Bài tập Marketing căn bản có đáp án

Bài tập Marketing căn bản có đáp án giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.

lOMoARcPSD|17327 243
Bài 2
Duới đây các phát hiện trong quá trình kiểm toán hoạt động quản lý sử dụng nhân
lực tại công ty sản xuất đồ nhựa An Tâm có quy mô vừa:
Thời gian rảnh của nhân viên kế toán chiếm 25% thời gian làm việc, kiểm toán viên
cho rằng mức này là quá cao.
a. Xác định kỹ thuật kiểm toán:
Xem xét tài liệu.
So sánh.
Quan sát.
Tính toán.
Phỏng vấn.
b. Thủ tục kiểm toán:
Xem xét tài liệu:
o Xem xét tài liệu về mục tiêu và kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp:
Bảng phân công công việc trong các tháng của kỳ kiểm toán, Bảng kế
hoạch hoạt động của doanh nghiệp, Quy định tuyển dụng, kế hoạch tuyển
dụng nhân viên phòng kế toán, Danh sách nhân viên phòng kế toán.
o Xem xét tài liệu ghi chép kết quả làm việc: Bảng chấm công phòng kế toán,
Bảng thanh toán lương nhân viên phòng kế toán.
o Kiểm tra các chính sách liên quan đến: thời gian, giờ giấc làm việc của nhân
viên phòng kế toán, nội quy về thời gian làm việc.
o Quan sát: tình hình hoạt động của phòng kế toán để nắm bắt tương đối lượng
thời gian rảnh. o Tính toán: tỷ lệ thời gian làm việc nhàn rỗi so với thời gian
làm việc thực tế.
So sánh:
o So sánh tỉ lệ thời gian làm việc thực tế của nhân viên phòng kế toán so với
quy định của công ty phát hiện thời gian rảnh chiếm 25% thời gian làm việc
thấy mức độ này là quá cao.
o So sánh số lượng nhân viên kế toán làm việc thực tế với lượng nhân viên
cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc.
Phỏng vấn:
o Phỏng vấn nhân viên kế toán về khối lượng công việc và thời gian làm việc.
o Phỏng vấn nhà quản về năng lực, trình độ tinh thần trách nhiệm của
nhân viên kế toán.
o Phỏng vấn BGĐ về chính sách tuyển dụng.
c. Định hướng:
lOMoARcPSD|17327 243
Xác định vấn đề liên quan đến phát hiện. Vấn đề liên quan đến phòng tổ chức
quản nhân sự. Tiêu chí đánh giá: Tỉ lệ thời gian rảnh so với thời gian làm việc.
Xác định ảnh hưởng của phát hiện đến hoạt động của đơn vị: Tỉ lệ thời gian rảnh
của nhân viên phòng kế toán quá cao khiến lãng phí chi phí lương cho thời gian
rảnh, mức tiết kiệm giảm, hiệu quả kinh doanh giảm => Hiệu quả hoạt động kém.
d. Tiêu chuẩn đánh giá:
Thời gian làm việc thực tế bình quân ngày.
Thu nhập nhân viên phòng kế toán.
Năng suất lao động của nhân viên kế toán doanh nghiệp khác cùng quy
và cùng ngành.
e. Xác định biện pháp cải thiện Nguyên nhân:
o Tình hình kinh doanh của công ty không tốt như trước khiến khối lượng công
việc giảm.
o Công ty kế hoạch bổ sung nhân lực nhưng số nhân viên kế toán thuê thêm
thừa so với yêu cầu.
o Tinh thần trách nhiệm, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán không cao.
o Nhà quản lý phân bổ thời gian làm việc, quản lý nhân sự chưa tốt.
o Chính sách lương thưởng đãi ngộ, kỷ luật chưa hợp lý, chưa mang tính
khuyến khích và răn đe.
Giải pháp:
o Cắt giảm nhân sự, kiểm soát thời gian làm việc chặt chẽ, nghiên cu điều
chỉnh chính sách đãi ngộ, kỷ luật nhân viên thiếu tinh thần trách nhiệm.
o Giao thêm cho các nhân viên kế toán những nhiệm vụ khác để DN không
phải thuê thêm nhân viên.
o Khoán tiền lương nhân viên phòng kế toán.
| 1/2

