-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập lớn - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bài tập lớn - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Thanh toán quốc tế (UEB) 9 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Bài tập lớn - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bài tập lớn - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Thanh toán quốc tế (UEB) 9 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Khoa Kinh tế &Kinh doanh quốc tế ***** BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THANH TOÁN QUỐC TẾ (INE3106) Giảng viên PGS.TS. Hà Văn Hội
Họ và tên sinh viên Đỗ Thị Hân Mã sinh viên 21050856 Ngày sinh 16/11/2003 Số điện thoại 0345931037 Lớp Học phần INE 3106 - 01 Khoá QH2021E CLC 6
Hà Nội, tháng 6 năm 2024 lOMoARcPSD|44744371
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế ***** BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THANH TOÁN QUỐC TẾ (INE3106) Giảng viên PGS.TS. Hà Văn Hội
Họ và tên sinh viên Đỗ Thị Hân Mã sinh viên 21050856 Ngày sinh 16/11/2003 Số điện thoại 0345931037 Lớp Học phần INE 3106 - 01 Khoá QH2021E CLC 6
Hà Nội, tháng 6 năm 2024 2 lOMoARcPSD|44744371 LỜI CẢM ƠN
Trước khi bắt đầu bài tập lớn này, cho phép em xin được gửi lời cảm ơn đến
giảng viên bộ môn thầy Hà Văn Hội người trực tiếp giảng dạy học phần. Cảm ơn
thầy đã đồng hành cùng lớp trong 15 tuần học dù không quá dài cũng không quá
ngắn nhưng em cảm nhận được sự nhiệt huyết, tỉ mỉ trong từng bài giảng của
thầy. Thầy đã cố gắng giảng kỹ nhất cho sinh viên nắm được từng chương. Một
lần nữa cảm ơn thầy và các thầy cô trong khoa đã tạo điều kiện cho chúng em
được làm bài tập lớn này để có thể hoàn thiện môn học một cách thuận lợi nhất.
Do hiểu biết còn hạn chế bài tập lớn không tránh khỏi một số sai sót, em
mong nhận được lời nhận xét góp ý và tạo điều kiện của thầy để bài viết
được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Hân Đỗ Thị Hân 3 lOMoARcPSD|44744371 MỤC LỤC Bài số 1.
1. Vẽ sơ đồ quy trình thanh toán nhờ thu theo nội dung tình huống trên?. .5
2. Ngân hàng Trung Quốc kiện Ngân hàng Việt Nam trên cơ sở nào? Ai đúng, ai
sai trong trường hợp này? Tại sao?.................................................................................6
3. Cho biết những rủi ro có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp trong phương
thức nhờ thu? Cách phòng, chống rủi ro?...................................................................7
3.1. Phương thức nhờ thu trơn (Clean Collection).............................................7
3.2. Phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ:................................................7
Bài số 2.:.................................................................................................................................................8
1) Dựa vào nội dung của hợp đồng nêu trên, với tư cách là người Mua, hãy lập
giấy yêu cầu phát hành Thư tín dụng?.........................................................................11
2) Giả sử, VCB chấp nhận yêu cầu phát hành L/C. Với tư cách là VCB, hãy phát
hành thư tín dụng để thông báo cho người Bán?.................................................15
3) Giả sử người Bán đồng ý với các điều kiện của L/C và tiến hành giao hàng.
