



















Preview text:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---- ---- BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: H ÀNH VI TỔ CHỨC
MÃ NHÓM HỌC PHẦN: 251MGT12A02 – CA 3 THỨ 3
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM THÔNG QUA DỰ ÁN
VIDEO GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ KHOA QUẢN TRỊ KINH
DOANH – HỌC VIỆN NGÂN HÀNG Nhóm thực hiện: Nhóm 7
Giảng viên hướng dẫn: T S. Bùi Thị Thu Hà Nội, 202 5 1
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---- ---- BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: H ÀNH VI TỔ CHỨC
MÃ NHÓM HỌC PHẦN: 251MGT12A02 – CA 3 THỨ 3
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM THÔNG QUA DỰ ÁN
VIDEO GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ KHOA QUẢN TRỊ KINH
DOANH – HỌC VIỆN NGÂN HÀNG Nhóm thực hiện: Nhóm 7
Giảng viên hướng dẫn: T S. Bùi Thị Thu Hà Nội, 20 25 1
DANH SÁCH ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Tổng điểm BTL:……………………………. STT Họ và tên Mã sinh viên Mức Điểm Ký và ghi rõ họ độ kiểm tên đóng tra 2 góp
(Ký sẵn khi nôp̣ bài) 1 26A4032360 % Đặng Thị Thanh An 2 26A4032361 % Nguyễn Đoàn Mai Anh 3 26A4032364 Nguyễn Phương Anh 4 Phạm Thị Hoa 26A4032382 5 Mai Thúy Nga 26A4032829 6 Phạm Ánh Tuyết 26A4032843 MỤC LỤC
DANH SÁCH ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN...............................................1
MỤC LỤC....................................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................4
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................7
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................8
CHƯƠNG I: TRÌNH BÀY HIỂU BIẾT VỀ VIỆC HỢP TÁC VỚI NGƯỜI KHÁC
TRONG LÀM VIỆC NHÓM........................................................................................9
1.1. Phân biệt nhóm hiệu quả và không hiệu quả......................................................9
1.1.1. Định nghĩa nhóm.........................................................................................9
1.1.2. Đặc điểm của nhóm hiệu quả.....................................................................9
1.1.3. Phân biệt nhóm hiệu quả và nhóm không hiệu quả...................................10
1.2. Phân biệt nhóm chính thức và phi chính thức...................................................11
CHƯƠNG II: ÁP DỤNG CÁC LÝ THUYẾT NHÓM, HỌC THUYẾT TẠO ĐỘNG
LỰC ĐỂ XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC HIỆU QUẢ..............................13
2.1. Phân tích các hoạt động đã làm để xây dựng nhóm hiệu quả...........................13
2.1.1 Giai đoạn hình thành nhóm........................................................................13
2.1.2. Lập kế hoạch...........................................................................................15
2.1.3. Phân công nhiệm vụ..................................................................................17
2.1.4 Giao tiếp.....................................................................................................18
2.1.5. Gắn kết đội nhóm......................................................................................19
2.1.6. Đánh giá và phản hồi.................................................................................20
2.2. Áp dụng mô hình Tuckman vào quá trình phát triển nhóm..............................22
2.2.1. Định nghĩa.................................................................................................22
2.2.2. Đặc điểm...................................................................................................22
2.2.3. Áp dụng mô hình Tuckman trong quá trình làm việc thực tế....................24
2.3. Áp dụng các lý thuyết động lực (theo cách tiếp cận nội dung và quá trình) nhằm nâng
cao và nhằm nâng cao và duy trì lực lượng lao động cụ thể trong nhóm và cho ví
dụ.............................................................................................................29
2.3.1. Theo cách tiếp cận nội dung......................................................................29
2.3.1.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow.................................................29
2.3.1.1.1. Nhu cầu sinh lý............................................................................30
2.3.1.1.2. Nhu cầu an toàn..........................................................................30
2.3.1.1.3. Nhu cầu xã hội............................................................................32
2.3.1.1.4. Nhu cầu được tôn trọng...............................................................33
2.3.1.1.5. Nhu cầu tự thể hiện.....................................................................33
2.3.1.2. Lý thuyết hai yếu tố của Herzberg......................................................34
