Ví d mẫu
Bài 1. (NGUYÊN TẮC THẾ QUYỀN TRONG BH TS) Tài sản giá trị 100.000$, được bảo hiểm
bằng 1 HĐBH i sản. Thiệt hại của TS trong 1 sự kiện thuộc phạm vi bảo hiểm của HĐBH
10.000$. Xác định được 1 người thứ 3 lỗi 40% đối với thiệt hại của tài sản trong sự
kiện đó. Xác định số tiền bồi thường của công ty bảo hiểm nếu:
- TH1: STBH = GTBH
- TH2: STBH = 80% GTBH
TH1: STBH = GTBH = 100.000 $:
10.000 x 40% = 4.000 $
- DNBH bồi thường cho chủ tài sản phần thiệt hại tài sản theo HĐBH tài sản số tiền là:
Áp dụng nguyên tắc bồi thường theo tỷ lệ giữa STBH/GTBH:
STBT
=Giá tr thit hica đitưng BH ×
STBH
GTBH
STBT
=10.000 ×
100.000
100.000
=10.000 $
- DNBH thế quyền chủ tài sản đòi NT3 số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=
Tổng BT
Tổngthit hi
×TNBT
(
TNDS
)
ca NT 3
S tin đưc phép thế quyn
=
10.000
10.000
× 4.000=4.000 $
Kết luận:
- Chủ tài sản nhận được 10.000 $ từ công ty bảo hiểm và không phải tự gánh chịu.
- DN bảo hiểm gánh chịu: 10.000 4.000 = 6.000 $
- NT3 gánh chịu: 4.000 $
TH2: STBH = 80% GTBH = 80.000 $
10.000 x 40% = 4.000 $
- DNBH bồi thường cho chủ tài sản phần thiệt hại tài sản theo HĐBH tài sản số tiền là:
Áp dụng nguyên tắc bồi thường theo tỷ lệ giữa STBH/GTBH:
STBT $=10.000 ×80 %=8.000
- DNBH thế quyền chủ tài sản đòi NT3 số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=
8.000
10.000
× 4.000=3.200 $
- Chủ TS đòi NT3 số tiền là: 4.000 3.200 = 800 $
Kết luận:
- Chủ TS nhận được 8.000 $ từ công ty BH, phải đòi NT3 800 $ phải tự gánh chịu 1.200 $
- DN bảo hiểm gánh chịu: 8.000 3.200 = 4.800 $
- NT3 gánh chịu: 4.000 $
Bài 2. số liệu như sau:
- GTBH: 4.000.000 USD
- STBH: 3.200.000 USD
- Miễn thường khấu trừ: 20.000 USD
- Giá trị tổn thất: 400.000 USD
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của người bảo hiểm trong c trường hợp sau:
a) Áp dụng quy tắc bồi thường miễn thường
b) Áp dụng quy tắc bồi thường tỷ lệ
c) Áp dụng quy tắc bồi thường theo rủi ro đầu tiên
d) Với giá trị thiệt hại của tài sản bao nhiêu để số tiền bồi thường của bảo hiểm trong
2 trường hợp a và b như nhau?
a) Áp dụng quy tắc bồi thường miễn thường: (Giá trị thiệt hại > Mức khấu trừ)
STBT USD=400.000 20.000 380.000 =
b) Áp dụng quy tắc bồi thường tỷ lệ:
STBT
=400.000×
3.200.000
4.000 .000
=320.000USD
c) Áp dụng quy tắc bồi thường theo rủi ro đầu tiên: (Giá trị thiệt hại < STBH)
S tin bithưng=400.000 USD
d)
Gọi x giá trị thiệt hại của tài sản để số tiền bồi thường của bảo hiểm trong 2 trường hợp a và b là
như nhau.
Điều kiện: 0 < x 4.000.000
t trường hợp a: x > 20.000 Số tiền bồi thường của BH = x 20.000
t trường hợp b:
S tin bithưng ca bo him
=x×
3.200.000
4.000 .000
=0,8 x
Để số tiền bồi thường của trường hợp a và b như nhau:
20.000 4.000.000<x
x
20.000=0,8 x
x=100.000USD
LƯU Ý:
- Với xe máy: MTN tối đa = 50 trđ về TS/vụ ; Mức trách nhiệm tối đa = 150 trđ/người/vụ
- Với ô tô: MTN tối đa = 100 trđ về TS/vụ ; Mức trách nhiệm tối đa = 150 trđ/người/vụ
Bài 3. Một HĐBH TRÁCH NHIỆM SẢN PHẨM thỏa thuận giới hạn trách nhiệm:
- Đối với thiệt hại về tài sản: MTN: 100.000 $/1 sự c; MKT: 500 $/1 sự cố
- Đối với thiệt hại về tính mạng, sức khỏe con người: 20.000$/1 người ; 80.000$/1 sự
cố
Xảy ra 1 sự cố bảo hiểm, thiệt hại của bên thứ 3 như sau:
Bên thứ ba
thiệt hại
Tài sản Người
A 20.000 $ 10.000 $
B 40.000 $ 20.000 $
C - 26.000 $
D 60.000 $ 20.000 $
E - 18.000 $
Tổng 120.000 $ 94.000 $
Xác định STBT của người được bảo hiểm với bên thứ 3
Đối với thiệt hại về tài sản:
- Tổng TNBT của NĐBH đối với NT3 về tài sản = 20.000 + 40.000 + 60.000 = 120.000 $ > MKT
- Số tiền được xét bồi thường = 120.000 500 = 119.500$ > MTN = 100.000$/1 sự cố
- DNBH bồi thường cho NT3 số tiền = 100.000$
Người được bảo hiểm sẽ BT cho NT3 số tiền = 120.000 100.000 = 20.000$
Đối với thiệt hại về người:
- TNBT của NĐBH đối với NT3 A vngười: TNBT = 10.000 < MTN = 20.000 $/người
Số tiền được xét BT = 10.000 $
- TNBT của NĐBH đối với NT3 B vngười: TNBT = 20.000 = MTN = 20.000 $/người
Số tiền được xét BT = 20.000 $
- TNBT của NĐBH đối với NT3 C vngười: TNBT = 26.000 > MTN = 20.000 $/người
Số tiền được xét BT = 20.000 $
- TNBT của NĐBH đối với NT3 D vngười: TNBT = 20.000 = MTN = 20.000 $/người
Số tiền được xét BT = 20.000 $
- TNBT của NĐBH đối với NT3 E vngười: TNBT = 18.000 < MTN = 20.000 $/người
Số tiền được xét BT = 18.000 $
- Tổng ST được xét BT với NT3 = 10.000 + 20.000 + 20.000 + 20.000 + 18.000 = 88.000$ > MTN
DNBH bồi thường cho bên thứ 3 số tiền là: 80.000 $
Người được BH bồi thường cho bên thứ 3 số tiền = 94.000 80.000 = 14.000 $
Vy tổng số tiền bồi thường của NĐBH với bên thứ 3 = 20.000 + 14.000 = 34.000 $
Bài 4. Xe Toyota, trị giá 300 triệu đồng tham gia bảo hiểm vật chất xe giới tại 2 DN:
- HĐBH với DNBH A: STBH = 300 trđ
- HĐBH với DNBH B: STBH = 240 trđ
Xảy ra scố bảo hiểm gây thiệt hại 135 trđ. Xác định STBT của các DNBH?
- TNBT độc lập của DNBH A:
TNBT
=135 ×
300
300
=135 trđ
- TNBT độc lập của DNBH B:
TNBT
=135 ×
240
300
=108 trđ
- Tổng TNBT độc lập của các HĐBH = 135 + 108 = 243 trđ > GTTH = 135 trđ
- STBT của DNBH A:
STBT
=135 ×
135
243
=75 trđ
- STBT của DNBH B:
STBT
=135 ×
108
243
=60 trđ
Bài 5. TNBT của NĐBH đối với thiệt hại của bên thứ 3 được Bảo hiểm đồng thời bằng 2
HĐBH TNDS với các mức giới hạn trách nhiệm:
- Hợp đồng bảo hiểm thứ nhất: 40.000$/vụ - đối với thiệt hại về i sản
- Hợp đồng bảo hiểm thứ hai: 100.000$/vụ - đối với thiệt hại về tài sản
Xảy ra 1 sự cố thuộc phạm vi bảo hiểm của cả 2 hợp đồng. TNBT của NĐBH đối với thiệt
hại về tài sản của bên thứ ba 60.000$. Xác định STBT của DNBH với NT3 trong sự cố
trên
- TNBT đối với NT3 vtài sản: TNBT = 60.000 $ > MTN = 40.000$/vụcủa NĐBH
TNBT độc lập thứ nhất đối với NT3 v tài sản = 40.000 $của HĐBH
- TNBT của NĐBH đối với NT3 vtài sản: TNBT = 60.000 $ < MTN = 100.000$/vụ
TNBT độc lập của HĐBH thứ hai đối với NT3 v tài sản = 60.000 $
- Tổng của c HĐBH = 40.000 + 60.000 = 100.000 > TNTB của NĐBH đối với NT3TNBT
Các HĐBH sẽ chia sẻ trách nhiệm bồi thường để từ đó xác định STBT:
- STBT của HĐBH thứ nhất đối với NT3 về tài sản:
STBT
=60.000 ×
40.000
100.000
=24.000 $
- STBT của HĐBH thứ hai đối với NT3 về tài sản:
STBT
=60.000 ×
60.000
100.000
=36.000 $
Bài 6. HĐBH tai nạn nhân STBH 2.000 $. NĐBH bị tai nạn mất 1 ngón tay cái, thiệt
hại tài chính của NĐBH trong sự cố (chi phí cấp cứu, điều trị, mất giảm thu nhập…)
2.500$. Xác định STBT của NĐBH trong tai nạn i trên. Biết quy định tr khoán cho loại
thương tật trên 10%
DNBH trtiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm số tiền = 10% x 2.000$ = 200 $
Thiệt hại cuối cùng của người được bảo hiểm = 2.500 200 = 2.300 $
Bài 7. Tóm tắt:
Xe A Xe B
Lỗi 60% 40%
Thiệt hại thân xe 17 trđ 25 trđ
HĐBH thân xe STBH = 80% GTBH STBH = 80% GTBH
HĐBH TNDS MTN = 30trđ vTS/vụ MTN = 30trđ vTS/vụ
DNBH Bảo Việt Bảo Minh
Xe A:
- TNBT của chủ xe B đối với chủ xe A về thân xe = 40% X 17 = 6,8 trđ < MTN = 30 trđ/vụ
- TNBT của Bảo Việt đối với chủ xe A về thân xe: TNBT = 17 x 80% = 13,6 trđ
- Bảo Việt thế quyền chủ xe A đòi chủ xe B số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=6,8 ×
13,6
17
=5,44 trđ
- Chủ xe A đòi chủ xe B số tiền = 13,6 5,44 = 1,36 trđ
- TNBT của B đối với A = 6,8 trđ < MTN của Bảo Minh = 30 trđ/vụ
Bảo Minh bồi thường cho chủ xe A phần thiệt hại thân xe của xe A theo HĐBH TNDS số
tiền 6,8 trđ.
Kết luận:
Chủ xe A nhận được 13,6 trđ (từ Bảo Việt) 1,36 trđ (từ chủ xe B). Ch xe A phải tự chịu 1
khoản tiền = 17 13,6 1,36 = 2,04 trđ.
Chủ xe B tự gánh chịu = 5,44 + 1,36 6,8 = 0 trđ
Bảo Việt gánh chịu = 13,6 5,44 = 8,16 trđ
Bảo Minh nh chịu = 6,8 trđ
Xe B:
- TNBT của chủ xe A đối với chủ xe B về thân xe = 60% X 25 = 15 trđ < MTN = 30 trđ/vụ
- TNBT của Bảo Minh đối với chủ xe B về thân xe = 25 x 80% = 20 trđ
- DNBH thân xe thế quyền chủ xe B đòi chủ xe A số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=15 ×
20
25
=12 trđ
- Chủ xe B đòi chủ xe A số tiền = 15 12 = 3 trđ
- TNBT của A đối với B = 15 trđ < MTN của Bảo Việt = 30 trđ/vụ
Bảo Việt bồi thường cho chủ xe A phần thiệt hại thân xe của xe A theo HĐBH TNDS số tiền
15 trđ.
Kết luận:
Chủ xe B nhận được 20 trđ (từ Bảo Minh) 3 trđ (từ chủ xe A). Chủ xe B phải tgánh chịu 1
khoản tiền = 25 20 3 = 2 trđ.
Chủ xe A tự nh chịu = 12 + 3 15 = 0 trđ.
Bảo Minh nh chịu = 20 12 = 8 trđ.
Bảo Việt gánh chịu = 15 trđ
Bài 8.
