















Preview text:
Giảng viên: Trịnh Hữu Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm (98% vào 2 chương đầu)
Chương 2: Bài tập tình huống
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM
1.1. BẢO HIỂM TRONG QUẢN LÝ RỦI RO.
1.1.1. Khái quát về rủi ro. * Khái niệm:
- Rủi ro là sự xảy ra của một biến cố bất ngờ có hậu quả thiệt hại hoặc mang lại
kết quả không như mong đợi.
* Các loại rủi ro:
a. Rủi ro đầu cơ và rủi ro thuần túy.
b. Rủi ro cơ bản và rủi ro riêng biệt.
c. Rủi ro tài chính và rủi ro phi tài chính. d. Rủi ro
1.1.2. Quản trị rủi ro * Khái niệm:
Quản trị rủi ro là quá trình nhận biết, đánh giá về mặt định tính và định lượng rủi
ro; xây dựng hệ thống cảnh báo rủi ro, đồng thời tìm kiếm, lựa chọn các phương pháo
ngăn ngừa hạn chế và khắc phục hậu quả rủi ro.
1.1.3. Các biện pháp xử lí rủi ro. a. Né tránh rủi ro.
b. Phòng ngừa giảm thiểu rủi ro.
c. Khắc phục hậu quả rủi ro - Biện pháp tiết kiệm.
- Lập quỹ dự phòng rủi ro. - Chuyển giao rủi ro. 1.2 KHÁI NIỆM BẢO HIỂM
- Bảo hiểm là phương pháp chuyển giao rủi ro được thực hiện thông qua hợp đồng bảo
hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải nộp tiền, đóng phí bảo hiểm; còn doanh nghiệp bảo
hiểm phải bồi thường, hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Thuật ngữ bồi thường bảo hiểm được sử dụng ở trong các nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại - Chuyển giao rủi ro
1.3 Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm 1.3.1 Trên thế giới
- Hợp đồng bảo hiểm đầu tiên năm 1347 (Gennes – Italia)
- Bảo hiểm cháy nổ ra đời năm 1667 tại Luân Đôn (Anh)
- Bảo hiểm nhân thọ ra đời muộn nhất
- Thị trường bảo hiểm trên thế giới hiện nay 1.3.2 Ở Việt Nam
- Từ năm 1954-1975 ở miền Nam Việt Nam (57 công ty bảo hiểm)
- Ở miền Bắc: công ty bảo hiểm Việt Nam hoạt động tháng 1/1965
- Nghị định 100/CP (tháng 12/1993)
1.4 Vai trò kinh tế - xã hội của bảo hiểm
a. Là một loại dịch vụ đặc biệt
- Đảm bảo an toàn về tài chính trước các rủi ro cho khách hàng
VD: An toàn về tài chính cho bên mua bảo hiểm:
-> Sự kiện 2 chiều máy bay đâm vào tòa tháp đối ngày 11/9/2001 ở NY Mỹ
-> Sự kiện động đất, sóng thần năm 2011 ở Nhật Bản
- Quy trình sản xuất kinh doanh ngược
b. Vai trò của trung gian tài chính:
- Thu hút và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi. Sau đó đầu tư vào nền kinh tế.
VD: Cá nhân chủ thể tham gia bảo hiểm.
- Thu Hút tập trung vốn từ các cá nhân, các DN trong nền kinh tế.
- Tập trung vốn thể hiện rõ nét trong BHNT. - Đầu tư vốn DNBH.
c. Các vai trò khác của bảo hiểm:
1.5. PHÂN LOẠI BẢO HIỂM.
1.5.1. Phân loại theo luật định.
a. Bảo hiểm nhân thọ.
- Bảo hiểm sinh kì: là bảo hiểm đảm bảo cho sự kiện còn sống của người được bảo hiểm
trong thời hạn có hiệu lực của hợp đồng. - Bảo hiểm tử kì:
+ Có thời hạn ngắn nhất trong số BH nhân thọ. (khoảng 5 năm trở lên)
- Bảo hiểm hỗn hợp nhân thọ:
+ Là dạng hợp đồng BH nhân thọ có thời hạn (10, 15, 20,...năm)
+ Đảm bảo cho 2 sự kiện trái ngược nhau: tử vong và còn sống.