Preview text:

lOMoARc PSD|17327243 Bài 2
Duới đây là các phát hiện trong quá trình kiểm toán hoạt động quản lý và sử dụng nhân
lực tại công ty sản xuất đồ nhựa An Tâm có quy mô vừa:
Thời gian rảnh của nhân viên kế toán chiếm 25% thời gian làm việc, kiểm toán viên
cho rằng mức này là quá cao.

a. Xác định kỹ thuật kiểm toán: • Xem xét tài liệu. • So sánh. • Quan sát. • Tính toán. • Phỏng vấn. b. Thủ tục kiểm toán: Xem xét tài liệu:
o Xem xét tài liệu về mục tiêu và kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp:
Bảng phân công công việc trong các tháng của kỳ kiểm toán, Bảng kế
hoạch hoạt động của doanh nghiệp, Quy định tuyển dụng, kế hoạch tuyển
dụng nhân viên phòng kế toán, Danh sách nhân viên phòng kế toán.
o Xem xét tài liệu ghi chép kết quả làm việc: Bảng chấm công phòng kế toán,
Bảng thanh toán lương nhân viên phòng kế toán.
o Kiểm tra các chính sách liên quan đến: thời gian, giờ giấc làm việc của nhân
viên phòng kế toán, nội quy về thời gian làm việc.
o Quan sát: tình hình hoạt động của phòng kế toán để nắm bắt tương đối lượng
thời gian rảnh. o Tính toán: tỷ lệ thời gian làm việc nhàn rỗi so với thời gian làm việc thực tế. So sánh:
o So sánh tỉ lệ thời gian làm việc thực tế của nhân viên phòng kế toán so với
quy định của công ty phát hiện thời gian rảnh chiếm 25% thời gian làm việc
thấy mức độ này là quá cao.
o So sánh số lượng nhân viên kế toán làm việc thực tế với lượng nhân viên
cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc. Phỏng vấn:
o Phỏng vấn nhân viên kế toán về khối lượng công việc và thời gian làm việc.
o Phỏng vấn nhà quản lý về năng lực, trình độ và tinh thần trách nhiệm của nhân viên kế toán.
o Phỏng vấn BGĐ về chính sách tuyển dụng. c. Định hướng: lOMoARc PSD|17327243
• Xác định vấn đề liên quan đến phát hiện. Vấn đề liên quan đến phòng tổ chức và
quản lý nhân sự. Tiêu chí đánh giá: Tỉ lệ thời gian rảnh so với thời gian làm việc.
• Xác định ảnh hưởng của phát hiện đến hoạt động của đơn vị: Tỉ lệ thời gian rảnh
của nhân viên phòng kế toán quá cao khiến lãng phí chi phí lương cho thời gian
rảnh, mức tiết kiệm giảm, hiệu quả kinh doanh giảm => Hiệu quả hoạt động kém. d. Tiêu chuẩn đánh giá:
• Thời gian làm việc thực tế bình quân ngày.
• Thu nhập nhân viên phòng kế toán.
• Năng suất lao động của nhân viên kế toán doanh nghiệp khác có cùng quy mô và cùng ngành.
e. Xác định biện pháp cải thiện Nguyên nhân:
o Tình hình kinh doanh của công ty không tốt như trước khiến khối lượng công việc giảm.
o Công ty có kế hoạch bổ sung nhân lực nhưng số nhân viên kế toán thuê thêm thừa so với yêu cầu.
o Tinh thần trách nhiệm, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán không cao.
o Nhà quản lý phân bổ thời gian làm việc, quản lý nhân sự chưa tốt.
o Chính sách lương thưởng đãi ngộ, kỷ luật chưa hợp lý, chưa mang tính khuyến khích và răn đe. • Giải pháp:
o Cắt giảm nhân sự, kiểm soát thời gian làm việc chặt chẽ, nghiên cứu điều
chỉnh chính sách đãi ngộ, kỷ luật nhân viên thiếu tinh thần trách nhiệm.
o Giao thêm cho các nhân viên kế toán những nhiệm vụ khác để DN không
phải thuê thêm nhân viên.
o Khoán tiền lương nhân viên phòng kế toán.