Bài tập môn kinh tế vĩ mô chương 10: Đo lường thu nhập quốc gia

Nền kinh tế nhỏ Pizzania sản xuất ba sản phẩm (bánh mì, phô mai, và pizza), mỗi sản phẩm được sản xuất bởi một công ty riêng biệt. Công ty bánh mì và công ty phô mai lần lượt sản xuất tất cả các nguyên liệu họ cần để làm bánh mì và phô mai; công ty pizza sử dụng bánh mì và phô mai từ hai công ty trên để làm pizza. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46988474
Tên: Phan Thị Thanh Hiền
Lớp BA005
MSSV: 31211024505
BÀI TẬP MÔN KINH TẾ VĨ MÔ 1
CHƯƠNG 10
ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
Bài 1: Biểu đồ lưu chuyển tiền tệ của nền kinh tế Macronia được trình bày dưới
đây.
a. Giá trị GDP của Macronia là bao nhiêu?
Giá trị GDP của Macronia = Tổng sản phẩm nội địa = 800$
b. Giá trị xuất khẩu ròng là bao nhiêu?
Xuất khẩu (X) = 50$, nhập khẩu (M) = 20$
Giá trị xuất khẩu ròng (NX) = X - M = 50 - 20 = 30$
c. Giá trị của thu nhập khả dụng là bao nhiêu?
Tiêu dùng (C)= 510$ ; tiết kiệm (S) = 200$
Giá trị của thu nhập khả dụng y(d)= C + S = 510 + 200 = 710$
d. Tổng dòng tiền ra khỏi các hộ gia đình - tổng của thuế, chi tiêu tiêu dùng, và
tiết kiệm tư nhân - có bằng với tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình?
Tổng (Tiền lương (w), lợi nhuận (), lãi vay (i) , tiền thuê (R)) = 800$,
Chi chuyển nhượng (Tr)=10$, Thuế (T)=100$
Tổng dòng tiền ra khỏi các hộ gia đình=T+C+S=100+510+200=810$
Tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình = (w,i,R,)+Tr= 800+10=810$ Vậy,
Tổng dòng tiền ra khỏi các hộ gia đình = Tổng dòng tiền chảy vào các hộ
gia đình.
e. Chính phủ tài trợ cho chi tiêu của chính phủ như thế nào?
lOMoARcPSD| 46988474
Chi tiêu dùng chính phủ (G) =150$, chính phủ đi vay = 60$
Chi tiêu của chính phủ = G + Tr =150 + 10 = 160$
Tổng dòng tiền chảy vào chính phủ = T + Vay = 100 +60 = 160$
Nghĩa là: Chính phủ tài trợ cho chi tiêu của chính phủ thông qua hai nguồn là Thu
thuế và Chính phủ đi vay.
Bài 2: Giao dịch nào trong số những giao dịch dưới đây sẽ được tính trong GDP
của Việt Nam?
a. Công ty Vinamilk xây dựng một nhà máy sản xuất sữa tại Đà Nẵng.
b. Vietnam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện đang có cho hãng
hàngkhông Campuchia.
c. Cô Lan mua một cổ phần hiện tại của Bibica.
d. Hãng sản xuất rượu vang Đà Lạt sản xuất một chai vang Đà Lạt cao cấp và bán
cho một khách hàng ở Mỹ
e. Một người Việt Nam mua một chai nước hoa Pháp.
f. Một nhà xuất bản sách sản xuất quá nhiều ấn bản của một quyển sách mới; số
sách không bán được năm nay nên nhà sản xuất đưa số sách dư vào hàng tồn kho
Bài 3: Nhiều năm trước đây, Peggy đã trả 500 USD để thu âm đĩa hát. Hôm nay,
cô bán các album của mình với giá 100USD. Việc này ảnh hưởng như thế nào
đến GDP hiện tại?
Bài 4: Nền kinh tế nhỏ Pizzania sản xuất ba sản phẩm (bánh mì, phô mai, và pizza),
mỗi sản phẩm được sản xuất bởi một công ty riêng biệt. Công ty bánh mì và công ty
phô mai lần lượt sản xuất tất cả các nguyên liệu họ cần để làm bánh phô mai;
công ty pizza sdụng bánh phô mai từ hai công ty trên để làm pizza. Cả ba
công ty đều thuê mướn lao động để giúp sản xuất hàng hóa, chênh lệch giữa giá
trị hàng hoá bán được với tổng chi phí lao động và nguyên liệu là lợi nhuận của công
ty. Bảng sau đây tóm tắt hoạt động của ba công ty trong đó tất cả bánhvà phô mai
sản xuất ra đều được bán cho công ty pizza để làm nguyên liệu sản xuất pizza.
Công ty bánh mì
Công ty
phô
mai
Công ty pizza
Chi phí
nguyên liệu
0 USD
0 USD
50 USD cho bánh
35 USD cho phô
mai
Tiền lương
15
20
75
Giá trị sản phẩm
50
35
200
a. Tính GDP bằng phương pháp giá trị gia tăng trong sản xuất.
b. Tính GDP bằng phương pháp chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ cuối cùng.
c. Tính GDP bằng phương pháp thu nhập trả cho các yếu tố sản xuất.
d. Nhận xét kết quả tính toán của bạn.
lOMoARcPSD| 46988474
Bài 5: Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm các hộ gia đình (H), chủ nhà
máy xay bột (M) và chủ lò bánh mì (B). H mua bánh mì từ B với giá là 100 và bột
từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sản phẩm cuối cùng). B mua bột
mì từ M với giá 40 để làm ra bánh mì. Giả sử M không sử dụng các sản phẩm trung
gian nào khác. Cả hai B M đều nhận dịch vụ lao động vốn từ H; B đã thanh
toán cho H các khoản bao gồm: 30 cho thuê lao động và 30 cho dịch vụ vốn. Tương
tự M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 40 cho chi phí thuê lao động và 10 cho
thuê vốn. Hãy tính GDP của nền kinh tế y theo ba phương pháp khác nhau. Nhận
xét về kết quả tính toán được của bạn?
Bài 6: Nền kinh tế Eco sản xuất ba sản phẩm: máy vi tính, DVD và pizza. Bảng dưới
đây trình bày giá cả và sản lượng của ba sản phẩm trong 3 năm 2014, 2015,2016.
lOMoARcPSD| 46988474
m
Máy vi tính
DV
D
Piz
za
Giá
(USD
)
Số
lượng
Giá
(USD
)
Giá(US
D)
Số
lượng
201
4
900
10
10
15
2
201
5
1.0
00
10,5
12
16
2
201
6
1.0
50
12
14
17
3
a. Tính GDP danh nghĩa của Eco cho từng năm trong 3 năm. Phần trăm thayđổi
của GDP danh nghĩa từ năm 2014 đến 2015 và từ năm 2015 đến 2016 là bao
nhiêu?
GDP danh nghĩa:
2014: 900x10 + 10x100 + 15x2 = 10.030 (USD)
2015: 1000 x 10,5 + 12 x 105 + 16 x 2 = 11.792 (USD)
2016: 1050 x 12 + 14 x 110 + 17 x 3 = 14.191 (USD)
=> Phần trăm thay đổi GDP danh nghĩa từ năm 2014-2015: tăng thêm
17%
Phần trăm thay đổi GDP danh nghĩa từ năm 2015-2016: tăng thêm
20%
b. Tính GDP thực của Eco cho từng năm trong 3 năm, sử dụng giá của
năm2014. Phần trăm thay đổi của GDP thực từ năm 2014 đến 2015 và từ
năm 2015 đến 2016 là bao nhiêu?
GDP thực:
2014: 900x10 + 10x100 + 15x2 = 10.030 (USD)
2015: 900x10,5 + 10x105 + 15x2 = 10.530 (USD)
2016: 900x12 + 10x110 + 15x3= 11.945(USD)
=> Phần trăm thay đổi GDP thực từ năm 2014-2015: tăng thêm 4,98%
Phần trăm thay đổi GDP thực từ năm 2015-2016: tăng thêm 1,42%
c. Chỉ số khử lạm phát GDP mỗi năm là bao nhiêu?
2014: 100x (10.030/10.030) = 100
2015: 100x (11.792/10.530) = 111,98
2016: 100x (14.191/11.945) = 118,80
d. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giảm phát GDP năm 2015 so với 2014
và2016 so với 2015 là bao nhiêu?
Tỉ lệ lạm phát:
2015 so với 2014: (111,98-100)/100 x 100% = 11,98 %
2016 so với 2015: (118,80-111,98)/111,98 x 100% = 6,09 %
Câu 7: Liệt kê bốn thành phần của GDP. Cho ví dụ về mỗi thành phần
Câu 8: Tại sao các nhà kinh tế sử dụng GDP thực thay vì GDP danh nghĩa để đo
lường phúc lợi kinh tế?
Câu 9: Sự khác nhau giữa GDP và GNI?
lOMoARcPSD| 46988474
Câu 10: Nhược điểm của chỉ tiêu GDP?
Câu 11: Giải thích các câu sau đây:
a. GDP được định nghĩa là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng
thời gian nhất định. Bất kể với định nghĩa này, một số kết quả sản xuất vẫn nằm
ngoài GDP. Giải thích tại sao một số hàng hóa và dịch vụ cuối cùng không bao
gồm trong GDP. Cho vài ví dụ.
b. Giải thích tại sao giá trị của hàng hóa trung gian được sản xuất và được bán suốt
năm không được tính trực tiếp như một thành phần của GDP, nhưng giá trị của các
hàng hóa trung gian được sản xuất và chưa bán ra thì được tính trực tiếp như thành
phần của GDP.
c. Dù được tính như đầu tư nhưng tại sao giá trị của các thiết bị xe ủi đất từ
TrungQuốc mà một công ty Việt Nam nhập khẩu không làm tăng GDP của Việt
Nam?
lOMoARcPSD| 46988474
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
1. Các số liệu thống kê vĩ mô bao gồm GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp
vàthâm hụt thương mại S thiếu CPI, tỷ giá-lãi suất, FDI, thống kê dân số.
2. GDP có thể đo lường hoặc là tổng thu nhập của tất cả mọi người trong
nềnkinh tế hoặc là tổng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của cả nền kinh tế, tuy
nhiên GDP không đo lường cả hai chỉ tiêu này cùng 1 lúc. (Sai) vì GDP đo
lường cùng lúc tổng thu nhập với tổng chi tiêu.
