



















Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN BÀI TẬP MẪU
ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TRỰC TUYẾN
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
Th.s. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO KHOA
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở văn hoá Việt
Nam từ quá khứ đến hiện tại. Môn học tiếp cận cơ sở văn hóa Việt Nam trên các phương
cấu trúc, loại hình và diễn trình văn hóa. Môn học này là giúp người học nắm được các đặc
trưng cơ bản cùng các quy luật hình thành và phát triển của văn hóa Việt Nam. Qua đó,
sinh viên có thể vận dụng tri thức văn hóa vào việc giới thiệu quảng bá văn hóa dân tộc
Việt đến bạn bè quốc tế BÀI MẪU 01
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (10 câu hỏi) Câu
1. Văn minh là khái niệm:
A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ phát triển
B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày lịch sử
C. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch sử
D. Giá trị vật chất và tinh thần có bề dày lịch sử
Câu 2. Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa? A. Tính lịch sử B. Tính giá trị C. Tính nhân sinh D. Tính hệ thống
Câu 3. Chủng người nào là cư dân Đông Nam Á cổ? A. Indonésien B. Austroasiatic C. Austronésien D. Australoid
Câu 4. Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam
chịu ảnh hưởng sâu đậm của nền văn hóa nào? A. Trung Hoa B. Ấn Độ C. Pháp D. Mỹ
Câu 5. Câu tục ngữ: “Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” phản ánh quy luật
nào của triết lý âm - dương? A. Quy luật về bản chất các thành tố
B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố C. Quy luật nhân quả D. Quy luật chuyển hóa
Câu 6. Biểu tượng âm dương truyền thống lâu đời của người Việt là: A. Công cha nghĩa mẹ B. Con Rồng Cháu Tiên
C. Biểu tượng vuông tròn D. Ông Tơ bà Nguyệt
Câu 7. Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm? A. Mùa xuân và mùa hạ B. Mùa xuân và mùa thu C. Mùa xuân và mùa đông D. Tất cả các mùa
Câu 8. Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã công nhận
bằng tập tục: A. Thách cưới B. Nộp tiền cheo C. Ông mai bà mối D. Bái yết gia tiên
Câu 9. Loại hình sân khấu dân gian đặc sắc gắn liền với thiên nhiên, phản ánh quá
trình thích ứng với tự nhiên của người Việt trong đời sống nông nghiệp là: A.Chèo B.Tuồng C.Múa rối D.Cải lương
Câu 10. Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, có vai trò cai quản, che
chở, định đoạt phúc họa cho dân làng là: A. Thành Hoàng B. Thổ Công C. Thổ Địa D. Thần Tài II.
CÂU HỎI ĐÚNG/ SAI: (5 câu)
Câu 1. Dân chính cư là dân cư sống trong làng lâu năm trong làng? A. Đúng B. Sai
Câu 2. Việt Nam nền kinh tế dựa trên hoạt đông chăn nuôi du mục? A. Đúng B. Sai
Câu 3. Đứng đầu trong cơ cấu bữa ăn người Việt là thực vật? A. Đúng B. Sai
Câu 4. Phật giáo Việt Nam có đặc tính hài hòa âm dương? A. Đúng B. Sai
Câu 5. Đô thị Việt Nam không chịu chi phối và ảnh hưởng của nông thôn A. Đúng B. Sai
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN (1 câu hỏi)
Câu 1. Anh/chị hãy trình bày sự hiểu biết của mình về Tín ngưỡng phồn thực và
Tín ngưỡng sùng bái con người
Câu 2. Anh/chị hãy chọn 1 nghệ thuật thanh sắc (hát chèo) làm ví dụ, phân tích
những giá trị văn hóa Việt Nam chứa đựng trong đó?
ĐÁP ÁN BÀI MẪU 01 I.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (10 câu hỏi)
1. D, 2. B, 3.A, 4. A, 5.B, 6.C, 7. B, 8. B, 9.C, 10. A II.
CÂU HỎI ĐÚNG/ SAI (5 câu hỏi) 1. Đúng, 2. Sai, 3. Đúng, 4. Đúng, 5. Sai
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN (2 câu hỏi)
Câu 1. Tín ngưỡng phồn thực và Tín ngưỡng sùng bái con người
Tín ngưỡng phồn thực -
Duy trì và phát triển sự sống là một nhu cầu thiết yếu của con người và cư dân nông nghiệp
+ Để duy trì cuộc sống, cần cho mùa màng tươi tốt.
