Bài tập lớn Hệ thống điện đề bài "Tải 2 - Nguồn 1" | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Bài tập lớn môn Hệ thống điện đề bài "Tải 2 - Nguồn 1" của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

lOMoARcPSD|3 6443508
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM KỸ THUẬT TH
NH PHỐ HỒ CH
Ā MINH
KH
OA Đ
O TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
À
I TẬP LỚN MÔN HỌC
HỆ THỐNG ĐIỆN
ĐỀ B
À
I: 2
-
TẢI 2
-
NGUỒN 1
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG VIỆT ANH
SVTH:
1
. Nguyễn Quốc Khánh
18142133
2
. Nguyễn Quang Khải
18142131
3
. Nguyễn Xuân Thảo Linh
18142148
18142145
4
. Ngô
Quang Kiệt
Tp. H Chi
Minh, tháng 1 năm 2020
lOMoARcPSD|3 6443508
I. TUẦN 5 :
Câu 1-2-3/ -Xác định công suất cực đại hệ số tải của các loại
tải trong các nút của hệ thống.
-Xác định năng lượng tiêu thụ của các nút trong 24 giờ,
Tmax, LF của các nút tải. -Xác định công suất tiêu thụ tại các
thời điểm 3:00,
10:00, 12:00, 17:00, 22:00
P tại thời gian i: Pi = PTải CN i+PTải dân dụng i +PTải thương mại i + PTải CSCC i Q tại
thời gian i: Qi = QTải CN i+QTải dân dụng i +QTải thương mại i + QTải CSCC i
S tại thời gian i: S
i
=Pi
2
+Qi
2
Công suất cực đại: P
max
=Max(P
1
-P
24
)
Q
max
=Max(Q
1
-Q
24
)
S
max
=Max(S
1
-S
24
)
Năng lượng tiêu thụ của các nút trong 24 giờ:
A
ngà y
P
i
t
i
24
P t
Hệ số tải LF: k
dk
Thời gian sử dụng công suất cực đại: T
max
= k
dk
.8760
Ta được kết quả tính như bảng dưới ( áp dụng cho tất cả các nút ).
lOMoARcPSD|3 6443508
( Công suất tại nút 1 là 0.7 x 80 = 56 MW) Công suất tiêu thụ
tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 phần in
đậm trong bảng
( Công suất tại nút 2 1 x 80 = 80 MW)
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là
phần in đậm trong bảng
( Công suất tại nút 3 0.8 x 80 = 64 MW)
Ti nút
1
Ti nút
2
Ti nút
3
lOMoARcPSD|3 6443508
Tại nút 4
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là
phần in đậm trong bảng
( Công suất tại nút 4 0.9 x 80 = 72 MW)
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là
phần in đậm trong bảng
lOMoARcPSD|3 6443508
( Công suất tại nút 5 1 x 80 = 80 MW) Công suất tiêu thụ
tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 phần in
đậm trong bảng
( Công suất tại nút 1 0.9 x 80 = 72 MW)
Tại nút 7
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là
phần in đậm trong bảng
Ti nút
5
Ti nút
6
lOMoARcPSD|3 6443508
Tại nút 7.1 ( ng suất tại nút 7.1 là 1.1 x 80 = 8.8 MW)
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là
phần in đậm trong bảng
lOMoARcPSD|3 6443508
Tại nút 8.1 ( ng suất tại nút 1 0.6 x 80 = 48 MW)
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là
phần in đậm trong bảng
4/Đồ thị phụ tải tổng của nút 1, 2, 3, 4, 5, 6
Bảng công suất tổng từ nút 1 đến nút 6
Thời
gian
0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
P1-6
187.40
8
178.92
8
164.08
8
160.27
2
164.93
6
187.40
8
200.12
8
Q1-6
107.69
6
107.69
6
107.69
6
107.69
6
107.69
6
107.69
6
130.59
2
S1-6
216.1
5
208.84
196.2
7
193.09
196.98
216.1
5
238.9
7
Thời
gian
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
lOMoARcPSD|3 6443508
P1-6
258.6
4
312.48
8
323.08
8
323.08
8
322.2
4
309.52
309.94
4
lOMoARcPSD|3 6443508
lOMoARcPSD|3 6443508
325
300
275
250
225
200
175
150
125
100
75
50
25
0
0
1
3
4
5
8
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
P1
-
6
Q1-6
Đồ thị phụ tải tổng của nút 71, 81 Bảng
công suất tổng nút 7.1 nút 8.1
Thời
gian
0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
P78
60.11
2
57.39
2
52.632
51.408
52.90
4
60.11
2
64.192
Q78
34.54
4
34.54
4
34.544
34.544
34.54
4
34.54
4
41.888
S78
69.33
66.99
62.96
61.94
63.18
69.33
76.65
Thời
gian
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
P78
82.96
100.23
2
103.63
2
103.632
103.3
6
99.28
99.41
6
Q78
53.312
67.45
6
72.89
6
74.936
78.2
72.76
72.76
S78
98.61
120.8
2
126.7
0
127.89
129.6
1
123.0
9
123.2
0
Thời
gian
14-15
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
lOMoARcPSD|3 6443508
P78
102.6
8