3. Khi xem xét nền kinh tế như là một tổng thể thì thu nhập phải cao hơn so với
chi tiêu (Sai) thu nhập = chi tiêu
4. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
sảnxuất bởi công dân của quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định
(Sai)
5. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
sảnxuất trong phạm vị của 1 quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất
định
Đúng
6. GDP loại trừ tính toán hàng hóa được sản xuất không hợp pháp (Đúng)
7. GDP bao gồm việc tính toán giá trị các khoản mục mà được sản xuất
tiêuthụ tại nhà như công việc nhà hoặc là duy tu xe hơi (Sai) sản xuất và
tiêu thụ tại nhà không được tính vào GDP
8. GDP loại trừ việc tính toán giá trị của hàng hóa trung gian bởi vì giá trị
củachúng đã được bao gồm trong giá trị của hàng hóa cuối cùng. (Đúng)
9. Cả giá trị của chiếc hamburger được bán bởi nhà hàng và giá trị của
miếngthịt bò được dùng để kẹp trong chiếc hamburger cũng được tính vào
GDP.
(Sai) hàng hóa trung gian không được tính vào GDP
10.Nếu hàng hóa được sản xuất trong năm mà đưa vào hàng tồn kho, thì nó được
tính vào trong GDP của kỳ đó. Nếu nó được bán ở năm tới thì nó không ảnh
hưởng đến GDP. (Đúng)
11.Trong khi GDP bao gồm những hàng hóa hữu hình như sách, dụng cụ học
tập, thì GDP loại trừ những dịch vụ vô hình được cung cấp bởi giáo viên.
(Sai) Những dịch vụ vô hình được cung cấp bởi giáo viên được tính vào
chỉ tiêu mua sắm của Chính phủ.
12.Trong hội chợ bán đồ cũ, bạn mua được 2 cuốn sách cũ và một bộ salon cũ;
việc chi tiêu của bạn cho những món đồ này được tính vào GDP hiện hành.
(Sai) những hàng hóa cũ không được tính vào GDP
13.Một ông bác sĩ Việt Nam mở phòng khám ở Lào, thì thu nhập của ông ta
được tính vào GDP của Việt Nam. (S) vì GDP đo lường giá trị sản
xuất diễn ra bên trong biên giới của một quốc gia, được thực hiện
bởi người dân của họ hoặc người nước ngoài, cụ thể sẽ được tính
vào GDP của Lào.
14.Chi tiêu của hộ gia đình cho giáo dục được bao gồm trong thành phần đầu tư
của GDP. (S) Chi tiêu của HGĐ cho giáo dục cũng được tính vào tiêu
dùng các dịch vụ
lOMoARcPSD| 46988474
15.Hầu hết hàng hóa mua mà được tính trong thành phần đầu tư trong GDP thì
được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa khác (Đ)
16.Việc xây dựng nhà ở mới được bao gồm trong thành phần tiêu dùng của
GDP (S) Việc xây dựng nhà ở mới nằm trong đầu tư vào các công trình
xây dựng
17.Thay đổi hàng tồn kho được bao gồm trong thành phần đầu tư của GDP (Đ)
Hàng tiêu dùng nếu bị tồn kho sẽ được xem là đầu tư.
18.Thành phần đầu tư trong GDP bao gồm đầu tư cổ phiếu và trái phiếu (S)
Đầu tư cổ phiếu và trái phiếu là tiết kiệm.
19.Thành phần chi tiêu của chính phủ trong GDP bao gồm tiền lương trả cho
người lính nhưng không bao gồm tiền lương hưu cho người lớn tuổi. (Đ)
Tiền lương hưu thuộc khoản chi chuyển nhượng, nhưng chi chuyển
nhượng không thuộc chi tiêu của CP.
lOMoARcPSD| 46988474
20.Nếu 1 người ở Mỹ mua một tấm lướt ván ở Úc và việc mua bán này được bao
gồm cả trong thành phần tiêu dùng của Mỹ và thành phần xuất khẩu ròng của
Mỹ trong GDP. (S) Do tấm ván được mua ở Úc nên không tính vào GDP
của Mỹ
21.Nếu tiêu dùng là 4000$, xuất khẩu là 300$; chi tiêu chính phủ là 1000$, nhập
khẩu là 400$ và đầu tư là 800$ thì GDP 5700$ (Đúng)
Giải thích: Y = C + I + G + X - M = 4000 + 800 + 1000 + 300 - 400 =5700
22.Việc gia tăng GDP danh nghĩa của Việt Nam hàm ý rằng là Việt Nam đang
sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn (Sai)
Giải thích: Vì GDP danh nghĩa tăng có thể do sự thay đổi của 1 trong 2
yếu tố: giá cả hàng hóa hoặc sản lượng hàng hóa bán ra, hoặc cũng có
thể là sự tăng lên của cả hai yếu tố trên.
23.Sự thay đổi trong GDP thực phản ánh chỉ sự thay đổi lượng hàng hóa và dịch
vụ được sản xuất (Đúng)
Giải thích: Bởi vì GDP thực được tính toán dựa trên mức giá cơ sở (mức
giá cố định). Vì vậy GDP thực thay đổi đồng nghĩa với việc sản lượng
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất đang thay đổi.
24.GDP thực là thước đo tốt hơn về phúc lợi kinh tế hơn so với GDP danh nghĩa
(Đúng)
Giải thích: Do GDP thực tế phản ánh lượng hàng hóa và dịch vụ, nên nó
cũng phản ánh năng lực của nền kinh tế trong việc thoả mãn nhu cầu và
nguyện vọng của người dân. Vì vậy, GDP thực tế là một chỉ tiêu đánh giá
phúc lợi kinh tế tốt hơn GDP danh nghĩa.
25. Sự thay đổi trong chỉ số khử lạm phát GDP chỉ phản ánh sự thay đổi trong
giá của hàng hóa và dịch vụ Đúng ( GDP deflator là chỉ số tính theo
phần trăm phản ánh mức giá chung của tất cả các loại hàng hóa, dịch
vụ sản xuất trong nước)
26. Nếu như GDP danh nghĩa là 12.000$ và chỉ số khử lạm phát GDP 80 thì
GDP thực là 15.000$. Đúng ( Áp dụng công thức: Chỉ số khử lạm phát
GDP = 100x(GDP danh nghĩa/ GDP thực tế)
27.Nếu chỉ số khử lạm phát GDP trong năm 2009 là 160 và chỉ số khử lạm phát
GDP trong năm 2010 là 180, thì tỷ lệ lạm phát năm 2010 là 12,5% Đúng (Áp
dụng công thức )
28.Khủng hoảng kinh tế liên quan đến thu nhập thấp hơn, gia tăng tỷ lệ tiết kiệm
và việc giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đúng ( Nếu ai cũng tiết kiệm thì
hàng hoá bán ra ít, suy ra lợi nhuận doanh nghiệp giảm)
29.Nếu GDP thực ở một quốc gia cao hơn quốc gia khác, chúng ta có thể chắc
chắn rằng mức sống là cao hơn trong quốc gia mà có GDP thực cao hơn -
Sai ( Mức sống là khái niệm phản ánh điều kiện sinh hoạt, vật chất
của các cá nhân trong nền kinh tế, GDPchỉ tiêu kinh tế tổng hợp
đánh giá kết quả hoạt động sản xuất trong phạm vi lãnh thổ kinh tế
của một quốc gia, chúng không giống nhau )
30.GDP là một thước đo hoàn hảo về phúc lợi kinh tế - Sai ( Vì GDP không nói gì
đến chất lượng của tài sản và dịch vụ, và cũng không nói gì đến chất lượng
của cuộc sống. Những suy giảm về môi trường và những lĩnh vực khác
không được tính đến. Nó không phải là thước đo hoàn hảo, nhưng là thước
đo tốt nhất )
lOMoARcPSD| 46988474
31.GDP không tính đến thời gian nghỉ ngơi, chất lượng môi trường hoặc là
những công việc thiện nguyện. - Đúng
32.Những thứ khác không đổi, trong một quốc gia có mức GDP thực bình quân
đầu người cao hơn thì quốc gia đó có tuổi thọ và tỷ lệ biết chữ cao hơn quốc
gia mức GDP thực đầu người thấp hơn - Đúng ( GDP cao cho phép
một quốc gia tạo ra trường học tốt hơn, một môi trường sạch hơn, chăm
sóc sức khoẻ tốt hơn)
lOMoARcPSD| 46988474
CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Câu 1: Một đất nước nhỏ có dân số 10 người say mê chương trình American Idol.
Tất cả những gì họ sản xuất và tiêu thụ là dàn âm thanh karaoke và đĩa CD, với số
lượng như sau:
a. Sử dụng phương pháp tương tự như chỉ số giá tiêu dùng, hãy tính phần trăm
thay đổi của mức giá chung
b. Sử dụng phương pháp tương tự như chỉ số giảm phát GDP, hãy tính phầntrăm
thay đổi của mức giá chung. Vẫn lấy năm 2011 làm năm gốc.
c. Tỷ lệ lạm phát năm 2012 tính theo hai phương pháp có giống nhau không?
Giải thích tại sao có hay tại sao không?
a. Giỏ hàng 2011: 40x10 + 30x10 = 700$
Giỏ hàng 2012: 12x60 + 50x12 = 1320$
Phần trăm thay đổi mức giá chung: ((1320-700)/700)x100% = 88,6%
=> Tỷ lệ lạm phát 2012: 88,6%
b. GDP danh nghĩa 2011: 40x10 + 30x10 = 700
GDP danh nghĩa 2012: 12x60 + 50x12 = 1320
GDP thực năm 2011: 10*40 + 30*10= 700
GDP thực năm 2012: 12*40 + 50*10= 980
Ta có công thức: Chỉ số giảm phát GDP = 100 x (GDP danh nghĩa/GDP thực tế)
Chỉ số giảm phát GDP năm 2011: (700/700)*100 = 100
Chỉ số giảm phát GDP năm 2012: (1320/980)*100= 134,7
=> Tỷ lệ lạm phát 2012: ((134,7-100)/100) *100% = 34,7%
c. Tỷ lệ lạm phát năm 2012 tính theo 2 phương pháp không giống nhau.
Vì tỷ lệ lạm phát được tính bằng CPI không chuẩn xác, lí do vì nó bị chi phối bởi
các vấn đề: thiên vị thay thế, sự giới thiệu hàng phong, sự thay đổi về mặt chất
lượng mà không đo lường được.