Xe A Xe B
Lỗi 40% 60%
Thiệt hại
- Thân vỏ: 10trđ
- Động cơ: 40t
- Thân vỏ: 15trđ
- Động cơ: 60t
- Hàng hóa: 50trđ
HĐBH Tài
sản
HĐBH thân vỏ:
STBH = GTBH
HĐBH toàn bộ xe:
STBH = 80% GTBH
HĐBH TNDS MTN = 100trđ vTS/vụ MTN = 100 trđ về TS/vụ
DNBH Bảo Việt Bảo Minh
Xe A:
- TNBT của chủ xe B đối với chủ xe A về tài sản = 6 + 24 = 30 trđ
o Vthiệt hại thân v= 60% x 10 = 6 trđ
o Vthiệt hại động = 60% x 40 = 24 trđ
- TNBT của Bảo Việt đối với chủ xe A về thân vỏ = 10 x 100% = 10 trđ
- Bảo Việt thế quyền chủ xe A đòi chủ xe B số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=6 ×
10
10
=6 trđ
- Chủ xe A tự chủ xe B số tiền = 30 6 = 24 trđ
- TNBT của chủ xe B đối với chủ xe A = 30 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
Bảo Minh BT cho chủ xe A theo HĐBH TNDS về thân v6 trđ vđộng 24 trđ.
Kết luận:
Chủ xe A nhận được 10 trđ (từ Bảo Việt) 24 trđ (từ chủ xe B). Chủ xe A phải tự gánh chịu
số tiền = 50 10 24 = 16 trđ.
Chủ xe B tự gánh chịu = 6 + 24 30 = 0 trđ
Bảo Việt gánh chịu = 10 6 = 4 trđ
Bảo Minh nh chịu = 6 + 24 = 30 trđ
Xe B:
- TNBT của chủ xe A đối với chủ xe B về tài sản = 6 + 24 + 20 = 50 trđ
o Vthiệt hại thân v= 40% x 15 = 6 trđ
o Vthiệt hại động = 40% x 60 = 24 trđ
o Vthiệt hại hàng hóa = 40% x 50 = 20 trđ
- TNBT của Bảo Minh đối với chủ xe B về thân vỏ = 15 x 80% = 12 trđ
- Bảo Minh thế quyền chủ xe B đòi chủ xe A số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=6 ×
12
15
=4,8trđ
- TNBT của Bảo Minh đối với chủ xe B về động = 60 x 80% = 48 trđ
- Bảo Minh thế quyền chủ xe B đòi chủ xe A số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=24 ×
48
60
=19,2trđ
- Chủ xe B tự đòi chủ xe A số tiền = (6 4,8) + (24 19,2) + 20 = 26 trđ
- TNBT của chủ xe A đối với chủ xe B về tài sản = 6 + 24 + 20 = 50 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
Bảo Việt bồi thường cho chủ xe A về phần thiệt hại vTS của xe B theo HĐBH TNDS 50 trđ.
Kết luận:
Chủ xe B nhận được 60 trđ (từ Bảo Minh) 26 trđ (từ chủ xe A). Chủ xe B tự gánh chịu số
tiền là: 125 60 - 26 = 39 trđ
Chủ xe A gánh chịu = 26 + 24 50 = 0 trđ
Bảo Việt gánh chịu = 50 trđ
Bảo Minh nh chịu = 12 4,8 + 48 19,2 = 36 trđ.
Bài 9.
Xe khách A Xe tải B
Giá trị bảo hiểm 1.000 trđ 500 trđ
STBH thiệt hại vật chất xe 800 trđ 500 trđ
Mức trách nhiệm BH TNDS
100 trđ/người/vụ
100 trđ/TS/vụ
100 trđ/người/vụ
100 trđ/TS/vụ
Thiệt hại:
- Tài sản
- Người (lái xe bị thường)
220 trđ
Mức bồi thường lái xe A
thỏa thuận: 55 trđ
Tlệ tổn thương: 45%
50 trđ
Mức bồi thường theo phán
quyết của tòa án: 52 trđ
Tlệ tổn thương: 65%
Mức lỗi 40% 60%
Người bảo hiểm (c2 NV) PINE Bảo Việt
a. Xác định STBT của mỗi ng ty bảo hiểm trong vụ tai nạn trên?
b. Xác định STBT mỗi người bị thương nhận được
XE KHÁCH A:
Vtài sản:
- TNBT của chủ xe B với chủ xe A về tài sản = 60% x 220 = 132 trđ
- TNBT của PINE đối với chủ xe A về tài sản:
TNBT
=220 ×
800
1000
=176 trđ
- PINE thế quyền chủ xe A đòi chủ xe B số tiền:
S tin đưc phép thế quyn
=132 ×
176
220
=106,6 trđ
- Chủ xe A đòi chủ xe B số tiền = 132 105,6 = 26,4 trđ
- TNBT của chủ xe B đối với chủ xe A = 132 trđ > MTN = 100 trđ/vụ Bảo Việt bồi thường
cho chủ xe B phần thiệt hại TS của xe A theo HĐBH TNDS 100 trđ.
Vngười:
- Chủ xe B BT cho chủ xe A phần thiệt hại về người theo thỏa thuận giữa 2 chủ xe: 55trđ
TNBT = 55 trđ > MTN = 45% x 100 = 45 trđ.
- Bảo Việt bồi thường cho xe B phần thiệt hại về người của xe A theo HĐBH TNDS số tiền
45trđ.
Kết luận:
- STBT của Bảo Việt = 100 + 45 = 145 trđ
- STBT của PINE = 176 105,6 = 70,4 trđ
- Số tiền chủ xe A nhận được = 176 + 26,4 + 55 = 257,4 trđ
- Số tiền chủ xe B phải chịu = (26,4 + 105,6 100) + (55 45) = 42 trđ
XE TẢI B:
Vtài sản:
- TNBT của chủ xe A đối với chủ xe B về tài sản = 40% x 50 = 20 trđ
- TNBT của Bảo Việt đối với chủ xe B về tài sản:
TNBT
=50 ×
500
500
=50 trđ
- Bảo Việt thế quyền chủ xe B đòi chủ xe A số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=20 ×
50
50
=20 trđ
- TNBT của ch xe A đối với chủ xe B về tài sản = 20 trđ < MTN = 100 trđ/TS/vụ PINE bồi
thường cho chủ xe A về phần thiệt hại về tài sản của chủ xe B theo BH TNDS số tiền 20
trđ.
Vngười:
- Chủ xe A bồi thường cho chủ xe B phần thiệt hại về người theo phán quyết của tòa: 52 trđ
TNBT = 52 trđ < MTN = 65% x 100 = 65 trđ
- PINE bồi thường cho chủ xe A phần thiệt hại về người của chủ xe B theo HĐBH TNDS số tiền
52 trđ.
Kết luận:
- STBT của Bảo Việt = 50 20 = 30 trđ
- STBT của PINE = 20 + 52 = 72 trđ
- Số tiền chủ xe B nhận được = 50 + 52 = 102 trđ
- Số tiền chủ xe A phải chịu = (20 20) + (52 52) = 0 trđ
Bài 10.
Chủ TS NT3
Lỗi 60%
Thiệt hại VTS = 10.000 trđ
HĐBH TS GTBH = 40.000 trđ
STBH = 30.000 trđ
MKT = 20 trđ/sc
HĐBH
TNDS
MTN = 80 trđ vTS/vụ
DNBH Bảo Minh Bảo Việt
a. Xác định tổng STBT chủ TS nhận được từ các bên liên quan
b. Xác định thiệt hại cuối cùng của chủ TS trong vụ tai nạn trên
c. Chỉ ra 2 trường hợp thiệt hại của chủ tài sản được bồi thường đầy đủ
- TNBT của NT3 đối với chủ tài sản = 60% x 10.000 = 6.000 trđ > MTN = 80 trđ/vụ
STBT của Bảo Việt đối với chủ tài sản vthiệt hại về tài sản = 80 trđ
- TNBT của Bảo Minh đối với chủ tài sản:
TNBT
=10.000 ×
30.000
40.000
=7.500 trđ >MKT =20 trđ / v
Số tiền được xét bồi thường = 7.500 20 = 7.480 trđ < MTN = 30.000 trđ/vụ
- Bảo Minh thế quyền chủ tài sản đòi NT3 số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=6.000 ×
7.480
10.000
=4.488 trđ
- Chủ TS đòi NT3 số tiền = 6.000 4.488 = 1.512 trđ
Kết luận:
- Tổng STBT chủ TS nhận được = 7.480 trđ (từ Bảo Minh) + 1.512 trđ (từ NT3)
- Thiệt hại cuối cùng của chủ TS = 10.000 7.480 1.512 = 1.008 trđ.
- 2 trường hợp thiệt hại của chủ TS được bồi thường đầy đủ:
o NT 3 lỗi 100%
o STBT = GTBH và Miễn thường không khấu trừ
Bài 11.
Ô X Xe máy Y
Lỗi 80% 20%
Thiệt hại VTS: 20 trđ
Vngười: 25 trđ; tỷ lệ tổn thương 50%
HĐBH TS STBH = 80% GTBH
HĐBH TNDS MTN = 100 trđ vTS/vụ
MTN = 150
trđ/người/vụ
HĐBH con người STBH = 20 trđ; tỷ lệ trên tiền BH = 55%
DNBH Công ty A Công ty B
a. Xác định tổng số tiền xe y Y nhận được từ các bên liên quan
b. Xác định số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm trên
Vtài sản:
- TNBT của ô X đối với xe y Y về tài sản = 80% x 20 = 16 trđ < MTN = 100trđ/vụ
Công ty A bồi thường cho ô X vphần thiệt hại của xe y Y về tài sản theo HĐBH TNDS số
tiền = 16 trđ
- TNBT của công ty B đối với xe máy Y vtài sản theo HĐBH TS: TNBT = 20 x 80% = 16 trđ
- Công ty B thế quyền xe y Y đòi tiền ô X số tiền
S tin đưc phép thế quyn
=16 ×
16
20
=12,8 trđ
- Xe máy Y đòi tiền ô X số tiền = 16 12,8 = 3,2 trđ
Vngười:
- Công ty A bồi thường cho ô X về phần thiệt hại về người của xe y Y theo TNDS số
tiền = 50% x 150 = 75 trđ.
- Công ty B tr tiền bảo hiểm cho xe máy Y về phần thiệt hại về người theo HĐBH con người
số tiền = 55 x 20% = 11 trđ.
Bài 12.
Ô A Ô B Xe y C
Lỗi 60% 40%
Thiệt hại Vngười: lái xe chết
VTS: 35 + 20 = 55trđ
Vngười: 41 trđ
HĐBH CN
STBH = 20 trđ;
Tlệ trtiền BH 45%
HĐBH TNDS
MTN = 100 trđ vTS/vụ
MTN = 150
trđ/người/vụ
MTN = 100 trđ vTS/vụ
MTN = 150 trđ/người/vụ
DNBH Bảo Minh Bảo Việt PICO
LƯU Ý: 2 Xe đâm nhau gây ra thiệt hại cho bên thứ 3 (không lỗi) thì BH TNDS sẽ bồi thường cho
bên thứ 3 căn cứ trên mức độ lỗi của 2 xe.
XE KHÁCH B: Do lái xe khách B chết nên Bảo Minh sẽ bồi thường cho xe khách B theo HĐBH TNDS
số tiền 150 trđ.
XE Y C:
- Vthiệt hại tài sản:
o TNBT của A đối với C = 60% x 55 = 33 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
Bảo Minh bồi thường cho xe C theo HĐBH TNDS số tiền 33 trđ
o TNBT của B đối với C = 40% x 55 = 22 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
Bảo Việt bồi thường cho xe C theo HĐBH TNDS số tiền 22 trđ
- Vcon người:
o PICO trtiền BH cho C theo HĐBH con người = 45% x 20 = 9 trđ
o TNBT của xe A đối với C = 24,6 trđ < MTN = 45% x 100 = 45 trđvề người = 60% x 41
Bảo Minh bồi thường cho C theo HĐBH TNDS số tiền 24,6 trđ
o TNBT của xe B đối với C về người = 40% x 41 = 16,4 < MTN = 45% x 100 = 45 trđ
Bảo Việt bồi thường cho C theo HĐBH TNDS số tiền 16,4 trđ
KẾT LUẬN:
- STBT của Bảo Minh = 150 + 33 + 24,6 = 207,6 trđ
- STBT của Bảo Việt = 22 + 16,4 = 38,4 trđ
- STBT của PICO = 9 trđ
- Tổng số tiền C nhận được = 57,6 + 38,4 + 9 = 105 trđ
Tổng số tiền C nhận được = 105 trđ > Tổng giá trị thiệt hại của C = 96 trđ.