88.53
6
85.27
2
82.552
97.512
97.512
99.552
Q78
72.76
60.79
2
60.79
2
49.368
51.408
51.408
51.408
II. TUẦN 6-7
1. Chọn số lượng dung lượng máy biến áp cho các nhánh 771
8-81
Nút 71
Hệ số điền kín
24
kdk P t
Hệ số quá tải cho phép K
qtcp
=1+0,3
(1−K
đ k
)=1,06
Chọn
Smba
lOMoARcPSD|3 6443508
S
MBA
MVA
Giả s chọn MBA công suất 80 MVA
Đồ thị công suất tại nút 7.1
Tính q tải s cố
Kiểm tra K
1
¿0,93,T
2
<6h chỉ kéo dài thời gian vận hành trạng thái 5 ngày
đêm
S
i
2
×T
i
lớn nhất: 9h-13h=26712,89
S MVA
S
2đ t
>0,9 Smax=75,474-> T2=4h
Chọn 10h liên tục sau T2 (từ 13h đến 23h)
S MVA
Điều kiện K
1
¿0,93
S
K
1
= S
MBA
80
S
K
2
=
S
MBA
80
2cp
Máy biến áp 80 MVA thỏa mản
Vậy chọn hai máy biến áp công suất MBA = 80 MVA
lOMoARcPSD|3 6443508
Nút 8.1 Hệ số điền
kín
24
kdk=LF=1 Si ti
=0.76
Hệ số quá tải cho phép
K
qtcp
=1+0,3(1−K
đ k
)=1,072 Chọn
SMBA
S
MBA
MVA
Giả s chọn công suất máy biến áp 50 MVA
Đồ thị công suất tại nút 8.1
Tính quá tải sự cố
Kiểm tra K1¿0,93,T
2
<6h chỉ kéo dài thời gian vận hành trạng
thái 5 ngày đêm
S
i
2
×T
i
lớn nhất: 9h-14h=
S MVA
S
2đ t
>0,9 Smax=0,9 45,74=41,166 -> T2=4h
Chọn 10h liên tục sau T2 (t 13h đến 23h)
S
MVA
Điều
kiện
K1
¿
0
,93
S
K1= SMBA 50
lOMoARcPSD|3 6443508
S
K
2
=
S
MBA
50
2cp
Máy biến áp 50 MVA thỏa mản
Vậy chọn hai máy biến áp công suất MBA = 50 MVA
2/
Tính tổn thất công suất của 2 máy biến áp đã chọn khi P
Fe
=
2
×
S
MBA
(W) P
Cu
= 5
×
S
MBA
(kW) lưu ý S
MBA
(MW) tại thời
điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 Nút 71:
P
Fe
=2×80=160W
P
Cu
=5×80=400kW
Tại thời điểm 3:00 giờ:
2
400 ׿ = 52,19 KW
P=2×∆ P
Fe
+2×∆ P
Cu
×(2×Sdm )
Tại thời điểm 10:00 giờ:
2
400
׿
= 210,3 kW
P=2×∆ P
Fe
+2×∆ P
Cu
×(2×Sdm ) Tại
thời điểm 12:00 giờ:
= 220 kW
S
max
S
max
= 2 ×0.16 + 2 ×
= 2
×
0.16 + 2
×
S
max
2
= 2 ×0.16 + 2 × 400 ׿
P=2×∆ P
Fe
+2×∆ P
Cu
×(2×Sdm )
Tại thời điểm 17:00 giờ:
2
400
׿
= 143,8 kW
P=2×∆ P
Fe
+2×∆ P
Cu
×(2×Sdm )
Tại thời điểm 22:00 giờ:
2
400 ׿ = 157,58 kW
Smax
Smax
= 2 ×0.16 + 2 ×
= 2 ×0.16 + 2 ×
P=2×∆ P
Fe
+2×∆ P
Cu
×(2×Sdm ) Nút 81:
P
Fe
=2×50=100W
P
Cu
=5×50=250kW
Tại thời điểm 3:00 giờ:
lOMoARcPSD|3 6443508
P=2×∆ P
Fe
+2×∆ P
Cu
×( 2×S
S
max
dm
)
2
= 2 ×0.1 + 2 × 250 ׿ = 24,89kW
Tại thời điểm 10:00 giờ:
2
250 ׿ = 100,19 kW
P=2×∆ P
Fe
+2×∆ P
Cu
×(2×Sdm )
Tại thời điểm 12:00 giờ:
104,8 kW
P=2×∆ P
Fe
+2×∆ P
Cu
×(2×Sdm ) Tại
thời điểm 17:00 giờ:
68,5 kW
P=2×∆ P
Fe
+2×∆ P
Cu
×(2×Sdm )
Tại thời điểm 22:00 giờ:
2
=75 kW
S
max
= 2 ×0.1 + 2 ×
S
max
2
= 2 ×0.1 + 2 × 250 ׿ =
S
max
2
= 2 ×0.1 + 2 × 250 ׿ =
S
max
= 2
×
0.1 + 2
×
250
׿
P=2×∆ P
Fe
+2×∆ P
Cu
×(2×S
dm
)
3/ Tổn thất năng lượng của toàn trạm 7-71 8-81
*Nút 71 - Hệ số điền kín phụ tải:
P
tb
53,79
K
đ k
= P
max
=67,056=0.8 - Hệ số tổn
thất trên lưới phân phối:
LFF=0.2×0.8+0.8×0.8
2
=0.672
- Tổn thất công suất trung bình trong đồng của một máy:
S
max 2
83,86
2
P
cutb
= P
cumax
×LFF= P
đ m
×
(
2×S
đm )
×LFF=400×
(
2×80
)
×0.672=73,84(kW)
-
Tổn thất năng lượng trong 1 ngày: A
ngay
=2×(∆P
fe
+∆P
cutb
)=2×
(160×10
−3
+73,84 )=148(kW h) - Tổn thất năng lượng trong 1 năm:
lOMoARcPSD|3 6443508
∆A
nam
=∆A
ngay
×365=148×365=54020(kWh) *Nút 81 -
Hệ số điền kín phụ tải:
K
đ k
= =0.8
- Hệ số tổn thất trên lưới phân phối:
LFF=0.2×0.8+0.8×0.8
2
=0.672
- Tổn thất công suất trung bình trong đồng của một máy:
S
max 2
45,74
2
P
cutb
= P
cumax
×LFF= P
đ m
×
(
2×S
đm )
×LFF=250×
(
2×50
)
×0.672=35,15(kW)
-
Tổn thất năng lượng trong 1 ngày: A
ngay
=2×(∆P
fe
+∆P
cutb
)=2× (100×10
−3
+35,15
)=70,5(kW h)
- Tổn thất năng lượng trong 1 năm:
∆A
nam
=∆A
n gay
×365=70,5×365=25732,5(kWh)
4/Chọn v đồ nối điện cho trạm biến áp
lOMoARcPSD|3 6443508
lOMoARcPSD|3 6443508
5/Đính kèm các bản vẽ tả trạm biến áp 7-71 8-81 (bản vẽ phối cảnh, ản vẽ mặt bằng
bản vẽ mặt cắt)
III Tuần 9, 10, 11:
1. Chọn đ đi dây cho lưới điện (tất cả các nút đều ít nhất 2 đường
nối trừ nút 71 81, các đường dây không giao chéo
lOMoARcPSD|3 6443508
2. Cho biết tính chất của các loại nút, chọn nút 1 nút cân bằng
Nút 1
Nút cân bằng
V = const
P = ?
σ = const
Q = ?
Nút 2
Nút máy phát
Nút tải PQ
P = const
V = ?
Q = const
σ = ?
Nút 3
Nút trung gian
Nút tải PQ
P = const
V = ?
Q = const
σ = ?
Nút 4
Nút máy phát
Nút tải PQ
P = const
V = const
Q = ?
σ = ?
Nút 5
Nút máy phát
Nút tải PQ
P = const
V = const
Q = ?
σ = ?
Nút 6
Nút trung gian
Nút tải PQ
P = const
V = const
Q = ?
σ = ?
Nút 7
Nút trung gian
Nút tải PQ
P = 0
V = ?
Q = 0
σ = ?
Nút 8
Nút trung gian
Nút tải PQ
P = 0
V = ?
Q = 0
σ = ?
Nút 7.1
Nút tải PQ
P = const
V = ?
Q = const
σ = ?
Nút 8.1
Nút tải PQ
P = const
V = ?
Q = const
σ = ?
3. Xây dựng quan hệ Y.V=I
lOMoARcPSD|3 6443508
4. Viết phương trình điện áp nút để thể sử dụng phương pháp giảilặp
gauss-seidel
5. Giải lặp 02 vòng với điện áp của nút 1 (V1=1.05+0j) các nút cònlại
(V=1+0j)
nhánh
I (A)
1-6
218.26
6-2
143.85
6-3
19.81
6-5
86.63
2-3
134.92
3-4
207.26
4-5
79.52
5-8
318.64
8-7
19.2019
6. Xác định điện áp và góc pha tại các nút n
lại trong hệ thốngTừ power world ta bảng giá
trị điện áp góc pha từ các nút còn lại
Điện áp (pu)
Góc pha
Nút 1
1.05
0
Nút 2
1.05
-0.87
Nút 3
1.01
-2.17
Nút 4
1.05
0.13
Nút 5
1.05
-1.57
Nút 6
1.00
-2.58
Nút 8
0.97
-4.6
Nút 7
0.96
-4.47
7. Vẽ lưới điện trên phần mềm powerworld
8. Xác định dòng điện trên các nhánh dây
Từ power world ta có dòng điện trên các nhánh dây
9. Xác định dòng công suất 2 đầu nhánh dây
6-7
161.93
1-7
238.74
lOMoARcPSD|3 6443508
10.Xác định tổn thất công suất của các nhánh dây toàn lưới bằng
công thức toán học dựa trên điện áp các nút bằng powerword
Từ dòng công suất 2 đầu nhánh dây tổn thất công suất trên đường dây
S (MVA)
∆P (MW)
∆Q (Mvar)
Đầu 1 Nhánh 1-6
56.27
0.861
3.446
Đầu 6 Nhánh 1-6
53.72
Đầu 1 Nhánh 1-7
47.76
1.241
5.173
Đầu 7 Nhánh 1-7
43.81
Đầu 6 Nhánh 6-2
27.48
0.376
1.502
Đầu 2 Nhánh 6-2
28.78
Đầu 2 Nhánh 2-3
26.99
0.297
1.189
Đầu 3 Nhánh 2-3
25.92
Đầu 6 Nhánh 6-3
3.78
0.009
0.034
Đầu 3 Nhánh 6-3
3.81
Đầu 5 Nhánh 5-6
17.33
0.191
0.817
Đầu 6 Nhánh 5-6
16.55
Đầu 5 Nhánh 5-8
63.75
1.474
5.897
Đầu 8 Nhánh 5-8
58.60
Đầu 6 Nhánh 6-7
30.93
0.381
1.523
Đầu 7 Nhánh 6-7
29.72
Đầu 7 Nhánh 7-8
3.52
0.003
0.011
Đầu 8 Nhánh 7-8
3.53
Đầu 4 Nhánh 4-3
41.46
0.561
2.245
Đầu 3 Nhánh 4-3
39.82
lOMoARcPSD|3 6443508
Đầu 4 Nhánh 4-5
15.91
0.103
0.459
Đầu 5 Nhánh 4-5
15.91
IV Tuần 12:
Giải quyết các vấn đề về tính huống vận hành
1/Đề xuất giải pháp nếu 01 đường dây bị quá tải bằng phần mềm
powerworldLúc vận hành bình thường
Trường hợp 1: Giả sử máy biến áp nút 7.1 hoặc nút 7.2 bị quá tải.
lOMoARcPSD|3 6443508
Để đường dây không bị quá tải thì ta phải chuyển 1 phần công suất tải sang nhánh 7 (cụ thể trong
bài di chuyển 15MW nhánh 7.1 sang nhánh 8.1)
Trường hợp 2: Giả sử máy biến áp nút 8.1 hoặc nút 8.2 bị quá tải.
lOMoARcPSD|3 6443508
Để đường dây không bị quá tải thì ta phải chuyển 1 phần công suất tải sang nhánh 8 (cụ thể trong
bài di chuyển 15MW nhánh 8.1 sang nhánh 7.1 15MW nhánh 8.2 sang nhánh 7.2)
V Tuần 13 :
1/Xác định dòng ngắn mạch 3 pha tại thanh góp 7 8, 71 81 powerworld Thực
hiện trên powerworld.
Ngắn mạch tại nút 7:
I
(
nm
3)
=2803.6 A
lOMoARcPSD|3 6443508
Ngắn mạch tại nút 8:
I
(
nm
3)
=2672.5 A
Ngắn mạch tại nút 7.1a = 7.1b I
(
nm
3)
=11521A
Ngắn mạch tại nút 8.1a = 8.1b
I
(
nm
3)
=11655 A
lOMoARcPSD|3 6443508
3
3
2/Tính dòng xung kích lớn nhất tại thanh góp 7 8, 71 81
I
xk
Ixk
*Nút 7: I
xk
*Nút 8:
I
xk
*Nút 71a=71b: I
xk
*Nút 81a=81b: I
xk
3/Lựa chọn thiết bị đóng cắt cho trạm biến áp 7-71 8-81
Chọn cầu chì FCO Điện áp định mức: UFCO U 22kVn
I
c
¿ ¿
6
1.4I
b
I
FCO
Trong đó:
I
FCO
: dòng định mức của cầu chì
I
b
: dòng định mức cấp của biến áp
I
c
: dòng nhỏ nhất phía cấp khi ngắn mạch trên đầu cuộn thứ
cấp máy biến áp.
