Bài tập lớn - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Bài tập lớn - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

 

Thông tin:
28 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập lớn - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Bài tập lớn - Thanh toán quốc tế | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

 

41 21 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|44744371
lOMoARcPSD|44744371
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----- -----
BÀI TẬP LỚN HỌC KÌ II – NĂM HỌC
2020 – 2021
Thanh toán quốc tế - INE3106
Giảng viên : Nguyễn Thị Thanh
Mai
Sinh viên thực hiện : Vũ Trang Nhung
Mã sinh viên : 18050948
Lớp : QH-2018E TCNH -
CLC 3
lOMoARcPSD|44744371
Hà Nội, năm 2021
lOMoARcPSD|44744371
Bài số 1:
1) Sơ đồ quy trình thanh toán nhờ thu
N
Ngân hàng nhờ
thu
Trung Quốc
(Remitting Bank)
9
8 2
HoangHa Co., ltd
(Xuất
khẩu)
1
Ngân hàng thu hộ
Việt Nam
(Collecting Bank)
4
5 6
Vietexport
(Nhập khẩu)
Quy trình thanh toán nhờ thu trong tình huống trên:
(1)Công ty xuất khẩu Hoangha Co.Ltd của Trung Quốc kết hợp
đồng với công ty nhập khẩu Vietexport Việt Nam giá trị
230.000 USD, thanh toán bằng phương thức nhờ thu đổi chứng từ
(D/P).
(2) Hoangha Co.ltd giao hàng cho Vietexport.
(3)Hoangha Co.ltd gửi mẫu đơn yêu cầu nhờ thu kèm theo Bộ chứng
từ hàng hóa Hối phiếu cho ngân hàng nhờ thu (NHNT) Trung
Quốc.
(4)NHNT Trung Quốc gửi lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ và Hối phiếu cho
ngân hàng thu hộ Việt Nam với số tiền trên hối phiếu 230.000
USD.
(5)NHTH xuất trình lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho công ty nhập khẩu
– công ty Vietexport.
(6)Công ty Vietexport chấp nhận thanh toán, nhưng chỉ trả 220.000
USD (thiếu 10.000 USD) với lý do là họ đã
1
lOMoARcPSD|44744371
được công ty xuất khẩu Hoangha Co.Ltd của Trung Quốc giảm giá
10.000 USD do hàng kém chất lượng.
(7) NHTH Việt Nam giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu.
(8)Ngân hàng thu hộ Việt Nam chấp nhận và chuyển 220.000 USD
cho NHNT.
(9)NHNT chuyển 220.000 USD cho công ty xuất khẩu Hoangha
Co.Ltd.
(10) Hoangha Co.Ltd nhận tiền và thấy thiếu 10.000 USD nên đã
phát đơn kiện NHNT Trung Quốc.
(10) NHNT Trung Quốc phát đơn kiện, yêu cầu NHNT Việt Nam bồi
thường.
2)
a. Ngân hàng Trung Quốc kiện ngân hàng Việt Nam trên cơ sở
nào?
- Theo Điều 4, mục a, khoản 3, Quy tắc thống nhất về nhờ thu
URC 522 quy định: “Trừ khi sự ủy quyền ngược lại trong chỉ
thị nhờ thu, các ngân hàng sẽ không tuân theo mọi chỉ dẫn của
bất cứ ngân hàng hoặc các bên nào trừ các ngân hàng các bên
đã gửi cho họ chỉ thị nhờ thu.”
- Theo đề bài: NHTH Việt Nam nhận lệnh nhờ thu của NHNT
Trung Quốc với yêu cầu thu hộ số tiền trên Hối phiếu là 230.000
USD, nhưng họ chỉ thu 220.000 USD
NHNT Trung Quốc kiện NHTH Việt Nam trên cơ sở không
thu đủ số tiền mà Hối phiếu yêu cầu, hay NHTH Việt Nam vi
phạm quy định về chỉ thị nhờ thu.
b. Ai đúng, ai sai trong trường hợp này? Tại sao?
- Theo Điều 26, mục c,3 của URC 522 quy định:
“Ngân hàng xuất trình cần tìm ra lý do của việc này không thanh
toán khác và/hoặc không chấp nhận thanh toán thông báo
ngay cho ngân hàng đã gửi bản chỉ thị nhờ thu.
Ngân hàng xuất trình phải gửi ngay thông báo không thanh toán
và/hoặc thông báo không chấp nhận thanh toán cho ngân hàng
đã gửi chỉ thị nhờ thu. Khi nhận được thông báo này, ngân hàng
chuyển phải có chỉ thị
2
lOMoARcPSD|44744371
thích hợp về việc tiếp tục xử các chứng từ. Nếu sau 60 ngày
kể từ khi gửi thông báo về việc không thanh toán và/hoặc không
chấp nhận thanh toán ngân hàng xuất trình vẫn không nhận
được những chỉ thị nói trên thì các chứng từ sẽ được chuyển
trả lại ngân hàng đã gửi đến, ngân hàng xuất trình sẽ không
chịu trách nhiệm gì thêm.”
- Theo điều 4a3:
+ Về phía ngân hàng Trung Quốc
Ngân hàng Trung Quốc đã làm đúng theo chỉ thị nhờ thu
(yêu cầu thu 230.000 USD) của khách hàng (công ty xuất
khẩu Hoangha Co.ltd) nên không phải chịu bất kỳ trách
nhiệm nào trong trường hợp này.
NHNT Trung Quốc có quyền kiện NHTH Việt Nam vì không
làm đúng theo chỉ thị nhờ thu, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín
của ngân hàng.
+ Về phía ngân hàng Việt Nam:
NHTH Việt Nam đã chuyển đúng chỉ thị nhờ thu cho khách
hàng (Công ty nhập khẩu Vietexport)
NHTH Việt Nam đã làm đúng nguyên tắc.
Sau khi nhận được số tiền 220.00 USD của công ty
Vietexport (thiếu 10.000 USD), NHTH Việt Nam đã không
thông thông báo lý do mà bên nhập khẩu đưa ra (được bên
Hoangha Co.ltd giảm 10.000 USD do hàng kém chất lượng)
cho NHNT Trung Quốc để kiểm chứng
NHTH Việt Nam đã sai nguyên tắc và phải chịu trách nhiệm.
+ Về phía công ty nhập khẩu Vietexport:
Công ty nhập khẩu Vietexport đã không thực hiện trả đúng
số tiền theo lệnh nhờ thu và Hối phiếu quy định
Vi phạm quy tắc.
Công ty Vietexport được Hoangha Co.ltd giảm giá 10.000
USD nhưng không có giấy tờ chứng minh đi kèm
3
lOMoARcPSD|44744371
Không được chấp nhận.
+ Về phía công ty xuất khẩu Hoangha Co.ltd:
Hoangha Co.ltd giảm 10.000 USD cho Vietexport nhưng
không cập nhật giấy tờ cho NHNT Trung Quốc, dẫn đến sự
không đồng nhất bên thu tiền và bên trả tiền
Không được chấp nhận.
3) Những rủi ro có thể xảy ra đối với các ngân hàng tham gia
phương thức nhờ thu:
a) Rủi ro trong phương thức Nhờ thu trơn: Việc tr tiền trong
phương thức nhờ thu trơn không căn cứ vào bộ chứng từ hàng
hóa, chỉ dựa vào hối phiếu do nhà xuất khẩu phát. Hình
thức này hiện nay không còn được sử dụng nhiều ở Việt Nam.
- Rủi ro chủ yếu thuộc về nhà xuất khẩu:
Nhà nhập khẩu vỡ nợ → nhà xuất khẩu sẽ không nhận được
tiền thanh toán.
Năng lực tài chính của nhà nhập khẩu kém → việc thanh
toán sẽ dây dưa, chậm trễ và tốn kém.
Nhà nhập khẩu chủ tâm lừa đảo, vẫn nhận hàng nhưng từ
chối thanh toán hay từ chối ký chấp nhận thanh toán hối
phiếu kỳ hạn. Trong trường hợp này, nhà xuất khẩu có thể
kiện nhà nhập khẩu ra tòa nhưng rất tốn kém và không phải
lúc nào cũng nhận được tiền.
- Rủi ro đối với nhà nhập khẩu:
Rủi ro thể phát sinh khi hối phiếu đòi tiền đến trước phải
thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trong khi hàng hóa không được
gửi đi, hoặc đã được gửi đi nhưng chưa tới, hoặc khi nhận hàng
hoá thể không đảm bảo đúng chất lượng, chủng loại số
lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng ngoại thương.