+ Xác xuất trả tiền BH = 100%
+ Nếu người được BH tử vong thì DN BH được nhận tiền bảo hiểm. + Tỉ lệ tgia BH rất cao. - Bảo hiểm trọn đời:
+ đây là dạng hợp đồng BH k có thời hạn. DN sẽ chi trả tiền BH cho người
thụ hưởng BH trong hợp đồng khi ng được BH tử vong.
+ Tỉ trọng số người tgia BH này cao nhất. Xác xuất trả tiền BH là 100% (vì
đời vô thương, ai cũng sẽ phải pass away thôi...) + phí bảo hiểm cao.
- BH trả tiền định kỳ (niên kim nhân thọ):
+ Được lựa chọn kì trả (2/3/4/5/... tháng/ lần)
+ kể từ sau khi kí hợp đồng BH, sau 1 tgian BN BH sẽ trả tiền cho ng thụ hưởng BH. - BH liên kết đầu tư:
+ Phí BH bao gồm: phí BH dùng để xử lý rủi ro cho ng được BH & phí BH dùng để đầu tư. - BH hưu trí:
+ Là dạng bảo hiểm tự nguyện, độc lập với BH hưu trí của BHNT VN.
b. Bảo hiểm phi nhân thọ.
Hầu như các BH về tài sản, về con người ngắn hạn thuộc về BH phi nhân thọ.
c. Bảo hiểm sức khỏe.
- Bảo hiểm tai nạn con người - Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe
1.5.2. Phân loại bảo hiểm theo đối tượng BH.
a. Bảo hiểm tài sản.
b. Bảo hiểm trách nhiệm nhân sự.
c. Bảo hiểm con người.
1.5.3. Phân loại theo kỹ thuật bảo hiểm.
* Các nghiệp vụ BH áp dụng kỹ thuật phân chia: - Đặc điểm:
+ áp dụng cho hợp đồng BH có thời hạn ngắn (1 năm trở xuống): Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ.
+ DN BH dự phòng phí BH chưa được hưởng. (còn gọi là dự phòng phí BH) nhằm
đảm bảo cho các trách nhiệm của DN BH với tgian còn lại của BH kéo dài sang năm tài chính sau.
+ Trích lập dự phòng bồi thường:
1. dự phòng bồi thường cho các trách nhiệm, cho các tổn thất đã xảy ra, đã thông báo tới DN BH.
Tại sao các sự kiện BH đã xảy ra lại phải dự phòng bồi thường?
2. Dự phòng cho các tổn thất đã xảy ra nhưng chưa thông báo đến DN BH.
+ Dự phòng giao động lớn: để cân bằng về mặt tài chính cho DN BH phi nhân thọ
nhằm chống lại các tổn thất lớn trong tương lai.
* Các nghiệp vụ bảo hiểm áp dụng kỹ thuật tồn tích: Đặc điểm:
+ áp dụng cho các BH có thời hạn dài hoặc rất dài. (VD: BH nhân thọ)
+ Trích lập dự phòng toán học: nhằm đảm bảo khả năng thanh toán cho DN BH vơi khách hàng.
CHƯƠNG 2: HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
2.1. ĐẶC TRƯNG PHÁP LÝ CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM.
2.1.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm. *Khái niệm:
* Các tài liệu của hợp đồng bảo hiểm:
a. Giấy yêu cầu bảo hiểm.
b. Điều kiện chung của hợp đồng bảo hiểm.
c. Điều kiện riêng của hợp đồng.
Được áp dụng riêng cho mỗi hợp đồng của từng nghiệp vụ bảo hiểm.
Khách hàng được phép đàm phán với DNBH:
+ Giá trị bảo hiểm của tài sản.
+ Số tiền bảo hiểm của hợp đồng. + Tỉ lệ phí bảo hiểm
+ Số phí bảo hiểm cần phải nộp
d. Điều khoản bổ sung của hợp đồng:
Tùy theo từng trường hợp cụ thể, có những đàm phán thêm về hợp đồng bảo hiểm
2.1.2. Chủ thể và khách thể của hợp đồng bảo hiểm
2.1.2.1. Chủ thể của hợp đồng bảo hiểm.
a. Bên bảo hiểm: là DN bảo hiểm, cty bảo hiểm.