Chọn chống sét van LA
Xác định điện áp pha định mức của mạng điện:
Up U 3n 22 3 12.70(kV)
Xác định điện áp vận hành cực đại của hệ thống U
m
: U
m
= U
n
+ U
Với U độ dao động điện áp cho phép của mạng điện. Độ dao động điện
áp cho phép theo quy định hiện nay
U 5%Un
điện áp dây cực đại của mạng điện:
U
m
= 22 + 0.05×22 = 23.1 (kV)
Xác định hệ số chạm đất K
e
:
Hệ thống ba pha ba dây, nối đất tổng trở nh nên K
e
= 1.4.
Xác đinh giá trị quá điện áp tạm thời U
TOV
:
UTOV Ke Um 1.4 23.1 18.67(kV)
Xác định điện áp cực đại vận hành liên tục UMCOV:
UMCOV U
m
23.1 13.34(kV)
3 3
Điều kiện lựa chọn chống sét van:
lOMoARcPSD|3 6443508
Điện áp định mức chống sét van: U
nLA
U
p
= 12.70 (kV)
Điện áp làm việc liên tục lớn nhất: U
MCOV-LA
U
MCOV
= 13.34 (kV)
Q điện áp tạm thời: U
TOV-LA
U
TOV
= 18.67 (kV)
Dòng phóng điện định mức: I
s
dạng sóng 8/20 µs
Chọn biến dòng
trạm khách hàng n các thiết bị đo lường được bố trí phía trung áp.
Máy biến ng được chọn theo điện áp, dòng điện ph tải phía thứ cấp, cấp chính
xác, kiểu loại. Máy biến dòng được kiểm tra theo các điều kiện ổn định lực điện
động ổn định nhiệt khi dòng điện ngắn mạch chạy qua. Cụ thể:
Điện áp định mức: U
đmBI
U
đmmạng
= 22 kV
Phụ tải định mức phía thứ cấp: S
2đmBI
S
2tt
Chọn biến áp
- Các điều kiện lựa chọn máy biến điện áp đo lường bao gồm:
Điện áp định mức: U
1đm
U
đmmạng
= 22 kV
Phụ tải một pha (VA): S
2đmph
S
2ttph Sai số:
δ %≤δ
cp
%
4/Nếu cắt đường dây 8-5, tính lại dòng ngắn mạch 3 pha so sánh dòng ngắn mạch 3 pha với
câu 1 powerworld. giải tại sao vấn đề này Khi cắt đường dây 8-5.
Dòng ngắn mạch 3 pha thực hiện bằng powerworld.
Ngắn mạch tại nút 7: I
(
nm
3)
=2338.7 A
lOMoARcPSD|3 6443508
Ngắn mạch tại nút 8:
I
(
nm
3)
=1903 A
Ngắn mạch tại nút 7.1 = 7.2 I
(
nm
3)
=9419 A
Ngắn mạch tại nút 8.1 = 8.2 I
(
nm
3)
=8498 A
So sánh câu 1 thì dòng ngắn mạch ba pha thấp hơn câu 1 khi cắt đường dây 8-5 dòng
công suất giảm => điện áp giảm => dòng ngắn mạch giảm Khi cắt đường dây 8-7.
lOMoARcPSD|3 6443508
Dòng ngắn mạch 3 pha thực hiện bằng powerworld.
Ngắn mạch tại nút 7: I
(
nm
3)
=2655.8 A
Ngắn mạch tại nút 8: I
(
nm
3)
=2394 A
Ngắn mạch tại nút 7.1 = 7.2
I
(
nm
3)
=11413 A
lOMoARcPSD|3 6443508
Ngắn mạch tại nút 8.1 = 8.2 I
(
nm
3)
=10767 A
So sánh câu 1 thì dòng ngắn mạch ba pha thấp hơn câu 1 khi cắt đường dây 8-5 dòng
công suất giảm => điện áp giảm => dòng ngắn mạch giảm
5/Thay đổi công suất phát của một vài nút máy phát, tính toán lại dòng ngắn mạch bằng
powerworld. So sánh với kết quả trước khi thay đổi. giải tại sao vấn đề này
TH1:Thay đổi công suất nút 5 thành 130MW ( tăng thêm 30MW so với ban đầu)
Ngắn mạch tại nút 7: I
(
nm
3)
=2804 A
lOMoARcPSD|3 6443508
Ngắn mạch tại nút 8: I
(
nm
3)
=2672 A
Ngắn mạch tại nút 7.1
I
(
nm
3)
=11521A
Ngắn mạch tại nút 7.2
I
(
nm
3)
=11076 A
lOMoARcPSD|3 6443508
Ngắn mạch tại nút 8.1
I
(
nm
3)
=11653 A
Ngắn mạch tại nút 8.2
I
(
nm
3)
=11653 A
TH2:Thay đổi công suất nút 5 thành 50MW, nút 2 thành 130
lOMoARcPSD|3 6443508
Ngắn mạch tại nút 7: I
(
nm
3)
=2802 A
Ngắn mạch tại nút 8:
I
(
nm
3)
=2672 A
Ngắn mạch tại nút 7.1= 7.2
I
(
nm
3)
=11515 A
lOMoARcPSD|3 6443508
Ngắn mạch tại nút 8.1 = 8.2
I
(
nm
3)
=11652A
Nhận xét: Dòng ngắn mạch 3 pha sau khi tăng thêm công suất máy
phát tại nút 5 (30MW) bằng với dòng ngắn mạch 3 pha sau khi giảm bớt
công suất máy phát tại nút 5 và nút 2 (50+20MVA)
tăng hơn so với kết quả tính câu 1 tuy nhiên tăng không đáng kể.