Bài 13. BẢO HIỂM TNDS TỰ NGUYỆN
Xe khách A Xe tải B
Lỗi 100%
Thiệt hại VTS: 240 trđ
Vngười: lái xe bị thương
Tlệ tổn thương: 20%
VTS: 100trđ
Vngười: Lái xe chết
BH TS STBH = GTBH = 3.000 trđ
MKT = 1 trđ/vụ
STBH = GTBH = 800 trđ
MKT = 1 trđ/vụ
BH TNDS bắt buộc MTN = 100 trđ vTS/vụ
MTN = 150 trđ/người
MTN = 100 trđ vTS/vụ
MTN = 150 trđ/người
BH TNDS tự
nguyện
MTN = 60 trđ vTS/vụ
MTN = 60 trđ/người/vụ
DNBH Công ty X Công ty Y
XE KHÁCH A:
Vtài sản:
- TNBT của xe B đối với xe A vtài sản = 240 x 100% = 240 trđ > MTN = 100 trđ/vụ
Công ty Y bồi thường cho B về thiệt hại tài sản của A: 100 trđ
- TNBT của công ty X đối với xe A về tài sản = 240 x 100% = 240 trđ > MKT
ST được xét bồi thường = 240 1 = 239 trđ < MTN = 3.000 trđ
- Công ty X thế quyền chủ xe A đòi tiền xe B:
S tin đưc phép thế quyn
=240 ×
239
240
=239 trđ
- Chủ xe A đòi tiền xe B = 240 239 = 1 trđ
Vcon người:
- Tlệ tổn thương tương ứng với vết thương của lái xe khách A 20%.
- Công ty Y bồi thường cho xe A theo HĐBH TNDS bắt buộc = 150 x 20% x 50% (do xe B lỗi
100% nên nhân thêm 50%) = 15 trđ.
XE TẢI B:
Vtài sản: TNBT của công ty Y đối với xe B về tài sản = 100 x 100% = 100 trđ > MKT = 1trđ/vụ
ST được xét bồi thường = 100 1 = 99 trđ < MTN = 800 trđ
Vngười: Do lái xe B chết nên công ty X bồi thường cho xe B theo HĐBH TNDS bắt buộc = 150 trđ
KẾT LUẬN:
- STBT của công ty X = 239 239 + 150 = 150 trđ
- STBT của công ty Y = 100 + 15 + 99 = 214 trđ
- STBT của chủ xe A = 0
- STBT của chủ xe B = 239 + 1 100 = 140 trđ.
Bài tập Sách bài tập
Bài tập 1.
1/ Xác định số tiền bồi thường của người bảo hiểm:
- Trường hợp áp dụng điều khoản miễn thường: Số tiền bồi thường = 140 5 = 135 trđ
- Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tổn thất thứ nhất: STBT = 140 trđ
2/ Giá trị thiệt hại x để số tiền bồi thường của BH 2 trường hợp trên bằng nhau:
Điều kiện: 0 < x 800
t trường hợp a: x > 5 Số tiền bồi thường của BH = x 5
t trường hợp b:
TH1: Giả sử x > STBH Số tiền bồi thường = STBH = 640 trđ
TH2: Giả sử x < STBH Số tiền bồi thường = x trđ
Để số tiền bồi thường của trường hợp a và b như nhau:
TH1: Giả sử x > STBH:
5<x 800
x
5=640
x=645 trđ
TH2: Giả sử x < STBH
5<x 800
x
5=x
vônghim
Vy để số tiền bồi thường 2 trường hợp bằng nhau thì giá trị thiệt hại bằng trđ.645
Bài tập 2.
Sự cố ngày 1/2:
Mức miễn thường = 10% x 100 = 10 trđ > 2
Số tiền bồi thường sau khi áp dụng mức khấu trừ:
S tin bithưng
=100×
420
500
10=74 trđ
Sự cố ngày 15/6:
Mức miễn thường = 2 (do 10% x 10 = 1 trđ < 2)
Số tiền bồi thường sau khi áp dụng mức khấu trừ:
S tin bi thưng
=10 ×
420
480
2=6,75trđ
Sự cố ngày 20/9:
Mức miễn thường = 10% x 50 = 5 > 2
Số tiền bồi thường sau khi áp dụng mức khấu trừ:
S tin bithưng
=50 ×
420
480
5=38,75trđ
Bài tập 3.
1/ Xác định số tiền bồi thường của người bảo hiểm:
- Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ:
S tin bithưng
=60 ×
720
800
=54 trđ
- Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tổn thất thứ nhất: STBT = 60 trđ
2/ Giá trị thiệt hại x để số tiền bồi thường của BH 2 trường hợp trên bằng nhau:
Điều kiện: 0 x 800
t trường hợp a:
S tin bithưng
=x×
720
800
=0,9 x
t trường hợp b:
TH1: Giả sử x > STBH Số tiền bồi thường = STBH = 720 trđ
TH2: Giả sử x < STBH Số tiền bồi thường = x trđ
Để số tiền bồi thường của trường hợp a và b như nhau:
TH1: Giả sử x > STBH:
0 x 800
0,9
x=720
x=800trđ
TH2: Giả sử x < STBH
0 x 800
0,9
x =x
x=0 trđ
Vy để số tiền bồi thường 2 TH bằng nhau thì giá trị thiệt hại bằng trđ hoặc bằng 0.800
Bài tập 4.
STBH
=Giá tr thit hi thctế ×
S phí BH đã np
S phí BH l ra phinp
S tin bithưng
=60 ×
540
600
×
5
6
=45 trđ
Bài tập 5. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
STBT của bảo hiểm về tài sản:
- Tổng TNBT của NĐBH với các nạn nhân = 70.000 + 30.000 = 100.000 USD = 500/vụ> MKT
- Số tiền được xét bồi thường = 100.000 500 = 99.500 < MTN = 1.000.000/vụ
STBT của BH về tài sản = 99.500 USD
STBT của bảo hiểm về người:
- TNBT của NĐBH với A = 2.500 > MTN = 2.000/người/vụ STBT của BH = 2.000
- TNBT của NĐBH với B = 2.000 = MTN = 2.000/người/vụ STBT của BH = 2.000
- TNBT của NĐBH với C = 1.000 < MTN = 2.000/người/vụ STBT của BH = 1.000
- TNBT của NĐBH với D = 3.000 > MTN = 2.000/người/vụ STBT của BH = 2.000
- TNBT của NĐBH với E = 10.000 > MTN = 2.000/người/vụ STBT của BH = 2.000
Tổng TNBT của BH v người = 2.000 + 2.000 + 1.000 + 2.000 + 2.000 = 9.000 > 8.000 USD
Tổng STBT của BH về người = 8.000 USD.
Tổng số tiền bồi thường của bảo hiểm = 99.500 + 8.000 = 107.500 USD
Bài tập 6.
SỰ CỐ 1:
- STBT của bảo hiểm về tài sản:
Tổng TNBT của NĐBH đối với NT3 = 50.000 + 120.000 = 170.000 > MKT = 1.000/vụ
ST được xét bồi thường = 170.000 1.000 = 169.000 > MTN = 100.000 USD
STBT của bảo hiểm đối với NT3 = 100.000 USD
- STBT của bảo hiểm về người:
TNBT của NĐBH đối với B = 500 < MTN = 2.000 USD
STBT của bảo hiểm đối với B = 500 USD
SỰ CỐ 2:
TNBT của NĐBH đối với C = 500 USD = 1.000 USD/vụ< MKT
STBT của NĐBH đối với C = 0
SỰ CỐ 3:
- STBT của bảo hiểm về tài sản:
Tổng TNBT của NĐBH đối với NT3 = 70.000 + 30.000 = 100.000 > MKT = 1.000 USD/vụ
ST được xét bồi thường = 100.000 1.000 = 99.000 USD < MTN = 100.000/vụ
STBT của NĐBH đối với NT3 về tài sản = 99.000 USD
- STBT của bảo hiểm về người:
TNBT của NĐBH đối với D = 2.500 > MTN = 2.000/người STBT = 2.000 USD
TNBT của NĐBH đối với E = 2.000 = MTN = 2.000/người STBT = 2.000 USD
TNBT của NĐBH đối với F = 1.000 < MTN = 2.000/người STBT = 1.000 USD
TNBT của NĐBH đối với G = 3.000 > MTN = 2.000/người STBT = 2.000 USD
TNBT của NĐBH đối với H = 10.000 > MTN = 2.000/người STBT = 2.000 USD
Tổng STBT của NĐBH = 2.000 + 2.000 + 1.000 + 2.000 + 2.000 = 9.000 > MTN = 8.000
USD/vụ
STBT của NĐBH đối với NT3 về người = 8.000 USD
SỰ CỐ 4:
- STBT của bảo hiểm về tài sản:
TNBT của NĐBH đối với NT3 = 200.000 > MKT = 1.000/vụ
ST được xét bồi thường = 200.000 1.000 = 199.000 > MTN = 100.000 USD
STBT của bảo hiểm đối với NT3 = 100.000 USD
- STBT của bảo hiểm về người:
TNBT của NĐBH đối với B = 2.500 > MTN = 2.000 USD
STBT của bảo hiểm đối với B = 2.000 USD
TỔNG STBT CA BẢO HIỂM = 100.000 + 500 + 99.000 + 8.000 + 100.000 + 2.000 = 309.500 USD.
Bài tập 7.
1/ Xác định số tiền bồi thường của người bảo hiểm:
- Trường hợp áp dụng điều khoản miễn thường: Số tiền bồi thường = 40 5 = 35 trđ
- Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ:
STBT
=40×
600
800
=30 trđ
2/ Giá trị thiệt hại x để số tiền bồi thường của BH 2 trường hợp trên bằng nhau:
Điều kiện: 0 < x 800
t trường hợp a: x > 5 Số tiền bồi thường của BH = x 5
t trường hợp b:
S tin bithưng
=x ×
600
800
=0,75 x
0 x 800
0,75
x=x5
x=20 trđ
Vy để số tiền bồi thường 2 trường hợp bằng nhau thì giá trị thiệt hại bằng trđ.20
Bài tập 8. BẢO HIỂM TÀI SẢN
Giá trị thiệt hại = 1.500 triệu VND = 10 triệu VND> MKT
STBT
=1.500 ×
40.000
60.000
10=990 trđ
Bài tập 9.
S tin bithưng
=60.000 .000×
600. 000.000
800.000 .000
×
2%
2,5 %
=36. 000.000 đvtt
Bài tập 10.
- STBH = 900 trđ < Giá trị thiệt hại STBT = 900 trđ
- STBH = 1.500 trđ = Giá trị thiệt hại STBT = 1.500 trđ
- STBH = 1.800 trđ > Giá trị thiệt hại STBT = 1.500 trđ
Bài tập 11.
- STBT = 900 trđ < Giá trị thiệt hại STBT = 900 trđ
- Thanh sau tổn thất = 50 trđ STBT = 900 50 = 850 trđ
Bài tập 12.
- Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ:
STBT
=92 ×
480
600
=73,6 trđ
- Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tổn thất thứ nhất: STBT = 92 trđ
Bài tập 13.
- TNBT của NT3 đối với chủ tài sản = 60 trđ
- STBT của DNBH cho người được BH:
STBT
=120 ×
800
1000
=96 trđ
- DNBH thế quyền chủ TS đòi NT3 số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=
96
120
×(60 10 )=40 trđ
Bài tập 14.
a/ STBT của HĐBH = 120 trđ
b/ MKT = 1 trđ STBT của HĐBH = 120 1 = 119 trđ
Bài tập 15. BẢO HIỂM THIỆT HẠI VT CHẤT THÂN VXE GIỚI
- Phân bổ chi phí cẩu kéo chi phí giám định cho bộ phận thân vỏ:
CP cho b phnthân v
=
3,6 2,4+
1.200
× 680 3,4=
- STBH = GTBH STBT của DNBH là:
STBT
=(24+3,4 )×
680
680
=27,4 trđ
- Nếu STBH ghi trong HĐBH = 612 trđ thì STBT của DNBH là:
STBT
=(24+3,4 )×
612
680
=24,66 trđ
Bài tập 16.
