Bài tập lớn - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bài tập lớn - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Preview text:
lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN K HOA KINH T Ế
& KINH DOANH QU Ố C T Ế BÀI TẬP LỚN
Học phần: Thanh toán quốc tế Học kỳ: I
Năm học: 2022 – 2023
Sinh viên thực hiện: Phạm Tuấn Thành Mã sinh viên: 20050697
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Lan Anh Th.S
Nguyễn Thị Như Ái
Hà Nội, tháng 12 năm 2022 OMoARcPSD|44744371 MỤC LỤC Bà i s ố 1
: . ............................................................................................................3 1
.1. V ẽ sơ đồ quy trình thanh toán nh ờ thu theo n ộ i dung tình hu ố n
g trên ?
........................................................................................................................ 3 1
.2. Ngân hàng Trung Qu ố c ki ệ n
Ngân hàng Vi ệ t Nam trên cơ sở n ào? Ai đú
ng, ai sai trong trườ n g h ợ p này? T ạ i s
ao? ...................................................4 1
.3. Cho bi ế t nh ữ n g r ủ
i ro có th ể x ảy
ra đố i v ớ i các doanh nghi ệ p trong phương t h ứ c nh ờ t
hu? Cách phòng, ch ố n g r ủ i r
o? ...............................................4 a, Đố i v ớ
i nhà xu ấ t kh ẩ u:
.......................................................................................4 b , Đố i v ớ i nhà nh ậ p kh ẩ u:
......................................................................................5
c , Cách phòng ch ố ng r ủ
i ro .....................................................................................5 Bà i s ố 2
: .............................................................................................................6 2 .1. D ự a
vào n ộ i dung c ủ a h ợ p đồ n
g nêu trên, v ới
tư cách là ngườ i Mua, hãy l ậ p gi ấ y yêu c ầu
phát hành Thư tín dụ n
g? ..................................................9 2
.2. Gi ả s ử , VCB ch ấ p nh ậ n yêu c ầ u
phát hành L/C. V ới
tư cách là VCB, hãy ph
át hành thư tín dụng để thông báo cho ngườ i Bá
n? .....................................15
2.3. Giả sử người Bán đồng ý với các điều kiện của L/C và tiến hành giao hàng.
Với tư cách là người Bán, hãy: Ký phát Hối phiếu để yêu cầu thanh toán …...18 Bà i s ố 3
: ...........................................................................................................19 3. 1. Ngườ i x
u ấ t kh ẩ u
.........................................................................................19 a , R ủ
i ro không đượ c thanh toán ti ề n
khi chuy ể n hàng cho đố i tác ....................19 b, R ủ i ro do ch ứ ng t ừ không phù h ợ p v ớ
i L/C .....................................................20 c . R ủ
i ro b ị h ủ y b ỏ
L/C trướ c khi k ị p trình các ch ứ ng t ừ
....................................21
3.2. Ngân hàng phát hành L/C................................................................22
a, Rủi ro về gian lận chứng từ............................................................................22 b, R ủ
i ro v ề tín d ụ ng
.............................................................................................22 3
.3. Các bi ệ n
pháp phòng ng ừ a , h ạ n ch ế c ác r ủ i r
o ..............................23 a. Đố i v ớ
i nhà xu ấ t kh ẩ u:
.....................................................................................23 b , Đố i v ớ
i ngân hàng phát hành L/C .....................................................................23 2 lOMoARcPSD|44744371 Bà i s ố 1
: Một hợp đồng nhập khẩu của công ty Việt Nam (VietExport) có giá trị
230.000USD vớimột công ty của Trung Quốc (Hoangha Co., Ltd). Thanh toán bằng
phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ(D/P). Sau khi nhận được Lệnh nhờ thu của
Ngân hàng nhờ thu Trung Quôc (RemittingBank), yêu cầu thu hộ số tiền trên Hối phiếu
là 230.000USD, Ngân hàng Việt Nam (Collecting Bank) xuất trình chứng từ cho bên
nhập khẩu Việt Nam và được người nhập khẩu Việt Nam tr ả 220.000 USD (thiếu
10.000 USD). Lý do mà bên nhập khẩu Việt Nam đưa ra là họ đã được người xuất
khẩu Trung Quốc chấp nhận giảm giá 10.000 USD do hàng kém chất lượng. Ngân hàng
Việt Nam chấp nhận và giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu Việt Nam, đồng thời
chuyển 220.000USD cho ngân hàng ở phía Trung Quốc. Khi nhận được tiền, người xuất
khẩu Trung Quốc thấy thiếu 10.000USD, họ phát đơn kiện Ngân hàng Trung Quốc.
