










Preview text:
BÀI LUYỆN TẬP MICROSOFT PROJECT
Bài 1: Một dự án đầu tư có dự định bắt đầu thực hiện vào ngày 21/11/20XX Công việc a b c d e f g Công việc - a - c b, d b, d f trước Thời gian 4 5 6 7 8 9 10 (ngày Lao động 1 2 3 4 5 6 6 (người)
Biết số lao động tối đa mà dự án có là 7 lao động, giá trong giờ trả cho lao động là
50.000 đồng/ giờ, giá ngoài giờ là 80.000 đồng/ giờ.
Dự án làm việc từ ngày thứ 2 đến thứ 7. Buổi sáng bắt đầu từ 7h30 – 11h30. Buổi chiều từ 13h-17h Hãy:
1. Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc dự án?
2. Xác định đường găng và độ dài đường găng của dự án?
3. Xác định thời gian dự trữ toàn phần và riêng phần của từng công việc?
4. Xác định khối lượng và chi phí của từng công việc a, b, c, d, e, f?
5. Xác định khối lượng và chi phí cộng dồn của công việc a,b, c đến ngày 25/11/20XX?
6. Xác định khối lượng và chi phí cộng dồn của nguồn lực lao động đến ngày 25/11/20XX?
7. Xác định chi phí của dự án
8. Dư án có quá tải không? Quá tải ngày nào? Số nguồn lực quá tải của từng ngày?
Sau khi cân đối nguồn lực, xác định thời gian kết thúc dự án
Bài 2: Một dự án đầu tư xây dựng cầu với các công việc được thực hiện như sau TT Công việc
Thời Công việc Nguồn lực gian trước 1
Chuẩn bị mặt bằng, đào móng 1.1 Đào móng đất 9 - 6 công nhân 1.2 Đào móng đá 7 - 8 công nhân 1.3
Vận chuyển đất đát thừa đi đổ 0.5 1.1,1.2 2 công nhân 2
Làm dầm bản mặt cầu 2.1
Làm cốt thép bản mặt cầu 2
4 tấn thép, 5 công nhân, 1 tư vấn giám sát 1.3 2.2
Đổ bê tông bản mặt cầu 2 2 tấn xi măng, 5 công
nhân, 1 tư vấn giám sát, 1 cần trục 2.1 3 Xây đá hộc làm tường 6 2.1,2.2 8 công nhân, 1 tấn xi măng 4 Làm mũ mố 4 công nhân, 1 tấn xi măng 4.1 Làm cốt thép mũ mố 0.5
2 tấn thép, 5 công nhân,1 tư vấn giám sát 3 4.2 Đổ bê tông mũ mố 2 1 tấn xi măng, 3 công nhân, 1 tư vấn giám sát, 1 cần trục 4.1 5 Làm giằng chống 2 4.1,4.2 7 công nhân
Biết số công nhân tối đa mà dự án có là 10 lao động, giá trong giờ trả cho lao động là
300.000 đồng/ ngày, giá ngoài giờ là 450.000 đồng/ ngày. Chuyên gia tối đa 2 lao động, giá
trong giờ là 600.000 đồng/ ngày; ngoài giờ là 1.200.000 đồng/ ngày. Đơn giá xi măng:
1.300.000 đồng/ tấn. Đơn giá thép: 9.700.000 đồng/ tấn. Chi phí cho 1 lần thuê cần trục là 6.500.000 đồng/ lần.
Thời gian làm việc của dự án được quy định như sau:
Chuyên gia làm việc thứ 2 và thứ 6. Thời gian làm việc từ 8h đến 17h. Nghỉ trưa
từ 12h đến 13h. Công nhân làm việc tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 đến chủ nhật.
Buổi sáng từ 7h -11h. Buổi chiều từ 13h-17h. Hãy:
1. Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc dự án?
2. Xác định đường găng và độ dài đường găng của dự án?
3. Xác định thời gian dự trữ toàn phần và riêng phần của từng công việc?
4. Xác định khối lượng và chi phí của từng công việc a, b, c, d, e, f?
5. Xác định khối lượng và chi phí cộng dồn của công việc a,b, c đến ngày 20/1120XX?
6. Xác định khối lượng và chi phí cộng dồn của nguồn lực lao động đến ngày 20/11/20XX?
7. Xác định chi phí của dự án?
8. Dư án có quá tải không? Quá tải ngày nào? Số nguồn lực quá tải của từng ngày?
Sau khi cân đối nguồn lực, xác định thời gian kết thúc dự án Bài 3: Có dự án đầu tư như sau: Công việc A B C D E Công việc trước - Bắt đầu sau Bắt đầu sau Kết thúc sau Bắt đầu sớm
khi công việc khi công việc khi công việc hơn thời điểm A kết thúc B kết thúc 1 C kết thúc 3 kết thúc công ngày ngày việc D 1 ngày Thời gian (ngày) 5 8 3 4 6 Thiết kế viên 3 4 6 7 5 Cát (khối) 10m3 15m3 20m3 8m3 25m3
Ngày bắt đầu dự án là 3/5/20XX. Dự án làm việc từ thứ 2 tới thứ 7, 8h/ ngày, bắt
đầu từ 7h00 đến 11h00 và từ 13h00 đến 17h00. Dự án có 6 thiết kế viên, giá trong giờ trả
cho thiết kế viên là 50.000 đồng/ giờ; giá ngoài giờ là 100.000 đồng/ giờ. Đơn giá cát là 500.000 đồng/m3. Yêu cầu:
1. Xác định ngày bắt đầu và ngày kết thúc của từng công việc trong dự án? Thời
gian bắt đầu và kết thúc dự án?
2. Xác định các công việc thuộc đường găng của dự án & độ dài đường găng?
3. Xác định thời gian dự trữ toàn phần và riêng phần của từng công việc?
4. Xác định khối lượng và chi phí của từng công việc?
5. Xác định khối lượng và chi phí của từng nguồn lực tại ngày 15/05/20XX?
6. Xác định chi phí cho từng công việc cộng dồn đến ngày 15/05/20XX?
7. Xác định tổng chi phí của dự án?
8. Dự án có bị quá tải không? Quá tải tối đa bao nhiêu nguồn lực? Xác định
nguồn lực quá tải trong từng ngày?
9. Nếu dự án quá tải, sau khi cân đối nguồn lực, xác định thời gian kết thúc dự án?
10. Giả sử công việc A, B hoàn thành 100% khối lượng công việc, công việc C,D
hoàn thành 70% cho đến ngày kiểm tra mới thực hiện được là 70%, công việc
còn lại hoàn thành 50%, xác định dòng tiền của dự án trong từng tuần thực hiện dự án?
11. Giả sử ngày kiểm tra dự án là ngày 20/05/20XX, xác định mức chi phí thực tế
đã chi ra cho từng công việc tính đến ngày kiểm tra?
12. Đánh giá tiến độ thực hiện dự án?
13. Đánh giá chi phí dự án (xác định chênh lệch giữa giá trị thực hiện và chi phí
thực tế đã chi của dự án, dự báo chi phí dự án khi hoàn thành, xác định chênh
lệch giữa chi phí dự án theo kế hoạch và dự báo chi phí dự án khi hoàn thành)? Bài 4:
Có dự án đầu tư như sau: Công việc A B C D E Công việc trước - A A,B C B,C Thời gian (ngày) 5 8 3 4 6 Thiết kế viên 3 4 6 4 5 Cát vàng (khối) 10m3 15m3 20m3 8m3 25m3
Ngày bắt đầu dự án là 15/12/20XX. Dự án làm việc từ thứ 2 tới thứ 7, 8h/ ngày,
bắt đầu từ 7h30 đến 11h30 và từ 13h30 đến 17h30. Nghỉ lễ 1/1/2019. Dự án có 5 thiết kế
viên, giá trong giờ trả cho thiết kế viên là 300.000 đồng/ ngày; giá ngoài giờ là 600.000
đồng/ ngày. Đơn giá cát vàng là 240.000 đồng/m3. Yêu cầu:
1. Xác định ngày bắt đầu và ngày kết thúc của từng công việc trong dự án? Thời
gian bắt đầu và kết thúc dự án?
2. Xác định các công việc thuộc đường găng của dự án & độ dài đường găng?
3. Xác định thời gian dự trữ toàn phần và riêng phần của từng công việc?
4. Xác định khối lượng và chi phí của từng công việc?
5. Xác định khối lượng và chi phí của từng nguồn lực tại ngày 20/12/20XX?
6. Xác định chi phí cho từng nguồn lực cộng dồn đến ngày 20/12/20XX?
7. Xác định tổng chi phí của dự án?
8. Dự án có bị quá tải không? Quá tải tối đa bao nhiêu nguồn lực? Xác định
nguồn lực quá tải trong từng ngày? Nếu dự án quá tải, sau khi cân đối nguồn
lực, thời gian thực hiện dự án kéo dài bao lâu?
9. Giả sử công việc đầu tiên hoàn thành 100% khối lượng công việc, các công
việc còn lại cho đến ngày kiểm tra mới thực hiện được là 80%. Hãy xác định
dòng tiền của dự án trong từng tuần thực hiện dự án? Xác định dòng tiền cộng
dồn tại từng tuần thực hiện dự án?
10. Giả sử ngày kiểm tra dự án là ngày 20/12/20XX, xác định mức chi phí thực tế
đã chi ra cho từng công việc tính đến ngày kiểm tra?
11. Đánh giá tiến độ thực hiện dự án?
12. Dự báo chi phí dự án khi hoàn thành? Bài 5:
Có dự án đầu tư như sau: Công việc A B C D E Công việc trước - A - C B,C Thời gian (ngày) 6 7 3 4 6 Thiết kế viên 3 4 5 4 5 Cát vàng (khối) 12m3 13m3 20m3 8m3 25m3
Ngày bắt đầu dự án là 22/08/20XX. Dự án làm việc từ thứ 2 tới thứ 7, 8h/ ngày,
bắt đầu từ 7h30 đến 11h30 và từ 13h30 đến 17h30. Dự án có 5 thiết kế viên, giá trong giờ
trả cho thiết kế viên là 300.000 đồng/ ngày; giá ngoài giờ là 70.000 đồng/ giờ. Đơn giá
cát vàng là 250.000 đồng/m3. Yêu cầu:
1. Xác định ngày bắt đầu và ngày kết thúc từng công việc trong dự án và ngày kết thúc dự án?
2. Xác định các công việc thuộc đường găng của dự án & độ dài đường găng?
3. Xác định thời gian dự trữ của công việc A,C,D
4. Xác định khối lượng và chi phí của công việc A,B,C?
5. Xác định chi phí cho từng công việc cộng dồn đến ngày 30/08/20XX?
6. Xác định chi phí và khối lượng cho từng nguồn lực?
7. Xác định tổng chi phí của dự án?
8. Dự án có bị quá tải không? Quá tải tối đa bao nhiêu nguồn lực? Xác định
nguồn lực quá tải trong từng ngày?
9. Giả sử công việc A, B hoàn thành 90% khối lượng công việc, công việc C,D
cho đến ngày kiểm tra mới thực hiện được là 60%, công việc còn lại chưa thực
hiện. Xác định dòng tiền của dự án trong từng tuần thực hiện dự án? Xác định
dòng tiền cộng dồn tại từng tuần thực hiện dự án?
10. Giả sử ngày kiểm tra dự án là ngày 20/09/20XX, xác định mức chi phí thực tế
đã chi ra cho từng công việc tính đến ngày kiểm tra?
11. Đánh giá tiến độ thực hiện dự án?
12. Đánh giá chi phí dự án (xác định chênh lệch giữa giá trị thực hiện và chi phí
thực tế đã chi của dự án, dự báo chi phí dự án khi hoàn thành, xác định chênh
lệch giữa chi phí dự án theo kế hoạch và dự báo chi phí dự án khi hoàn thành)? Bài 6:
Có dự án đầu tư như sau: Công việc A B C D E Công việc trước - A B A,C D Thời gian (ngày) 3 5 4 3 8 Thiết kế viên 6 3 4 5 5 Cát (khối) 10m3 14m3 12m3 10m3 20m3 Xi măng (bao) 15 bao 20 bao 5 bao 4 bao 2 bao
Ngày bắt đầu dự án là 22/06/20XX. Dự án làm việc từ thứ 2 tới thứ 7, 8h/ ngày,
bắt đầu từ 7h00 đến 11h00 và từ 13h00 đến 17h00. Dự án có 6 thiết kế viên, giá trong giờ
trả cho thiết kế viên là 350.000 đồng/ ngày; giá ngoài giờ là 700.000/ ngày. Đơn giá cát là
220.000 đồng/m3. Đơn giá xi măng: 86.000 đồng/bao. Yêu cầu:
1. Xác định ngày bắt đầu và ngày kết thúc từng công việc trong dự án và ngày kết thúc dự án?
- Ngày bắt đầu: 23/06/20XX
- Ngày kết thúc: 18/07/20XX
2. Xác định các công việc thuộc đường găng của dự án & độ dài đường găng?
- Các công việc găng: A-B-C-D-E
- Độ dài đường găng: 23 ngày – 512 giờ
3. Xác định thời gian dự trữ của công việc A,C,D
- Thời gian dự trữ A,C,D: 0 ngày
4. Xác định khối lượng và chi phí của công việc A,B,C? Task Name Work Cost A 144 hrs 9.790.000 ₫ thiết kế 144 hrs 6.300.000 ₫ viên cát 10 m3 2.200.000 ₫ xi măng 15 bao 1.290.000 ₫ B 120 hrs 10.050.000 ₫ thiết kế 120 hrs 5.250.000 ₫ viên cát 14 m3 3.080.000 ₫ xi măng 20 bao 1.720.000 ₫ C 128 hrs 8.670.000 ₫ thiết kế 128 hrs 5.600.000 ₫ viên cát 12 m3 2.640.000 ₫ xi măng 5 bao 430.000 ₫ D 120 hrs 7.794.000 ₫ thiết kế 120 hrs 5.250.000 ₫ viên cát 10 m3 2.200.000 ₫ xi măng 4 bao 344.000 ₫ E 320 hrs 18.572.000 ₫ thiết kế 320 hrs 14.000.000 ₫ viên cát 20 m3 4.400.000 ₫ xi măng 2 bao 172.000 ₫
5. Xác định chi phí cho từng công việc cộng dồn đến ngày 30/07/20XX? Task Chi phí Name cộng dồn 9.790.000 A ₫ thiết 6.300.000 kế viên ₫ 2.200.000 cát ₫ xi 1.290.000 măng ₫ 10.050.000 B ₫ thiết 5.250.000 kế viên ₫ 3.080.000 cát ₫ xi 1.720.000 măng ₫ 8.670.000 C ₫ thiết 5.600.000 kế viên ₫ 2.640.000 cát ₫ xi 430.000 ₫ măng 7.794.000 D ₫ thiết 5.250.000 kế viên ₫ 2.200.000 cát ₫ xi 344.000 ₫ măng 18.572.000 E ₫ thiết 14.000.00 kế viên 0 ₫ 4.400.000 cát ₫ xi 172.000 ₫ măng
6. Xác định chi phí và khối lượng cho từng nguồn lực? Resource Work Cost Name thiết kế 832 36.400.000 viên hrs ₫ 144 6.300.000 A hrs ₫ 120 5.250.000 B hrs ₫ 128 5.600.000 C hrs ₫ 120 5.250.000 D hrs ₫ 320 14.000.00 E hrs 0 ₫ 66 14.520.000 cát m3 ₫ 10 2.200.000 A m3 ₫ 14 3.080.000 B m3 ₫ 12 2.640.000 C m3 ₫ 10 2.200.000 D m3 ₫ 20 4.400.000 E m3 ₫ 46 3.956.000 xi măng bao ₫ 15 1.290.000 A bao ₫ 20 1.720.000 B bao ₫ 5 C 430.000 ₫ bao 4 D 344.000 ₫ bao 2 E 172.000 ₫ bao
7. Xác định tổng chi phí của dự án? 54.876.000đ
8. Dự án có bị quá tải không? Quá tải tối đa bao nhiêu nguồn lực? Xác định
nguồn lực quá tải trong từng ngày? - DA không bị quá tải
9. Giả sử công việc A hoàn thành 90% khối lượng công việc, công việc B,C cho
đến ngày kiểm tra mới thực hiện được là 60%, các công việc còn lại thực hiện
30, xác định dòng tiền của dự án trong từng tuần thực hiện dự án? Xác định
dòng tiền cộng dồn tại từng tuần thực hiện dự án?
