Chương 28 : Dòng điện 1 chiều | Giáo trình Điện - Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Trong chương này, chúng ta phân tích những mạch điện đơn giản chỉ gồm nguồn điện, điện trở và tụ điện với nhiều cách mắc khác nhau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
22 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 28 : Dòng điện 1 chiều | Giáo trình Điện - Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Trong chương này, chúng ta phân tích những mạch điện đơn giản chỉ gồm nguồn điện, điện trở và tụ điện với nhiều cách mắc khác nhau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

41 21 lượt tải Tải xuống
1
Chương DÒNG ĐIỆ28: N MT CHIU
Trong chương này, chúng ta phân tích nh ng m ạch điện đơn giản ch gm ngu n
điệ điện, điện tr t n vi nhi u cách m c khác nhau. Ta s đơn giản hóa vic phân
tích các m n phạch điệ c t p b ng cách dùng các qui t c Kirchhoff, k t qu c a vi ế c
ng d nh luụng đị t b ng ảo toàn năng lượ và điệ ạch điện tích trong m n. Hu hết các mch
điện được phân tích được xem ng thái d ng (steady state), t c là d n trong tr òng điệ
m l n chiạch độ ều không đi, còn gi dòng m t chi u DC). (Direct Current
Dòng điện xoay chiu (Alternating Current AC) s được phân tích trong chương 33.
Sức điện động 28.1
Trong ph o lu n vần 27.8, chúng ta đã thả mt m n mà c cung ạch đi dòng điện đượ
cp b i m t ngu nồn điệ . M t cách tng quát, ngu n mồn điệ t nguồn năng lượng đối
v i các m n mà ta s kh o sát. Vì r ng trong m t ph n c a m ạch điệ ạch điện thì độ chênh
l n th a các c c c ngu n h ng s n trong m ch không ệch điệ ế gi a ồn điệ nên dòng điệ
đổi v độ ln và chi c gều.đượ ọi là dòng đi ồn điệ còn đượn mt chiu (DC). Ngu n c
g i là m t ngu n c a s ng (vi t t t là trong ti ng Anh) ức điện độ ế emf ế
Sut điện động ε củ ồn điệa ngu n là điện áp (voltage) l n nh ngu n t kh dĩ mà ồn đi
th cung c p gia hai cc c a Ta th xem ngu n c s . ức điện động như cái
“bơm điện tích”. K ệch điệ ữa hai điểhi s chênh l n thế gi m thì ngu n s di chuy n
điệ n tích t nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
Thông thường ta b n c a các dây n i trong m n. C qua điệ tr ạch điệ ực dương của
ngu n th c âm ngu n. B i ngu c m t các v t liồn điệ ế cao hơn cự ồn điện đượ u
nên s n tr n tr c g n tr điệ ở. Điệ này đượ ọi điệ trong r . V i m t ngu ồn điện
đượ điệ c tưởng hóa, n tr trong xem là bng 0 thì hi n thệu điệ ế gi a hai c c c a ngun
điện đúng bằng s ng c a ngu n. i v i các ngu n th c thì hi n thức điện độ Đố ệu điệ ế gia
hai c c c a ngu n s không b ng s ng c a ngu hi u t i sao, ta xét ồn điệ ức điện độ ồn. Để
m n cho trong hình 28.1. M ch gạch điệ m m t ngu n s ng ồn điệ ức điện đ
điện
tr trong Ta xe, ngu m mr. ồn điện này như gồ t ngu ng m c n i ti p vồn điện lý tưở ế i
m n tr M n tr c m c vào hai c c c a ngu n. T ch t ột điệ r. ột điệ R đượ ồn điệ đi theo mạ
a đến d đo điệ ại các điển thế t m khác nhau trên m . T c n cch ực âm đi đế ực dương
ca ngu n thồn điện, điệ ế tăng lên một lượng đúng b . Khi đi qua đi thì điệng
n tr r n
thế b m m ng ( gi ột lượ Ir I dòng điện đi qua mạch). Khi đó, điện áp gi a hai c c c a
ngu n là
Hình 28.1: a. Sơ đồ ạch điệ m n ca ngu n tr ồn điện có điệ
2
trong m c v i m n tr bên ngoài, b. bi u di n s ột điệ Đồ th tha
đổi điệ ạch điện thế ca m n trong hình a.
(28.1)
T bi u th ng , t áp ức này, lưu ý rằ ε tương đương với điện áp m ch h ức điện
ca nguồn khi dòng điệ ằng 0. Điện trong mch b n áp phV i bng với điện thế gia hai
đầu điệ ngoài (điện tr n tr ti) . Kết h p v i bi u th c: ức (28.1) ta đượ
IR Ir ε
(28.2)
T đó suy ra:
I
R r
ε
(28.3)
Phương trình (28.3) cho thấ ằng cường đ dòng điệy r n trong mch ph thuc vào
điện tr ngoài R và điệ ớn hơn nhiền tr trong r. Trong thc tế thì R l u so vi r nên có th
b qua giá tr c a r.
Nhân hai v cế ủa phương trình (28.2) với cường độ dòng điệ , ta đượ n I c:
2 2
I I R I r ε
(28.4)
Phương trình (28.4) cho thấ ồn điệy rng công sut ca ngu n được phân phi cho
điện tr ngoài m ng ột lượ I
2
R và điện tr trong một lượng . I
2
r
Trc nghi m nhanh 28.1 : Để ực đạ ần trăm công su ức điện độ c i hóa ph t ca s ng ca
ngu n cung c p cho m t thi t b n tr trong c a ngu n c n ph ế bên ngoài, đi i như thế
nào?
resistance of the battery be? (a) Càng nh càng t t. (b) ng l n càng t t. (c) T l này
không ph n tr trong c a ngu n. thuộc vào điệ
Bài toán m u 28.1: Điện áp gi a hai c c c a ngu n ồn điệ
M t ngu n s ng 12,0 n tr trong 0,0500 . Hai c c c ồn điệ ức điện độ V đi a
ngu c mồn đượ c v i m n trột điệ ti 3,00 .
(A) Hãy tìm cường độ dòng điệ n và hi n th gi a các c c c a ngu n ệu điệ ế ồn điệ
Gii
Khái ni m hóa : Nghiên c u hình 28.1 v m ch điện tương tự như bài toán.
Ngu n cung c n tr t ồn điệ ấp năng lượng cho điệ i.
Phân lo i : Bài toán này yêu cầu các phép tính đơn giản đã nêu trong phần này
nên ta phân nó vào d ng bài toán ch c n thay s vào công th c.
Dùng phương trình (28.3):
12, 0 V
3,93
3,00 + 0,0500
I
R r
ε
.
Dùng phương trình (28.1), ta tìm được điện áp gia hai cc:
(B) Hãy m công su t cung c n tr t n tr trong c a ngu n ấp cho điệ ải, cho điệ
công su t c a ngu n
Gii
Áp d ng các công th c thích h p, ta được:
3
2 2
(3,93 A) (3,00 ) 46,3
R
P I R
2 2
(3,93 A) (0,0500 ) 0,772 W
r
P I r
47,1 W
R r
P P P
Tình hu ng m r ng: Sau m t th i gian s d ng thì ngu n s b n tr ồn điệ cũ, điệ
trong tăng lên giai đoạ đến 2,00 n cui ca thi gian s d ụng. Điều đó làm thay đổi
kh năng ấp năng lượcung c ng c a ngu nào? ồn như thế
Tr li: Dùng các công thức tương tự như ở trên, ta tìm được:
12, 0 V
2, 40
3,00 + 2,00
I
R r
ε
12,0 V (2,40 A)(2,00 ) 7,20V Ir ε
2 2
(2,40 A) (3,00 ) 17,3 W
R
P I R
2 2
(2,40 A) (2,00 ) 11,5 W
r
P I r
Ta th n áp hai c c ngu n ch b ng 60% c a s ng. 40% ấy điệ ồn điệ còn ức điện đ
công su t c a ngu n b hao h n tr trong. V ng h p (B) thì ch ụt trên điệ ới trườ
1,6% công su n trất hao phí cho điệ trong. Như vậ ức điện độy, cho dù s ng ca
ngu c gi nguyên thì sồn đượ gia tăng của đi m đáng kển tr trong m gi kh
năng cung cấp năng lượng cho m ch ngoài c a ngu n. ồn điệ
Bài toán m u 28.2: Phi h p n điệ tr
Hãy tìm điện tr ti R để công sut cung cp cho nó là ln nht.
Gii
Khái ni m hóa : Hãy ngvề a điệ s biến thiên c n tr ti R trong nh 28.1a
ảnh hưởng ca n công sut cung n tr t i. N u r t l n thì dòng ấp cho điệ ế R
điện s rt bé, nên công suât sI
2
R nh c lỏ. N i, nếu rR t nh thì công sut
tiêu th trên s nh u so v i công su t tiêu th n tr trong c R hơn nhiề trên điệ r a
ngu n. V i m t giá tr phù h p c thì công su n tr t i s l n nh a R ất trên điệ t.
Phân lo i : Bài toán này yêu c tìm giá tr c i c a công su t. Giá tru ực đạ R bây
gi là m t bi n s . ế
Phân tích: Công su t tiêu th n tr trên điệ
t i là:
2
2
2R
R
P I R
R r
ε
L o m bi u th c này theo cho ấy đ R
đạo hàm này bng 0 thì ta s c giá tr tìm đượ
ca R:
2
2
2 3
0
R
r R
dP d R
dR dR
R r R r
ε
ε
4
Ta được R = r.
Bin lu n : Để ki m nghi m kết qu nêu trên, hãy v
đồ th s ph thu c c a công su t tiêu th n tr trên điệ
t i theo R. Ta được đ th như hình 28.2. Đồ th cho th y r ng t c i t P đạ ực đạ i
R = r. Giá tr c i c a công su t này là ực đạ
2
ax
4
Rm
P
r
ε
Điện tr m c n i ti p và mế c song song 28.2
Nếu m c hai ho c nhi n tr v g nh 28.3a, ta ều điệ ới nhau như các bóng đèn tron
nói các điệ ạch điện đốn tr này được m c n i ti p ế . hình 28.3b m i vi mch gm
các bóng đèn nguồn điện. Nếu ta mun thay thế b điện tr R
1
b ng mR
2
ch t
điện tr dòng điện qua mch vẫn không nnhư ủa điệ hình 28.2c thì giá tr c n
tr đó sẽ là bao nhiêu?
Hình 28.2: Hai bóng đèn điện tr R
1
và R
2
m ếc n i ti p
Do các điện tr được mc ni tiếp nên nếu một điện lượng n trQ đi qua điệ R
1
thì cũng một lượng điệ đi qua đi Nghĩa dòng điện đi qua 2 đin tích Q n tr R
2
. n
tr s b ng nhau và b ằng dòng điện đi qua ngun.
I I I=
1
=
2
Độ điệ chênh l n thệch điệ ế hai đầu c a b n tr s là:
1 2 1 1 2 2
V V V I R I R
Hiệu điện thế hai đầu điện tr tương đương R
td
s là:
td
V IR
D dàng th y r ng:
1 2td
R R R
(28.5)
Nếu nhi n tr mều điệ ế c n i ti p v n trới nhau thì điệ tương đương của c b s
là:
1 2 3td
R R R R
(28.6)
Điện tr tương đương của nhiu
điệ n tr mc n i tiếp bng t ng giá tr
ca từng điện tr trong b . Tr l i v i
phương trình (28.3), ta thy mu s
Hình 28.2
5
ca vế bên ph i t ng c n tr t n tr trong c a ngu u này ủa điệ ải đi ồn điện. Điề
thích h p vì điệ ải và điệ ồn đượn tr t n tr trong ca ngu c mc ni tiếp vi nhau.
Nếu dây tóc c a m ột bóng đèn nào đó trong hình 28.2 b đứt (to thành mch h)
thì m ch b và s n qua m i v i m ch m c n i ti p, m đứt không dòng điệ ch. Đố ế t
ph n t c a m ch b h thì toàn b mch s không ho ng. ạt độ
Trc nghi m nhanh 28 .2. V i công-t c trong m n ạch điệ hình 28.4a đóng, không
dòng điện đi qua điệ điện tr R
2
n tr ca công-tc bng không. N u mế công-tc thì
s dòng c u s x y ra v i s c a a R
2
. Điề ch am-pe k trong mế ạch? (a) Tăng lên;
(b) Gi ảm đi; (c) không thay đi.
Hình 28.5: Hai bóng đèn với điện tr R
1
và R
2
mc song song
Xét hai điện tr mc song song như trong hình 28.5. Làm tương t như với điện
tr m c n i ti ng hi n th trên m ếp, lưu ý rằ ệu điệ ế ỗi điện trbng nhau nên:
1 2
V V V
Vi V là hi n thệu đi ế gia 2 c c c a ngu n. ồn điệ
Khi các điện tích đi đến điể ạch điệm a ca m n thì chúng s phân ra làm hai nhánh,
m t s s còn l M đi qua R
1
ại đi qua R
2
. t nút mch m m trên m ch ột điể đó
dòng điệ dòng điệ ỗi điệ hơn dòng điện đi qua n b chia ra. Kết qu n qua m n tr s nh
ngu c b o toàn nên t thì ta có: ồn điện. Do điện tích đượ ại điểm a
1 2
1 2
1 2
V V
I I I
R R
Trong đó là dòng điệI
1
n chy qua và R
1
I
2
dòng điệ . Dòng điện chy qua R
2
n qua
b n tr c tính b điệ đượ i:
td
V
I
R
. T các phương trình trên, ta tìm được:
td 1 2
1 1 1
R R R
(28.7)
Trường h p có nhi n tr m ều hơn 2 điệ c song song vi nhau thì:
6
td 1 2 3
1 1 1 1
R R R R
(28.8)
T bi u th c (28.8) th nh n th y r ằng đối vi mch gm nhi n tr mều điệ c
song song thì giá tr c n tr a điệ tương đương hơn g tr ca bt k điện tr nào
trong m ch.
