Bài tập môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Trường Đại học tài chính-marketing

Bài tập môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Trường Đại học tài chính-marketing. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 10 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
CÂU HỎI THU HOẠCH KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần: Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Mã học phần: 2021101113521
Thái gian: 48 g
Câu 1. Bằng ki¿n thức ã hác về hàng hóa – tiền tệ, Anh (chß) hãy cho bi¿t:
1.1. sao hàng hóa lại 2 thuộc tính? Tại sao nói giá trị của hàng hóa
phạm trù lịch sử còn giá trị sử dụng lại là phạm trù vĩnh viễn?
1.2. Lượng giá trị của hàng hóa bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào? Phân
tích và cho ví dụ?
1.3. Hao phí lao ộng càng lớn thì lượng giá trị hàng hoá càng cao, vậy trong
trường hợp có 1 nhà thám hiểm vô tình nhặt 1 cục á tự nhiên trong rừng sâu,
khi mang về thì ược người bạn cho biết ó là cục á rất quý, có giá trị rất cao.
Hỏi giá trị cao của cục á ó có nguồn gốc từ hao phí lao ộng nào?
1.4. Tại sao khi tiền óng vai trò là phương tiện thanh toán sẽ là cho nguy cơ
khủng hoảng kinh tế tăng lên gấp bội? Phân tích và lấy ví dụ?
1.5. Khi nào thì tiền biến thành bản? Một người dùng tiền tiết kiệm của
mình mở quán ăn tại nhà kiếm sống. Tiền của người ó vận ộng theo công
thức T H T’. Trong trường hợp này có phải là tư bản hay không?
Câu 2. Từ những ki¿n thức ã hác về kinh t¿ thß tr°áng, anh (chß) hãy cho bi¿t:
1.1. Sự khác nhau giữa kinh tế thị trường và kinh tế thị trường ịnh hướng
hội chủ nghĩa?
1.2. Đặc iểm cơ bản của kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa? Lấy
ví dụ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay?
lOMoARcPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)
1.3. Phải chăng kinh tế thị trường chỉ có ở xã hội bản, gắn liền vớihội
tư bản và ối lập với xã hội xã hội chủ nghĩa?
1.4. Việc phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa Việt Nam
có hạn chế hoặc triệt tiêu thành phần kinh tế tư nhân không? Vì sao?
1.5. Để ảm bảo tính năng ộng của thị trường, sự tự do cạnh tranh của các chủ
thể kinh tế, thì không nhất thiết phải có thành phần kinh tế chủ ạo, kể cả kinh
tế Nhà nước, iều này úng hay sai? Vì sao?
GIẢNG VIÊN
LẠI TH¾ VĨNH
lOMoARcPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)
TR¯àNG ĐẠI HàC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRÞ
ĐÁP ÁN CÂU HâI THU HOẠCH K¾T THÚC HàC PHÀN
Hác phÁn: Kinh t¿ chính trß Mác - Lênin
Mã lßp hác phÁn: 2021101113521
Thái gian: 48 giá
Câu 1
Bằng ki¿n thức ã hác về hàng hóa tiền tệ, Anh (chß) hãy cho
bi¿t:
5 iểm
lOMoARcPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)
1.1. Vì sao hàng hóa lại có 2 thuộc tính? Tại sao nói giá trị của hàng
hóa là phạm trù lịch sử còn giá trị sử dụng lại là phạm trù vĩnh viễn?
* Hàng hóa có hai thuộc tính là vì lao ộng sản xuất hàng hóa có
tính hai mặt lao ộng cụ thể lao ộng trừu tượng. Lao ộng cụ thể -
chuyên môn nghề nghiệp tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Lao ộng
trừu tượng – sự hao phí sức lao ộng nói chung, tạo nên giá trị hàng hóa.
* B¿t hàng hóa nào cũng có hai thuộc tính là giá trß sử dụng
và giá trß hàng hóa.
- Giá trị sử dụng công dụng hàng hóa dùng ể thỏa mãn nhu cầu
con người. nó do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết ịnh. Nghĩa
sẵn trong vật phẩm bất kể con người nhận thức ược hay không
=> mang tính vĩnh viễn.
- Các giá trị sử dụng khác nhau trao ổi ược với nhau vì chúng ều
sản phẩm của lao ộng. Sự hao phí sức lao ộng hội của người sản
xuất hàng hóa tạo nên giá trị hàng hóa. Vậy, giá trị hàng hóa do sự hao
phí sức lao ộng hội của người sản xuất hàng hóa quyết ịnh. Tùy theo
hao phí lao ộng từng thời iểm khác nhau mà có giá trị, giá cả khác nhau
=> mang tính lịch sử
0.25
0.25
0.25
0.25
lOMoARcPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)
1.2. Lượng giá trị của hàng hóa bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào?
Phân tích và cho ví dụ?
- Tất cả những nhân tố nào tác ộng ến lượng giá trị hàng hóa, làm
lượng giá trị hàng hóa thay ổi thì ều ược gọi là nhân tố ảnh hưởng ến
lượng giá trị hàng hóa.
- Có 2 nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa
+ Năng suất lao ộng Càng tăng thì lượng giá trị hàng hóa càng giảm.
Ví dụ: Khi tăng năng suất lên gấp 2 lần thì thời gian giảm 2 lần tương
ứng -> hao phí giảm -> lượng giá trị giảm.
+ Mức ộ phức tạp của lao ộng càng cao thì lượng giá trị hàng hóa càng
lớn.
Ví dụ: Lao ộng trí óc tạo ra nhiều giá trị hơn lao ộng chân tay.
1.3. Hao phí lao ộng càng lớn thì lượng giá trị hàng hoá càng cao, vậy
trong trường hợp có 1 nhà thám hiểm vô tình nhặt 1 cục á tự nhiên
trong rừng sâu, khi mang về thì ược người bạn cho biết ó là cục á rất
quý, có giá trị rất cao. Hỏi giá trị cao của cục á ó có nguồn gốc từ hao
phí lao ộng nào?
- Hao phí lao ộng xã hội càng lớn thì lượng giá trị xã hội của
hàng hóa càng cao => giá trị xã hội cao => giá cả thị trường cao.
- Vậy với 1 cục á <bình thường= của nhà thám hiểm ược xã hội
trả với giá rất cao là căn cứ vào công sức của xã hội ể nhận biết công
dụng, ộ khan hiếm, công khai thác, ào ãi, chế tác viên á ấy… … so với
những cục á quý ng loại mà xã hội ang sản xuất và trao ổi trên thị
trường.
1.4. Tại sao khi tiền óng vai trò là phương tiện thanh toán sẽ là cho
nguy cơ khủng hoảng kinh tế tăng lên gấp bội? Phân tích và lấy ví dụ?
- Khi tiền là phương tiên lưu thông, nó sẽ làm hoạt ộng mua hàng –
0.25
0.25
0.125
0.25
0.125
0.5
0.5
lOMoARcPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)
bán hàng in tiền tách rời nhau nên người bán không biết ến người
mua và ngược lại. Nhà nước cũng không thể dự báo úng số lượng tiền
cần thiết ược in cho phù hơp với nhu cầu thực tế của thị trường
= ể nảy sinh nguy cơ khủng hoảng. kinh tế
- Tiền là phương tiện thanh toán khi xuất hiện hiện tượng mua
chịu bán chịu => lại càng làm cho hoạt ộng mua hàng – bán hàng in
tiền trải qua nhiều khâu, nhiều cấp hơn dẫn ến việc dự báo sức mua,
sức bán, nhu cầu tiền cho thanh toán càng khó hơn => nguy cơ khủng
hoảng tăng lên gấp bội
1.5. Khi nào thì tiền biến thành tư bản? Một người dùng tiền tiết kiệm
của mình mở quán ăn tại nhà ể kiếm sống. Tiền của người ó vận ộng
theo công thức T H T’. Trong trường hợp này có phải là tư bản hay
không?
- Tiền là phương tiện trong lưu thông hàng hóa giản ơn nhưng là
mục ích của lưu thông TBCN. Tiền trở thành tư bản sẽ lưu thông theo
công thức: T H T’.
- Khi tiền trở thành tư bản trong iều kiện:
+ Tiền phải ược ưa vào lưu thông nhằm em lại thu nhập trội hơn cho
người sở hữu nó.
+ Tiền phải ạt số lượng ủ lớn ể tổ chức bóc lột lao ộng làm thuê.
- Tờng hợp hợp người dân ở trên dùng tiền của mình kinh
doanh tại nhà ể kiếm sống không phải là tư bản mặc dù nó vận ộng
theo công thức T H T’. Vì người này sử dụng sức lao ộng của chính
mình, không thuê mướn lao ộng => không bóc lột lao ộng m thuê.
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
Câu 2
Từ những hiểu bi¿t của mình về Kinh t¿ thß tr°áng, anh (chß) hãy
cho bi¿t:
5 iểm
1.1. Sự khác nhau giữa kinh tế thị trường và kinh tế thị trường ịnh
lOMoARcPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)
lOMoARcPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)
hướng xã hội chủ nghĩa?
- Khái niệm Kinh tế thị trường
- Khái niệm kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
- Sự khác nhau
1.2. Đặc iểm cơ bản của kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa? Lấy ví dụ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay?
- Vừa dựa trên những nguyên tắc của quy luật kinh tế thị trường,
vừa dựa trên cơ sở dẫn dắt chi phối bổ các nguyên tắc và bản chất của
chủ nghĩa xã hội thể hiện trên cả 3 mặt sở hữa quản lý và phân phối;
- Lấy ví dụ:
1.3. Phải chăng kinh tế thị trường chỉ có ở xã hội tư bản, gắn liền với
xã hội tư bản và ối lập với xã hội xã hội chủ nghĩa?
- Kinh tế thị trường là sản phẩm của nền văn minh nhân loại, là
sản phẩm của quá trình phát triển khách quan của lịch sử loài người, là
kết quả của quá trình phát triển cao hơn những nền kinh tế trước ó, do
ó nó không phải là sản phẩm riêng có của chủ nghĩa tư bản.
- Kinh tế thị trường không ối lập với chủ nghĩa xã hội mà tùy
theo từng hoàn cảnh lịch sử khác nhau, bối cảnh xã hội khác nhau mà
hình thức kinh tế thị trường phù hợp. Không có một mô hình KTTT
chung cho tất cả các nước. KTTT của mỗi nước vừa có những ặc trưng
chung vừa mang những ặc trưng riêng của từng nước..
- Để phù hợp và tương thích với hoàn cảnh và ặc iểm của Việt
Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam ã lựa chọn xây dựng mô hình phát
triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Mô hìnhy
ảm bảo tính ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị
trường phản ánh mục tiêu, phương thức phát triển, phân phối của cơ
chế quản lý kinh tế ở nước ta; nhờ ó mà khai thác tốt nhất lợi thế vốn
có của thị trường, ồng thời khắc phục và hạn chế tới mức thấp nhất
0.25
0.25
0,5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
lOMoARcPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)
những <khuyết tật=, rủi ro của nó, nhằm phục vụ lợi ích chính áng của
nhân dân hướng ến các mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
1.4. Việc phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam có hạn chế hoặc triệt tiêu thành phần kinh tế tư nhân
không? Vì sao?
- Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa không hạn chế
hoặc triệt tiêu thành phần kinh tế tư nhân.
- Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế có cấu trúc a sở hữu, a
thành phần. Trong ó, sở hữu tư nhân luôn là thành tố tất yếu, bắt buộc.
Phủ nhận sở hữu tư nhân có nghĩa là bác bỏ kinh tế thị trường trên
thực tế. - Bên cạnh sở hữu tư nhân, còn có các dạng sở hữu khác là sở
hữu nhà nước, sở hữu tập thể và dạng ồng sở hữu của các chủ thể khác
như, sở hữu công ty cổ phần, doanh nghiệp tư bản nhà nước,... - Nghị
quyết Đại hội XIII của Đảng khẳng ịnh: <Kinh tế tư nhân ược khuyến
khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật không cấm,
ược hỗ trợ phát triển thành các công ty, tập oàn kinh tế tư nhân mạnh,
có sức cạnh tranh cao=.
1.5. Để ảm bảo tính năng ộng của thị trường, sự tự do cạnh tranh của
các chủ thể kinh tế, thì không nhất thiết phải có thành phần kinh tế
chủ ạo, kể cả kinh tê nhà nước, iều này úng hay sai? Vì sao?
- Sai
- Kinh tế nhà nước phải nắm giữ vai trò chủ ạo ở một số lĩnh vực
then chốt. Đây là iều kiện có tính nguyên tắc bảo ảm tính ịnh hướng
hội chủ nghĩa.
- Nhấn mạnh vai trò chủ ạo của kinh tế nhà nước và vai trò iều
tiết của Nhà nước, nhưng cũng cần coi trọng vai trò của các thành
phần kinh tế khác
- Đại hội X của Đảng khẳng ịnh vai trò chủ ạo của kinh tế nhà
nước
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
lOMoARcPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)
trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa: <Kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ ạo, là lực lượng vật chất quan trọng ể Nhà nước
ịnh hướng và iều tiết nền kinh tế, tạo môi trường và iều kiện thúc ẩy
các thành phần kinh tế cùng phát triển=
GIẢNG VIÊN
LẠI TH¾ VĨNH
| 1/10

Preview text:

lOMoAR cPSD| 41632112
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
CÂU HỎI THU HOẠCH KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần: Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Mã học phần: 2021101113521 Thái gian: 48 giá
Câu 1. Bằng ki¿n thức ã hác về hàng hóa – tiền tệ, Anh (chß) hãy cho bi¿t:
1.1. Vì sao hàng hóa lại có 2 thuộc tính? Tại sao nói giá trị của hàng hóa là
phạm trù lịch sử còn giá trị sử dụng lại là phạm trù vĩnh viễn?
1.2. Lượng giá trị của hàng hóa bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào? Phân tích và cho ví dụ?
1.3. Hao phí lao ộng càng lớn thì lượng giá trị hàng hoá càng cao, vậy trong
trường hợp có 1 nhà thám hiểm vô tình nhặt 1 cục á tự nhiên trong rừng sâu,
khi mang về thì ược người bạn cho biết ó là cục á rất quý, có giá trị rất cao.
Hỏi giá trị cao của cục á ó có nguồn gốc từ hao phí lao ộng nào?
1.4. Tại sao khi tiền óng vai trò là phương tiện thanh toán sẽ là cho nguy cơ
khủng hoảng kinh tế tăng lên gấp bội? Phân tích và lấy ví dụ?
1.5. Khi nào thì tiền biến thành tư bản? Một người dùng tiền tiết kiệm của
mình mở quán ăn tại nhà ể kiếm sống. Tiền của người ó vận ộng theo công
thức T – H – T’. Trong trường hợp này có phải là tư bản hay không?
Câu 2. Từ những ki¿n thức ã hác về kinh t¿ thß tr°áng, anh (chß) hãy cho bi¿t:
1.1. Sự khác nhau giữa kinh tế thị trường và kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa?
1.2. Đặc iểm cơ bản của kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa? Lấy
ví dụ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay?
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com) lOMoAR cPSD| 41632112
1.3. Phải chăng kinh tế thị trường chỉ có ở xã hội tư bản, gắn liền với xã hội
tư bản và ối lập với xã hội xã hội chủ nghĩa?
1.4. Việc phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
có hạn chế hoặc triệt tiêu thành phần kinh tế tư nhân không? Vì sao?
1.5. Để ảm bảo tính năng ộng của thị trường, sự tự do cạnh tranh của các chủ
thể kinh tế, thì không nhất thiết phải có thành phần kinh tế chủ ạo, kể cả kinh
tế Nhà nước, iều này úng hay sai? Vì sao? GIẢNG VIÊN LẠI TH¾ VĨNH
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com) lOMoAR cPSD| 41632112
TR¯àNG ĐẠI HàC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRÞ
ĐÁP ÁN CÂU HâI THU HOẠCH K¾T THÚC HàC PHÀN
Hác phÁn: Kinh t¿ chính trß Mác - Lênin
Mã lßp hác phÁn: 2021101113521 Thái gian: 48 giá Câu 1
Bằng ki¿n thức ã hác về hàng hóa – tiền tệ, Anh (chß) hãy cho 5 iểm bi¿t:
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com) lOMoAR cPSD| 41632112
1.1. Vì sao hàng hóa lại có 2 thuộc tính? Tại sao nói giá trị của hàng
hóa là phạm trù lịch sử còn giá trị sử dụng lại là phạm trù vĩnh viễn? 0.25 *
Hàng hóa có hai thuộc tính là vì lao ộng sản xuất hàng hóa có
tính hai mặt là lao ộng cụ thể và lao ộng trừu tượng. Lao ộng cụ thể - 0.25
chuyên môn nghề nghiệp tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Lao ộng
trừu tượng – sự hao phí sức lao ộng nói chung, tạo nên giá trị hàng hóa. 0.25 *
B¿t kì hàng hóa nào cũng có hai thuộc tính là giá trß sử dụng
và giá trß hàng hóa. 0.25 -
Giá trị sử dụng là công dụng hàng hóa dùng ể thỏa mãn nhu cầu
con người. nó do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết ịnh. Nghĩa là
nó có sẵn trong vật phẩm bất kể con người nhận thức ược hay không
=> mang tính vĩnh viễn. -
Các giá trị sử dụng khác nhau trao ổi ược với nhau vì chúng ều
là sản phẩm của lao ộng. Sự hao phí sức lao ộng xã hội của người sản
xuất hàng hóa tạo nên giá trị hàng hóa. Vậy, giá trị hàng hóa do sự hao
phí sức lao ộng xã hội của người sản xuất hàng hóa quyết ịnh. Tùy theo
hao phí lao ộng từng thời iểm khác nhau mà có giá trị, giá cả khác nhau => mang tính lịch sử
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com) lOMoAR cPSD| 41632112
1.2. Lượng giá trị của hàng hóa bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào? Phân tích và cho ví dụ? 0.25 -
Tất cả những nhân tố nào tác ộng ến lượng giá trị hàng hóa, làm
lượng giá trị hàng hóa thay ổi thì ều ược gọi là nhân tố ảnh hưởng ến
lượng giá trị hàng hóa. 0.25 -
Có 2 nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa
+ Năng suất lao ộng – Càng tăng thì lượng giá trị hàng hóa càng giảm. 0.125
Ví dụ: Khi tăng năng suất lên gấp 2 lần thì thời gian giảm 2 lần tương
ứng -> hao phí giảm -> lượng giá trị giảm. 0.25
+ Mức ộ phức tạp của lao ộng càng cao thì lượng giá trị hàng hóa càng 0.125 lớn.
Ví dụ: Lao ộng trí óc tạo ra nhiều giá trị hơn lao ộng chân tay. 0.5
1.3. Hao phí lao ộng càng lớn thì lượng giá trị hàng hoá càng cao, vậy
trong trường hợp có 1 nhà thám hiểm vô tình nhặt 1 cục á tự nhiên 0.5
trong rừng sâu, khi mang về thì ược người bạn cho biết ó là cục á rất
quý, có giá trị rất cao. Hỏi giá trị cao của cục á ó có nguồn gốc từ hao phí lao ộng nào? -
Hao phí lao ộng xã hội càng lớn thì lượng giá trị xã hội của
hàng hóa càng cao => giá trị xã hội cao => giá cả thị trường cao. -
Vậy với 1 cục á trả với giá rất cao là căn cứ vào công sức của xã hội ể nhận biết công
dụng, ộ khan hiếm, công khai thác, ào ãi, chế tác viên á ấy… … so với
những cục á quý cùng loại mà xã hội ang sản xuất và trao ổi trên thị trường.
1.4. Tại sao khi tiền óng vai trò là phương tiện thanh toán sẽ là cho
nguy cơ khủng hoảng kinh tế tăng lên gấp bội? Phân tích và lấy ví dụ?
- Khi tiền là phương tiên lưu thông, nó sẽ làm hoạt ộng mua hàng –
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com) lOMoAR cPSD| 41632112
bán hàng – in tiền tách rời nhau nên người bán không biết ến người 0.5
mua và ngược lại. Nhà nước cũng không thể dự báo úng số lượng tiền
cần thiết ược in cho phù hơp với nhu cầu thực tế của thị trường 0.5
= ể nảy sinh nguy cơ khủng hoảng. kinh tế -
Tiền là phương tiện thanh toán khi xuất hiện hiện tượng mua
chịu bán chịu => lại càng làm cho hoạt ộng mua hàng – bán hàng – in 0.25
tiền trải qua nhiều khâu, nhiều cấp hơn dẫn ến việc dự báo sức mua,
sức bán, nhu cầu tiền cho thanh toán càng khó hơn => nguy cơ khủng 0.25
hoảng tăng lên gấp bội
1.5. Khi nào thì tiền biến thành tư bản? Một người dùng tiền tiết kiệm 0.5
của mình mở quán ăn tại nhà ể kiếm sống. Tiền của người ó vận ộng
theo công thức T – H – T’. Trong trường hợp này có phải là tư bản hay không? -
Tiền là phương tiện trong lưu thông hàng hóa giản ơn nhưng là
mục ích của lưu thông TBCN. Tiền trở thành tư bản sẽ lưu thông theo
công thức: T – H – T’. -
Khi tiền trở thành tư bản trong iều kiện:
+ Tiền phải ược ưa vào lưu thông nhằm em lại thu nhập trội hơn cho người sở hữu nó.
+ Tiền phải ạt số lượng ủ lớn ể tổ chức bóc lột lao ộng làm thuê. -
Trường hợp hợp người dân ở trên dùng tiền của mình kinh
doanh tại nhà ể kiếm sống không phải là tư bản mặc dù nó vận ộng
theo công thức T – H – T’. Vì người này sử dụng sức lao ộng của chính
mình, không thuê mướn lao ộng => không bóc lột lao ộng làm thuê. Câu 2
Từ những hiểu bi¿t của mình về Kinh t¿ thß tr°áng, anh (chß) hãy 5 iểm cho bi¿t:
1.1. Sự khác nhau giữa kinh tế thị trường và kinh tế thị trường ịnh
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com) lOMoAR cPSD| 41632112
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com) lOMoAR cPSD| 41632112
hướng xã hội chủ nghĩa? -
Khái niệm Kinh tế thị trường 0.25 -
Khái niệm kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa 0.25 - Sự khác nhau 0,5
1.2. Đặc iểm cơ bản của kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa? Lấy ví dụ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay? -
Vừa dựa trên những nguyên tắc của quy luật kinh tế thị trường, 0.5
vừa dựa trên cơ sở dẫn dắt chi phối bổ các nguyên tắc và bản chất của
chủ nghĩa xã hội thể hiện trên cả 3 mặt sở hữa quản lý và phân phối; 0.5 - Lấy ví dụ:
1.3. Phải chăng kinh tế thị trường chỉ có ở xã hội tư bản, gắn liền với 0.25
xã hội tư bản và ối lập với xã hội xã hội chủ nghĩa? -
Kinh tế thị trường là sản phẩm của nền văn minh nhân loại, là 0.25
sản phẩm của quá trình phát triển khách quan của lịch sử loài người, là
kết quả của quá trình phát triển cao hơn những nền kinh tế trước ó, do
ó nó không phải là sản phẩm riêng có của chủ nghĩa tư bản. 0.5 -
Kinh tế thị trường không ối lập với chủ nghĩa xã hội mà tùy
theo từng hoàn cảnh lịch sử khác nhau, bối cảnh xã hội khác nhau mà
có hình thức kinh tế thị trường phù hợp. Không có một mô hình KTTT
chung cho tất cả các nước. KTTT của mỗi nước vừa có những ặc trưng
chung vừa mang những ặc trưng riêng của từng nước.. -
Để phù hợp và tương thích với hoàn cảnh và ặc iểm của Việt
Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam ã lựa chọn xây dựng mô hình phát
triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Mô hình này
ảm bảo tính ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị
trường phản ánh mục tiêu, phương thức phát triển, phân phối của cơ
chế quản lý kinh tế ở nước ta; nhờ ó mà khai thác tốt nhất lợi thế vốn
có của thị trường, ồng thời khắc phục và hạn chế tới mức thấp nhất
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com) lOMoAR cPSD| 41632112
những nhân dân hướng ến các mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. 0.25
1.4. Việc phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam có hạn chế hoặc triệt tiêu thành phần kinh tế tư nhân 0.25 không? Vì sao? -
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa không hạn chế 0.25
hoặc triệt tiêu thành phần kinh tế tư nhân. -
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế có cấu trúc a sở hữu, a
thành phần. Trong ó, sở hữu tư nhân luôn là thành tố tất yếu, bắt buộc. 0.25
Phủ nhận sở hữu tư nhân có nghĩa là bác bỏ kinh tế thị trường trên
thực tế. - Bên cạnh sở hữu tư nhân, còn có các dạng sở hữu khác là sở
hữu nhà nước, sở hữu tập thể và dạng ồng sở hữu của các chủ thể khác 0.25
như, sở hữu công ty cổ phần, doanh nghiệp tư bản nhà nước,... - Nghị 0.25
quyết Đại hội XIII của Đảng khẳng ịnh: khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật không cấm, 0.25
ược hỗ trợ phát triển thành các công ty, tập oàn kinh tế tư nhân mạnh, có sức cạnh tranh cao=. 0.25
1.5. Để ảm bảo tính năng ộng của thị trường, sự tự do cạnh tranh của
các chủ thể kinh tế, thì không nhất thiết phải có thành phần kinh tế
chủ ạo, kể cả kinh tê nhà nước, iều này úng hay sai? Vì sao? - Sai -
Kinh tế nhà nước phải nắm giữ vai trò chủ ạo ở một số lĩnh vực
then chốt. Đây là iều kiện có tính nguyên tắc bảo ảm tính ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. -
Nhấn mạnh vai trò chủ ạo của kinh tế nhà nước và vai trò iều
tiết của Nhà nước, nhưng cũng cần coi trọng vai trò của các thành phần kinh tế khác -
Đại hội X của Đảng khẳng ịnh vai trò chủ ạo của kinh tế nhà nước
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com) lOMoAR cPSD| 41632112
trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa: nước giữ vai trò chủ ạo, là lực lượng vật chất quan trọng ể Nhà nước
ịnh hướng và iều tiết nền kinh tế, tạo môi trường và iều kiện thúc ẩy
các thành phần kinh tế cùng phát triển= GIẢNG VIÊN LẠI TH¾ VĨNH
Downloaded by Bùi Th? Ly (buithily0401@gmail.com)