Ngân hàng Trung Quốc kiện và yêu cầu ngân hàng Việt Nam phải bồi thường.
1.1. Vẽ sơ đồ quy trình thanh toán nhờ thu theo nội dung tình huống trên?
Bước 1: Hai bên kí kết hợp đồng ngoại thương, trong đó điều khoản thanh toán
ghi rõ phương thức là D/P.
Bước 2: Nhà xuất khẩu (Hoangha Co.,Ltd) gửi hàng hóa cho nhà nhập khẩu (VietExport).
Bước 3: Nhà xuất khẩu lập đơn yêu cầu nhờ thu gửi cùng bộ chứng từ tới Ngân hàng Trung Quốc.
Bước 4: Ngân hàng Trung Quốc lập lệnh nhờ thu và gửi cùng bộ chứng từ tới Ngân hàng Việt Nam.
Bước 5: Ngân hàng Việt Nam xuất trình bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu (VietExport).
Bước 6: Nhà nhập khẩu (VietExport) trả tiền. 3 lOMoARcPSD|44744371
Bước 7: Ngân hàng Việt Nam trao bộ chứng từ nhận hàng cho nhà nhập khẩu (VietExport).
Bước 8: Ngân hàng Việt Nam chuyển tiền nhờ thu cho Ngân hàng Trung Quốc.
Bước 9: Ngân hàng Trung Quốc chuyển tiền cho nhà xuất khẩu (Hoangha
Co.,Ltd). Bước 10: Nhà xuất khẩu (Hoangha Co.,Ltd) phát hiện thấy thiếu 10.000
USD và phát đơn kiện Ngân hàng Trung Quốc.
Bước 11: Ngân hàng Trung Quốc kiện và yêu cầu Ngân hàng Việt Nam bồi thường.
1.2. Ngân hàng Trung Quốc kiện Ngân hàng Việt Nam trên cơ sở nào? Ai
đúng, ai sai trong trường hợp này? Tại sao?
-Ngân hàng Trung Quốc kiện Ngân hàng Việt Nam trên cơ sở Ngân hàng Việt Nam trên
cơ sở Ngân hàng Việt Nam không thu đủ số tiền trong chỉ thị nhờ thu.
-Theo khoản a1, điều 4 URC 522, mọi chứng từ nhờ thu gửi đi đều phải kèm theo chỉ
thị nhờ thu chỉ rõ việc nhờ thu phải theo URC 522 và có những chỉ dẫn đầy đủ và
chính xác. Các ngân hàng chỉ được phép hành động theo các chỉ thị đã được quy định
trong chỉ thị nhờ thu và phải tuân theo các quy định của Quy tắc này.
-Trong trường hợp này, chỉ thị nhờ thu của Hoangha Co., Ltd đã ghi rõ yêu cầu thu hộ
số tiền trên Hối phiếu là 230.000USD, nhưng bên Ngân hàng Việt Nam lại chấp nhận
yêu cầu của bên nhập khẩu cho họ thanh toán 220.000USD. Vì vậy, trong tình huống
trên, Ngân hàng Việt Nam là người sai.
1.3. Cho biết những rủi ro có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp trong
phương thức nhờ thu? Cách phòng, chống rủi ro?
a, Đối với nhà xuất khẩu:
- Rủi ro lớn nhất mà các doanh nghiệp xuất khẩu phải gánh chịu là người mua từ chối
nhận hàng. Sau khi hàng đến cảng nếu người mua bị phá sản hoặc giá cả mặt hàng đó
trên thị trường giảm, người mua có thể sẽ từ chối nhận hàng. Khi đó, người bán buộc
phải thuê phương tiện vận tải chở hàng về lại nước xuất khẩu hoặc tìm đối tác khác bán
rẻ, bán đấu giá để thu hồi vốn. Việc thuê phương tiện vận tải chở hàng về nước không 4 lOMoARcPSD|44744371
dễ dàng vì chi phí vận tải thường rất lớn. Tương tự, việc tìm đối tác để bán lại hàng hóa
hoặc tổ chức bán đấu giá phải qua nhiều thủ tục, mất nhiều thời gian và đương nhiên
thiệt hại cũng không hề nhỏ.