Vi các mạch điện dân dng thì các thiết b luôn
được m ế c song song vi nhau. M i thi t b ho t
động độc lp vi các thiết b khác nên khi t t m t thi ết
b thì các thi t b khác v n ho ng. Ngoài ra, v ế ạt độ i
cách mc này thì mi thiết b u ho ng v đề ạt độ i cùng
m n áp. ột điệ
Dưới đây một vài ng dng th c t c a m ch ế
m c n i ti p và song song. Hình 28.6 minh h a m ế t
m ng theo 3 ch sáng. ạch điện mà bóng đèn hoạt độ ế độ
Phích c m c c n i v ủa đèn đượ i mt công-t ếc 3 ch độ
đối với các cường độ sáng khác nhau của đèn. Bóng
đèn 2 dây tóc với công sut khác nhau. Khi cắm đèn vào ắm điệ c n thì ta th bt
công-tc sao cho t ng dây tóc sáng lên riêng r ho ng th i. Nặc sáng đồ ếu bt công-t c S
1
thì dòng điện ch qua dây tóc phía dưới công su t c 50 W. N u b t công-t ủa đèn ế c
S
2
thì dòng điện ch qua dây tóc phía trên công sut
của đèn là dòng đi100 W. Nếu bt c hai công-tc thì n
s qua c hai dây tóc và công su t c ủa đèn là 150 W.
d hai, xét m trang tvào d p l h i. Qua nhi th ột dây đèn điện để ều m, cả
hai cách mc n i ti ếp song song đều đượ ụng trong các dây đèn này. Nếc s d u mc
các đèn n m đi đèn hoạt đội tiếp vi nhau thì công sut tiêu th s gi ng v i nhi ệt đ
thấp hơn, do đó sẽ an toàn hơn so vớ i m ch m c song song khi trang trí trong nhà. Tuy
nhiên, n cháy ho c b g ra kh i m ch thì t t c i s b t t. ếu bóng đèn b các đèn còn lạ
S ph d ng c a m ch m c n i ti p ngày ng gi m vì vi c m ra m ng ế ột bóng đèn h
trong c dây đèn là rất khó khăn và mất nhiu thi gian.
Vi các m ch m c song song thì m ng v i hi n th 120 V. ỗi bóng đèn hoạt độ ệu điệ ế
Theo thi t kế ế, đèn s sáng hơn nóng hơn so với khi
m c n i ti n ch a hi m h a nhi ếp. Do đó, ều n (ví
d u m như gây cháy). Tuy nhiên, nế ột bóng nào đó bị
h ng thì các bóng còn l i v n ho ng. ạt độ
Để tránh ảnh hưởng c a m h i ột bóng đèn bị ỏng đố
v i toàn b m dây đèn c theo ki u n i ti p, ế c bóng đèn
đượ c kiu thiết kế theo m t ki c biểu đặ t Bên trong .
bóng đèn, ngoài dây tóc thì còn m n dây nh y ột đoạ
(jumper) đượ ất cách điệc bc ch n (hình 28.7). Khi dây
tóc b t thì s xu t hi n m t tia h quang làm ch y l p đứ
cách điện đi dây nhảy s ni hai chân dây tóc l i v i
nhau. Dòng điệ ạy qua bóng đèn hỏn vn ch ng này nên
các bóng đèn khác của dây đèn vẫ ạt độn ho ng. Do đoạn
Hình 28.6
Hình 28.7
7
dây nh n tr nh s t áp gi ng s r t nh , làm cho ảy đi n độ ữa hai đầu bóng đèn hỏ
các bóng còn lại sáng hơn bình thường. Dòng điện qua dây đèn tăng lên. Nếu càng có
nhi u bóng b h ng thì tu i th c ủa các bóng đèn s gim đi. Do đó nếu có bóng h ng thì
ph i thay th ngay khi có th kéo dài tu i th c ế để ủa bóng đèn trong dây.
Trc nghi m nhanh 28.3 : Khi ng-tc
trong m n c mạch điệ hình 28.8a đượ ra thì
không dòng điệ . Dòng điện qua R
2
n qua
m ng mạch được đo bằ t ampe kế. S ch c a
ampe k s nào nế như thế ếu đóng ng-tc
lại? (a) tăng lên, (b) giảm đi, (c) không thay
đổi.
Trc nghi m nhanh 28.4 : ba phương án lự n (a) tăng lên, (b) giảm đi (c) a ch
không thay đổ ọn phương án đúng cho các tình huống sau đây: i. Hãy ch
Trong hình 28.3, m c thêm m n tr ba n i ti p v n tr Dòng ột điệ th ế ới hai điệ đã có. (i)
điệ n qua ngu n sồn điệ thế nào? (ii) Điều gì s xy ra v n áp giới điệ a hai c c c a ngu n
điện?
Trong hình 28.5, m c thêm m n tr ba song song v n tr ột điệ th ới hai điệ đã có. (iii)
Dòng điện qua ngu n s nào? u s x y ra v u nguồn điệ thế (iv) Điề ới điện áp hai đầ n
điện?
Bài toán m u 28.3
Một ngườ ắp đặi mun l t mt h thng chiếu sáng trong vườn nhà. Đ tiết kim chi phí,
anh ta mua dây d n n lo i 1,02 n tr trên m u dài khá l n. Dây điệ mm có điệ ột đơn vị chi
này có hai s i b n ch y song song v i nhau. Anh ta r i 60,0 mét dây t ọc cách điệ ngun
điện đến điể ất anh đị ắp đèn. Sau đó anh mắc các bóng đèn vào dây sao m xa nh nh l
cho kho ng cách gi n nhau nh t là 3,00 c song song ữa hai đèn gầ m các bóng đèn mắ
v n tr c a dây d sáng cới nhau. Do điệ n nên độ ủa các bóng đèn không được như
mong muốn. Người này gp phi tr ngại nào sau đây? (a) T các bóng đèn đềt c u
không sáng nkhi s dng dây dn với điệ hơn; (b) Càng ồn điện tr nh xa ngu n
thì độ sáng c ủa các bóng đèn càng giảm.
Gii:
đồ ạch điệ m n ca
h thống đèn như
hình 28.9. Các điện tr
n i diằm ngang đạ n
cho điện tr ca các
đoạn dây dẫn, các điện
tr n m th ẳng đứng
đại diện cho các đin
tr của các bóng đèn.
M t ph n áp c ần điệ a
Hình 28.8
Hình 28.9
8
ngu n b n tr s nhồn điệ giảm đi trên điệ R
A
và R
B
nên điện áp trên đèn R
1
hơn
điệ n áp c a hai c c ngu , sồn điện. Tương t có độ st áp trên R
C
R
D
nên điện
áp trên l i nh R
2
hơn điện áp trên R
1
Hiện ng s p di n cu i m ch tiế ễn cho đế
điện. Do đó, câu trả ời đúng phương án (b). Đèn sau ại sáng ít hơn đèn trướ l l c
m t ít.
Bài toán m u 28.4 Tìm điệ tương đươngn tr
4 điện tr được mc với nhau như trong hình
28.10a
(A) Hãy tìm điện tr tương đương giữa hai điểm a
. c
Gii:
Khái ni m hóa : Tưởng tượ ằng dòng điện đi qua ng r
b n tr t điệ trái sang ph i. T t c n tích ph điệ ải đi
đến n trb qua hai điệ đầu tiên. Nhưng tại b thì
chúng s ng khác nhau r tách ra đi theo hai đườ i
g p nhau t . i c
Phân lo i : b n ch n c a b n tr , ta ất đơn giả điệ
phân lo i bài toán này vào d ng ta th dùng các
qui t n tr mắc điệ ếc n i ti p và song song.
Phân tích: B n tr th c rút g n qua các điệ đượ
bước như trong hình 28.10.
Tìm điệ tương đương cho đoạn tr n ab:
8,00 4,00 12, 0
ab
R
Tìm điệ tương đương cho đoạn tr n bc:
1 1 1 3
2,00
6,00 3,00 6,00
bc
bc
R
R
Điện tr tương đượ ủa đoạng c n ac:
12,00 2,00 14,0
ac
R
(B) Tìm dòng điệ ỗi điện chy qua m n tr nếu gia a m t hi n th c ệu điệ ế
42,0 V
Gii: ng điện qua đi ằng nhau do chúng đượn tr 8,00 4,00 b c
m c n i ti ếp. Dòng điện này cũng là dòng điện qua điệ tương đương giữn tr a
hai điểm a và c:
42 V
3,00A
14,0
ac
ac
V
I
R
Hai điện tr gia b và c mc song song nên:
1 2 1 2 2 1
(6,00Ω) (3, 00Ω) 2V V I I I I
1 2 1 2
3,00 A 1,00 A; 2,00AI I I I I
Hình 28.10
9
Bài toán m u 28.5 Ba điện tr mc song song
Cho m n g m m t ngu n tr mạch điệ n điện 3 điệ c song song với nhau như
hình 28.11. n th là 18,0 Hiệu điệ ế giữa hai điểm a b V.
(A) Hãy tìm điện tr tương đương c 3 điệa b n tr mc song song
Gii:
Khái ni m hóa : Hình
28.11a cho thấy ta đang
x m n 3 ạch điệ
điện tr mc song song
đơn giản. Chú ý rng
dòng đin I được chia
thành trong I
1
, I
2
và
I
3
các điện tr.
Phân lo i : th gii
bài toán này v i các qui
t ng ắc ta đã xây dự
trong phần này. Do đó
ta xem bài toán này
bài toán đi ố. Do ba điện s n tr m c song song nên ch c n dùng qui tắc m điện
tr tương đương của các đi ắc song song để tìm điệ tương đương. n tr m n tr
S d ng công th c (22.8):
1 1 1 1 11
1,64
3,00 6,00 9,00 18,0
td
td
R
R
(B) Tìm dòn n qua tg điệ ừng điện tr.
Gii:
Áp d ng công th c:
V IR
ta tìm được dòng điện qua các điện tr :
1
1
18,0 V
6, 00 A
3, 00 Ω
V
I
R
2
2
18,0 V
3,00
6,00 Ω
V
I
R
3
3
18,0 V
2,00 A
9,00 Ω
V
I
R
(C) Tính công su t tiêu th trên m n tr ỗi điệ
Áp d ng công th c:
2
P I R
ta tìm đượ trên các điệc công su t tiêu th n tr:
2 2
1 1 1
(6,00 A) (3,00 Ω) 108P I R
2 2
2 2 2
(3,00 A) (6,00 Ω) 54,0P I R
2 2
3 3 3
(2,00 A) (9,00 Ω) 36,0 WP I R
Ta có th m ch ng công su t tiêu th c a toàn m ki ch
Hình 28.11
10
2 2
td
(18,0 V) / (1,64 Ω) 198/P V R
Các định lut Kirchhoff 28.3
Như đã xét ần trướ n lượ ợp đi ph c, th gi c mt t h n tr bng cách s dng
bi u th c
V IR
các qui t c bi ch m ến đổi tương đương cho mạ ếc n i ti p song
song. Tuy nhiên, thường thì khó gi c các m n thành m t m ch ch mản lượ ạch điệ t
vòng đơn bằng cách dùng các qui t c này. Ta th phân tích các m ch ph c t ạp n
b ng cách s d ụng 2 đị ật Kirchhoff như sau:nh lu
+ Định lu nút m : t i m t nút b t kt cho ch , t ng c a các dòng đin phi bng 0.
0
nut
I
(28.9)
Đị nh lut vòng kín: t ng hi u n th u c các ph n t trong m t vòng điệ ế hai đầ a
m n kín thì b ng 0. ch điệ
0
vong
V
(28.10)
Đị định lut Kirchhoff th nht m t cách phát biu ca nh lut bảo toàn điện
tích. Tổng điện tích khra i mt nút mch phi bng vi tổng điệ đi đến nút đón ch do
điện tích không đượ ất đi tại đó. Các dòng điện đi vào một nút được sinh ra hoc m c tính
là dương (+) và dòng điệ đi ra khỏi nút đượn c tính là âm ( ).
Hình 28.12: a. nh lu t nút, b. Đị Mô hình tương đương
Vi nút m nh lu t th nh c vi t là: ạch như trong hình 28.12a thì đị ất đượ ế
1 2 3
0I I I
Hình 28.12b cho th y m t s tương t trong học
đối vi tình hu c chống này. Dòng nướ y qua m t ng phân
nhánh không b hao h ụt đi. rằng nước không được sinh
ra ho c m ất đi trong ng nên dòng ch y ng bên trái
b ng t ng các dòng ch y hai ng bên ph i.