CPI chỉ phản ánh mức giá của hàng tiêu dùng còn GDP deflator phản ánh giá của
hàng hóa do doanh nghiệp và chính phủ mua nên GDP deflator được coi phản ánh
đúng hơn mức giá chung
Câu 2: Nền kinh tế Eco sản xuất ba sản phẩm: máy vi tính, DVD và pizza. Bảng
dưới đây trình bày giá cả và sản lượng của ba sản phẩm trong 3 năm 2007, 2008,
2009.
Năm
Giá
(USD)
Số
lượng
Giá (USD)
Số
lượng
Giá(US
D)
Số
lượng
Máy Karaoke
Đĩa
CD
Số
lượng
Giá
(
$
)
Số
lượng
Giá ($)
40
2011
10
30
10
60
2012
12
50
12
Máy vi tính
DVD
Piz
za
lOMoARcPSD| 46988474
2007
900
10
1
0
1
0
0
15
2
2008
1.000
10,5
1
2
1
0
5
16
2
2009
1.050
12
1
4
1
1
0
17
3
a. Tính GDP danh nghĩa của Eco cho từng năm trong 3 năm. Phần trăm thayđổi
của GDP danh nghĩa từ năm 2007 đến 2008 từ năm 2008 đến 2009 bao
nhiêu?
b. Tính GDP thực của Eco cho từng m trong 3 năm, sử dụng giá của năm2007.
Phần trăm thay đổi của GDP thực từ năm 2007 đến 2008 và từ năm 2008 đến
2009 là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 46988474
Câu 3: Vấn đề nào trong việc xây dựng chỉ số giá tiêu dùng CPI có thể minh họa
được bằng từng tình huống sau? Giải thích
a. Sự phát minh ra ipod
b. Sự giới thiệu của túi khí trong xe hơi
c. Số lượng mua sắm máy tính cá nhân tăng lên khi giá của chúng giảm xuống
d. Thêm một muỗng nho kho trong mỗi gói hàng của hãng Raisin Bran
e. Việc sử dụng xe hơi tiết kiệm nhiên liệu tăng lên sau khi giá xăng tăng
Câu 4: Tờ thời báo New York có giá 0,15USD vào năm 1970 và 2 USD vào năm
2009. Mức lương trung bình trong ngành công nghiệp là 3,23USD/giờ vào năm
1970 và 20,42 USD/giờ vào năm 2009.
a. Giá 1 tờ báo đã tăng bao nhiêu phần trăm?
b. Tiền lương tăng bao nhiêu phần trăm?
c. Trong mỗi năm người công nhân phải làm việc bao nhiêu phút để đủ
tiềnmua một tờ báo?
d. Sức mua của công nhân dưới dạng số lượng tờ báo mua được đã tăng
lên haygiảm xuống?
Câu 5: Giả sử rằng người đi vay người cho vay đã thỏa thuận mức lãi suất danh
nghĩa trả cho khoản vay. Sau đó lạm phát đã tăng cao hơn mức cả hai bên dự
đoán.
a. Lãi suất thực của khoản vay này là cao hơn hay thấp hơn kỳ vọng?
Lãi suất thực của khoản vay này thấp hơn kỳ vọng vì lạm phát đã tăng cao hơn
mức mà cả hai dự đoán
Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + lạm phát
b. Người cho vay được lợi hay bị thiệt khi lạm phát cao hơn dự đoán? Người
đi vay được lợi hay bị thiệt?
- Người cho vay: bị thiệt vì chỉ số lạm phát cao hơn mức kỳ vọng nên dẫn
đến bị lỗ phần lãi suất danh nghĩa
- Người đi vay: được lợi vì lạm phát cao hơn mức kỳ vọng nên người cho
vay bị lỗ
c. Lạm phát trong những năm 1970 ở Mỹ cao hơn mức mà hầu hết người dân d
đoán khi thập niên này bắt đầu. điều này tác động như thế nào đến những
người sở hữu nhà đã nhận được khoản vay thế chấp với lãi suất cố định suốt
thập niên 1960? Điều này tác động như thế o đến những ngân hàng đã cho
vay tiền?
- Ngân hàng đã cho vay tiền: bị thiệt vì chỉ số lạm phát cao hơn mức kỳ vọng
nên dẫn đến bị lỗ phần lãi suất danh nghĩa
- Người sở hữu nhà đã nhận được khoản vay thế chấp với lãi suất cố định:
được lợi vì lạm phát cao hơn mức kỳ vọng nên người cho vay bị lỗ.
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
lOMoARcPSD| 46988474
1. Khi chỉ số giá tiêu dùng giảm, thì hộ gia đình sẽ sử dụng ít tiền hơn mà
vẫnduy trì mức sống như cũ. Đúng
2. Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lạm phát để mô tả tình trạng mà mức
giátổng quát của cả nền kinh tế đang tăng lên. Đúng
3. Lạm phát có thể được đo lường bằng việc sử dụng chỉ số khử lạm phát
GDP hoặc chỉ số giá tiêu dùng. Đúng
4. Chỉ số CPI đo lường tất cả chi phí hàng hóa và dịch vụ được mua bởi
1 người tiêu dùng điển hình. Đúng
5. Rổ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính toán CPI thay đổi hàng tháng.
Sai. Vì rổ hàng hóa và dịch vụ sử dụng để tính CPI là cố định
6. CPI năm 2008 được tính bằng cách chia giá của rổ hàng hóa và dịch vụ
trongnăm 2008 cho giá của rổ hàng hóa và dịch vụ trong năm cơ sở, sau đó đem
nhân cho 100. Đúng
7. CPI luôn bằng 1 trong năm cơ sSai. Vì trong năm cơ sở thì CPI luôn bằng
100
8. Nếu CPI của năm hiện hành là 140, thì khi đó mức giá đã tăng lên 40%
sovới năm cơ sở. Đúng
9. Nếu CPI năm hiện hành là 90, thì mức giá đã giảm 10% so với năm cơ
sở.Đúng
10.Nếu CPI của 2005 là 110 và CPI của 2006 là 121, thì tỷ lệ lạm phát trong
năm 2006 là 11%. Sai. Vì theo công thức tính tỉ lệ lạm phát dựa vào CPI ta có:
tỉ lệ lạm phát năm t=((CPI năm t - CPI năm t-1)/CPI năm t-1)x100= 10%
11. Chỉ số giá sản xuất đo lường chi phí rổ hàng hóa và dịch vụ được mua
bởi các doanh nghiệp hơn là người tiêu dùng. Đúng
12.Mục tiêu của chỉ số giá tiêu dùng là để đo lường thu nhập cần tăng thêm bao
nhiêu để duy trì mức sống như cũ. Đúng
13.Thiên vị thay thế xảy ra bởi vì chỉ số CPI không tính đến khả năng thay thế
của người tiêu dùng hướng đến các hàng hóa có mức giá tương đối rẻ hơn.
Đúng
14.Thiên vị thay thế làm cho chỉ số CPI đánh giá dưới mức sự gia tăng chi phí
sống từ năm này qua năm khác. Sai. vì thiên vị thay thế làm cho chỉ số CPI đánh
giá trên mức sự gia tăng chi phí sống từ năm này qua năm khác.
15.Khi mà sản phẩm mới được giới thiệu, người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn
hơn và điều đó dẫn đến sự gia tăng chi phí để duy trì mức sống giống như cũ.
Sai, làm giảm chi phí để duy trì mức sống như trước.
16.CPI không phản ánh sự gia tăng giá trị của đồng tiền mà bắt nguồn từ việc
giới thiệu các sản phẩm mới. Đúng
17.Nếu chất lượng của hàng hóa kém đi từ năm này so với năm tiếp theo trong
khi giá của nó vẫn không hay đổi, thì giá trị của đồng tiền bị giảm xuống.Đúng
18.Khi giá của rượu Ý tăng lên, sự tăng giá này được phản ánh trong CPI của
MỸ nhưng không phản ánh trong chỉ số khử lạm phát của Mỹ. Đúng
19.Rổ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính chỉ số khử lạm phát thay đổi tự
động theo thời gian, nhưng rổ hàng hóa dịch vụ để tính CPI thì cố định theo thời
gian. Đúng
lOMoARcPSD| 46988474
20.Henry Ford trả lương cho công nhân là 5$/ngày vào năm 1914, khi chỉ số
CPI là 10. Hôm nay, với chỉ số CPI là 177, thì 5$/ ngày tương đương với 88.5$
Đúng
21.Bod gửi 100$ vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một
năm sau, Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 2% trong suốt 1 năm Bod
gửi tiền, thì sức mua của Bod đã tăng lên là 3%. Đúng
22.Bod gửi 100$ vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một
năm sau, Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 5% trong suốt 1 năm Bod
gửi tiền, thì sức mua của Bod không có gì thay đổi. Đúng
23.Bod gửi 100$ vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một
năm sau, Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 7% trong suốt 1 năm Bod
gửi tiền, thì sức mua của Bod đã tăng lên là 2%. Sai. Vì lãi suất thực= lãi suất danh
nghĩa - tỉ lệ lạm phát = 5% - 7%= -2% => Sức mua của Bod thực chất đã giảm 2%
24.Bod gửi 100$ vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một
năm sau, Bob rút tài khoản được 105$. Nếu giảm phát là 5% trong suốt 1 năm Bod
gửi tiền, thì sức mua của Bod không có gì thay đổi. Sai. Vì sức mua tăng 10%
25.Bod gửi 100$ vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một
năm sau, Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 7% trong suốt 1 năm Bod
gửi tiền, thì sức mua của Bod đã tăng lên là 12%. Sai. Vì lãi suất thực = lãi suất
danh nghĩa - tỉ lệ lạm phát = 5% - 7% = -2% => Sức mua của Bod thực chất đã
giảm 2%
26.Lãi suất thực là lãi suất đã điều chỉnh lạm phát. Đúng
27.Lãi suất danh nghĩa cho chúng ta biết số lượng đô la tăng lên như thế nào
trong tài khoản ngân hàng theo thời gian. Đúng
28.Lãi suất thực cho chúng ta biết được sức mua của số tiền ta gửi trong ngân
hàng thay đổi như thế nào theo thời gian. Đúng
29.Nền kinh tế Việt Nam chưa bao giờ trải qua giảm phát. Sai
30.Kristine có tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng. Nếu lãi suất danh nghĩa mà cô ta
kiếm được vượt quá tỷ lệ lạm phát thì sức mua của cô ấy tăng lên theo thời gian.
Đúng
31.Archie có tài khoản tiết kiệm ngân hàng. Nếu lãi suất tiền gửi là 6%/năm và
nếu như nền kinh tế xảy ra tình trạng giảm phát, thì sức mua của anh ta tăng hơn
6%/năm. Đúng. Vì lãi suất thực= lãi suất danh nghĩa - tỉ lệ lạm phát. Trong trường
hợp này, nền kinh tế đang trong thời kì giảm phát, tức tỉ lệ lạm phát âm => Sức
mua của Archie đã tăng lên >6%
CHƯƠNG 12: SẢN XUẤTTĂNG TRƯỞNG
Câu 1: Liệt kê và mô tả bốn yếu tố quyết định năng suất?
Câu 2: Mức GDP của một quốc gia đo ờng điều gì? Tốc độ tăng trưởng GDP đo
lường điều gì? Bạn thích sống trong một quốc gia có mức GDP cao tốc độ tăng
trưởng thấp hay thích sống trong một quốc gia mức GDP thấp tốc độ tăng
trưởng cao?
Câu 3: Giải thích tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn như thế nào?
lOMoARcPSD| 46988474
Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến tăng trưởng cao hơn tạm thời hay mãi mãi? Câu
4: Mô tả hai cách mà chính phủ Hoa Kcố gắng khuyến khích các tiến bộ trong
kiến thức công nghệ
Câu 5: Tốc độ tăng trưởng dân số ảnh hưởng đến mức GDP bình quân đầu người
như thế nào?
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 12: SẢN XUẤT TĂNG TRƯỞNG
1. Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm, thì thu nhập trên
đầungười sẽ tăng gấp đôi trong vòng 20 năm Sai. Vì theo nguyên tắc 70, thu
nhập trên đầu người tăng gấp đôi được tính theo công thức: gx= 70/2=35
=> sau 35 năm thì thu nhập trên đầu người sẽ tăng gấp đôi
2. Cả mức sống mà tốc độ tăng GDP thực/người là khác nhau giữa các quốcgia.
Đúng
3. Nếu các quốc gia có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng chút chút, thì các quốc gia
vớithu nhập thấp có thể bắt kịp các quốc gia nghèo trong vòng 10 năm. Sai
4. Năng suất được đo lường số giờ lao động chia cho sản lượng. Sai vì năng
suất được đo bằng GDP thực chia cho lao động
5. Indonesian là ví dụ về nước có mức sống thấp hơn Mỹ bởi vì họ có năng suất
thấp hơn Đúng
6. Giống như vốn vật chất, vốn nhân lực là yếu tố của quá trình sản xuất. Đúng
7. Vốn nhân lực là thuật ngữ mà các nhà kinh tế sử dụng để chỉ kiến thức
kỹnăng mà người lao động đạt được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh
nghiệm Đúng
lOMoARcPSD| 46988474
8. Việc gia tăng vốn nhân lực/lao động và vốn vật chất/lao động làm tăng
năngsuất. Đúng
9. Rừng là ví dụ của tài nguyên không thể tái sinh Sai. Vì rừng có thể tái sinh
10.Dầu hỏa là ví dụ của dạng tài nguyên không thể tái sinh Đúng
11.Điều đó có thể xảy ra đối với 1 quốc gia không có nhiều tài nguyên thiên
nhiên nhưng vẫn có mức sống cao Đúng. Ví dụ cụ thể là Nhật Bản
12.Suất sinh lợi không đổi theo quy mô là một điểm trên hàm sản xuất mà ở đó
việc tăng thêm đầu vào sẽ không làm tăng thêm sản lượng đầu ra Sai. Vì sẽ
làm tăng thêm sản lượng đầu ra
13.Khi vốn trên lao động tăng, sản lượng trên mỗi lao động tăng. Tuy nhiên, việc
tăng thêm sản lượng trên lao động sẽ nhỏ hơn mức độ lớn hơn của việc tăng
vốn trên mỗi lao động. Đúng
14.Hiệu ứng bắt kịp liên quan đến ý tưởng các nước nghèo, mặc dù là họ đã
nỗ lực rất nhiều thì cũng không bao giờ đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế
như các nước giàu. Sai theo hiệu ứng bắt kịp, nếu các nước cùng tăng 1
đơn vị vốn thì các nước nghèo sẽ tăng năng suất nhiều hơn so với các nước
giàu.
15.Giả sử suất sinh lợi không đổi theo quy mô, nếu các yếu tố khác của 2 quốc
gia giống nhau, thì một nước nghèo hơn thì stăng trưởng nhanh hơn. Sai,
vì điều
16.Các thứ khác là giống nhau, đầu tư nội địa sẽ làm gia tăng GDP thực của
quốc gia hơn là đầu tư nước ngoài Đúng
17.Việc gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất chỉ khi nếu nó được mua bán và hoạt
động bởi cư dân trong nước. Sai
18.Đầu tư vào vốn nhân lực là có chi phí cơ hội, tuy nhiên đầu tư vào vốn vật
chất thì không có chi phí cơ hội Đúng
19.Mọi thức khác giống nhau, các yếu tố sản xuất của một nền kinh tế sẽ được
sử dụng hiệu quả hơn nếu như quyền sở hữu tài sản được tôn trọng
Đúng
20.Một quốc gia mà hệ thống tòa án ít tham nhũng và chính phủ ổn định hơn t
sẽ làm gia tăng mức sống của người dân nước đó Đúng
lOMoARcPSD| 46988474
21.Các nhà kinh tế tin rằng chính sách hướng nội sẽ làm tăng trưởng kinh tế
nhiều hơn là chính sách hướng ngoại. Sai vì hầu hết các quốc gia nghèo sẽ
tốt hơn khi theo đuổi chính sách hướng ngoại.
lOMoARcPSD| 46988474
22.Các nhà kinh tế tin rằng chính sách giúp giảm thiểu hàng rào giao thương sẽ
giúp kinh tế tăng trưởng nhanh hơn Đúng
23.Trong các quốc gia nơi mà phụ nữ bị phân biệt đối xử thì các chính sách giúp
tăng tỷ lệ thành công nghề nghiệp và cơ hội học vấn cho phụ nữ thì sẽ giúp
làm giảm tỷ lệ sinh. Đúng
24.Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng quốc gia đó tạo ra hàng
hóa và dịch vụ. Sai, vì mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào năng suất
của quốc gia đó (Điều này có thể được giải thích bằng lý thuyết về lợi thế
so sánh).
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Câu 1: Đối với mỗi cặp sau đây, trái phiếu nào mà bạn kỳ vọng được trả lãi suất
cao hơn? Giải thích?
a. Trái phiếu của chính phủ Hoa KỲ hoặc trái phiếu của chính phủ Đông Âu
b. Trái phiếu được hoàn trả vốn gốc trong năm 2015 hoặc trái phiếu được hoàn
trả vốn gốc trong năm 2040.
c. Trái phiếu của Coca-Cola hoặc trái phiếu từ công ty phần mềm mà bạn đang
làm việc trong garage nhà mình
d. Trái phiếu phát hành bởi chính phủ liên bang hoặc là trái phiếu phát hành
bởichính quyền bang New York
Câu 2: Giải thích sự khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư được định nghĩa bởi các nhà
kinh tế vĩ mô. Các trường hợp nào sau đây đại diện cho tiết kiệm? đầu tư? Giải
thích?
a. Gia đình bạn vay thế chấp và mua một ngôi nhà mới
b. Bạn sử dụng 200USD tiền lương của bạn để mua cổ phiếu của AT&T?
c. Bạn cùng phòng của bạn kiếm được 100USD và gửi nó vào trong tài khoản
của cô ấy ở ngân hàng.
d. Bạn đi vay 1.000 USD từ ngân hàng để mua xe hơi dùng cho việc phân phối
banh pizza.
Câu 3: Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về
nền kinh tế cho một năm cụ thể:
lOMoARcPSD| 46988474
Y=10.000; C=6.000; T=1.500; G=1.700
Các nhà kinh tế cũng ước lượng hàm đầu tư như sau:
I=3.300 – 100*r
Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm. Tính tiết
kiệm nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia, đầu lãi suất thực cân
bằng.
Câu 4: Vào mùa 2010, quốc hội thông qua một cuộc cải cách tài chính sâu rộng
nhằm ngăn ngừa các cuộc khủng hoảng kinh tế như năm 2008-2009. Xét đến những
khả năng sau:
a. Giả sử rằng bằng cách yêu cầu c công ty tuân thủ nghiêm ngặt c quy định,
dự luật này làm tăng chi phí đầu tư. Trên một đồ thị được đặt tên các trục rõ ràng, thể
hiện các kết quả của dự luật này lên thị trường vốn vay. Xác định rõ ràng các thay đổi
của lãi suất cân bằng và mức tiết kiệm và đầu tư. Các tác động của dự luật này lên tăng
trưởng kinh tế dài hạn là gì?
b. Giả sử, mặt khác nhờ vào việc thông qua điều chỉnh hiệu quả thị trường tài
chính, dự luật này làm gia tăng niềm tin của người tiết kiệm trong hệ thống tài chính.
Thể hiện các kết quả của chính sách trong tình huống này trên một đồ thị mới, chú ý
đến các thay đổi của lãi suất cân bằng, mức tiết kiệm và đầu tư. Một lần nữa đánh giá
các tác động này lên tăng trưởng dài hạn.
Câu 5: Tiết kiệm quốc gia là gì? Tiết kiệm tư nhân là gì? Tiết kiệm chính phủ là gì?
Ba biến số này có mối liên hệ như thế nào?
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan
trọngquyết định GDP thực trong dài hạn
2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán
trái phiếu và cổ phiếu và các loại hình tiết kiệm khác
3. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trường tài chính
4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực
bằngcách sử dụng tiết kiệm của họ
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ
chomua sắm thiết bị mới, thì họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu.
lOMoARcPSD| 46988474
6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường
đườngtrả lãi suất cao hơn trái phiếu của chính phủ Mỹ
7. Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu trái phiếu được
ưu tiên trả nợ trước chủ sở hữu cổ phiếu.
8. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được
lãisuất trong tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm
9. Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde
Park Jazz Studio, thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm
10.Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối với một nền kinh tế
đóng là phát biểu cho 1 đồng nhất thức
11.Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C
12.Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi tiết kiệm tư nhân bằng Y-T-C
13.Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân
14.Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân
15.Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân sách
chính phủ là 2.500$, thì tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$
16.Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và
chi tiêu chính phủ là 1 tỷ USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ USD
17.Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các nhà
kinh tế vĩ mô gọi hành động của Joan là đầu tư
18.Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vay đến từ đầu tư
19.Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia
giảm, lãi suất tăng và đầu tư giảm
20.Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do thặng
dự ngân sách
21.Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và giảm lượng
tiết kiệm cân bằng.