- Nhà nhập khẩu không nhận hàng, không chấp nhận thanh toán nhưng chính quyền
nước nhập khẩu không cho chuyển hàng về, nhà xuất khẩu có thể gặp rủi ro mất hàng
và không nhận được tiền
- Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán nhưng đến hạn không thanh toán ngay cho nhà
xuất khẩu, nhà xuất khẩu không nhận được tiền theo như thỏa thuận và bị chiếm dụng vốn.
- Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán nhưng chính phủ nước nhập khẩu không
cho phép chuyển tiền, nhà nhập khẩu gặp rủi ro không nhận được tiền.
b, Đối với nhà nhập khẩu:
- Hàng hóa giao nhận không đúng qui cách phẩm chất, mẫu mã như trong hợp
đồng đã kí vì vậy nhà nhập khẩu không chấp nhận hàng điều này có thể gây tốn chi
phí đàm phán hợp đồng, gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, kinh doanh.
- Nhà nhập khẩu có thể đứng trước rủi ro khi nhà nhập khẩu lập bộ chứng từ giả hay cố
tình gian lận thương mại. Các ngân hàng không chịu trách nhiệm khi chứng từ có giả
mạo hay sai sót hoặc hàng hóa hay phương tiện vận tải không khớp với chứng từ.
- Trong trường hợp phương thức D/P, người nhập khẩu phải trả tiền ngay hoặc sau 3
ngày làm việc sau khi bộ chứng từ được xuất trình. Do đó, nhà nhập khẩu có thể gặp
rắc rối về vấn đề tài chính khi huy động vốn để thanh toán cho người xuất khẩu.
- Sau khi ký hay chấp nhận thanh toán hối phiếu ký hạn, nhà nhập khẩu có thể bị nhà
xuất khẩu kiện ra tòa nếu không thanh toán khi hối phiếu đến hạn. Việc không thanh
toán đúngg hạn sẽ làm tổn hại nghiêm trọng đến danh tiếng của nhà nhập khẩu.
c, Cách phòng chống rủi ro
- Các doanh nghiệp cần nâng cao kiến thức về thương mại quốc tế, chủ động tìm hiểu về
quy định pháp lý liên quan đến xuất nhập khẩu để đưa ra những chính sách phù hợp. 5 lOMoARcPSD|44744371
- Tìm hiểu kỹ đối tác trước khi thực hiện giao dịch về: tình hình tài chính, khả năng
phát triển, các đối tác đã từng làm việc,…
- Hợp đồng cần phải qui định chặt chẽ các điều khoản, quyền hạn và nghĩa vụ của các bên tham gia.
- Trong hợp đồng, các doanh nghiệp nên đề nghị chọn Cơ quan giải quyết tranh chấp là
Trung tâm Trọng tài quốc tế để làm cơ sở cho việc giải quyết các vướng mắc khi có các
tranh chấp xảy ra.
- Thống nhất việc kiểm định chất lượng hàng hóa để không chịu rủi ro đối tác từ
chối thanh toán do chất lượng sản phẩm.
- Lựa chọn các ngân hàng lớn, có uy tín tại các lãnh thổ của các bên tham gia để sử dụng
dịch vụ thanh toán quốc tế.
- Hai bên cam kết mua bảo hiểm cho hàng hóa theo điều khoản bảo hiểm thống nhất
trong bảo hiểm.
- Để tránh rủi ro hàng hóa bị thất thoát, hư hỏng trên đường vận chuyển nên lựa
chọn các công ty vận chuyển có uy tín.
- Các doanh nghiệp có thể sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế khác như: L/C, BPO,… Bà i s ố 2
: Có một hợp đồng như sau: CONTRACT
No: 051/IM-16. Date: 15/2/1016
BETWEEN: YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD
Address: ....................................... Tel: ................ Telex: ................... Fax: ................
Represented by Mr. Heiung Yu Hereinafter called THE SELLER
AND: HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd
Address: ....................................... Tel: ................ Telex: ................... Fax: ................
Represented by Mr. Ha Ngoc Bac Hereinafter called THE BUYER
It has been agreed that the Buyer buys and the Seller sells on the terms and conditions as follows: ARTICLE 1: COMMODITY
1.1/ Description and specification: AUTOMATIC SOLDERING MACHINE 6 lOMoARcPSD|44744371 Model: Cl-250 BSS, KIKO Brand,
AC 220 V/50 Hz, high output 30,000 units
PCB per an hour with standard conveyor speed 0.8m/min 1.2/ Country of origin: TAIWAN
1.3/ Packing: Export standard packing in wooden cans, shipped in container, suitable
for sea carriage, protected against shock, moisture, breakage.