4
lOMoARcPSD|44744371
b) Rủi ro trong phương thức Nhờ thu kèm chứng từ: Phương
thức nhờ thu chứng từ thì hiện tại vẫn được sử dụng, tuy
nhiên rủi ro phần lớn lại thuộc về người xuất khẩu. Trong
phương thức này nhà xuất khẩu mất quyền kiểm soát hàng hóa
chưa được thanh toán cũng như không bảo lãnh thanh
toán ngay từ lúc gửi hàng đi.
- Rủi ro đối với nhà xuất khẩu: Tập trung chủ yếu việc thanh toán
không được thực hiện sau khi hàng giao.
Nhà nhập khẩu không nhận hàng, hoặc nhập khẩu không trả
tiền khi đã nhận được hàng.
Nhà xuất khẩu lại phải trả thêm phí lưu kho, cũng như các rủi
ro cháy nổ hàng hóa.
Mất thêm khoản chi phí nhờ thu trả cho ngân hàng. Trường
hợp nếu không thu được, nhà xuất khẩu phải thanh toán chi
phí cho cả 2 ngân hàng.
Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian đơn thuần, thu được
hay không ngân hàng cũng thu thủ tục phí, ngân hàng không
chịu trách nhiệm nếu bên nhập khẩu không thanh toán.
Làm trái với lệnh nhờ thu, ngân hàng xuất trình đã trao bộ
chứng từ hàng hóa cho nhà nhập khẩu trước khi người này
thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Điều này có thể xảy ra
ở một số quốc gia, khi mà ngân hàng ưu tiên đặt mối quan
hệ doanh nghiệp trong nước lên trên trách nhiệm và nghĩa vụ
của họ đối với doanh nghiệp bên ngoài lãnh thổ quốc gia.
Lúc này, nhà xuất khẩu gặp rất nhiều khó khăn trong việc
khiếu nại đối với ngân hàng xuất trình.
Các ngân hàng không chịu trách nhiệm về bất kỳ sự chậm
trễ hay thất lạc chứng từ nào (theo URC522, điều 14a). Nếu
hóa đơn thanh toán bằng ngoại tệ,
5
lOMoARcPSD|44744371
nhà xuất khẩu không chịu rủi ro tỷ giá cho đến khi nhận được
tiền.
- Rủi ro đối với nhà nhập khẩu:
Nhà nhập khẩu có cơ hội kiểm chứng từ trước khi thanh toán
hay chấp nhận thanh toán, nhưng hàng hóa thì có thể đã không
được kiểm định, chưa được bảo hiểm đầy đủ, hay không tuân
theo các tiêu chuẩn ghi trong hợp đồng thương mại. Nhà nhập
khẩu có thể đứng trước rủi ro khi nhà xuất khẩu lập thanh toán
do các giải pháp kiểm soát ngoại hối cấm chuyển ngoại tệ ra
ngoài lãnh thổ quốc gia.
Ngân hàng xuất trình chuyển tiền cho ngân hàng chuyển chứng
từ, nhưng ngân hàng này lại chậm trễ hay bị mất khả năng
thanh toán, do đó nhà xuất khẩu nhận được tiền chậm hoặc
không nhận được tiền.
Nhà nhập khẩu khước từ thanh toán hay chấp nhận thanh toán,
trong khi hàng hóa đã được gửi từ trước. Dù nhà xuất khẩu có
thể kiện nhà nhập khẩu theo hợp đồng đã ký, nhưng điều này
mất nhiều thời gian, trong khi, hàng hóa có thể đã bốc dỡ và lưu
kho hoặc nhà xuất khẩu đã ra lệnh chuyên chở hàng về nước.
Hàng hóa đã được bảo hiểm đầy đủ hay chưa? Và nhà xuất
khẩu có thể khiếu nại tiền bồi thường nếu hàng hóa bị tổn thất
hay hư hại không? Các ngân hàng không chịu trách nhiệm về
bất kỳ sự chậm trễ hay thất lạc chứng từ nào (theo URC522,
điều 14a).
- Rủi ro đối với ngân hàng chuyển chứng từ:
Chỉ xảy ra khi đã thanh toán hay đã cho nhà xuất khẩu vay
trước khi nhận được tiền chuyển đến ngân hàng xuất trình (chiết
khấu chứng từ nhờ thu). Nếu không nhận được tiền chuyển đến,
ngân hàng chuyển chứng từ chịu rủi ro tín dụng trong việc nhà
xuất khẩu hoàn trả tiền vay.
6
lOMoARcPSD|44744371
- Rủi ro đối với ngân hàng xuất trình:
Ngân hàng xuất trình chuyển tiền cho ngân hàng chuyển chứng
từ trước khi nhà nhập khẩu thanh toán → phải chịu rủi ro nếu
như nhà nhập khẩu không nhận chứng từ và không thanh toán
hoặc không chấp nhận thanh toán.
Ngân hàng xuất trình cho nhà nhập khẩu vay để thanh toán →
có thể chịu rủi ro tín dụng từ phía nhà nhập khẩu.
Chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nhận được xem có đủ và
phù hợp với danh mục liệt kê chứng từ gửi tới, nếu chứng từ
không đủ hoặc không phù hợp thì phải thông báo cho ngân
hàng chuyển chứng từ để xin chỉ thị tiếp.
Ngân hàng chuyển chứng từ có thể yêu cầu rằng, nếu nhà nhập
khẩu không thanh toán hoặc không chấp nhận thanh toán, thì
ngân hàng xuất trình thu xếp để hàng hóa được lưu kho và
được bảo hiểm cho đến khi bán được cho khách hàng mới hay
chuyển hàng quay về nước. Nếu điều này xảy ra, thì ngân hàng
xuất trình phải được bù đắp chi phí đầy đủ.
Giải pháp:
Tìm hiểu thật kỹ đối tác: Xem đối tác có đáng để tin tưởng hay
không, lịch sử kinh doanh của đối tác,…
Nên thực hiện chuyển chứng từ làm 2 lần theo 2 cách khác
nhau để tránh thất lạc chứng từ.
Nên lựa chọn những đối tác đã từng hợp tác làm ăn lâu năm và
đáng tin tưởng.
Kết hợp việc thanh toán có bảo lãnh với ngân hàng.
Quy định rõ ràng điều khoản phạt trong hợp đồng ngoại thương
nếu không thực hiện hợp đồng.
Mở tài khoản tài ngân hàng có uy tín, tên tuổi.
Bài số 2:
7
lOMoARcPSD|44744371
1) Giấy yêu cầu phát hành thư tín dụng
YÊU CẦU PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG
Kính gửi : Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Ngày
nhận : 16/02/2016
Chi Nhánh: Thành phố Hồ Chí Minh Người nhận:
Tên công ty: HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd Số CIF 05672914
Ký quĩ 100% Sử dụng hạn mức giao dịch TTTM tại VCB cấp cho
mã CIF
Với trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị ngân hàng phát hành thư tín dụng
với nội dung sau:
(1) Irrevocable Transferable Others Letter of Credit issued by Mail
Confirmed Telex/SWIFT
(2) Expiry Date Place(yy/mm/
--/--/--
In Taiwan (3 Latest Shipment date (yy/mm/dd)
& dd) ) 19/05/2016
(4) Beneficiary’s Bank (Full name & address) BIC code (preferably)
THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED
HONG KONG BRANCH, CHINA
(5) Applicant CIF No.
Full name & address
HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd
HoChiMinh City, Vietnam
(6) Beneficiary Acount No.
Full name & address
YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO.,LTD
Taiwan
(7) Currency (ISO) USD Amount 310,600.00 % More or Less
Allowed 0%
in words: United States Dollars three hundred and ten thousand six hundred only.
(8) Drafts to be drawn at
Sight _______ days after Bill of Lading Date Drafts not required
(9) Partial shipment (if blank, Partial Shipment Transhipment (if blank, transshipment be
will be prohibited) Allowed prohibited)
Not allowed Allowed Not allwed
(10) Shipment
Port of taking in charge Kaoshung Port, Taiwan Port
of loading Kaoshung Port, Taiwan
Port of discharge Tancang Port, HoChiMinh City, Vietnam
Port of final destination Tancang Port, HoChiMinh City, Vietnam
(11) Shipping Terms (INCOTERMS 2000)
FOB CPT FCA CIF EXWNamed port/ place of Destination
CIP
Tancang Port, HoChiMinh City, Vietnam
Other
(12) Description of goods and/ or Services
- Commodity: AUTOMATIC SOLDERING MACHINE, Model: CL – 250 BSS, KIKO Brand, AC 220V/50Hz, high output
30,000 units PCB per an hour with standard conveyor speed 0.8m/min
- Quantity: 02 Units
- Country of origin: TAIWAN
- Packing: Export standard packing in wooden cans, shipped in container, suitable for sea-carriage, protected against
shock, moisture, breakage.
- Marking: UNIMEX Contract No.18/HD-TW
Case No.
8
lOMoARcPSD|44744371
Gros Weight: ……. kgs
Net Weight: ………. Kgs
-Spare part: spare parts are sent at the same time with the Machine
Unit price: USD 155,300 (Understood CIF Tancang Port, HoChiMinh City).
(13) Document required
This documentary. credit is available against presentation of the following documents: signed
commercial invoice, 03 orginals, 06 copies
full set (3/3) of original clean shipped on board marine bills of lading, made out to order of THE CHINA ANG SOUTH SEA
BANK LIMITED HONGKONG BRANCH, marked “freight prepaid”, notifying the applicant
air waybill, original 3 (for shipper) consigned to
Inspection certificate issued by in originals, copies
Certificate of quantity issued by seller in 03 triplicate, 06 copies
Certificate of quality issued by 03 triplicate, 06 copies
seller in
full set negotiable policy/certificate of insurance, covering “all risks” and “War” clause showing claims payable at a
named insurance agent in Vietnam.
certificate of origin, certified by authority, 03 triplicate
packing list, 03 triplicate -fold
Beneficiary’s Certificate certifying that one set of non negotiable documents plus have been sent by
Express courier to the applicant within days after B/L date enclosing it’s receipt.
Other documents: (please specify)
Full set (3/3) Clean on Board Bill of Lading, made out to order blank endorsed, marked (FREIGHT PREPAID) The
seller’s confirmation advising the Buyer the shipping particulars in 3 triplicate
(14) Additional conditions: _____________________________________________________________
Documents must be issued in English
The amount utilized must be endorsed on the reverse of the original L/C.
(15) Charges:
Issuing bank’s charges for the account of
Other banks’ charges for the account of
Applicant Beneficiary
ApplicantBeneficiary
(16) Period for presentation:
21 days after shipment date
Other: _________________________________________________
(17) Instruction to Paying/ Accepting/ Negotiating Bank:
Upon receipt of the Tested Telex/ Swift which are complied with the terms and conditions of this Credit, we make
the Documents payments/ acceptances as instructions of Paying/ Accepting/ Negotiating Bank
(18) Other Instructions:
This credit is subject to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credits International Chamber of Commerce,
Prevailing Publication.
Uỷ quyền và cam kết của bên bảo lãnh (chỉ dùng cho LC phát hành bằng hạn mức của bên thứ ba không phải
người mở LC) Chúng tôi: ……....……………………………………………………..(Tên công ty bảo lãnh),
Đị a chỉ: ………………………………………………………………… (đị a chỉ công ty).
CIF số: ………………………………………………………………….
Xin được cùng với ……… (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) đề nghị Ngân hàng phát hành thư tín dụng với nội dung nêu trên. Chúng tôi cam
kết:
(i) ……….. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) có toàn quyền ra các chỉ thị phát hành, sửa đổi, thanh toán, huỷ, các giao dịch
phát sinh và chịu mọi chi phí liên quan đến các giao dịch theo LC nói trên.
(ii) Trường hợp ………. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) không có khả năng thanh toán/chấp nhận thanh toán vào ngày
đến hạn chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh toán/chấp nhận thanh toán trước Ngân hàng.
Khi cần liên hệ với ......., ngày ....... tháng .... năm ………
Ông/Bà ........………. (Chủ tài khoản, ký tên, đóng dấu)
Số điện thoại: ......…….
Cam kết của bên yêu cầu mở LC
1. Thư tín dụng này được mở theo Hợp đồng thương mại số 051//IM -16 ngày 15/02/2016. Đơn vị chúng tôi cam kết chịu
hoàn toàn trách nhiệm về giấy phép Nhập khẩu của mặt hàng Nhập khẩu theo Thư tín dụng này.
2. Thư tín dụng này tuân thủ theo Qui tắc về thực hành thống nhất tín dụng chứng từ ấn phẩm hiện hành của Phòng thương mại quốc
tế (ICC)
9
lOMoARcPSD|44744371
3. Nguồn vốn thanh toán
Chúng tôi cam kết đảm bảo nguồn vốn thanh toán LC theo các nguồn sau:
Tỷ l ệ Số tiền Số tài khoản
Kí quĩ
Vay
Miễn kí quĩ, tự cân đối thanh toán
□ Thư tín dụng này sử dụng vốn vay nước ngoài thuộc Hiệp định vay nợ số …….ngày………
4. Thực hiện thanh toán Thư tín dụng
4.1. Chúng tôi cam kết thực hiện theo các thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng (trong trường hợp Thư tín dụng được thanh toán một
phần hoặc toàn bộ bằng nguồn vốn vay từ Vietcombank).
4.2. Chúng tôi cam kết (trong trường hợp Thư tín dụng được thanh toán một phần hoặc toàn bộ bằng nguồn vốn do chúng tôi tự cân đối):
a. Có đủ ngoại tệ để thanh toán ngay khi nhận được thông báo của Quý Ngân hàng về bộ chứng từ / điện đòi tiền đã về đến
ngân hàng hoặc ngay khi Ngân hàng nhận được yêu cầu kí quí của ngân hàng nước ngoài.
b. Ủy quyền cho Vietcombank tự động trích nợ tất cả các tài khoản của chúng tôi tại Vietcombank để thanh toán cho Thư tín dụng này.
c. Trong trường hợp không có đủ số ngoại tệ cần thiết, vào ngày đến hạn thanh toán chúng tôi xin nhận nợ vay bắt buộc số ngoại tệ
còn thiếu với mức lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay thông thường theo thông báo của Vietcombank tại thời điểm nhận nợ. Trường hợp
không thuộc đối tượng được nhận nợ vay bằng ngoại tệ theo quy định của Pháp luật và/hoặc Vietcombank tại thời điểm nhận nợ vay bắt
buộc, chúng tôi cam kết nhận nợ vay bằng VNĐ tương đương với số ngoại tệ còn thiếu mà Vietcombank phải trả thay theo tỷ giá của
Vietcombank, với mức lãi suất phạt theo thông báo của Vietcombank tại thời điểm nhận nợ (tối đa bằng 150% lãi suất cho vay thông thường).
Chúng tôi chấp nhận thanh toán các khoản phí, chi phí liên quan khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn ngoại tệ theo quy định của
Vietcombank (tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ Vietcombank đã bán cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này). Chúng tôi cam kết tuân
thủ mọi quy định, chính sách của Vietcombank và của pháp luật tại thời điểm nhận nợ. Văn bản này được coi là Giấy nhận nợ của chúng tôi
đối với Vietcombank. Chúng tôi cam kết thu xếp đủ tiền để hoàn trả cho Vietcombank trong vòng 15 ngày sau ngày nhận nợ vay bắt buộc.
Chúng tôi ủy quyền cho Vietcombank tự động trích nợ tất cả các tài khoản của chúng tôi tại Vietcombank để hoàn trả cho Vietcombank số
tiền Vietcombank đã thực hiện thanh toán theo Thư tín dụng này và các khoản lãi, phí phát sinh (nếu có).
d. Thực hiện mua ngoại tệ của Vietcombank theo các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán ngoại tệ (nếu có) nếu chúng tôi
không có hoặc không có đủ số ngoại tệ để thanh toán (các) bộ chứng từ đòi tiền theo Thư tín dụng này khi đến hạn thanh toán
nhưng có nguồn VNĐ và được Vietcombank đồng ý bán ngoại tệ. Chúng tôi chấp nhận thanh toán các khoản phí, chi phí liên quan
khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn ngoại tệ theo quy định của Vietcombank (tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ Vietcombank đã
bán cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này).
5. Trong mọi trường hợp, chúng tôi cam kết không viện dẫn tranh chấp giữa Bên đề nghị phát hành Thư tín dụng với
Vietcombank và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào để làm lý do từ chối nghĩa vụ thanh toán cho Vietcombank theo Giấy đề nghị này
6. Phí ngân hàng
Chúng tôi đề nghị Quý Ngân hàng thu thủ tục phí, điện phí, bưu điện phí liên quan đến Thư tín dụng này theo các nguồn sau:
Bên chịu phí Phí trong nước Phí ngoài nước Phí xác nhận Số tài khoản
Người mở LC
Người hưởng
Trường hợp Phí do người hưởng chịu, chúng tôi cam kết thanh toán cho Ngân hàng toàn bộ các phí mà Ngân hàng không thu
được từ người hưởng.