+ Để phát triển sự sống, cần cho con người sinh sôi -
Tín ngưỡng phồn thực là tín ngưỡng cầu mong sự sinh sôi nảy nở của tự nhiên và
con người : Phồn là Nhiều; Thực là sự sinh sôi nảy nỡ - Ở Việt Nam tín ngưỡng
phồn thực biểu hiện 2 dạng:
+ Thờ cơ quan sinh dục nam nữ: Tục thờ cúng nõ nường, Tục thờ các loại cột và các loại hốc
+ Thờ hành vi giao phối : Hình chim, thú, cóc, Chày và cối… Tín
ngưỡng sùng bái con người - Phạm vi gia đình:
+ Thờ ông bà tổ tiên: được xem như là đạo ông bà
+ Thờ Thổ công: Những vị trông coi gia nương trong gia đình
+ Thờ táo quân: Chăm lo vận mệnh gia đình - Phạm vị làng xã:
+ Thờ thân Thành Hoàng: những vị thần định đoạt phúc họa cho cả làng - Phạm vi quốc gia: + Thờ Vua Hùng:
+ Thờ Tứ Bất tử: Thánh Gióng, chữ Đồng Tử, Chúa Liễu Hạnh, Tản Viên.
Câu 2. Phân tích những giá trị văn hóa Việt Nam chứa đựng trong nghệ thuật Chèo. -
Thời gian ra đời, phát triển: thời Lý, thế kỷ XV nhà Lê không cho biểu diễn ở cung
đình, phát triển vào thế kỷ XVIII đỉnh cao cuối thế kỷ XIX -
Phạm vi ra đời: Trung du và đồng bằng Bắc Bộ -
Mục đích: phục vụ hội hè và đình đám - Nhạc cụ, đạo cụ chính: Trống và quạt -
Nội dung: Phản ánh tâm tư tình cảm của người nông dân Tính biểu trưng -
Nguyên lý đối xứng, hài hòa: âm nhạc trong sân khấu chèo không có nhịp lẻ chỉ có
nhịp chẳn (2, 4 phách). Từng câu nhạc cũng chia thành các ô chẳng 1 cách cân đối (2,4,8,16, 22…) -
Ước lệ: chỉ cần dùng 1 bộ phận, 1 động tác tay chân, 1 chi tiết đạo cụ gợi cho người xem cái đời thực.
Ví dụ: Đi vài vòng trên chiếu chèo thể hiện 1 quãng đường. -
Thủ pháp mô hình: các nhân vật chia ra đào, kép, lão, mụ, quan… Ví dụ: Hề:
có hề gầy, hề áo ngắn, hề áo dài Tính biểu cảm: -
Diễn tả nội tâm nhân vật đậm chất trữ tình -
Sân khấu gần gũi với làng quê Việt -
Vai người phụ nữ luôn luôn được nhấn mạnh và tô đậm: từ bị của Thị Kính, lẳng lơ của Thị Mầu.