2.3.1.2.1. Nhóm yếu tố duy trì.....................................................................34
2.3.1.2.1. Nhóm yếu tố tạo động lực............................................................36
2.3.2. Theo cách tiếp cận quá trình......................................................................37
2.3.2.1. Thuyết thúc đẩy bằng sự tăng cường Skinner.....................................37
2.3.2.2. Thuyết công bằng của Adams.............................................................38
2.4. Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các lý thuyết nội dung và quá trình trong việc tạo
động lực cho các thành viên trong nhóm...................................................39
2.4.1. Đánh giá hiệu quả áp dụng........................................................................39
2.4.2. Kết quả đạt được.......................................................................................40
2.4.2.1. Tích cực..............................................................................................40
2.4.2.2. Hạn chế..............................................................................................41
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ CẢI THIỆN HIỆU QUẢ LÀM
VIỆC NHÓM..............................................................................................................43
3.1. Xác định mục tiêu và phân công hợp lý...........................................................43
3.2. Tăng cường động lực và sự gắn kết..................................................................44
3.3. Cải thiện giao tiếp và giải quyết mâu thuẫn......................................................44
3.4. Đánh giá và phản hồi thường xuyên.................................................................45
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN........................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................48 LỜI CẢM ƠN
Trước hết, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Học viện Ngân hàng đã tạo môi
trường học tập thuận lợi và cung cấp nền tảng kiến thức quý báu, giúp chúng em có cơ hội
hoàn thành bài tiểu luận này một cách trọn vẹn.
Chúng em đặc biệt trân trọng gửi lời cảm ơn tới cô Bùi Thị Thu, người đã tận tâm giảng
dạy và hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình học tập môn “Hành vi tổ chức”. Sự nhiệt
huyết, tinh thần trách nhiệm cùng những kiến thức cô truyền đạt không chỉ giúp chúng em
hiểu sâu hơn về lý thuyết mà còn biết cách vận dụng thực tế vào bài nghiên cứu với chủ
đề: “Phân tích hiệu quả làm việc nhóm thông qua dự án video giới thiệu chương trình
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Học viện
Ngân hàng.”
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng nỗ lực, bài tiểu luận khó tránh khỏi những
hạn chế nhất định do kinh nghiệm thực tế còn ít. Chúng em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của cô để hoàn thiện bài viết tốt hơn trong thời gian tới.
Cuối cùng, chúng em xin kính chúc cô dồi dào sức khỏe, nhiều niềm vui và thành công
trong sự nghiệp giảng dạy và nghiên cứu.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của nhóm trong quá trình học
tập và tìm hiểu. Những thông tin trong bài phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chúng em thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có được trích dẫn cụ thể và nêu rõ
nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo.
Nhóm chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cô và nhà trường về tính trung thực
và khách quan của bài làm.
Hà Nội, ngày tháng năm 2025 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế biến động không ngừng và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
giữa các doanh nghiệp, kỹ năng làm việc nhóm ngày càng khẳng định vai trò quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực thích ứng của tổ chức. Việc nắm vững
và vận dụng các học thuyết về hành vi tổ chức, đặc biệt là mô hình phát triển nhóm của
Tuckman cùng những kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm cần thiết, chính là nền tảng
giúp các nhóm phối hợp hiệu quả và đạt được mục tiêu chung.
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế, môn Hành vi
tổ chức đã cho các nhóm sinh viên thực hiện một video clip tối đa 3 phút nhằm giới thiệu
và truyền thông về chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA) của Học viện. Thông
qua quá trình triển khai dự án này, nhóm chúng em đã có cơ hội trải nghiệm thực tiễn việc
tổ chức, vận hành một nhóm làm việc, nhận diện những yếu tố thúc đẩy và cản trở hiệu
quả nhóm, đồng thời áp dụng các biện pháp tạo động lực nhằm nâng cao hiệu suất và tinh
thần hợp tác giữa các thành viên.
Bài tiểu luận này tập trung phân tích quá trình hoạt động nhóm của chúng em dựa trên các
lý thuyết về hiệu quả nhóm, động lực làm việc, vai trò và hành vi cá nhân trong tập thể.