Khi cần liên hệ với Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 02 năm 2016
Ông/Bà: Hà Ngọc Bắc Kế toán trưởng (nếu có) Chủ tài khoản
Số điện thoại: ......……... (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
2) Thư tín dụng
10
lOMoARcPSD|44744371
L/C - LETTER OF CREDIT
20 February 2016 Wednesday
11:14:31
------------------ Instance Type and Transmission ----------------------
Original received from TELEX
Priority/Delivery : Normal
Message Output Reference : 1235 120127XXXXXXXXX5675934021
Correspondent Input Reference : 1235
120127XXXXXXXXX1374568902
----------------------- Message Header ---------------------------------
Telex OUTPUT FIN 700 Issue of a Documentary Credit
Sender: VIETCOMBANKXXX
VIETCOM BANK (JOINT STOCK COMMERCIAL BANK)
HOCHIMINH CITY, VIETNAM
Receiver: THECHINAANGSOUTHSEABANKXXX
THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK
HONGKONG, CHINA
----------------------- Message Text ----------------------------------
27:Sequence of Total
1/1
40A: Form of Documentary Credit
IRREVOCABLE
20:Documentary Credit
Number 2016AML201602186
31C: Date of
Issue 160216
11
lOMoARcPSD|44744371
40E: Applicable Rules
UCPURR LATEST VERSION
31D: Date and Place of Expiry
190616-CHINA
50:Applicant
HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., LTD
HOCHIMINH CITY, VIETNAM
59:Beneficiary - Name & Address
YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD
TAIWAN
32B: Currency Code, Amount
Currency : USD (UNITED STATES DOLLAR)
Amount : #310,600.00#
39B: Maximum Credit Amount
NOT EXCEEDING
41A: Available With...By... – BIC
THECHINAANGSOUTHSEABANKXXX
THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK
LIMITED HONGKONG BRANCH
HONGKONG, CHINA
43P: Partial Shipments
NOT ALLOWED
43T: Transhipment
ALLOWED
12
lOMoARcPSD|44744371
44E: Port of Loading/Airport of Departure
KAOSHUNG PORT, TAIWAN
44F: Port of Discharge/Airport of Destination
TANCANG PORT, HOCHIMINH CITY
44C: Latest Date of Shipment
250516
45A: Description of Goods &/or Services
+ COMMODITY: AUTOMATIC SOLDERING MACHINE THE
DETAILS AND SPECIFICATIONS AS PER THE ARTICLE 1 OF
CONTRACT NO. 051/IM-16
+ QUANTITY: 02 UNITS
+ UNIT PRICE: USD 155300/CIF TANCANG PORT, VIETNAM AS
PER INCOTERMS 2010.
+ TOTAL CONTRACT VALUE: USD310600
+ ORIGIN: MAKER’S COUNTRY
+ PACKING: EXPORT STANDARD PACKING IN WOODEN
CANS, SHIPPED IN CONTAINER, SUITABLE FOR SEA-
CARRIAGE, PROTECTED AGAINST SHOCK, MOISTURE,
BREAKAGE.
+ MARKING: UNIMEX CONTRACT NO. 18/ HD-TW
CASE NO./TOTAL OF CASES
OTHER TERMS AND CONDITIONS AS PER THE CONTRACT
NO. 05/IM-16 AND ARTICLE 1
46A: Documents Required
1. FULL SET (3/3) CLEAN ON BOARD BILL OF LADING, MADE
OUT TO ORDER BLANK ENDORSED, MARKED (FREIGHT
PREPAID).
FULL SET (3/3) OF ORIGINAL “CLEAN ON BOARD” OCEAN
BILLS OF LADING MADE OUT TO ORDER OF THE CHINA
ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH,
13
lOMoARcPSD|44744371
MARKED “FREIGHT PREPAID” AND NOTIFY THE
APPLICANT.
2. COMMERCIAL INVOICE SIGNED BY HAND IN TRIPLICATE.
3. PACKING LIST IN TRIPLICATE
4. CERTIFICATE OF QUALITY IN TRIPLICATE ISSUED BY
SELLER
5. CERTIFICATE OF QUANTITY IN TRIPLICATE ISSUED BY
SELLER
6. CERTIFICATE OF ORIGIN IN TRIPLICATE ISSUED BY
INTERNATIONAL COMMERCIAL CHAMBER IN TAIWAN
7. THE SELLER’S CONFIRMATION IN TRIPLICATE ADVISING
THE BUYER THE SHIPPING PARTICULARS
8. INSURANCE POLICY/CERTIFICATE IN ASSIGNABLE FORM
AND ENDORSED IN BLANK FOR 110% OF CIF INVOICE
VALUE COVERING “ALL RISKS” AND “WAR” CLAUSE
SHOWING CLAIM PAYABLE AT A NAMED INSURANCE
AGENT IN VIETNAM
47A: Additional Conditions
+ AFTER SHIPMENT, WITHIN 24 HOURS, THE SELLER
SHALL TELEX ADVISING THE BUYER OF COMMODITY,
CONTRACT NUMBER, QUANTITY, WEIGHT, INVOICE
VALUE, NAME OF CARRYING VESSEL, LOADING PORT,
NUMBER OF BILL OF LADING, DATE OF SHIPMENT
+ ALL REQUIRED DOCUMENTS MUST BE IN ENGLISH, AND
SHOW THE L/C NO. AND DATE
+ T/T REIMBURSEMENT UNACCEPTABLE, THIRD PARTY’S
DOCUMENTS ACCEPTABLE (EXCEPT INVOICES AND
DRAFTS)
+ UNAUTHENTICATED ALTERATIONS NOT ACCEPTABLE
+ HANDWRITING ON C/O (IF ANY) NOT ACCEPTABLE,
EXCEPT THE SIGNATURES
+ THE CREDIT IS SUBJECT TO UNIFORM CUSTOMS AND
PRACTICE FOR DOCUMENTARY CREDITS, 1993 REVISION,
INTERNATIONAL CHAMBER OF COMMERCE PUBLICATION
NO.500
14
lOMoARcPSD|44744371
+ AN EXTRA COPY SET OF ALL REQUIRED DOCUMENTS
TO BE PRESENTED FOR ISSUING BANK’S FILE
71B: Charges
ALL CHARGES AND COMMISSIONS OUTSIDE VIETNAM
INCLUDING COURIER, CONFIRMATION AND
REIMBURSEMENT CHARGES SHOULD BE PAID BY
BENEFICIARY.
48: Period for Presentation
21 DAYS AFTER SHIPMENT DATE
49:Confirmation Instructions
CONFIRM
53A: Reimbursing Bank – BIC
JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM, HOCHIMINH CITY, VIETNAM
78: Instruction to Paying/Accepting/Negotiating
Bank
YOU ARE KINDLY REQUESTED TO FORWARD ORIGINAL SET OF
DOCUMENTS AND DUPLICATES DIRECTLY TO US IN TWO
CONSECUTIVE SETS BY SPECIAL COURIER TO OUR ADDRESS
: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM AT HOCHIMINH CITY FOR THE VALUE OF
DOCUMENTS WHICH STRICTLY COMPLY WITH CREDIT
TERMS, PLS REIMBURSE ON OUR HOCHIMINH CITY
BRANCHES, USD A/C WITH THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK
LIMITED UNDER ATHENTICATED SWIFT ADVICE TO US .
57D: Advise Through Bank -Name&Addr
THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG
BRANCH, HONGKONG, CHINA
3) Hối phiếu thanh toán
BILL OF EXCHANGE
No: 051/IM-16 Taiwan, March 22
nd
, 2016
For: USD 310,600.000USD
15
lOMoARcPSD|44744371
At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same
tenor and date being unpaid). Pay to the order of
THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG
BRANCH the sum of United States Dollars three hundred and ten
thousand six hundred only.
Value received as per our invoice(s) No(s) 08/TW-2016/HCM
Dated: Mar. 25
th
, 2016
Drawn under YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD.
Irrevocable L/C No. 03579601LC01. Dated Feb. 20
th
, 2016.
To: JOINT STOCK For and on behalf of
COMMERCIAL BANK FOR
YU HAI MACHINERY
FOREIGN TRADE OF
MANUFACTURING CO., LTD,
VIETNAM,
Taiwan
HoChiMinh City, Vietnam
(signed)
Bài số 3:
a. Người xuất khẩu
Rủi ro
- Khi nhà xuất khẩu không xuất trình bộ chứng từ không phù hợp
với L/C thì mọi khoản thanh toán (chấp nhận) đều thể bị từ
chối. Khi đó, n xuất khẩu sẽ phải xử hàng hóa n dỡ
hàng, lưu kho cho đến khi hàng được giải quyết (tìm người mua
mới, bán đấu giá hay cho hàng quay về nước) phải chịu các
chi phí: lưu kho, mua bảo hiểm cho hàng. (Bộ chứng từ không
phù hợp do khi thành lập họ thể mắc sai sót về lỗi chính
tả, tên, địa chỉ, sai số lượng hay những sai sót lớn hơn như
thiếu loại chứng từ, hối phiếu sai biệt, nội dung giữa các chứng
từ không thống nhất với nhau)
- Nếu ngân hàng xác nhận hoặc ngân hàng phát hành mất khả
năng thanh toán thì mặc bộ chứng từ xuất trình hoàn hảo
cũng không được thanh toán.