Đị nh lut Kirchhoff th haiv vòng kín chính đnh
lut bảo toàn năng lượng trong h cô l p. Hãy xét vi c d ch
chuyn m n tích theo m t vòng khép kín trong m ch. ột điệ
Khi điệ trí ban đần tích này tr v v u thì h điện tích
m n ph i t ng b ng v i tạch đi ổng năng lượ ổng năng
lượng trước khi điện tích dch chuyn. Tng c a ph ần năng
lượng được gia tăng hụ khi điện tích đi qua một t s phn
t c a m ch ph ng t ng c a ph ng b ải đúng bằ ần năng lượ
11
hao hụt khi đi qua các phầ năng củn t khác ca mch. Thế a h s gim mỗi khi điện
tích di quy n qua m m th trên m n tr ho t ngu n t ột độ gi ế IR ột điệ ặc đi qua mộ ồn điệ
cực dương đến cc âm. Th a h sế năng c tăng khi đi qua một ngu n t c c âm ồn điệ
đến c ực dương.
Khi áp dụng định lut Kirchhoff th 2, hãy hình dùng v s di chuy n quanh vòng
m n thay c p. dạch để ý đế điện thế s i c a th thay đổ ế năng như vừa đề như
trong hình 28.13, gi s r ng chi u c a vòng m ch t trái sang ph i (không nh t thi ết
ph i là chi u th c c n) và hi n th s c tính là ủa dòng điệ ệu điệ ế đượ
b a
V V V
Các qui ước v d u khi áp dụng định lut Kirchhoff th 2:
+ H n chuy ng t n th cao vạt mang điệ n độ nơi có điệ ế nơi có
điện thế th p. Nên n u kia c n trếu đi từ đầu này đến đầ ủa điệ thun
theo chiều dòng điện thì
V IR
(hình 28.13a) n u ế ngược v i chiều dòng điện thì
V IR
(hình 28.13b)
+ Nếu đi từ cc âm sang cực dương củ ồn điện (không điệa mt ngu n tr trong)
thì hi n thệu đi ế
V ε
(hình 28.13c)
+ N cếu đi từ ực dương sang cự ồn điện (không điệc âm ca mt ngu n tr trong)
thì hi n thệu đi ế
V ε
(hình 28.13d).
Bài t p m u 28.6 : M t m n 1 vòng g m 2 ạch điệ
điện tr 2 ngu n ồn điện như hình 28.14. B qua đi tr
trong c a các ngu ồn điện. Hãy m cường độ dòng điệ n
trong m ch.
Gii:
Khái ni m hóa : Hình v cho th y c c c a các ngu n
điệ n m t d đoán về ủa dòng điệ chiu c n trong
m ch. Ngu n 12 V m n còn l i. ồn điệ ạnh hơn nguồ
Do đó, thể ều dòng điệ đoán sai so vớ chi n d i
thc t n tiế. Nhưng ta vẫ ếp t xem dục để đoán sai
này th hi nào trong k t qu i cùng. ện như thế ế cu
Phân lo i : Có th không c nh lu i v ần dùng đị ật Kirchhoff đố i m n này ạch đơn giả
nhưng ta vẫn dùng để ụng đ minh ha cho vic áp d nh lut. Do không nút
mạch nào nên dòng điện qua các điệ là như nhau. n tr
Phân tích: Gi s n cùng chi ng h dòng điệ ều kim đ như trong hình 28.14.
Chn chi ch vòng này theo chi ng h , b u t . Áp ều đi trong mạ ều kim đồ ắt đầ a
d ng các qui t c v ế d u c a hi i ệu đ n th đã nêu ta có:
1 1 2 2
0 0V ε IR ε IR
T đó, ta tìm được cường độ dòng điệ n qua mch:
1 2
1 2
6,00 V 12,00 V
0,33
8,00 Ω +10,00 Ω
ε ε
I
R R
Bin lu n : D u âm trong k t qu phép tính cho th y chi n trong th c t ế ều dòng điệ ế
ngược vi chi n. Các s ng trong m c chiều đã chọ ức điện độ ạch ngượ u nhau nên
Hình 28.13
Hình 28.14
12
xu t hi n d u tr trong bi u th ức cường độ dòng điệ n. Trong mu s n trố, các điệ
được cng vi nhau do chúng được mc ni tiếp.
Tình hu ng m r ng : N u ngu n 12,0 V có chi c l i thì s ng ế ồn điệ ều ngượ ảnh hưở
thế nào đến mạch điện.
Tr li: Lúc này, d u c a các nguồn điện như nhau nên phương trình cui
ph n trên tr thành
1 2
1 2
6,00 V +12,00 V
1,00
8,00 Ω +10, 00 Ω
ε + ε
I
R R
Bài t p m u 28.7 : M t m n 2 vòng g m 3 ạch điệ
điệ n tr 2 ngu n trồn điện như hình 28.15. Bỏ qua điệ
trong c a các ngu ồn điện. Hãy m ờng độ dòng đi n I
1
, I
2
. I
3
Khái ni m hóa : Hãy th v l i m n b ng cách ạch điệ
dùng các b n tr m điệ ếc song song ho c n i ti p. Ta
s y là không th th m như vậy.
Phân lo i : Do không th t i gi n hóa m ạch điện nên ta
ph nh lu i bài toán này. ải dùng các đị ật Kirchhoff để gi
Phân tích: Áp dụng định lut Kirchhoff cho nút mch c ta
1 2 3
0I I I
.
Tc ta m i 3 n s . T hình v thì ta th s d ng ba ột phương trình vớ
vòng m . Tuy nhiên, ta ch cch abcda, befcb aefda ần thêm 2 phương trình
đủ để gii 3 n này nên ch cn dùng 2 vòng mch. Ch n chi u cho các vòng
m ch là theo chi ều kim đồng h.
Vi vòng ta cóabcda :
1 3
10,0 V 6,0 2,0( ) ( )I I
Vi vòng ta có: befcb
2 1
4,0 14,0 V 6,0 10,0 V( ) ( )I I
hay:
1 2
24,0 V 6,0 4,0 =( ) ( )I I
Gii h 3 phương trình này, ta tìm được
1 2 3
3,0 A; 2,0 A; 1,0 AI I I
Bin lu n : Trong k t qu nêu trên, ta th y có hai cế ường độ dòng điệ n nhn giá tr
âm. Điều đó cho thấ thì dòng đi ều ngượy rng trong thc tế n chiI
2
, I
3
c vi
chiu gi định trong hình 28.15. ng khi giLưu ý rằ ải phương trình thu được
m t giá tr âm cho cường độ dòng điệ n thì vn s dng cho các phép tính tiếp
theo. Ch u ch nh chi u c t qu c a t t c các điề ủa các dòng điện sau khi đã kế
giá tr n cường độ dòng điệ
Mạch điện RC 28.4
Hình 28.15
13
Nếu trong m n m t chi u có ch n tr n luôn chiạch điệ ứa các điệ thì dòng điệ u
không đổi như cường độ ng điệ thay đổ ạch điện chưa n th i theo thi gian. M
m t t h p g n tr và t c g i là . ồm điệ điện đượ m n RCạch điệ
28.4.1 n cho m n Nạp điệ t t điệ
Hình 28.16 m t m n, gi s ạch RC đơn giả ban đầu t không được tích điện.
Trong mạch không dòng đi trí a (hình 28.16a). Khi khóa được đóng n khi khóa v
sang v trí b thì t n b n tích không th xuyên qua điệ ắt đầu được tích điện. Các điệ
kho ng không gi a hai b n c a t n tích ch i t các b n t điện. Các điệ được trao đổ
dây n ng t o b các ngu n. ối do có điện trườ i ồn điệ
Trong quá trình tích điện thì điện thế gia hai b n c c c a t n lên điện tăng dầ . G
tr thu điện th c i trên các b n t phế ực đ ộc vào điện áp ca ngu n. Khi ồn điệ đạt được
giá tr l n nh ất này thì dòng điện trong mch s bng không do hi n th gi a hai u điệ ế
b n t b ằng điệ ồn điện áp cung cp bi ngu n .
Áp d nh lu t Kirchhoff cho vòng kín (hình 28.16b) theo chiụng đị ều kim đng h, ta
có:
0
q
iR
C
ε
(28.11)
Trong đó q/ ệu điệ ệu điệ trên điệC hi n thế hai đầu t điện hiiR n thế n tr.
Các d u + ho c trong phương trình này do áp dng qui t c c nh lu t Kirchhoff. ủa đị
Và vì rằng điện tích và cường độ dòng đi n biến thiên theo thi gian nên ta dùng các ch
thường nh n m nh tính t c th i c a các giá tr này. q và i để
Ta có th dùng phương trình (28.11) đểm giá tr u c ban đầ ủa cưởng độ dòng đin
cũng như giá trị ực đạ ủa điệ ời điểm ban đ c i c n tích trên hai bn ca t điện. Ti th u (t =
0), đin tích t điện b ng 0 n ên dòng điện có cường độ ln nht,
i
I
R
ε
(28.12)
Cường độ dòng điệ n gi m d ần trong quá trình tích điện cho t điện và b ng 0 khi t
được tích điệ ối đa,n t
max
Q C ε
(tích điệ ối đa) n t
(28.13)
Để tìm được s ph thu c c n tích tủa đi điện cường độ dòng điệ n theo thi
gian, ta thay
dq
i
dt
vào phương trình (28.11), ta được:
dq q q C
dt R RC RC
ε ε
Biến đổi phương trình này, ta được
Hình 28.16
14
1dq
d
q C RC
ε
Lấy tích phân phương trình này vớ 0, ta đượi chú ý là = 0 lúc = q t c:
0 0
1
q t
dq
dt
q C RC
ε
ln
q C t
C RC
ε
ε
Suy ra:
( ) = 1 1
/ /t RC t RC
max
q t C e Q e
ε
(28.14)
Ta tìm đượ ủa cường độ ấy đạc biu thc c dòng điện bng cách l o m
phương trình (28.14) theo thời gian:
( ) =
/t RC
i t e
R
ε
(2
8.
1
5)
Hình
28.17 cho th y s
ph c th thu i
gian c n tích t a điệ
điện (hình
28.17a) cường độ
dòng n trong điệ
mch (hình
28.17b). T i th i
điể đầm ban u
(t = 0) n tích điệ trên
t b ng 0 và tăng dần
đến g l n nhtr t
Cε khi t . Còn
cường độ dòng điện
trong m ch giá
tr ln nht I
i
= / ε R
t i th ban i điểm
đầu gim theo
hàm s khi ∞. Đại lượ trong các phương trình u trên đượt ng RC c gi h ng
s thi gian
c a m ạch điện:
τ = RC
(28.16)
Có th m ch c ra r ki ứng đượ ằng đại lượng
th nguyên th i gian.
28.4.2 Quá trình phóng điện ca t điện
Gi s t n. Lúc này, hi n th trên hai b điện hình 28.16 được tích đầy điệ ệu điệ ế n
t / n th n tr b là Q
i
C, còn điệ ế hai đầu điệ ằng 0 vì dòng điện 0. Bây gii = bt khóa sang
v trí (b) (coi th u ời điểm ban đ t = 0) như hình 28.16c, khi đó tụ ắt đầ điện b u phóng
Hình 28.16 Đồ th biu din s ph thu c c n tích c a t ủa điệ
điện và cường độ dòng điệ n trong m ch theo th i gian.
15
điệ điệ n tích qua n tr. Gi s ti th n trong mời điểm t, dòng điệ ch n tích ci, điệ a t
là q, áp dụng định lut Kirchhoff cho vòng kín, ta được:
= 0
q
IR
C
(28.17)
Thay i = dq dt/ vào bi u th ức này, ta đưc:
dq q dq dt
R
dt C q RC
. L y tích phân bi u
thc này vi chú ý là lúc t = 0 thì q = Q
i
0
1
ln
i
q t
Q
i
dq q t
dt
q RC Q RC
/t RC
i
q t Q e
(28.18)
Đạ o hàm biu th c này theo thời gian, ta đượ ủa cường độ dòng điệc biu thc c n:
/t RC
i
Q
i t e
RC
(28.19)
Trong đó cường độ dòng đi i điểm ban đầQ
i
/RC = I
i
n ti th u ( = 0, lúc bt t
khóa sang v trí b), D u ( ) cho th y t đang phóng điện. Trong
c hai trườ ợp tích phóng điệng h n tích ca t thì cường đ
dòng đi ạch đề vớn trong m u gim theo hàm s i tc độ
gim là h ng s thi gian . τ =RC
Câu h i nhanh 28.5 Xét m n trong hình 28.18, gi s ạch điệ
nguồn điện không đi ) Ngay sau khi đóng n tr trong. (i
công-tắc điện, dòng điệ ồn điện qua ngu n là bao nhiêu?
(a) 0; (b) /2 2 / ; (d) / (e) không th c. ε R; (c) ε R ε R xác định đượ
(ii) Sau m t th i gian r n qua ngu ất dài, cường độ dòng điệ n
điện s là bao nhiêu? Chọn trong các phương án đã nêu trên.
Bài t p m u 28.8 C n g c ng ạt nướ t quãng
Nhiu xe ô- c trang b c n g kính lái. C n g c ho ng ngđượ ạt nước ạt nướ ạt độ t
quãng khi m . Ho ng c a c n g t này ph nào vào s nưa nhẹ ạt độ thuộc như thế p
điện và phóng điện ca mt t n? điệ
Gii: C n g t là mt ph n c a m n h ng s i gian c a m ch này ạch điệ RC th
th i tùy theo giá tr c ch n c b i m t công-t c nhi i thay đổ đượ a R ều đ m
tiếp xúc. Khi điệ tăng lên thì tụ đạt đế ột điểp áp trên t điện s n m m mà nó phóng
điệ n kích hot cn gt. M n lạch điệ i kh u mi đầ t chu trình n n mạp điệ i.