Cốt truyện thường gẫn gũi với đời sống người dân Tính tổng hợp -
Một vở diễn có cả bi và hài
Ví dụ: Trong vở “Quan âm thị kính” không gì bi bằng nỗi hàm oan của Thị Kính
Trong vở này tiếng cười cũng được tạo ra trong buổi họp làng với nhân vật: mẹ Đốp, Lý Trưởng… Tính linh hoạt -
Không đòi hỏi diễn viên phải tuân thủ với kịch bản mà tùy trường hợp mà biểu diễn -
Sân kháu chèo truyền thống có sự giao lưu với quân chúng, tạo nên “tiếng đế”
Ví dụ: Mọi người hỏi: “Này Mầu nhà của mày có mấy chị em”
Mầu trả lời: “ Nhà tao có tới 9 chị e”
Sân khấu diễn ra trước sân đình với 4 mảnh chiếu BÀI MẪU 02 I.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (10 câu hỏi)
Câu 1. Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong làng xã Việt Nam? A. Lũy tre B. Sân đình C. Bến nước D. Cây đa
Câu 2. Câu "Khôn độc không bằng ngốc đàn" là biểu hiện của đặc điểm gì trong tính cách người Việt? A. Tính cộng đồng B. Tính dân chủ C. Thói dựa dẫm D. Thói cào bằng
Câu 3. Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng bộ phận, chi tiết để gợi cho người
xem hình dung ra sự thực ngoài đời) phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật thanh sắc và hình khối? A.Tính biểu trưng B.Tính biểu cảm C.Tính tổng hợp D.Tính linh hoạt
Câu 4. Dưới góc độ triết học, nội dung của triết lý âm dương bàn về:
A. Hai tố chất cơ bản tạo ra vũ trụ và vạn vật
B. Bản chất chuyển hóa của vũ trụ và vạn vật
C. Các cặp đối lập trong vũ trụ
D. Quy luật âm dương chuyển hóa
Câu 5. Chức năng nào của văn hóa được xem như sợi dây nối liền giữa con người với con người?
A. Chức năng điều chỉnh xã hội
B. Chức năng tổ chức xã hội C. Chức năng giao tiếp D. Chức năng giáo dục
Câu 6. Không gian văn hóa Việt Nam có 3 đặc trưng cơ bản:
A. Xứ nóng, sông nước, đa dạng vùng miền
B. Xứ nóng, núi rừng nhiều, bờ biển dài
C. Xứ nóng, sông nước, ngã tư giao lưu.
D. Mưa nhiều, nhiệt độ cao, sát Trung Hoa.
Câu 7. Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý âm dương đã mang lại ưu điểm gì
trong quan niệm sống của người Việt?
A. Sống hài hòa với thiên nhiên
B. Giữ sự hài hòa âm dương trong cơ thể
C. Giữ gìn sự hòa thuận, sống không mất lòng ai.
D. Triết lý sống quân bình
Câu 8. Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở
thành một thứ tôn giáo) là:
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ MẫuC. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
D. Tục thờ Tứ bất tử.
Câu 9. Trong gia đình Việt Nam truyền thống, Thổ Địa được thờ ở: A. Gian giữa
B. Gian bên tráiC. Gian bên phải D. Gian bếp.
Câu 10. Nguồn gốc của các nguyên liệu để tạo ra vải của người Việt. A. Từ thực vật B. Từ động vật C. A và B đúng D. A và B sai.
CÂU HỎI ĐÚNG SAI (5 câu hỏi)
Câu 1. “Văn hóa là hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo..” A. Đúng B. Sai
Câu 2. Hướng nhà phổ biến của văn hóa Việt Nam là hướng Đông Bắc A. Đúng B. Sai
Câu 3. Tính cộng đồng trong lối ăn của người Việt thể hiện qua thích ăn chung và
thích trò chuyện khi ăn A. Đúng B. Sai
Câu 4. Tục thờ cúng, vái lạy ông bà, tổ tiên, các vị anh hùng là mê tín dị đoan A. Đúng B. Sai
Câu 5. Mẫu Thoải là hình ảnh của bà Nước A. Đúng B. Sai II.
CÂU HỎI TỰ LUẬN (2 câu hỏi)
Câu 1. Anh/chị hãy trình bày sự hiểu biết về Triết lý âm dương. Từ đó anh/chị hãy
ứng dụng trong ăn uống người Việt.
Câu 2. Anh/chị hãy trình bày các hình thức tổ chức nông thôn và đặc trưng nông thôn Việt Nam.
ĐÁP ÁN BÀI MẪU 02 I.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (10 câu hỏi)
1.A, 2.D, 3. A, 4.B, 5.C, 6.C, 7.D, 8. C, 9.B, 10. A II.
CÂU HỎI ĐÚNG SAI (5 câu hỏi) 1. Đúng 2. Sai 3. Đúng 4. Sai 5. Đúng III.
CÂU HỎI TỰ LUẬN (2 câu hỏi)
Câu 1. Anh/chị hãy trình bày sự hiểu biết về Triết lý âm dương. Từ đó anh/chị hãy
ứng dụng trong ăn uống người Việt.
Cư dân nông nghiệp quan tâm sự sinh sôi nảy nở
- Đối với Cây lúa là đất – trời
- Đối với Con người là mẹ - cha
Đồng nhất mẹ với đất và cha với trời; chính là sự khái quát đầu tiên dẫn đến triết lý Âm Dương.
Âm: là thấp, tối tăm. Dương: là cao, sáng
• Từ cặp cha mẹ có thể suy ra:
- Số chẳn: Giống cái có tiềm năng mang thai và khi sinh thì con gắn bó với mẹ nên
về loại số, tuy một mà hai, tương ứng 2 vạch (- -)
- Số lẻ: là giống đực không có khả năng sinh con nên họ bị khiếm khuyết nên tương ứng với 1 vạch dài ( )
• Hai quy luật của triết lý âm dương:
- Quy luật thành tố: Không có gì hoàn toàn âm hoặc không có gì hoàn toàn dương,
mà trong âm có dương trong dương có âm.
- Muốn xác định được tính chất âm dương của một vật phải xác định: Đối tượng so sánh, Cơ sở so sánh
• Quy luật về quan hệ giữa các thành tố của triết lý âm dương: -
Âm- Dương luôn gắn bó mật thiết với nhau, chuyển hóa cho nhau: âm cực sinh
dương, dương cực sinh âm.
Triết lí âm dương trong tính cách người Việt -
Ở người Việt Nam, tư duy LƯỠNG PHÂN LƯỠNG HỢP.
VD: Vật tổ của người Việt là cặp đôi trừu tượng Tiên – Rồng. -
Ở Việt Nam, mọi thứ thường đi đôi thành cặp theo nguyên tắc âm dương hài hòa:
VD: Ông Đồng - bà Cốt, đồng Cô - đồng Cậu , đồng Đức Ông - đồng Đức Bà….. -
Ngay cả những khái niệm vay mượn đơn độc, khi nào Việt Nam cũng nhân đôi thành cặp:
VD: Cặp đôi ông Tơ - bà Nguyệt.
Ở Ấn Độ chỉ có Phật ông Việt Nam có cả Phật bà. -
Biểu tượng Vuông – Tròn (Âm – Dương) Ví dụ: Mẹ tròn con vuông
Lạy trời cho đặng vuông tròn
=> Lối tư duy âm dương tạo ra ở người Việt: Triết lý sống quân bình, Khả năng thích nghi cao (linh hoạt, lạc quan)
Ứng dụng âm dương trong món ăn người Việt: -
Trứng vịt lộn ăn với mắm gừng bớt âm -
Hải sản ăn với mắm gừng bớt âm - Ốc nhồi hấp lá gừng -
Nước dừa thì dân ta biết bỏ muối vào để làm cho bớt cái âm - Khi ăn dưa
hấu phải làm cho bớt âm bằng cách chấm muối.
Câu 2. Anh/chị hãy trình bày các hình thức tổ chức nông thôn và đặc trưng nông thôn Việt Nam.
Theo huyết thống: gia đình và gia tộc
Những người cùng quan hệ huyết thống gắn bó với nhau thành gia đình – gia tộc.
Sức mạnh của gia tộc thể hiện tinh thần đùm bọc yêu thương nhau.
+ Có trách nhiệm cưu mang nhau về vật chất
+ Dìu dắt nhau làm chỗ dựa cho nhau về mặt chính trị -
Người VN giữ quan hệ họ tộc 10 đời. -
Quy định tôn ti rất chặt chẽ: “Xanh đầu con nhà bác, bạc đầu con nhà chú; bé bằng
củ khoai, cứ vai mà gọi…” -
Tính tôn ti mặt trái là tính gia trưởng.
• Tổ chức theo truyền thống nam giới: Giáp -
Giáp là tổ chức xuất hiện thời Khúc Hạo (907)
- Đặc điểm của Giáp là:
+ Chỉ có đàn ông tham gia
+ Đến tuổi là được thăng giáp - Giáp có 3 hạng: + Lão 48t – 60t + Tráng đinh 18t – 48t + Ty Ấu <18t
Tổ chức nông thôn theo địa bàn cư trú: xóm và làng
Dân ngụ cư và Dân chính cư:
- Người từ nơi khác đến, ko có tên trong hộ tịch
- Không được hưởng mọi quyền lợi của làng
- Phải gánh chịu nhiều nghĩa vụ
- Để trở thành dân chính cư:
- Sống 3 đời trên đất mới - Phải có điền sản - Mục đích:
+ Liên kết với nhau trong đời sống để đối phó với môi trường tự nhiên và xã hội.
+ Trao đổi giúp nhau trong SX nông nghiệp. - Đặc điểm:
+ Quan hệ theo hàng ngàng chiều không gian.
+ Nguồn gốc của tinh thần dân chủ, bình đẳng, trách nhiệm cộng đồng cùng chung
xây dựng thôn xã phát triển.
+ Đây là cơ sở hình thành tình làng nghĩa xóm.
• Theo nghề nghiệp: phường và hội
- Phường là nơi tổ chức những người cùng nghề nghiệp.
Ví dụ: Phường chèo, Phường Dệt.
- Hội: là tổ chức của những người có cùng sở thích.
Ví dụ: Hội đá gà, hội cây kiểng. - Mục đích:
+ Liên kết với nhau để bảo tồn làng nghề truyền thống
+ Giúp đỡ nhau phát triển trong làm ăn sinh sống - Ý nghĩa:
+ Tạo nét đẹp văn hóa lễ hội
+ Đoàn kết gắn bó phát triển nghề nghiệp
+ Tạo nét đặc trưng cho mỗi làng
Các đặc trưng của nông thôn Việt Nam Tính cộng đồng
• Biểu tượng truyền thống của tính cộng đồng là sân đình – bến nước – cây đa.
- Đình là một trung tâm hành chính
- Đình là một trung tâm văn hóa (hội hè, đình đám)
- Đình là một trung tâm tôn giáo - Đình là một trung tâm về mặt tình cảm • Bến nước:
- Nơi phụ nữ gặp gỡ nhau - Trò chuyện - Giặt giũ...
• Cây đa là cánh cửa liên thông làng với thế giới bên ngoài Tính tự trị
• Biểu tượng truyền thống của tính tự trị là LŨY TRE. Tính tự trị quan tâm «sự khác
biệt» giữa làng này với làng khác, nông thôn và thành thị. BÀI MẪU 03 I.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (10 câu hỏi)
Câu 1. Theo tín ngưỡng dân gian, thần trời là? A. Ngũ hành nương nương B. Ngữ phương chi thần C. Ngũ đạo chi thần D. A, B, C đều đúng
Câu 2. Đặc điểm của loại hình văn hóa Việt Nam:
A. Thiên về cảm tính, sống du canh du cư
B. Thiên về cảm tính, sống định cư
C. Thiên về lý tính, sống định cư
D. Thiên về lý tính, sống du canh du cư.
Câu 3. Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình
huống, nhưng đồng thời cũng mang lại thói xấu là :
A. Thói dựa dẫm, ỷ lại
B. Thói cào bằng, đố kỵ. C. Thói tùy tiện D. Thói bè phái.
Câu 4. Tín ngưỡng phồn thực có liên quan mật thiết với: A. Tục thờ nõ nường B. Tục giã gạo
C. Cách đánh trồng đồng D. A, B, C đều đúng.
Câu 5. Tục “ giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa :
A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.
B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long.
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa.
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhàchồng.
Câu 6. Trong phong tục tang lễ, lễ“mộc dục” là gì? A. Tắm gội cho người chết.
B. Đặt người chết vào quan tài
C. Chôn cất người chết
D. Đặt tên thụy cho người chết.
Câu 7. Tết Nguyên tiêu - ngày trăng tròn đầu tiên (15.1ÂL) còn gọi là tết gì? A. Tết Nguyên Đán B. Tết Thượng nguyên C. Tết Đoan ngọ D. Tết Hàn thực.
Câu 8. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam,
loại hình nào chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất ? A. Chèo B. Tuồng C. Múa rối D. Cải lương
Câu 9. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào
chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa nhiều nhất ? A. Chèo B. Tuồng C. Múa rối D. Cải lương
Câu 10. Loại hình giao thông phổ biến nhất ở Việt Nam thời xưa là: A. Đường bộ B. Đường thủy C. Đường hàng không D. A và B đúng. II.
CÂU HỎI ĐÚNG SAI (5 câu hỏi)
Câu 1. Theo triết lý Âm dương, mọi vật đều Chẳn – Lẻ A. Đúng B. Sai
Câu 2. Màu biểu của phương Tây là màu vàng A. Đúng B. Sai
Câu 3. Trong hệ đếm Can chi (hiện đang dùng), tháng khởi đầu một năm
là tháng Dần A. Đúng B. Sai
Câu 4. Tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt,
thờ bốn vị : Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện A. Đúng B. Sai
Câu 5. Tục nộp cheo khi cưới là biểu hiện của một biện pháp bảo vệ sự ổn định làng xã. A. Đúng B. Sai
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN (2 câu hỏi)
Câu 1. Anh/chị lấy Tranh dân gian Đông Hồ làm ví dụ, phân tích những giá trị văn
hóa Việt Nam chứa đựng trong đó?
Câu 2. Anh/chị hãy nêu những đặc điểm nhà của người Việt chịu sự chi phối của môi
trường như thế nào?
ĐÁP ÁN BÀI MẪU 03 I.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (10 câu hỏi)
1. D, 2. B, 3. C, 4. D, 5. D, 6. A, 7. B, 8. D, 9. B, 10. B II.
CÂU HỎI ĐÚNG SAI (5 câu hỏi) 1. SAI 2. SAI 3. ĐÚNG 4. SAI 5. ĐÚNG
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN (2 câu hỏi)
Câu 1. Anh/chị lấy Tranh dân gian Đông Hồ làm ví dụ, phân tích những giá trị văn
hóa Việt Nam chứa đựng trong đó?
- Đề tài: gần gũi với đời sống sinh hoạt của người dân, phản ánh ước mơ, khát vọng
sống của con người về một cuộc sống no đủ, hạnh phúc.
- Tranh Đông Hồ hấp dẫn, độc đáo ở màu sắc, bố cục, khuôn hình: màu sắc gần gũi,
ấm áp rất đặc biệt mà có lẽ chỉ riêng Việt Nam mới có. Chỉ với 4 màu cơ bản: đen, vàng, đỏ, xanh.
- Quy trình sản xuất tranh cũng có khá nhiều công đoạn phức tạp: vẽ mẫu, khắc ván, in tranh
+ Đầu tiên là khâu vẽ mẫu.
+ Mẫu vẽ xong được khắc lên ván in
+ Sau khi hoàn tất việc khắc ván là công đoạn in tranh Tính biểu trưng
- Thủ pháp phóng to thu nhỏ: cho phép làm nổi bật nhân vật trung tâm hoặc phân biệt vị trí xã hội
Ví dụ: Tranh “Đám cưới chuột” Con mèo đại diện cho tầng lớp thống trị được phóng
to, con ngựa được thu nhỏ bằng con chuột cho phù hơp với chủ nhân của nó.
- Thủ pháp lược bỏ làm nổi bật trọng tâm của tác phẩm: Tranh “ Đấu vật” chỉ có 2
chi tiết tạo nền không khí hội hè là tràng pháo, ngoài ra không có cỏ cây, hoa lá, không
có người xem. Hay bức tranh “Thả diều” chỉ có hình ảnh chú bé, con trâu và cánh diều với đôi ba ngọn cỏ
- Thủ pháp mô hình hóa: 3 cặp đấu vật là hình học khác nhau hình tam giác cân, hình
thang cân và hình bán nguyệt. Tạo cho người xem thấy được sự cân sức cân tài trong các đôi vật.
- Ý nghĩa phồn thực: Dấu hiệu nhận biết là số nhiều: tranh đàn lợn, đàn trẻ chơi dưới giàn bầu bí sai quả.