22.Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được sử
dụng cho tiêu dùng hoặc cho chi tiêu chính phủ
23.Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từ thâm hụt ngân
sách sang thặng ngân sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế
được cải thiện,
| 1/34

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474 Tên: Phan Thị Thanh Hiền Lớp BA005 MSSV: 31211024505
BÀI TẬP MÔN KINH TẾ VĨ MÔ 1 CHƯƠNG 10
ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
Bài 1: Biểu đồ lưu chuyển tiền tệ của nền kinh tế Macronia được trình bày dưới đây.
a. Giá trị GDP của Macronia là bao nhiêu?
Giá trị GDP của Macronia = Tổng sản phẩm nội địa = 800$
b. Giá trị xuất khẩu ròng là bao nhiêu?
Xuất khẩu (X) = 50$, nhập khẩu (M) = 20$
Giá trị xuất khẩu ròng (NX) = X - M = 50 - 20 = 30$
c. Giá trị của thu nhập khả dụng là bao nhiêu?
Tiêu dùng (C)= 510$ ; tiết kiệm (S) = 200$
Giá trị của thu nhập khả dụng y(d)= C + S = 510 + 200 = 710$
d. Tổng dòng tiền ra khỏi các hộ gia đình - tổng của thuế, chi tiêu tiêu dùng, và
tiết kiệm tư nhân - có bằng với tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình?
Tổng (Tiền lương (w), lợi nhuận (), lãi vay (i) , tiền thuê (R)) = 800$,
Chi chuyển nhượng (Tr)=10$, Thuế (T)=100$
Tổng dòng tiền ra khỏi các hộ gia đình=T+C+S=100+510+200=810$
Tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình = (w,i,R,)+Tr= 800+10=810$ Vậy,
Tổng dòng tiền ra khỏi các hộ gia đình = Tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình.
e. Chính phủ tài trợ cho chi tiêu của chính phủ như thế nào? lOMoAR cPSD| 46988474
Chi tiêu dùng chính phủ (G) =150$, chính phủ đi vay = 60$
Chi tiêu của chính phủ = G + Tr =150 + 10 = 160$
Tổng dòng tiền chảy vào chính phủ = T + Vay = 100 +60 = 160$
Nghĩa là: Chính phủ tài trợ cho chi tiêu của chính phủ thông qua hai nguồn là Thu
thuế và Chính phủ đi vay.
Bài 2: Giao dịch nào trong số những giao dịch dưới đây sẽ được tính trong GDP của Việt Nam?
a. Công ty Vinamilk xây dựng một nhà máy sản xuất sữa tại Đà Nẵng.
b. Vietnam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện đang có cho hãng hàngkhông Campuchia.
c. Cô Lan mua một cổ phần hiện tại của Bibica.
d. Hãng sản xuất rượu vang Đà Lạt sản xuất một chai vang Đà Lạt cao cấp và bán
cho một khách hàng ở Mỹ
e. Một người Việt Nam mua một chai nước hoa Pháp.
f. Một nhà xuất bản sách sản xuất quá nhiều ấn bản của một quyển sách mới; số
sách không bán được năm nay nên nhà sản xuất đưa số sách dư vào hàng tồn kho
Bài 3: Nhiều năm trước đây, Peggy đã trả 500 USD để thu âm đĩa hát. Hôm nay,
cô bán các album của mình với giá 100USD. Việc này ảnh hưởng như thế nào đến GDP hiện tại?
Bài 4: Nền kinh tế nhỏ Pizzania sản xuất ba sản phẩm (bánh mì, phô mai, và pizza),
mỗi sản phẩm được sản xuất bởi một công ty riêng biệt. Công ty bánh mì và công ty
phô mai lần lượt sản xuất tất cả các nguyên liệu họ cần để làm bánh mì và phô mai;
công ty pizza sử dụng bánh mì và phô mai từ hai công ty trên để làm pizza. Cả ba
công ty đều thuê mướn lao động để giúp sản xuất hàng hóa, và chênh lệch giữa giá
trị hàng hoá bán được với tổng chi phí lao động và nguyên liệu là lợi nhuận của công
ty. Bảng sau đây tóm tắt hoạt động của ba công ty trong đó tất cả bánh mì và phô mai
sản xuất ra đều được bán cho công ty pizza để làm nguyên liệu sản xuất pizza.
Công ty bánh mì Công ty Công ty pizza phô mai Chi phí 0 USD 0 USD 50 USD cho bánh nguyên liệu mì 35 USD cho phô mai Tiền lương 15 20 75 Giá trị sản phẩm 50 35 200
a. Tính GDP bằng phương pháp giá trị gia tăng trong sản xuất.
b. Tính GDP bằng phương pháp chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ cuối cùng.
c. Tính GDP bằng phương pháp thu nhập trả cho các yếu tố sản xuất.
d. Nhận xét kết quả tính toán của bạn. lOMoAR cPSD| 46988474
Bài 5: Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm các hộ gia đình (H), chủ nhà
máy xay bột (M) và chủ lò bánh mì (B). H mua bánh mì từ B với giá là 100 và bột mì
từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sản phẩm cuối cùng). B mua bột
mì từ M với giá 40 để làm ra bánh mì. Giả sử M không sử dụng các sản phẩm trung
gian nào khác. Cả hai B và M đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ H; B đã thanh
toán cho H các khoản bao gồm: 30 cho thuê lao động và 30 cho dịch vụ vốn. Tương
tự M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 40 cho chi phí thuê lao động và 10 cho
thuê vốn. Hãy tính GDP của nền kinh tế này theo ba phương pháp khác nhau. Nhận
xét về kết quả tính toán được của bạn?
Bài 6: Nền kinh tế Eco sản xuất ba sản phẩm: máy vi tính, DVD và pizza. Bảng dưới
đây trình bày giá cả và sản lượng của ba sản phẩm trong 3 năm 2014, 2015,2016. lOMoAR cPSD| 46988474 Máy vi tính DV Piz D za Nă Giá Số Giá Số Giá(US Số m (USD lượng lượng D) lượng (USD ) ) 201 900 10 10 100 15 2 4 201 1.0 10,5 12 105 16 2 5 00 201 1.0 12 14 110 17 3 6 50
a. Tính GDP danh nghĩa của Eco cho từng năm trong 3 năm. Phần trăm thayđổi
của GDP danh nghĩa từ năm 2014 đến 2015 và từ năm 2015 đến 2016 là bao nhiêu? GDP danh nghĩa:
2014: 900x10 + 10x100 + 15x2 = 10.030 (USD)
2015: 1000 x 10,5 + 12 x 105 + 16 x 2 = 11.792 (USD)
2016: 1050 x 12 + 14 x 110 + 17 x 3 = 14.191 (USD)
=> Phần trăm thay đổi GDP danh nghĩa từ năm 2014-2015: tăng thêm 17%
Phần trăm thay đổi GDP danh nghĩa từ năm 2015-2016: tăng thêm 20%
b. Tính GDP thực của Eco cho từng năm trong 3 năm, sử dụng giá của
năm2014. Phần trăm thay đổi của GDP thực từ năm 2014 đến 2015 và từ
năm 2015 đến 2016 là bao nhiêu? GDP thực:
2014: 900x10 + 10x100 + 15x2 = 10.030 (USD)
2015: 900x10,5 + 10x105 + 15x2 = 10.530 (USD)
2016: 900x12 + 10x110 + 15x3= 11.945(USD)
=> Phần trăm thay đổi GDP thực từ năm 2014-2015: tăng thêm 4,98%
Phần trăm thay đổi GDP thực từ năm 2015-2016: tăng thêm 1,42%
c. Chỉ số khử lạm phát GDP mỗi năm là bao nhiêu?
2014: 100x (10.030/10.030) = 100
2015: 100x (11.792/10.530) = 111,98
2016: 100x (14.191/11.945) = 118,80
d. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giảm phát GDP năm 2015 so với 2014
và2016 so với 2015 là bao nhiêu? Tỉ lệ lạm phát:
2015 so với 2014: (111,98-100)/100 x 100% = 11,98 %
2016 so với 2015: (118,80-111,98)/111,98 x 100% = 6,09 %
Câu 7: Liệt kê bốn thành phần của GDP. Cho ví dụ về mỗi thành phần
Câu 8: Tại sao các nhà kinh tế sử dụng GDP thực thay vì GDP danh nghĩa để đo
lường phúc lợi kinh tế?
Câu 9: Sự khác nhau giữa GDP và GNI? lOMoAR cPSD| 46988474
Câu 10: Nhược điểm của chỉ tiêu GDP?
Câu 11: Giải thích các câu sau đây:
a. GDP được định nghĩa là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng
thời gian nhất định. Bất kể với định nghĩa này, một số kết quả sản xuất vẫn nằm
ngoài GDP. Giải thích tại sao một số hàng hóa và dịch vụ cuối cùng không bao
gồm trong GDP. Cho vài ví dụ.
b. Giải thích tại sao giá trị của hàng hóa trung gian được sản xuất và được bán suốt
năm không được tính trực tiếp như một thành phần của GDP, nhưng giá trị của các
hàng hóa trung gian được sản xuất và chưa bán ra thì được tính trực tiếp như thành phần của GDP.
c. Dù được tính như đầu tư nhưng tại sao giá trị của các thiết bị xe ủi đất từ
TrungQuốc mà một công ty Việt Nam nhập khẩu không làm tăng GDP của Việt Nam? lOMoAR cPSD| 46988474
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
1. Các số liệu thống kê vĩ mô bao gồm GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp
vàthâm hụt thương mại S thiếu CPI, tỷ giá-lãi suất, FDI, thống kê dân số.
2. GDP có thể đo lường hoặc là tổng thu nhập của tất cả mọi người trong
nềnkinh tế hoặc là tổng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của cả nền kinh tế, tuy
nhiên GDP không đo lường cả hai chỉ tiêu này cùng 1 lúc. (Sai) vì GDP đo
lường cùng lúc tổng thu nhập với tổng chi tiêu.