Qua đó, nhóm sẽ chỉ ra những nhân tố cốt lõi góp phần đạt được mục tiêu chung cũng như
những hạn chế, thách thức có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và sự gắn kết nội bộ.
Nhóm chúng em hy vọng rằng bài viết sẽ phản ánh được sự hiểu biết, khả năng vận dụng
lý thuyết vào thực tế và thể hiện được tinh thần hợp tác, trách nhiệm tập thể cùng những
phẩm chất quan trọng trong học tập cũng như trong môi trường nghề nghiệp tương lai.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Phân biệt nhóm hiệu quả và nhóm không hiệu quả........................................12
Bảng 2: Phân biệt nhóm chính thức và nhóm không chức..........................................13
Bảng 3: Bảng phân tích tính cách của các thành viên theo mô hình Big Five.............15
Bảng 4: Phân tích tính cách của các thành viên theo Myers - Briggs (MBTI).............16 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Nhóm họp trực tuyến và thảo luận vấn đề......................................................17
Hình 2: Nhóm thảo luận trực tiếp thiết lập kế hoạch...................................................18
Hình 3: Bảng phân công công việc quay dựng video của nhóm..................................19
Hình 4: Họp trực tuyến qua ứng dụng Google Meet...................................................19
Hình 5: Thảo luận ngắn ngoài giờ học........................................................................20
Hình 6: Chúc mừng sinh nhật thành viên trong nhóm.................................................21
Hình 7: Những nội quy, quy định của nhóm...............................................................23
Hình 8: Mọi người chào hỏi, làm quen khi nhóm được thành lập...............................26
Hình 9: Các thành viên đưa quan điểm khác nhau khi quay video..............................27
Hình 10: Nhóm trưởng đưa ra phương án giải quyết mâu thuẫn trong nhóm..............28
Hình 11: Mọi người thống nhất kịch bản video...........................................................29
Hình 12: Các thành viên cùng nhau quay video..........................................................30
Hình 13: Nhóm thống nhất quay video vào ngày 2/10................................................31
Hình 14: Phân chia công việc rõ ràng, cụ thể để hoàn thiện việc quay video quảng bá
chương trình MBA......................................................................................................32
Hình 16: Các nguyên tắc làm việc nhóm.....................................................................32
Hình 17: Mọi người cùng chia sẻ khó khăn và tìm ra giải pháp qua các cuộc họp......33
Hình 18: Khi có thành viên gặp khó khăn, nhóm đã tạo điều kiện giúp đỡ.................34
Hình 19: Khi có thành viên làm tốt, họ được khen ngợi.............................................34
Hình 20: Hoa được nhóm chọn làm diễn viên chính nhờ sự tin và khả năng diễn xuất
....................................................................................................................................35
Hình 21: Công việc được phân công cụ thể, rõ ràng để hoàn thiện báo cáo bài tập lớn
....................................................................................................................................36
Hình 22: Nhóm trưởng theo dõi tiến độ công việc......................................................37
Hình 23: Tuyết được thưởng một cốc trà sữa vì là người xây dựng kịch bản tốt nhất.38
Hình 24: Nhóm trưởng nhắc nhở Hoa vì quên nộp nhiệm vụ......................................39
Hình 25: Khi làm tốt, nỗ lực sẽ được ghi nhận bằng lời khen.....................................40
CHƯƠNG I: TRÌNH BÀY HIỂU BIẾT VỀ VIỆC HỢP TÁC VỚI NGƯỜI KHÁC
TRONG LÀM VIỆC NHÓM
1.1. Phân biệt nhóm hiệu quả và không hiệu quả 1.1.1. Định nghĩa nhóm
Nhóm là một tập hợp từ 2 người trở lên, ảnh hưởng và tác động lên nhau, cùng chia sẻ
những đặc điểm tương đồng, cùng những mục tiêu và quy chuẩn, cùng có cảm nhận về cái chung.