Với tư cách là người Bán, hãy: Ký phát Hối phiếu để yêu cầu thanh toán
................................................................................................................................................................18
Bài số 3:................................................................................................................................................19
3.1. Với người xuất khẩu:......................................................................................................19
3.1.1. Rủi ro trong thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ:
............................................................................................................................................................19
3.1.2. Biện pháp phòng chống, hạn chế:.................................................................20
3.1.3. Casestudy:....................................................................................................................21
3.2. Đối với ngân hàng phát hành:...................................................................................21
3.2.1. Rủi ro đối với ngân hàng phát hành L/C:..................................................21
3.2.2. Biện pháp phòng chống rủi ro:........................................................................22
3.2.3. Casestudy:....................................................................................................................22 4
Downloaded by Ph?m Th? Huy?n (emtenhuyen70@gmail.com) lOMoARcPSD|44744371
Bài số 1. Một hợp đồng nhập khẩu của công ty Việt Nam (Vietexport) có giá trị
230.000USD với một công ty của Trung Quốc (Hoangha Co.ltd). Thanh toán bằng
phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P). Sau khi nhận được Lệnh nhờ thu của
Ngân hàng nhờ thu Trung Quôc (Remitting Bank), yêu cầu thu hộ số tiền trên Hối phiếu
là 230.000USD, Ngân hàng Việt Nam (Collecting Bank) xuất trình chứng từ cho bên nhập
khẩu Việt Nam và được người nhập khẩu Việt Nam trả 220.000USD (thiếu 10.000USD). Lý
do mà bên nhập khẩu Việt Nam đưa ra là họ đã được người xuất khẩu Trung Quốc chấp
nhận giảm giá 10.000USD do hàng kém chất lượng. Ngân hàng Việt Nam chấp nhận và
giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu Việt Nam, đồng thời chuyển 220.000USD cho ngân
hàng ở phía Trung Quốc. Khi nhận được tiền, người xuất khẩu Trung Quốc thấy thiếu
10.000USD, họ phát đơn kiện Ngân hàng Trung Quốc. Ngân hàng Trung Quốc kiện và
yêu cầu ngân hàng Việt Nam phải bồi thường. Từ tình huống trên, yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ quy trình thanh toán nhờ thu theo nội dung tình huống trên?
Hình 1. Sơ đồ thanh toán nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
Nguồn:sinh viên tự vẽ Chú thích sơ đồ:
(0) Hoangha Co.Ltd và Vietexport ký hợp đồng mua bán trị giá 23.000 USD.
(1) Nhà xuất khẩu Hoangha Co. Ltd giao hàng
(2) Nhà xuất khẩu gửi đơn yêu cầu nhờ thu và bộ chứng từ cho ngân hàng
nhờ thu – Ngân hàng Trung Quốc. 5 lOMoARcPSD|44744371
(3) Ngân hàng nhờ thu (Ngân hàng Trung Quốc) gửi lệnh nhờ thu và bộ
chứng từ cho ngân hàng thu hộ ( Ngân hàng Việt Nam)
(4) Ngân hàng thu hộ (NH Việt Nam) xuất trình lệnh nhờ thu, bộ chứng từ cho
nhà nhập khẩu Vietexport.
(5) Nhà nhập khẩu Vietexport ký hối phiếu chấp nhận trả tiền và thanh toán 220.000 USD thiếu
10.000 USD so với trị giá hợp đồng với lý do được người xuất khẩu Trung
Quốc chấp nhận giảm giá 10.000USD do hàng kém chất lượng.
(6) Ngân hàng thu hộ Việt Nam chấp nhận giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu Vietexport.
(7) Ngân hàng thu hộ Việt Nam chuyển số tiền 220.000 USD cho ngân hàng nhờ thu Trung Quốc.
(8) Ngân hàng nhờ thu Trung Quốc chuyển số tiền 220.000 USD cho nhà xuất khẩu
(9) Nhà nhập khẩu Hoangha Co. Ltd kiện ngân hàng nhờ thu Trung Quốc do thiếu 10.000 USD.
(10) Ngân hàng Trung Quốc kiện và yêu cầu ngân hàng Việt Nam phải bồi thường.
2. Ngân hàng Trung Quốc kiện Ngân hàng Việt Nam trên cơ sở nào? Ai đúng,
ai sai trong trường hợp này? Tại sao?
Ngân hàng nhờ thu Trung Quốc kiện ngân hàng thu hộ Việt Nam trên cơ sở ngân
hàng thu hộ Việt Nam đã không làm đúng theo chỉ thị nhờ thu của ngân hàng nhờ
thu Trung Quốc. Lệnh nhờ thu được lập dựa trên thông tin nhà xuất khẩu yêu cầu
với số tiền cần thanh toán là 230.000 USD nhưng ngân hàng thu hộ Việt Nam đã giao
bộ chứng từ cho người nhập khẩu trong khi số tiền thanh toán thiếu 10.000 USD.