Khong th i gian gi a hai l n quét c a c n g nh t giá tr c a h ng ạt được xác đ
s i gian c a m n. th ạch điệ
Bài t p m u 28.9 N n cho t n trong m n ạp điệ điệ ạch điệ RC
M t t c n n và m n tr i ti p v i m t ngu điện chưa đượ ạp điệ ột điệ được măc nố ế n
điện như trong hình 28.16. Cho ε = 12,0 V; C = 5,00 mF và R 8,00 10 =
5
. Bt công-
t c qua v . Hãy tìm h ng s i gian c a m trí a th ạch điện, điện tích ln nht trên t, dòng
điện cực đại và điện tích và dòng điện như là các hàm theo thời gian.
Gii:
Hình 28.18
16
Khái ni m hóa : Xem xét hình 28.16 và hình dung là công-tắc đóng về v trí a. T
điệ đượn s c n n. ạp điệ
Phân lo i : Bài toán này thu c lo i áp d ng công th c:
Hng s thi gian c a m n: ạch điệ
5 5
8,00×10
Ω 5,00×10 F 4,00τ = RC =
Điệ n tích ln nh t mà t c: điện tích đượ
5,00μF 12,0 V 60,0μC
max
Q = C = ε
Cường độ dòng điệ ực đạ n c i:
5
12, 0 V
15,0μA
8,00×10 Ω
i
I = =
R
ε
.
Thay các k t quế này vào phương trình của q và c: i ta đượ
4,00
60,0 1 μC
/t
q t e
4,00
15,0 μA
/t
i t e
Bài t p m u 28.10 S n c a t n trong m n phóng điệ điệ ạch điệ RC
Xét t n dung n qua m n tr điện có điệ C phóng điệ ột điệ R như trong hình 28.16c
(A) Sau bao nhiêu l n c a h ng s n tích trên t còn ¼ giá tr ban thi gian thì đi
đầu?
Khái ni m hóa : Xem xét hình 28.16 và hình dung là công-tắc đóng về v trí b. T
điện s phóng điện.
Phân lo i : Bài toán này thu c lo i áp d ng công th c
Phân tích: Thay giá tr c n tích ủa điệ
1 4
q t Q
vào phương trình (28.18)
1
ln 4 ln 4 = 1,39
4 4
/ /t RC t RC
i
i
Q t
Q e e t RC
RC
(B) Năng lượng c a t n gi điệ m đi khi tụ điện phóng điệ n. Sau bao nhiêu ln ca
h ng s thời gian thì năng lượng trên t còn ¼ giá tr u? ban đầ
Gii: Dùng các phương trình 26.11 28.18 để tìm ng lượng lưu tr trong t
điện
2
2
2
2 2
/
( )
t RC
i
Qq
U t e
C C
Thay
2
1
4 2
( )
i
Q
U t
C
vào phương trình này, ta được
2 2
1 2 1
ln 4 ln 4 = 0,693
4 2 2 2
/t RC
i i
Q Q
t
e t RC τ
C C RC
.
Tình hu ng m r ng: N u mu n bi u di n m n theo kho ng i gian cế ạch điệ th n
thiết đ điện tích ca t điện gi m còn ½ giá tr u ng g i ban đầ thườ chu k
bán rã t
½
thì chu k bán rã này bng bao nhiêu?
Tr li: Trong m t chu k bán rã thì điện tích c a t n gi m m điệ t n a
1/ 2 1/ 2
1/2
1/2
1
ln 2 ln 2 = 0,693
2 2
/ /t RC t RC
i
i
Q t
Q e e t RC
RC
.
17
Khái ni m t khái ni m quan trong trong nghiên c u v phân m chu k bán
hạt nhân trong chương 44. Về toán hc, s phân phóng x c a m t m u v t
không b n di n c a t n trong m ễn ra tương tự như sự phóng điệ điệ ạch điện RC.
Bài t p m u 28.11 Năng lượng cung c p cho m n tr ột điệ
M t t n 5,00 n hi n th điệ F được tích điện đế ệu điệ ế 800 V và sau đó phóng điện
qua m n tr c cung c n tr n khi t phóng hột điệ ở. Năng lượng đượ ấp cho điệ cho đế ết đin
là bao nhiêu?
Gii:
Khái ni m hóa : Trong d ng h ng c a t 28.10, ta đã xét trườ ợp năng lượ điện
gim do phóng m t ph n tích c ần điệ ủa nó. Trong bài này, ta xét trưng h p t
điện phóng h n. ết điệ
Phân lo i : Ta s gi i bài toán theo hai cách: cách th nh t xem m ạch điện như
m vt h l p năng lượng. ng cnăng lượ a m t h l c bập đượ o toàn
nên toàn b năng lượng điện ban đầ ấp cho điu trên t được cung c n tr. Cách th
hai là xem điện tr là mt h không cô l p v năng lượng. Năng lượng đi vào điện
tr b i s truyền điện t t điện s tr thành n n tr . ội năng của điệ
Phân tích: Ta s b u theo ắt đầ cách th nh t : Năng lượng ca h bo toàn nên:
int
0U E
Thay các giá tr ng năng lượ trạng thái đầu và cui ca h:
int
0 0 0
E R E
U E E U
Thay công th ng c a tức năng lượ điện vào, ra được:
2
1
2
R
E C ε
. Thay s , ta
được:
2
6
1
5.00 10 F 800 F 1,60
2
R
E
Theo cách th hai , khó hơn nhiều nhưng lẽ hơn, lưu ý tính kiến to
rng t n tr v i t cung c ng là , trong điện phóng điện qua điệ ốc đ ấp năng lượ i
2
R
đó là cường đội dòng n t c th i, cho bđiệ ởi phương trình 28.19.
0
R
dE
P E Pd
dt
Thay bi u th c c a công su ất vào, ta được:
2
0
R
E i Rdt
.
S dụng phương trình 28.19, ta có:
2
2
2 2
2 2 2
2
0 0 0
1
2 2
/ / /t RC t RC t RC
i i
R
Q Q
RC
E e Rdt e dt e dt C
RC RC R R
ε ε
ε
Bin lu n : K t qu c t hai cách làm giế thu đượ ng nhau. Ta th dùng cách
th hai để ổng năng lượng đã cung cấp cho điệ tìm t n tr ti mt th m b t kời điể
sau khi công-t ch b ng cách thay c n trên c a tích phân b i giá tr c ắc đóng mạ
th c a t.
18
LP M N ẠCH ĐIỆN GIA ĐÌNH VÀ AN TOÀN ĐI28.5
28.5.1 p m n gi L ạch điệ a đình
Theo cách lắp đặt thông thường, công ty đin
l c s cung c ng m ấp điện năng cho các gia đình bằ t
đôi dây ỗi nđượ, m c mc song song v i các nhà
khác. M t s c g i dây nóng (live wire) ợi dây đượ
m t dây trung tính (neutral wire). n th Hiệu đi ế
gia hai y vào kho ng 120 V ho c 220 V tùy theo
quốc gia. Điện áp này biến thiên theo thi gian
điện thế của dây nóng dao động tương đối so vi ch
tiếp đất. (Dòng đi ợc đề ập đến xoay chiu s đư c n
trong chương 33).
Để đo điện năng ti gia đình thì êu th ca h
m n kột đi ế ế s được m c n i ti p với dây nóng đi
vào nhà. Phía sau điện kế, dây s được chia thành
nhi t o thành các m n mều nhánh riêng đ ạch đi c
song song v i nhau, phân b trong toàn b ngôi nhà.
M i m n s m t b ạch điệ ngắt đin (trong kiu
m u chì). Bắc thì cầ ngắt điện mt công-tc
đặ c bit s t ngt m n qua ạch điện khi dòng điệ
t quá giá tr t. Ph cài đặ i ch n b ngắt đin phù hp vi tng công su t c a m ch
điệ n bo v. Nếu ch m n thạch điệ p ng thì ch c n b ngắt điện vi dòng
điện t ng 20 A. Nối đa khoả ếu m ng, vi ba, máy pha phê ch ng ạch điện lò nướ
h coi các thi t b s dạn (như trên hình 28.19), R
1
, , R
2
R
3
ế ụng điện. Ta th tính được
dòng điệ ạt độn ho ng trong mi thiết b qua công th , gi s ng có công c P = I V nướ
sut P = 1000 W, v n ngu n khi ho ng ới điệ áp ồn 120 V thì dòng điệ ạt độ I =
1000/120 8,33 A, gi s i v= đố ới viba là 1300/120 = 10.8 A, đối vi máy pha
phê 800/120 6,67 A. Khi c ba thi b này cùng ho ng m t lúc thì chúng I = = ết ạt độ
cần dòng điệ Như vận ti 25,8 A. y, ta cn mt b ngắt điện kho ng 30 A.
28.5.2 n An toàn điệ
Khi dây nóng c a m t cm b n i tr c ti p v t thì hi ng s ế ới đấ ện tượ đoản mch
x y ra. M n m ch b n i t n tr g ng không gi ột đoạ ắt như vậy có điệ ần như bằ ữa hai điểm
điệ dòng điệ ếu điền áp ln, kết qu n s rt ln. N u này xy ra mt cách tình c thì
m t b ngắt điệ ạt độn ho ng tt s ngt m ch và không có thit h i nào xy ra. Tuy nhiên,
n u mế ột người nào đó đang tiếp xúc với đấ (mang giày dép ướt t hoc chm vào ng d n
nước bng kim lo i) mà ch c b n ho c m ạm vào dây nóng không đư ọc cách điệ t vt dn
điệ n b h thì s b n. Ph i tránh tình hu giật điệ ng bng mi giá.
Hình 28.19
19
Hiện tượng gi n th gây ật điệ
b ng nghiêm tr ng ho c m t n h i n i
t ng ng h n. M t n h như tim chẳ ức đ i
ph n thuộc vào cường đ dòng điệ
thời gian dòng đi ạy qua thển ch
cũng như bộ phn tiếp xúc vi dây ng
b ph n ch y qua. N ận ng điệ ếu
dòn n l 10 mA bg điệ ớn hơn thì sẽ co
l i kh năng người đó bị dính
vào dòng đi ếu dòng điện. N n khong
100 mA ch y qua trong vài giây thì h u
qu s nghiêm tr ng. Dòng điện như vậy
s làm li p làm cho ệt các hấ
ngườ i không th đư c. Trong m t vài
trường hợp, dòng điện khong 1 A s
gây cháy nghiêm trng. Trên th c t ế,
không s p xúc v n nào an tiế ới điệ
toàn n n áp l ếu điệ ớn hơn 24 V.
Nhiu c m 120 V được thiết kế
để dùng đầu dây điệ ột trong các chân này đượ ới điện 3 chân. M c ni vi dây nóng v n thế
thông thườ ối đấng 120 V. Chân th hai ni vi dây trung tính. Chân th 3 chân n t.
Đây dây nối đất an toàn thường không dòng điện chy qua. Dây này ni v
ca thiết b n v t. N điệ ới đấ ếu b n t n s điệ dây nóng thì dòng điệ chy qua dây này
xu t (hình 28.21b). ống đấ
Tóm tắt chương 28
Định nghĩa:
S ng (emf) c a m t ngu n b n áp gi a hai c c c a ngu n khi dòng ức điện độ ồn điệ ằng điệ
điệ n qua ngu n bng không. T c là s ng b n áp m ch h c a m ức điện đ ằng điệ t ngu n
điện.
Khái ni m và nguyên lý:
Điện tr tương đương ca m t b n điệ tr m c n i ti p ế
1 2 3td
R R R R
(28.6)
Điện tr tương đương ca m t b n điệ tr mc song song
td 1 2 3
1 1 1 1
R R R R
(28.8)
Các đị ật Kirchhoff được dùng đnh lu gii toán mạch điện có nhiu vòng mch.
Đị nh lu t nút mch
0
vong
V
(28.9)
Đị nh lu t vòng mch
0
vong
V
(28.10)
Hình 28.21: An toàn điện
20
Nếu đi t đầu này đến đầ ủa điệu kia c n tr thu n theo chiều dòng đin thì
V IR
n u ế ngược v i chiều dòng điện thì
V IR
+ N c c âm sang c a mếu đi từ ực dương c t ngu n trồn điện (không đi trong) thì
hi n thệu điệ ế
V ε
.
+ N cếu đi từ ực dương sang c ồn điện (không đic âm ca mt ngu n tr trong) thì
hi n thệu điệ ế
V ε
.
Nếu m t t n b i m t ngu n thông qua m n tr điện được tích điệ n điệ ột điệ R thì điện
tích c a t được xác định bi:
( ) = 1
/t RC
max
q t Q e
(23.14)
Dòng điện np cho t biến thiên theo thi gian theo qui lu t:
( ) =
/t RC
i t e
R
ε
(23.15)
Nếu m t t n d ng n qua m n tr n tích c a t điện có điệ C phóng điệ ột điệ R thì điệ cũng
như dòng điện qua điện tr gim theo thi gian theo các biu thc sau:
/t RC
i
q t Q e
(23.19)
/t RC
i
Q
i t e
RC
(23.19)
Bài t 28 ập chương :
1. M t ngu n s ng n áp gi a hai c c c a ngu n ồn điệ ức điện đ 15,0 V. Điệ
11.6 khi cung c p công su t 20,0 W cho mV ột điện tr R. (a) Giá tr c a R
bao nhiêu? (b) Điệ ồn điện tr trong ca ngu n là bao nhiêu?