Nhóm là một mô hình tổ chức bao gồm hai hay nhiều cá nhân, tương tác và phụ thuộc lẫn
nhau nhằm đạt được hiệu quả (Theo PGS. TS Bùi Anh Tuấn và TS
Phạm Thu Hương đồng chủ biên giáo trình Hành vi tổ chức)
Nhóm hiệu quả là một tập hợp các cá nhân làm việc cùng nhau một cách phối hợp, có sự
phân công rõ ràng, tương tác tích cực, và hướng đến việc đạt được mục tiêu chung một
cách tối ưu. Một nhóm hiệu quả thường có sự tin tưởng lẫn nhau, khả năng giao tiếp tốt,
tinh thần trách nhiệm và có lãnh đạo rõ ràng.
Theo Hofer và Schendal (1986), hiệu quả nhóm là mức độ tương ứng giữa đầu ra thực tế
so với mong muốn và hiệu quả là yếu tố quan trọng quyết định nên sự thành công của
nhóm. Hiệu quả nhóm được xác định bằng khối lượng công việc hoàn thành cùng với mức
độ gắn bó với nhau và sự thỏa mãn của thành viên về nhóm (Dẫn theo Đặng Thị Tuyết
Ngọc và cộng sự, 2025)
1.1.2. Đặc điểm của nhóm hiệu quả
Theo Barker và cộng sự (2005), dẫn theo (Đặng Thị Tuyết Ngọc và cộng sự, 2025), một
nhóm làm việc hiệu quả thường thể hiện qua các đặc điểm như:
Niềm tin và tôn trọng lẫn nhau: Là nền tảng giúp các thành viên cảm thấy an toàn khi chia
sẻ ý kiến, từ đó tăng tinh thần hợp tác và gắn kết trong nhóm.
Giao tiếp cởi mở và hiệu quả: Giúp trao đổi thông tin kịp thời, giảm hiểu lầm và thúc đẩy
sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên.
Phân định rõ vai trò và trách nhiệm: Giúp từng thành viên hiểu rõ công việc của mình,
tránh chồng chéo nhiệm vụ và đảm bảo hiệu suất chung.
Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu của nhóm: Cho phép phát huy lợi thế cá nhân, đồng thời
cải thiện những hạn chế để nâng cao năng lực tập thể.
Giải quyết xung đột tích cực: Giúp duy trì bầu không khí làm việc tích cực, hạn chế mâu
thuẫn kéo dài ảnh hưởng đến hiệu quả nhóm.
Năng lực lãnh đạo: Người lãnh đạo đóng vai trò định hướng, phân công công việc hợp lý,
động viên tinh thần và đưa ra quyết định kịp thời giúp nhóm đạt được mục tiêu chung.
1.1.3. Phân biệt nhóm hiệu quả và nhóm không hiệu quả Tiêu chí Nhóm hiệu quả
Nhóm không hiệu quả Niềm tin và
Các thành viên tin tưởng, tôn
Thiếu tin tưởng, nghi ngờ năng lực tôn
trọng và hỗ trợ lẫn nhau, tạo môi
nhau, dễ phát sinh mâu thuẫn hoặc trọng
trường làm việc tích cực.
làm việc không thống nhất. Giao tiếp
Giao tiếp cởi mở, minh bạch,
Thiếu trao đổi, hiểu lầm thường
phản hồi kịp thời và mang tính
xuyên, thông tin bị chậm trễ hoặc sai xây dựng. lệch. Vai trò và
Mỗi thành viên hiểu rõ vai trò,
Phân công mơ hồ, chồng chéo trách
nhiệm vụ cụ thể và chủ động hoàn
nhiệm vụ hoặc bỏ sót trách nhiệm cá nhiệm thành công việc. nhân.
Biết khai thác điểm mạnh và hỗ
Không nhận diện được năng lực cá Nhận diện
trợ khắc phục điểm yếu của nhau
nhân, dẫn đến lãng phí nguồn lực điểm
để tối ưu hiệu suất. hoặc hiệu suất thấp. mạnh, điểm yếu
Xử lý mâu thuẫn một cách tích Giải quyết
cực, hướng đến giải pháp chung.