- Tính biểu trưng cao mượn hình ảnh này thể hiện ý khác: Hình ảnh em bé ôm gà
tượng trưng cho vinh hoa, em bé ôm vịt là phú quý Tính biểu cảm:
- Những đề tài trên tranh phản ánh đậm chất cuộc sống mộc mạc, giản dị, gần gũi gắn
liền với văn hoá người Việt.
- Ví dụ: Tranh hứng dừa tả 1 gia đình có 2 đứa con nhỏ chơi dưới gốc cây. Hình ảnh đàn gà, đàn lợn Tính tổng hợp:
- Tranh Đông Hồ vừa tả thực vừa biểu trưng
- Ví dụ: Như “ Thầy Đồ Cóc” tả thực trong cách vẽ ếch, nhái với những chấm xù xì
trên lưng nhưng mang tính biểu trưng cao ý chỉ nhờ đến cội nguồn.
Câu 2. Anh/chị hãy nêu những đặc điểm nhà của người Việt chịu sự chi phối của môi
trường như thế nào?
- Ngôi nhà là một trong những yếu tố quan trọng nhất để bảo đảm cuộc sống.
- Ngôi nhà của người Việt gắn liền với nước đó là ngôi nhà sàn, mái dốc Tác dụng của nhà sàn:
- Đối phó với môi trường sông nước, ngập lụt quanh năm
- Đối phó với độ dốc
- Đối phó với khí hậu nhiệt đới có độ ẩm cao -
Hạn chế và ngăn cản côn trùng, thú dữ.
Chất liệu xây nhà là tận dụng những nguyên vật liệu tự nhiên xung quanh nơi cư trú: tre,
nứa, gỗ, lá dừa, rơm rạ và bùn non.
Việc chọn hướng nhà và chọn đất cũng khá là quan trọng đối với người Việt.
- Hướng nhà tiêu biểu là hướng nam
- Chọn nhà phải gần láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau
- Chọn nơi có giao thông thuận tiện như gần chợ gần sông. Về mặt cấu trúc:
• Nhà là phải “nhà cao cửa rộng”. • Ít có cửa sổ
Về cách thức kiến trúc : - Động và linh hoạt.
- Chiều đứng phân bố theo các cột.
- Chiều ngang liên kết bằng các vì kèo.
=> Tất cả liên kết bằng mộng. BÀI MẪU 04 I.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (10 câu hỏi)
Câu 1. Ngày tết nhằm đánh dấu ngày trăng tròn nhất trong năm là: A. Tết Trung thu B. Tết Nguyên tiêu C. Tết Trung nguyên D. Tết Đoan ngọ.
Câu 2. Sự khác nhau giữa “văn hóa” với “văn hiến”, “văn vật” là: A. Tính giá trị B. Tính hệ thống C. Tính nhân sinh D. Tính lịch sử.
Câu 3. Trong tự nhiên, hành Kim gồm các yếu tố nào dưới đây: A. Phương bắc, mùa đông,
màu đen, thế đất ngoằn ngoèo.
B. Phương nam, mùa hạ, màu đỏ, thế đất nhọn.
C. Phương đông, mùa xuân, màu xanh,thế đất dài.
D. Phương tây, mùa thu, màu trắng, thế đất tròn.
Câu 4. Hành Kim trong Ngũ hành ứng với: A. Màu trắng, con rồng B. Màu trắng, con hổ C. Màu trắng, con chim D. Màu trắng con rùa.
Câu 5. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống, loại hình nào phản ánh
hiện thực xã hội một cách sống động và sâu sắc nhất ? A. Chèo B. Tuồng C. Múa rối D. Cải lương.
Câu 6. “Nạ dòng trang điểm lại giòn như xưa” thể hiện:
A. Khắc phục nhược điểm về tuổi tác
B. Khắc phục nhược điểm về cơ thể.
C. Nét đẹp của cơ thể
D. Mặc là quan trọng nhất.
Câu 7. Không gian văn hóa phương Bắc cổ đại thuộc vùng: A. lưu vực sông Hoàng Hà. B. Lưu vực sông Mê Kông
C. Lưu vực sông Dương Tử
D. Lưu vực sông Hồng, sông Cửu Long
Câu 8. Tục “ăn cơm rượu” và “hoa quả chua chát” là của ngày Tết: