Bài tập môn học Hệ thống thông tin kế toán | Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật Hưng yên

Bài tập môn học Hệ thống thông tin kế toán | Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật Hưng yên. Tài liệu gồm 15 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
GV: Ths Phan Th Bo Quyên
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP.H CHÍ MINH
KHOA K TOÁN KIM TOÁN
-------
BÀI TP MÔN HC
H THNG THÔNG TIN K TOÁN
PHN 2
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
2
Bài tp chương 1: Các công c mô t h thng
1.1 Khách hàng tr tin cho nhân viên bán hàng kèm theo thông báo tr n ca công ty.
Nhân viên bán hàng nhn tin, lp 2 phiếu thu và ghi s tin thanh toán, s phiếu thu vào
thông báo tr tin kèm theo. Nhân viên bán hàng chuyn phiếu thu và tin cho th qu,
chuyn thông báo tr tin cho kế toán phi thu. Th qu nhn tin, kim tra s tin trên
phiếu thu và đóng du xác nhn. Sau đó chuyn 1 phiếu thu cho kế toán phi thu, phiếu
còn li dùng để ghi vào s qu và lưu theo s th t
Kế toán phi thu nhn giy báo tr n do nhân viên bán hàng chuyn đến. Lưu li theo h
sơ khách hàng. Sau khi nhn phiếu thu t th qu, kế toán kim tra, đối chiếu vi giy
báo tr n, sau đó nhp vào chương trình qun lý phi thu. Phn mm kim tra khách
hàng, s hóa đơn còn chưa tr. Nếu đúng, phn mm s cho phép ghi nhn nghip v
thanh toán làm gim n phi thu ca khách hàng theo tng hóa đơn. Định kì, phn mm
s in bng tng hp thanh toán và chuyn cho kế toán tng hp để ghi s cái.
Định kì, th qu lp giy np tin cho ngân hàng, sau đó chuyn tin cho ngân hàng.
Yeâu%caàu:!V lưu đồ chng t, lưu đồ h thng!!
1.2 Doanh nghip Hùng Minh có d liu chu trình chi phí như sau:
Nhn được phiếu yêu cu hàng hóa t các b phn nhu cu chuyn đến, phòng mua
hàng lp đơn đặt hàng. Nếu hàng mua trong nước đơn đặt hàng lp thành 4 liên, liên 1
gi cho người bán, liên 2 cho kế toán mua hàng, liên 3 hi báo cho b phn yêu cu, liên
4 lưu ti phòng mua hàng. Khi nhn được giy hi báo người bán đồng ý thc hin,
phòng mua hàng lên hp đồng, 2 bn gi cho người bán, 1 bn cho kế toán mua hàng, 1
bn cho b phn yêu cu ,1 bn lưu.
Khi hàng v đến, phòng mua hàng nhn hóa đơn, làm th tc nhn hàng, lp giy đề ngh
nhp hàng làm 2 liên, liên 1 gi cho kế toán mua hàng cùng vi hóa đơn, liên 2 lưu ti
phòng mua hàng. Căn c vào các chng t hin có, kế toán mua hàng lp phiếu nhp kho
3 liên, liên 1 và liên 2 chuyn cho kho hàng, còn li lưu ti b phn mình. Khi hàng nhp
kho, th kho kim tra hàng hóa, đối chiếu giy giao hàng (nhn t người bán) vi phiếu
nhp kho đã lưu trước kia, ký nhn, 1 liên gi v cho kế toán mua hàng, liên còn li lưu
ti kho. Khi nhn được liên 2 phiếu nhp kho, kế toán lp chng t thanh toán gm toàn
b các chng t liên quan đã lưu trước kia cùng vi hóa đơn ca người bán và ghi s nht
ký mua hàng, s chi tiết phi tr người bán, s chi tiết hàng tn kho. Các chng t thanh
toán đến ngày thanh toán s được chuyn sang phòng tài v để xét duyt. Các chng t
sau khi được phê duyt thanh toán s chuyn cho kế toán tin mt lp phiếu chi, liên 1
giao khách hàng sang qũy nhn tin, liên 2 chuyn th qũy, liên 3 lưu, liên 4 kèm chng
t thanh toán chuyn v kế toán mua hàng. Khi nhn được liên 4 ca phiếu chi, kế toán
mua hàng ghi vào s chi tiết phi tr người bán kèm lưu theo chng t thanh toán
thích hp.
Yêu cu: V sơ đồ dòng d liu và lưu đồ cho quy trình trên.
1.3 Căn c vào thông báo gi hàng qua đin thoi t phòng kinh doanh, b phn gi hàng
chuan b vic giao hàng. Mt giy báo gi hàng gm 3 liên được lp ra. Liên 3 cùng vi
hàng hoá được gi đến khách hàng. Liên 2 được chuyn đến b phn lp hoá đơn. Khi b
phn lp hoá đơn nhn được liên th 2 ca giy báo gi hàng, b phn này s dng
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
3
nhng thông tin trên giy báo để lp hoá đơn gm 3 liên. Liên 3 hoá đơn bán hàng được
gi đến khách hàng, liên 2 chuyn cho kế toán. Ngoài ra, liên 1 ca hoá đơn bán hàng
được lưu ti b phn lp hoá đơn. Khi kế toán nhn hóa đơn bán hàng, kế toán ghi nhn
vào s chi tiết phi thu, nht bán hàng lưu hóa đơn bán hàng theo tên ca khách
hàng.
Yêu cu:
a. V sơ đồ dòng d liu quá trình trên
b. V lưu đồ chng t mô t nhng quá trình trên
1.4 Hoàn thành và mô t lưu đồ chng t sau:
BOÄ%PHAÄN%BAÙN%
HAØNG%
BOÄ%PHAÄN%GIAO%
HAØNG%
BOÄ%PHAÄN%LAÄP%HOÙA%ÑÔN%
KEÁ%TOAÙN%PHAÛI%THU%
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
%
Khaùch!
haøng!!
Baét!
ñaàu!
Phieáu!
ñaët!
haøng!
Leänh!baùn!
haøng!
!(5!lieân)!
N
Töø!!!!!!
KH!!
Khaùch!
haøng!!
A
Leänh!BH!!
Laäp!
giaáy!
giao!
haøng!
Giaáy!giao!
haøng!
Giaáy!giao!
haøng!
(a)%
%%%%(e)%
Hoùa!ñôn!
baùn!haøng!!
!
Ghi!
Nkyù!
BH!
Nky
ù!!
BH!
Ghi!soá!
seâ-ri!
vaø!
ñònh!
maõ!chi!
tieát!
Ghi!
vaøo!
soå!
chi!
tieát!
f
HÑ!BH!
A
Keát!
thuùc!
(c)
Leänh!BH!
Hoà!sô!baùn!
haøng!
Leänh!baùn!
haøng!
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
4
Bài tp chương 2 – D liu trong h thng thông tin kế toán
2.1 Hãy nhn dng các hot động nhp liu, khai báo, cp nht sau:
a. Nhân viên kế toán nhp hóa đơn bán hàng cho 1 khách hàng truyn thng. S dư n
ca khách hàng tăng lên.
b. Nhp hóa đơn mua hàng và ghi nhn thanh toán tin. Kế toán kim tra s chi tiết hàng
tn kho và tài khon tin nhưng vn chưa có nghip v này.
c. Nhp hóa đơn bán hàng cho 1 khách hàng mi.
d. Doanh nghip tiến hành nhp thông tin v các hàng hóa các dch v doanh nghip
bt đầu kinh doanh trong tháng này.
e. Kế toán tng hp kim tra các bút toán nhp liu t các phn hành chi tiết sau đó tiến
hành ra lnh ghi nhn vào s cái các tài khon liên quan để lp báo cáo tài chính
f. Công ty tiến hành nhp các thông tin v tài khon, khách hàng, nhà cung cp, hàng
tn kho và các s dư liên quan vào phn mm SSP.
2.2 Công ty A kinh doanh trong lĩnh vc tư vn tài chính, kế toán. Khi yêu cu, khách
hàng đến công ty A, gp các nhân viên tư vn đin thông tin v các dch v yêu cu
vào trong form yêu cu vi 1 khon tin tr trước theo tha thun gia nhân viên
khách hàng. Các dch v ca công ty được xây dng sn mc phí theo quy khách
hàng nh, va hay ln cũng như khách hàng mi hay đã giao dch 1 ln. Mt khách
hàng có th đăng kí cung cp nhiu dch v khách nhau như kim toán, tư vn kế toán, tư
vn thuế, tư vn lut, cung cp dch v phn mm. Tuy nhiên quy định ca công ty là mi
dch v tư vn ch do 1 nhân viên tư vn ph trách. Do đó, mi phiếu yêu cu ch được
yêu cu 1 dch v do 1 nhân viên ph trách. Sau khi hoàn thành dch v, công ty s
phát hành hóa đơn cho khách hàng. Hóa đơn th phát hành chung cho nhiu loi dch
v. Khách hàng thanh toán 1 ln sau cho công ty sau khi đã tr s tin đặt cc
Yêu cu:
a. Xác định các d liu cn thu thp cho quá trình cung cp dch v trên
b. Xác định các chng t cn s dng cho quá trình trên
c. Hãy nhn dng các hot động nhp liu, khai báo, cp nht trong tình hung
d. Hãy xác định 1 s các tp tin nghip v cn thiết cho h thng trên
e. Hãy xác định 1 s các tp tin chính cn thiết cho h thng trên
2.3 Công ty XYZ sn xut kinh doanh các mt hàng trang trí ni tht. Khách hàng chính
ca công ty nhng ca hàng bán l. Ngoài ra, nhiu công ty kinh doanh các mt hàng
trang trí ni tht ln khác cũng mua sn phm trc tiếp t công ty. Thêm vào đó, các
công ty xây dng công trình cũng mua các sn phm trc tiếp t công ty để được gim
giá. Công ty còn nhiu đại lý bán l sn phm ca công ty. Công ty chia th trường
thành 7 khu vc: Ni, Bc trung b, Nam Trung B, Tây nguyên, các tnh min
Đông, các tnh min Tây khu vc Tp. H Chí Minh. Mi khu vc bao gm t 5-10
khu vc nh hơn vi hơn 100 khách hàng.
Công ty XYZ sn xut các loi thm tri sàn nhà các loi tm trn bng nhưa. Thm
trên 200 nhóm sn phm, mi nhóm sn phm bao gm 4 loi, vi 15 loi màu sc
khác nhau. Các tm trn cũng tương t, có trên 180 nhóm khác nhau, mi nhóm có 4 mu
mã, mi mu mã có 8 loi sn phm, mi loi sn phm có 8 màu sc khác nhau.
Yêu cu: Hãy nêu các phương án thiết kế mã s khách hàng và mã sn phm
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
5
2.4 Công ty X s dng phn mm kế toán AAA phc v cho công vic kế toán ca mình.
Phn mm cho phép m các tài khon cp chi tiết (cp 2, cp 3…) mi tài khon
th theo dõi 2 đối tượng chi tiết (VD: tài khon 131 đối tượng tng khách hàng). Phn
mm th cung cp s cái các tài khon theo tng cp chi tiết đã m, th xem s chi
tiết tài khon theo tng đối tượng chi tiết. Ngoài ra các báo cáo ca phn mm có th xut
ra Excel để tu biến theo yêu cu. Hin nay, giám đốc doanh nghip cn biết 1 s thông
tin sau:
Doanh s bán hàng theo các khu vc Bc, Trung, Nam, theo tng khách hàng
(khon 50 khách hàng/khu vc), theo tng chng loi hàng (Máy in, máy tính xách tay,
máy tính để bàn, máy photocopy), tng mt hàng (200 mt hàng/1 chng loi), theo tng
nhân viên bán hàng các khu vc (trung bình 20 nhân viên/khu vc). Các khon phi thu
được theo dõi theo tng loi khách hàng (khách hàng ln nh), tng khách hàng
theo tng hp đồng kí kết. Xác định lãi gp ca tng mt hàng, ca tng khu vc
Yêu cu: Hãy hóa các tài khon, các đối tượng theo dõi chi tiết liên quan để th
cung cp các thông tin theo yêu cu ca giám đốc
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
6
Bài tp chương 3,4: Kim soát trong h thng thông tin kế toán
3.1 Bn mt kim toán viên được phân công kim toán cho khách hàng XYZ. Bn đã
tiến kho sát sơ b h thng chính sách kế toán ca công ty. Nhng thông tin thu thp
được như sau:
+ Ban kim soát ca công ty bao gm kế toán trưởng, trưởng phòng tài v, phó giám đốc
tài chính và trưởng phòng ngân sách
+ Trưởng phòng tài v đã tng tr lý ca ông A, người liên quan đến v cang đan
tham ô tin cách đây 3 năm
+ Công ty kế hoch thay đổi phương pháp trích khu hao tài sn c định. Qua nhng
ln trò chuyn, ban qun lý công ty ám ch rng, nếu công ty kim toán không đồng ý
vic thay đổi này thì công ty XYZ s thay đổi đơn v kim toán
+ Phó giám đốc ph trách tài chính ca công ty GĐ ca phòng kim toán ni b vi 5
nhân viên
+ Quyn lc chi phi trong công ty dường như tp trung vào 3 anh em: giám đốc điu
hành, ch tch HĐQT và phó giám đốc ph trách tài chính
+ Vic đánh giá hot động ca các b phn trc thuc da trên đánh giá ch quan bi
các nhà qun lý cho rng vic áp dng các phương pháp và kĩ thut đánh giá chính quy là
không hiu qu
+ Thu nhp ca công ty tăng liên tc trong 5 năm qua nhưng thi đim hin ti đang
du hiu chng li và gim xung
+ Đánh giá sơ b v h thng kế toán là tt
Yêu cu:Da trên nhng thông tin trên, hãy đánh giá môi trường kim soát ca công ty
3.2. H thng hin hành độ tin cy ước tính 90%. Nguy cơ ch yếu trong h thng
hin hành nếu xy ra s làm tn tht 30.000.000. 2 th tc kim soát để đối phó vi
ri ro trên. Th tc A vi chi phí thiết lp 1.000.000 s gim ri ro xung còn
6%. Th tc B chi phí ước tính 1.400.000 gim ri ro xung còn 4%. Nếu thiết lp
c 2 th tc kim soát A B thì chi phí ước tính 2.200.000 ri ro s gim còn 2%.
Th tc nào nên được la chn
3.3 Công ty C nhà bán l các sn phm tiêu dùng. Để tăng li thế cnh tranh, công ty
mua hàng trc tiếp t các nhà sn xut sn phm các nhà phân phi y quyn ca các
công ty sn xut hàng tiêu dùng quy khác nhau. Ch trương ca công ty d tr
hàng mc hp lý mt hàng bán ra phi mt hàng mi sn xut. Do đó, công ty
thường mua hàng nhiu ln trong tháng (trung bình 3 ln trong 1 tháng: ngày 10, 20 và 30
ca tháng ).
B phn kế toán phi tr ca công ty có nhim v ghi nhn các hoá đơn hàng hóa dch v
t rt nhiu nhà cung cp khác nhau vào h thng qun lý n phi tr. H phi theo dõi
n phi tr theo tng hóa đơn ca tng nhà cung cp, cp nht hàng tn kho, các tài
khon chi phí liên quan và tiến hành lp các chng t thanh toán (qua ngân hàng) cho các
nhà cung cp. Thông thường thi hn hưởng chiết khu nhà cung cp thường áp dng cho
công ty là 10 ngày, mc chiết khu được hưởng là 3% trên tng giá tr ca hóa đơn.
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
7
Trung bình khong 3 ngày sau k t ngày nhà cung cp thông báo đã xut hàng hóa
đơn thì công ty mi nhn được các chng t liên quan. nhng hóa đơn 5, 6 ngày sau
mi v. Kế toán sau khi nhn chng t, kim tra và ghi nhn các hóa đơn vào h thng để
theo dõi các khon phi tr. Đến ngày th 7, th 8, kế toán phi tr s tiến hành lp các
chng t thanh toán cho các hóa đơn. Chng t thanh toán cùng vi các chng t liên
quan chuyn cho kế toán trưởng kim tra, duyt vào, sau đó s chuyn cho giám đốc
công ty chuyn cho ngân hàng để thanh toán cho nhà cung cp. Do các chng t
được chuyn 1 ln, nên mi ln giám đốc phi xem xét và duyt rt nhiu chng t. Vì
vy, s trường hp các hoá đơn không được thanh toán trong thi hn được hưởng
chiết khu.
Mt kho sát v quá trình x lý hóa đơn mua hàng hóa, dch v trong 1 đợt như sau:
Gía tr ca hóa đơn T l % s lượng HĐ % gía tr
< 10tr 36 2
10tr – 20tr 44 5%
>20tr 20 93%
Yêu cu: Căn c vào bng kho sát, giám đốc quyết định y quyn cho kế toán trưởng
được phép duyt thanh toán nhng hóa đơn nh hơn 10tr. Hãy gii thích quyết định y
quyn trên
3.4 NamNinh công ty kinh doanh thiết b xây dng ti TP.HCM. Hàng hóa được giao
min phí đến tn nơi cho khách hàng. Khi khách hàng đặt hàng, nhân viên bán hàng đin
đầy đủ các thông tin vào phiếu giao hàng 3 liên được đánh s trước. 2 liên được chuyn
đến b phn kho hàng, 1 liên lưu. Căn c vào giy giao hàng, th kho xut hàng cho b
phn giao hàng cùng vi 2 liên giy giao hàng. B phn giao hàng s chuyn hàng đến
cho khách hàng. Khách hàng nhn hàng, vào giy giao hàng sau đó gia li 1 phiếu,
phiếu còn li giao li cho người giao hàng để đem v chuyn cho kế toán bán hàng vào
cui ngày.
Sáng hôm sau, kế toán bán hàng nhn kim tra s th t các liên giy giao hàng ngày
hôm qua, tính toán tng cng doanh s. Sau đó nhp các giy giao hàng vào phn mm
kế toán được cài trên 1 máy tính dùng chung cho tt c nhân viên ca công ty. Chương
trình s ghi nhn doanh thu, cp nht n phi thu, s dư hàng tn kho. Ngoài ra, kế toán
bán hàng còn theo dõi riêng quá trình bán hàng trên phn mm Excel phn mm kế
toán hin hành không cung cp được 1 s báo cáo theo yêu cu.
Yêu cu:
a. V lưu đồ mô t quá trình bán chu trên
b. Nhn dng các ri ro thc hin nghip v bán hàng trên
c. Nhn dng các ri ro x lý thông tin
d. Nhn dng các ri ro h thng
3.5 Công ty A kinh doanh trong lĩnh vc cung cp các dch v qung cáo, do đó hàng
tháng, nhu cu s dng các loi văn phòng phm cho công vic ca công ty rt nhiu.Chi
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
8
phí cho các loi văn phòng phm này trung bình 15tr/tháng. Hàng tháng, các loi văn
phòng phm được mua v ct ti gm cu thang ca công ty. đó, ai nhu cu s
dng thì có th d dàng ly và s dng.
Trong 2 tháng liên tiếp, ph trách phòng kế toán ca công ty theo dõi tình hình s dng
văn phòng phm ti công ty. Anh ta nhn thy rng, t l tht thoát trong văn phòng phm
s dng tr giá khong 3tr/tháng. Do đó, cn phi nhng th tc kim soát để hn chế
tht thoát trên
Yêu cu: Hãy đánh giá các ri ro đưa ra bin pháp kim soát văn phòng phm thích
hp.
3.6 Nam va được nhn vào làm nhân viên bán thu tin ti CineBox. Khách xem
phim đến quy, mua vé, tr tin nhn t Nam. Khi vào rp, người xem phi trình
din vé cho người soát vé. Anh ta xé vé, đưa cho người xem và gi li cùi vé.
Nam nghĩ rng, sau mi ca làm vic, anh ta th ly 1 s tin thu được t bán
không ai biết. Bi s lượng người xem trung bình mi ca 300 người, do đó s rt
khó đếm chính xác s lượng người xem mi ca.
Yêu cu:
a. Theo bn, Nam có th thc hin được ý định ca mình không
b. Hãy đánh giá các ri ro th xy ra trong tình hung trên các th tc kim
soát cn thiết.
3.7 Công ty Witt là mt công ty sn xut. Sau khi nguyên vt liu được yêu cu, mt đơn
đặt hàng gm 2 liên được lp ti BP mua hàng gi đến b phn nhn hàng nhà cung
cp. Nhân viên b phn nhn hàng ghi chép s lượng thc nhn vào đơn đặt hàng. Sau đó
nguyên vt liêu được nhp kho, s lượng nhn được ghi vào báo cáo nhp hàng. Đơn
đặt hàng được gi đến b phn kế toán phi tr để ghi nhn khon phi tr nhà cung cp
và nguyên vt liêu mua vào.
Yêu cu:
a. Hãy xác định nhng ri ro hot động và nguyên nhân liên quan đến quá trình trên
b. Hãy đưa ra nhng th tc kim soát nghip v nhm hn chế các ri ro ca quá
trình trên
3.8 Các th tc kim soát chung, kim soát ng dng nào cn thiết để ngăn nga các tình
hung sau phát sinh:
1. Ô nhp “S ngày làm vic” trong chương trình tính lương cho nhân viên ghi nhn s
ngày làm vic thc tế ca nhân viên trong tháng. Trong danh sách tr lương 1 nhân
viên làm vic 45 ngày.
2. Mt nhân viên k thut b phn công ngh thông tin truy cp vào trong d liu ca
chương trình và thay đổi tin lương phi tr cho mình t 3tr lên 3.5tr
3. Trong danh sách các phiếu chi tin, có 2 nghip v có s phiếu chi trùng nhau
4. Mt công ty mt toàn b d liu cn thiết s dng cho chương trình kế toán sau khi
thay đổi máy tính mi
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
9
5. Trong báo cáo lit hoá đơn GTGT mua vào bán ra được in ra t 1 chương trình kế
toán có nhng dòng hoá đơn không có mã s thuế
6. Trong bng bán hàng, ngày ca hóa đơn bán hàng phát sinh trước ngày đặt
hàng ca khách hàng .
7. Trong phn hành chi tin, 2 nghip v chi tin thanh toán hết cho cùng 1 hóa đơn
vào 2 ngày 13 và 26 trong tháng
8. Trong quá trình nhp liu khon thanh toán 104,000,000 t khách hàng, kế toán nhp
s 0 thành ch “O”. Do đó, chương trình đã không x lý được nghip v, s dư ca
khách hàng cũng không thay đổi
9. Sau khi hoàn tt quá trình khai báo nhp s dư đầu các tài khon, đối tượng chi
tiết ca mt phn mm kế toán mi đưa vào s dng, kế toán đã tiến hành khoá s s dư
đầu kì. Khi đối chiếu s dư n ca tài khon 131 thì li không khp vi s dư tng hp
các khon phi thu ca các khách hàng.
10. Khi xem báo cáo tn kho ca mt mt hàng, nhng thi đim lượng hàng tn kho
ca mt hàng này b âm do đó đã dn đến vic tính toán giá xut hàng tn kho b sai.
3.9 Bn trưởng phòng kế toán quyn qun tr đối vi phn mm kế toán ABC đang
s dng ti công ty thương mi. Các phn hành kế toán trong ABC có quyn s dng bao
gm qun tr, kế toán thu/chi, bán hàng, nhp/xut hàng, mua hàng phn hành tng
hp. Mi phn hành 4 quyn thao tác: quyn xem, quyn thêm, quyn sa,quyn xóa.
Phòng kế toán hin nay có 3 nhân viên (không bao gm kế toán trưởng).
Mi nhân viên kế toán chu trách nhim nhp các chng t liên quan đến phn vic ca
mình được phép s dng các báo cáo ca các phn hành khác (nếu thy cn thiết) để
đối chiếu, kim tra khi x lý các nghip v ca mình. Vic chnh sa chng t phi tuân
theo các nguyên tc sa sai trong kế toán.
Bng mô t menu ca phn mm
A. Qun tr h thng
Khai báo tài khon
Qun lý người dung
Khai báo các đối tượng qun lý
Các chính sách kế toán
Khóa s kì kế toán
B. Nhp chng t
Chng t thu
Chng t xut kho
Chng t chi
Chng t nhp kho
Chng t bán hàng
Chng t tng hp
Chng t mua hàng
Bút toán khác
Yêu cu T chc s dng phn mm ABC cho phòng kế toán để ghi nhn các nghip v
phát sinh trong hot động ca doanh nghip.
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
10
3.10 Hãy thiết lp các th tc kim soát nhp liu cho màn hình nhp nghip v bán hàng
dưới đây theo mu sau:
Ô nhp liu
Yêu cu/mc tiêu đặt ra
Các th tc kim soát cn thiết
Các ô d liu v KH
Chính xác, đầy đủ, hp l
- Chn KH t DS đã khai báo
3.11 Sau đây là d liu được kết xut t 1 chương trình tính lương trong tun
Mã NV
Đơn g
Gi làm vic
Lương
Gim tr
Lương thc tế
21
250
38
VND 9500
01050
08450
123
275
40
11000
01250
09750
125
200
90
16000
02000
12000
122
280
40
11200
11000
00200
Hãy nêu các sai sót hoc th sai sót v kiu d liu, trình t, gii hn, hp lý tính
toán v mt s hc. Nêu các th tc kim soát nhp liu có th.
%
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
11
Chương 5: Các chu trình kinh doanh
5.1 Quá trình bán hàng thu tin ti quán cà phê XYZ
1
Sau khi nhn được yêu cu ca khách hàng, nhân viên phc v ghi yêu cu đó vào phiếu
yêu cu được đánh s trước gm 2 liên: 1 liên trng 1 liên vàng. Nhân viên phc v
chuyn phiếu yêu cu này vào quy thu ngân. Nhân viên thu ngân xác nhn gi li
liên trng, liên vàng được chuyn xung quy pha chế. Sau khi pha chế xong, nhân viên
pha chế ký xác nhn đã hoàn thành vào liên vàng chuyn thc ung cho nhân viên
phc v đưa đến khách hàng.
Khách hàng yêu cu thanh toán tin, nhân viên thu ngân lp phiếu tính tin gm 2 liên: 1
liên trng 1 liên vàng. Thu ngân giao liên trng cho nhân viên phc v chuyn cho
khách hàng. Nhân viên phc v nhn tin t khách hàng xin li liên trng, chuyn tin
liên trng cho thu ngân. Thu ngân nhn tin liên trng, đóng du xác nhn đã thu
tin vào c 2 liên ca phiếu tính tin, sau đó chuyn liên trng phiếu tính tin phiếu
trng ca phiếu yêu cu cho kế toán, ch gi li liên vàng ca phiếu tính tin. Kế toán
nhn và nhp s liu trên phiếu tính tin vào máy.
Cui ngày, nhân viên pha chế chuyn tt c các phiếu vàng ca phiếu yêu cu cho kế
toán. Kế toán đối chiếu 2 liên ca phiếu yêu cu, tng kết doanh thu chuyn toàn b
chng t cho ch quán.
Nhân viên thu ngân chuyn liên vàng ca phiếu tính tin toàn b tin cho ch quán.
Ch quán nhn tin và lưu các chng t theo ngày.
Yêu cu:
a. V sơ đồ dòng d liu và lưu đồ chng t cho quá trình trên
b. Nêu chc năng hin có ca tng hot động trong chu trình trên
c. Nêu mc đích ca các chng t được lp trong chu trình trên
d. Hãy đưa ra các báo cáo cn thiết để qun lý quá trình bán hàng trên
5.2 Quá trình mua hàng và thanh toán ti công ty ABS
H thng mua hàng hin nay ca công ty ABS được mô t như sau:
Khi lượng hàng tn kho ca mt mt hàng thp, th kho đin thoi cho b phn mua hàng
nói mt hàng nào s lượng cn đặt. B phn mua hàng s lp đơn đặt hàng gm
2 liên. Liên 1 gi cho nhà cung cp, liên 2 lưu theo s th t ti b phn. Khi hàng v,
th kho kim tra đối chiếu gia hàng thc nhn vi phiếu đóng gói đi kèm vi hàng.
Phiếu đóng gói được chuyn đến b phn kế toán phi tr. Khi nhn được hoá đơn mua
hàng, kế toán phi tr đối chiếu hoá đơn vi phiếu đóng gói x lý chênh lch nếu có.
Mt t séc chuyn khon s được lp vi đúng s tin phi tr được gi đến nhà cung cp
cùng vi bn sao ca hoá đơn mua hàng. Phiếu đóng gói được kp chung vi hoá đơn
được lưu theo s th t trong h sơ hoá đơn đã thanh toán.
Công ty ABC d tính s thiết kế li h thng mua hàng t lúc phát sinh nhu cu v hàng
hoá cho đến khi vic thanh toán được thc hin. H thng cn được thiết kế li để đảm
bo tt c các th tc kim soát là đầy đủ và hu hiu.
1
Tình hung s dng các thông tin t phn kho sát thc tế do nhóm sinh viên ging đường 3, kế toán K29
ĐHCQ thc hin
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
12
Yêu cu:
a. Ch ra nhng hn chế ca quá trình mua hàng trên
b. B sung các chng t và cách luân chuyn chng t để hoàn thin nhng hn chế trên
5.3 Hoàn M 1 DN mi thành lp hot động trong lĩnh vc mua, bán linh kin máy
tính. Hãy th thiết kế các quá trình kinh doanh ca công ty theo các gi định sau:
a. Công ty các b phn kế toán, kinh doanh, kho, ca hàng, k thut-bo hành ban
qun lý. Toàn b quy trình x lý đều được thc hin bng th công.
b. Quá trình kinh doanh được h tr bi 1 phn mm dùng chung cho toàn b các b
phn ca công ty.
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
13
Đề thi môn h thng thông tin kế toán
Thi gian: 90 phút – Không s dng tài liu
Thí sinh đin đầy đủn, s báo danh vào đề thi và np li đề thi cùng vi bài thi
Phn 1- Trc nghim: Chn và ghi câu tr li đúng vào giy bài làm (3đ)
1. Câu phát biu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối vi ri ro h thng
a. Là ri ro liên quan đến quá trình phát trin h thng
b. Vic để các nhân viên kế toán s dng phn mm kế
toán không đúng chc năng được cho phép là ví d ca
ri ro h thng
c.Kế toán bán hàng nhp sai d liu ca hóa đơn bán hàng là
ri ro h thng
d. Bán hàng cho khách hàng không có kh năng thanh toán
không phi là ri ro h thng
e.Các th tc kim soát chung hướng ti các ri ro h thng
2. Nhng câu phát biu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG đối vi h thng thông tin kế toán
a. Là 1 h thng con ca h thng thông tin qun lý
b. Có th s dng cùng d liu ca các h thng con
khác trong h thng thông tin qun lý
c. Là phn mm kế toán s dng cho công tác kế toán ti đơn v
d. Hình thc ghi s1ni dung ca HTTT kế toán
e. Câu c và b
3. Mt chui các hot động liên quan đến quá trình chuyn hóa c yếu t đu vào thành các sn phm hoàn thành s
thuc chu trình kế toán nào
a. Doanh thu
b. Tài chính
c. Chi phí e. Câu a,b,c, d đều sai
d. Sn xut
4. Các vn đề nào sau đây phi xem xét khi hóac đi tượng
a. Tính duy nht, sng lâu ca b
b. Cách thc qun lý đối tượng cn mã hóa
c. Mã s nên mô t 1 s thuc tính ca đối tượng mã hóa
d. Tt c vn đề trên e. Câu a và c
5. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối vi lưu đồ chng t
a. Dòng di chuyn chính ca lưu đồ là t trái sang
phi, t trên xung dưới
b.Kí hiu biu din chng t không th là đim kết thúc
ca lưu đồ chng t
c.Biu tượng hình ch nht được s dng để mô t hot động
x lý th công trong lưu đồ
d. Mi ct ca lưu đồ1 đối tượng bên trong ca h thng
e.Đối tượng bên ngoài ch cho và nhn d liu hay chng t
6. Các chc năng nào sau đây nên được tách bit khi thiết kế h thng kim soát môi trường máy tính
a. Phân tích h thng, lp trình, nhp liu
b. Xét duyt, ghi chép và bo qun tài sn
c. Kim tra chng t, nhp liu, kim soát tp tin d liu
d. a,b,c đều đúng
e. a,b đúng
7. Câu phát biu nào ĐÚNG cho vic nhp các thông tin v 1 khách hàng:
a. Là hot động nhp liu
b. S lưu tr tp tin chính khách hàng
c. Là hot động cp nht d liu
d.Là hot động khai báo e. Câu b và d đều đúng
8. Câu phát biu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG
a. Các th tc kim soát đề ra để hn chế tt c các ri
ro có th xy ra đối vi doanh nghip
b. Nhn thc ca nhà qun lý đối vi ri ro là 1 yếu t
ca môi trường kim soát
c. Nguyên tc bt kiêm nhim có th không được tuân th do
chi phí đế thiết lp nó quá cao
d. Ri ro nghip v nh hưởng đến ri ro x lý thông tin
e. Đối chiếu độc lpth tc kim soát phát hin
9. Nhng câu phát biu ĐÚNG đối vi PHIU XUT KHO được s dng trong chu trình doanh thu:
a. Được lp ra để xác nhn tính hp l ca nghip v bán hàng
c. Có th lp sau khi phát hành hóa đơn
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
14
b. Được lp ra để xác nhn tính có tht ca nghip v bán hàng
d.Làm căn c ghi nhn n phi thu khách hàng
e. Câu a, b đều đúng
10. Vic vic chn “mã khách hàng” t 1 danh sách đã được khai báo trước trên màn hình nhp hóa đơn s đáp
ng các mc tiêu nào:
a. D liu khách hàng là chính xác, đầy đủ
b. D liu khách hàng là đầy đủ
c. D liu khách hàng là hp l
d. Đầy đủ, hp l, chính xác
e. D liu khách hàng là chính xác,hp l
Phn 2: Gii quyết vn đề
Bài 1 (3 đim). Dưới đây 1 phn thông tin ca bng hóa đơn GTGT bán ra tháng 2
được in ra t 1 phn mm kế toán.
Ngày
S hóa
đơn
S sêri
Khách
hàng
Địa ch
Mã s thuế
S tin
chưa thuế
Thuế
GTGT
01/02
2345
GL/05
Anh Tun
01 Hùng Vương
2473856383
10.000.000
1.000.000
15/02
M6563
KN/05
Anh Quân
O3.000.000
23/02
67583
HG/05
Anh Tun
01 Hùng Vương
2473856353
8.000.000
800.000
24/03
3232
Anh Minh
78 Lê Li
3858363738
5.000.000
400.000
…..
….
….
….
…..
Yêu cu:
Hãy phát hin các sai sót đưa ra các th tc kim soát nhp liu cn thiết cho các d
liu (Ngày, s hóa đơn, S sêri, Khách hàng, Địa ch, s thuế, S tin, thuế sut)
trong quá trình ghi nhn nghip v bán hàng (nhp hóa đơn, khai báo các thông tin liên
quan đến thuế GTGT) để hn chế các sai sót trong bng kê trên.
Bài 2 (4 đim). Công ty X kinh doanh trong lĩnh vc linh kin máy. Chu trình doanh thu
ca công ty được tóm tt như sau:
Bán hàng: Khi yêu cu, khách hàng trc tiếp đến công ty mua hàng. Căn c vào bng
chào giá được cp nht hàng ngày, khách hàng (KH) nhân viên bán hàng (NVBH)
tha thun loi máy tính đặt mua. Sau khi thng nht, nhân viên bán hàng lp phiếu giao
hàng 2 liên (PGH), chuyn cho kế toán theo dõi hàng hóa (KTHH). Nhân viên này xut
kho, giao hàng 1 liên PGH cho NVBH. NVBH s tiến hành lp rp máy tính cho KH
ti địa đim tha thun. Sau khi xut kho, KTHH căn c vào liên 1 PGH ghi s chi tiết
tng hàng hóa và lưu PGH theo s th t
Thu tin: Khi hoàn thành vic giao hàng, KH kí vào PGH, tr tin cho NVBH. Nhân viên
bán hàng np tin phiếu giao hàng v công ty cho kế toán theo dõi bán hàng (KTBH).
Khi nhn phiếu giao hàng và tin, KTBH lp phiếu thu, nhn tin và ghi vào s bán hàng,
lưu các chng t liên quan theo s th t ca phiếu thu.
u cu:
Xem tiếp trang sau
Môn hc HTTTKT Phn 2 (60tiết)
15
a. V lưu đồ chng t mô t chu trình trên (1đ)
b. Nhn dng ít nht 4 ri ro nghip v trong quá trình bán hàng thu tin trên (1đ)
c. Xác định nhng ni dung (d liu) ch yếu ca phiếu giao hàng nhng thay
đổi cn thiết v cách thc lp, trình t luân chuyn ca phiếu giao hàng để hn
chế các ri ro trong quá trình trên (1đ)
d. Xác định các ni dung ca báo cáo thu tin để biết được tình hình bán hàng, thu
tin trong quá trình trên (1đ)
HT
| 1/15

Preview text:

Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------- BÀI TẬP MÔN HỌC
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN 2
GV: Ths Phan Thị Bảo Quyên
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
Bài tập chương 1: Các công cụ mô tả hệ thống
1.1
Khách hàng trả tiền cho nhân viên bán hàng kèm theo thông báo trả nợ của công ty.
Nhân viên bán hàng nhận tiền, lập 2 phiếu thu và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu vào
thông báo trả tiền kèm theo. Nhân viên bán hàng chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ,
chuyển thông báo trả tiền cho kế toán phải thu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên
phiếu thu và đóng dấu xác nhận. Sau đó chuyển 1 phiếu thu cho kế toán phải thu, phiếu
còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự
Kế toán phải thu nhận giấy báo trả nợ do nhân viên bán hàng chuyển đến. Lưu lại theo hồ
sơ khách hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ, kế toán kiểm tra, đối chiếu với giấy
báo trả nợ, sau đó nhập vào chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã khách
hàng, số hóa đơn còn chưa trả. Nếu đúng, phần mềm sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ
thanh toán làm giảm nợ phải thu của khách hàng theo từng hóa đơn. Định kì, phần mềm
sẽ in bảng tổng hợp thanh toán và chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi sổ cái.
Định kì, thủ quỹ lập giấy nộp tiền cho ngân hàng, sau đó chuyển tiền cho ngân hàng.
Yeâu caàu: Vẽ lưu đồ chứng từ, lưu đồ hệ thống
1.2
Doanh nghiệp Hùng Minh có dữ liệu ở chu trình chi phí như sau:
Nhận được phiếu yêu cầu hàng hóa từ các bộ phận có nhu cầu chuyển đến, phòng mua
hàng lập đơn đặt hàng. Nếu hàng mua trong nước đơn đặt hàng lập thành 4 liên, liên 1
gởi cho người bán, liên 2 cho kế toán mua hàng, liên 3 hồi báo cho bộ phận yêu cầu, liên
4 lưu tại phòng mua hàng. Khi nhận được giấy hồi báo người bán đồng ý thực hiện,
phòng mua hàng lên hợp đồng, 2 bản gởi cho người bán, 1 bản cho kế toán mua hàng, 1
bản cho bộ phận yêu cầu ,1 bản lưu.
Khi hàng về đến, phòng mua hàng nhận hóa đơn, làm thủ tục nhận hàng, lập giấy đề nghị
nhập hàng làm 2 liên, liên 1 gởi cho kế toán mua hàng cùng với hóa đơn, liên 2 lưu tại
phòng mua hàng. Căn cứ vào các chứng từ hiện có, kế toán mua hàng lập phiếu nhập kho
3 liên, liên 1 và liên 2 chuyển cho kho hàng, còn lại lưu tại bộ phận mình. Khi hàng nhập
kho, thủ kho kiểm tra hàng hóa, đối chiếu giấy giao hàng (nhận từ người bán) với phiếu
nhập kho đã lưu trước kia, ký nhận, 1 liên gởi về cho kế toán mua hàng, liên còn lại lưu
tại kho. Khi nhận được liên 2 phiếu nhập kho, kế toán lập chứng từ thanh toán gồm toàn
bộ các chứng từ liên quan đã lưu trước kia cùng với hóa đơn của người bán và ghi sổ nhật
ký mua hàng, sổ chi tiết phải trả người bán, sổ chi tiết hàng tồn kho. Các chứng từ thanh
toán đến ngày thanh toán sẽ được chuyển sang phòng tài vụ để xét duyệt. Các chứng từ
sau khi được phê duyệt thanh toán sẽ chuyển cho kế toán tiền mặt lập phiếu chi, liên 1
giao khách hàng sang qũy nhận tiền, liên 2 chuyển thủ qũy, liên 3 lưu, liên 4 kèm chứng
từ thanh toán chuyển về kế toán mua hàng. Khi nhận được liên 4 của phiếu chi, kế toán
mua hàng ghi vào sổ chi tiết phải trả người bán và kèm lưu theo chứng từ thanh toán thích hợp.
Yêu cầu: Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ cho quy trình trên.
1.3 Căn cứ vào thông báo gửi hàng qua điện thoại từ phòng kinh doanh, bộ phận gửi hàng
chuan bị việc giao hàng. Một giấy báo gởi hàng gồm 3 liên được lập ra. Liên 3 cùng với
hàng hoá được gởi đến khách hàng. Liên 2 được chuyển đến bộ phận lập hoá đơn. Khi bộ
phận lập hoá đơn nhận được liên thứ 2 của giấy báo gởi hàng, bộ phận này sử dụng 2
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
những thông tin trên giấy báo để lập hoá đơn gồm 3 liên. Liên 3 hoá đơn bán hàng được
gởi đến khách hàng, liên 2 chuyển cho kế toán. Ngoài ra, liên 1 của hoá đơn bán hàng
được lưu tại bộ phận lập hoá đơn. Khi kế toán nhận hóa đơn bán hàng, kế toán ghi nhận
vào sổ chi tiết phải thu, nhật kí bán hàng và lưu hóa đơn bán hàng theo tên của khách hàng. Yêu cầu:
a. Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu quá trình trên
b. Vẽ lưu đồ chứng từ mô tả những quá trình trên
1.4 Hoàn thành và mô tả lưu đồ chứng từ sau: BOÄ PHAÄN BAÙN BOÄ PHAÄN GIAO
BOÄ PHAÄN LAÄP HOÙA ÑÔN KEÁ TOAÙN PHAÛI THU HAØNG HAØNG Baét A ñaàu Phieáu Töø ñaët KH haøng Leänh baùn Laäp haøng Leänh BH leänh baùn (e) haøng Laäp Leänh baùn giaáy (b) haøng giao (5 lieân) haøng Ghi soá seâ-ri vaø Khaùch ñònh haøng maõ chi (c) tieát Hoùa ñôn Leänh BH baùn haøng Giaáy giao haøng Ghi vaøo soå f Khaùch chi haøng tieát N Giao Ghi haøng Nkyù Nky cho BH ù khaùch BH HÑ BH Giaáy giao haøng Hoà sô baùn (a) A haøng Keát thuùc 3
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
Bài tập chương 2 – Dữ liệu trong hệ thống thông tin kế toán
2.1
Hãy nhận dạng các hoạt động nhập liệu, khai báo, cập nhật sau:
a. Nhân viên kế toán nhập hóa đơn bán hàng cho 1 khách hàng truyền thống. Số dư nợ
của khách hàng tăng lên.
b. Nhập hóa đơn mua hàng và ghi nhận thanh toán tiền. Kế toán kiểm tra sổ chi tiết hàng
tồn kho và tài khoản tiền nhưng vẫn chưa có nghiệp vụ này.
c. Nhập hóa đơn bán hàng cho 1 khách hàng mới.
d. Doanh nghiệp tiến hành nhập thông tin về các hàng hóa và các dịch vụ doanh nghiệp
bắt đầu kinh doanh trong tháng này.
e. Kế toán tổng hợp kiểm tra các bút toán nhập liệu từ các phần hành chi tiết sau đó tiến
hành ra lệnh ghi nhận vào sổ cái các tài khoản liên quan để lập báo cáo tài chính
f. Công ty tiến hành nhập các thông tin về tài khoản, khách hàng, nhà cung cấp, hàng
tồn kho và các số dư liên quan vào phần mềm SSP.
2.2
Công ty A kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn tài chính, kế toán. Khi có yêu cầu, khách
hàng đến công ty A, gặp các nhân viên tư vấn và điền thông tin về các dịch vụ yêu cầu
vào trong form yêu cầu với 1 khoản tiền trả trước theo thỏa thuận giữa nhân viên và
khách hàng. Các dịch vụ của công ty được xây dựng sắn mức phí theo quy mô khách
hàng nhỏ, vừa hay lớn cũng như là khách hàng mới hay đã giao dịch 1 lần. Một khách
hàng có thể đăng kí cung cấp nhiều dịch vụ khách nhau như kiểm toán, tư vấn kế toán, tư
vấn thuế, tư vấn luật, cung cấp dịch vụ phần mềm. Tuy nhiên quy định của công ty là mỗi
dịch vụ tư vấn chỉ do 1 nhân viên tư vấn phụ trách. Do đó, mỗi phiếu yêu cầu chỉ được
yêu cầu 1 dịch vụ và do 1 nhân viên phụ trách. Sau khi hoàn thành dịch vụ, công ty sẽ
phát hành hóa đơn cho khách hàng. Hóa đơn có thể phát hành chung cho nhiều loại dịch
vụ. Khách hàng thanh toán 1 lần sau cho công ty sau khi đã trừ số tiền đặt cọc Yêu cầu:
a. Xác định các dữ liệu cần thu thập cho quá trình cung cấp dịch vụ trên
b. Xác định các chứng từ cần sử dụng cho quá trình trên
c. Hãy nhận dạng các hoạt động nhập liệu, khai báo, cập nhật trong tình huống
d. Hãy xác định 1 số các tập tin nghiệp vụ cần thiết cho hệ thống trên
e. Hãy xác định 1 số các tập tin chính cần thiết cho hệ thống trên

2.3
Công ty XYZ sản xuất kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất. Khách hàng chính
của công ty là những cửa hàng bán lẻ. Ngoài ra, nhiều công ty kinh doanh các mặt hàng
trang trí nội thất lớn khác cũng mua sản phẩm trực tiếp từ công ty. Thêm vào đó, các
công ty xây dựng công trình cũng mua các sản phẩm trực tiếp từ công ty để được giảm
giá. Công ty còn có nhiều đại lý bán lẻ sản phẩm của công ty. Công ty chia thị trường
thành 7 khu vực: Hà Nội, Bắc trung bộ, Nam Trung Bộ, Tây nguyên, các tỉnh miền
Đông, các tỉnh miền Tây và khu vực Tp. Hồ Chí Minh. Mỗi khu vực bao gồm từ 5-10
khu vực nhỏ hơn với hơn 100 khách hàng.
Công ty XYZ sản xuất các loại thảm trải sàn nhà và các loại tấm trần bằng nhưa. Thảm
có trên 200 nhóm sản phẩm, mỗi nhóm sản phẩm bao gồm 4 loại, với 15 loại màu sắc
khác nhau. Các tấm trần cũng tương tự, có trên 180 nhóm khác nhau, mỗi nhóm có 4 mẫu
mã, mỗi mẫu mã có 8 loại sản phẩm, mỗi loại sản phẩm có 8 màu sắc khác nhau.
Yêu cầu: Hãy nêu các phương án thiết kế mã số khách hàng và mã sản phẩm 4
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
2.4 Công ty X sử dụng phần mềm kế toán AAA phục vụ cho công việc kế toán của mình.
Phần mềm cho phép mở các tài khoản cấp chi tiết (cấp 2, cấp 3…) và mỗi tài khoản có
thể theo dõi 2 đối tượng chi tiết (VD: tài khoản 131 đối tượng là từng khách hàng). Phần
mềm có thể cung cấp sổ cái các tài khoản theo từng cấp chi tiết đã mở, có thể xem sổ chi
tiết tài khoản theo từng đối tượng chi tiết. Ngoài ra các báo cáo của phần mềm có thể xuất
ra Excel để tuỳ biến theo yêu cầu. Hiện nay, giám đốc doanh nghiệp cần biết 1 số thông tin sau:
Doanh số bán hàng theo các khu vực Bắc, Trung, Nam, theo từng khách hàng
(khoản 50 khách hàng/khu vực), theo từng chủng loại hàng (Máy in, máy tính xách tay,
máy tính để bàn, máy photocopy), từng mặt hàng (200 mặt hàng/1 chủng loại), theo từng
nhân viên bán hàng ở các khu vực (trung bình 20 nhân viên/khu vực). Các khoản phải thu
được theo dõi theo từng loại khách hàng (khách hàng lớn và nhỏ), từng khách hàng và
theo từng hợp đồng kí kết. Xác định lãi gộp của từng mặt hàng, của từng khu vực
Yêu cầu: Hãy mã hóa các tài khoản, các đối tượng theo dõi chi tiết liên quan để có thể
cung cấp các thông tin theo yêu cầu của giám đốc
5
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
Bài tập chương 3,4: Kiểm soát trong hệ thống thông tin kế toán
3.1 Bạn là một kiểm toán viên được phân công kiểm toán cho khách hàng XYZ. Bạn đã
tiến khảo sát sơ bộ hệ thống và chính sách kế toán của công ty. Những thông tin thu thập được như sau:
+ Ban kiểm soát của công ty bao gồm kế toán trưởng, trưởng phòng tài vụ, phó giám đốc
tài chính và trưởng phòng ngân sách
+ Trưởng phòng tài vụ là đã từng là trợ lý của ông A, người liên quan đến vụ xì cang đan
tham ô tiền cách đây 3 năm
+ Công ty có kế hoạch thay đổi phương pháp trích khấu hao tài sản cố định. Qua những
lần trò chuyện, ban quản lý công ty ám chỉ rằng, nếu công ty kiểm toán không đồng ý
việc thay đổi này thì công ty XYZ sẽ thay đổi đơn vị kiểm toán
+ Phó giám đốc phụ trách tài chính của công ty là GĐ của phòng kiểm toán nội bộ với 5 nhân viên
+ Quyền lực chi phối trong công ty dường như tập trung vào 3 anh em: giám đốc điều
hành, chủ tịch HĐQT và phó giám đốc phụ trách tài chính
+ Việc đánh giá hoạt động của các bộ phận trực thuộc dựa trên đánh giá chủ quan bởi vì
các nhà quản lý cho rằng việc áp dụng các phương pháp và kĩ thuật đánh giá chính quy là không hiệu quả
+ Thu nhập của công ty tăng liên tục trong 5 năm qua nhưng thời điểm hiện tại đang có
dấu hiệu chững lại và giảm xuống
+ Đánh giá sơ bộ về hệ thống kế toán là tốt
Yêu cầu:Dựa trên những thông tin trên, hãy đánh giá môi trường kiểm soát của công ty
3.2. Hệ thống hiện hành có độ tin cậy ước tính là 90%. Nguy cơ chủ yếu trong hệ thống
hiện hành nếu xảy ra sẽ làm tổn thất 30.000.000. Có 2 thủ tục kiểm soát để đối phó với
rủi ro trên. Thủ tục A với chi phí thiết lập là là 1.000.000 và sẽ giảm rủi ro xuống còn
6%. Thủ tục B chi phí ước tính là 1.400.000 và giảm rủi ro xuống còn 4%. Nếu thiết lập
cả 2 thủ tục kiểm soát A và B thì chi phí ước tính là 2.200.000 và rủi ro sẽ giảm còn 2%.
Thủ tục nào nên được lựa chọn
3.3 Công ty C là nhà bán lẻ các sản phẩm tiêu dùng. Để tăng lợi thế cạnh tranh, công ty
mua hàng trực tiếp từ các nhà sản xuất sản phẩm và các nhà phân phối ủy quyền của các
công ty sản xuất hàng tiêu dùng quy mô khác nhau. Chủ trương của công ty là dự trữ
hàng ở mức hợp lý và mặt hàng bán ra phải là mặt hàng mới sản xuất. Do đó, công ty
thường mua hàng nhiều lần trong tháng (trung bình 3 lần trong 1 tháng: ngày 10, 20 và 30 của tháng ).
Bộ phận kế toán phải trả của công ty có nhiệm vụ ghi nhận các hoá đơn hàng hóa dịch vụ
từ rất nhiều nhà cung cấp khác nhau vào hệ thống quản lý nợ phải trả. Họ phải theo dõi
nợ phải trả theo từng hóa đơn của từng nhà cung cấp, cập nhật hàng tồn kho, các tài
khoản chi phí liên quan và tiến hành lập các chứng từ thanh toán (qua ngân hàng) cho các
nhà cung cấp. Thông thường thời hạn hưởng chiết khấu nhà cung cấp thường áp dụng cho
công ty là 10 ngày, mức chiết khấu được hưởng là 3% trên tổng giá trị của hóa đơn. 6
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
Trung bình khoảng 3 ngày sau kể từ ngày nhà cung cấp thông báo đã xuất hàng và hóa
đơn thì công ty mới nhận được các chứng từ liên quan. Có những hóa đơn 5, 6 ngày sau
mới về. Kế toán sau khi nhận chứng từ, kiểm tra và ghi nhận các hóa đơn vào hệ thống để
theo dõi các khoản phải trả. Đến ngày thứ 7, thứ 8, kế toán phải trả sẽ tiến hành lập các
chứng từ thanh toán cho các hóa đơn. Chứng từ thanh toán cùng với các chứng từ liên
quan chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra, kí duyệt vào, sau đó sẽ chuyển cho giám đốc
công ty kí và chuyển cho ngân hàng để thanh toán cho nhà cung cấp. Do các chứng từ
được chuyển 1 lần, nên mỗi lần giám đốc phải xem xét và kí duyệt rất nhiều chứng từ. Vì
vậy, sẽ có trường hợp các hoá đơn không được thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu.
Một khảo sát về quá trình xử lý hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ trong 1 đợt như sau:
Gía trị của hóa đơn Tỷ lệ % số lượng HĐ % gía trị < 10tr 36 2 10tr – 20tr 44 5% >20tr 20 93%
Yêu cầu: Căn cứ vào bảng khảo sát, giám đốc quyết định ủy quyền cho kế toán trưởng
được phép duyệt thanh toán những hóa đơn nhỏ hơn 10tr. Hãy giải thích quyết định ủy quyền trên

3.4 NamNinh là công ty kinh doanh thiết bị xây dựng tại TP.HCM. Hàng hóa được giao
miễn phí đến tận nơi cho khách hàng. Khi khách hàng đặt hàng, nhân viên bán hàng điền
đầy đủ các thông tin vào phiếu giao hàng 3 liên được đánh số trước. 2 liên được chuyển
đến bộ phận kho hàng, 1 liên lưu. Căn cứ vào giấy giao hàng, thủ kho xuất hàng cho bộ
phận giao hàng cùng với 2 liên giấy giao hàng. Bộ phận giao hàng sẽ chuyển hàng đến
cho khách hàng. Khách hàng nhận hàng, kí vào giấy giao hàng sau đó giữa lại 1 phiếu,
phiếu còn lại giao lại cho người giao hàng để đem về chuyển cho kế toán bán hàng vào cuối ngày.
Sáng hôm sau, kế toán bán hàng nhận và kiểm tra số thứ tự các liên giấy giao hàng ngày
hôm qua, tính toán tổng cộng doanh số. Sau đó nhập các giấy giao hàng vào phần mềm
kế toán được cài trên 1 máy tính dùng chung cho tất cả nhân viên của công ty. Chương
trình sẽ ghi nhận doanh thu, cập nhật nợ phải thu, số dư hàng tồn kho. Ngoài ra, kế toán
bán hàng còn theo dõi riêng quá trình bán hàng trên phần mềm Excel vì phần mềm kế
toán hiện hành không cung cấp được 1 số báo cáo theo yêu cầu. Yêu cầu:
a. Vẽ lưu đồ mô tả quá trình bán chịu trên
b. Nhận dạng các rủi ro thực hiện nghiệp vụ bán hàng trên
c. Nhận dạng các rủi ro xử lý thông tin
d. Nhận dạng các rủi ro hệ thống
3.5 Công ty A kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ quảng cáo, do đó hàng
tháng, nhu cầu sử dụng các loại văn phòng phẩm cho công việc của công ty rất nhiều.Chi 7
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
phí cho các loại văn phòng phẩm này trung bình 15tr/tháng. Hàng tháng, các loại văn
phòng phẩm được mua về và cất tại gầm cầu thang của công ty. Ở đó, ai có nhu cầu sử
dụng thì có thể dễ dàng lấy và sử dụng.
Trong 2 tháng liên tiếp, phụ trách phòng kế toán của công ty theo dõi tình hình sử dụng
văn phòng phẩm tại công ty. Anh ta nhận thấy rằng, tỉ lệ thất thoát trong văn phòng phẩm
sử dụng trị giá khoảng 3tr/tháng. Do đó, cần phải có những thủ tục kiểm soát để hạn chế thất thoát trên
Yêu cầu: Hãy đánh giá các rủi ro và đưa ra biện pháp kiểm soát văn phòng phẩm thích hợp.
3.6 Nam vừa được nhận vào làm nhân viên bán vé và thu tiền tại CineBox. Khách xem
phim đến quầy, mua vé, trả tiền và nhận vé từ Nam. Khi vào rạp, người xem phải trình
diện vé cho người soát vé. Anh ta xé vé, đưa cho người xem và giữ lại cùi vé.
Nam nghĩ rằng, sau mỗi ca làm việc, anh ta có thể lấy 1 số tiền thu được từ bán vé mà
không ai biết. Bởi vì số lượng người xem trung bình mỗi ca là 300 người, do đó sẽ rất
khó đếm chính xác số lượng người xem mỗi ca. Yêu cầu:
a. Theo bạn, Nam có thể thực hiện được ý định của mình không
b. Hãy đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong tình huống trên và các thủ tục kiểm soát cần thiết.
3.7 Công ty Witt là một công ty sản xuất. Sau khi nguyên vật liệu được yêu cầu, một đơn
đặt hàng gồm 2 liên được lập tại BP mua hàng gởi đến bộ phận nhận hàng và nhà cung
cấp. Nhân viên bộ phận nhận hàng ghi chép số lượng thực nhận vào đơn đặt hàng. Sau đó
nguyên vật liêu được nhập kho, và số lượng nhận được ghi vào báo cáo nhập hàng. Đơn
đặt hàng được gởi đến bộ phận kế toán phải trả để ghi nhận khoản phải trả nhà cung cấp
và nguyên vật liêu mua vào. Yêu cầu:
a. Hãy xác định những rủi ro hoạt động và nguyên nhân liên quan đến quá trình trên
b. Hãy đưa ra những thủ tục kiểm soát nghiệp vụ nhằm hạn chế các rủi ro của quá trình trên
3.8 Các thủ tục kiểm soát chung, kiểm soát ứng dụng nào cần thiết để ngăn ngừa các tình huống sau phát sinh:
1. Ô nhập “Số ngày làm việc” trong chương trình tính lương cho nhân viên ghi nhận số
ngày làm việc thực tế của nhân viên trong tháng. Trong danh sách trả lương có 1 nhân
viên làm việc 45 ngày.

2. Một nhân viên kỹ thuật bộ phận công nghệ thông tin truy cập vào trong dữ liệu của
chương trình và thay đổi tiền lương phải trả cho mình từ 3tr lên 3.5tr

3. Trong danh sách các phiếu chi tiền, có 2 nghiệp vụ có số phiếu chi trùng nhau
4. Một công ty mất toàn bộ dữ liệu cần thiết sử dụng cho chương trình kế toán sau khi
thay đổi máy tính mới
8
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
5. Trong báo cáo liệt kê hoá đơn GTGT mua vào bán ra được in ra từ 1 chương trình kế
toán có những dòng hoá đơn không có mã số thuế

6. Trong bảng kê bán hàng, có ngày của hóa đơn bán hàng phát sinh trước ngày đặt
hàng của khách hàng .

7. Trong phần hành chi tiền, có 2 nghiệp vụ chi tiền thanh toán hết cho cùng 1 hóa đơn
vào 2 ngày 13 và 26 trong tháng

8. Trong quá trình nhập liệu khoản thanh toán 104,000,000 từ khách hàng, kế toán nhập
số 0 thành chữ “O”. Do đó, chương trình đã không xử lý được nghiệp vụ, số dư của
khách hàng cũng không thay đổi

9. Sau khi hoàn tất quá trình khai báo và nhập số dư đầu kì các tài khoản, đối tượng chi
tiết của một phần mềm kế toán mới đưa vào sử dụng, kế toán đã tiến hành khoá sổ số dư
đầu kì. Khi đối chiếu số dư nợ của tài khoản 131 thì lại không khớp với số dư tổng hợp
các khoản phải thu của các khách hàng.

10. Khi xem báo cáo tồn kho của một mặt hàng, có những thời điểm lượng hàng tồn kho
của mặt hàng này bị âm do đó đã dẫn đến việc tính toán giá xuất hàng tồn kho bị sai.

3.9 Bạn là trưởng phòng kế toán có quyền quản trị đối với phần mềm kế toán ABC đang
sử dụng tại công ty thương mại. Các phần hành kế toán trong ABC có quyền sử dụng bao
gồm quản trị, kế toán thu/chi, bán hàng, nhập/xuất hàng, mua hàng và phần hành tổng
hợp. Mỗi phần hành có 4 quyền thao tác: quyền xem, quyền thêm, quyền sửa,quyền xóa.
Phòng kế toán hiện nay có 3 nhân viên (không bao gồm kế toán trưởng).
Mỗi nhân viên kế toán chịu trách nhiệm nhập các chứng từ liên quan đến phần việc của
mình và được phép sử dụng các báo cáo của các phần hành khác (nếu thấy cần thiết) để
đối chiếu, kiểm tra khi xử lý các nghiệp vụ của mình. Việc chỉnh sửa chứng từ phải tuân
theo các nguyên tắc sửa sai trong kế toán.
Bảng mô tả menu của phần mềm
A. Quản trị hệ thống Khai báo tài khoản Quản lý người dung
Khai báo các đối tượng quản lý Các chính sách kế toán Khóa sổ kì kế toán B. Nhập chứng từ Chứng từ thu Chứng từ xuất kho Chứng từ chi Chứng từ nhập kho Chứng từ bán hàng Chứng từ tổng hợp Chứng từ mua hàng Bút toán khác
Yêu cầu
Tổ chức sử dụng phần mềm ABC cho phòng kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ
phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp.
9
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
3.10 Hãy thiết lập các thủ tục kiểm soát nhập liệu cho màn hình nhập nghiệp vụ bán hàng dưới đây theo mẫu sau: Ô nhập liệu
Yêu cầu/mục tiêu đặt ra
Các thủ tục kiểm soát cần thiết Các ô dữ liệu về KH
Chính xác, đầy đủ, hợp lệ
- Chọn KH từ DS đã khai báo
3.11
Sau đây là dữ liệu được kết xuất từ 1 chương trình tính lương trong tuần Mã NV Đơn giá Giờ làm việc Lương Giảm trừ Lương thực tế 21 250 38 VND 9500 01050 08450 123 275 40 11000 01250 09750 125 200 90 16000 02000 12000 122 280 40 11200 11000 00200
Hãy nêu các sai sót hoặc có thể sai sót về kiểu dữ liệu, trình tự, giới hạn, hợp lý và tính
toán về mặt số học. Nêu các thủ tục kiểm soát nhập liệu có thể. 10
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
Chương 5: Các chu trình kinh doanh
5.1 Quá trình bán hàng thu tiền tại quán cà phê XYZ 1
Sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, nhân viên phục vụ ghi yêu cầu đó vào phiếu
yêu cầu được đánh số trước gồm 2 liên: 1 liên trắng và 1 liên vàng. Nhân viên phục vụ
chuyển phiếu yêu cầu này vào quầy thu ngân. Nhân viên thu ngân kí xác nhận và giữ lại
liên trắng, liên vàng được chuyển xuống quầy pha chế. Sau khi pha chế xong, nhân viên
pha chế ký xác nhận đã hoàn thành vào liên vàng và chuyển thức uống cho nhân viên
phục vụ đưa đến khách hàng.
Khách hàng yêu cầu thanh toán tiền, nhân viên thu ngân lập phiếu tính tiền gồm 2 liên: 1
liên trắng và 1 liên vàng. Thu ngân giao liên trắng cho nhân viên phục vụ chuyển cho
khách hàng. Nhân viên phục vụ nhận tiền từ khách hàng và xin lại liên trắng, chuyển tiền
và liên trắng cho thu ngân. Thu ngân nhận tiền và liên trắng, đóng dấu xác nhận đã thu
tiền vào cả 2 liên của phiếu tính tiền, sau đó chuyển liên trắng phiếu tính tiền và phiếu
trắng của phiếu yêu cầu cho kế toán, chỉ giữ lại liên vàng của phiếu tính tiền. Kế toán kí
nhận và nhập số liệu trên phiếu tính tiền vào máy.
Cuối ngày, nhân viên pha chế chuyển tất cả các phiếu vàng của phiếu yêu cầu cho kế
toán. Kế toán đối chiếu 2 liên của phiếu yêu cầu, tổng kết doanh thu và chuyển toàn bộ chứng từ cho chủ quán.
Nhân viên thu ngân chuyển liên vàng của phiếu tính tiền và toàn bộ tiền cho chủ quán.
Chủ quán nhận tiền và lưu các chứng từ theo ngày. Yêu cầu:
a. Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ chứng từ cho quá trình trên
b. Nêu chức năng hiện có của từng hoạt động trong chu trình trên
c. Nêu mục đích của các chứng từ được lập trong chu trình trên
d. Hãy đưa ra các báo cáo cần thiết để quản lý quá trình bán hàng trên
5.2 Quá trình mua hàng và thanh toán tại công ty ABS
Hệ thống mua hàng hiện nay của công ty ABS được mô tả như sau:
Khi lượng hàng tồn kho của một mặt hàng thấp, thủ kho điện thoại cho bộ phận mua hàng
và nói rõ mặt hàng nào và số lượng cần đặt. Bộ phận mua hàng sẽ lập đơn đặt hàng gồm
2 liên. Liên 1 gởi cho nhà cung cấp, liên 2 lưu theo số thứ tự tại bộ phận. Khi hàng về,
thủ kho kiểm tra đối chiếu giữa hàng thực nhận với phiếu đóng gói đi kèm với lô hàng.
Phiếu đóng gói được chuyển đến bộ phận kế toán phải trả. Khi nhận được hoá đơn mua
hàng, kế toán phải trả đối chiếu hoá đơn với phiếu đóng gói và xử lý chênh lệch nếu có.
Một tờ séc chuyển khoản sẽ được lập với đúng số tiền phải trả được gởi đến nhà cung cấp
cùng với bản sao của hoá đơn mua hàng. Phiếu đóng gói được kẹp chung với hoá đơn và
được lưu theo số thứ tự trong hồ sơ hoá đơn đã thanh toán.
Công ty ABC dự tính sẽ thiết kế lại hệ thống mua hàng từ lúc phát sinh nhu cầu về hàng
hoá cho đến khi việc thanh toán được thực hiện. Hệ thống cần được thiết kế lại để đảm
bảo tất cả các thủ tục kiểm soát là đầy đủ và hữu hiệu.
1 Tình huống sử dụng các thông tin từ phần khảo sát thực tế do nhóm sinh viên giảng đường 3, kế toán K29 ĐHCQ thực hiện 11
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết) Yêu cầu:
a. Chỉ ra những hạn chế của quá trình mua hàng trên
b. Bổ sung các chứng từ và cách luân chuyển chứng từ để hoàn thiện những hạn chế trên

5.3 Hoàn Mỹ là 1 DN mới thành lập hoạt động trong lĩnh vực mua, bán linh kiện máy
tính. Hãy thử thiết kế các quá trình kinh doanh của công ty theo các giả định sau:
a. Công ty có các bộ phận kế toán, kinh doanh, kho, cửa hàng, kỹ thuật-bảo hành và ban
quản lý. Toàn bộ quy trình xử lý đều được thực hiện bằng thủ công.
b. Quá trình kinh doanh được hỗ trợ bởi 1 phần mềm dùng chung cho toàn bộ các bộ phận của công ty.
12
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
Đề thi môn hệ thống thông tin kế toán
Thời gian: 90 phút – Không sử dụng tài liệu
Thí sinh điền đầy đủ tên, số báo danh vào đề thi và nộp lại đề thi cùng với bài thi
Phần 1- Trắc nghiệm: Chọn và ghi câu trả lời đúng vào giấy bài làm (3đ)
1. Câu phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với rủi ro hệ thống
a. Là rủi ro liên quan đến quá trình phát triển hệ thống
c.Kế toán bán hàng nhập sai dữ liệu của hóa đơn bán hàng là
b. Việc để các nhân viên kế toán sử dụng phần mềm kế rủi ro hệ thống
toán không đúng chức năng được cho phép là ví dụ của
d. Bán hàng cho khách hàng không có khả năng thanh toán
rủi ro hệ thống
không phải là rủi ro hệ thống
e.Các thủ tục kiểm soát chung hướng tới các rủi ro hệ thống

2. Những câu phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG đối với hệ thống thông tin kế toán
a. Là 1 hệ thống con của hệ thống thông tin quản lý
c. Là phần mềm kế toán sử dụng cho công tác kế toán tại đơn vị
b. Có thể sử dụng cùng dữ liệu của các hệ thống con
d. Hình thức ghi sổ là 1nội dung của HTTT kế toán
khác trong hệ thống thông tin quản lý e. Câu c và b
3. Một chuỗi các hoạt động liên quan đến quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành các sản phẩm hoàn thành sẽ
thuộc chu trình kế toán nào a. Doanh thu c. Chi phí
e. Câu a,b,c, d đều sai b. Tài chính d. Sản xuất
4. Các vấn đề nào sau đây phải xem xét khi mã hóa các đối tượng
a. Tính duy nhất, sống lâu của bộ mã
c. Mã số nên mô tả 1 số thuộc tính của đối tượng mã hóa
b. Cách thức quản lý đối tượng cần mã hóa
d. Tất cả vấn đề trên e. Câu a và c
5. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với lưu đồ chứng từ
a. Dòng di chuyển chính của lưu đồ là từ trái sang
c.Biểu tượng hình chữ nhật được sử dụng để mô tả hoạt động
phải, từ trên xuống dưới
xử lý thủ công trong lưu đồ
b.Kí hiệu biểu diễn chứng từ không thể là điểm kết thúc
d. Mỗi cột của lưu đồ là 1 đối tượng bên trong của hệ thống
của lưu đồ chứng từ
e.Đối tượng bên ngoài chỉ cho và nhận dữ liệu hay chứng từ
6. Các chức năng nào sau đây nên được tách biệt khi thiết kế hệ thống kiểm soát môi trường máy tính
a. Phân tích hệ thống, lập trình, nhập liệu
c. Kiểm tra chứng từ, nhập liệu, kiểm soát tập tin dữ liệu
b. Xét duyệt, ghi chép và bảo quản tài sản d. a,b,c đều đúng e. a,b đúng
7. Câu phát biểu nào ĐÚNG cho việc nhập các thông tin về 1 khách hàng:
a. Là hoạt động nhập liệu
c. Là hoạt động cập nhật dữ liệu
b. Sẽ lưu trữ ở tập tin chính khách hàng
d.Là hoạt động khai báo
e. Câu b và d đều đúng
8. Câu phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG
a. Các thủ tục kiểm soát đề ra để hạn chế tất cả các rủi
c. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có thể không được tuân thủ do
ro có thể xảy ra đối với doanh nghiệp
chi phí đế thiết lập nó quá cao
b. Nhận thức của nhà quản lý đối với rủi ro là 1 yếu tố
d. Rủi ro nghiệp vụ ảnh hưởng đến rủi ro xử lý thông tin
của môi trường kiểm soát
e. Đối chiếu độc lập là thủ tục kiểm soát phát hiện
9. Những câu phát biểu là ĐÚNG đối với PHIẾU XUẤT KHO được sử dụng trong chu trình doanh thu:
a. Được lập ra để xác nhận tính hợp lệ của nghiệp vụ bán hàng

c. Có thể lập sau khi phát hành hóa đơn 13
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
b. Được lập ra để xác nhận tính có thật của nghiệp vụ bán hàng d.Làm căn cứ ghi nhận nợ phải thu khách hàng e. Câu a, b đều đúng
10. Việc việc chọn “mã khách hàng” từ 1 danh sách đã được khai báo trước trên màn hình nhập hóa đơn sẽ đáp
ứng các mục tiêu nào:
a. Dữ liệu khách hàng là chính xác, đầy đủ
c. Dữ liệu khách hàng là hợp lệ
b. Dữ liệu khách hàng là đầy đủ
d. Đầy đủ, hợp lệ, chính xác
e. Dữ liệu khách hàng là chính xác,hợp lệ
Phần 2: Giải quyết vấn đề

Xem tiếp trang sau
Bài 1 (3 điểm). Dưới đây là 1 phần thông tin của bảng kê hóa đơn GTGT bán ra tháng 2
được in ra từ 1 phần mềm kế toán. Ngày Số hóa Số sêri Khách Địa chỉ Mã số thuế Số tiền Thuế Thuế đơn hàng chưa thuế GTGT suất 01/02 2345 GL/05 Anh Tuấn
01 Hùng Vương 2473856383 10.000.000 1.000.000 10% 15/02 M6563 KN/05 Anh Quân O3.000.000 10% 23/02 67583 HG/05 Anh Tuấn
01 Hùng Vương 2473856353 8.000.000 800.000 10% 24/03 3232 Anh Minh 78 Lê Lợi 3858363738 5.000.000 400.000 10% ….. …. … …. …. ….. … … .. Yêu cầu:
Hãy phát hiện các sai sót và đưa ra các thủ tục kiểm soát nhập liệu cần thiết cho các dữ
liệu (Ngày, số hóa đơn, Số sêri, Khách hàng, Địa chỉ, Mã số thuế, Số tiền, thuế suất)
trong quá trình ghi nhận nghiệp vụ bán hàng (nhập hóa đơn, khai báo các thông tin liên
quan đến thuế GTGT) để hạn chế các sai sót trong bảng kê trên.

Bài 2 (4 điểm). Công ty X kinh doanh trong lĩnh vực linh kiện máy. Chu trình doanh thu
của công ty được tóm tắt như sau:
Bán hàng: Khi có yêu cầu, khách hàng trực tiếp đến công ty mua hàng. Căn cứ vào bảng
chào giá được cập nhật hàng ngày, khách hàng (KH) và nhân viên bán hàng (NVBH)
thỏa thuận loại máy tính đặt mua. Sau khi thống nhất, nhân viên bán hàng lập phiếu giao
hàng 2 liên (PGH), chuyển cho kế toán theo dõi hàng hóa (KTHH). Nhân viên này xuất
kho, giao hàng và 1 liên PGH cho NVBH. NVBH sẽ tiến hành lắp rắp máy tính cho KH
tại địa điểm thỏa thuận. Sau khi xuất kho, KTHH căn cứ vào liên 1 PGH ghi sổ chi tiết
từng hàng hóa và lưu PGH theo số thứ tự
Thu tiền: Khi hoàn thành việc giao hàng, KH kí vào PGH, trả tiền cho NVBH. Nhân viên
bán hàng nộp tiền và phiếu giao hàng về công ty cho kế toán theo dõi bán hàng (KTBH).
Khi nhận phiếu giao hàng và tiền, KTBH lập phiếu thu, nhận tiền và ghi vào sổ bán hàng,
lưu các chứng từ liên quan theo số thứ tự của phiếu thu. Yêu cầu: 14
Môn học HTTTKT Phần 2 (60tiết)
a. Vẽ lưu đồ chứng từ mô tả chu trình trên (1đ)
b. Nhận dạng ít nhất 4 rủi ro nghiệp vụ trong quá trình bán hàng thu tiền trên (1đ)
c. Xác định những nội dung (dữ liệu) chủ yếu của phiếu giao hàng và những thay
đổi cần thiết về cách thức lập, trình tự luân chuyển của phiếu giao hàng để hạn
chế các rủi ro trong quá trình trên (1đ)

d. Xác định các nội dung của báo cáo thu tiền để biết được tình hình bán hàng, thu
tiền trong quá trình trên (1đ) HẾT 15