- Nếu chủ xe không tham gia bảo hiểm điều khoản bảo hiểm bổ sung ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam
thì STBT = 0
- Nếu chủ xe tham gia bảo hiểm điều khoản bảo hiểm bổ sung ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam thì:
STBT=
(
120 36 3,6+ +
)
×
800
1.000
=127,68trđ
Bài tập 17. BH TNDS BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CHỦ XE GIỚI
1/ BH TNDS theo chế độ BH TNDS bắt buộc của chủ xe giới
STBT của BH TNDS bắt buộc của chủ xe khách đối với NT3:
- TNBT của chủ xe khách với gia đình người đi xe máy < MTN = 150/vụ1 = 80
STBT của BH của chủ xe khách với NT3 = 80 trđ
- TNBT của chủ xe khách với gia đình người đi xe máy 1 = 120 < MTN = 150/vụ
STBT của BH của chủ xe khách với NT3 = 120 trđ
- TNBT của chủ xe khách với người đi xe y về tài sản < MTN = 50/vụ= 18
STBT của BH của chủ xe khách với NT3 vtài sản = 18 trđ
Tổng STBT của BH TNDS bắt buộc của chủ xe khách đối với NT3 = 80 + 120 + 18 = 218 trđ
STBT của BH vận chuyển hành khách với nh khách:
- TNBT của chủ xe khách cho gia đình hành khách = 150 = MTN
STBT của BH của chủ xe khách với gia đình 5 hành khách = 5 x 150 = 750 trđ
- TNBT của chủ xe khách cho hành khách bị 2 mắt = 280 trđ > STBT theo bảng phụ lục 01
ND03/2021 = 87% x 150 = 130,5
STBT của BH của chủ xe khách với hành khách bị 2 mắt = 130,5 trđ
- TNBT của chủ xe khách cho hành khách về tài sản BH không bồi thường= 260 trđ
Tổng STBT của BH vận chuyển hành khách với hành khách = 750 + 130,5 = 880,5
2/ Thiệt hại chủ xe khách còn phải chịu sau khi được DNBH bồi thường
Thiệt hại thuộc TNBT của chủ xe khách = 80 + 120 + 18 + 750 + 280 + 260 = 1.988 trđ+ 480
Tổng STBT của BH = 218 + 880,5 = 1.098,5 trđ
Số tiền chủ xe khách còn phải chịu sau khi được DNBH bồi thường = 1.988 1.098,5 = 889,5 trđ
Bài tập 18.
- TNBT của chủ xe ô đối chủ xe máy = 100% x 150 = 150 trđ = MTN
STBT của BH của chủ xe ô đối với gia đình người đi xe máy = 150 trđ
- TNBT của chủ xe ô đối với chủ xe máy vtài sản = 70% x 16 = 11,2 trđ
STBT của BH của chủ xe ô đối với NT3 về tài sản = 16 trđ
Tổng STBT của BH = 150 + 11,2 = 161,2 trđ
Bài tập 19. 2 DNBH
STBH ca DNBH X
=135 ×
560
560
+440
=75,6 trđ
STBH ca DNBH Y
=135 ×
440
560
+440
=59,4 trđ
Bài tập 20.
TNBT ca DNBH X
=135 ×
560
560
+440
=94,5trđ
TNBT ca DNBH Y
=135 ×
440
800
=74,25 trđ
Tổng TNBT độc lập của 2 DNBH = 94,5 + 74,25 = 168,75 trđ
Bài tập 21.
- TNBT của chủ xe KIA đối với chủ xe tải về tài sản = 60% x 74 = 44,4 trđ
- TNBT của BH thiệt hại vật chất xe đối với chủ xe tải = 74 x 100% = 74 trđ
- Số tiền DNBH thế quyền chủ xe tải đòi xe KIA là:
S tin đưc phép thế quyn
=44,4 ×
74
74
=44,4 trđ
Bài tập 22.
Số tiền bồi thường của bảo hiểm = Giá trị thiệt hại thực tế - Mức miễn thường
- Trách nhiệm bồi thường của NT3 đối với chủ tài sản vthiệt hại của tài sản:
70% x 100 = 70 trđ
- DNBH bồi thường cho chủ tài sản phần thiệt hại tài sản theo HĐBH tài sản số tiền:
STBH
=100×
800
1000
1=79 trđ
- DNBH thế quyền chủ tài sản đòi NT3 số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=
79
100
×70=55,3 trđ
- Chủ TS đòi NT3 số tiền là: 70 55,3 = 14,7 trđ
Kết luận:
- Chủ tài sản nhận được 79 + 14,7 = 93,7 trđ tự gánh chịu 6,3 trđ.
- Trách nhiệm bồi thường của BH 79 trđ
- DNBH gánh chịu: 79 55,3 = 23,7 trđ
- NT3 gánh chịu: 70 trđ
Bài tập 23.
- TNBT của NT3 đối với chủ tài sản = 70% x 150 = 105 trđ
- Mức khấu trừ = 5% x 150 = 7,5 trđ > 2 trđ
- TNBT của DNBH đối với chủ tài sản:
TNBT
=150 ×
450
500
=135trđ >MKT =7,5 trđ
STBT của DNBH đối với chủ tài sản = 135 7,5 = 127,5 trđ
- Số tiền DNBH thế quyền chủ tài sản đòi NT3 là:
S tin đưc phép thế quyn
=
127,5
150
×105=89,25 trđ
- Tổng số tiền chủ TS nhận được = 127,5 + (105 89,25) = 143,25 trđ
- Thiệt hại cuối cùng của DNBH = 127,5 89,25 = 38, 25 trđ
Bài tập 24. KHÔNG BAO GỒM LÃI STBT = CIF
CIF
=
C+F
1
R
=
2.653 .350
1
0,25 %
=2.660 .000 USD
STBT CIF= =2.660 .000 USD
Phí bo him=Tl BH × STBH =0,25 % × 2.660.000=6.650 USD
Bài tập 25. BAO GỒM LÃI STBT = 110% X CIF
CIF
=
C+F
1
R
=
2.560 .000
1
0,25 %
=2.566 .416,04 USD
S bao hàng
=
10.000.000
50
=200.000
Giá
CIF
bao
=
2.566 .416,04
200.000
=12,83
S bao hàng b thit hi
=3.500 1.200 0,8 ×
20.000
50
=1.980
STBT USD=110 % × CIF=110 %×1.980 ×12,83=27.943,74
CP bithưng thit hi=1.600 .000 2.500 .000+ =4.100.000
Bài tập 26.
- TNBT của chủ xe Y đối với chủ xe X về tài sản = 80% x 150 = 120 trđ > MTN = 100 trđ/vụ
STBT của bảo hiểm (2) của chủ xe Y đối với chủ xe X về tài sản = 100 trđ
- TNBT của bảo hiểm của chủ xe X đối với chủ xe X về tài sản:
TNBT
=150 ×
800
1000
=120 trđ <MTN
STBT của bảo hiểm (1) của chủ xe X đối với chủ xe X vtài sản = 120 trđ
- DNBH (1) thế quyền chủ xe X đòi tiền của chủ xe Y là:
S tin đưc phép thế quyn
=
120
150
×120=96 trđ
Kết luận:
- TNBT của bảo hiểm (1) = 120 trđ
- TNBT của bảo hiểm (2) = 100 trđ
- Số tiền nhận được của chủ xe X = 120 + (120 96) = 144 trđ
- Thiệt hại cuối cùng của bảo hiểm hợp đồng (1) = 120 96 = 24 trđ
- Thiệt hại cuối cùng của chủ xe Y = 120 100 = 20 trđ
Bài tập 27.
- TNBT của NT3 đối với chủ tài sản về tài sản = 80% x 750 = 600 trđ
- TNBT của BH TNDS của NT3 đối với chủ tài sản = 600 trđ > MTN = 100 trđ/vụ
STBT của BH TNDS của NT3 đối với chủ tài sản = 100 trđ
- TNBT của BH TS đối với chủ tài sản:
TNBT
=750 ×
1350
1500
=675 trđ >MKT =20
ST được xét bồi thường = 675 20 = 655 < MTN
STBT của BH TS đối với chủ tài sản = 655 trđ
- DNBH tài sản thế quyền chủ tài sản đòi NT3 số tiền là:
S tin đưc phép thế quyn
=
655
750
× 600=524 trđ
Kết luận:
- STBT của BH TNDS của NT3 = 100 trđ
- STBT thực tế của nhà BH tài sản = 655 524 = 131 trđ
Bài tập 28.
- Tổng TNBT của NĐBH đối với NT3 = 90 + 50 = 140 trđ
- TNBT của NĐBH đối với NT3 vtài sản = 90 trđ > MTN = 60 trđ/vụ
STBT của BH của NĐBH đối với NT3 về tài sản = 60 trđ
- TNBT của NĐBH đối với NT3 thứ nhất về người = 15 trđ < MTN = 30 trđ/người/vụ
STBT của BH của NĐBH đối với NT3 thứ nhất về người = 15 trđ
- TNBT của NĐBH đối với NT3 thứ hai vngười = 50 15 = 35 trđ > MTN = 30 trđ/người/vụ
STBT của BH của NĐBH đối với NT3 thứ hai về người = 30 trđ
Tổng STBT của DNBH = 60 + 15 + 30 = 105 trđ
ST NĐBH phải thực sự chi ra bồi thường = 140 105 = 35 trđ
Bài tập 29.
Bảo hiểm TNDS tự nguyện:
- TNBT của NĐBH đối với NT3 vtài sản = 70% x 90 = 63 trđ > MTN = 50 trđ/vụ
STBT của BH đối với NT3 về tài sản = 50 trđ
- TNBT của NĐBH đối với NT3 vngười = 70% x 40 = 28 trđ < MTN = 30 trđ/người
STBT của BH đối với NT3 về người = 28 trđ
STBT của HĐBH TNDS = 50 + 28 = 78 trđ
Bảo hiểm TNDS bắt buộc:
- TNBT của NĐBH đối với NT3 vtài sản = 70% x 90 = 63 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
STBT của BH đối với NT3 về tài sản = 63 trđ
- TNBT của NĐBH đối với NT3 vngười = 70% x 40 = 28 trđ < MTN = 150 trđ/người
STBT của BH đối với NT3 về người = 28 trđ
STBT của HĐBH TNDS = 63 + 28 = 91 trđ
Bài tập 30.
Tổng TNBT của NĐBH = 70 + 20 + 10 + 40 + 60 + 10 = 210 trđ
TNBT của bảo hiểm về tài sản = 70 + 10 + 60 = 140 trđ > MKT = 10 trđ/ vụ
ST được xét bồi thường = 140 10 = 130 trđ < MTN = 150 trđ
STBT của bảo hiểm vtài sản = 130 trđ
TNBT của bảo hiểm về người:
- Đối với NT3 thứ nhất = 20 trđ = MTN
STBT của bảo hiểm đối với NT3 thnhất về người = 20 trđ
- Đối với NT3 thứ hai = 40 trđ > MTN = 20trđ/người
STBT của bảo hiểm đối với NT3 thhai về người = 20 trđ
- Đối với NT3 thứ ba = 10 trđ < MTN = 20trđ/người
STBT của bảo hiểm đối với NT3 thba về người = 10 trđ
Tổng STBT của bảo hiểm về người = 20 + 20 + 10 = 50 trđ < MTN = 100 trđ/ vụ
Kết luận:
- STBT của người BH theo HĐBH = 130 + 50 = 180 trđ
- Số tiền người được bảo hiểm phải tự gánh chịu = 210 180 = 30 trđ
Bài tập 31.
- TNBT của chủ xe X đối với người đi tô về người: 35 trđ < MTN = 30% x 150 = 45 trđ
Công ty BH P bồi thường cho người đi tô số tiền 35 trđ.
- Tương tự.
Bài tập 32.
- TNBT của BH TNDS của chủ xe giới đối với người bị thương = 30% x 150 = 45 trđ
- TNBT của BH tai nạn cá nhân đối với người bị thương = 40% x 20 = 8 trđ
- Tổng STBT người bị thương nhận được = 45 + 8 = 53 trđ.
Bài tập 36.
- Thiệt hại thực tế = 75% x 80 = 60 trđ
- TNBT của ô đối với xe y về tài sản = 70% x 60 = 42 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
PTI của ô tô bồi thường cho xe máy 42 trđ vtài sản.
- TNBT của Bảo Việt với xe máy vtài sản = 60 x 80% = 48 trđ
- Bảo Việt thế quyền xe máy đòi ô = 42 x 80% = 33,6 trđ
- Xe máy đòi ô = 42 33,6 = 8,4 trđ
Chủ xe y nhận được = 48 trđ từ Bảo Việt và 8,4 trđ từ chủ ô tô.

Preview text:

Ví dụ mẫu
Bài 1. (NGUYÊN TẮC THẾ QUYỀN TRONG BH TS) Tài sản có giá trị 100.000$, được bảo hiểm
bằng 1 HĐBH tài sản. Thiệt hại của TS trong 1 sự kiện thuộc phạm vi bảo hiểm của HĐBH
là 10.000$. Xác định được 1 người thứ 3 có lỗi 40% đối với thiệt hại của tài sản trong sự
kiện đó. Xác định số tiền bồi thường của công ty bảo hiểm nếu:
- TH1: STBH = GTBH
- TH2: STBH = 80% GTBH
TH1: STBH = GTBH = 100.000 $:
- Trách nhiệm bồi thường của người thứ 3 đối với chủ sở hữu tài sản về phần thiệt hại tài sản: 10.000 x 40% = 4.000 $
- DNBH bồi thường cho chủ tài sản phần thiệt hại tài sản theo HĐBH tài sản số tiền là:
Áp dụng nguyên tắc bồi thường theo tỷ lệ giữa STBH/GTBH: STBH
STBT=Giá trị thiệt hạicủa đốitượng BH × GTBH 100.000 STBT=10.000 × =10.000 $ 100.000 -
DNBH thế quyền chủ tài sản đòi NT3 số tiền là:
Số tiền được phép thế quyền= Tổng BT
×TNBT (TNDS ) của NT 3 Tổngthiệt hại
Số tiền được phép thế quyền= 10.000 × 4.000=4.000 $ 10.000 Kết luận: -
Chủ tài sản nhận được 10.000 $ từ công ty bảo hiểm và không phải tự gánh chịu. -
DN bảo hiểm gánh chịu: 10.000 – 4.000 = 6.000 $ - NT3 gánh chịu: 4.000 $
TH2: STBH = 80% GTBH = 80.000 $
- Trách nhiệm bồi thường của người thứ 3 đối với chủ sở hữu tài sản về phần thiệt hại tài sản: 10.000 x 40% = 4.000 $
- DNBH bồi thường cho chủ tài sản phần thiệt hại tài sản theo HĐBH tài sản số tiền là:
Áp dụng nguyên tắc bồi thường theo tỷ lệ giữa STBH/GTBH:
STBT=10.000 ×80 %=8.000 $ -
DNBH thế quyền chủ tài sản đòi NT3 số tiền là:
Số tiền được phép thế quyền= 8.000 × 4.000=3.200 $ 10.000 -
Chủ TS đòi NT3 số tiền là: 4.000 – 3.200 = 800 $ Kết luận: -
Chủ TS nhận được 8.000 $ từ công ty BH, phải đòi NT3 là 800 $ và phải tự gánh chịu là 1.200 $ -
DN bảo hiểm gánh chịu: 8.000 – 3.200 = 4.800 $ - NT3 gánh chịu: 4.000 $
Bài 2. Có số liệu như sau: - GTBH: 4.000.000 USD - STBH: 3.200.000 USD
- Miễn thường có khấu trừ: 20.000 USD
- Giá trị tổn thất: 400.000 USD
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của người bảo hiểm trong các trường hợp sau:
a) Áp dụng quy tắc bồi thường có miễn thường
b) Áp dụng quy tắc bồi thường có tỷ lệ
c) Áp dụng quy tắc bồi thường theo rủi ro đầu tiên
d) Với giá trị thiệt hại của tài sản là bao nhiêu để số tiền bồi thường của bảo hiểm trong

2 trường hợp a và b là như nhau?
a) Áp dụng quy tắc bồi thường có miễn thường: (Giá trị thiệt hại > Mức khấu trừ)
STBT =400.000−20.000=380.000USD
b) Áp dụng quy tắc bồi thường có tỷ lệ: 3.200.000 STBT=400.000× =320.000USD 4.000 .000
c) Áp dụng quy tắc bồi thường theo rủi ro đầu tiên: (Giá trị thiệt hại < STBH)
Số tiền bồithường=400.000 USD d)
Gọi x là giá trị thiệt hại của tài sản để số tiền bồi thường của bảo hiểm trong 2 trường hợp a và b là như nhau.
Điều kiện: 0 < x  4.000.000 Xét trường hợp a:
x > 20.000 Số tiền bồi thường của BH = x – 20.000  Xét trường hợp b: 3.200.000
Số tiền bồithường của bảo hiểm= =0,8 x 4.000 .000
 Để số tiền bồi thường của trường hợp a và b như nhau:
20.000 < x ≤ 4.000 .000 → x=100.000USD x−20.000=0,8 x LƯU Ý: -
Với xe máy: MTN tối đa = 50 trđ về TS/vụ ; Mức trách nhiệm tối đa = 150 trđ/người/vụ -
Với ô tô: MTN tối đa = 100 trđ về TS/vụ ; Mức trách nhiệm tối đa = 150 trđ/người/vụ
Bài 3. Một HĐBH TRÁCH NHIỆM SẢN PHẨM có thỏa thuận giới hạn trách nhiệm:
- Đối với thiệt hại về tài sản: MTN: 100.000 $/1 sự cố ; MKT: 500 $/1 sự cố
- Đối với thiệt hại về tính mạng, sức khỏe con người: 20.000$/1 người ; 80.000$/1 sự cố
Xảy ra 1 sự cố bảo hiểm, thiệt hại của bên thứ 3 như sau: thiệt hại Bên thứ ba Tài sản Người A 20.000 $ 10.000 $ B 40.000 $ 20.000 $ C - 26.000 $ D 60.000 $ 20.000 $ E - 18.000 $ Tổng 120.000 $ 94.000 $
Xác định STBT của người được bảo hiểm với bên thứ 3
Đối với thiệt hại về tài sản: -
Tổng TNBT của NĐBH đối với NT3 về tài sản = 20.000 + 40.000 + 60.000 = 120.000 $ > MKT -
Số tiền được xét bồi thường = 120.000 – 500 = 119.500$ > MTN = 100.000$/1 sự cố -
DNBH bồi thường cho NT3 số tiền là = 100.000$
 Người được bảo hiểm sẽ BT cho NT3 số tiền là = 120.000 – 100.000 = 20.000$
Đối với thiệt hại về người: -
TNBT của NĐBH đối với NT3 A về người: TNBT = 10.000 < MTN = 20.000 $/người
 Số tiền được xét BT = 10.000 $ -
TNBT của NĐBH đối với NT3 B về người: TNBT = 20.000 = MTN = 20.000 $/người
 Số tiền được xét BT = 20.000 $ -
TNBT của NĐBH đối với NT3 C về người: TNBT = 26.000 > MTN = 20.000 $/người
 Số tiền được xét BT = 20.000 $ -
TNBT của NĐBH đối với NT3 D về người: TNBT = 20.000 = MTN = 20.000 $/người
 Số tiền được xét BT = 20.000 $ -
TNBT của NĐBH đối với NT3 E về người: TNBT = 18.000 < MTN = 20.000 $/người
 Số tiền được xét BT = 18.000 $ -
Tổng ST được xét BT với NT3 = 10.000 + 20.000 + 20.000 + 20.000 + 18.000 = 88.000$ > MTN
 DNBH bồi thường cho bên thứ 3 số tiền là: 80.000 $
 Người được BH bồi thường cho bên thứ 3 số tiền là = 94.000 – 80.000 = 14.000 $
Vậy tổng số tiền bồi thường của NĐBH với bên thứ 3 = 20.000 + 14.000 = 34.000 $
Bài 4. Xe Toyota, trị giá 300 triệu đồng tham gia bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại 2 DN:
- HĐBH với DNBH A: STBH = 300 trđ
- HĐBH với DNBH B: STBH = 240 trđ
Xảy ra sự cố bảo hiểm gây thiệt hại là 135 trđ. Xác định STBT của các DNBH? -
TNBT độc lập của DNBH A: 300 TNBT =135 × =135 trđ 300 -
TNBT độc lập của DNBH B: 240 TNBT =135 × =108 trđ 300 -
Tổng TNBT độc lập của các HĐBH = 135 + 108 = 243 trđ > GTTH = 135 trđ - STBT của DNBH A: 135 STBT=135 × =75 trđ 243 - STBT của DNBH B: 108 STBT=135 × =60 trđ 243
Bài 5. TNBT của NĐBH đối với thiệt hại của bên thứ 3 được Bảo hiểm đồng thời bằng 2
HĐBH TNDS với các mức giới hạn trách nhiệm:

- Hợp đồng bảo hiểm thứ nhất: 40.000$/vụ - đối với thiệt hại về tài sản
- Hợp đồng bảo hiểm thứ hai: 100.000$/vụ - đối với thiệt hại về tài sản
Xảy ra 1 sự cố thuộc phạm vi bảo hiểm của cả 2 hợp đồng. TNBT của NĐBH đối với thiệt
hại về tài sản của bên thứ ba là 60.000$. Xác định STBT của DNBH với NT3 trong sự cố trên
-
TNBT của NĐBH đối với NT3 về tài sản: TNBT = 60.000 $ > MTN = 40.000$/vụ
 TNBT độc lập của HĐBH thứ nhất đối với NT3 về tài sản = 40.000 $ -
TNBT của NĐBH đối với NT3 về tài sản: TNBT = 60.000 $ < MTN = 100.000$/vụ
 TNBT độc lập của HĐBH thứ hai đối với NT3 về tài sản = 60.000 $ -
Tổng TNBT của các HĐBH = 40.000 + 60.000 = 100.000 > TNTB của NĐBH đối với NT3
 Các HĐBH sẽ chia sẻ trách nhiệm bồi thường để từ đó xác định STBT: -
STBT của HĐBH thứ nhất đối với NT3 về tài sản: 40.000 STBT=60.000 × =24.000 $ 100.000 -
STBT của HĐBH thứ hai đối với NT3 về tài sản: 60.000 STBT=60.000 × =36.000 $ 100.000
Bài 6. HĐBH tai nạn cá nhân có STBH là 2.000 $. NĐBH bị tai nạn mất 1 ngón tay cái, thiệt
hại tài chính của NĐBH trong sự cố (chi phí cấp cứu, điều trị, mất giảm thu nhập…) là
2.500$. Xác định STBT của NĐBH trong tai nạn nói trên. Biết quy định trả khoán cho loại thương tật trên là 10%
DNBH trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm số tiền là = 10% x 2.000$ = 200 $
Thiệt hại cuối cùng của người được bảo hiểm là = 2.500 – 200 = 2.300 $ Bài 7. Tóm tắt: Xe A Xe B Lỗi 60% 40% Thiệt hại thân xe 17 trđ 25 trđ HĐBH thân xe STBH = 80% GTBH STBH = 80% GTBH HĐBH TNDS
MTN = 30trđ về TS/vụ MTN = 30trđ về TS/vụ DNBH Bảo Việt Bảo Minh Xe A:
- TNBT của chủ xe B đối với chủ xe A về thân xe = 40% X 17 = 6,8 trđ < MTN = 30 trđ/vụ
- TNBT của Bảo Việt đối với chủ xe A về thân xe: TNBT = 17 x 80% = 13,6 trđ
- Bảo Việt thế quyền chủ xe A đòi chủ xe B số tiền là: 13,6
Số tiền được phép thế quyền=6,8 × =5,44 trđ 17 -
Chủ xe A đòi chủ xe B số tiền là = 13,6 – 5,44 = 1,36 trđ -
TNBT của B đối với A = 6,8 trđ < MTN của Bảo Minh = 30 trđ/vụ
 Bảo Minh bồi thường cho chủ xe A phần thiệt hại thân xe của xe A theo HĐBH TNDS số tiền là 6,8 trđ.  Kết luận:
 Chủ xe A nhận được 13,6 trđ (từ Bảo Việt) và 1,36 trđ (từ chủ xe B). Chủ xe A phải tự chịu 1
khoản tiền là = 17 – 13,6 – 1,36 = 2,04 trđ.
 Chủ xe B tự gánh chịu = 5,44 + 1,36 – 6,8 = 0 trđ
 Bảo Việt gánh chịu = 13,6 – 5,44 = 8,16 trđ
 Bảo Minh gánh chịu = 6,8 trđ Xe B:
- TNBT của chủ xe A đối với chủ xe B về thân xe = 60% X 25 = 15 trđ < MTN = 30 trđ/vụ
- TNBT của Bảo Minh đối với chủ xe B về thân xe = 25 x 80% = 20 trđ
- DNBH thân xe thế quyền chủ xe B đòi chủ xe A số tiền là: 20
Số tiền được phép thế quyền=15 × =12 trđ 25 -
Chủ xe B đòi chủ xe A số tiền là = 15 – 12 = 3 trđ -
TNBT của A đối với B = 15 trđ < MTN của Bảo Việt = 30 trđ/vụ
 Bảo Việt bồi thường cho chủ xe A phần thiệt hại thân xe của xe A theo HĐBH TNDS số tiền là 15 trđ. Kết luận:
 Chủ xe B nhận được 20 trđ (từ Bảo Minh) và 3 trđ (từ chủ xe A). Chủ xe B phải tự gánh chịu 1
khoản tiền là = 25 – 20 – 3 = 2 trđ.
 Chủ xe A tự gánh chịu = 12 + 3 – 15 = 0 trđ.
 Bảo Minh gánh chịu = 20 – 12 = 8 trđ.