DN bảo hiểm là loại hình DN đặc thù cung cấp dịch vụ tài chính đảm bảo rủi ro
cho KH. Số lượng KH lớn, DNBH đảm nhận nhiều rủi ro cho KH => pháp luật kinh
doanh với các DNBH có đặt ra các yêu cầu về vốn điều lệ (rất cao) > vón pháp định
b. Bên được bảo hiểm:
- Người tham gia bảo hiểm: là người trực tiếp kí hợp đồng và nộp phí BH.
Điều kiện: + phải đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự.
+ Người tgia phải có quyền lợi có thể được BH.
- Người được bảo hiểm: là những người rủi ro tác động trực tiếp về thân thể, tài
sản, rủi ro về trách nhiệm dân sự.
- Người được hưởng quyền lợi bảo hiểm: là người thụ hưởng bảo hiểm.
+ là người nhận tiền bồi thường, tiền chi trả BH.
VD: trong 1 hợp đồng BH, 3 tư cách pháp lý khác nhau hoàn toàn, khi đó người thụ
hưởng BH phải thực hiện nghĩa vụ gì trong hợp đồng.
=> trả lời: không có nghĩa vụ nào, chỉ cần nhận tiền bồi thường.
2.1.2.2. Khách thể của hợp đồng bảo hiểm
- Là lợi ich kinh tế mà bên mua BH dược bảo vệ bởi hợp đồng báo hiểm
- Để xác định đúng khách thể củ hợp đồng thì cần xác định đúng về quyền lợi có thể được BH.
=> Quyền lợi có thể được BH được xác định căn cứu vào những tiêu thức nào.
2.1.3. Đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm.
Về tổng thể, hợp đồng bảo hiểm mang bản chất pháp lý của hợp đồng dân sự.
* Đặc trưng pháp lý riêng có của hợp đồng BH:
- Là loại hợp đồng song vụ.
+ là hợp đồng mà cả 2 bên bảo hiểm và bên mua bảo hiểm đều phải thực
hiện nghĩa vụ của mình.
+ quyền và nghĩa vụ của 2 bên có tính chất đối ứng với nhau.
- Là dạng hợp đồng theo mẫu.
+ mẫu của hợp đồng bảo hiểm là các quy tắc, điều khoản BH đã được DN
bảo hiểm soạn thảo và in ấn từ trước.
+ Khách hàng không được phép đàm phán bất kì nội dung nào thuộc về
khuôn mẫu bảo hiểm. Các nội dung này chủ yếu liên quan đến kĩ thuật bảo hiểm: điều
khoản, phạm vị, trường hợp loại trừ,...
- Là loại hợp đồng phải trả tiền.
+ hợp đồng mang tính chất bồi thường.
- Xác lập và thực hiện hợp đồng phải bảo đảm nguyên tắc trung thực và tín nhiệm tối đa
2.2. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
2.2.1. Đối tượng bảo hiểm.
2.2.2. Phạm vi BH và loại trừ BH.
a. Phạm vi bảo hiểm
- Xác định những trường hợp mà DN BH phải chịu trách nhiệm giữa những hậu
quả bất lợi xảy ra cho đối tượng BH.
b. Loại trừ bảo hiểm
- Loại trừ tương đối. - Loại trừ tuyệt đối.
* Rủi ro có thể được BH:
- Đảm bảo đồng thời cả 2 mặt: mặt kĩ thuật BH và mặt pháp lý đều có thể BH được.
+ Xét về mặt kĩ thuật bảo hiểm:
/./ rủi ro phải có nguyên nhân khách quan hoặc rủi ro có nguyên nhân chủ
quan nhưng không mang tính chất cố ý.
/./ rủi ro phải được lượng hóa về mặt tài chính.
/./ không thể bảo hiểm cho rủi ro mà xác suất xảy ra quá bé hoặc quá lớn. + xét về mặt pháp lý:
2.2.3. Giới hạn trách nhiệm BH trong bồi thường, trả tiền BH:
- Giống và khác nhau giữa bồi thường và trả tiền BH.
* Giới hạn TNBH?
=> Là số tiền tối đa mà DNBH phải bồi thường hoặc trả tiền BH cho mỗi sự kiện
BH hoặc cho cả thời hạn của hợp đồng.
* Cách thức xác định giới TNBH - Đối với BH tài sản:
- Đối với BH trách nhiệm dân sự: giới hạn trách nhiệm được thể hiện ra bên ngoài
DNBH bồi thường thay cho những trách nhiệm dân sự của người được BH ở trong
hợp đồng. Thiệt hại về tài sản, con người (sức khỏe, thương tật)
Giới hạn trách nhiệm được xác định qua mức trách nhiệm trong hợp đồng. Mức trách nhiệm:
+ Về người: 150trd/người/vụ
+ về tài sản: 500trd/tổng tài sản/vụ
Ví dụ: 1 hợp đồng BH trách nhiệm dân sự có mức trách nhiệm là 150tr/người/1 tổn thất
và 500tr/tổng tài sản 1 tổn thất. Người được BH đã gây hại cho nạn nhân (người thứ 3).
Hậu quả của vụ tổn thất:
- Người thứ 3 thứ nhất: bị thương, chi phí điều trị hợp lí hợp lệ là 400tr. Tài sản
của người này bị thiệt hại là 300tr.
- Người thứ 3 thứ hai: bị tử vong. Theo quyết định của Tòa án Dân sự, người được
BH phải bồi thường cho người bị tử vong này là 190tr. Tài sản của người này bị thiệt hại 1600tr
- Lỗi của người được bảo hiểm trong sự kiện bảo hiểm là 40%
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của các bên có liên quan trong sự kiện bảo hiểm trên. (Thầy chữa)
Trách nhiệm bồi thường của người được BH với NT3 căn cứ vào lỗi của người
được BH (40%) và thiệt hại thực tế về người và tài sản.
Trách nhiệm bồi thường của người được BH với thiệt hại về tài sản:
Tổng trách nhiệm tài sản: 40% x (1600 +300) = 760tr
Số tiền bồi thường của BH TNDS với thiệt hại về tài sản: 500tr
=> người được BH phải bồi thường thêm cho thiệt hại về tài sản của NT3 là 260tr
Trách nhiệm bồi thường của người được BH với thiệt hại về người:
NT3 thứ nhất: 400 x 40% = 160tr
NT3 thứ hai: 190tr (do Tòa đã quyết định, k nhân hệ số mắc lỗi)
* Số tiền bồi thường của BH TNDS với thiệt hại về người của NT3 thứ nhất: 160tr > 150tr
=> DN BH bồi thường 150tr
Người được BH phải bồi thường thêm cho NT3 thứ nhất (về người) là 10tr
* Số tiền bồi thường của BH TNDS với thiệt hại về người của NT3 thứ hai: 190tr > 150tr
=> DN BH bồi thường 150tr
=> Người được BH phải bồi thường thêm cho NT3 thứ hai 40tr 23/08/2023 – ONLINE
2.2.5. Các điều khoản về BT, trả tiền BH.
2.2.5.1. Mức miễn thường.
* Nội dung của điều khoản.
* Các loại mức miễn thường.
* Ý nghĩa của điều khoản.
2.2.5.2. Bồi thường trả tiền BH theo tỷ lệ.
* Nội dung của điều khoản:
- DN BH chỉ bồi thường cho những thiệt hại tổn thất theo 1 tỷ lệ nhất định.
* Những loại tỉ lệ bồi thường:
- Tỷ lệ giữa STBH so với GTBH:
+ Trường hợp áp dụng: BH dưới giá trị của TS.
VD: GTBH của TS bằng 20 tỷ đồng, STBH trong hợp đồng bằng 15 tỷ, thiệt hại thực tế
của TS bằng 5 tỷ đồng.
=> áp dụng bồi thường theo tỷ lệ STBH/GTBH.
STBT = giá trị thiệt hạt thực tế x tỷ lệ = 5 tỷ x (15 tỷ : 20 tỷ) = ...
- Tỷ lệ phí BH: khi việc khai báo rủi ro thiếu chính xác và không trung thực.
ST BT = thiệt hại thực tế x (tỷ lệ số phí BH đã nộp / Số phí BH lẽ ra phải nộp)
Số phí đã nộp ≤ số phí lẽ ra phải nộp
- BT theo tỷ lệ thỏa thuận: 2 bên đã giao kết với nhau về tỷ lệ bồi thường.
ST BT BH = giá trị thiệt hại thực tế x tỷ lệ BT đã thỏa thuận. * Ý nghĩa:
- Tạo ra sự công bằng trong quan hệ BH.
VD: có 2 xe ô tô xuất xưởng, giá trị 2 tỷ đồng/xe. A và B là chủ 2 xe này.
Người A tham gia BH dưới giá trị, STBH = 1,4 tỷ.
Người B tham gia BH đúng giá trị.
Giả định, trong cả 2 trường hợp, giá trị thiệt hại thực tế là 500trd. => Khi đó:
ST BTBH của người A = 500 x (1,4/2) = 350tr
ST BTBH của người B = 500 x (2/2) = 500tr
- Việc bồi thường theo tỷ lệ phí được coi như là một hình thức phạt đối với những
trường hợp khách hàng khai báo rủi ro không trung thực hoặc thiếu chính xác.
2.2.5.3. Bồi thường theo tổn thất thứ nhất.
* Nội dung của điều khoản:
- “Tổn thất thứ nhất” dùng để chỉ tất cả những thiệt hại tổn thất mà giá trị của
những thiệt hại đó nằm trong phạm vi của GHTN BH.
* Ý nghĩa của điều khoản:
- DN BH so sánh thiệt hại thực tế với GHTN BT:
+ Nếu GT thiệt hại thực tế ≤ GHTN BH => khi đó STBT của BH = giá
trị thiệt hại thực tế.
+ Nếu GT thiệt hại thực tế > GHTN BH (mức trách nhiệm) => khi đó
STBT của BH = GHTN BH (mức trách nhiệm) Ý nghĩa:
- Thích hợp áp dụng cho các nghiệp vụ BH TNDS.
- Góp phần nâng cao ý thức, trách nhiệm của bên mua BH trong việc hạn chế
những tổn thất lớn. (vì tổn thất có lớn bao nhiêu đi chăng nữa thì cũng chỉ được BT bằng
mức trách nhiệm ở trong hợp đồng)
2.3. XÁC LẬP, THỰC HIỆN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM Bài kiểm tra giữa kì
2.4. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
3 dạng: BH tài sản, BH TNDS và BH con người.
2.4.1. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÀI SẢN.
2.4.1.1. Khái quát về BHTS. a. Khái niệm:
BHTS là thể loại BH bao gồm tất cả các nghiệp vụ BH có đối tượng BH là tài sản
hoặc những lợi ích liên quan tới tài sản.
b. Đặc trưng của BHTS:
b.1. Giới hạn TNBH theo giá trị của TS.
+ được thể hiện ra bên ngoài thông qua số tiền BH trong hợp đồng.
b.2. Nguyên tắc bồi thường:
- Nội dung: STBT mà người được BH nhận được trong mọi trường hợp không thể lớn
hơn thiệt hại của họ trong sự kiện BH.
STBT BH ≤ giá trị thiệt hại thực tế của TS.
- Mục đích: Nhằm ngăn chặn hành vi gian lận hoặc ý đồ trục lợi phát sinh ở trong quan hệ bảo hiểm.
- Hệ quả nguyên tắc bồi thường (sự thế quyền)
VD: 1 tài sản có giá trị 10 tỷ đồng, TS tgia BH đúng giá trị. Thiệt hại thực tế của TS là 3
tỷ. Trong sự kiện BH này, xác định người X có 1 phần lỗi gây ra thiệt hại đối với tài sản,
lỗi của X chiếm 60%. Yêu cầu: Xác định STBT của các bên có liên quan. => Hướng dẫn:
Người X mắc lỗi 60% => STBT người X phải bù đền cho người được BH là 3 tỷ x 60% = 1,8 tỷ.
DNBH đền bù cho người được BH 3 tỷ.
=> Số tiền người được BH nhận được là: 3 + 1,8 = 4,8 tỷ.
Tuy nhiên theo nguyên tắc bồi thường là đền max giá trị thiệt hại thực tế (3 tỷ) nên
người được BH chỉ được nhận STBT là 3 tỷ từ DNBH và DN thế quyền người được BH
ở trong hợp đồng để đòi người X 1,8 tỷ.
Người X có lỗi gây ra thiệt hại gọi là người thứ ba trong BHTS.
Thực chất DNBH chỉ cần bồi thường 1,2 tỷ đồng. Nội dung hệ quả:
- Khi xác định được người thứ ba có lỗi gây ra thiệt hại đối với TS được BH, sau
khi bồi thường cho người được BH thì DNBH được phép thế quyền người được BH ở
trong hợp đồng để đòi phần thiệt hại thuộc trách nhiệm phải bồi thường của NT3 có lỗi
trong phạm vi BH của số tiền được BT.
- Điều kiện để được thế quyền: bao hàm 3 đk
+ Rủi ro gây nên tổn thất phải thuộc phạm vi BH của hợp đồng.
+ Phải xác định được NT3 có lỗi và xác định mức độ lỗi.
+ Sau khi đã BT cho chủ tài sản, DNBH thế quyền. Lưu ý:
- Nếu người được BH đã nhận được tiền BT từ DNBH nhưng số tiền đó lại ít hơn so với
trách nhiệm bồi thường của NT3 thì NT3 phải bồi thường thêm phần chênh lệch
- Khi người được BH đã nhận được tiền BT của NT3 nhưng số tiền này ít hơn so với
trách nhiệm BT của DNBH thì DNBH phải bồi thường thêm phần chênh lệch.
- Không áp dụng thế quyền trong trường hợp NT3 là cha/mẹ/vợ/chồng/con cái/anh chị
em ruột hoặc những người có nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng.
- Trong trường hợp TS tham gia BH dưới giá trị hoặc áp dụng mức khấu trừ thì DNBH
chỉ được phép đi đòi 1 phần của thiệt hại.
Công thức tính số tiền được đi đòi thế quyền:
= ( Tổng bồi thường / tổng thiệt hại ) x trách nhiệm BT của NT3 có lỗi * BH trùng trong BHTS:
- K/n: Là trường hợp 1 TS được tham gia BH bởi nhiều hợp đồng. Phạm vi BH
của các hợp đồng đó có 1 hoặc nhiều sự kiện được BH giống nhau. - Phân bổ STBT:
Bước 1: Xác định trách nhiệm BT độc lập của từng hợp đồng.
Bước 2: Xác định tổng trách nhiệm BT độc lập của tất cả các hợp đồng. (kí hiệu: A)
Bước 3: So sánh A với giá trị thiệt hại thực tế của TS (kí hiệu: B)
Nếu A ≤ B thì STBT = trách nhiệm BT độc lập của hợp đồng đó
Nếu A > B thì phân bổ STBT để cao nhất BT là B.
=> STBT từ mỗi hợp đồng = ( B x tỷ lệ trách nhiệm ) : A
Lưu ý: Nếu tổng STBH của tất cả các hợp đồng ≥ giá trị BH thì khi đó STBT từ mỗi hợp đồng
STBH của hợp đồng đó
¿ Giá trị thiệt hại thựctế của TS x STBH củatất cảcác hợp đồng
2.4.1.2. Nội dung cơ bản của một số NVBHTS.
a. BH hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển.
* Đặc điểm của XNK hàng hóa và trách nhiệm của các bên liên quan.
* Một số điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms)
- Mua hàng theo giá FOB: Người XK sẽ hoàn thành nghĩa vụ của mình khi hàng được
giao qua lan can tàu tại cảng xếp hàng. Chi phí vận chuyển để đưa hàng tới cảng thuộc
trách nhiệm của người NK
Ví dụ: Một lô hàng XK theo điều kiện FOB tại cảng Sài Gòn, khối lượng của lô hàng là
20.000 tấn. Đối với lô hàng 430USD/tấn, tỉ lệ phí BH đối với lô hàng là 0,5%, cước phí
vận chuyển đối với tấn hàng là 20USD. Yêu cầu: xác định số tiền BH và phí BH đối với
lô hàng này. Biết lô hàng được tham gia BH cho cả phần lãi ước tính. Giải: