi hướng nghệ thuật nhiều hơn công nghệ nên người sử dụng sẽ có
trải nghiệm tốt nhất về cả thị giác và thính giác; nâng cao phong cách của người sử dụng,
cũng như giúp người ngoài có thể đánh giá về người sử dụng qua cách cách họ thể hiện
qua bức tranh; mang tới nét hiện đại và tinh tế cho căn phòng, ngôi nhà.
“Kết nối không gian và âm nhạc với tranh treo tường Bluetooth. Khám phá sự hòa
quyện giữa nghệ thuật và công nghệ, tạo ra không gian sống độc đáo và phong cách. Với
khả năng kết nối Bluetooth, bạn có thể dễ dàng phát nhạc yêu thích và tạo không gian âm
nhạc riêng biệt, mang lại trải nghiệm tối ưu cho mọi phòng trong nhà. Tranh treo tường
Bluetooth - để nghệ thuật kể câu chuyện và âm nhạc làm hòa khí.”
6.2. Quảng cáo sản phẩm
- Tập trung quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, nâng cao mức độ nhận
diện của thương hiệu bằng việc tận dụng các kênh truyền hình, trưng bày sản phẩm
tại các triển lãm hoặc sử dụng các kênh mạng xã hội (social media marketing) giúp
làm giảm chi phí hơn cho doanh nghiệp.
- Với một xã hội đang không ngừng phát triển, thì doanh nghiệp nên tập trung vào
nhiều hơn tới phân khúc thị trường khách hàng trẻ tuổi bằng việc chạy quảng cáo
trên các nền tảng Facebook, Instagram, Youtube, Twitter,... sử dụng các hình ảnh, bài
viết quảng cáo thời thượng, khơi gợi tính sáng tạo, nghệ thuật của người dùng. Hay
tận dụng Influencer Marketing, kết hợp với những người nổi tiếng, những người có
sức ảnh hưởng trên mạng xã hội, các blogger để quảng bá sản phẩm hoặc làm đại sứ cho thương hiệu.
- Ngoài ra bộ phận marketing của doanh nghiệp có thể gửi email tiếp thị đến danh sách
khách hàng hiện có, hoặc các khách hàng đã và đang quan tâm tới sản phẩm của
doanh nghiệp để thông báo về sản phẩm mới, sáng tạo các nội dung hấp dẫn gồm các
ưu đãi đặc biệt, quà tặng khi mua sản phẩm trong thời gian nhất định 15
➢ Với cách làm này sẽ giúp sản phẩm của doanh nghiệp tiếp cận được khách hàng
một cách tốt nhất và tìm ra chiến lược quảng cáo tốt hơn cho doanh nghiệp về sản phẩm.
6.3. Quan hệ công chúng
- Mục đích: Giúp tăng tính nhận diện của thương hiệu, xây dựng hình ảnh tích cực,
đáng tin cậy về sản phẩm cũng như về thương hiệu tới mắt công chúng, tạo dựng
quan hệ tốt với khách hàng, cộng đồng, đối tác nói riêng và các bên liên quan nói chung
- Hoạt động xã hội: Tổ chức các cuộc thi công nghệ, thiết kế giúp nâng cao tính sáng
tạo, mỗi người tham gia, tổ chức các hoạt động thiện nguyện cho các khu vực gặp
thiên tai, chất lượng cuộc sống còn thiếu thốn, các chiến dịch kêu gọi bảo vệ môi
trường, trồng cây gây rừng…
6.4. Xúc tiến bán
Đây là hoạt động nhằm kích thích thị trường kinh doanh bằng cách dành cho khách
hàng những lợi ích nhất định nhằm tạo ra những điều kiện thuận lợi để thúc đẩy mạnh mẽ
việc bán hàng và cung ứng sản phẩm của doanh nghiệp.
Tạo một trang Landing page đặc biệt trên trang web của doanh nghiệp để tập trung
quảng cáo sản phẩm. Landing page này sẽ gồm hình ảnh, video thông tin chi tiết về nguồn
gốc và quá trình sản xuất, các ưu điểm, tính năng.. mà sản phẩm sẽ đem lại cho người sử
dụng. -> Đặt các nút “Đặt hàng ngay” hoặc “Tìm hiểu thêm” thu hút, thúc đẩy khách hàng
tương tác và mua sản phẩm.
Tổ chức các sự kiện trưng bày và trải nghiệm sản phẩm tại các gallery nghệ thuật,
triển lãm, hay tham dự các sự kiện ngành, cho phép khách hàng trải nghiệm sản phẩm
trực tiếp và hướng dẫn, tư vấn trực tiếp từ chuyên gia về cách sử dụng và lợi ích của sản phẩm.
- Tặng quà, phiếu mua hàng, dự thưởng
- Tặng voucher cho khách hàng vào dịp sinh nhật
- Đóng gói theo yêu cầu của khách hàng
- Chiến lược giá và khuyến mãi:
- Giảm giá vào dịp lễ tết, sale lớn
- Tạo combo khi mua hàng (giá combo sẽ rẻ hơn so với chỉ mua lẻ 1 sản phẩm)
Khách hàng mua sản phẩm sẽ được nhận kèm các ưu đãi từ các đối tác của doanh
nghiệp. (Với đối tác là Ngân hàng thì khi khách hàng thanh toán bằng thẻ tín dụng của
ngân hàng đó sẽ được nhận ưu đãi giảm giá, hay tương tự như khi doanh nghiệp làm đối
tác với các ngành, dịch vụ khác sẽ được các ưu đãi về dịch vụ đó).
=> Với mục tiêu thu thập và cung cấp thông tin từ khách hàng thông qua hoạt động
bán hàng để cung cấp các thông tin hữu ích cho việc hoạch định các chiến lược quảng bá,
các chương trình khuyến mãi cũng như giúp tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm và
phân khúc khách hàng mục tiêu cho doanh nghiệp, từ đó cải tiến sản phẩm ngày càng
hoàn thiện hơn, hoặc nâng cấp lên các phiên bản mới. 16 LỜI KẾT LUẬN
Trên đây là bài nghiên cứu của nhóm chúng em về sản phẩm mới trên thị trường. Xuất
phát từ thị hiếu tiêu dùng xanh hiện nay và các nhu cầu khác nhau của khách hàng, chúng
em đã đề xuất giải pháp marketing cho sản phẩm mới này: Tranh điện tử PYGA. Do kiến
thức còn hạn chế nên bài nghiên cứu không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự
góp ý của cô để kế hoạch thêm hoàn thiện và khả thi hơn. 17