1.4/ Marking: UNIMEX Contract No. 18/ HD-TW Case No.
Gross Weight: ………………. kgs
Net Weight: ………………. kgs
1.5/ Spare part: Spare parts are sent at the same time with the Machine
ARTICLE 2: QUANTITY: 02 Units ARTICLE 3: PRICE 3.1/ Unit price: USD 155,300
(Understood CIF Tancang port, Hochiminh City (Incoterms 2010)
3.2/ Total value: USD 310,600.00
To be: US Dollars three hundred and ten thousand six hundred only. ARTICLE 4: SHIPMENT
4.1/ Time of delivery: Within 90days after the Buyer opened L/C.
4.2/ Port of loading: Kaoshung Port, Taiwan
4.3/ Port of destination: Tancang port, Hochiminh City of Vietnam
4.4/ After shipment, within 24 hours, the Seller shall telex advising the Buyer of
commodity, contract number, quantity, weight, invoice value, name of carrying vessel,
loading port, number of Bill of Lading, date of shipment. ARTICLE 5: PAYMENT
5.1/ By Irrevocable L/C at sight in favor of YU HAI MACHINERY
MANUFACTURING CO., LTD. at the JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR
FOREIGN TRADE OF VIETNAM AT HOCHIMINH CITY (VIETCOMBANK HOCHIMINH CITY)
5.2/ Document for payment: Payment shall be made upon presentation to bank of the following documents: 7 lOMoARcPSD|44744371
a) Full set (3/3) Clean-on-Board Bill of Lading, made out to order blank endorsed, marked (FREIGHT PREPAID)
Full set (3/3) of original “clean on board” ocean bills of lading made out to order of THE
CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH, marked
“freight prepaid” and notify the applicant
b) Commercial invoice signed by hand in triplicate c) Packing list in triplicate
d) Certificate of quality in triplicate issued by seller
e) Certificate of quantity in triplicate issued by seller
f) Certificate of origin in triplicate issued by International Commercial Chamber in Taiwan
g) The seller's confirmation in triplicate advising the Buyer the shipping particulars
h) Insurance policy/certificate in assignable form and endorsed in blank for 110% of
CIF invoice value covering “all risks” and “War” clause showing claims payable at a
named insurance agent in Vietnam ARTICLE 6: INSURANCE
The Buyer covers “all risks” and “War” (110% invoice value) ARTICLE 7: CLAIM
The Seller has the ability for processing the inspection of goods before shipment and to bear all expenses occurred.
In the case of loss or damage after goods landed at port of arrival all by the Buyer shall
be made claim for quantity must be presented two months after arrival of goods at
Saigon Port, claim for quality within three months after the goods at Saigon Port, and
shall be confirmed in writing together with survey report of the goods inspection office
of the VINACONTROL. The survey report of VINACONTROL should be regarded as final.
Whenever such a claim is to be proved as of the seller's responsibility. The seller shall settle without delay. ARTICLE 8: ARBITRATION
8.1/ In the course of execution of this contract all disputes not reaching an amicable
agreement shall be settled by the Vietnam foreign trade arbitration committee attached 8 lOMoARcPSD|44744371
to the Chamber of Commerce of S.R. Vietnam if the Buyer is the dependent party and
vise-versa, whose decision shall be accepted as final by both parties.
8.2/ The fees for arbitration and/or other charges shall be borne by the losing party, unless otherwise agreed.
ARTICLE 9: AMENDMENT/ALTERATIONS
Any amendments or alterations of the terms of this contract must be mutually agreed
previously and made in writing.
Made at Hochiminh City, this day of Feb. 15th, 2016 in English language, in 06
copies, of which 03 for each party. FOR THE SELLER FOR THE BUYER (Signed) (Signed) Yêu cầu:
2.1. Dựa vào nội dung c ủa hợp đồng nêu trên, với tư cách là người Mua,
hãy lập giấy yêu cầu phát hành Thư tín dụng?