Đáp số: a) 6,73 b) 1,97
2. M t ngu n c a ô-tô s ồn điệ ức điện động 12,6 V điện tr trong 0,0800 .
Các bóng đèn pha của xe có điệ tương đương là không đổn tr 5,00 (gi s i).
Hiệu điệ ủa đèn là bao nhiêu (a) nế ất đốn thế hai cc c u chúng là ti duy nh i vi
ngu n ồn điệ (b) khi động khởi đ ạt động dòng điệng ca xe ho n
35,0 A chạy qua động cơ?
Đáp số: a) 12,4 V b) 9,65 V
3. n tr 100 c m c v Ba điệ đượ ới nhau như hình
v . Công su t c i th cung c p cho m ực đạ t
điện tr 25,0 W. (a) n thHiệu điệ ế c i ực đạ
th đặt vào hai điểm a b bao nhiêu? (b)
Với điện áp tìm được câu (a) thì công sut
cung c p cho m n tr bao nhiêu? (c) ỗi điệ
| 1/22

Preview text:

Chương 28: DÒNG
ĐIỆN MT CHIU
Trong chương này, chúng ta phân tích những mạch điện đơn giản chỉ gồm nguồn
điện, điện trở và tụ điện với nhiều cách mắc khác nhau. Ta sẽ đơn giản hóa việc phân
tích các mạch điện phức tạp bằng cách dùng các qui tắc Kirchhoff, là kết quả của việc
ứng dụng định luật bảo toàn năng lượng và điện tích trong mạch điện. Hầu hết các mạch
điện được phân tích được xem là ở trạng thái dừng (steady state), tức là dòng điện trong
mạch có độ lớn và chiều không đổi, còn gọi là dòng một chiều (Direct Current – DC).
Dòng điện xoay chiều (Alternating Current – AC) sẽ được phân tích trong chương 33.
28.1 Sức điện động
Trong phần 27.8, chúng ta đã thảo luận về một mạch điện mà dòng điện được cung
cấp bởi một nguồn điện. Một cách tổng quát, nguồn điện là một nguồn năng lượng đối
với các mạch điện mà ta sẽ khảo sát. Vì rằng trong một phần của mạch điện thì độ chênh
lệch điện thế giữa các cực của nguồn điện là hằng số nên dòng điện trong mạch không
đổi về độ lớn và chiều. Nó được gọi là dòng điện một chiều (DC). Nguồn điện còn được
gọi là một nguồn của sức điện động (viết tắt là emf trong tiếng Anh)
Suất điện động ε của nguồn điện là điện áp (voltage) lớn nhất khả dĩ mà nguồn điện
có thể cung cấp giữa hai cực của nó. Ta có thể xem nguồn cả sức điện động như là cái
“bơm điện tích”. Khi có sự chênh lệch điện thế g ữ
i a hai điểm thì nguồn sẽ di chuyển
điện tích từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
Thông thường ta bỏ qua điện trở của các dây nối trong mạch điện. Cực dương của
nguồn có điện thế cao hơn cực âm nguồn. Bởi vì nguồn điện được làm từ các vật liệu
nên nó sẽ có điện trở. Điện trở này được gọi là điện trở trong r . Với một nguồn điện
được lý tưởng hóa, điện trở trong xem là bằng 0 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn
điện đúng bằng sức điện động của nguồn. Đối với các nguồn thực thì hiệu điện thế giữa
hai cực của nguồn điện sẽ không bằng sức điện động của nguồn. Để hiểu tại sao, ta xét
mạch điện cho trong hình 28.1. Mạch gồm một nguồn điện có sức điện động  và điện
trở trong r. Ta xe, nguồn điện này như là gồm một nguồn điện lý tưởng mắc nối tiếp với
một điện trở r. Một điện trở R được mắc vào hai cực của nguồn điện. Tử đi theo mạch từ
a đến d và đo điện thế tại các điểm khác nhau trên mạch. Từ cực âm đi đến cực dương
của nguồn điện, điện thế tăng lên một lượng đúng bằng . Khi đi qua điện trở r thì điện
thế bị giảm một lượng Ir (I là dòng điện đi qua mạch). Khi đó, điện áp giữa hai cực của nguồn là
Hình 28.1: a. Sơ đồ mạch điện của nguồn điện có điện trở 1
trong mắc với một điện trở bên ngoài, b. Đồ thị biểu diễn sự tha
đổi điện thế của mạch điện trong hình a. (28.1)
Từ biểu thức này, lưu ý rằng ε là tương đương với điện áp mch h, tức là điện áp
của nguồn khi dòng điện trong mạch bằng 0. Điện áp V phải bằng với điện thế giữa hai
đầu điện trở ngoài (điện trở tải) . Kết hợp với biểu thức (28.1) ta được:
ε IR  Ir (28.2) Từ đó suy ra:
I  ε (28.3) R  r
Phương trình (28.3) cho thấy rằng cường độ dòng điện trong mạch phụ thuộc vào
điện trở ngoài R và điện trở trong r. Trong thực tế thì R lớn hơn nhiều so với r nên có thể bỏ qua giá trị của r.
Nhân hai vế của phương trình (28.2) với cường độ dòng điện I, ta được: 2 2
I ε I R I r (28.4)
Phương trình (28.4) cho thấy rằng công suất của nguồn điện được phân phối cho
điện trở ngoài một lượng I2R và điện trở trong một lượng I2r.
Trc nghim nhanh 28.1: Để cực đại hóa phần trăm công suất của sức điện động của
nguồn cung cấp cho một thiết bị bên ngoài, điện trở trong của nguồn cần phải như thế nào?
resistance of the battery be? (a) Càng nhỏ càng tốt. (b) Càng lớn càng tốt. (c) Tỉ lệ này
không phụ thuộc vào điện trở trong của nguồn.
Bài toán mu 28.1: Điện áp giữa hai cực của nguồn điện
Một nguồn điện có sức điện động 12,0 V và điện trở trong 0,0500 . Hai cực của
nguồn được mắc với một điện trở tải 3,00 .
(A) Hãy tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa các cực của nguồn điện Gii
Khái nim hóa: Nghiên cứu hình 28.1 về mạch điện tương tự như bài toán.
Nguồn điện cung cấp năng lượng cho điện trở tải .
Phân loi: Bài toán này yêu cầu các phép tính đơn giản đã nêu trong phần này
nên ta phân nó vào dạng bài toán chỉ cần thay số vào công thức. Dùng phương trình (28.3): ε 12, 0 V I    3,93 . R r 3,00 + 0,0500 
Dùng phương trình (28.1), ta tìm được điện áp giữa hai cực: V   ε  1 Ir2,
 0 V (3,93 A)(0,0500 ) 1 1,8
(B) Hãy tìm công suất cung cấp cho điện trở tải, cho điện trở trong của nguồn và công suất của nguồn Gii
Áp dụng các công thức thích hợp, ta được: 2 2 2 P I  R (
 3,93 A) (3,00 ) 46,3 R 2 2
P I r (3,93 A) (0,0500 ) 0,772 W r P  P  P 4  7,1 W R r
Tình hung m rng: Sau một thời gian sử dụng thì nguồn điện sẽ bị cũ, điện trở
trong tăng lên đến 2,00  ở giai đoạn cuối của thời gian sử dụng. Điều đó làm thay đổi
khả năng cung cấp năng lượng của nguồn như thế nào?
Tr li: Dùng các công thức tương tự như ở trên, ta tìm được: ε 12, 0 V I    2, 40 R  r 3,00 + 2,00  V
  ε  1I2 r ,0  V (2,  40 A)(2,00 ) 7  ,20 2 2 P I  R (
 2, 40 A) (3,00 ) 17,3 W R 2 2
P I r (2,40 A) (2,00 ) 11,5 W r
Ta thấy điện áp hai cực nguồn điện chỉ còn bằng 60% của sức điện động. 40%
công suất của nguồn bị hao hụt trên điện trở trong. Với trường hợp (B) thì chỉ có
1,6% công suất là hao phí cho điện trở trong. Như vậy, cho dù sức điện động của
nguồn được giữ nguyên thì sự gia tăng của điện trở trong làm giảm đáng kể khả
năng cung cấp năng lượng cho mạch ngoài của nguồn điện.
Bài toán mu 28.2: Phối hợp điện trở
Hãy tìm điện trở tải R để công suất cung cấp cho nó là lớn nhất. Gii
Khái nim hóa: Hãy nghĩ về sự biến thiên của điện trở tải R trong hình 28.1a và
ảnh hưởng của nó lên công suất cung ấp cho điện trở tải. Nếu R rất lớn thì dòng
điện sẽ rất bé, nên công suât I2R sẽ nhỏ. Ngược lại, nếu R rất nhỏ thì công suất
tiêu thụ trên R sẽ nhỏ hơn nhiều so với công suất tiêu thụ trên điện trở trong r của
nguồn. Với một giá trị phù hợp của R thì công suất trên điện trở tải sẽ lớn nhất.
Phân loi: Bài toán này yêu cầu tìm giá trị cực đại của công suất. Giá trị R bây giờ là một biến số.
Phân tích: Công suất tiêu thụ trên điện trở 2 ε R tải là: 2 P  I R R R r2
Lấy đạo hàm biểu thức này theo R và cho
đạo hàm này bằng 0 thì ta sẽ tìm được giá trị của R:  2 2 dP d ε R  ε r  R R        0 dR dR   R 2r    R  3 r 3 Ta được R = r.
Bin lun: Để kiểm nghiệm kết quả nêu trên, hãy vẽ Hình 28.2 đồ t ị h sự phụ th ộ
u c của công suất tiêu thụ trên điện trở
tải theo R. Ta được đồ thị như hình 28.2. Đồ thị cho thấy rằng P đạt cực đại tại 2
R = r. Giá trị cực đại của công suất này là P ε  R a m x 4r 28 . Đ
2 iện tr mc ni tiếp và mc song song
Nếu mắc hai hoặc nhiều điện trở với nhau như các bóng đèn trong hình 28.3a, ta
nói các điện trở này được mc ni tiếp. Ở hình 28.3b là mạch điện đối với mạch gồm
các bóng đèn và nguồn điện. Nếu ta muốn thay thế bộ điện trở R và R chỉ bằng một 1 2
điện trở mà dòng điện qua mạch vẫn không như cũ như ở hình 28.2c thì giá trị của điện
trở đó sẽ là bao nhiêu?
Hình 28.2: Hai bóng đèn có điện trở R và R mắc nối tiếp 1 2
Do các điện trở được mắc nối tiếp nên nếu có một điện lượng Q đi qua điện trở R1
thì cũng có một lượng điện tích Q đi qua điện trở R . Nghĩa là dòng điện đi qua 2 điện 2
trở sẽ bằng nhau và bằng dòng điện đi qua nguồn. I = I = I 1 2
Độ chênh lệch điện thế ở hai đầu của bộ điện trở sẽ là: V   V   V  I  R  I R 1 2 1 1 2 2
Hiệu điện thế ở hai đầu điện tr tương đương R sẽ là: V   IR td td Dễ dàng thấy rằng: R R   R (28.5) td 1 2
Nếu có nhiều điện trở mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương của cả bộ sẽ là: R R  R  R  td 1 2 3 (28.6)
Điện trở tương đương của nhiều
điện trở mắc nối tiếp bằng tổng giá trị
của từng điện trở trong bộ. Trở lại với
phương trình (28.3), ta thấy ở mẫu số 4 Hình 28.4
của vế bên phải là tổng của điện trở tải và điện trở trong của nguồn điện. Điều này là
thích hợp vì điện trở tải và điện trở trong của nguồn được mắc nối tiếp với nhau.
Nếu dây tóc của một bóng đèn nào đó trong hình 28.2 bị đứt (tạo thành mạch hở)
thì mạch bị đứt và sẽ không có dòng điện qua mạch. Đối với mạch mắc nối tiếp, một
phần tử của mạch bị hở thì toàn bộ mạch sẽ không hoạt động.
Trc nghim nhanh 28.2. Với công-tắc trong mạch điện ở hình 28.4a đóng, không có
dòng điện đi qua điện trở R vì điện trở của công-tắc bằng không. Nếu mở công-tắc thì 2
sẽ có dòng của R . Điều gì sẽ xảy ra với số chỉ của am-pe kế trong mạch? (a) Tăng lên; 2
(b) Giảm đi; (c) không thay đổi .
Hình 28.5: Hai bóng đèn với điện trở R và R mắc song song 1 2
Xét hai điện trở mc song song như trong hình 28.5. Làm tương tự như với điện
trở mắc nối tiếp, lưu ý rằng hiệu điện thế trên mỗi điện trở là bằng nhau nên: V   V   V  1 2
Với V là hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
Khi các điện tích đi đến điểm a của mạch điện thì chúng sẽ phân ra làm hai nhánh,
một số đi qua R và số còn lại đi qua R . Một nút mch là một điểm trên mạch mà ở đó 1 2
dòng điện bị chia ra. Kết quả là dòng điện qua mỗi điện trở sẽ nhỏ hơn dòng điện đi qua
nguồn điện. Do điện tích được bảo toàn nên tại điểm a thì ta có:  V  V 1 2 I  I  I   1 2 R R 1 2
Trong đó I là dòng điện chạy qua R và I là dòng điện chạy qua R . Dòng điện qua 1 1 2 2 V
bộ điện trở được tính bởi: I 
. Từ các phương trình trên, ta tìm được: Rtd 1 1 1   (28.7) R R R td 1 2
Trường hợp có nhiều hơn 2 điện trở mắc song song với nhau thì: 5 1 1 1 1     (28.8) R R R R td 1 2 3
Từ biểu thức (28.8) có thể nhận thấy rằng đối với mạch gồm nhiều điện trở mắc
song song thì giá trị của điện trở tương đương là bé hơn giá trị của bất kỳ điện trở nào trong mạch.