 Bảo Việt gánh chịu = 15 trđ Bài 8. Xe A Xe B Lỗi 40% 60% - Thân vỏ: 15trđ - Thân vỏ: 10trđ Thiệt hại - Động cơ: 60trđ - Động cơ: 40trđ - Hàng hóa: 50trđ HĐBH Tài HĐBH thân vỏ: HĐBH toàn bộ xe: sản STBH = GTBH STBH = 80% GTBH
HĐBH TNDS MTN = 100trđ về TS/vụ MTN = 100 trđ về TS/vụ DNBH Bảo Việt Bảo Minh Xe A: -
TNBT của chủ xe B đối với chủ xe A về tài sản = 6 + 24 = 30 trđ o
Về thiệt hại thân vỏ = 60% x 10 = 6 trđ o
Về thiệt hại động cơ = 60% x 40 = 24 trđ -
TNBT của Bảo Việt đối với chủ xe A về thân vỏ = 10 x 100% = 10 trđ -
Bảo Việt thế quyền chủ xe A đòi chủ xe B số tiền là: 10
Số tiền được phép thế quyền=6 × =6 trđ 10 -
Chủ xe A tự chủ xe B số tiền là = 30 – 6 = 24 trđ -
TNBT của chủ xe B đối với chủ xe A = 30 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
 Bảo Minh BT cho chủ xe A theo HĐBH TNDS về thân vỏ là 6 trđ và về động cơ là 24 trđ.  Kết luận:
 Chủ xe A nhận được 10 trđ (từ Bảo Việt) và 24 trđ (từ chủ xe B). Chủ xe A phải tự gánh chịu
số tiền là = 50 – 10 – 24 = 16 trđ.
 Chủ xe B tự gánh chịu = 6 + 24 – 30 = 0 trđ
 Bảo Việt gánh chịu = 10 – 6 = 4 trđ
 Bảo Minh gánh chịu = 6 + 24 = 30 trđ Xe B: -
TNBT của chủ xe A đối với chủ xe B về tài sản = 6 + 24 + 20 = 50 trđ o
Về thiệt hại thân vỏ = 40% x 15 = 6 trđ o
Về thiệt hại động cơ = 40% x 60 = 24 trđ o
Về thiệt hại hàng hóa = 40% x 50 = 20 trđ -
TNBT của Bảo Minh đối với chủ xe B về thân vỏ = 15 x 80% = 12 trđ -
Bảo Minh thế quyền chủ xe B đòi chủ xe A số tiền là: 12
Số tiền được phép thế quyền=6 × =4,8trđ 15 -
TNBT của Bảo Minh đối với chủ xe B về động cơ = 60 x 80% = 48 trđ -
Bảo Minh thế quyền chủ xe B đòi chủ xe A số tiền là: 48
Số tiền được phép thế quyền=24 × =19,2trđ 60 -
Chủ xe B tự đòi chủ xe A số tiền là = (6 – 4,8) + (24 – 19,2) + 20 = 26 trđ -
TNBT của chủ xe A đối với chủ xe B về tài sản = 6 + 24 + 20 = 50 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
 Bảo Việt bồi thường cho chủ xe A về phần thiệt hại về TS của xe B theo HĐBH TNDS là 50 trđ.  Kết luận:
 Chủ xe B nhận được 60 trđ (từ Bảo Minh) và 26 trđ (từ chủ xe A). Chủ xe B tự gánh chịu số
tiền là: 125 – 60 - 26 = 39 trđ
 Chủ xe A gánh chịu = 26 + 24 – 50 = 0 trđ
 Bảo Việt gánh chịu = 50 trđ
 Bảo Minh gánh chịu = 12 – 4,8 + 48 – 19,2 = 36 trđ. Bài 9. Xe khách A Xe tải B Giá trị bảo hiểm 1.000 trđ 500 trđ
STBH thiệt hại vật chất xe 800 trđ 500 trđ 100 trđ/người/vụ 100 trđ/người/vụ Mức trách nhiệm BH TNDS 100 trđ/TS/vụ 100 trđ/TS/vụ Thiệt hại: - Tài sản 220 trđ 50 trđ
- Người (lái xe bị thường)
Mức bồi thường lái xe A Mức bồi thường theo phán thỏa thuận: 55 trđ
quyết của tòa án: 52 trđ Tỷ lệ tổn thương: 45% Tỷ lệ tổn thương: 65% Mức lỗi 40% 60%
Người bảo hiểm (cả 2 NV) PINE Bảo Việt
a. Xác định STBT của mỗi công ty bảo hiểm trong vụ tai nạn trên?
b. Xác định STBT mỗi người bị thương nhận được XE KHÁCH A: Về tài sản:
-
TNBT của chủ xe B với chủ xe A về tài sản = 60% x 220 = 132 trđ -
TNBT của PINE đối với chủ xe A về tài sản: 800 TNBT =220 × =176 trđ 1000 -
PINE thế quyền chủ xe A đòi chủ xe B số tiền: 176
Số tiền được phép thế quyền=132 × =106,6 trđ 220 -
Chủ xe A đòi chủ xe B số tiền = 132 – 105,6 = 26,4 trđ -
TNBT của chủ xe B đối với chủ xe A = 132 trđ > MTN = 100 trđ/vụ
 Bảo Việt bồi thường
cho chủ xe B phần thiệt hại TS của xe A theo HĐBH TNDS 100 trđ. Về người: -
Chủ xe B BT cho chủ xe A phần thiệt hại về người theo thỏa thuận giữa 2 chủ xe: 55trđ
TNBT = 55 trđ > MTN = 45% x 100 = 45 trđ. -
Bảo Việt bồi thường cho xe B phần thiệt hại về người của xe A theo HĐBH TNDS số tiền là 45trđ. Kết luận: -
STBT của Bảo Việt = 100 + 45 = 145 trđ -
STBT của PINE = 176 – 105,6 = 70,4 trđ -
Số tiền chủ xe A nhận được = 176 + 26,4 + 55 = 257,4 trđ -
Số tiền chủ xe B phải chịu = (26,4 + 105,6 – 100) + (55 – 45) = 42 trđ XE TẢI B: Về tài sản: -
TNBT của chủ xe A đối với chủ xe B về tài sản = 40% x 50 = 20 trđ -
TNBT của Bảo Việt đối với chủ xe B về tài sản: 500 TNBT =50 × =50 trđ 500 -
Bảo Việt thế quyền chủ xe B đòi chủ xe A số tiền là: 50
Số tiền được phép thế quyền=20 × =20 trđ 50 -
TNBT của chủ xe A đối với chủ xe B về tài sản = 20 trđ < MTN = 100 trđ/TS/vụ  PINE bồi
thường cho chủ xe A về phần thiệt hại về tài sản của chủ xe B theo BH TNDS số tiền là 20 trđ. Về người: -
Chủ xe A bồi thường cho chủ xe B phần thiệt hại về người theo phán quyết của tòa: 52 trđ
TNBT = 52 trđ < MTN = 65% x 100 = 65 trđ -
PINE bồi thường cho chủ xe A phần thiệt hại về người của chủ xe B theo HĐBH TNDS số tiền là 52 trđ. Kết luận: -
STBT của Bảo Việt = 50 – 20 = 30 trđ -
STBT của PINE = 20 + 52 = 72 trđ -
Số tiền chủ xe B nhận được = 50 + 52 = 102 trđ -
Số tiền chủ xe A phải chịu = (20 – 20) + (52 – 52) = 0 trđ Bài 10. Chủ TS NT3 Lỗi 60% Thiệt hại Về TS = 10.000 trđ HĐBH TS GTBH = 40.000 trđ STBH = 30.000 trđ MKT = 20 trđ/sự cố HĐBH MTN = 80 trđ về TS/vụ TNDS DNBH Bảo Minh Bảo Việt
a. Xác định tổng STBT mà chủ TS nhận được từ các bên liên quan
b. Xác định thiệt hại cuối cùng của chủ TS trong vụ tai nạn trên

c. Chỉ ra 2 trường hợp thiệt hại của chủ tài sản được bồi thường đầy đủ -
TNBT của NT3 đối với chủ tài sản = 60% x 10.000 = 6.000 trđ > MTN = 80 trđ/vụ
 STBT của Bảo Việt đối với chủ tài sản về thiệt hại về tài sản = 80 trđ -
TNBT của Bảo Minh đối với chủ tài sản: 30.000 TNBT =10.000 ×
=7.500 trđ >MKT =20 trđ / vụ 40.000
 Số tiền được xét bồi thường = 7.500 – 20 = 7.480 trđ < MTN = 30.000 trđ/vụ -
Bảo Minh thế quyền chủ tài sản đòi NT3 số tiền là: 7.480
Số tiền được phép thế quyền=6.000 × =4.488 trđ 10.000 -
Chủ TS đòi NT3 số tiền là = 6.000 – 4.488 = 1.512 trđ Kết luận: -
Tổng STBT mà chủ TS nhận được = 7.480 trđ (từ Bảo Minh) + 1.512 trđ (từ NT3) -
Thiệt hại cuối cùng của chủ TS = 10.000 – 7.480 – 1.512 = 1.008 trđ. -
2 trường hợp thiệt hại của chủ TS được bồi thường đầy đủ: o NT 3 có lỗi 100% o
STBT = GTBH và Miễn thường không khấu trừ Bài 11. Ô tô X Xe máy Y Lỗi 80% 20% Thiệt hại Về TS: 20 trđ
Về người: 25 trđ; tỷ lệ tổn thương 50% HĐBH TS STBH = 80% GTBH HĐBH TNDS MTN = 100 trđ về TS/vụ MTN = 150 trđ/người/vụ HĐBH con người
STBH = 20 trđ; tỷ lệ trên tiền BH = 55% DNBH Công ty A Công ty B
a. Xác định tổng số tiền xe máy Y nhận được từ các bên có liên quan
b. Xác định số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm trên
Về tài sản: -
TNBT của ô tô X đối với xe máy Y về tài sản = 80% x 20 = 16 trđ < MTN = 100trđ/vụ
 Công ty A bồi thường cho ô tô X về phần thiệt hại của xe máy Y về tài sản theo HĐBH TNDS số tiền là = 16 trđ -
TNBT của công ty B đối với xe máy Y về tài sản theo HĐBH TS: TNBT = 20 x 80% = 16 trđ -
Công ty B thế quyền xe máy Y đòi tiền ô tô X số tiền là 16
Số tiền được phép thế quyền=16 × =12,8 trđ 20 -
Xe máy Y đòi tiền ô tô X số tiền = 16 – 12,8 = 3,2 trđ Về người: -
Công ty A bồi thường cho ô tô X về phần thiệt hại về người của xe máy Y theo HĐ TNDS số
tiền là = 50% x 150 = 75 trđ. -
Công ty B trả tiền bảo hiểm cho xe máy Y về phần thiệt hại về người theo HĐBH con người
số tiền là = 55 x 20% = 11 trđ. Bài 12. Ô tô A Ô tô B Xe máy C Lỗi 60% 40% Về TS: 35 + 20 = 55trđ Thiệt hại Về người: lái xe chết Về người: 41 trđ STBH = 20 trđ; HĐBH CN Tỷ lệ trả tiền BH 45% MTN = 100 trđ về TS/vụ MTN = 100 trđ về TS/vụ HĐBH TNDS MTN = 150 MTN = 150 trđ/người/vụ trđ/người/vụ DNBH Bảo Minh Bảo Việt PICO
LƯU Ý: 2 Xe đâm nhau gây ra thiệt hại cho bên thứ 3 (không có lỗi) thì BH TNDS sẽ bồi thường cho
bên thứ 3 căn cứ trên mức độ lỗi của 2 xe.
XE KHÁCH B: Do lái xe khách B chết nên Bảo Minh sẽ bồi thường cho xe khách B theo HĐBH TNDS số tiền là 150 trđ. XE MÁY C: - Về thiệt hại tài sản: o
TNBT của A đối với C = 60% x 55 = 33 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
 Bảo Minh bồi thường cho xe C theo HĐBH TNDS số tiền là 33 trđ o
TNBT của B đối với C = 40% x 55 = 22 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
 Bảo Việt bồi thường cho xe C theo HĐBH TNDS số tiền là 22 trđ - Về con người: o
PICO trả tiền BH cho C theo HĐBH con người = 45% x 20 = 9 trđ o
TNBT của xe A đối với C = 24,6 trđ < MT về người = 60% x 41 N = 45% x 100 = 45 trđ
 Bảo Minh bồi thường cho C theo HĐBH TNDS số tiền là 24,6 trđ o
TNBT của xe B đối với C về người = 40% x 41 = 16,4 < MTN = 45% x 100 = 45 trđ
 Bảo Việt bồi thường cho C theo HĐBH TNDS số tiền là 16,4 trđ KẾT LUẬN: -
STBT của Bảo Minh = 150 + 33 + 24,6 = 207,6 trđ -
STBT của Bảo Việt = 22 + 16,4 = 38,4 trđ - STBT của PICO = 9 trđ -
Tổng số tiền C nhận được = 57,6 + 38,4 + 9 = 105 trđ
 Tổng số tiền C nhận được = 105 trđ > Tổng giá trị thiệt hại của C = 96 trđ.