10. Giả sử ngày kiểm tra dự án là ngày 10/07/20XX, xác định mức chi phí thực tế
đã chi ra cho từng công việc tính đến ngày kiểm tra?
11. Đánh giá tiến độ thực hiện dự án?
12. Đánh giá chi phí dự án (xác định chênh lệch giữa giá trị thực hiện và chi phí
thực tế đã chi của dự án, dự báo chi phí dự án khi hoàn thành, xác định chênh
lệch giữa chi phí dự án theo kế hoạch và dự báo chi phí dự án khi hoàn thành)?
Bài 7: Có dự án đầu tư như sau: Công việc A B C D E Công việc trước - Kết thúc Bắt đầu sau Kết thúc Bắt đầu sớm sớm 2 ngày khi công sau khi hơn sau khi sau khi việc B công việc C công việc D công việc A kết thúc 1 kết thúc 3 kết thúc 1 kết thúc ngày ngày ngày Thời gian (ngày) 5 8 3 4 6 Thiết kế viên 3 4 6 7 5 Công nhân 10 15 25 20 15 Cát (khối) 10m3 15m3 20m3 8m3 25m3
Ngày bắt đầu dự án là 4/6/20XX. Dự án làm việc từ thứ 2 tới thứ 7, 8h/ ngày, bắt
đầu từ 7h00 đến 11h00 và từ 13h00 đến 17h00. Dự án có 6 thiết kế viên, giá trong giờ trả
cho thiết kế viên là 200.000 đồng/ giờ; giá ngoài giờ là 400.000 đồng/ giờ. Đơn giá cát là 500.000 đồng/m3. Yêu cầu:
1. Xác định ngày bắt đầu và ngày kết thúc của từng công việc trong dự án?
Thời gian bắt đầu và kết thúc dự án?
2. Xác định các công việc thuộc đường găng của dự án & độ dài đường găng?
3. Xác định thời gian dự trữ toàn phần và riêng phần của từng công việc?
4. Xác định khối lượng và chi phí của từng công việc?
5. Xác định khối lượng và chi phí của từng nguồn lực tại ngày 15/06/20XX?
6. Xác định chi phí cho từng công việc cộng dồn đến ngày 15/06/20XX?
7. Xác định tổng chi phí của dự án?
8. Dự án có bị quá tải không? Quá tải tối đa bao nhiêu nguồn lực? Xác định
nguồn lực quá tải trong từng ngày? Nếu dự án quá tải, sau khi cân đối
nguồn lực, xác định thời gian kết thúc dự án?
9. Giả sử công việc A hoàn thành 100% khối lượng công việc, công việc B,C
cho đến ngày kiểm tra mới thực hiện được là 80%, các công việc còn lại
thực hiện 50%, xác định dòng tiền của dự án trong từng tuần thực hiện dự
án? Xác định dòng tiền cộng dồn tại từng tuần thực hiện dự án?
10. Giả sử ngày kiểm tra dự án là ngày 20/06/20XX, xác định mức chi phí thực
tế đã chi ra cho từng công việc tính đến ngày kiểm tra?
11. Đánh giá tiến độ thực hiện dự án?
12. Đánh giá chi phí dự án (xác định chi phí thực tế, chênh lệch giữa giá thực
hiện và giá thực tế, dự báo chi phí hoàn thành dự án)?