16
| 1/28

Preview text:

lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----- -----
BÀI TẬP LỚN HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2020 – 2021
Thanh toán quốc tế - INE3106 Giảng viên : Nguyễn Thị Thanh Mai
Sinh viên thực hiện : Vũ Trang Nhung Mã sinh viên : 18050948 Lớp : QH-2018E TCNH - CLC 3 lOMoARcPSD|44744371 Hà Nội, năm 2021 N Ngân hàng nhờ thu Trung Quốc (Remitting Bank) 9 8 2 HoangHa Co., ltd (Xuất khẩu) 1 lOMoARcPSD|44744371 Bài số 1:
1) Sơ đồ quy trình thanh toán nhờ thu (Collecting Bank) 4 5 6 Vietexport Ngân hàng thu hộ (Nhập khẩu) Việt Nam
Quy trình thanh toán nhờ thu trong tình huống trên:
(1)Công ty xuất khẩu Hoangha Co.Ltd của Trung Quốc ký kết hợp
đồng với công ty nhập khẩu Vietexport Việt Nam có giá trị là
230.000 USD, thanh toán bằng phương thức nhờ thu đổi chứng từ (D/P). (2)
Hoangha Co.ltd giao hàng cho Vietexport.
(3)Hoangha Co.ltd gửi mẫu đơn yêu cầu nhờ thu kèm theo Bộ chứng
từ hàng hóa và Hối phiếu cho ngân hàng nhờ thu (NHNT) Trung Quốc.
(4)NHNT Trung Quốc gửi lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ và Hối phiếu cho
ngân hàng thu hộ Việt Nam với số tiền trên hối phiếu là 230.000 USD.
(5)NHTH xuất trình lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho công ty nhập khẩu – công ty Vietexport.
(6)Công ty Vietexport chấp nhận thanh toán, nhưng chỉ trả 220.000
USD (thiếu 10.000 USD) với lý do là họ đã 1 lOMoARcPSD|44744371
được công ty xuất khẩu Hoangha Co.Ltd của Trung Quốc giảm giá
10.000 USD do hàng kém chất lượng. (7)
NHTH Việt Nam giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu.
(8)Ngân hàng thu hộ Việt Nam chấp nhận và chuyển 220.000 USD cho NHNT.
(9)NHNT chuyển 220.000 USD cho công ty xuất khẩu Hoangha Co.Ltd. (10)
Hoangha Co.Ltd nhận tiền và thấy thiếu 10.000 USD nên đã
phát đơn kiện NHNT Trung Quốc.
(10) NHNT Trung Quốc phát đơn kiện, yêu cầu NHNT Việt Nam bồi thường. 2)
a. Ngân hàng Trung Quốc kiện ngân hàng Việt Nam trên cơ sở nào?
- Theo Điều 4, mục a, khoản 3, Quy tắc thống nhất về nhờ thu
URC 522 quy định: “Trừ khi có sự ủy quyền ngược lại trong chỉ
thị nhờ thu, các ngân hàng sẽ không tuân theo mọi chỉ dẫn của
bất cứ ngân hàng hoặc các bên nào trừ các ngân hàng các bên
đã gửi cho họ chỉ thị nhờ thu.”
- Theo đề bài: NHTH Việt Nam nhận lệnh nhờ thu của NHNT
Trung Quốc với yêu cầu thu hộ số tiền trên Hối phiếu là 230.000
USD, nhưng họ chỉ thu 220.000 USD
NHNT Trung Quốc kiện NHTH Việt Nam trên cơ sở không
thu đủ số tiền mà Hối phiếu yêu cầu, hay NHTH Việt Nam vi
phạm quy định về chỉ thị nhờ thu. b.
Ai đúng, ai sai trong trường hợp này? Tại sao?
- Theo Điều 26, mục c,3 của URC 522 quy định:
“Ngân hàng xuất trình cần tìm ra lý do của việc này không thanh
toán khác và/hoặc không chấp nhận thanh toán và thông báo
ngay cho ngân hàng đã gửi bản chỉ thị nhờ thu.
Ngân hàng xuất trình phải gửi ngay thông báo không thanh toán
và/hoặc thông báo không chấp nhận thanh toán cho ngân hàng
đã gửi chỉ thị nhờ thu. Khi nhận được thông báo này, ngân hàng
chuyển phải có chỉ thị 2 lOMoARcPSD|44744371
thích hợp về việc tiếp tục xử lý các chứng từ. Nếu sau 60 ngày
kể từ khi gửi thông báo về việc không thanh toán và/hoặc không
chấp nhận thanh toán mà ngân hàng xuất trình vẫn không nhận
được những chỉ thị nói trên thì các chứng từ sẽ được chuyển
trả lại ngân hàng đã gửi đến, ngân hàng xuất trình sẽ không
chịu trách nhiệm gì thêm.” - Theo điều 4a3:
+ Về phía ngân hàng Trung Quốc
Ngân hàng Trung Quốc đã làm đúng theo chỉ thị nhờ thu
(yêu cầu thu 230.000 USD) của khách hàng (công ty xuất
khẩu Hoangha Co.ltd) nên không phải chịu bất kỳ trách
nhiệm nào trong trường hợp này.
NHNT Trung Quốc có quyền kiện NHTH Việt Nam vì không
làm đúng theo chỉ thị nhờ thu, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín của ngân hàng.
+ Về phía ngân hàng Việt Nam:
NHTH Việt Nam đã chuyển đúng chỉ thị nhờ thu cho khách
hàng (Công ty nhập khẩu Vietexport)
NHTH Việt Nam đã làm đúng nguyên tắc.
Sau khi nhận được số tiền 220.00 USD của công ty
Vietexport (thiếu 10.000 USD), NHTH Việt Nam đã không
thông thông báo lý do mà bên nhập khẩu đưa ra (được bên
Hoangha Co.ltd giảm 10.000 USD do hàng kém chất lượng)
cho NHNT Trung Quốc để kiểm chứng
NHTH Việt Nam đã sai nguyên tắc và phải chịu trách nhiệm.
+ Về phía công ty nhập khẩu Vietexport:
Công ty nhập khẩu Vietexport đã không thực hiện trả đúng
số tiền theo lệnh nhờ thu và Hối phiếu quy định Vi phạm quy tắc.
Công ty Vietexport được Hoangha Co.ltd giảm giá 10.000
USD nhưng không có giấy tờ chứng minh đi kèm 3 lOMoARcPSD|44744371 Không được chấp nhận.
+ Về phía công ty xuất khẩu Hoangha Co.ltd:
Hoangha Co.ltd giảm 10.000 USD cho Vietexport nhưng
không cập nhật giấy tờ cho NHNT Trung Quốc, dẫn đến sự
không đồng nhất bên thu tiền và bên trả tiền Không được chấp nhận.
3) Những rủi ro có thể xảy ra đối với các ngân hàng tham gia phương thức nhờ thu:
a) Rủi ro trong phương thức Nhờ thu trơn: Việc trả tiền trong
phương thức nhờ thu trơn không căn cứ vào bộ chứng từ hàng
hóa, mà chỉ dựa vào hối phiếu do nhà xuất khẩu ký phát. Hình
thức này hiện nay không còn được sử dụng nhiều ở Việt Nam.
- Rủi ro chủ yếu thuộc về nhà xuất khẩu:
Nhà nhập khẩu vỡ nợ → nhà xuất khẩu sẽ không nhận được tiền thanh toán.
Năng lực tài chính của nhà nhập khẩu kém → việc thanh
toán sẽ dây dưa, chậm trễ và tốn kém.
Nhà nhập khẩu chủ tâm lừa đảo, vẫn nhận hàng nhưng từ
chối thanh toán hay từ chối ký chấp nhận thanh toán hối
phiếu kỳ hạn. Trong trường hợp này, nhà xuất khẩu có thể
kiện nhà nhập khẩu ra tòa nhưng rất tốn kém và không phải
lúc nào cũng nhận được tiền.
- Rủi ro đối với nhà nhập khẩu:
Rủi ro có thể phát sinh khi hối phiếu đòi tiền đến trước và phải
thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trong khi hàng hóa không được
gửi đi, hoặc đã được gửi đi nhưng chưa tới, hoặc khi nhận hàng
hoá có thể không đảm bảo đúng chất lượng, chủng loại và số
lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng ngoại thương. 4 lOMoARcPSD|44744371
b) Rủi ro trong phương thức Nhờ thu kèm chứng từ: Phương
thức nhờ thu có chứng từ thì hiện tại vẫn được sử dụng, tuy
nhiên rủi ro phần lớn lại thuộc về người xuất khẩu. Trong
phương thức này nhà xuất khẩu mất quyền kiểm soát hàng hóa
và chưa được thanh toán cũng như không có bảo lãnh thanh
toán ngay từ lúc gửi hàng đi.