3. Khi xem xét nền kinh tế như là một tổng thể thì thu nhập phải cao hơn so với
chi tiêu (Sai) thu nhập = chi tiêu
4. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
sảnxuất bởi công dân của quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định (Sai)
5. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
sảnxuất trong phạm vị của 1 quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định Đúng
6. GDP loại trừ tính toán hàng hóa được sản xuất không hợp pháp (Đúng)
7. GDP bao gồm việc tính toán giá trị các khoản mục mà được sản xuất và
tiêuthụ tại nhà như công việc nhà hoặc là duy tu xe hơi (Sai) sản xuất và
tiêu thụ tại nhà không được tính vào GDP

8. GDP loại trừ việc tính toán giá trị của hàng hóa trung gian bởi vì giá trị
củachúng đã được bao gồm trong giá trị của hàng hóa cuối cùng. (Đúng)
9. Cả giá trị của chiếc hamburger được bán bởi nhà hàng và giá trị của
miếngthịt bò được dùng để kẹp trong chiếc hamburger cũng được tính vào GDP.
(Sai) hàng hóa trung gian không được tính vào GDP
10.Nếu hàng hóa được sản xuất trong năm mà đưa vào hàng tồn kho, thì nó được
tính vào trong GDP của kỳ đó. Nếu nó được bán ở năm tới thì nó không ảnh
hưởng đến GDP. (Đúng)
11.Trong khi GDP bao gồm những hàng hóa hữu hình như sách, dụng cụ học
tập, thì GDP loại trừ những dịch vụ vô hình được cung cấp bởi giáo viên.
(Sai) Những dịch vụ vô hình được cung cấp bởi giáo viên được tính vào
chỉ tiêu mua sắm của Chính phủ.

12.Trong hội chợ bán đồ cũ, bạn mua được 2 cuốn sách cũ và một bộ salon cũ;
việc chi tiêu của bạn cho những món đồ này được tính vào GDP hiện hành.
(Sai) những hàng hóa cũ không được tính vào GDP
13.Một ông bác sĩ Việt Nam mở phòng khám ở Lào, thì thu nhập của ông ta
được tính vào GDP của Việt Nam. (S) vì GDP đo lường giá trị sản
xuất diễn ra bên trong biên giới của một quốc gia, được thực hiện
bởi người dân của họ hoặc người nước ngoài, cụ thể sẽ được tính vào GDP của Lào.

14.Chi tiêu của hộ gia đình cho giáo dục được bao gồm trong thành phần đầu tư
của GDP. (S) Chi tiêu của HGĐ cho giáo dục cũng được tính vào tiêu dùng các dịch vụ lOMoAR cPSD| 46988474
15.Hầu hết hàng hóa mua mà được tính trong thành phần đầu tư trong GDP thì
được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa khác (Đ)
16.Việc xây dựng nhà ở mới được bao gồm trong thành phần tiêu dùng của
GDP (S) Việc xây dựng nhà ở mới nằm trong đầu tư vào các công trình xây dựng
17.Thay đổi hàng tồn kho được bao gồm trong thành phần đầu tư của GDP (Đ)
Hàng tiêu dùng nếu bị tồn kho sẽ được xem là đầu tư.
18.Thành phần đầu tư trong GDP bao gồm đầu tư cổ phiếu và trái phiếu (S)
Đầu tư cổ phiếu và trái phiếu là tiết kiệm.
19.Thành phần chi tiêu của chính phủ trong GDP bao gồm tiền lương trả cho
người lính nhưng không bao gồm tiền lương hưu cho người lớn tuổi. (Đ)
Tiền lương hưu thuộc khoản chi chuyển nhượng, nhưng chi chuyển
nhượng không thuộc chi tiêu của CP.
lOMoAR cPSD| 46988474
20.Nếu 1 người ở Mỹ mua một tấm lướt ván ở Úc và việc mua bán này được bao
gồm cả trong thành phần tiêu dùng của Mỹ và thành phần xuất khẩu ròng của
Mỹ trong GDP. (S) Do tấm ván được mua ở Úc nên không tính vào GDP của Mỹ
21.Nếu tiêu dùng là 4000$, xuất khẩu là 300$; chi tiêu chính phủ là 1000$, nhập
khẩu là 400$ và đầu tư là 800$ thì GDP là 5700$ (Đúng)
Giải thích: Y = C + I + G + X - M = 4000 + 800 + 1000 + 300 - 400 =5700
22.Việc gia tăng GDP danh nghĩa của Việt Nam hàm ý rằng là Việt Nam đang
sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn (Sai)
Giải thích: Vì GDP danh nghĩa tăng có thể do sự thay đổi của 1 trong 2
yếu tố: giá cả hàng hóa hoặc sản lượng hàng hóa bán ra, hoặc cũng có
thể là sự tăng lên của cả hai yếu tố trên.

23.Sự thay đổi trong GDP thực phản ánh chỉ sự thay đổi lượng hàng hóa và dịch
vụ được sản xuất (Đúng)
Giải thích: Bởi vì GDP thực được tính toán dựa trên mức giá cơ sở (mức
giá cố định). Vì vậy GDP thực thay đổi đồng nghĩa với việc sản lượng
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất đang thay đổi.

24.GDP thực là thước đo tốt hơn về phúc lợi kinh tế hơn so với GDP danh nghĩa (Đúng)
Giải thích: Do GDP thực tế phản ánh lượng hàng hóa và dịch vụ, nên nó
cũng phản ánh năng lực của nền kinh tế trong việc thoả mãn nhu cầu và
nguyện vọng của người dân. Vì vậy, GDP thực tế là một chỉ tiêu đánh giá
phúc lợi kinh tế tốt hơn GDP danh nghĩa.

25. Sự thay đổi trong chỉ số khử lạm phát GDP chỉ phản ánh sự thay đổi trong
giá của hàng hóa và dịch vụ Đúng ( GDP deflator là chỉ số tính theo
phần trăm phản ánh mức giá chung của tất cả các loại hàng hóa, dịch
vụ sản xuất trong nước)

26. Nếu như GDP danh nghĩa là 12.000$ và chỉ số khử lạm phát GDP là 80 thì
GDP thực là 15.000$. Đúng ( Áp dụng công thức: Chỉ số khử lạm phát
GDP = 100x(GDP danh nghĩa/ GDP thực tế)

27.Nếu chỉ số khử lạm phát GDP trong năm 2009 là 160 và chỉ số khử lạm phát
GDP trong năm 2010 là 180, thì tỷ lệ lạm phát năm 2010 là 12,5% Đúng (Áp dụng công thức )
28.Khủng hoảng kinh tế liên quan đến thu nhập thấp hơn, gia tăng tỷ lệ tiết kiệm
và việc giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đúng ( Nếu ai cũng tiết kiệm thì
hàng hoá bán ra ít, suy ra lợi nhuận doanh nghiệp giảm)

29.Nếu GDP thực ở một quốc gia cao hơn quốc gia khác, chúng ta có thể chắc
chắn rằng mức sống là cao hơn trong quốc gia mà có GDP thực cao hơn -
Sai ( Mức sống là khái niệm phản ánh điều kiện sinh hoạt, vật chất
của các cá nhân trong nền kinh tế, GDP là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
đánh giá kết quả hoạt động sản xuất trong phạm vi lãnh thổ kinh tế
của một quốc gia, chúng không giống nhau )

30.GDP là một thước đo hoàn hảo về phúc lợi kinh tế - Sai ( Vì GDP không nói gì
đến chất lượng của tài sản và dịch vụ, và cũng không nói gì đến chất lượng
của cuộc sống. Những suy giảm về môi trường và những lĩnh vực khác
không được tính đến. Nó không phải là thước đo hoàn hảo, nhưng là thước đo tốt nhất )
lOMoAR cPSD| 46988474
31.GDP không tính đến thời gian nghỉ ngơi, chất lượng môi trường hoặc là
những công việc thiện nguyện. - Đúng
32.Những thứ khác không đổi, trong một quốc gia có mức GDP thực bình quân
đầu người cao hơn thì quốc gia đó có tuổi thọ và tỷ lệ biết chữ cao hơn quốc
gia có mức GDP thực đầu người thấp hơn - Đúng ( Vì GDP cao cho phép
một quốc gia tạo ra trường học tốt hơn, một môi trường sạch hơn, chăm
sóc sức khoẻ tốt hơn)
lOMoAR cPSD| 46988474
CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Câu 1: Một đất nước nhỏ có dân số 10 người say mê chương trình American Idol.
Tất cả những gì họ sản xuất và tiêu thụ là dàn âm thanh karaoke và đĩa CD, với số lượng như sau: Máy Karaoke Đĩa CD Số Giá Số Giá ($) lượng ( $ ) lượng 2011 10 40 30 10 2012 12 60 50 12
a. Sử dụng phương pháp tương tự như chỉ số giá tiêu dùng, hãy tính phần trăm
thay đổi của mức giá chung
b. Sử dụng phương pháp tương tự như chỉ số giảm phát GDP, hãy tính phầntrăm
thay đổi của mức giá chung. Vẫn lấy năm 2011 làm năm gốc.
c. Tỷ lệ lạm phát năm 2012 tính theo hai phương pháp có giống nhau không?
Giải thích tại sao có hay tại sao không?
a. Giỏ hàng 2011: 40x10 + 30x10 = 700$
Giỏ hàng 2012: 12x60 + 50x12 = 1320$
Phần trăm thay đổi mức giá chung: ((1320-700)/700)x100% = 88,6%
=> Tỷ lệ lạm phát 2012: 88,6%
b. GDP danh nghĩa 2011: 40x10 + 30x10 = 700
GDP danh nghĩa 2012: 12x60 + 50x12 = 1320
GDP thực năm 2011: 10*40 + 30*10= 700
GDP thực năm 2012: 12*40 + 50*10= 980
Ta có công thức: Chỉ số giảm phát GDP = 100 x (GDP danh nghĩa/GDP thực tế)
Chỉ số giảm phát GDP năm 2011: (700/700)*100 = 100
Chỉ số giảm phát GDP năm 2012: (1320/980)*100= 134,7
=> Tỷ lệ lạm phát 2012: ((134,7-100)/100) *100% = 34,7%
c. Tỷ lệ lạm phát năm 2012 tính theo 2 phương pháp không giống nhau.
Vì tỷ lệ lạm phát được tính bằng CPI không chuẩn xác, lí do vì nó bị chi phối bởi
các vấn đề: thiên vị thay thế, sự giới thiệu hàng phong, sự thay đổi về mặt chất
lượng mà không đo lường được.