Dựa theo trách nhiệm của các bên trong phương thanh toán nhờ thu trả tiền đổi chứng từ:
- Ngân hàng nhờ thu Trung Quốc: Ngân hàng nhờ thu đã làm đúng trách nhiệm của mình khi
chuyển chỉ thị nhờ thu đến cho ngân hàng thu hộ Việt Nam với số tiền nhờ thu là 230.000 USD
đúng như yêu cầu nhờ thu mà Hoangha Co.Ltd yêu cầu trong đơn.
- Ngân hàng thu hộ Việt Nam: Ngân hàng thu hộ đã xuất trình chỉ thị nhờ thu cho người nhập khẩu
Vietexport. Tuy nhiên ngân hàng thu hộ đã không hành động không đúng với chỉ thị nhờ thu, ngân
hàng đã chấp nhận giao bộ chứng cho người nhập khẩu trong khi chưa thu đủ số tiền như trên chỉ
thị nhờ thu. Ngân hàng thu hộ đã tự ý chấp nhận số tiền thanh toán là 220.000 USD trong khi không
có giấy tờ chứng từ nào chứng minh số tiền 10.000 USD là khoản giảm giá của nhà xuất khẩu chấp
nhận giảm cho nhà nhập khẩu. Theo điều 4 khoản a1 URC 522, Mọi chứng từ nhờ thu gửi đi đều
phải kèm theo chỉ thị nhờ thu chỉ rõ việc nhờ thu phải theo URC 522 và có những chỉ dẫn đầy đủ và
chính xác. Các ngân hàng chỉ được phép hành động theo các chỉ thị đã được quy định trong chỉ thị
nhờ thu và phải tuân theo các quy định của Quy tắc này. Do 6 lOMoARcPSD|44744371
đó ngân hàng thu hộ Việt Nam đã sai và phải chịu trách nhiệm về khoản tiền bồi thường.
Ngoài ra, Ngân hàng thu phải lập tức gửi thông báo về thanh toán đến ngân hàng đã gửi bản
chỉ thị nhờ thu, nói rõ số tiền hoặc các số tiến thu được, các chi phí và/hoặc tiền ứng chi và
hoặc các lệ phí đã khấu trừ, nếu có, và phương pháp chuyển tiền còn lại. Ngân hàng Việt Nam
đã sai khi không thông báo số tiền thanh toán tới ngân hàng nhờ thu Trung Quốc để có thể
kịp thời thông báo và đối chiếu với nhà nhập khẩu nên đã dẫn tới số tiền thiếu gửi tới nhà
nhập khẩu và nhà nhập khẩu kiện ra tòa.
- Nhà nhập khẩu: phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo lệnh nhờ thu. Tuy nhiên, nhà nhập
khẩu đã không trả đúng số tiền của lệnh nhờ thu và không có chứng từ chứng minh cho
khoản giảm giá 10.000 USD. Như vậy người nhập khẩu sai trong trường hợp này.
3. Cho biết những rủi ro có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp trong
phương thức nhờ thu? Cách phòng, chống rủi ro?
3.1. Phương thức nhờ thu trơn (Clean Collection)
Phương thức nhờ thu trơn được nhận xét là đơn giản dễ thực hiện, có lợi
cho nhà xuất khẩu. Tuy nhiên phương thức thanh toán này đem lại những rủi
ro nhất định cho cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu:
- Đối với nhà xuất khẩu: Người xuất khẩu không kiểm soát được khả năng thanh toán của nhà
nhập khẩu. Trong quá trình hàng đến nhà nhập khẩu có thể có nguy cơ bị vỡ nợ hoặc nhà
nhập khẩu có thể chậm thanh toán do việc nhận hàng và việc thanh toán tiền hàng không có
sự ràng buộc nào cả. Trong trường hợp nhà nhập khẩu chủ tâm lừa đảo, việc gửi hàng hóa đi
kèm bộ chứng từ, khi hàng đến họ vẫn có thể nhận được hàng mà không cần ký chấp nhận
thanh toán lên hối phiếu trong khi đó ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian.
- Đối với nhà nhập khẩu: Rủi ro có thể xảy ra nếu lệnh nhờ thu đến trước hàng
hóa, người nhập khẩu đã trả tiền nhưng hàng hóa không đúng yêu cầu về số
lượng và chất lượng hoặc không nhận được bộ chứng từ đi kèm hàng hóa.