Với các mạch điện dân dụng thì các thiết bị luôn
là được mắc song song với nhau. Mỗi thiết bị hoạt
động độc lập với các thiết bị khác nên khi tắt một thiết
bị thì các thiết bị khác vẫn hoạt động. Ngoài ra, với
cách mắc này thì mọi thiết bị đều hoạt động với cùng một điện áp.
Dưới đây là một vài ứng dụng thực tế của mạch
mắc nối tiếp và song song. Hình 28.6 minh họa một
mạch điện mà bóng đèn hoạt động theo 3 chế độ sáng.
Phích cắm của đèn được nối với một công-tắc 3 chế độ
đối với các cường độ sáng khác nhau của đèn. Bóng
đèn có 2 dây tóc với công suất khác nhau. Khi cắm đèn vào ổ cắm điện thì ta có thể bật
công-tắc sao cho từng dây tóc sáng lên riêng rẽ hoặc sáng đồng thời. Nếu bật công-tắc S 1
thì dòng điện chỉ qua dây tóc phía dưới và công suất của đèn là 50 W. Nếu bật công-tắc
S thì dòng điện chỉ qua dây tóc phía trên và công suất 2 Hình 28.6
của đèn là 100 W. Nếu bật cả hai công-tắc thì dòng điện
sẽ qua cả hai dây tóc và công suất của đèn là 150 W.
Ví dụ thứ hai, xét một dây đèn điện để trang trí vào dịp lễ hội. Qua nhiều năm, cả
hai cách mắc nối tiếp và song song đều được sử dụng trong các dây đèn này. Nếu mắc
các đèn nối tiếp với nhau thì công suất tiêu thụ sẽ g ả
i m đi và đèn hoạt động với nhiệt độ
thấp hơn, do đó sẽ an toàn hơn so với mạch mắc song song khi trang trí trong nhà. Tuy
nhiên, nếu bóng đèn bị cháy hoặc bị gỡ ra khỏi mạch thì tất cả các đèn còn lại sẽ bị tắt.
Sự phổ dụng của mạch mắc nối tiếp ngày càng giảm vì việc tìm ra một bóng đèn hỏng
trong cả dây đèn là rất khó khăn và mất nhiều thời gian.
Với các mạch mắc song song thì mỗi bóng đèn hoạt động với hiệu điện thế 120 V.
Theo thiết kế, đèn sẽ sáng hơn và nóng hơn so với khi
mắc nối tiếp. Do đó, nó ẩn chứa hiểm họa nhiều hơn (ví
dụ như gây cháy). Tuy nhiên, nếu một bóng nào đó bị
hỏng thì các bóng còn lại vẫn hoạt động.
Để tránh ảnh hưởng của một bóng đèn bị hỏng đối
với toàn bộ dây đèn mắc theo kiểu nối tiếp, các bóng đèn
được kiểu thiết kế theo một kiểu đặc biệt. Bên trong
bóng đèn, ngoài dây tóc thì còn có một đoạn dây nhảy
(jumper) được bọc chất cách điện (hình 28.7). Khi dây
tóc bị đứt thì sẽ xuất hiện một tia hồ quang làm chảy lớp
cách điện đi và dây nhảy sẽ nối hai chân dây tóc lại với
nhau. Dòng điện vẫn chạy qua bóng đèn hỏng này nên
các bóng đèn khác của dây đèn vẫn hoạt động. Do đoạn 6 Hình 28.7
dây nhảy có điện trở nhỏ nên độ sụt áp giữa hai đầu bóng đèn hỏng sẽ rất nhỏ, làm cho
các bóng còn lại sáng hơn bình thường. Dòng điện qua dây đèn tăng lên. Nếu càng có
nhiều bóng bị hỏng thì tuổi thọ của các bóng đèn sẽ giảm đi. Do đó nếu có bóng hỏng thì
phải thay thế ngay khi có thể để kéo dài tuổi thọ của bóng đèn trong dây.
Trc nghim nhanh 28.3: Khi công-tắc
trong mạch điện ở hình 28.8a được mở ra thì
không có dòng điện qua R . Dòng điện qua 2
mạch được đo bằng một ampe kế. Số chỉ của
ampe kế sẽ như thế nào nếu đóng công-tắc
lại? (a) tăng lên, (b) giảm đi, (c) không thay đổi. Hình 28.8
Trc nghim nhanh 28.4: Có ba phương án lựa chọn (a) tăng lên, (b) giảm đi và (c)
không thay đổi. Hãy chọn phương án đúng cho các tình huống sau đây:
Trong hình 28.3, mắc thêm một điện trở thứ ba nối tiếp với hai điện trở đã có. (i) Dòng
điện qua nguồn điện sẽ thế nào? (i ) Điều gì sẽ xảy ra với điện áp giữa hai cực của nguồn điện?
Trong hình 28.5, mắc thêm một điện trở thứ ba song song với hai điện trở đã có. (i i)
Dòng điện qua nguồn điện sẽ thế nào? (iv) Điều gì sẽ xảy ra với điện áp hai đầu nguồn điện? Bài toán mu 28.3
Một người muốn lắp đặt một hệ thống chiếu sáng trong vườn nhà. Để tiết kiệm chi phí,
anh ta mua dây dẫn điện loại 1,02 mm có điện trở trên một đơn vị chiều dài khá lớn. Dây
này có hai sợi bọc cách điện chạy song song với nhau. Anh ta rải 60,0 mét dây từ nguồn
điện đến điểm xa nhất mà anh định lắp đèn. Sau đó anh mắc các bóng đèn vào dây sao
cho khoảng cách giữa hai đèn gần nhau nhất là 3,00 m và các bóng đèn mắc song song
với nhau. Do có điện trở của dây dẫn nên độ sáng của các bóng đèn không được như
mong muốn. Người này gặp phải trở ngại nào sau đây? (a) Tất cả các bóng đèn đều
không sáng như là khi sử dụng dây dẫn với điện trở nhỏ hơn; (b) Càng ở xa nguồn điện
thì độ sáng của các bóng đèn càng giảm. Gii:
Sơ đồ mạch điện của hệ thống đèn là như
hình 28.9. Các điện trở nằm ngang đại diện cho điện trở của các
đoạn dây dẫn, các điện
trở nằm thẳng đứng là
đại diện cho các điện trở của các bóng đèn. Hình 28.9
Một phần điện áp của 7
nguồn điện bị giảm đi trên điện trở R và R nên điện áp trên đèn R sẽ nhỏ hơn A B 1
điện áp của hai cực nguồn điện. Tương tự, sẽ có độ sụt áp trên R và R nên điện C D áp trên R l i nh 2 ạ
ỏ hơn điện áp trên R1 Hiện tượng sẽ tiếp diễn cho đến cuối mạch
điện. Do đó, câu trả lời đúng là phương án (b). Đèn sau lại sáng ít hơn đèn trước một ít.
Bài toán mu 28.4 Tìm điện trở tương đương
Có 4 điện trở được mắc với nhau như trong hình 28.10a
(A) Hãy tìm điện trở tương đương giữa hai điểm a và c. Giải:
Khái nim hóa: Tưởng tượng rằng dòng điện đi qua
bộ điện trở từ trái sang phải. Tất cả điện tích phải đi
đến b qua hai điện trở đầu tiên. Nhưng tại b thì
chúng sẽ tách ra và đi theo hai đường khác nhau rồi gặp nhau tại c.
Phân loi: Vì bản chất đơn giản của bộ điện trở, ta
phân loại bài toán này vào dạng ta có thể dùng các
qui tắc điện trở mắc nối tiếp và song song.
Phân tích: Bộ điện trở có thể được rút gọn qua các
bước như trong hình 28.10.
Tìm điện trở tương đương cho đoạn ab: Hình 28.10
R  8,00  4,00  12, 0  ab
Tìm điện trở tương đương cho đoạn bc: 1 1 1 3     R  2,00  R 6,00 3,00 6,00 bc  bc
Điện trở tương đượng của đoạn ac: R 12,00  2,00  14,0  ac
(B) Tìm dòng điện chạy qua mỗi điện trở nếu giữa a và c có một hiệu điện thế 42,0 V
Gii: Dòng điện qua điện trở 8,00  và 4,00  là bằng nhau do chúng được
mắc nối tiếp. Dòng điện này cũng là dòng điện qua điện trở tương đương giữa hai điểm a và c: V  42 V ac I    3,00A R 14,0 ac
Hai điện trở giữa b và c mắc song song nên: V    V (
 6,00Ω) I (3,00Ω) I  I 2 I 1 2 1 2 2 1 Mà I  I  I 3  ,00 A  I 1  ,00 A; I  2,00 A 1 2 1 2 8
Bài toán mu 28.5 Ba điện trở mắc song song
Cho mạch điện gồm một nguồn điện và 3 điện trở mắc song song với nhau như
hình 28.11. Hiệu điện thế giữa hai điểm a và b là 18,0 V.
(A) Hãy tìm điện trở tương đương của bộ 3 điện trở mắc song song Gii:
Khái nim hóa: Hình 28.11a cho thấy ta đang xử lý mạch điện có 3 điện trở mắc song song đơn giản. Chú ý rằng dòng điện I được chia thành I , I và I trong 1 2 3 các điện trở.
Phân loi: Có thể giải
bài toán này với các qui tắc mà ta đã xây dựng trong phần này. Do đó Hình 28.11 ta xem bài toán này là
bài toán điền số. Do ba điện trở mắc song song nên chỉ cần dùng qui tắc tìm điện
trở tương đương của các điện trở mắc song song để tìm điện trở tương đương. 1 1 1 1 11
Sử dụng công thức (22.8):      R  1,64  R 3,00 6,00 9,00  18,0 td  td
(B) Tìm dòng điện qua từng điện trở. Giải: Áp dụng công thức: V
  IR ta tìm được dòng điện qua các điện trở: V  18,0 V I    6, 00 A 1 R 3, 00 Ω 1 V  18,0 V I    3,00 2 R 6,00 Ω 2 V 18,0 V I    2,00 A 3 R 9,00 Ω 3
(C) Tính công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở Áp dụng công thức: 2 P I
 R ta tìm được công suất tiêu thụ trên các điện trở: 2 2 P I  ( R 6,  00 A) (3,00  1 1 1 Ω) 108 2 2 P I  R(3,  00 A) (6,00  2 2 2 Ω) 54, 0 2 2 P I  R(2,  00 A) (9,00  3 3 3 Ω) 36, 0 W
Ta có thể kiểm chứng công suất tiêu thụ của toàn mạch là 9 2 2 P  V  / R (18  ,0 V) / (1,64  td Ω) 198
28.3 Các định lut Kirchhoff
Như đã xét ở phần trước, có thể g ả
i n lược một tổ hợp điện trở bằng cách sử dụng biểu thức V
  IR và các qui tắc biến đổi tương đương cho mạch mắc nối tiếp và song
song. Tuy nhiên, thường thì khó giản lược các mạch điện thành một mạch chỉ có một
vòng đơn bằng cách dùng các qui tắc này. Ta có thể phân tích các mạch phức tạp hơn
bằng cách sử dụng 2 định l ậ u t Kirchhoff như sau:
+ Định luật cho nút mạch: tại một nút bất kỳ, tổng của các dòng điện phải bằng 0. I  0  (28.9) nut
Định luật vòng kín: tổng hiệu điện thế ở hai đầu của các phần tử trong một vòng
mạch điện kín thì bằng 0.  V   0 (28.10) vong
Định luật Kirchhoff thứ nhất là một cách phát biểu của định luật bảo toàn điện
tích. Tổng điện tích ra khỏi một nút mạch phải bằng với tổng điện tích đi đến nút đó do
điện tích không được sinh ra hoặc mất đi tại đó. Các dòng điện đi vào một nút được tính
là dương (+) và dòng điện đi ra khỏi nút được tính là âm ().
Hình 28.12: a. Định luật nút, b. Mô hình tương đương
Với nút mạch như trong hình 28.12a thì định luật thứ nhất được viết là: I  I  I 0 1 2 3
Hình 28.12b cho thấy một sự tương tự trong cơ học
đối với tình huống này. Dòng nước chảy qua một ống phân
nhánh không bị hao hụt đi. Vì rằng nước không được sinh
ra hoặc mất đi trong ống nên dòng chảy ở ống bên trái
bằng tổng các dòng chảy ở hai ống bên phải .
Định luật Kirchhoff thứ haivề vòng kín chính là định
luật bảo toàn năng lượng trong hệ cô lập. Hãy xét việc dịch
chuyển một điện tích theo một vòng khép kín trong mạch.
Khi điện tích này trở về vị trí ban đầu thì hệ điện tích –
mạch điện phải có tổng năng lượng bằng với tổng năng
lượng trước khi điện tích dịch chuyển. Tổng của phần năng
lượng được gia tăng hụt khi điện tích đi qua một số phần
tử của mạch phải đúng bằng tổng của phần năng lượng bị 10
hao hụt khi nó đi qua các phần tử khác của mạch. Thế năng của hệ sẽ giảm mỗi khi điện
tích di quyển qua một độ giảm thế IR trên một điện trở hoặc đi qua một nguồn điện từ
cực dương đến cực âm. Thế năng của hệ sẽ tăng khi đi qua một nguồn điện từ cực âm đến cực dương.
Khi áp dụng định luật Kirchhoff thứ 2, hãy hình dùng về sự di chuyển quanh vòng
mạch và để ý đến điện thế thay vì s thay đổi ca thế năng như vừa đề cập. Ví dụ như
trong hình 28.13, giả sử rằng chiều của vòng mạch là từ trái sang phải (không nhất thiết
phải là chiều thực của dòng điện) và hiệu điện thế sẽ được tính là V  V V b a
Các qui ước về dấu khi áp dụng định luật Kirchhoff thứ 2:
+ Hạt mang điện chuyển động từ nơi có điện thế cao về nơi có Hình 28.13
điện thế thấp. Nên nếu đi từ đầu này đến đầu kia của điện trở thun
theo chiều dòng điện thì V   I
 R (hình 28.13a) và nếu ngược vi chiều dòng điện thì V   I  R (hình 28.13b)
+ Nếu đi từ cực âm sang cực dương của một nguồn điện (không có điện trở trong)
thì hiệu điện thế là V
  ε (hình 28.13c)
+ Nếu đi từ cực dương sang cực âm của một nguồn điện (không có điện trở trong)
thì hiệu điện thế là V
  ε(hình 28.13d).
Bài tp mu 28.6: Một mạch điện có 1 vòng gồm 2
điện trở và 2 nguồn điện như hình 28.14. Bỏ qua điện trở
trong của các nguồn điện. Hãy tìm cường độ dòng điện trong mạch. Gii:
Khái nim hóa: Hình vẽ cho thấy cực của các nguồn
điện và một dự đoán về chiều của dòng điện trong
mạch. Nguồn điện 12 V là mạnh hơn nguồn còn lại.
Do đó, có thể chiều dòng điện dự đoán là sai so với Hình 28.14
thực tế. Nhưng ta vẫn tiếp tục để xem dự đoán sai
này thể hiện như thế nào trong kết quả cuối cùng.
Phân loi: Có thể không cần dùng định luật Kirchhoff đối với mạch đơn giản này
nhưng ta vẫn dùng để minh họa cho việc áp dụng định luật. Do không có nút
mạch nào nên dòng điện qua các điện trở là như nhau.
Phân tích: Giả sử dòng điện là cùng chiều kim đồng hồ như trong hình 28.14.
Chọn chiều đi trong mạch vòng này theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ a. Áp
dụng các qui tắc về dấu của hiệu điện thế đã nêu ta có:  V
 0  ε IR ε IR  0 1 1 2 2
Từ đó, ta tìm được cường độ dòng điện qua mạch: ε ε 6,00 V 12,00 V 1 2 I     0,33 R  R 8,00 Ω +10,00 Ω 1 2
Bin lun: Dấu âm trong kết quả phép tính cho thấy chiều dòng điện trong thực tế
ngược với chiều đã chọn. Các sức điện động trong mạch ngược chiều nhau nên 11
xuất hiện dấu trừ trong biểu thức cường độ dòng điện. Trong mẫu số, các điện trở
được cộng với nhau do chúng được mắc nối tiếp.
Tình hung m rng: Nếu nguồn điện 12,0 V có chiều ngược lại thì sẽ ảnh hưởng
thế nào đến mạch điện.
Tr li: Lúc này, dấu của các nguồn điện là như nhau nên phương trình cuối ở phần trên trở thành ε + ε 6,00 V +12,00 V 1 2 I    1,00 R  R 8,00 Ω +10,00 Ω 1 2
Bài tp mu 28.7: Một mạch điện có 2 vòng gồm 3
điện trở và 2 nguồn điện như hình 28.15. Bỏ qua điện trở
trong của các nguồn điện. Hãy tìm cường độ dòng điện I1, I2 và I3.
Khái nim hóa: Hãy thử vẽ lại mạch điện bằng cách
dùng các bộ điện trở mắc song song hoặc nối tiếp. Ta
sẽ thấy là không thể làm như vậy.
Phân loi: Do không thể tối giản hóa mạch điện nên ta
phải dùng các định luật Kirchhoff để giải bài toán này.
Phân tích: Áp dụng định luật Kirchhoff cho nút mạch c ta Hình 28.15 có I  I  I 0. 1 2 3
Tức là ta có một phương trình với 3 ẩn số. Từ hình vẽ thì ta có thể sử dụng ba
vòng mạch abcda, befcb và aefda. Tuy nhiên, ta chỉ cần thêm 2 phương trình là
đủ để giải 3 ẩn này nên chỉ cần dùng 2 vòng mạch. Chọn chiều cho các vòng
mạch là theo chiều kim đồng hồ. Với vòng abcda ta có: 10,0 V 6 (  ,0 )  I  2(,0  )I  1 3 Với vòng befcb ta có: 4,0 ( )  1 I 4,0 V 6 ,(0  )I 10  ,0 V hay: 2 1 24,  0 V 6  ,(0 )  I 4  ,(0  )I = 1 2
Giải hệ 3 phương trình này, ta tìm được I 3  ,0 A; I  2  ,0 A; I  1  ,0 A 1 2 3
Bin lun: Trong kết quả nêu trên, ta thấy có hai cường độ dòng điện nhận giá trị
âm. Điều đó cho thấy rằng trong thực tế thì dòng điện I , I có chiều ngược với 2 3
chiều giả định trong hình 28.15. Lưu ý rằng khi giải phương trình mà thu được
một giá trị âm cho cường độ dòng điện thì vẫn sử dụng nó cho các phép tính tiếp
theo. Chỉ điều chỉnh chiều của các dòng điện sau khi đã có kết quả của tất cả các
giá trị cường độ dòng điện 28.4 Mạch điện RC 12
Nếu trong mạch điện một chiều có chứa các điện trở thì dòng điện luôn có chiều
không đổi như cường độ dòng điện có thể thay đổi theo thời gian. Mạch điện có chưa
một tổ hợp gồm điện trở và tụ điện được gọi là mạch điện RC. Hình 28.16
28.4.1 Nạp điện cho mt t điện
Hình 28.16 là một mạch RC đơn giản, giả sử ban đầu tụ không được tích điện.
Trong mạch không có dòng điện khi khóa ở vị trí a (hình 28.16a). Khi khóa được đóng
sang vị trí b thì tụ điện bắt đầu được tích điện. Các điện tích không thể xuyên qua
khoảng không giữa hai bản của tụ điện. Các điện tích chỉ được trao đổi từ các bản tụ và
dây nối do có điện trường tạo bởi c ác nguồn điện.
Trong quá trình tích điện thì điện thế giữa hai bản cực của tụ điện tăng dần lên. Giá
trị điện thế cực đại trên các bản tụ phụ thuộc vào điện áp của nguồn điện. Khi đạt được
giá trị lớn nhất này thì dòng điện trong mạch sẽ bằng không do hiệu điện thế giữa hai
bản tụ bằng điện áp cung cấp bởi nguồn điện.
Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng kín (hình 28.16b) theo chiều kim đồng hồ, ta có: q ε   iR  0 (28.11) C
Trong đó q/C là hiệu điện thế hai đầu tụ điện và iR là hiệu điện thế trên điện trở.
Các dấu + hoặc  trong phương trình này là do áp dụng qui tắc của định luật Kirchhoff.
Và vì rằng điện tích và cường độ dòng điện biến thiên theo thời gian nên ta dùng các chữ
thường q và i để nhấn mạnh tính tức thời của các giá trị này.
Ta có thể dùng phương trình (28.11) để tìm giá trị ban đầu của cưởng độ dòng điện
cũng như giá trị cực đại của điện tích trên hai bản của tụ điện. Tại thời điểm ban đầu (t =
0), điện tích ở tụ điện bằng 0 nên dòng điện có cường độ lớn nhất, I  ε (28.12) i R
Cường độ dòng điện giảm dần trong quá trình tích điện cho tụ điện và bằng 0 khi tụ
được tích điện tối đa, Q
 Cε (tích điện tối đa) (28.13) max
Để tìm được sự phụ th ộ
u c của điện tích tụ điện và cường độ dòng điện theo thời gian, ta thay dq i 
vào phương trình (28.11), ta được: dt dq ε q q C     ε dt R RC RC
Biến đổi phương trình này, ta được 13 dq 1   d q Cε RC
Lấy tích phân phương trình này với chú ý là q = 0 lúc t = 0, ta được: q dq 1 t   dt   0 0 q  Cε RC  q C ε  t ln     C   ε  RC Suy ra: (
q )t = Cε  1 t/ R  e C Q  1  /t R  e C (28.14) max
Ta tìm được biểu thức của cường độ dòng điện bằng cách lấy đạo hàm
phương trình (28.14) theo thời gian: (2 ε ( ) =  t/ RC i t 8 e . R1 5) Hình 28.17 cho thấy sự phụ thuộc thời gian của điện tích tụ điện (hình 28.17a) và cường độ dòng điện trong mạch (hình 28.17b). Tại thời điểm ban đầu (t = 0) điện tích trên tụ bằng 0 và tăng dần đến giá trị lớn nhất Cε khi t → ∞. Còn cường độ dòng điện trong mạch có giá trị lớn
Hình 28.16 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của t
nhất Ii = ε/R tại thời
điện và cường độ dòng điện trong mạch theo thời gian. điểm ban đầu và giảm theo
hàm số mũ khi t → ∞. Đại lượng RC trong các phương trình nêu trên được gọi là hng
s thi gian  của mạch điện: τ = RC (28.16)
Có thể kiểm chứng được ra rằng đại lượng
 có thứ nguyên thời gian.
28.4.2 Quá trình phóng điện ca t điện
Giả sử tụ điện ở hình 28.16 được tích đầy điện. Lúc này, hiệu điện thế trên hai bản
tụ là Q /C, còn điện thế hai đầu điện trở bằng 0 vì dòng điện i = 0. Bây giờ bật khóa sang i
vị trí (b) (coi là thời điểm ban đầu t = 0) như hình 28.16c, khi đó tụ điện bắt đầu phóng 14
điện tích qua điện trở. Giả sử tại thời điểm t, dòng điện trong mạch là i, điện tích của tụ
là q, áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng kín, ta được: q   IR = 0 (28.17) C dq q dq dt
Thay i = dq/dt vào biểu thức này, ta được: R     . Lấy tích phân biểu dt C q RC
thức này với chú ý là lúc t = 0 thì q = Qi q dq 1 t  q t   dt  ln       Q q RC 0 Q RC i  i  q t t/ RC Q e  (28.18) i Đạo hàm biểu t ứ
h c này theo thời gian, ta được biểu thức của cường độ dòng điện: i  Qi t/ RC t   e (28.19) RC
Trong đó Q /RC = I là cường độ dòng điện tại thời điểm ban đầu (t = 0, lúc bật i i
khóa sang vị trí b), Dấu () cho thấy tụ đang phóng điện. Trong
cả hai trường hợp tích và phóng điện tích của tụ thì cường độ
dòng điện trong mạch đều giảm theo hàm số mũ với tốc độ
giảm là hằng số thời gian τ =RC.
Câu hi nhanh 28.5 Xét mạch điện trong hình 28.18, giả sử
nguồn điện không có điện trở trong. (i) Ngay sau khi đóng
công-tắc điện, dòng điện qua nguồn điện là bao nhiêu?
(a) 0; (b) ε/2R; (c) 2ε/R; (d) ε/R (e) không thể xác định được.
(i ) Sau một thời gian rất dài, cường độ dòng điện qua nguồn Hình 28.18
điện sẽ là bao nhiêu? Chọn trong các phương án đã nêu trên.
Bài tp mu 28.8 Cần gạt nước ngắt quãng
Nhiều xe ô-tô được trang bị cần gạt nước ở kính lái. Cần gạt nước hoạt động ngắt
quãng khi có mưa nhẹ. Hoạt động của cần gạt này phụ thuộc như thế nào vào sự nạp
điện và phóng điện của một tụ điện?
Gii: Cần gạt là một phần của mạch điện RC mà hằng số thời gian của mạch này
có thể thay đổi tùy theo giá trị được chọn của R bởi một công-tắc có nhiều điểm
tiếp xúc. Khi điệp áp trên tụ tăng lên thì tụ điện sẽ đạt đến một điểm mà nó phóng
điện và kích hoạt cần gạt. Mạch điện lại khởi đầu một chu trình nạp điện mới.
Khoảng thời gian giữa hai lần quét của cần gạt được xác định từ giá trị của hằng
số thời gian của mạch điện.
Bài tp mu 28.9 Nạp điện cho tụ điện trong mạch điện RC
Một tụ điện chưa được nạp điện và một điện trở được măc nối tiếp với một nguồn
điện như trong hình 28.16. Cho ε = 12,0 V; C = 5,00 mF và R = 8,00  105 . Bật công-
tắc qua vị trí a. Hãy tìm hằng số thời gian của mạch điện, điện tích lớn nhất trên tụ, dòng
điện cực đại và điện tích và dòng điện như là các hàm theo thời gian. Gii: 15
Khái nim hóa: Xem xét hình 28.16 và hình dung là công-tắc đóng về vị trí a. Tụ
điện sẽ được nạp điện.
Phân loi: Bài toán này thuộc loại áp dụng công thức:
Hằng số thời gian của mạch điện: τ = R  5 C =  5 8,00×10 Ω 5,00×10 F 4,  00
Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được: Q = Cε  = 5,00μ F 12,0  V  60,0 μC max ε 12, 0 V
Cường độ dòng điện cực đại: I = =  15,0μA. i 5 R 8,00×10 Ω
Thay các kết quả này vào phương trình của q và i ta được: q t  t/4,00 60,0 1 e    μC và i   t 4 / ,00 t 15,0e  μA
Bài tp mu 28.10 Sự phóng điện của tụ điện trong mạch điện RC
Xét tụ điện có điện dung C phóng điện qua một điện trở R như trong hình 28.16c
(A) Sau bao nhiêu lần của hằng số thời gian thì điện tích trên tụ còn ¼ giá trị ban đầu?
Khái nim hóa: Xem xét hình 28.16 và hình dung là công-tắc đóng về vị trí b. Tụ điện sẽ phóng điện.
Phân loi: Bài toán này thuộc loại áp dụng công thức
Phân tích: Thay giá trị của điện tích q t 1
 4 Qvào phương trình (28.18) Q 1 t i  t / RC  /t RC  Q e   e  ln 4   t l RCn 4 = 1,39 4 i 4 RC
(B) Năng lượng của tụ điện giảm đi khi tụ điện phóng điện. Sau bao nhiêu lần của
hằng số thời gian thì năng lượng trên tụ còn ¼ giá trị ban đầu?
Gii: Dùng các phương trình 26.11 và 28.18 để tìm năng lượng lưu trữ trong tụ điện 2 2 q Qi 2 / U( ) t RC t   e 2C 2C 2 1 Q Thay U (t ) i 
vào phương trình này, ta được 4 2C 2 2 1 Q Q 2  t 1 i i t/ RC  e  l  n 4   t  l RC n 4 = 0,693τ. 4 2C 2C RC 2
Tình hung m rng: Nếu muốn biểu diễn mạch điện theo khoảng thời gian cần
thiết để điện tích của tụ điện giảm còn ½ giá trị ban đầu – thường gọi là chu k
bán rã t thì chu kỳ bán rã này bằng bao nhiêu? ½
Tr li: Trong một chu kỳ bán rã thì điện tích của tụ điện giảm một nửa Q  1  t i t 1/ 2/ RC 1 t / 2/ RC 1/2  Q e   e  ln 2   t  ln RC 2 = 0,693. i 1/2 2 2 RC 16
Khái niệm chu k bán rã là một khái niệm quan trong trong nghiên cứu về phân
rã hạt nhân trong chương 44. Về toán học, sự phân rã phóng xạ của một mẫu vật
không bền diễn ra tương tự như sự phóng điện của tụ điện trong mạch điện RC.
Bài tp mu 28.11 Năng lượng cung cấp cho một điện trở
Một tụ điện 5,00 F được tích điện đến hiệu điện thế 800 V và sau đó phóng điện
qua một điện trở. Năng lượng được cung cấp cho điện trở cho đến khi tụ phóng hết điện là bao nhiêu? Gii:
Khái nim hóa: Trong ví dụ 28.10, ta đã xét trường hợp năng lượng của tụ điện
giảm do phóng một phần điện tích của nó. Trong bài này, ta xét trường hợp tụ điện phóng hết điện.
Phân loi: Ta sẽ giải bài toán theo hai cách: cách thứ nhất là xem mạch điện như
là một h cô lp về năng lượng. Vì năng lượng của một hệ cô lập được bảo toàn
nên toàn bộ năng lượng điện ban đầu trên tụ được cung cấp cho điện trở. Cách thứ
hai là xem điện trở là một hệ không cô lập về năng lượng. Năng lượng đi vào điện
trở bởi sự truyền điện từ tụ điện sẽ trở thành nội năng của điện trở.
Phân tích: Ta sẽ bắt đầu theo cách th nht: Năng lượng của hệ bảo toàn nên: U   E   0 int
Thay các giá trị năng lượng ở trạng thái đầu và cuối của hệ: 0 U     E 0   0 E   U E int  R E 1
Thay công thức năng lượng của tụ điện vào, ra được: 2
E  Cε . Thay số, ta R 2 được: 1 E     R 5.00 10  F 800 2 6 F 1,60 2
Theo cách th hai, khó hơn nhiều nhưng có lẽ là có tính kiến tạo hơn, là lưu ý
rằng tụ điện phóng điện qua điện trở với tốc độ cung cấp năng lượng là i2R, trong
đó i l à cường độ dòng điện tức thời, cho bởi phương trình 28.19. dE P E     Pd R dt  0 
Thay biểu thức của công suất vào, ta được: E 2  i Rdt R  . 0
Sử dụng phương trình 28.19, ta có: 2 2 2 2  Q  Q  εε RC 1 i  /t RC i  2 /t RC  2 / t RC 2 E   e Rdt e dt e d t  ε C R      2 0 RC RC 0 R 0 R2 2  
Bin lun: Kết quả thu được từ hai cách làm là giống nhau. Ta có thể dùng cách
thứ hai để tìm tổng năng lượng đã cung cấp cho điện trở tại một thời điểm bất kỳ
sau khi công-tắc đóng mạch bằng cách thay cận trên của tích phân bới giá trị cụ thể của t. 17
28.5 LP MẠCH ĐIỆN GIA ĐÌNH VÀ AN TOÀN ĐIỆN 28.5.1 Lp m n gi ạch điệ a đình
Theo cách lắp đặt thông thường, công ty điện
lực sẽ cung cấp điện năng cho các gia đình bằng một
đôi dây, mỗi nhà được mắc song song với các nhà
khác. Một sợi dây được gọi là dây nóng (live wire)
và một dây trung tính (neutral wire). Hiệu điện thế
giữa hai dây vào khoảng 120 V hoặc 220 V tùy theo
quốc gia. Điện áp này biến thiên theo thời gian và
điện thế của dây nóng dao động tương đối so với chỗ
tiếp đất. (Dòng điện xoay chiều sẽ được đề cập đến trong chương 33).
Để đo điện năng tiêu thụ của hộ gia đình thì
một điện kế sẽ được mắc nối tiếp với dây nóng đi
vào nhà. Phía sau điện kế, dây sẽ được chia thành
nhiều nhánh riêng để tạo thành các mạch điện mắc
song song với nhau, phân bố trong toàn bộ ngôi nhà.
Mỗi mạch điện sẽ có một bộ ngắt điện (trong kiểu
mắc cũ thì là cầu chì). Bộ ngắt điện là một công-tắc
đặc biệt sẽ tự ngắt mạch điện khi dòng điện qua nó Hình 28.19
vượt quá giá trị cài đặt. Phải chọn bộ ngắt điện phù hợp với tổng công suất của mạch
điện mà nó bảo vệ. Nếu chỉ là mạch điện thắp sáng thì chỉ cần bộ ngắt điện với dòng
điện tối đa khoảng 20 A. Nếu mạch điện có lò nướng, lò vi ba, máy pha cà phê chẳng
hạn (như trên hình 28.19), coi R1, R2, R3 là các thiết bị sử dụng điện. Ta có thể tính được
dòng điện hoạt động trong mỗi thiết bị qua công thức P = I ∆V, giả sử lò nướng có công
suất P = 1000 W, với điện áp nguồn là 120 V thì dòng điện khi nó hoạt động là I =
1000/120 = 8,33 A, giả sử đối với lò viba là 1300/120 = 10.8 A, và đối với máy pha cà
phê là I = 800/120 = 6,67 A. Khi cả ba thiết bị này cùng hoạt động một lúc thì chúng
cần dòng điện tới 25,8 A. Như vậy, ta cần một bộ ngắt điện khoảng 30 A. 28.5.2 An toàn n điệ
Khi dây nóng của một ổ cắm bị nối trực tiếp với đất thì hiện tượng đoản mch sẽ
xảy ra. Một đoạn mạch bị nối tắt như vậy có điện trở gần như bằng không giữa hai điểm
có điện áp lớn, kết quả là dòng điện sẽ rất lớn. Nếu điều này xảy ra một cách tình cờ thì
một bộ ngắt điện hoạt động tốt sẽ ngắt mạch và không có thiệt hại nào xảy ra. Tuy nhiên,
nếu một người nào đó đang tiếp xúc với đất (mang giày dép ướt hoặc chạm vào ống dẫn
nước bằng kim loại) mà chạm vào dây nóng không được bọc cách điện hoặc một vật dẫn
điện bị hở thì sẽ bị giật điện. Phải tránh tình huống bằng mọi giá. 18
Hiện tượng giật điện có thể gây
bỏng nghiêm trọng hoặc làm tổn hại nội
tạng như tim chẳng hạn. Mức độ tổn hại
phụ thuộc vào cường độ dòng điện và
thời gian dòng điện chạy qua cơ thể
cũng như bộ phận tiếp xúc với dây nóng
và bộ phận có dòng điện chạy qua. Nếu
dòng điện lớn hơn 10 mA thì cơ sẽ bị co
lại và có khả năng là người đó bị dính
vào dòng điện. Nếu dòng điện khoảng
100 mA chạy qua trong vài giây thì hậu
quả sẽ nghiêm trọng. Dòng điện như vậy
sẽ làm tê liệt các cơ hô hấp làm cho
người không thở được. Trong một vài
trường hợp, dòng điện khoảng 1 A sẽ
gây cháy nghiêm trọng. Trên thực tế,
không có sự tiếp xúc với điện nào là an
toàn nếu điện áp lớn hơn 24 V. Hình 28.21: An toàn điện
Nhiều ổ cắm 120 V được thiết kế
để dùng đầu dây điện 3 chân. Một trong các chân này được nối với dây nóng với điện thế
thông thường 120 V. Chân thứ hai nối với dây trung tính. Chân thứ 3 là chân nối đất.
Đây là dây nối đất an toàn và thường là không có dòng điện chạy qua. Dây này nối vỏ
của thiết bị điện với đất. Nếu bị rò điện từ dây nóng thì dòng điện sẽ chạy qua dây này
xuống đất (hình 28.21b). Tóm tắt chương 28 Định nghĩa:
Sức điện động (emf) của một nguồn điện bằng điện áp giữa hai cực của nguồn khi dòng
điện qua nguồn bằng không. Tức là sức điện động bằng điện áp mạch hở của một nguồn điện.
Khái nim và nguyên lý:
Điện tr tương đương của một bộ điện tr mc ni tiếp R R  R  R  (28.6) td 1 2 3
Điện tr tương đương của một bộ điện tr mc song song 1 1 1 1     (28.8) R R R R td 1 2 3
Các định luật Kirchhoff được dùng để giải toán mạch điện có nhiều vòng mạch.
Định lut nút mch  V   0(28.9) vong
Định lut vòng mch  V   0 (28.10) vong 19
Nếu đi từ đầu này đến đầu kia của điện trở thun theo chiều dòng điện thì V   I  R và
nếu ngược vi chiều dòng điện thì V   IR
+ Nếu đi từ cực âm sang cực dương của một nguồn điện (không có điện trở trong) thì hiệu điện thế là V   ε .
+ Nếu đi từ cực dương sang cực âm của một nguồn điện (không có điện trở trong) thì hiệu điện thế là V   ε.
Nếu một tụ điện được tích điện bởi một nguồn điện thông qua một điện trở R thì điện
tích của tụ được xác định bởi: ( q )t = Q  1 t / R e  C (23.14) max
Dòng điện nạp cho tụ biến thiên theo thời gian theo qui luật: ε ( ) =  t/ RC i t e (23.15) R
Nếu một tụ điện có điện dụng C phóng điện qua một điện trở R thì điện tích của tụ cũng
như dòng điện qua điện trở giảm theo thời gian theo các biểu thức sau: q t t/ RC Q e  (23.19) i i  Qi t/ RC t   e (23.19) RC
Bài tập chương 28:
1. Một nguồn điện có sức điện động là 15,0 V. Điện áp giữa hai cực của nguồn là
11.6 V khi nó cung cấp công suất 20,0 W cho một điện trở R. (a) Giá trị của R là
bao nhiêu? (b) Điện trở trong của nguồn điện là bao nhiêu?
Đáp số: a) 6,73  b) 1,97 
2. Một nguồn điện của ô-tô có sức điện động 12,6 V và điện trở trong là 0,0800 .
Các bóng đèn pha của xe có điện trở tương đương là 5,00  (giả sử là không đổi).
Hiệu điện thế ở hai cực của đèn là bao nhiêu (a) nếu chúng là tải duy nhất đối với
nguồn điện và (b) khi động cơ khởi động của xe hoạt động và có dòng điện
35,0 A chạy qua động cơ? Đáp số: a) 12,4 V b) 9,65 V
3. Ba điện trở 100  được mắc với nhau như hình
vẽ. Công suất cực đại có thể cung cấp cho một
điện trở là 25,0 W. (a) Hiệu điện thế cực đại có
thể đặt vào hai điểm a và b là bao nhiêu? (b)
Với điện áp tìm được ở câu (a) thì công suất
cung cấp cho mỗi điện trở là bao nhiêu? (c) 20