YÊU CẦU PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG
Kính gửi: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Chi Nhánh: Thành phố Hồ Chí Minh
Tên công ty: HA BAC INVESTMENT & TRADIN CO., Ltd Ký quĩ 100%
Sử dụng hạn mức giao dịch TTTM tại VCB cấp cho mã CIF
Với trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị ngân hàng phát hành thư
tín dụng với nội dung sau: (1) Irrevocable Transferable Confirmed Others
Letter of Credit issued by Mail Telex/SWIFT
(2) Expiry Date & Place (yy/mm/dd) 16/06/30 IN VIETNAM
(3) Latest Shipment date (yy/mm/dd) 16/05/16
(4) Beneficiary’s Bank (4) Beneficiary’s Bank THE CHINA AN SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH
(5) Applicant HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd 9 lOMoARcPSD|44744371 (6) Beneficiary (7) Currency (ISO) USD Amount 310,600
05 % More or Less Allowed
in words: US dollar three hundred and ten thousand six hundred only
(8) Drafts to be drawn at Sight
________ days after Bill of Lading Date Drafts not required
(9) Partial Shipment (if blank, Partial Shipment will be prohibited) Allowed Not allowed
Transhipment (if blank, transhipment will be prohibited) Allowed Not allowed (10) Shipment Port of taking in charge
Port of loading Kaoshung Port, Taiwan
Port of discharge Tancang Port, Hochiminnh City of Vietnnam Port of final destination (11) Shipping Terms FOB CPT FCA CIF CFR EXW CIP Other
Named port / place of Destination
(12) Description of goods and/ or Services AUTOMATIC SOLDERING MACHINE
+ Model: C1-250 BSS, KIKO Brand, AC 220 V/50 Hz, high output 30,000 units
PCB per an hour with standard conveyor speed 0.8m/min + Origin: TAIWAN
+ Packinng: Export standard packing in wood cans, shipped in container, suitable
for sea carriage, protected against shock, moistrure, breakage
+ Marking: UNIMEX Contract No.18/HD-TW Case No.
Gros Weight: …………… kgs
Net Weight : ……………. Kgs 10 lOMoARcPSD|44744371
+ Spare part are sent at the time with the machine
+ Trade term: CIF Tancang port, Hochiminh City (Incoterms 2010) (13) Document required
This documentary. credit is available against presentation of the following documents:
Signed commercial invoice, 1 original, 2 copies.
Full set 3/3 of clean “shipped on board” marine bills of lading, made out to order
of THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG
BRANCH, marked “freight prepaid”, notify the applicant
Air waybill, original 3 (for shipper) consigned to.
Inspection certificate issued by_____in_____original,_____copies ___________
Certificate of quality and quantity issued by International Commercial Chamber
in Taiwan original 1 and 2 copies .
Full set negotiable policy/certificate of insurance, covering all risks and wars.
Certificate of origin, certified by authority, 1 original, 2 copies
Packing list in 1 original and 2 copies
Beneficiary’s Certificate certifying that one set of non negotiable documents
plus________________ have been sent by Express courier to the applicant within
__________days after B/L date enclosing it’s receipt.
Other documents: (please specify)______________________________________
(14) Additional conditions:____________________________________________
Documents must be issued in English
The amount utilized must be endorsed on the reverse of the original L/C. (15) Charges:
Issuing bank’s charges for the account of Applicant Beneficiary
Other banks’ charges for the account of Applicant Beneficiary 11 lOMoARcPSD|44744371
(16) Period for presentation:
21 days after shipment date Other:
(17) Instruction to Paying/ Accepting/ Negotiating Bank: Upon receipt of the Tested Telex/ Swift
which are complied with the terms and the Documents
conditions of this Credit, we make
payments/ acceptances as instructions of
Paying/ Accepting/ Negotiating Bank
(18) Other Instructions:
This credit is subject to the Uniform Customs and Practice for Documentary
Credits International Chamber of Commerce, Prevailing Publication.
Uỷ quyền và cam kết của bên bảo lãnh (chỉ dùng cho LC phát hành bằng hạn
mức của bên thứ ba không phải người mở LC)
Chúng tôi ………………………..............................................(Tên công ty bảo lãnh),
Địa chỉ: …………………………………................................ (địa chỉ công ty).
CIF số: ………………………………………………………………….
Xin được cùng với ……… (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) đề nghị Ngân hàng
phát hành thư tín dụng với nội dung nêu trên. Chúng tôi cam kết:
(i) ……….. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) có toàn quyền ra các chỉ thị
phát hành, sửa đổi, thanh toán , huỷ, các giao dịch phát sinh và chịu mọi chi
phí liên qua đến các giao dịch theo LC nói trên.
(ii) Trường hợp ……….. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) không có khả
năng thanh toán/chấp nhận thanh toán vào ngày đến hạn chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm thanh toán/chấp nhận thanh toán trước Ngân hàng.
Khi cần liên hệ với
........... , ngày ..... tháng ….. năm ………
Ông/Bà ......…..………..
(Chủ tài khoản, ký tên, đóng dấu)
Số điện thoại: ......…….. 12 lOMoARcPSD|44744371
Cam kết của bên yêu cầu mở LC
1. Thư tín dụng này được mở theo Hợp đồng thương mại số ..........…… ngày
.…........... Đơn vị chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về giấy
phép Nhập khẩu của mặt hàng Nhập khẩu theo Thư tín dụng này.
2. Thư tín dụng này tuân thủ theo Qui tắc về thực hành thống nhất tín
dụng chứng từ ấn phẩm hiện hành của Phòng thương mại quốc tế (ICC)
3. Nguồn vốn thanh toán
□ Chúng tôi cam kết đảm bảo nguồn vốn thanh toán LC theo các nguồn sau: Tỷ lệ Số tiền Số tài khoản Kí quĩ Vay
Miễn kí quĩ, tự cân đối thanh toán
□ Thư tín dụng này sử dụng vốn vay nước ngoài thuộc Hiệp định vay
nợ số…..... ngày ……...
4. Thực hiện thanh toán Thư tín dụng
4.1. Chúng tôi cam kết thực hiện theo các thỏa thuận tại Hợp đồng tín
dụng (trong trường hợp Thư tín dụng được thanh toán một phần hoặc
toàn bộ bằng nguồn vốn vay từ Vietcombank).
4.2. Chúng tôi cam kết (trong trường hợp Thư tín dụng được thanh toán
một phần hoặc toàn bộ bằng nguồn vốn do chúng tôi tự cân đối):
a. Có đủ ngoại tệ để thanh toán ngay khi nhận được thông báo của Quý Ngân
hàng về bộ chứng từ / điện đòi tiền đã về đến ngân hàng hoặc ngay khi
Ngân hàng nhận được yêu cầu kí quí của ngân hàng nước ngoài.
b. Ủy quyền cho Vietcombank tự động trích nợ tất cả các tài khoản của
chúng tôi tại Vietcombank để thanh toán cho Thư tín dụng này.
c. Trong trường hợp không có đủ số ngoại tệ cần thiết, vào ngày đến hạn
thanh toán chúng tôi xin nhận nợ vay bắt buộc số ngoại tệ còn thiếu với
mức lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay thông thường theo thông báo của
Vietcombank tại thời điểm nhận nợ. Trường hợp không thuộc đối tượng
được nhận nợ vay bằng ngoại tệ theo quy định của Pháp luật và/hoặc
Vietcombank tại thời điểm nhận nợ vay bắt buộc, chúng tôi cam 13 lOMoARcPSD|44744371
kết nhận nợ vay bằng VNĐ tương đương với số ngoại tệ còn thiếu mà
Vietcombank phải trả thay theo tỷ giá của Vietcombank, với mức lãi suất
phạt theo thông báo của Vietcombank tại thời điểm nhận nợ (tối đa bằng
150% lãi suất cho vay thông thường). Chúng tôi chấp nhận thanh toán các
khoản phí, chi phí liên quan khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn
ngoại tệ theo quy định của Vietcombank (tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ
Vietcombank đã bán cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này).
Chúng tôi cam kết tuân thủ mọi quy định, chính sách của Vietcombank và
của pháp luật tại thời điểm nhận nợ. Văn bản này được coi là Giấy nhận
nợ của chúng tôi đối với Vietcombank. Chúng tôi cam kết thu xếp đủ tiền
để hoàn trả cho Vietcombank trong vòng 15 ngày sau ngày nhận nợ vay
bắt buộc. Chúng tôi ủy quyền cho Vietcombank tự động trích nợ tất cả các
tài khoản của chúng tôi tại Vietcombank để hoàn trả cho Vietcombank số
tiền Vietcombank đã thực hiện thanh toán theo Thư tín dụng này và các
khoản lãi, phí phát sinh (nếu có).
d. Thực hiện mua ngoại tệ của Vietcombank theo các thỏa thuận trong hợp
đồng mua bán ngoại tệ (nếu có) nếu chúng tôi không có hoặc không có
đủ số ngoại tệ để thanh toán (các) bộ chứng từ đòi tiền theo Thư tín dụng
này khi đến hạn thanh toán nhưng có nguồn VNĐ và được Vietcombank
đồng ý bán ngoại tệ. Chúng tôi chấp nhận thanh toán các khoản phí, chi
phí liên quan khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn ngoại tệ theo quy
định của Vietcombank (tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ Vietcombank đã
bán cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này). 5.
Trong mọi trường hợp, chúng tôi cam kết không viện dẫn tranh
chấp giữa Bên đề nghị phát hành Thư tín dụng với Vietcombank và/hoặc
bất kỳ bên thứ ba nào để làm lý do từ chối nghĩa vụ thanh toán cho
Vietcombank theo Giấy đề nghị này. 6. Phí ngân hàng
Chúng tôi đề nghị Quý Ngân hàng thu thủ tục phí, điện phí, bưu điện phí
liên quan đến Thư tín dụng này theo các nguồn sau:
Bên chịu phí Phí trong nước Phí ngoài nước Phí xác nhận Số tài khoản 14 lOMoARcPSD|44744371 Người mở LC Người hưởng
Trường hợp Phí do người hưởng chịu, chúng tôi cam kết thanh toán cho Ngân
hàng toàn bộ các phí mà Ngân hàng không thu được từ người hưởng.
Khi cần liên hệ với
TP Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 02 năm 2016
Ông/Bà ......…..………..
Kế toán trưởng (nếu có) Chủ tài khoản
Số điện thoại: ......…….. (Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
2.2. Giả sử, VCB chấp nhận yêu cầu phát hành L/C. Với tư cách là VCB,
hãy phát hành thư tín dụng để thông báo cho người Bán? 17 February 2016 Tuesday 10:15:43
------------------ Instance Type and Transmission ---------------------- Original received from SWIFT Priority/Delivery : Normal
Message Output Reference: 1225 121016XXXXXXXXX5657939061
Correspondent Input Reference : 1225 121016XXXXXXXXX1178375172
----------------------- Message Header ---------------------------------
Swift OUTPUT FIN 700 Issue of a Documentary Credit
Sender : JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM AT HOCHIMINH CITY (VIETCOMBANK HOCHIMINH CITY)
Receiver : THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH
----------------------- Message Text ---------------------------------- 27: Sequence of Total
1/1 40A: Form of Documentary Credit 15 lOMoARcPSD|44744371 IRREVOCABLE 20: Documentary Credit Number TW53276SPN 31C: Date of Issue 160301 40E: Applicable Rules UCP LATEST VERSION
31D: Date and Place of Expiry 1 160616-VIETNAM 50: Applicant
HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd
59: Beneficiary - Name & Address
YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD 32B: Currency Code, Amount Currency : USD (US DOLLAR) Amount : #310.600,00# 39B: Maximum Credit Amount NOT EXCEEDING
41A: Available With...By... – BIC
VIETCOMBANK BY PAYMENT AT SIGHT 43P: Partial Shipments NOT ALLOWED 43T: Transhipment NOT ALLOWED
44E: Port of Loading/Airport of Departure KAOSHUNG PORT
44F: Port of Discharge/Airport of Destination TAN CANG PORT 44C: Latest Date of Shipment 160516
45A: Description of Goods &/or Services 16 lOMoARcPSD|44744371 AUTOMATIC SOLDERING MACHINE
+ MODEL: CL-250 BSS, KIKO BRAND, AC 220 V/50 HZ, HIGH OUTPUT 30,000 UNITS
PCB PER AN HOUR WITH STANDARD CONVEYOR SPEED 0.8M/MIN + ORIGIN: TAIWAN + QUANTITY: 2 UNITS + TOTAL AMOUNT: USD 310,600.00
+ PACKING: EXPORT STANDARD PACKING IN WOODEN CANS, SHIPPED
IN CONTAINER, SUITABLE FOR SEACARRIAGE, PROTECTED AGAINST SHOCK, MOISTURE, BREAKAGE.
+ MARKING:UNIMEX CONTRACT NO. 18/ HD-TW CASE NO.