Cách phòng chống rủi ro: chỉ nên áp dụng khi thanh toán hàng hóa phi mậu dịch. Các ngân
hàng nhờ thu khi áp dụng phương thức thanh toán hối phiếu trơn thì cần lập lệnh nhờ thu và
dẫn chiếu URC để giải quyết nếu có tranh chấp xảy ra. Phương thức này chỉ nên áp dụng với
đối tác làm ăn vô cùng tin cậy và đồng thời tốt hơn cần sử dụng đi kèm với các phương thức
thanh toán khác kết hợp như T/T thanh toán trước.
3.2. Phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ:
- Rủi ro của phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ: 7 lOMoARcPSD|44744371
Đối với nhà xuất khẩu:
+ Ngân hàng làm trái với lệnh nhờ thu: khi ngân hàng làm trái với lệnh
nhờ thu, ngân hàng trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu khi nhà nhập
khẩu chưa thanh toán hoặc thanh toán còn thiếu.
+ Người nhập khẩu có thể ký chấp nhận để đổi lấy bộ chứng từ đi nhận
hàng như trong phương thức thanh toán D/A ( nhờ thu chấp nhận trả
tiền đổi chứng từ) nhưng sau đó người nhập khẩu vỡ nợ, không thanh
toán hoặc thanh toán chậm trễ cho người xuất khẩu.
+ Chứng từ có thể bị thất lạc trong quá trình gửi đi.
+ Người nhập khẩu có thể từ chối nhận hàng và không ký chấp nhận
thanh toán. Lúc đó hàng hóa sẽ phải gửi quay lại cho nhà nhập khẩu
gây phát sinh chi phí hoặc hàng hóa đặc thì có thể sẽ bị hư hỏng.
Đối với nhà nhập khẩu:
+ Hàng hóa không đúng như quy định trong hợp đồng. Vì nhà nhập
khẩu phải chấp nhận trả tiền hoặc trả tiền mới được đổi lấy bộ chứng
từ để nhận hàng nhưng đến khi nhận hàng thì hàng hóa lại không được
như trong hợp đồng đã thỏa thuận về chất lượng, số lượng.
+ Bộ chứng từ có thể bị làm giả mạo.
+ Hàng hóa có thể bị thất lạc.
+ Khi chứng từ gửi đi có sai sót mà ngân hàng lại không chịu trách nhiệm về sai sót của
chứng từ dẫn đến nhà nhập khẩu cầm bộ chứng từ đó nhưng không nhận được hàng.
- Cách phòng chống rủi ro:
+ Sử dụng đồng tiền thanh mà có tính ổn định, ít biến động để tránh tình
trạng lên xuống của tỷ giá.
+ Tìm hiểu kỹ về đối tác của mình ( khả năng tài chính của họ và sự uy tín). Phương
thức này chỉ nên lựa chọn trong trường hợp hai bên đã hợp tác lâu dài, công ty mẹ
công ty con, tin tưởng lẫn nhau. Nếu hai bên mới lần đầu hợp tác hoặc không tin
tưởng lẫn nhau thì nên sử dụng các phương thức thanh toán khác như L/C.
Bài số 2. Có một hợp đồng như sau: CONTRACT
No: 051/IM-16. Date: 15/2/1016
BETWEEN: YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD
Address:.......................................Tel:................Telex:................... .. Fax:................ 8 lOMoARcPSD|44744371
Represented by Mr. Heiung Yu
Hereinafter called THE SELLER
AND: HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd
Address: .......................................Tel: ................Telex:................... .. Fax: ................
Represented by Mr. Ha Ngoc Bac
Hereinafter called THE BUYER
It has been agreed that the Buyer buys and the Seller sells on the terms and conditions as follows: ARTICLE 1: COMMODITY
1.1/ Description and specification: AUTOMATIC SOLDERING MACHINE
Model: Cl-250 BSS, KIKO Brand,
AC 220 V/50 Hz, high output 30,000 units
PCB per an hour with standard conveyor
speed 0.8m/min 1.2/ Country of origin: TAIWAN
1.3/ Packing: Export standard packing in wooden cans, shipped in container,
suitable for seacarriage, protected against shock, moisture, breakage.
1.4/ Marking:UNIMEX Contract No. 18/ HD-TW2 Case No.
Gros Weight:……………….kgs
Net Weight:………………..kgs
1.5/ Spare part: Spare parts are sent at the same time with the Machine
ARTICLE 2: QUANTITY: 02 Units ARTICLE 3: PRICE
3.1/ Unit price: USD 155,300
(Understood CIF Tancang port, Hochiminh City (Incoterms 2010)
3.2/ Total value: USD 310,600.00
To be: US Dollars three hundred and ten thousand six hundred only. ARTICLE 4: SHIPMENT
4.1/ Time of delivery: Within 90days after the Buyer opened L/C.
4.2/ Port of loading: Kaoshung Port, Taiwan
4.3/ Port of destination: Tancang port, Hochiminh City of Vietnam
4.4/ After shipment, within 24 hours, the Seller shall telex advising the Buyer
of commodity, contract number, quantity, weight, invoice value, name of
carrying vessel, loading port, number of 9 lOMoARcPSD|44744371
Bill of Lading, date of shipment. ARTICLE 5: PAYMENT
5.1/ By Irrevocable L/C at sight in favour of YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO.,
LTD. at the JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM AT HOCHIMINH CITY (VIETCOMBANK HOCHIMINH CITY)
5.2/ Document for payment: Payment shall be made upon presentation to
bank of the following documents:
a) Full set (3/3) Clean on Board Bill of Lading, made out to order blank endorsed, marked (FREIGHT PREPAID)
Full set (3/3) of original “clean on board” ocean bills of lading made out to order of THE CHINA
ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH, marked “freight
prepaid” and notify the applicant
b)Commercial invoice signed by hand in triplicate
c) Packing list in triplicate
d)Certificate of quality in triplicate issued by seller
e) Certificate of quantity in triplicate issued by seller
f) Certificate of origin in triplicate issued by International Commercial Chamber in Taiwan
g) The seller's confirmation in triplicate advising the Buyer the shipping particulars
h) Insurance policy/certificate in assignable form and endorsed in blank for 110% of CIF invoice
value covering “all risks” and “War” clause showing claims payable at a
named insurance agent in Vietnam ARTICLE 6: INSURANCE
The Buyer covers “all risks” and “War” (110% invoice value)3 ARTICLE 7: CLAIM
The Seller as the ability for processing the inspection of goods before
shipment and to bear all expenses occured.
In the case of loss or damage after goods landed at port of arrival all by the Buyer shall be
made claim for quantity must be presented two month after arrival of goods at Saigon Port,
claim for quality within three month after the goods at Saigon Port, and shall be confirmed in
writting together with survey report of the goods inspection office of the VINACONTROL. The
survey report of VINACONTROL should be regards as final. 10 lOMoARcPSD|44744371
Whenever such claim is to be proved as of the seller's responsibility. The
seller shall settle without delay. ARTICLE 8: ARBITRATION
8.1/ In the course of execution of this contract all disputes not reaching an amicable
agreement shall be settle by the Vietnam foreign trade arbitration committee attached
to the Chamber of Commerce of S.R. Vietnam if the Buyer is the depending party and
vise-versa, whose decision shall be accepted as final the both parties.
8.2/ The fees for arbitration and/or other charges shall be borne by the
losing party, unless otherwise agreed.
ARTICLE 9: AMENDMENT/ALTERATIONS
Any amendments or alterations of the terms of this contract must be mutually
agreed previously and made in writting.
Made at Hochiminh City, this day of Feb. 15 th, 2016 in English language, in
06 copies, of which 03 for each party. FOR THE SELLER FOR THE BUYER (Signed) (Signed) Yêu cầu:
1) Dựa vào nội dung của hợp đồng nêu trên, với tư cách là người Mua, hãy
lập giấy yêu cầu phát hành Thư tín dụng?
YÊU CẦU PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG
(The Application for Documentary credit)
Kính gửi:Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Vietcombank
Hồ Chí Minh. Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và đầu tư Hà Bắc Địa chỉ: Abc.. Số Phone, Fax: 0345931037
Với trách nhiệm về phần mình, chúng tôi yêu cầu Ngân hàng phát hành Thư tín
dụng với nội dung sau:
(1) ☒Irrevocable Transferable Confirmed Others
Letter of Credit issued by Mail ☒Telex/SWIFT
(2) Expiry Date and Place (21/05/2016)
(3) Latest Shipment date (20/05/2016)
(4) Beneficiary Bank (Full name and address) The China Ang South Sea Bank Limited HongKong Branch. 11 lOMoARcPSD|44744371
(5) Applicant HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd
(6) Beneficiary YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD
(7) Currency (ISO)… USD …..Amount 310,600.00
0 % more or Less Allowed
In words: US Dollars three hundred and ten thousand six hundred only. (8)Drafts to be drawn at ☒ Sight
…………… days after Bill of Lading Date Draft not required
(9) Partial Shipment (if blank, Partial Shipment wil be prohibited) Allowed ☒ Not allowed
Transhipment (if blank, Partial Shipment wil be prohibited) Allowed ☒ Not allowed (10) Shipment
Port of taking in charge Kaoshung Port, Taiwan Port of loading Kaoshung Port,
Taiwan Port of discharge Tancang port, Hochiminh City of Vietnam
Port of final destination Tancang port, Hochiminh City of Vietnam (11)Terms of Shipment: FOB FCA CFR ☒ CIF CPT CIP
Others ………………………….
Named port/place of Destination TAN CANG PORT, HOCHIMINH VIETNAM
(12) Description of goods and/or Services Description Origin Quantity
Unit price ( USD) Total amount (units) (CIF Tancang (USD) port, Ho Chi Minh) AUTOMATIC TAIWAN 02 155,300.00 310,600.00 SOLDERING MACHINE Model: Cl-250 BSS, KIKO Brand, AC 220 V/50 Hz, high output 30,000 units PCB per an hour with standard conveyor speed 0.8m/min Spare part: Spare parts are sent at the same time with the Machine (13) Documents required
This documentary credit is available against presentation of the following documents:
☒ Signed commercial invoice in ..03. .. originals and ... ... copies.
☒ Full set (3 / 3) of clean “ shipped on board ” marine bills of lading, made out to order of THE CHINA
ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH, marked FREIGHT PREPAID notify the applicant.
† Airway Bill, original (for shipper) consigned to. 12 lOMoARcPSD|44744371
† Inspection certificate issued by in original copies
☒ Certificate of quality and quantity issued by seller in 03 originals and ...... copies
☒ Full set negotiable policy/certificate of insurance covering 110% of CIF invoice
value covering all risks and war
☒ Certificate of original, certified by International Commercial Chamber in Taiwan, 1 original copies.
☒ Packing list in 03 originals and ... . copies
Inspectioncertificate issued by.………...……………… … in ..... originals and …. copies Beneficiary’s Certificate certifying that one set of non negotiable documents plus …
have been sent by Express courier to the applicant within ..……... days after
B/L date enclosing it’s receipt.
☒ Other documents and conditions (specify):
The seller's confirmation advising the Buyer the shipping particulars in 03 originals
(14) Additional conditions: …………………………………………………………………………….
☒Document must be issued in English
☒The amount utilized must be endorsed on the reverse of the original L/C (15) Charges
Issuing bank’s charges for the account of
Other banks’ charges for the account of ☒ Applicant Beneficiary ☒Applicant ☒Beneficiary
(16) Period for presentation:
☒ 21 days after shipment date
† Other:……………………………………………………..
(17) Instruction to Paying/ Accepting/ Negotiating Bank:
Upon receipt of † the Tested Telex/ Swift which are complied with the terms and conditions
☒ the Documents of this Credit, we make payments/ acceptances
instructions of Paying/ Accepting/ Negotiating Bank
(18) Other Instructions:
This credit is subject to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credits
International Chamber of Commerce, Prevailing Publication.
Uỷ quyền và cam kết của bên bảo lãnh (chỉ dùng cho LC phát hành bằng hạn mức
của bên thứ ba không phải người mở LC)
Chúng tôi: ………..……………………………………………………..(Tên công ty bảo lãnh),
Địa chỉ: ………………………………………………………………… (địa chỉ công ty).
CIF số: ………………………………………………………………….
Xin được cùng với ……… (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) đề nghị Ngân hàng phát hành thư tín
dụng với nội dung nêu trên. Chúng tôi cam kết:
(i) ……….. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) có toàn quyền ra các chỉ thị phát hành, sửa đổi, thanh
toán , huỷ, các giao dịch phát sinh và chịu mọi chi phí liên quan đến các giao dịch theo LC nói trên. 13 lOMoARcPSD|44744371 (ii)
(ii) Trường hợp ……….. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) không có khả
năng thanh toán/chấp nhận thanh toán vào ngày đến hạn chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm thanh toán/chấp nhận thanh toán trước Ngân hàng. Khi cần liên hệ với
Ông/Bà ......…..………..
........... , ngày ..... tháng ….. năm ………
Số điện thoại: ......……..
(Chủ tài khoản, ký tên, đóng dấu)
Cam kết của bên yêu cầu mở LC
1. Thư tín dụng này được mở theo Hợp đồng thương mại số 051/IM-16 ngày
15/02/2016. Đơn vị chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về giấy phép Nhập
khẩu của mặt hàng Nhập khẩu theo Thư tín dụng này.
2. Thư tín dụng này tuân thủ theo Qui tắc về thực hành thống nhất tín dụng chứng từ
ấn phẩm hiện hành của Phòng thương mại quốc tế (ICC)
3. Nguồn vốn thanh toán
☒Chúng tôi cam kết đảm bảo nguồn vốn thanh toán LC theo các nguồn sau: Tỷ lệ Số tiền Số tài khoản ☒ Kí quĩ 100% 310,600.00 USD
26010001488136 -VIETCOMBANK □ Vay
□ Miễn kí quĩ, tự cân đối thanh toán
□ Thư tín dụng này sử dụng vốn vay nước ngoài thuộc Hiệp định vay nợ số…..... ngày ……...
4. Thực hiện thanh toán Thư tín dụng
4.1. Chúng tôi cam kết thực hiện theo các thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng (trong trường hợp Thư tín
dụng được thanh toán một phần hoặc toàn bộ bằng nguồn vốn vay từ Vietcombank).
4.2. Chúng tôi cam kết (trong trường hợp Thư tín dụng được thanh toán một phần
hoặc toàn bộ bằng nguồn vốn do chúng tôi tự cân đối):
a.Có đủ ngoại tệ để thanh toán ngay khi nhận được thông báo của Quý Ngân hàng
về bộ chứng từ/ điện đòi tiền đã về đến ngân hàng hoặc ngay khi Ngân hàng
nhận được yêu cầu kí quí của ngân hàng nước ngoài.
b. Ủy quyền cho Vietcombank tự động trích nợ tất cả các tài khoản của chúng tôi
tại Vietcombank để thanh toán cho Thư tín dụng này.
c. Trong trường hợp không có đủ số ngoại tệ cần thiết, vào ngày đến hạn thanh toán chúng tôi xin nhận
nợ vay bắt buộc số ngoại tệ còn thiếu với mức lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay thông thường theo
thông báo của Vietcombank tại thời điểm nhận nợ. Trường hợp không thuộc đối tượng được nhận nợ
vay bằng ngoại tệ theo quy định của Pháp luật và/hoặc Vietcombank tại thời điểm nhận nợ vay bắt
buộc, chúng tôi cam kết nhận nợ vay bằng VNĐ tương đương với số ngoại tệ còn thiếu mà
Vietcombank phải trả thay theo tỷ giá của Vietcombank, với mức lãi suất phạt theo thông báo của
Vietcombank tại thời điểm nhận nợ (tối đa bằng 150% lãi suất cho vay thông thường). Chúng tôi chấp
nhận thanh toán các khoản phí, chi phí liên quan khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn ngoại tệ
theo quy định của Vietcombank (tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ Vietcombank 14 lOMoARcPSD|44744371
đã bán cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này). Chúng tôi cam kết
tuân thủ mọi quy định, chính sách của Vietcombank và của pháp luật tại thời
điểm nhận nợ. Văn bản này được coi là Giấy nhận nợ của chúng tôi đối với
Vietcombank. Chúng tôi cam kết thu xếp đủ tiền để hoàn trả cho Vietcombank
trong vòng 15 ngày sau ngày nhận nợ vay bắt buộc. Chúng tôi ủy quyền cho
Vietcombank tự động trích nợ tất cả các tài khoản của chúng tôi tại
Vietcombank để hoàn trả cho Vietcombank số tiền Vietcombank đã thực hiện
thanh toán theo Thư tín dụng này và các khoản lãi, phí phát sinh (nếu có).
d. Thực hiện mua ngoại tệ của Vietcombank theo các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
ngoại tệ (nếu có) nếu chúng tôi không có hoặc không có đủ số ngoại tệ để thanh toán
(các) bộ chứng từ đòi tiền theo Thư tín dụng này khi đến hạn thanh toán nhưng có
nguồn VNĐ và được Vietcombank đồng ý bán ngoại tệ. Chúng tôi chấp nhận thanh toán
các khoản phí, chi phí liên quan khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn ngoại tệ
theo quy định của Vietcombank (tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ Vietcombank đã bán cho
chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này).
5. Trong mọi trường hợp, chúng tôi cam kết không viện dẫn tranh chấp giữa
Bên đề nghị phát hành Thư tín dụng với Vietcombank và/hoặc bất kỳ bên thứ
ba nào để làm lý do từ chối nghĩa vụ thanh toán cho Vietcombank theo Giấy đề nghị này. 6. Phí ngân hàng
Chúng tôi đề nghị Quý Ngân hàng thu thủ tục phí, điện phí, bưu điện phí liên
quan đến Thư tín dụng này theo các nguồn sau: Bên chịu phí
Phí trong nước Phí ngoài nước Phí xác nhận Số tài khoản Người mở LC ☒ □ ☒ Người hưởng □ ☒ ☐
Trường hợp Phí do người hưởng chịu, chúng tôi cam kết thanh toán cho
Ngân hàng toàn bộ các phí mà Ngân hàng không thu được từ người hưởng. Khi cần liên hệ với
Ông/Bà ......…..………..
Hà Nội , ngày16 tháng 02 năm 2016
Số điện thoại: ......……..
Kế toán trưởng (nếu có) Chủ tài khoản (Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
2) Giả sử, VCB chấp nhận yêu cầu phát hành L/C. Với tư cách là VCB,
hãy phát hành thư tín dụng để thông báo cho người Bán?
MẪU THƯ TÍN DỤNG (L/C - LETTER OF CREDIT) 16th Feb 2016, Monday 14:14:31
------------------ Instance Type And Transmission ---------------------- Original received from SWIFT Priority/Delivery : Normal
Message Output Reference : 1225 121016XXXXXXXXX5657939061 CORRESPONDENT INPUT REFERENCE : 1225 121016 XXXXX XXXX1 178375 172 15 lOMoARcPSD|44744371 MESSAGE HEADER
Swift OUTPUT FIN 700 Issue Of A Documentary Credit
Sender : JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HOCHIMINH BRANCH
Receiver : THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH
--------------------Message Text-------------------------------- 27: Sequence of Total 1/1
40A: Form Of Documentary Credit IRREVOCABLE 20: Documentary Credit Number 2016AML20161602 31C: Date Of Issue 160216 40E: Applicable Rules UCP LATEST VERSION 31D: Date and Place of Expiry 160521- VIETNAM 50: Applicant
HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd
59: Beneficiary - Name & Address
YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO.,
LTD 32B: Currency Code, Amount Currency : USD (US Dollar) Amount: USD 310,600.00 39B: Maximum Credit Amount NOT EXCEEDING
41A: Available With. By... - BIC
COMMERCIAL BANK OF FOREIGN TRADE 43P: Partial Shipments NOT ALLOWED 43T: Transhiment NOT ALLOWED
44E: Port Of Loading/Airport Of Departure KAOSHUNG PORT, TAIWAN
44F: Port Of Discharge/Airport Of Destination
TANCANG PORT, HOCHIMINH CITY OF
VIETNAM 44C: Latest Date Of Shipment 160516
45A: Description of Goods &/Or Services AUTOMATIC SOLDERING MACHINE MODEL: CL-250 BSS, KIKO BRAND,
AC 220 V/50 HZ, HIGH OUTPUT 30,000 UNITS
PCB PER AN HOUR WITH STANDARD CONVEYOR SPEED 0.8M/MIN
SPARE PART: SPARE PARTS ARE SENT AT THE SAME TIME WITH THE MACHINE
CIF TAN CANG, HO CHI MINH, VIETNAM 46A: Documents Required 16