- Rủi ro đối với nhà xuất khẩu: Tập trung chủ yếu việc thanh toán
không được thực hiện sau khi hàng giao.
Nhà nhập khẩu không nhận hàng, hoặc nhập khẩu không trả
tiền khi đã nhận được hàng.
Nhà xuất khẩu lại phải trả thêm phí lưu kho, cũng như các rủi ro cháy nổ hàng hóa.
Mất thêm khoản chi phí nhờ thu trả cho ngân hàng. Trường
hợp nếu không thu được, nhà xuất khẩu phải thanh toán chi phí cho cả 2 ngân hàng.
Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian đơn thuần, thu được
hay không ngân hàng cũng thu thủ tục phí, ngân hàng không
chịu trách nhiệm nếu bên nhập khẩu không thanh toán.
Làm trái với lệnh nhờ thu, ngân hàng xuất trình đã trao bộ
chứng từ hàng hóa cho nhà nhập khẩu trước khi người này
thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Điều này có thể xảy ra
ở một số quốc gia, khi mà ngân hàng ưu tiên đặt mối quan
hệ doanh nghiệp trong nước lên trên trách nhiệm và nghĩa vụ
của họ đối với doanh nghiệp bên ngoài lãnh thổ quốc gia.
Lúc này, nhà xuất khẩu gặp rất nhiều khó khăn trong việc
khiếu nại đối với ngân hàng xuất trình.
Các ngân hàng không chịu trách nhiệm về bất kỳ sự chậm
trễ hay thất lạc chứng từ nào (theo URC522, điều 14a). Nếu
hóa đơn thanh toán bằng ngoại tệ, 5 lOMoARcPSD|44744371
nhà xuất khẩu không chịu rủi ro tỷ giá cho đến khi nhận được tiền.
- Rủi ro đối với nhà nhập khẩu:
Nhà nhập khẩu có cơ hội kiểm chứng từ trước khi thanh toán
hay chấp nhận thanh toán, nhưng hàng hóa thì có thể đã không
được kiểm định, chưa được bảo hiểm đầy đủ, hay không tuân
theo các tiêu chuẩn ghi trong hợp đồng thương mại. Nhà nhập
khẩu có thể đứng trước rủi ro khi nhà xuất khẩu lập thanh toán
do các giải pháp kiểm soát ngoại hối cấm chuyển ngoại tệ ra ngoài lãnh thổ quốc gia.
Ngân hàng xuất trình chuyển tiền cho ngân hàng chuyển chứng
từ, nhưng ngân hàng này lại chậm trễ hay bị mất khả năng
thanh toán, do đó nhà xuất khẩu nhận được tiền chậm hoặc không nhận được tiền.
Nhà nhập khẩu khước từ thanh toán hay chấp nhận thanh toán,
trong khi hàng hóa đã được gửi từ trước. Dù nhà xuất khẩu có
thể kiện nhà nhập khẩu theo hợp đồng đã ký, nhưng điều này
mất nhiều thời gian, trong khi, hàng hóa có thể đã bốc dỡ và lưu
kho hoặc nhà xuất khẩu đã ra lệnh chuyên chở hàng về nước.
Hàng hóa đã được bảo hiểm đầy đủ hay chưa? Và nhà xuất
khẩu có thể khiếu nại tiền bồi thường nếu hàng hóa bị tổn thất
hay hư hại không? Các ngân hàng không chịu trách nhiệm về
bất kỳ sự chậm trễ hay thất lạc chứng từ nào (theo URC522, điều 14a).
- Rủi ro đối với ngân hàng chuyển chứng từ:
Chỉ xảy ra khi đã thanh toán hay đã cho nhà xuất khẩu vay
trước khi nhận được tiền chuyển đến ngân hàng xuất trình (chiết
khấu chứng từ nhờ thu). Nếu không nhận được tiền chuyển đến,
ngân hàng chuyển chứng từ chịu rủi ro tín dụng trong việc nhà
xuất khẩu hoàn trả tiền vay. 6 lOMoARcPSD|44744371
- Rủi ro đối với ngân hàng xuất trình:
Ngân hàng xuất trình chuyển tiền cho ngân hàng chuyển chứng
từ trước khi nhà nhập khẩu thanh toán → phải chịu rủi ro nếu
như nhà nhập khẩu không nhận chứng từ và không thanh toán
hoặc không chấp nhận thanh toán.
Ngân hàng xuất trình cho nhà nhập khẩu vay để thanh toán →
có thể chịu rủi ro tín dụng từ phía nhà nhập khẩu.
Chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nhận được xem có đủ và
phù hợp với danh mục liệt kê chứng từ gửi tới, nếu chứng từ
không đủ hoặc không phù hợp thì phải thông báo cho ngân
hàng chuyển chứng từ để xin chỉ thị tiếp.
Ngân hàng chuyển chứng từ có thể yêu cầu rằng, nếu nhà nhập
khẩu không thanh toán hoặc không chấp nhận thanh toán, thì
ngân hàng xuất trình thu xếp để hàng hóa được lưu kho và
được bảo hiểm cho đến khi bán được cho khách hàng mới hay
chuyển hàng quay về nước. Nếu điều này xảy ra, thì ngân hàng
xuất trình phải được bù đắp chi phí đầy đủ. Giải pháp:
Tìm hiểu thật kỹ đối tác: Xem đối tác có đáng để tin tưởng hay
không, lịch sử kinh doanh của đối tác,…
Nên thực hiện chuyển chứng từ làm 2 lần theo 2 cách khác
nhau để tránh thất lạc chứng từ.
Nên lựa chọn những đối tác đã từng hợp tác làm ăn lâu năm và đáng tin tưởng.
Kết hợp việc thanh toán có bảo lãnh với ngân hàng.
Quy định rõ ràng điều khoản phạt trong hợp đồng ngoại thương
nếu không thực hiện hợp đồng.
Mở tài khoản tài ngân hàng có uy tín, tên tuổi. Bài số 2: 7 lOMoARcPSD|44744371
1) Giấy yêu cầu phát hành thư tín dụng
YÊU CẦU PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG Kính gửi :
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Ngày nhận : 16/02/2016
Chi Nhánh: Thành phố Hồ Chí Minh Người nhận:
Tên công ty: HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd Số CIF 05672914 Ký quĩ 100%
Sử dụng hạn mức giao dịch TTTM tại VCB cấp cho mã CIF
Với trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị ngân hàng phát hành thư tín dụng với nội dung sau: (1) Irrevocable Transferable Others
Letter of Credit issued by Mail Confirmed Telex/SWIFT (2) Expiry Date Place(yy/mm/ --/--/-- In Taiwan (3 Latest Shipment date (yy/mm/dd) & dd) ) 19/05/2016 (4)
Beneficiary’s Bank (Full name & address) BIC code (preferably)
THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONG KONG BRANCH, CHINA (5) Applicant CIF No. Full name & address
HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., Ltd HoChiMinh City, Vietnam (6) Beneficiary Acount No. Full name & address
YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO.,LTD Taiwan (7) Currency (ISO) USD Amount 310,600.00 % More or Less Allowed 0%
in words: United States Dollars three hundred and ten thousand six hundred only. (8) Drafts to be drawn at Sight
_______ days after Bill of Lading Date Drafts not required (9) Partial shipment (if blank, Partial Shipment Transhipment (if blank, transshipment be will be prohibited) Allowed prohibited) Not allowed Allowed Not allwed (10) Shipment
Port of taking in charge Kaoshung Port, Taiwan Port
of loading Kaoshung Port, Taiwan
Port of discharge Tancang Port, HoChiMinh City, Vietnam
Port of final destination Tancang Port, HoChiMinh City, Vietnam (11)
Shipping Terms (INCOTERMS 2000) FOB CPT FCA CIF
EXWNamed port/ place of Destination CIP
Tancang Port, HoChiMinh City, Vietnam Other (12)
Description of goods and/ or Services
- Commodity: AUTOMATIC SOLDERING MACHINE, Model: CL – 250 BSS, KIKO Brand, AC 220V/50Hz, high output
30,000 units PCB per an hour with standard conveyor speed 0.8m/min - Quantity: 02 Units
- Country of origin: TAIWAN
- Packing: Export standard packing in wooden cans, shipped in container, suitable for sea-carriage, protected against shock, moisture, breakage.
- Marking: UNIMEX Contract No.18/HD-TW Case No. 8 lOMoARcPSD|44744371 Gros Weight: ……. kgs Net Weight: ………. Kgs
-Spare part: spare parts are sent at the same time with the Machine
Unit price: USD 155,300 (Understood CIF Tancang Port, HoChiMinh City). (13) Document required
This documentary. credit is available against presentation of the following documents: signed
commercial invoice, 03 orginals, 06 copies
full set (3/3) of original clean shipped on board marine bills of lading, made out to order of THE CHINA ANG SOUTH SEA
BANK LIMITED HONGKONG BRANCH, marked “freight prepaid”, notifying the applicant
air waybill, original 3 (for shipper) consigned to
Inspection certificate issued by in originals, copies
Certificate of quantity issued by seller in 03 triplicate, 06 copies
Certificate of quality issued by seller in 03 triplicate, 06 copies
full set negotiable policy/certificate of insurance, covering “all risks” and “War” clause showing claims payable at a
named insurance agent in Vietnam.
certificate of origin, certified by authority, 03 triplicate packing list, 03 triplicate -fold Beneficiary’s
Certificate certifying that one set of non negotiable documents plus have been sent by
Express courier to the applicant within days after B/L date enclosing it’s receipt.
Other documents: (please specify)
Full set (3/3) Clean on Board Bill of Lading, made out to order blank endorsed, marked (FREIGHT PREPAID) The
seller’s confirmation advising the Buyer the shipping particulars in 3 triplicate
(14) Additional conditions: _____________________________________________________________
Documents must be issued in English
The amount utilized must be endorsed on the reverse of the original L/C. (15) Charges:
Issuing bank’s charges for the account of
Other banks’ charges for the account of Applicant Beneficiary ApplicantBeneficiary (16) Period for presentation:
21 days after shipment date
Other: _________________________________________________
(17) Instruction to Paying/ Accepting/ Negotiating Bank:
Upon receipt of the Tested Telex/ Swift
which are complied with the terms and conditions of this Credit, we make the Documents
payments/ acceptances as instructions of Paying/ Accepting/ Negotiating Bank (18) Other Instructions:
This credit is subject to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credits International Chamber of Commerce, Prevailing Publication.
Uỷ quyền và cam kết của bên bảo lãnh (chỉ dùng cho LC phát hành bằng hạn mức của bên thứ ba không phải
người mở LC)
Chúng tôi: ……....……………………………………………………..(Tên công ty bảo lãnh),
Đị a chỉ: ………………………………………………………………… (đị a chỉ công ty).
CIF số: ………………………………………………………………….
Xin được cùng với ……… (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) đề nghị Ngân hàng phát hành thư tín dụng với nội dung nêu trên. Chúng tôi cam kết: (i)
……….. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) có toàn quyền ra các chỉ thị phát hành, sửa đổi, thanh toán, huỷ, các giao dịch
phát sinh và chịu mọi chi phí liên quan đến các giao dịch theo LC nói trên. (ii)
Trường hợp ………. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) không có khả năng thanh toán/chấp nhận thanh toán vào ngày
đến hạn chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh toán/chấp nhận thanh toán trước Ngân hàng. Khi cần liên hệ với
......., ngày ....... tháng .... năm ……… Ông/Bà ........……….
(Chủ tài khoản, ký tên, đóng dấu)
Số điện thoại: ......…….
Cam kết của bên yêu cầu mở LC 1.
Thư tín dụng này được mở theo Hợp đồng thương mại số 051//IM -16 ngày 15/02/2016. Đơn vị chúng tôi cam kết chịu
hoàn toàn trách nhiệm về giấy phép Nhập khẩu của mặt hàng Nhập khẩu theo Thư tín dụng này. 2.
Thư tín dụng này tuân thủ theo Qui tắc về thực hành thống nhất tín dụng chứng từ ấn phẩm hiện hành của Phòng thương mại quốc tế (ICC) 9 lOMoARcPSD|44744371 3. Nguồn vốn thanh toán
Chúng tôi cam kết đảm bảo nguồn vốn thanh toán LC theo các nguồn sau: Tỷ l ệ Số tiền Số tài khoản Kí quĩ Vay
Miễn kí quĩ, tự cân đối thanh toán
□ Thư tín dụng này sử dụng vốn vay nước ngoài thuộc Hiệp định vay nợ số …….ngày……… 4.
Thực hiện thanh toán Thư tín dụng
4.1. Chúng tôi cam kết thực hiện theo các thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng (trong trường hợp Thư tín dụng được thanh toán một
phần hoặc toàn bộ bằng nguồn vốn vay từ Vietcombank).
4.2. Chúng tôi cam kết (trong trường hợp Thư tín dụng được thanh toán một phần hoặc toàn bộ bằng nguồn vốn do chúng tôi tự cân đối): a.
Có đủ ngoại tệ để thanh toán ngay khi nhận được thông báo của Quý Ngân hàng về bộ chứng từ / điện đòi tiền đã về đến
ngân hàng hoặc ngay khi Ngân hàng nhận được yêu cầu kí quí của ngân hàng nước ngoài. b.
Ủy quyền cho Vietcombank tự động trích nợ tất cả các tài khoản của chúng tôi tại Vietcombank để thanh toán cho Thư tín dụng này. c.
Trong trường hợp không có đủ số ngoại tệ cần thiết, vào ngày đến hạn thanh toán chúng tôi xin nhận nợ vay bắt buộc số ngoại tệ
còn thiếu với mức lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay thông thường theo thông báo của Vietcombank tại thời điểm nhận nợ. Trường hợp
không thuộc đối tượng được nhận nợ vay bằng ngoại tệ theo quy định của Pháp luật và/hoặc Vietcombank tại thời điểm nhận nợ vay bắt
buộc, chúng tôi cam kết nhận nợ vay bằng VNĐ tương đương với số ngoại tệ còn thiếu mà Vietcombank phải trả thay theo tỷ giá của
Vietcombank, với mức lãi suất phạt theo thông báo của Vietcombank tại thời điểm nhận nợ (tối đa bằng 150% lãi suất cho vay thông thường).
Chúng tôi chấp nhận thanh toán các khoản phí, chi phí liên quan khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn ngoại tệ theo quy định của
Vietcombank (tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ Vietcombank đã bán cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này). Chúng tôi cam kết tuân
thủ mọi quy định, chính sách của Vietcombank và của pháp luật tại thời điểm nhận nợ. Văn bản này được coi là Giấy nhận nợ của chúng tôi
đối với Vietcombank. Chúng tôi cam kết thu xếp đủ tiền để hoàn trả cho Vietcombank trong vòng 15 ngày sau ngày nhận nợ vay bắt buộc.
Chúng tôi ủy quyền cho Vietcombank tự động trích nợ tất cả các tài khoản của chúng tôi tại Vietcombank để hoàn trả cho Vietcombank số
tiền Vietcombank đã thực hiện thanh toán theo Thư tín dụng này và các khoản lãi, phí phát sinh (nếu có). d.
Thực hiện mua ngoại tệ của Vietcombank theo các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán ngoại tệ (nếu có) nếu chúng tôi
không có hoặc không có đủ số ngoại tệ để thanh toán (các) bộ chứng từ đòi tiền theo Thư tín dụng này khi đến hạn thanh toán
nhưng có nguồn VNĐ và được Vietcombank đồng ý bán ngoại tệ. Chúng tôi chấp nhận thanh toán các khoản phí, chi phí liên quan
khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn ngoại tệ theo quy định của Vietcombank (tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ Vietcombank đã
bán cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này). 5.