Né tránh hoặc tranh cãi gay gắt, xung đột
khiến mâu thuẫn kéo dài và ảnh tích cực hưởng kết quả nhóm. Năng lực
Người lãnh đạo biết lắng nghe,
Thiếu năng lực quản lý, áp đặt ý lãnh đạo
kiến hoặc buông lỏng điều hành,
khiến nhóm mất định hướng.
điều phối công việc, khích lệ tinh
thần và duy trì định hướng chung.
Bảng 1: Phân biệt nhóm hiệu quả và nhóm không hiệu quả
( Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) 1.2. Phân biệt nhóm chính thức và phi chính thức
Trong bất kỳ tổ chức nào, các nhóm hoạt động đều góp phần hình thành văn hóa, thúc
đẩy hiệu quả công việc và tạo ra ảnh hưởng đến các cá nhân. Tuy nhiên, không phải tất cả
các nhóm đều được hình thành theo quy định chính thức.
Bên cạnh những nhóm chính thức được tổ chức với vai trò, nhiệm vụ rõ ràng, còn tồn
tại những nhóm không chính thức, xuất hiện tự nhiên dựa trên mối quan hệ, sở thích và
tương tác giữa các thành viên. Để hiểu rõ hơn về hai nhóm nêu trên thì cần phải có sự so
sánh để tìm ra điểm khác biệt và điều đó được thể hiện ở bảng dưới đây: Tiêu chí Nhóm chính thức
Nhóm không chính thức Kết cấu Phi kết cấu Tên gọi khác Khái niệm
Nhóm chính thức là nhóm thực hiện
những công việc cụ thể theo cơ cấu
Nhóm không chính thức là các liên tổ chức
minh giữa các cá nhân được hình
thành không phụ thuộc vào cơ cấu
cũng như mục tiêu của tổ chức Mục tiêu
Thúc đẩy, định hướng hoạt động cá
Thúc đẩy nhu cầu giao tiếp xã hội, lí nhân do hình thành nhóm Phân loại
Gồm có nhóm chỉ huy và nhóm
Gồm có nhóm lợi ích và nhóm bạn nhiệm vụ bè
Bảng 2: Phân biệt nhóm chính thức và nhóm không chức
(Nguồn: Giáo trình Hành vi tổ chức do PGS. TS Bùi Anh Tuấn và TS Phạm Thu
Hương đồng chủ biên)
CHƯƠNG II: ÁP DỤNG CÁC LÝ THUYẾT NHÓM, HỌC THUYẾT TẠO
ĐỘNG LỰC ĐỂ XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC HIỆU QUẢ
2.1. Phân tích các hoạt động đã làm để xây dựng nhóm hiệu quả
2.1.1 Giai đoạn hình thành nhóm
Các thành viên đều đến từ lớp K26QTDLA và nhóm gồm có 6 người: Đặng Thị Thanh An,
Nguyễn Đoàn Mai Anh, Phạm Ánh Tuyết, Mai Thúy Nga, Phạm Thị Hoa, Nguyễn Phương Anh.
Thông qua quá trình học tập, trao đổi và tương tác trên lớp, chúng em đã có dịp hiểu rõ
hơn về tính cách, năng lực và cách làm việc của nhau. Nhờ đó, cả nhóm nhận thấy sự khác
biệt giữa các thành viên lại chính là yếu tố giúp nhóm bổ trợ lẫn nhau, chúng em thấy được
mỗi bạn đều có những tính cách có thể phối hợp hiệu quả với nhau khi làm việc nhóm.
Sau đây là bảng phân tích tính cách của các thành viên trong nhóm theo 2 mô hình: Big Five và MBTI:
Phân tích tính cách của các thành viên theo Big Five Thành Hướng Hòa đồng Tận Tâm Ổn định cảm Sẵn lòng trải viên xúc nghiệm Ngoại Nội Cao Thấp Cao Thấp Cao Thấp Cởi Bảo mở thủ Nguyễn x x x x x Phương Anh Đặng Thị x x x x x Thanh An Nguyễn x x x x x Đoàn Mai Anh Mai Thúy x x x x x Nga Phạm Ánh x x x x x Tuyết Phạm Thị x x x x x Hoa
Bảng 3: Bảng phân tích tính cách của các thành viên theo mô hình Big Five Nhận xét:
Đa số thành viên có mức độ tận tâm cao, cho thấy nhóm có trách nhiệm làm việc có tổ
chức, nỗ lực đạt mục tiêu và tuân thủ cam kết. Thành viên sẵn lòng trải nghiệm cởi mở 5/6
cho thấy phần lớn thích nghi với sự thay đổi, tiếp thu ý tưởng mới và tư duy sáng tạo.