CPI chỉ phản ánh mức giá của hàng tiêu dùng còn GDP deflator phản ánh giá của
hàng hóa do doanh nghiệp và chính phủ mua nên GDP deflator được coi phản ánh đúng hơn mức giá chung
Câu 2: Nền kinh tế Eco sản xuất ba sản phẩm: máy vi tính, DVD và pizza. Bảng
dưới đây trình bày giá cả và sản lượng của ba sản phẩm trong 3 năm 2007, 2008, 2009. Máy vi tính DVD Piz za Năm Giá Số Giá (USD) Số Giá(US Số (USD) lượng lượng D) lượng lOMoAR cPSD| 46988474 2007 900 10 1 1 15 2 0 0 0 2008 1.000 10,5 1 1 16 2 2 0 5 2009 1.050 12 1 1 17 3 4 1 0
a. Tính GDP danh nghĩa của Eco cho từng năm trong 3 năm. Phần trăm thayđổi
của GDP danh nghĩa từ năm 2007 đến 2008 và từ năm 2008 đến 2009 là bao nhiêu?
b. Tính GDP thực của Eco cho từng năm trong 3 năm, sử dụng giá của năm2007.
Phần trăm thay đổi của GDP thực từ năm 2007 đến 2008 và từ năm 2008 đến 2009 là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 46988474
Câu 3: Vấn đề nào trong việc xây dựng chỉ số giá tiêu dùng CPI có thể minh họa
được bằng từng tình huống sau? Giải thích a. Sự phát minh ra ipod
b. Sự giới thiệu của túi khí trong xe hơi
c. Số lượng mua sắm máy tính cá nhân tăng lên khi giá của chúng giảm xuống
d. Thêm một muỗng nho kho trong mỗi gói hàng của hãng Raisin Bran
e. Việc sử dụng xe hơi tiết kiệm nhiên liệu tăng lên sau khi giá xăng tăng
Câu 4: Tờ thời báo New York có giá 0,15USD vào năm 1970 và 2 USD vào năm
2009. Mức lương trung bình trong ngành công nghiệp là 3,23USD/giờ vào năm
1970 và 20,42 USD/giờ vào năm 2009.
a. Giá 1 tờ báo đã tăng bao nhiêu phần trăm?
b. Tiền lương tăng bao nhiêu phần trăm?
c. Trong mỗi năm người công nhân phải làm việc bao nhiêu phút để đủ tiềnmua một tờ báo?
d. Sức mua của công nhân dưới dạng số lượng tờ báo mua được đã tăng lên haygiảm xuống?
Câu 5: Giả sử rằng người đi vay và người cho vay đã thỏa thuận mức lãi suất danh
nghĩa trả cho khoản vay. Sau đó lạm phát đã tăng cao hơn mức mà cả hai bên dự đoán.
a. Lãi suất thực của khoản vay này là cao hơn hay thấp hơn kỳ vọng?
Lãi suất thực của khoản vay này thấp hơn kỳ vọng vì lạm phát đã tăng cao hơn
mức mà cả hai dự đoán
Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + lạm phát
b. Người cho vay được lợi hay bị thiệt khi lạm phát cao hơn dự đoán? Người
đi vay được lợi hay bị thiệt?
- Người cho vay: bị thiệt vì chỉ số lạm phát cao hơn mức kỳ vọng nên dẫn
đến bị lỗ phần lãi suất danh nghĩa
- Người đi vay: được lợi vì lạm phát cao hơn mức kỳ vọng nên người cho vay bị lỗ
c. Lạm phát trong những năm 1970 ở Mỹ cao hơn mức mà hầu hết người dân dự
đoán khi thập niên này bắt đầu. điều này tác động như thế nào đến những
người sở hữu nhà đã nhận được khoản vay thế chấp với lãi suất cố định suốt
thập niên 1960? Điều này tác động như thế nào đến những ngân hàng đã cho vay tiền?
- Ngân hàng đã cho vay tiền: bị thiệt vì chỉ số lạm phát cao hơn mức kỳ vọng
nên dẫn đến bị lỗ phần lãi suất danh nghĩa
- Người sở hữu nhà đã nhận được khoản vay thế chấp với lãi suất cố định:
được lợi vì lạm phát cao hơn mức kỳ vọng nên người cho vay bị lỗ.
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT lOMoAR cPSD| 46988474 1.
Khi chỉ số giá tiêu dùng giảm, thì hộ gia đình sẽ sử dụng ít tiền hơn mà
vẫnduy trì mức sống như cũ. Đúng 2.
Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lạm phát để mô tả tình trạng mà mức
giátổng quát của cả nền kinh tế đang tăng lên. Đúng 3.
Lạm phát có thể được đo lường bằng việc sử dụng chỉ số khử lạm phát
GDP hoặc chỉ số giá tiêu dùng. Đúng 4.
Chỉ số CPI đo lường tất cả chi phí hàng hóa và dịch vụ được mua bởi
1 người tiêu dùng điển hình. Đúng
5. Rổ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính toán CPI thay đổi hàng tháng.
Sai. Vì rổ hàng hóa và dịch vụ sử dụng để tính CPI là cố định
6. CPI năm 2008 được tính bằng cách chia giá của rổ hàng hóa và dịch vụ
trongnăm 2008 cho giá của rổ hàng hóa và dịch vụ trong năm cơ sở, sau đó đem nhân cho 100. Đúng
7. CPI luôn bằng 1 trong năm cơ sở Sai. Vì trong năm cơ sở thì CPI luôn bằng 100
8. Nếu CPI của năm hiện hành là 140, thì khi đó mức giá đã tăng lên 40% sovới năm cơ sở. Đúng
9. Nếu CPI năm hiện hành là 90, thì mức giá đã giảm 10% so với năm cơ sở.Đúng
10.Nếu CPI của 2005 là 110 và CPI của 2006 là 121, thì tỷ lệ lạm phát trong
năm 2006 là 11%. Sai. Vì theo công thức tính tỉ lệ lạm phát dựa vào CPI ta có:
tỉ lệ lạm phát năm t=((CPI năm t - CPI năm t-1)/CPI năm t-1)x100= 10%
11. Chỉ số giá sản xuất đo lường chi phí rổ hàng hóa và dịch vụ được mua
bởi các doanh nghiệp hơn là người tiêu dùng. Đúng
12.Mục tiêu của chỉ số giá tiêu dùng là để đo lường thu nhập cần tăng thêm bao
nhiêu để duy trì mức sống như cũ. Đúng
13.Thiên vị thay thế xảy ra bởi vì chỉ số CPI không tính đến khả năng thay thế
của người tiêu dùng hướng đến các hàng hóa có mức giá tương đối rẻ hơn. Đúng
14.Thiên vị thay thế làm cho chỉ số CPI đánh giá dưới mức sự gia tăng chi phí
sống từ năm này qua năm khác. Sai. vì thiên vị thay thế làm cho chỉ số CPI đánh
giá trên mức sự gia tăng chi phí sống từ năm này qua năm khác.
15.Khi mà sản phẩm mới được giới thiệu, người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn
hơn và điều đó dẫn đến sự gia tăng chi phí để duy trì mức sống giống như cũ.
Sai, làm giảm chi phí để duy trì mức sống như trước.
16.CPI không phản ánh sự gia tăng giá trị của đồng tiền mà bắt nguồn từ việc
giới thiệu các sản phẩm mới. Đúng
17.Nếu chất lượng của hàng hóa kém đi từ năm này so với năm tiếp theo trong
khi giá của nó vẫn không hay đổi, thì giá trị của đồng tiền bị giảm xuống.Đúng
18.Khi giá của rượu Ý tăng lên, sự tăng giá này được phản ánh trong CPI của
MỸ nhưng không phản ánh trong chỉ số khử lạm phát của Mỹ. Đúng
19.Rổ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính chỉ số khử lạm phát thay đổi tự
động theo thời gian, nhưng rổ hàng hóa và dịch vụ để tính CPI thì cố định theo thời gian. Đúng lOMoAR cPSD| 46988474
20.Henry Ford trả lương cho công nhân là 5$/ngày vào năm 1914, khi chỉ số
CPI là 10. Hôm nay, với chỉ số CPI là 177, thì 5$/ ngày tương đương với 88.5$ Đúng
21.Bod gửi 100$ vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một
năm sau, Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 2% trong suốt 1 năm Bod
gửi tiền, thì sức mua của Bod đã tăng lên là 3%. Đúng
22.Bod gửi 100$ vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một
năm sau, Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 5% trong suốt 1 năm Bod
gửi tiền, thì sức mua của Bod không có gì thay đổi. Đúng
23.Bod gửi 100$ vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một
năm sau, Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 7% trong suốt 1 năm Bod
gửi tiền, thì sức mua của Bod đã tăng lên là 2%. Sai. Vì lãi suất thực= lãi suất danh
nghĩa - tỉ lệ lạm phát = 5% - 7%= -2% => Sức mua của Bod thực chất đã giảm 2%
24.Bod gửi 100$ vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một
năm sau, Bob rút tài khoản được 105$. Nếu giảm phát là 5% trong suốt 1 năm Bod
gửi tiền, thì sức mua của Bod không có gì thay đổi. Sai. Vì sức mua tăng 10%
25.Bod gửi 100$ vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một
năm sau, Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 7% trong suốt 1 năm Bod
gửi tiền, thì sức mua của Bod đã tăng lên là 12%. Sai. Vì lãi suất thực = lãi suất
danh nghĩa - tỉ lệ lạm phát = 5% - 7% = -2% => Sức mua của Bod thực chất đã giảm 2%
26.Lãi suất thực là lãi suất đã điều chỉnh lạm phát. Đúng
27.Lãi suất danh nghĩa cho chúng ta biết số lượng đô la tăng lên như thế nào
trong tài khoản ngân hàng theo thời gian. Đúng
28.Lãi suất thực cho chúng ta biết được sức mua của số tiền ta gửi trong ngân
hàng thay đổi như thế nào theo thời gian. Đúng
29.Nền kinh tế Việt Nam chưa bao giờ trải qua giảm phát. Sai
30.Kristine có tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng. Nếu lãi suất danh nghĩa mà cô ta
kiếm được vượt quá tỷ lệ lạm phát thì sức mua của cô ấy tăng lên theo thời gian. Đúng
31.Archie có tài khoản tiết kiệm ngân hàng. Nếu lãi suất tiền gửi là 6%/năm và
nếu như nền kinh tế xảy ra tình trạng giảm phát, thì sức mua của anh ta tăng hơn
6%/năm. Đúng. Vì lãi suất thực= lãi suất danh nghĩa - tỉ lệ lạm phát. Trong trường
hợp này, nền kinh tế đang trong thời kì giảm phát, tức tỉ lệ lạm phát âm => Sức
mua của Archie đã tăng lên >6%
CHƯƠNG 12: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
Câu 1: Liệt kê và mô tả bốn yếu tố quyết định năng suất?
Câu 2: Mức GDP của một quốc gia đo lường điều gì? Tốc độ tăng trưởng GDP đo
lường điều gì? Bạn thích sống trong một quốc gia có mức GDP cao và tốc độ tăng
trưởng thấp hay thích sống trong một quốc gia có mức GDP thấp và tốc độ tăng trưởng cao?
Câu 3: Giải thích tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn như thế nào? lOMoAR cPSD| 46988474
Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến tăng trưởng cao hơn tạm thời hay mãi mãi? Câu
4: Mô tả hai cách mà chính phủ Hoa Kỳ cố gắng khuyến khích các tiến bộ trong kiến thức công nghệ
Câu 5: Tốc độ tăng trưởng dân số ảnh hưởng đến mức GDP bình quân đầu người như thế nào?
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 12: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1. Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm, thì thu nhập trên
đầungười sẽ tăng gấp đôi trong vòng 20 năm Sai. Vì theo nguyên tắc 70, thu
nhập trên đầu người tăng gấp đôi được tính theo công thức: gx= 70/2=35
=> sau 35 năm thì thu nhập trên đầu người sẽ tăng gấp đôi
2. Cả mức sống mà tốc độ tăng GDP thực/người là khác nhau giữa các quốcgia. Đúng
3. Nếu các quốc gia có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng chút chút, thì các quốc gia
vớithu nhập thấp có thể bắt kịp các quốc gia nghèo trong vòng 10 năm. Sai
4. Năng suất được đo lường số giờ lao động chia cho sản lượng. Sai vì năng
suất được đo bằng GDP thực chia cho lao động
5. Indonesian là ví dụ về nước có mức sống thấp hơn Mỹ bởi vì họ có năng suất thấp hơn Đúng
6. Giống như vốn vật chất, vốn nhân lực là yếu tố của quá trình sản xuất. Đúng
7. Vốn nhân lực là thuật ngữ mà các nhà kinh tế sử dụng để chỉ kiến thức và
kỹnăng mà người lao động đạt được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm Đúng lOMoAR cPSD| 46988474
8. Việc gia tăng vốn nhân lực/lao động và vốn vật chất/lao động làm tăng năngsuất. Đúng
9. Rừng là ví dụ của tài nguyên không thể tái sinh Sai. Vì rừng có thể tái sinh
10.Dầu hỏa là ví dụ của dạng tài nguyên không thể tái sinh Đúng
11.Điều đó có thể xảy ra đối với 1 quốc gia không có nhiều tài nguyên thiên
nhiên nhưng vẫn có mức sống cao Đúng. Ví dụ cụ thể là Nhật Bản
12.Suất sinh lợi không đổi theo quy mô là một điểm trên hàm sản xuất mà ở đó
việc tăng thêm đầu vào sẽ không làm tăng thêm sản lượng đầu ra Sai. Vì sẽ
làm tăng thêm sản lượng đầu ra
13.Khi vốn trên lao động tăng, sản lượng trên mỗi lao động tăng. Tuy nhiên, việc
tăng thêm sản lượng trên lao động sẽ nhỏ hơn mức độ lớn hơn của việc tăng
vốn trên mỗi lao động. Đúng
14.Hiệu ứng bắt kịp liên quan đến ý tưởng là các nước nghèo, mặc dù là họ đã
nỗ lực rất nhiều thì cũng không bao giờ đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế
như các nước giàu. Sai vì theo hiệu ứng bắt kịp, nếu các nước cùng tăng 1
đơn vị vốn thì các nước nghèo sẽ tăng năng suất nhiều hơn so với các nước giàu.
15.Giả sử suất sinh lợi không đổi theo quy mô, nếu các yếu tố khác của 2 quốc
gia là giống nhau, thì một nước nghèo hơn thì sẽ tăng trưởng nhanh hơn. Sai, vì điều
16.Các thứ khác là giống nhau, đầu tư nội địa sẽ làm gia tăng GDP thực của
quốc gia hơn là đầu tư nước ngoài Đúng
17.Việc gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất chỉ khi nếu nó được mua bán và hoạt
động bởi cư dân trong nước. Sai
18.Đầu tư vào vốn nhân lực là có chi phí cơ hội, tuy nhiên đầu tư vào vốn vật
chất thì không có chi phí cơ hội Đúng
19.Mọi thức khác giống nhau, các yếu tố sản xuất của một nền kinh tế sẽ được
sử dụng hiệu quả hơn nếu như quyền sở hữu tài sản được tôn trọng Đúng
20.Một quốc gia mà hệ thống tòa án ít tham nhũng và chính phủ ổn định hơn thì
sẽ làm gia tăng mức sống của người dân nước đó Đúng lOMoAR cPSD| 46988474
21.Các nhà kinh tế tin rằng chính sách hướng nội sẽ làm tăng trưởng kinh tế
nhiều hơn là chính sách hướng ngoại. Sai vì hầu hết các quốc gia nghèo sẽ
tốt hơn khi theo đuổi chính sách hướng ngoại. lOMoAR cPSD| 46988474
22.Các nhà kinh tế tin rằng chính sách giúp giảm thiểu hàng rào giao thương sẽ
giúp kinh tế tăng trưởng nhanh hơn Đúng
23.Trong các quốc gia nơi mà phụ nữ bị phân biệt đối xử thì các chính sách giúp
tăng tỷ lệ thành công nghề nghiệp và cơ hội học vấn cho phụ nữ thì sẽ giúp
làm giảm tỷ lệ sinh. Đúng
24.Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng quốc gia đó tạo ra hàng
hóa và dịch vụ. Sai, vì mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào năng suất
của quốc gia đó (Điều này có thể được giải thích bằng lý thuyết về lợi thế so sánh).
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Câu 1: Đối với mỗi cặp sau đây, trái phiếu nào mà bạn kỳ vọng được trả lãi suất cao hơn? Giải thích?
a. Trái phiếu của chính phủ Hoa KỲ hoặc trái phiếu của chính phủ Đông Âu
b. Trái phiếu được hoàn trả vốn gốc trong năm 2015 hoặc trái phiếu được hoàn
trả vốn gốc trong năm 2040.
c. Trái phiếu của Coca-Cola hoặc trái phiếu từ công ty phần mềm mà bạn đang
làm việc trong garage nhà mình
d. Trái phiếu phát hành bởi chính phủ liên bang hoặc là trái phiếu phát hành
bởichính quyền bang New York
Câu 2: Giải thích sự khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư được định nghĩa bởi các nhà
kinh tế vĩ mô. Các trường hợp nào sau đây đại diện cho tiết kiệm? đầu tư? Giải thích?
a. Gia đình bạn vay thế chấp và mua một ngôi nhà mới
b. Bạn sử dụng 200USD tiền lương của bạn để mua cổ phiếu của AT&T?
c. Bạn cùng phòng của bạn kiếm được 100USD và gửi nó vào trong tài khoản
của cô ấy ở ngân hàng.
d. Bạn đi vay 1.000 USD từ ngân hàng để mua xe hơi dùng cho việc phân phối banh pizza.
Câu 3: Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về
nền kinh tế cho một năm cụ thể: lOMoAR cPSD| 46988474
Y=10.000; C=6.000; T=1.500; G=1.700
Các nhà kinh tế cũng ước lượng hàm đầu tư như sau: I=3.300 – 100*r
Trong đó r là lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm. Tính tiết
kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia, đầu tư và lãi suất thực cân bằng.
Câu 4: Vào mùa hè 2010, quốc hội thông qua một cuộc cải cách tài chính sâu rộng
nhằm ngăn ngừa các cuộc khủng hoảng kinh tế như năm 2008-2009. Xét đến những khả năng sau:
a. Giả sử rằng bằng cách yêu cầu các công ty tuân thủ nghiêm ngặt các quy định,
dự luật này làm tăng chi phí đầu tư. Trên một đồ thị được đặt tên các trục rõ ràng, thể
hiện các kết quả của dự luật này lên thị trường vốn vay. Xác định rõ ràng các thay đổi
của lãi suất cân bằng và mức tiết kiệm và đầu tư. Các tác động của dự luật này lên tăng
trưởng kinh tế dài hạn là gì?
b. Giả sử, mặt khác nhờ vào việc thông qua điều chỉnh hiệu quả thị trường tài
chính, dự luật này làm gia tăng niềm tin của người tiết kiệm trong hệ thống tài chính.
Thể hiện các kết quả của chính sách trong tình huống này trên một đồ thị mới, chú ý
đến các thay đổi của lãi suất cân bằng, mức tiết kiệm và đầu tư. Một lần nữa đánh giá
các tác động này lên tăng trưởng dài hạn.
Câu 5: Tiết kiệm quốc gia là gì? Tiết kiệm tư nhân là gì? Tiết kiệm chính phủ là gì?
Ba biến số này có mối liên hệ như thế nào?
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH 1.
Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan
trọngquyết định GDP thực trong dài hạn 2.
Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán
trái phiếu và cổ phiếu và các loại hình tiết kiệm khác 3.
Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trường tài chính 4.
Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực
bằngcách sử dụng tiết kiệm của họ 5.
Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ
chomua sắm thiết bị mới, thì họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu. lOMoAR cPSD| 46988474 6.
Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường
đườngtrả lãi suất cao hơn trái phiếu của chính phủ Mỹ 7.
Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu trái phiếu được
ưu tiên trả nợ trước chủ sở hữu cổ phiếu. 8.
Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được
lãisuất trong tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm 9.
Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde
Park Jazz Studio, thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm
10.Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối với một nền kinh tế
đóng là phát biểu cho 1 đồng nhất thức
11.Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C
12.Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi tiết kiệm tư nhân bằng Y-T-C
13.Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân
14.Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân
15.Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân sách
chính phủ là 2.500$, thì tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$
16.Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và
chi tiêu chính phủ là 1 tỷ USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ USD
17.Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các nhà
kinh tế vĩ mô gọi hành động của Joan là đầu tư
18.Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vay đến từ đầu tư
19.Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia
giảm, lãi suất tăng và đầu tư giảm
20.Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do thặng dự ngân sách
21.Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và giảm lượng tiết kiệm cân bằng.
22.Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được sử
dụng cho tiêu dùng hoặc cho chi tiêu chính phủ
23.Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từ thâm hụt ngân
sách sang thặng dư ngân sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế là được cải thiện,