Trong mọi trường hợp, chúng tôi cam kết không viện dẫn tranh chấp giữa Bên đề nghị phát hành Thư tín dụng với
Vietcombank và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào để làm lý do từ chối nghĩa vụ thanh toán cho Vietcombank theo Giấy đề nghị này 6. Phí ngân hàng
Chúng tôi đề nghị Quý Ngân hàng thu thủ tục phí, điện phí, bưu điện phí liên quan đến Thư tín dụng này theo các nguồn sau: Bên chịu phí Phí trong nước
Phí ngoài nước Phí xác nhận Số tài khoản Người mở LC Người hưởng
Trường hợp Phí do người hưởng chịu, chúng tôi cam kết thanh toán cho Ngân hàng toàn bộ các phí mà Ngân hàng không thu
được từ người hưởng. Khi cần liên hệ với
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 02 năm 2016 Ông/Bà: Hà Ngọc Bắc
Kế toán trưởng (nếu có) Chủ tài khoản
Số điện thoại: ......……... (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) 2) Thư tín dụng 10 lOMoARcPSD|44744371 L/C - LETTER OF CREDIT 20 February 2016 Wednesday 11:14:31
------------------ Instance Type and Transmission ---------------------- Original received from TELEX Priority/Delivery : Normal
Message Output Reference : 1235 120127XXXXXXXXX5675934021
Correspondent Input Reference : 1235 120127XXXXXXXXX1374568902
----------------------- Message Header ---------------------------------
Telex OUTPUT FIN 700 Issue of a Documentary Credit Sender: VIETCOMBANKXXX
VIETCOM BANK (JOINT STOCK COMMERCIAL BANK) HOCHIMINH CITY, VIETNAM
Receiver: THECHINAANGSOUTHSEABANKXXX THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK HONGKONG, CHINA
----------------------- Message Text ---------------------------------- 27:Sequence of Total 1/1
40A: Form of Documentary Credit IRREVOCABLE 20: Documentary Credit Number 2016AML201602186 31C: Date of Issue 160216 11 lOMoARcPSD|44744371 40E: Applicable Rules UCPURR LATEST VERSION 31D: Date and Place of Expiry 190616-CHINA 50:Applicant
HA BAC INVESTMENT & TRADING CO., LTD HOCHIMINH CITY, VIETNAM
59:Beneficiary - Name & Address
YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD TAIWAN 32B: Currency Code, Amount
Currency : USD (UNITED STATES DOLLAR) Amount : #310,600.00# 39B: Maximum Credit Amount NOT EXCEEDING
41A: Available With...By... – BIC THECHINAANGSOUTHSEABANKXXX THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH HONGKONG, CHINA 43P: Partial Shipments NOT ALLOWED 43T: Transhipment ALLOWED 12 lOMoARcPSD|44744371
44E: Port of Loading/Airport of Departure KAOSHUNG PORT, TAIWAN
44F: Port of Discharge/Airport of Destination TANCANG PORT, HOCHIMINH CITY 44C: Latest Date of Shipment 250516
45A: Description of Goods &/or Services
+ COMMODITY: AUTOMATIC SOLDERING MACHINE THE
DETAILS AND SPECIFICATIONS AS PER THE ARTICLE 1 OF CONTRACT NO. 051/IM-16 + QUANTITY: 02 UNITS
+ UNIT PRICE: USD 155300/CIF TANCANG PORT, VIETNAM AS PER INCOTERMS 2010.
+ TOTAL CONTRACT VALUE: USD310600 + ORIGIN: MAKER’S COUNTRY +
PACKING: EXPORT STANDARD PACKING IN WOODEN
CANS, SHIPPED IN CONTAINER, SUITABLE FOR SEA-
CARRIAGE, PROTECTED AGAINST SHOCK, MOISTURE, BREAKAGE.
+ MARKING: UNIMEX CONTRACT NO. 18/ HD-TW CASE NO./TOTAL OF CASES
OTHER TERMS AND CONDITIONS AS PER THE CONTRACT NO. 05/IM-16 AND ARTICLE 1 46A: Documents Required
1. FULL SET (3/3) CLEAN ON BOARD BILL OF LADING, MADE
OUT TO ORDER BLANK ENDORSED, MARKED (FREIGHT PREPAID).
FULL SET (3/3) OF ORIGINAL “CLEAN ON BOARD” OCEAN
BILLS OF LADING MADE OUT TO ORDER OF THE CHINA
ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH, 13 lOMoARcPSD|44744371
MARKED “FREIGHT PREPAID” AND NOTIFY THE APPLICANT.
2. COMMERCIAL INVOICE SIGNED BY HAND IN TRIPLICATE. 3. PACKING LIST IN TRIPLICATE
4. CERTIFICATE OF QUALITY IN TRIPLICATE ISSUED BY SELLER
5. CERTIFICATE OF QUANTITY IN TRIPLICATE ISSUED BY SELLER
6. CERTIFICATE OF ORIGIN IN TRIPLICATE ISSUED BY
INTERNATIONAL COMMERCIAL CHAMBER IN TAIWAN
7. THE SELLER’S CONFIRMATION IN TRIPLICATE ADVISING
THE BUYER THE SHIPPING PARTICULARS
8. INSURANCE POLICY/CERTIFICATE IN ASSIGNABLE FORM
AND ENDORSED IN BLANK FOR 110% OF CIF INVOICE
VALUE COVERING “ALL RISKS” AND “WAR” CLAUSE
SHOWING CLAIM PAYABLE AT A NAMED INSURANCE AGENT IN VIETNAM 47A: Additional Conditions
+ AFTER SHIPMENT, WITHIN 24 HOURS, THE SELLER
SHALL TELEX ADVISING THE BUYER OF COMMODITY,
CONTRACT NUMBER, QUANTITY, WEIGHT, INVOICE
VALUE, NAME OF CARRYING VESSEL, LOADING PORT,
NUMBER OF BILL OF LADING, DATE OF SHIPMENT
+ ALL REQUIRED DOCUMENTS MUST BE IN ENGLISH, AND SHOW THE L/C NO. AND DATE
+ T/T REIMBURSEMENT UNACCEPTABLE, THIRD PARTY’S
DOCUMENTS ACCEPTABLE (EXCEPT INVOICES AND DRAFTS)
+ UNAUTHENTICATED ALTERATIONS NOT ACCEPTABLE
+ HANDWRITING ON C/O (IF ANY) NOT ACCEPTABLE, EXCEPT THE SIGNATURES
+ THE CREDIT IS SUBJECT TO UNIFORM CUSTOMS AND
PRACTICE FOR DOCUMENTARY CREDITS, 1993 REVISION,
INTERNATIONAL CHAMBER OF COMMERCE PUBLICATION NO.500 14 lOMoARcPSD|44744371
+ AN EXTRA COPY SET OF ALL REQUIRED DOCUMENTS
TO BE PRESENTED FOR ISSUING BANK’S FILE 71B: Charges
ALL CHARGES AND COMMISSIONS OUTSIDE VIETNAM INCLUDING COURIER, CONFIRMATION AND
REIMBURSEMENT CHARGES SHOULD BE PAID BY BENEFICIARY. 48: Period for Presentation 21 DAYS AFTER SHIPMENT DATE 49:Confirmation Instructions CONFIRM 53A: Reimbursing Bank – BIC
JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM, HOCHIMINH CITY, VIETNAM
78: Instruction to Paying/Accepting/Negotiating Bank
YOU ARE KINDLY REQUESTED TO FORWARD ORIGINAL SET OF
DOCUMENTS AND DUPLICATES DIRECTLY TO US IN TWO
CONSECUTIVE SETS BY SPECIAL COURIER TO OUR ADDRESS
: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM AT HOCHIMINH CITY FOR THE VALUE OF
DOCUMENTS WHICH STRICTLY COMPLY WITH CREDIT
TERMS, PLS REIMBURSE ON OUR HOCHIMINH CITY
BRANCHES, USD A/C WITH THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK
LIMITED UNDER ATHENTICATED SWIFT ADVICE TO US .
57D: Advise Through Bank -Name&Addr
THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH, HONGKONG, CHINA
3) Hối phiếu thanh toán BILL OF EXCHANGE No: 051/IM-16 Taiwan, March 22nd, 2016 For: USD 310,600.000USD 15 lOMoARcPSD|44744371
At sight of this FIRST Bil of Exchange (SECOND of the same
tenor and date being unpaid). Pay to the order of
THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG
BRANCH the sum of United States Dollars three hundred and ten thousand six hundred only.
Value received as per our invoice(s) No(s) 08/TW-2016/HCM Dated: Mar. 25th, 2016
Drawn under YU HAI MACHINERY MANUFACTURING CO., LTD.
Irrevocable L/C No. 03579601LC01. Dated Feb. 20th, 2016. To: JOINT STOCK For and on behalf of COMMERCIAL BANK FOR YU HAI MACHINERY FOREIGN TRADE OF MANUFACTURING CO., LTD, VIETNAM, Taiwan HoChiMinh City, Vietnam (signed) Bài số 3: a. Người xuất khẩu Rủi ro
- Khi nhà xuất khẩu không xuất trình bộ chứng từ không phù hợp
với L/C thì mọi khoản thanh toán (chấp nhận) đều có thể bị từ
chối. Khi đó, nhà xuất khẩu sẽ phải xử lý hàng hóa như dỡ
hàng, lưu kho cho đến khi hàng được giải quyết (tìm người mua
mới, bán đấu giá hay cho hàng quay về nước) và phải chịu các
chi phí: lưu kho, mua bảo hiểm cho hàng. (Bộ chứng từ không
phù hợp là do khi thành lập họ có thể mắc sai sót về lỗi chính
tả, tên, địa chỉ, sai số lượng hay những sai sót lớn hơn như
thiếu loại chứng từ, hối phiếu sai biệt, nội dung giữa các chứng
từ không thống nhất với nhau)
- Nếu ngân hàng xác nhận hoặc ngân hàng phát hành mất khả
năng thanh toán thì mặc dù bộ chứng từ xuất trình có hoàn hảo
cũng không được thanh toán. 16