Hướng ngoại (3/6) và hướng nội (3/6) giúp nhóm cân bằng giữa hành động và suy nghĩ.
Tuy nhiên, ổn định cảm xúc thấp (4/6 thành viên) nghĩa là hơn một nửa nhóm dễ bị căng
thẳng hoặc thay đổi tâm trạng, điều này có thể ảnh hưởng đến không khí làm việc và hiệu
suất khi đối mặt với áp lực.
Phân tích tính cách của các thành viên theo Myers - Briggs (MBTI) Thành viên Hướng ngoại Giác quan Lý trí (T) Nguyên tắc (J) Kết
(E) hay Hướng (S) hay Trực hay Cảm hay Linh hoạt luận tính (F) nội (I) giác (N) (P) E I S N T F J P Nguyễn x x x ISTJ Phương Anh x Đặng Thị x x x x ESFJ Thanh An Nguyễn x x x x ESTJ Đoàn Mai Anh Mai Thúy x x x x ESTJ Nga Phạm Ánh x x x x ISTP Tuyết Phạm Thị x x x x ISFP Hoa
Bảng 4: Phân tích tính cách của các thành viên theo Myers - Briggs (MBTI) Nhận xét:
Tất cả 6 thành viên đều thuộc nhóm S, thể hiện sự mạnh về tính thực tiễn, tập trung vào dữ
liệu và kinh nghiệm hiện tại. Trong đó, 3/6 thành viên thuộc nhóm ISTJ, ESFJ, ESTJ mang
lại tính kỷ luật, định hướng mục tiêu và đảm bảo tiến độ công việc.
Nhóm cũng cân bằng giữa hướng ngoại (E) và hướng nội (I): Thanh An, Mai
Anh, Thúy Nga (E) đóng vai trò giao tiếp, kết nối; Phương Anh, Ánh Tuyết, Hoa (I) tập
trung phân tích và chất lượng công việc. Tuy nhiên, có thể xảy ra xung đột giữa ESTJ
(Thúy Nga) và ESTP (Mai Anh) do khác biệt giữa phong cách lập kế hoạch (J) và ứng biến
(P). Ngoài ra, ISTJ (Phương Anh) có thể gặp khó khăn khi làm việc với các thành viên linh
hoạt (P) hoặc cảm tính (F).
Cùng với đó, các thành viên trong nhóm còn có những điểm mạnh sau: Bạn Tuyết có khả
năng sáng tạo ý tưởng và viết content. Bạn Thanh An, bạn Mai Anh và bạn Hoa có khả
năng diễn xuất, tự tin trước ống kính. Bạn Mai Anh có kỹ năng phản biện tốt. Bạn Nga có
điểm mạnh về tư duy hình ảnh, thiết kế slide. Bạn Mai Nga, bạn Phương Anh có điểm
mạnh về edit video và quay chụp. Như vậy, nhóm quyết định lựa chọn đồng hành cùng
nhau trong bài tập nhóm môn Hành vi tổ chức này, với mục tiêu chung giúp đỡ, hỗ trợ lẫn
nhau trong quá trình làm việc nhóm cũng như đạt được số điểm cao nhất có thể. 2.1.2. Lập kế hoạch
Ngay sau khi được giao đề tài, nhóm đã chủ động tổ chức buổi họp đầu tiên với sự tham
gia đầy đủ của các thành viên. Mục tiêu của buổi họp là xác định định hướng chung cho
bài tập lớn, thống nhất mục tiêu nghiên cứu, cũng như là phân chia công việc một cách rõ
ràng và hợp lý giữa các thành viên.