Bài 13. BẢO HIỂM TNDS TỰ NGUYỆN Xe khách A Xe tải B Lỗi 100% Thiệt hại Về TS: 240 trđ Về TS: 100trđ
Về người: lái xe bị thương Về người: Lái xe chết Tỷ lệ tổn thương: 20% BH TS STBH = GTBH = 3.000 trđ STBH = GTBH = 800 trđ MKT = 1 trđ/vụ MKT = 1 trđ/vụ BH TNDS bắt buộc MTN = 100 trđ về TS/vụ MTN = 100 trđ về TS/vụ MTN = 150 trđ/người MTN = 150 trđ/người BH TNDS tự MTN = 60 trđ về TS/vụ nguyện MTN = 60 trđ/người/vụ DNBH Công ty X Công ty Y XE KHÁCH A: Về tài sản: -
TNBT của xe B đối với xe A về tài sản = 240 x 100% = 240 trđ > MTN = 100 trđ/vụ
 Công ty Y bồi thường cho B về thiệt hại tài sản của A: 100 trđ -
TNBT của công ty X đối với xe A về tài sản = 240 x 100% = 240 trđ > MKT
 ST được xét bồi thường = 240 – 1 = 239 trđ < MTN = 3.000 trđ -
Công ty X thế quyền chủ xe A đòi tiền xe B: 239
Số tiền được phép thế quyền=240 × =239 trđ 240 -
Chủ xe A đòi tiền xe B = 240 – 239 = 1 trđ Về con người: -
Tỷ lệ tổn thương tương ứng với vết thương của lái xe khách A là 20%. -
Công ty Y bồi thường cho xe A theo HĐBH TNDS bắt buộc = 150 x 20% x 50% (do xe B có lỗi
100% nên nhân thêm 50%) = 15 trđ. XE TẢI B:
Về tài sản:
TNBT của công ty Y đối với xe B về tài sản = 100 x 100% = 100 trđ > MKT = 1trđ/vụ
 ST được xét bồi thường = 100 – 1 = 99 trđ < MTN = 800 trđ
Về người: Do lái xe B chết nên công ty X bồi thường cho xe B theo HĐBH TNDS bắt buộc = 150 trđ KẾT LUẬN: -
STBT của công ty X = 239 – 239 + 150 = 150 trđ -
STBT của công ty Y = 100 + 15 + 99 = 214 trđ - STBT của chủ xe A = 0 -
STBT của chủ xe B = 239 + 1 – 100 = 140 trđ.
Bài tập Sách bài tập Bài tập 1.
1/ Xác định số tiền bồi thường của người bảo hiểm:

- Trường hợp áp dụng điều khoản miễn thường: Số tiền bồi thường = 140 – 5 = 135 trđ -
Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tổn thất thứ nhất: STBT = 140 trđ
2/ Giá trị thiệt hại là x để số tiền bồi thường của BH ở 2 trường hợp trên bằng nhau:
Điều kiện: 0 < x  800 Xét trường hợp a:
x > 5  Số tiền bồi thường của BH = x – 5 Xét trường hợp b:
 TH1: Giả sử x > STBH 
Số tiền bồi thường = STBH = 640 trđ
 TH2: Giả sử x < STBH 
Số tiền bồi thường = x trđ
Để số tiền bồi thường của trường hợp a và b như nhau:
 TH1: Giả sử x > STBH:
5< x ≤ 800 →x=645trđ x−5=640
 TH2: Giả sử x < STBH
5< x ≤ 800 →vônghiệm x−5=x
 Vậy để số tiền bồi thường ở 2 trường hợp bằng nhau thì giá trị thiệt hại bằng 645 trđ. Bài tập 2. Sự cố ngày 1/2:
 Mức miễn thường = 10% x 100 = 10 trđ > 2
 Số tiền bồi thường sau khi áp dụng mức khấu trừ: 420
Số tiền bồithường=100× −10=74 trđ 500 Sự cố ngày 15/6:
 Mức miễn thường = 2 (do 10% x 10 = 1 trđ < 2)
 Số tiền bồi thường sau khi áp dụng mức khấu trừ: 420
Số tiền bồi thường=10 × −2=6,75trđ 480 Sự cố ngày 20/9:
 Mức miễn thường = 10% x 50 = 5 > 2
 Số tiền bồi thường sau khi áp dụng mức khấu trừ: 420
Số tiền bồithường=50 × −5=38,75trđ 480 Bài tập 3.
1/ Xác định số tiền bồi thường của người bảo hiểm:

- Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ: 720
Số tiền bồithường=60 × =54 trđ 800 -
Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tổn thất thứ nhất: STBT = 60 trđ
2/ Giá trị thiệt hại là x để số tiền bồi thường của BH ở 2 trường hợp trên bằng nhau:
Điều kiện: 0  x  800 Xét trường hợp a: 720
Số tiền bồithường=x × =0,9 x 800 Xét trường hợp b:
 TH1: Giả sử x > STBH 
Số tiền bồi thường = STBH = 720 trđ
 TH2: Giả sử x < STBH 
Số tiền bồi thường = x trđ
Để số tiền bồi thường của trường hợp a và b như nhau:
 TH1: Giả sử x > STBH:
0 ≤ x ≤ 800 →x=800trđ 0,9 x=720
 TH2: Giả sử x < STBH
0 ≤ x ≤ 800 →x=0trđ 0,9 x =x
 Vậy để số tiền bồi thường ở 2 TH bằng nhau thì giá trị thiệt hại bằng 800 trđ hoặc bằng 0. Bài tập 4. Số phí BH đã nộp
STBH =Giá trị thiệt hại thựctế × Số phí BH lẽra phảinộp 540 5
Số tiền bồithường=60 × × =45 trđ 600 6
Bài tập 5. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
STBT của bảo hiểm về tài sản:
-
Tổng TNBT của NĐBH với các nạn nhân = 70.000 + 30.000 = 100.000 USD > MKT = 500/vụ -
Số tiền được xét bồi thường = 100.000 – 500 = 99.500 < MTN = 1.000.000/vụ
 STBT của BH về tài sản = 99.500 USD
STBT của bảo hiểm về người: -
TNBT của NĐBH với A = 2.500 > MTN = 2.000/người/vụ  STBT của BH = 2.000 -
TNBT của NĐBH với B = 2.000 = MTN = 2.000/người/vụ  STBT của BH = 2.000 -
TNBT của NĐBH với C = 1.000 < MTN = 2.000/người/vụ  STBT của BH = 1.000 -
TNBT của NĐBH với D = 3.000 > MTN = 2.000/người/vụ  STBT của BH = 2.000 -
TNBT của NĐBH với E = 10.000 > MTN = 2.000/người/vụ  STBT của BH = 2.000
 Tổng TNBT của BH về người = 2.000 + 2.000 + 1.000 + 2.000 + 2.000 = 9.000 > 8.000 USD
 Tổng STBT của BH về người = 8.000 USD.
 Tổng số tiền bồi thường của bảo hiểm = 99.500 + 8.000 = 107.500 USD Bài tập 6. SỰ CỐ 1:
- STBT của bảo hiểm về tài sản:
Tổng TNBT của NĐBH đối với NT3 = 50.000 + 120.000 = 170.000 > MKT = 1.000/vụ
ST được xét bồi thường = 170.000 – 1.000 = 169.000 > MTN = 100.000 USD
 STBT của bảo hiểm đối với NT3 = 100.000 USD
- STBT của bảo hiểm về người:
TNBT của NĐBH đối với B = 500 < MTN = 2.000 USD
 STBT của bảo hiểm đối với B = 500 USD SỰ CỐ 2:
TNBT của NĐBH đối với C = 500 USD < MKT = 1.000 USD/vụ
 STBT của NĐBH đối với C = 0 SỰ CỐ 3:
- STBT của bảo hiểm về tài sản:
 Tổng TNBT của NĐBH đối với NT3 = 70.000 + 30.000 = 100.000 > MKT = 1.000 USD/vụ
 ST được xét bồi thường = 100.000 – 1.000 = 99.000 USD < MTN = 100.000/vụ
 STBT của NĐBH đối với NT3 về tài sản = 99.000 USD
- STBT của bảo hiểm về người:
 TNBT của NĐBH đối với D = 2.500 > MTN = 2.000/người STB  T = 2.000 USD
 TNBT của NĐBH đối với E = 2.000 = MTN = 2.000/người STB  T = 2.000 USD
 TNBT của NĐBH đối với F = 1.000 < MTN = 2.000/người STB  T = 1.000 USD
 TNBT của NĐBH đối với G = 3.000 > MTN = 2.000/người STB  T = 2.000 USD
 TNBT của NĐBH đối với H = 10.000 > MTN = 2.000/người STB  T = 2.000 USD
 Tổng STBT của NĐBH = 2.000 + 2.000 + 1.000 + 2.000 + 2.000 = 9.000 > MTN = 8.000 USD/vụ
 STBT của NĐBH đối với NT3 về người = 8.000 USD SỰ CỐ 4:
- STBT của bảo hiểm về tài sản:
TNBT của NĐBH đối với NT3 = 200.000 > MKT = 1.000/vụ
ST được xét bồi thường = 200.000 – 1.000 = 199.000 > MTN = 100.000 USD
 STBT của bảo hiểm đối với NT3 = 100.000 USD
- STBT của bảo hiểm về người:
TNBT của NĐBH đối với B = 2.500 > MTN = 2.000 USD
 STBT của bảo hiểm đối với B = 2.000 USD
TỔNG STBT CỦA BẢO HIỂM = 100.000 + 500 + 99.000 + 8.000 + 100.000 + 2.000 = 309.500 USD. Bài tập 7.
1/ Xác định số tiền bồi thường của người bảo hiểm:

- Trường hợp áp dụng điều khoản miễn thường: Số tiền bồi thường = 40 – 5 = 35 trđ -
Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ: 600 STBT=40× =30 trđ 800
2/ Giá trị thiệt hại là x để số tiền bồi thường của BH ở 2 trường hợp trên bằng nhau:
Điều kiện: 0 < x  800 Xét trường hợp a:
x > 5  Số tiền bồi thường của BH = x – 5 Xét trường hợp b: 600
Số tiền bồithường=x × =0,75 x 800
0 ≤ x ≤ 800 → x=20trđ 0,75 x=x−5
 Vậy để số tiền bồi thường ở 2 trường hợp bằng nhau thì giá trị thiệt hại bằng 20 trđ.
Bài tập 8. BẢO HIỂM TÀI SẢN
Giá trị thiệt hại = 1.500 triệu VND > MKT = 10 triệu VND 40.000 STBT=1.500 × −10=990 trđ 60.000 Bài tập 9. 600. 000.000 2%
Số tiền bồithường=60.000 .000× × =36. 000.000 đvtt 800.000 .000 2,5 % Bài tập 10. -
STBH = 900 trđ < Giá trị thiệt hại STB  T = 900 trđ -
STBH = 1.500 trđ = Giá trị thiệt hại STBT  = 1.500 trđ -
STBH = 1.800 trđ > Giá trị thiệt hại STB  T = 1.500 trđ Bài tập 11. -
STBT = 900 trđ < Giá trị thiệt hại STB  T = 900 trđ -
Thanh lý sau tổn thất = 50 trđ
 STBT = 900 – 50 = 850 trđ Bài tập 12. -
Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ: 480 STBT=92 × =73,6 trđ 600
- Trường hợp áp dụng điều khoản bồi thường theo tổn thất thứ nhất: STBT = 92 trđ Bài tập 13. -
TNBT của NT3 đối với chủ tài sản = 60 trđ -
STBT của DNBH cho người được BH: 800 STBT=120 × =96 trđ 1000 -
DNBH thế quyền chủ TS đòi NT3 số tiền là:
Số tiền được phép thế quyền= 96 ×(60−10)=40 trđ 120 Bài tập 14.
a/ STBT của HĐBH = 120 trđ b/ MKT = 1 trđ STB 
T của HĐBH = 120 – 1 = 119 trđ
Bài tập 15. BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT THÂN VỎ XE CƠ GIỚI -
Phân bổ chi phí cẩu kéo và chi phí giám định cho bộ phận thân vỏ: +
CP cho bộ phậnthân vỏ=3,6 2,4 × 680=3,4 1.200 -
STBH = GTBH  STBT của DNBH là: 680 STBT=(24+3,4 )× =27,4 trđ 680 -
Nếu STBH ghi trong HĐBH = 612 trđ thì STBT của DNBH là: 612 STBT=(24+3,4 )× =24,66 trđ 680 Bài tập 16. -
Nếu chủ xe không tham gia bảo hiểm điều khoản bảo hiểm bổ sung ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam thì STBT = 0 -
Nếu chủ xe tham gia bảo hiểm điều khoản bảo hiểm bổ sung ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam thì: 800
STBT=( 120+36+ 3,6) × =127,68trđ 1.000
Bài tập 17. BH TNDS BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CHỦ XE CƠ GIỚI
1/ BH TNDS theo chế độ BH TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới
STBT của BH TNDS bắt buộc của chủ xe khách đối với NT3:
-
TNBT của chủ xe khách với gia đình người đi xe máy 1 = 80 < MTN = 150/vụ
 STBT của BH của chủ xe khách với NT3 = 80 trđ -
TNBT của chủ xe khách với gia đình người đi xe máy 1 = 120 < MTN = 150/vụ
 STBT của BH của chủ xe khách với NT3 = 120 trđ -
TNBT của chủ xe khách với người đi xe máy về tài sản = 18 < MTN = 50/vụ
 STBT của BH của chủ xe khách với NT3 về tài sản = 18 trđ
 Tổng STBT của BH TNDS bắt buộc của chủ xe khách đối với NT3 = 80 + 120 + 18 = 218 trđ
STBT của BH vận chuyển hành khách với hành khách: -
TNBT của chủ xe khách cho gia đình hành khách = 150 = MTN
 STBT của BH của chủ xe khách với gia đình 5 hành khách = 5 x 150 = 750 trđ -
TNBT của chủ xe khách cho hành khách bị mù 2 mắt = 280 trđ > STBT theo bảng phụ lục 01 ND03/2021 = 87% x 150 = 130,5
 STBT của BH của chủ xe khách với hành khách bị mù 2 mắt = 130,5 trđ -
TNBT của chủ xe khách cho hành khách về tài sản = 260 trđ  BH không bồi thường
 Tổng STBT của BH vận chuyển hành khách với hành khách = 750 + 130,5 = 880,5
2/ Thiệt hại mà chủ xe khách còn phải chịu sau khi được DNBH bồi thường
Thiệt hại thuộc TNBT của chủ xe khách = 80 + 120 + 18 + 750 + 280 + 260 + 480 = 1.988 trđ
Tổng STBT của BH = 218 + 880,5 = 1.098,5 trđ
Số tiền mà chủ xe khách còn phải chịu sau khi được DNBH bồi thường = 1.988 – 1.098,5 = 889,5 trđ Bài tập 18. -
TNBT của chủ xe ô tô đối chủ xe máy = 100% x 150 = 150 trđ = MTN
 STBT của BH của chủ xe ô tô đối với gia đình người đi xe máy = 150 trđ -
TNBT của chủ xe ô tô đối với chủ xe máy về tài sản = 70% x 16 = 11,2 trđ
 STBT của BH của chủ xe ô tô đối với NT3 về tài sản = 16 trđ
 Tổng STBT của BH = 150 + 11,2 = 161,2 trđ
Bài tập 19. CÓ 2 DNBH 560
STBH của DNBH X=135 × =75,6 trđ 560+ 440 440
STBH của DNBH Y =135 × =59,4 trđ 560+440 Bài tập 20. 560
TNBT của DNBH X =135 × =94,5trđ 560+440 440
TNBT của DNBH Y =135× =74,25 trđ 800
 Tổng TNBT độc lập của 2 DNBH = 94,5 + 74,25 = 168,75 trđ Bài tập 21. -
TNBT của chủ xe KIA đối với chủ xe tải về tài sản = 60% x 74 = 44,4 trđ -
TNBT của BH thiệt hại vật chất xe đối với chủ xe tải = 74 x 100% = 74 trđ -
Số tiền DNBH thế quyền chủ xe tải đòi xe KIA là: 74
Số tiền được phép thế quyền=44,4 × =44,4 trđ 74 Bài tập 22.
Số tiền bồi thường của bảo hiểm = Giá trị thiệt hại thực tế - Mức miễn thường -
Trách nhiệm bồi thường của NT3 đối với chủ tài sản về thiệt hại của tài sản: 70% x 100 = 70 trđ -
DNBH bồi thường cho chủ tài sản phần thiệt hại tài sản theo HĐBH tài sản số tiền: 800 STBH =100× −1=79 trđ 1000 -
DNBH thế quyền chủ tài sản đòi NT3 số tiền là:
Số tiền được phép thế quyền= 79 ×70=55,3 trđ 100 -
Chủ TS đòi NT3 số tiền là: 70 – 55,3 = 14,7 trđ Kết luận: -
Chủ tài sản nhận được 79 + 14,7 = 93,7 trđ và tự gánh chịu 6,3 trđ. -
Trách nhiệm bồi thường của BH là 79 trđ -
DNBH gánh chịu: 79 – 55,3 = 23,7 trđ - NT3 gánh chịu: 70 trđ Bài tập 23. -
TNBT của NT3 đối với chủ tài sản = 70% x 150 = 105 trđ -
Mức khấu trừ = 5% x 150 = 7,5 trđ > 2 trđ -
TNBT của DNBH đối với chủ tài sản: 450 TNBT=150 ×
=135trđ >MKT =7,5 trđ 500
 STBT của DNBH đối với chủ tài sản = 135 – 7,5 = 127,5 trđ -
Số tiền DNBH thế quyền chủ tài sản đòi NT3 là:
Số tiền được phép thế quyền= 127,5 ×105=89,25 trđ 150 -
Tổng số tiền chủ TS nhận được = 127,5 + (105 – 89,25) = 143,25 trđ -
Thiệt hại cuối cùng của DNBH = 127,5 – 89,25 = 38, 25 trđ
Bài tập 24. KHÔNG BAO GỒM LÃI STBT = CIF
CIF= C+ F =2.653 .350 =2.660 .000 USD 1−R 1−0,25 %
STBT=CIF=2.660 .000 USD
Phí bảo hiểm=Tỷ lệ BH × STBH =0,25 % × 2.660.000=6.650 USD
Bài tập 25. BAO GỒM LÃI STBT = 110% X CIF
CIF= C+ F =2.560 .000=2.566 .416,04 USD 1−R 1−0,25 %
Số bao hàng= 10.000.000 =200.000 50 CIF Giá = 2.566 .416,04 =12,83 bao 200.000 20.000
Số bao hàng bị thiệt hại=3.500−1.200−0,8× =1.980 50
STBT =110 %× CIF=110 %×1.980 ×12,83=27.943,74 USD
CP bồithường thiệt hại=1.600 .000+2.500 .000=4.100.000 Bài tập 26. -
TNBT của chủ xe Y đối với chủ xe X về tài sản = 80% x 150 = 120 trđ > MTN = 100 trđ/vụ
 STBT của bảo hiểm (2) của chủ xe Y đối với chủ xe X về tài sản = 100 trđ -
TNBT của bảo hiểm của chủ xe X đối với chủ xe X về tài sản: 800 TNBT =150 ×
=120 trđ <MTN 1000
 STBT của bảo hiểm (1) của chủ xe X đối với chủ xe X về tài sản = 120 trđ -
DNBH (1) thế quyền chủ xe X đòi tiền của chủ xe Y là:
Số tiền được phép thế quyền= 120 ×120=96 trđ 150 Kết luận: -
TNBT của bảo hiểm (1) = 120 trđ -
TNBT của bảo hiểm (2) = 100 trđ -
Số tiền nhận được của chủ xe X = 120 + (120 – 96) = 144 trđ -
Thiệt hại cuối cùng của bảo hiểm hợp đồng (1) = 120 – 96 = 24 trđ -
Thiệt hại cuối cùng của chủ xe Y = 120 – 100 = 20 trđ Bài tập 27. -
TNBT của NT3 đối với chủ tài sản về tài sản = 80% x 750 = 600 trđ -
TNBT của BH TNDS của NT3 đối với chủ tài sản = 600 trđ > MTN = 100 trđ/vụ
 STBT của BH TNDS của NT3 đối với chủ tài sản = 100 trđ -
TNBT của BH TS đối với chủ tài sản: 1350 TNBT =750 ×
=675 trđ >MKT =20 1500
ST được xét bồi thường = 675 – 20 = 655 < MTN
 STBT của BH TS đối với chủ tài sản = 655 trđ -
DNBH tài sản thế quyền chủ tài sản đòi NT3 số tiền là:
Số tiền được phép thế quyền= 655 × 600=524 trđ 750 Kết luận: -
STBT của BH TNDS của NT3 = 100 trđ -
STBT thực tế của nhà BH tài sản = 655 – 524 = 131 trđ Bài tập 28. -
Tổng TNBT của NĐBH đối với NT3 = 90 + 50 = 140 trđ -
TNBT của NĐBH đối với NT3 về tài sản = 90 trđ > MTN = 60 trđ/vụ
 STBT của BH của NĐBH đối với NT3 về tài sản = 60 trđ -
TNBT của NĐBH đối với NT3 thứ nhất về người = 15 trđ < MTN = 30 trđ/người/vụ
 STBT của BH của NĐBH đối với NT3 thứ nhất về người = 15 trđ -
TNBT của NĐBH đối với NT3 thứ hai về người = 50 – 15 = 35 trđ > MTN = 30 trđ/người/vụ
 STBT của BH của NĐBH đối với NT3 thứ hai về người = 30 trđ
 Tổng STBT của DNBH = 60 + 15 + 30 = 105 trđ
 ST mà NĐBH phải thực sự chi ra bồi thường = 140 – 105 = 35 trđ Bài tập 29.
Bảo hiểm TNDS tự nguyện:
-
TNBT của NĐBH đối với NT3 về tài sản = 70% x 90 = 63 trđ > MTN = 50 trđ/vụ
 STBT của BH đối với NT3 về tài sản = 50 trđ -
TNBT của NĐBH đối với NT3 về người = 70% x 40 = 28 trđ < MTN = 30 trđ/người
 STBT của BH đối với NT3 về người = 28 trđ
 STBT của HĐBH TNDS = 50 + 28 = 78 trđ
Bảo hiểm TNDS bắt buộc: -
TNBT của NĐBH đối với NT3 về tài sản = 70% x 90 = 63 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
 STBT của BH đối với NT3 về tài sản = 63 trđ -
TNBT của NĐBH đối với NT3 về người = 70% x 40 = 28 trđ < MTN = 150 trđ/người
 STBT của BH đối với NT3 về người = 28 trđ
 STBT của HĐBH TNDS = 63 + 28 = 91 trđ Bài tập 30.
Tổng TNBT của NĐBH =
70 + 20 + 10 + 40 + 60 + 10 = 210 trđ
TNBT của bảo hiểm về tài sản = 70 + 10 + 60 = 140 trđ > MKT = 10 trđ/ vụ
ST được xét bồi thường = 140 – 10 = 130 trđ < MTN = 150 trđ
 STBT của bảo hiểm về tài sản = 130 trđ
TNBT của bảo hiểm về người: -
Đối với NT3 thứ nhất = 20 trđ = MTN
 STBT của bảo hiểm đối với NT3 thứ nhất về người = 20 trđ -
Đối với NT3 thứ hai = 40 trđ > MTN = 20trđ/người
 STBT của bảo hiểm đối với NT3 thứ hai về người = 20 trđ -
Đối với NT3 thứ ba = 10 trđ < MTN = 20trđ/người
 STBT của bảo hiểm đối với NT3 thứ ba về người = 10 trđ
 Tổng STBT của bảo hiểm về người = 20 + 20 + 10 = 50 trđ < MTN = 100 trđ/ vụ Kết luận: -
STBT của người BH theo HĐBH = 130 + 50 = 180 trđ -
Số tiền mà người được bảo hiểm phải tự gánh chịu = 210 – 180 = 30 trđ Bài tập 31. -
TNBT của chủ xe X đối với người đi mô tô về người: 35 trđ < MTN = 30% x 150 = 45 trđ
 Công ty BH P bồi thường cho người đi mô tô số tiền là 35 trđ. - Tương tự. Bài tập 32. -
TNBT của BH TNDS của chủ xe cơ giới đối với người bị thương = 30% x 150 = 45 trđ -
TNBT của BH tai nạn cá nhân đối với người bị thương = 40% x 20 = 8 trđ -
Tổng STBT người bị thương nhận được = 45 + 8 = 53 trđ. Bài tập 36. -
Thiệt hại thực tế = 75% x 80 = 60 trđ -
TNBT của ô tô đối với xe máy về tài sản = 70% x 60 = 42 trđ < MTN = 100 trđ/vụ
 PTI của ô tô bồi thường cho xe máy 42 trđ về tài sản. -
TNBT của Bảo Việt với xe máy về tài sản = 60 x 80% = 48 trđ -
Bảo Việt thế quyền xe máy đòi ô tô = 42 x 80% = 33,6 trđ -
Xe máy đòi ô tô = 42 – 33,6 = 8,4 trđ
 Chủ xe máy nhận được = 48 trđ từ Bảo Việt và 8,4 trđ từ chủ ô tô.