6/Đề xuất giải pháp giảm dòng ngắn mạch tại nút 71 hay 81 khi vận hành
2 MBA 110/22kV trong biến áp
Lắp thêm tụ đ giảm dòng cắt ngắn mạch tại nút 71 hay 81 khi vận hành
MBA 110/22Kv trong biến áp
| 1/34

Preview text:

lOMoARcPSD|36443508
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THNH PHỐ HỒ CHĀ MINH
KHOA ĐO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC HỆ THỐNG ĐIỆN
ĐỀ BÀI: 2 - TẢI 2 - NGUỒN 1
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG VIỆT ANH SVTH:
1. Nguyễn Quốc Khánh 18142133
2. Nguyễn Quang Khải 18142131
3. Nguyễn Xuân Thảo Linh 18142148 4. Ngô Quang Kiệt 18142145
Tp. Hồ Chi Minh, tháng 1 năm 2020 lOMoARcPSD|36443508 I. TUẦN 5 :
Câu 1-2-3/ -Xác định công suất cực đại và hệ số tải của các loại
tải trong các nút của hệ thống.
-Xác định năng lượng tiêu thụ của các nút trong 24 giờ,
Tmax, LF của các nút tải. -Xác định công suất tiêu thụ tại các
thời điểm 3:00,
10:00, 12:00, 17:00, 22:00
P tại thời gian i: Pi = PTải CN i+PTải dân dụngi +PTải thươngmại i + PTải CSCCi Q tại
thời gian i: Qi = QTải CNi+QTải dân dụng i +QTải thương mại i + QTải CSCC i
S tại thời gian i: Si=√Pi2+Qi2
Công suất cực đại: Pmax =Max(P1-P24) Qmax =Max(Q1-Q24) Smax =Max(S1-S24)
Năng lượng tiêu thụ của các nút trong 24 giờ: Angày Piti 24 ∑ P t Hệ số tải LF: kdk
Thời gian sử dụng công suất cực đại: Tmax= kdk.8760
Ta được kết quả tính như bảng dưới ( áp dụng cho tất cả các nút ). lOMoARcPSD|36443508
( Công suất tại nút 1 là 0.7 x 80 = 56 MW) Công suất tiêu thụ
tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là phần in đậm trong bảng Tạ T i nú n t ú 123
( Công suất tại nút 2 là 1 x 80 = 80 MW)
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là phần in đậm trong bảng
( Công suất tại nút 3 là 0.8 x 80 = 64 MW) lOMoARcPSD|36443508 Tại nút 4
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là phần in đậm trong bảng
( Công suất tại nút 4 là 0.9 x 80 = 72 MW)
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là phần in đậm trong bảng lOMoARcPSD|36443508
( Công suất tại nút 5 là 1 x 80 = 80 MW) Công suất tiêu thụ
tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là phần in đậm trong bảng
( Công suất tại nút 1 là 0.9 x 80 = 72 MW) Tạ T i nú n t ú 56 Tại nút 7
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là phần in đậm trong bảng lOMoARcPSD|36443508
Tại nút 7.1 ( Công suất tại nút 7.1 là 1.1 x 80 = 8.8 MW)
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là phần in đậm trong bảng lOMoARcPSD|36443508
Tại nút 8.1 ( Công suất tại nút 1 là 0.6 x 80 = 48 MW)
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00 là phần in đậm trong bảng
4/Đồ thị phụ tải tổng của nút 1, 2, 3, 4, 5, 6
Bảng công suất tổng từ nút 1 đến nút 6 Thời gian 0-1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7
187.40 178.92 164.08 160.27 164.93 187.40 200.12 P1-6 8 8 8 2 6 8 8
107.69 107.69 107.69 107.69 107.69 107.69 130.59 Q1-6 6 6 6 6 6 6 2 216.1 196.2 216.1 238.9 S1-6 5 208.84 7 193.09 196.98 5 7 Thời gian 7-8 8-9 9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 lOMoARcPSD|36443508 258.6 312.48 323.08 323.08 322.2 309.94 P1-6 4 8 8 8 4 309.52 4 lOMoARcPSD|36443508 lOMoARcPSD|36443508 325 300 275 250 225 200 175 150 125 100 75 50 250 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 P1-6 Q1-6
Đồ thị phụ tải tổng của nút 71, 81 Bảng
công suất tổng nút 7.1 và nút 8.1 Thời gian 0-1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7 P78 60.11 57.39 52.632 51.408 52.90 60.11 64.192 2 2 4 2 Q78 34.54 34.54 34.544 34.544 34.54 34.54 41.888 4 4 4 4 S78 69.33 66.99 62.96 61.94 63.18 69.33 76.65 Thời gian 7-8 8-9 9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 100.23 103.63 103.3 99.41 P78 82.96 2 2 103.632 6 99.28 6 Q78 53.312 67.45 72.89 74.936 78.2 72.76 72.76 6 6 120.8 126.7 129.6 123.0 123.2 S78 98.61 2 0 127.89 1 9 0 Thời gian 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20 20-21 lOMoARcPSD|36443508 P78 102.6 88.53 85.27 82.552 97.512 97.512 99.552 8 6 2 Q78 72.76 60.79 60.79 49.368 51.408 51.408 51.408 2 2 II. TUẦN 6-7
1. Chọn số lượng và dung lượng máy biến áp cho các nhánh 771 và 8-81 Nút 71 Hệ số điền kín 24 kdk ∑ P t
Hệ số quá tải cho phép Kqtcp=1+0,3 (1−Kđk)=1,06 Chọn Smba lOMoARcPSD|36443508 SMBA MVA
Giả sử chọn MBA có công suất 80 MVA
Đồ thị công suất tại nút 7.1 Tính quá tải sự cố
Kiểm tra K1¿0,93,T2<6h và chỉ kéo dài thời gian vận hành ở trạng thái 5 ngày đêm
Si2×T i lớn nhất: 9h-13h=26712,89 S MVA
S2đt>0,9 Smax=75,474-> T2=4h
Chọn 10h liên tục sau T2 (từ 13h đến 23h) S MVA Điều kiện K1¿0,93 S K1= SMBA 80 S K2= SMBA 80 2cp
Máy biến áp 80 MVA thỏa mản
Vậy chọn hai máy biến áp công suất MBA = 80 MVA lOMoARcPSD|36443508
Nút 8.1 Hệ số điền kín 24 kdk=LF=∑1Siti =0.76 Hệ số quá tải cho phép
Kqtcp=1+0,3(1−Kđk)=1,072 Chọn SMBA SMBA MVA
Giả sử chọn công suất máy biến áp 50 MVA
Đồ thị công suất tại nút 8.1 Tính quá tải sự cố
Kiểm tra K1¿0,93,T2<6h và chỉ kéo dài thời gian vận hành ở trạng thái 5 ngày đêm
Si2×T i lớn nhất: và 9h-14h= S MVA
S2đt>0,9 Smax=0,9 45,74=41,166 -> T2=4h
Chọn 10h liên tục sau T2 (từ 13h đến 23h) S MVA Điều kiện K1¿0,93 S K1= SMBA 50 lOMoARcPSD|36443508 S K2= SMBA50 2cp
Máy biến áp 50 MVA thỏa mản
Vậy chọn hai máy biến áp công suất MBA = 50 MVA 2/
Tính tổn thất công suất của 2 máy biến áp đã chọn khi ∆ PFe =
2
×SMBA (W) và PCu = 5×SMBA (kW) – lưu ý SMBA (MW) tại thời
điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00
Nút 71:
∆ PFe=2×80=160W
∆ PCu
=5×80=400kW
Tại thời điểm 3:00 giờ: 2 Smax
= 2 ×0.16 + 2 × 400 ׿ = 52,19 KW
∆ P=2×∆ PFe+2×∆ PCu×(2×Sdm )
Tại thời điểm 10:00 giờ: 2 Smax
= 2 ×0.16 + 2 × 400 ׿ = 210,3 kW
∆ P=2×∆ PFe+2×∆ PCu×(2×Sdm ) Tại thời điểm 12:00 giờ:
Smax 2 = 2 ×0.16 + 2 × 400 ׿ = 220 kW
∆ P=2×∆ PFe+2×∆ PCu×(2×Sdm)
Tại thời điểm 17:00 giờ: 2 Smax
= 2 ×0.16 + 2 × 400 ׿ = 143,8 kW
∆ P=2×∆ PFe+2×∆ PCu×(2×Sdm )
Tại thời điểm 22:00 giờ: 2 Smax
= 2 ×0.16 + 2 × 400 ׿ = 157,58 kW
∆ P=2×∆ PFe+2×∆ PCu×(2×Sdm) Nút 81:
∆ PFe=2×50=100W
∆ PCu
=5×50=250kW
Tại thời điểm 3:00 giờ: lOMoARcPSD|36443508
∆ P=2×∆ PFe+2×∆ PCu×(
2×SSmaxdm)2 = 2 ×0.1 + 2 × 250 ׿ = 24,89kW
Tại thời điểm 10:00 giờ: 2 Smax = 2 ×0.1 + 2 × 250 ׿ = 100,19 kW
∆ P=2×∆ PFe+2×∆ PCu×(2×Sdm )
Tại thời điểm 12:00 giờ:
Smax2 = 2 ×0.1 + 2 × 250 ׿ = 104,8 kW
∆ P=2×∆ PFe+2×∆ PCu×(2×Sdm ) Tại thời điểm 17:00 giờ: Smax
2 = 2 ×0.1 + 2 × 250 ׿ = 68,5 kW
∆ P=2×∆ PFe+2×∆ PCu×(2×Sdm )
Tại thời điểm 22:00 giờ: 2 Smax
= 2 ×0.1 + 2 × 250 ׿ =75 kW
∆ P=2×∆ PFe+2×∆ PCu×(2×Sdm)
3/ Tổn thất năng lượng của toàn trạm 7-71 và 8-81
*Nút 71 - Hệ số điền kín phụ tải: Ptb 53,79 Kđ k=
Pmax =67,056=0.8 - Hệ số tổn
thất trên lưới phân phối:
LFF=0.2×0.8+0.8×0.82=0.672
- Tổn thất công suất trung bình trong đồng của một máy: Smax 2 83,86 2 ∆ P )
cutb=∆ Pcumax ×LFF=∆ Pđ m ×( 2×Sđm
×LFF=400×(2×80) ×0.672=73,84(kW) -
Tổn thất năng lượng trong 1 ngày: ∆ Angay=2×(∆Pfe+∆Pcutb)=2×
(160×10−3+73,84 )=148(kW h) - Tổn thất năng lượng trong 1 năm: lOMoARcPSD|36443508
∆Anam=∆Angay ×365=148×365=54020(kWh) *Nút 81 -
Hệ số điền kín phụ tải: Kđk= =0.8
- Hệ số tổn thất trên lưới phân phối:
LFF=0.2×0.8+0.8×0.82=0.672
- Tổn thất công suất trung bình trong đồng của một máy: Smax 2 45,74 2 ∆ P )
cutb=∆ Pcumax ×LFF=∆ Pđ m ×( 2×Sđm
×LFF=250×(2×50) ×0.672=35,15(kW) -
Tổn thất năng lượng trong 1 ngày: ∆ Angay=2×(∆Pfe+∆Pcutb)=2× (100×10−3+35,15
)=70,5(kW h) - Tổn thất năng lượng trong 1 năm:
∆Anam=∆Angay×365=70,5×365=25732,5(kWh)
4/Chọn và vẽ sơ đồ nối điện cho trạm biến áp lOMoARcPSD|36443508 lOMoARcPSD|36443508
5/Đính kèm các bản vẽ mô tả trạm biến áp 7-71 và 8-81 (bản vẽ phối cảnh, ản vẽ mặt bằng bản vẽ mặt cắt) III Tuần 9, 10, 11:
1. Chọn sơ đồ đi dây cho lưới điện (tất cả các nút đều có ít nhất 2 đường
nối trừ nút 71 và 81, các đường dây không giao chéo lOMoARcPSD|36443508
2. Cho biết tính chất của các loại nút, chọn nút 1 là nút cân bằng Nút cân bằng V = const P = ? Nút 1 σ = const Q = ? Nút máy phát P = const V = ? Nút 2 Nút tải PQ Q = const σ = ? Nút trung gian P = const V = ? Nút 3 Nút tải PQ Q = const σ = ? Nút máy phát P = const V = const Nút 4 Nút tải PQ Q = ? σ = ? Nút máy phát P = const V = const Nút 5 Nút tải PQ Q = ? σ = ? Nút trung gian P = const V = const Nút 6 Nút tải PQ Q = ? σ = ? Nút trung gian P = 0 V = ? Nút 7 Nút tải PQ Q = 0 σ = ? Nút trung gian P = 0 V = ? Nút 8 Nút tải PQ Q = 0 σ = ? Nút tải PQ P = const V = ? Nút 7.1 Q = const σ = ? Nút tải PQ P = const V = ? Nút 8.1 Q = const σ = ?
3. Xây dựng quan hệ Y.V=I lOMoARcPSD|36443508
4. Viết phương trình điện áp nút để có thể sử dụng phương pháp giảilặp gauss-seidel
5. Giải lặp 02 vòng với điện áp của nút 1 (V1=1.05+0j) các nút cònlại (V=1+0j) nhánh I (A) 1-6 218.26 6-2 143.85 6-3 19.81 6-5 86.63 2-3 134.92 3-4 207.26 4-5 79.52 5-8 318.64 6-7 161.93 8-7 19.2019 1-7 238.74
6. Xác định điện áp và góc pha tại các nút còn
lại trong hệ thốngTừ power world ta có bảng giá
trị điện áp và góc pha từ các nút còn lại Điện áp (pu) Góc pha Nút 1 1.05 0 Nút 2 1.05 -0.87 Nút 3 1.01 -2.17 Nút 4 1.05 0.13 Nút 5 1.05 -1.57 Nút 6 1.00 -2.58 Nút 8 0.97 -4.6 Nút 7 0.96 -4.47
7. Vẽ lưới điện trên phần mềm powerworld
8. Xác định dòng điện trên các nhánh dây

Từ power world ta có dòng điện trên các nhánh dây
9. Xác định dòng công suất 2 đầu nhánh dây lOMoARcPSD|36443508
10.Xác định tổn thất công suất của các nhánh dây và toàn lưới bằng
công thức toán học dựa trên điện áp các nút và bằng powerword
Từ dòng công suất 2 đầu nhánh dây và tổn thất công suất trên đường dây S (MVA) ∆P (MW) ∆Q (Mvar) Đầu 1 Nhánh 1-6 56.27 0.861 3.446 Đầu 6 Nhánh 1-6 53.72 Đầu 1 Nhánh 1-7 47.76 1.241 5.173 Đầu 7 Nhánh 1-7 43.81 Đầu 6 Nhánh 6-2 27.48 0.376 1.502 Đầu 2 Nhánh 6-2 28.78 Đầu 2 Nhánh 2-3 26.99 0.297 1.189 Đầu 3 Nhánh 2-3 25.92 Đầu 6 Nhánh 6-3 3.78 0.009 0.034 Đầu 3 Nhánh 6-3 3.81 Đầu 5 Nhánh 5-6 17.33 0.191 0.817 Đầu 6 Nhánh 5-6 16.55 Đầu 5 Nhánh 5-8 63.75 5.897 Đầu 8 Nhánh 5-8 58.60 1.474 Đầu 6 Nhánh 6-7 30.93 1.523 Đầu 7 Nhánh 6-7 29.72 0.381 Đầu 7 Nhánh 7-8 3.52 0.003 0.011 Đầu 8 Nhánh 7-8 3.53 Đầu 4 Nhánh 4-3 41.46 0.561 2.245 Đầu 3 Nhánh 4-3 39.82 lOMoARcPSD|36443508 Đầu 4 Nhánh 4-5 15.91 0.103 0.459 Đầu 5 Nhánh 4-5 15.91 IV Tuần 12:
Giải quyết các vấn đề về tính huống vận hành
1/Đề xuất giải pháp nếu 01 đường dây bị quá tải bằng phần mềm
powerworld Lúc vận hành bình thường
Trường hợp 1: Giả sử máy biến áp ở nút 7.1 hoặc nút 7.2 bị quá tải. lOMoARcPSD|36443508
Để đường dây không bị quá tải thì ta phải chuyển 1 phần công suất tải sang nhánh 7 (cụ thể trong
bài di chuyển 15MW ở nhánh 7.1 sang nhánh 8.1)
Trường hợp 2: Giả sử máy biến áp ở nút 8.1 hoặc nút 8.2 bị quá tải. lOMoARcPSD|36443508
Để đường dây không bị quá tải thì ta phải chuyển 1 phần công suất tải sang nhánh 8 (cụ thể trong
bài di chuyển 15MW ở nhánh 8.1 sang nhánh 7.1 và 15MW ở nhánh 8.2 sang nhánh 7.2) V Tuần 13 :
1/Xác định dòng ngắn mạch 3 pha tại thanh góp 7 và 8, 71 và 81 powerworld Thực
hiện trên powerworld.
Ngắn mạch tại nút 7: I( 3) nm =2803.6 A lOMoARcPSD|36443508
Ngắn mạch tại nút 8: I( 3) nm =2672.5 A
Ngắn mạch tại nút 7.1a = 7.1b I( 3) nm =11521A
Ngắn mạch tại nút 8.1a = 8.1b I( 3) nm =11655 A lOMoARcPSD|36443508
2/Tính dòng xung kích lớn nhất tại thanh góp 7 và 8, 71 và 81 Ixk Ixk *Nút 7: Ixk *Nút 8: Ixk
*Nút 71a=71b: Ixk
*Nút 81a=81b: Ixk
3/Lựa chọn thiết bị đóng cắt cho trạm biến áp 7-71 và 8-81
Chọn cầu chì FCO Điện áp định mức: UFCO U 22kVn Ic ¿ ¿ 6 1.4Ib IFCO Trong đó:
• IFCO: dòng định mức của cầu chì
• Ib: dòng định mức sơ cấp của biến áp
• Ic: dòng nhỏ nhất phía sơ cấp khi có ngắn mạch trên đầu cuộn thứ cấp máy biến áp.
Chọn chống sét van LA
Xác định điện áp pha định mức của mạng điện: Up U 3n 22 3 12.70(kV)
Xác định điện áp vận hành cực đại của hệ thống Um: Um = Un + U
Với U là độ dao động điện áp cho phép của mạng điện. Độ dao động điện
áp cho phép theo quy định hiện nay là U 5%Un điện áp dây cực đại của mạng điện:
Um = 22 + 0.05×22 = 23.1 (kV)
Xác định hệ số chạm đất Ke:
Hệ thống ba pha ba dây, nối đất có tổng trở nhỏ nên Ke = 1.4.
Xác đinh giá trị quá điện áp tạm thời UTOV:
UTOV Ke Um 1.4 23.1 18.67(kV) 3 3
Xác định điện áp cực đại vận hành liên tục UMCOV:
UMCOV U m 23.1 13.34(kV) 3 3
Điều kiện lựa chọn chống sét van: lOMoARcPSD|36443508
• Điện áp định mức chống sét van: UnLA Up = 12.70 (kV)
• Điện áp làm việc liên tục lớn nhất: UMCOV-LA UMCOV = 13.34 (kV)
• Quá điện áp tạm thời: UTOV-LA UTOV = 18.67 (kV)
• Dòng phóng điện định mức: Is dạng sóng 8/20 µs Chọn biến dòng
Vì là trạm khách hàng nên các thiết bị đo lường được bố trí phía trung áp.
Máy biến dòng được chọn theo điện áp, dòng điện phụ tải phía thứ cấp, cấp chính
xác, kiểu loại. Máy biến dòng được kiểm tra theo các điều kiện ổn định lực điện
động và ổn định nhiệt khi có dòng điện ngắn mạch chạy qua. Cụ thể:
• Điện áp định mức: UđmBI Uđmmạng = 22 kV
• Phụ tải định mức ở phía thứ cấp: S2đmBI S2tt Chọn biến áp
- Các điều kiện lựa chọn máy biến điện áp đo lường bao gồm:
• Điện áp định mức: U1đm Uđmmạng = 22 kV
• Phụ tải một pha (VA): S2đmph S2ttph Sai số: δ %≤δcp%
4/Nếu cắt đường dây 8-5, tính lại dòng ngắn mạch 3 pha và so sánh dòng ngắn mạch 3 pha với
câu 1 và powerworld. Lý giải tại sao có vấn đề này Khi cắt đường dây 8-5.
Dòng ngắn mạch 3 pha thực hiện bằng powerworld.
Ngắn mạch tại nút 7: I( 3) nm =2338.7 A lOMoARcPSD|36443508
Ngắn mạch tại nút 8: I( 3) nm =1903 A
Ngắn mạch tại nút 7.1 = 7.2 I( 3) nm =9419 A
Ngắn mạch tại nút 8.1 = 8.2 I( 3) nm =8498 A
So sánh ở câu 1 thì dòng ngắn mạch ba pha thấp hơn ở câu 1 khi cắt đường dây 8-5 vì dòng
công suất giảm => điện áp giảm => dòng ngắn mạch giảm Khi cắt đường dây 8-7. lOMoARcPSD|36443508
Dòng ngắn mạch 3 pha thực hiện bằng powerworld.
Ngắn mạch tại nút 7: I( 3) nm =2655.8 A
Ngắn mạch tại nút 8: I( 3) nm =2394 A
Ngắn mạch tại nút 7.1 = 7.2 I( 3) nm =11413 A lOMoARcPSD|36443508
Ngắn mạch tại nút 8.1 = 8.2 I( 3) nm =10767 A
So sánh ở câu 1 thì dòng ngắn mạch ba pha thấp hơn ở câu 1 khi cắt đường dây 8-5 vì dòng
công suất giảm => điện áp giảm => dòng ngắn mạch giảm
5/Thay đổi công suất phát của một vài nút máy phát, tính toán lại dòng ngắn mạch bằng
powerworld. So sánh với kết quả trước khi thay đổi. Lý giải tại sao có vấn đề này
TH1:Thay đổi công suất ở nút 5 thành 130MW ( tăng thêm 30MW so với ban đầu)
Ngắn mạch tại nút 7: I( 3) nm =2804 A lOMoARcPSD|36443508
Ngắn mạch tại nút 8: I( 3) nm =2672 A
Ngắn mạch tại nút 7.1 I( 3) nm =11521A
Ngắn mạch tại nút 7.2 I( 3) nm =11076 A lOMoARcPSD|36443508
Ngắn mạch tại nút 8.1 I( 3) nm =11653 A
Ngắn mạch tại nút 8.2 I( 3) nm =11653 A
TH2:Thay đổi công suất ở nút 5 thành 50MW, nút 2 thành 130 lOMoARcPSD|36443508
Ngắn mạch tại nút 7: I( 3) nm =2802 A
Ngắn mạch tại nút 8: I( 3) nm =2672 A
Ngắn mạch tại nút 7.1= 7.2 I(nm3)=11515 A lOMoARcPSD|36443508
Ngắn mạch tại nút 8.1 = 8.2 I( 3) nm =11652A
Nhận xét: Dòng ngắn mạch 3 pha sau khi tăng thêm công suất máy
phát tại nút 5 (30MW) bằng với dòng ngắn mạch 3 pha sau khi giảm bớt
công suất máy phát tại nút 5 và nút 2 (50+20MVA)
Và tăng hơn so với kết quả tính ở câu 1 tuy nhiên tăng không đáng kể.
6/Đề xuất giải pháp giảm dòng ngắn mạch tại nút 71 hay 81 khi vận hành
2 MBA 110/22kV trong biến áp
Lắp thêm tụ bù để giảm dòng cắt ngắn mạch tại nút 71 hay 81 khi vận hành MBA 110/22Kv trong biến áp
Document Outline

  • Tại nút 4
  • Tại nút 7
  • Tính quá tải sự cố
  • 1/Đề xuất giải pháp nếu 01 đường dây bị quá tải bằ
  • 6/Đề xuất giải pháp giảm dòng ngắn mạch tại nút 71