Trong buổi họp, nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất chia quá trình thực hiện bài tập
lớn thành ba giai đoạn chính. Một là nghiên cứu và thu thập thông tin tìm hiểu cơ sở lý
thuyết, các tài liệu tham khảo và dữ liệu cần thiết liên quan đến đề. Hai là xây dựng nội
dung và viết báo cáo, tổng hợp kết quả nghiên cứu, phân tích dữ liệu, xây dựng nội dung
chi tiết cho bài báo cáo. Ba là xây dựng video truyền thông và hoàn thiện sản phẩm cuối cùng.
Để đảm bảo tiến độ và hiệu quả làm việc, nhóm thống nhất xây dựng bảng kế hoạch chi
tiết trên Google Sheet. Bảng này bao gồm các cột công việc, người phụ trách, thời gian
hoàn thành bài, trạng thái. Mỗi thành viên đều có trách nhiệm cập nhật thường xuyên tình
hình công việc của mình để cả nhóm dễ dàng theo dõi và điều chỉnh khi cần.
Bên cạnh đó, nhóm thống nhất lịch họp định kỳ hàng tuần nhằm đánh giá tiến độ, thảo luận
các vấn đề phát sinh và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện. Việc duy trì liên lạc kết
hợp giữa online và họp trực tiếp giúp nhóm làm việc linh hoạt, đảm bảo chất lượng và đúng
thời hạn. Nhờ quá trình họp bàn và lập kế hoạch cụ thể ngay từ đầu, nhóm có được định
hướng rõ ràng, phân công hợp lý, và nền tảng phối hợp hiệu quả cho toàn bộ quá trình thực hiện bài tập lớn.
Hình 1: Nhóm họp trực tuyến và thảo luận vấn đề
Hình 2: Nhóm thảo luận trực tiếp thiết lập kế hoạch
2.1.3. Phân công nhiệm vụ
Sau khi thống nhất kế hoạch thực hiện bài tập lớn, nhóm tiến hành bước tiếp theo là
phân chia công việc một cách khoa học và hợp lý, đảm bảo mỗi thành viên đều có vai trò
cụ thể, đồng thời được phát huy tối đa năng lực và thế mạnh cá nhân. Việc phân công được
thực hiện dựa trên cả kinh nghiệm, kỹ năng chuyên môn lẫn sở thích cá nhân của từng
người, nhằm tạo động lực và mang lại hiệu quả cao trong quá trình làm việc.
Ví dụ: Mai Nga thành thạo hơn trong việc quay video clip và chỉnh sửa video, nên bạn sẽ
chịu trách nhiệm quay phim, edit video. Và các thành viên còn lại sẽ chịu trách nhiệm cho
từng vai diễn theo như kịch bản đã được thảo luận kỹ càng.
Dưới đây là bảng phân công công việc cụ thể của nhóm:
Hình 3: Bảng phân công công việc quay dựng video của nhóm 2.1.4 Giao tiếp
Nhóm trao đổi thông tin thông qua cả hình thức họp trực tuyến nhằm đảm bảo sự thống
nhất và hiệu quả trong quá trình làm việc. Cụ thể, các buổi họp trực tuyến được tổ chức
qua ứng dụng Google Meet, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên tham gia dù ở bất
kỳ đâu, đồng thời hỗ trợ việc chia sẻ tài liệu và thảo luận nội dung nhóm một cách linh hoạt.
Hình 4: Họp trực tuyến qua ứng dụng Google Meet
Bên cạnh đó, nhóm sử dụng nền tảng Zalo như một kênh liên lạc chính để trao đổi thông
tin hàng ngày, cập nhật tiến độ công việc và thông báo các nội dung quan trọng. Việc tạo
nhóm Zalo riêng giúp các thành viên có thể trao đổi nhanh chóng, thống nhất nhiệm vụ,
cũng như thảo luận các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện bài tập lớn.
Ngoài ra, nhóm cùng tận dụng thời gian trên lớp để tiến hành các buổi họp ngắn, trao đổi
trực tiếp về nội dung chuyên môn và giải quyết những vấn đề cần thảo luận sâu. Cách thức
phối hợp linh hoạt này giúp nhóm đảm bảo tiến độ, duy trì tính kết nối giữa các thành viên
và nâng cao hiệu quả làm việc chung.