GROS WEIGHT:……………….KGS
NET WEIGHT:………………..KGS
+ SPARE PART: SPARE PARTS ARE SENT AT THE SAME TIME WITH THE MACHINE
+ TRADE TERM: CIF TANCANG PORT, HOCHIMINH CITY (INCOTERMS 2010) 46A: Documents Required
1) FULL SET (3/3) CLEAN ON BOARD BILL OF LADING, MADE OUT TO
ORDER BLANK ENDORSED, MARKED (FREIGHT PREPAID)
2) FULL SET (3/3) OF ORIGINAL “CLEAN ON BOARD” OCEAN BILLS OF
LADING MADE OUT TO ORDER OF THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK
LIMITED HONGKONG BRANCH, MARKED “FREIGHT PREPAID” AND NOTIFY THE APPLICANT
3) COMMERCIAL INVOICE SIGNED BY HAND IN TRIPLICATE 4) PACKING LIST IN TRIPLICATE
5) CERTIFICATE OF QUALITY IN TRIPLICATE ISSUED BY SELLER
6) CERTIFICATE OF QUANTITY IN TRIPLICATE ISSUED BY SELLER
7) CERTIFICATE OF ORIGIN IN TRIPLICATE ISSUED BY INTERNATIONAL COMMERCIAL CHAMBER IN TAIWAN 17 lOMoARcPSD|44744371
8) THE SELLER'S CONFIRMATION IN TRIPLICATE ADVISING THE BUYER THE SHIPPING PARTICULARS
9) INSURANCE POLICY/CERTIFICATE IN ASSIGNABLE FORM AND
ENDORSED IN BLANK FOR 110% OF CIF INVOICE VALUE COVERING “ALL
RISKS” AND “WAR” CLAUSE SHOWING CLAIMS PAYABLE AT A NAMED INSURANCE AGENT IN VIETNAM 47A: Additional Conditions
(1) DOCUMENT MUST BE ISSUED IN ENGLISH
(2) THE AMOUNT UTILIZED MUST BE ENDORSED ON THE REVERSE OF
THE ORIGINAL L/C 71B: Charges ALL CHARGES AND COMMISSIONS
OUTSIDE HA BAC INCLUDING COURIER, CONFIRMATION AND
REIMBURSEMENT CHARGES SHOULD BE PAID BY BENEFICIARY.
48: Period for Presentation 21 DAYS AFTER SHIPMENT DATE
49: Confirmation Instructions CONFIRM
53A: Reimbursing Bank - BIC THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH
57D: `Advise Through` Bank -Name&Addr
HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd
----------------------- SWIFT MESSAGE END ---------------------------------
2.3. Giả sử người Bán đồng ý với các điều kiện của L/C và tiến hành giao hàng.
Với tư cách là người Bán, hãy: Ký phát Hối phiếu để yêu cầu thanh toán. 18 lOMoARcPSD|44744371 BILL OF EXCHANGE No: TW01
Taichung City, Taiwan, Feb 15th,2016 For: $310,600
At sight of this First Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being
unpaid) Pay to the order THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED
HONGKONG BRANCH the sum of United States Dollars three hundred and ten
thousand six hundred and ten thousand six hundred only.
Value received as per our contract NO: 051/IM-16 Dated: Feb 15th, 2016
Drawn under Joint stock commercial bank for foreign trade of Vietnam at
Hochiminh City (VIETCOMBANK HOCHIMINH CITY) Irrevocable L/C No TW53276SPN Dated: Mar 1st , 2016
To: Joint stock commercial bank for foreign For and on behalf of
trade of Vietnam at Hochiminh city YUHAI MACHINERY (VIETCOMBANK HOCHIMINH CITY) MANUFACTURING CO.,Ltd Bà i s ố 3
: Phân tích các rủi ro trong thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ
và các biện pháp phòng ngừa, hạn chế các rủi ro đó đối với:
3.1. Người xuất khẩu
a, Rủi ro không được thanh toán tiền khi chuyển hàng cho đối tác
Thanh toán bằng L/C là một phương thức tương đối an toàn cho cả nhà nhập khẩu
và nhà xuất khẩu. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp, nhà xuất khẩu (người thụ
hưởng trong L/C) xảy ra rủi ro không được thanh toán tiền khi đã chuyển hàng cho
đối tác do một trong những nguyên nhân sau:
− Khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ không phù hợp với L/C thì mọi khoản thanh
toán đều có thể bị từ chối và nhà xuất khẩu sẽ phải tự giải quyết bằng cách dỡ hàng, lưu
kho, bán đấu giá… cho đến khi vấn đề được giải quyết hoặc phải chở hàng quay về
nước. Nhà xuất khẩu phải trả các khoản chi phí như lưu tàu quá hạn, phí lưu kho, mua 19