-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập nhận đinh đúng sai Chương 3456 - Quản trị nhân lực | Trường đại học Lao động - Xã hội
Bài tập nhận đinh đúng sai Chương 3456 - Quản trị nhân lực | Trường đại học Lao động - Xã hộiđược sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị nhân lực (QTNL101) 123 tài liệu
Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Bài tập nhận đinh đúng sai Chương 3456 - Quản trị nhân lực | Trường đại học Lao động - Xã hội
Bài tập nhận đinh đúng sai Chương 3456 - Quản trị nhân lực | Trường đại học Lao động - Xã hộiđược sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị nhân lực (QTNL101) 123 tài liệu
Trường: Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:







Tài liệu khác của Đại học Lao động - Xã hội
Preview text:
Chương 3 + 4
Câu 1: Thông tin về quá trình thực hiện công việc của ngưòi lao động là tài liệu
quan trọng để phân tích nhu cầu đào tạo
Đúng. Vì dựa vào quá trình thực hiện cv ta sẽ xác định được những trục trặc, thiếu
sót.những yếu kém của NLĐ khi thực hiện cv → nsdld biết được nhân viên còn yếu,
thiếu sót ở nội dung nào đêt đt, những nlđ nào còn đáp ứng được công việc được giao
Câu 2: cơ cấu tổ chức bộ máy không ảnh hưởng đến hiệu quả phân tích nhu cầu đào tạo
Sai. Vì cơ cấu tổ chức ảnh hưởng đến phân công, bố trí, yêu cầu cv → ảnh hưởng đến
phân tích cv → ảnh hưởng đến phân tích nhu cầu đt
Câu 3: tổ chức cần đáp ứng mọi nhu cầu đào tạo của người lao động
Sai. Vì không thể đáp ứng mọi nhu cầu đt của nlđ. tổ chức cần xác định nhu cầu đt
+ Xác định khoảng cách kq thực hiện cv là vì nguyên nhân do nld chưa đủ năng
lực hay vì nguyên nhân khách quan
+ xác định nlđ nào cần đt
+ nlđ nào sẳn sàng để đi đào tạo
Câu 4: nhu cầu đào tạo đc quyết định bởi kết quả đánh giá thực hiện công việc
Sai, Vì đánh giá kqth cv chỉ là 1 yếu tố trong các yếu tố giúp xác định nhu cầu đt.còn
phụ thuộc vào kq đánh giá năng lực, mục tiêu chiến lược của tổ chức đề xuất của nlđ, đề xuất của q lý
Câu 5: phân tích công việc là 1 trong những cơ sở quan trọng để xđ nhu cầu đào tạo
Đúng. Vì cơ sở để tổ chức xác định nhu cầu đt là phân tích tổ chức, phân tích công
việc, phân tích người lao động
Câu 6: nhu cầu đào tạo chỉ suất hiện khi ng lđ không có đủ năng lực thực hiện nhu cầu hiện tại
Sai. Vì nhu cầu đt ngoài phục vụ cho công việc hiện tại còn để phục vụ cho công việc tương lai
Câu 7: trách nhiệm trong việc xđ nhu cầu đào tạo hoàn toàn là của bộ phận quản trị nhân lực
Sai. Vì trách nhiệm trong việc xác định nhu cầu đt bao gồm: bộ phận QTNL, NLĐ, các cấp q lý
Câu 8: đào tạo sẽ không đạt đc hiệu quả nếu không xuất phát từ những mong muốn của ng học
Đúng. Vì người học là đối tượng quan trọng nhất của chương trình đào tạo → người
học không muốn học thì chương trình sẽ không thể đạt được hiệu quả
Câu 9: nhu cầu đào tạo có thể phát sinh khi có những thay đổi về mục tiêu hay
yêu cầu của tổ chức
Đúng. Vì những thay đổi về mục tiêu, yêu cầu của tổ chức dẫn đến thay đổi nhiệm vụ,
yêu cầu cv của NLĐ → thay đổi năng lực yêu cầu bao gồm kiến thức, kỹ năng thái độ → phát sinh nhu cầu đt
Câu 10: thông qua đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên, tổ chức
có thể xác định đc nhu cầu đào tạo
Đúng. Vì các cơ sở để tổ chức xác định nhu cầu đt là: phân tích tổ chức, phân tích
công việc, phân tích NLĐ. Đánh giá tình hình thực hiện cv thuộc khía cạnh phân tích cá nhân
Câu 11: tầm quan trọng của công việc đối với sự thành công của tổ chức là cơ sở
quyết định thứ tự ưu tiên của nhu cầu đào tạo
Đúng. Vì tầm quan trọng của công việc giúp xác định mức độ quan trọng của công
việc đối với tổ chức → giúp xác định thứ tự ưu tiên của nhu cầu đt
Câu 12: khi phân tích nhu cầu đào tạo tổ chức chỉ cần quan tâm đến kết quả
thực hiện công việc của ng nhân viên
Sai. Vì tổ chức còn cần xét tới các yếu tố khác như năng lực của nlđ, đề xuất của NLĐ, các cấp quản lý.
Câu 13: khi có mong muốn đào tạo ng lđ đc quyền đề xuất nhu cầu đào tạo với cấp trên
Đúng. Vì các hoạt động QTNL trong tổ chức đề xuất phát từ cả phí NLĐ lẫn nsdlđ →
khi nlđ cảm thấy bản thân chưa đạt được đầy đủ năng lực để thực hiện công việc, nlđ
có thể đề xuất được tham gia các khoá đào tạo
Câu 14: kết quả đánh giá nhu cầu đào tạo giúp thiết kế khoá đào tạo sao cho có
thể đáp ứng đc những nhu cầu riêng biệt của từng ng lđ
Sai. Vì kết quả đánh giá nhu cầu đào tạo giúp thiết kế khoá đào tạo sao cho có thể đáp
ứng được những nhu cầu đào tạo của những học viên tham gia khoá học và nhu cầu của tổ chức
Câu 15: khi xuất hiện khoảng cách năng lực thì sẽ xuất hiện nhu cầu đào tạo
Đúng. Vì khoảng cách năng lực là sự chênh lệch giữa năng lực yêu cầu so với năng
lực thực tế của nlđ → xuất hiện khoảng cách NL giúp xác định những năng lực cần
được đào tạo để đáp ứng công việc → xuất hiện nhu cầu đt
Câu 16: đào tạo nhân lực luôn đc thực hiện khi ng lđ không hoàn thành công việc
theo yêu cầu của tổ chức
Sai. Vì Nếu nlđ không hoàn thành công việc do họ không muốn/ không có động lực
làm việc → không cần phải ĐTNLĐ
Câu 17: khi kết quả thực hiện cv của ng lđ k đạt yêu cầu do k muốn lm thì tổ
chức có thể lựa chọn giải pháp là Đào tạo
Sai. Vì Nếu nlđ không hoàn thành công việc do họ không muốn/ không có động lực
làm việc → cần thực hiện các chính sách thúc đẩy, tạo động lực làm việc cho nlđ
Câu 18: phân tích nhu cầu đào tạo phải tiến hành hằng tháng / quý
Sai. Vì tuỳ thuộc vào đặc thù của tổ chức quan điểm của lãnh đạo, chi phí đào tạo →
DN sẽ xác định thời gian thực hiện đào tạo khác nhau
Câu 19: sau khi xđ nhu cầu đào tạo việc xđ mục tiêu đào tạo phải dựa trên chiến
lược phát triển của tổ chức
Đúng. Vì xác định nhu cầu đt cần phải đảm bảo phù hợp với kế hoạch và mục tiêu
phát triển của tổ chức
Câu 20: pp tiếp cận theo khung năng lực là pp phân tích nhu cầu đào tạo hiệu quả nhất
Sai. Vì có nhiều phương pháp phân tích nhu cầu đt → Tuỳ theo đặc thù của tổ chức,
quan điểm lãnh đạo,...--> sử dụng phương pháp phù hợp với tổ chức
Câu 21: quan điểm của lãnh đạo cấp cao k ảnh hưởng đến việc lựa chọn pp đào tạo
Sai. Vì Lãnh đạo cấp cao là người đưa ra quyết định trong việc thực hiện ĐTNL,
quyết định lựa chọn phương pháp, địa điểm, kinh phí đt CHƯƠNG 4
Câu 1: có thể căn cứ vào số lượng ng đc cử đi đào tạo để quyết định pp đào tạo
Sai. Vì ngoài số lượng người được cử đi đào tạo tổ chức cần căn cứ các vấn đề khác
như là mục tiêu, đặc điểm của tổ chức, chi phí đt
Câu 2: chi phí đào tạo nhân lực có ảnh hưởng đến việc lựa chọn pp đào tạo nhận lực của tổ chức
Đúng. Vì mỗi phương pháp đt sẽ có mức chi phí đào tạo khác nhau → chi phí đt ảnh
hưởng đến việc lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp với khả năng của doanh nghiệp
Câu 3: đào tạo tại nơi lm việc thường ít tốn kém
Đúng. Vì pp đào tạo tại nơi làm việc tiết kiệm chi phí cho DN, tận dụng các máy móc,
trang thiết bị, cơ sở vật chất sẵn có
Câu 4: kèm cặp và chỉ dẫn là pp chỉ nên áp dụng cho lđ trực tiếp sản xuất
Sai. Vì kèm cặp chỉ dẫn có thể áp dụng được với cả lao động gián tiếp, lao động chuyên môn nghiệp vụ
Câu 5: luân chuyển công việc k phải là 1 pp đào tạo nhân lực
Sai. Vì luân chuyển công việc giúp NLĐ nâng cao năng lực mới, đạt được từ cv mới
→ đây là 1 pp đt lao động
Câu 6: đánh giá hiệu quả đào tạo chỉ có thể thực hiện sau khoá đào tạo 1 thời gian
Sai. Vì ngay trong quá trình ĐT, tổ chức cũng có thể tiến hành các pp đánh giá
Câu 7: kế hoạch đào tạo đã được xây dựng thì không cần phải thay đổi trong quá trình thực hiện
Sai. Vì có thể thay đổi do một số nguyên nhân về: tài chính, tình hình sản xuất, kinh doanh
Câu 8: tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về hiệu quả đào tạo
Sai. Vì xuất phát từ nhiều phía: tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo, nlđ, các cấp quản lý, giảng viên
Câu 9: để sử dụng nhân lực có hiệu sau đào tạo không chỉ có vai trò của ng lao động
Đúng. Vì còn có vai trò của tổ chức, các cấp quản lý
Câu 10: pp đào tạo ngoài cv giúp ng học nhanh chóng nắm bắt đc kỹ năng lm việc thực tế
Sai. Vì pp đào tạo ngoài công việc giúp cho NLĐ tổng hợp được hệ thống lý thuyết bài bản
Câu 11: để đánh giá hiệu quả chương trình đào tạo chỉ cần đánh giá kết quả hđ
của tổ chức sau đào tạo
Sai. Vì theo mô hình đánh giá hiệu quả đào tạo của Kickpatrick được chia thành 4 mức độ đánh giá
Mức độ 1: đánh giá phản ứng của người học
Mức độ 2: đánh giá kết quả học trên lớp
Mức độ 3: đánh giá kết quả thực hiện cv
Mức độ 4: đánh giá kết quả hoạt động của tổ chức
Câu 12: Mục tiêu đào tạo là 1 trong những cơ sở để lựa chọn pp đào tạo
Đúng. Vì mục tiêu đào tạo là những yêu cầu cụ thể về năng lực mà NLĐ cần đạt được
sau đào tạo để đáp ứng công việc hiện tại và phát triển, thích ứng cho cv tương lai
trong tổ chức, → mục tiêu đào tạo là cơ sở lựa chọn phương pháp đt phù hợp nhằm
đạt được các mục tiêu đã đề ra
Câu 13: các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên lựa chọn tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp để đào tạo
Sai. Vì tuỳ thuộc vào nội dung đào tạo, điều kiện về chuyên môn kỹ thuật, cơ sở vật
chất,… doanh nghiệp sẽ lựa chọn pp đào tạo phù hợp nhất với mình
Câu 14: kế hoạch đào tạo k phụ thuộc vào kế hoạch xuất kinh doanh của tổ chức
Sai. Vì kế hoạch đào tạo hợp lý giúp tổ chức đào tạo nhân viên hiệu quả → nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực → hoàn thành sản xuất kinh doanh, xây dựng kế hoạch đào
tạo cần căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh
Câu 15: theo mô hình của kick patrik đánh giá phản ứng của ng học về khóa học
là 1 trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả chương trình đào tạo.
Đúng. Vì theo mô hình đánh giá hiệu quả đào tạo của Kick patrick có 4 mức đánh giá
hiệu quả đào tạo. Đánh giá phản ứng của ng học là mức 1
Câu 16: ưu điểm của đào tạo trong cv là kiến thức lý thuyết đc trang bị có hệ thống
Sai. Vì đào tạo trong công việc chủ yếu tập trung vào cách làm việc thực tế
Câu 17: khả năng tài chính là 1 căn cứ quan trọng khi lựa chọn pp đào tạo
Đúng. Vì mỗi pp đào tạo sẽ có 1 mức chi phí đào tạo khác nhau => khả năng tài chính
là một căn cứ quan trọng ảnh hưởng việc lựa chọn pp đào tạo
Câu 18: Đào tạo nhân lực trong doanh nghiệp chỉ nên sử dụng những chuyên gia
từ bên ngoài để tiến hành đào tạo
Sai. Vì có thể sử dụng chuyên gia từ bên ngoài hoặc trong nội bộ dn
Câu 19: đội ngũ giảng viên có thể huy động là 1 trong những căn cứ khi lập kế hoạch đào tạo
Đúng. vì kế hoạch đào tạo bao gồm 1 số nội dung như: mục tiêu đào tạo, đối tượng đt,
nội dung đt, pp đào tạo, giảng viên,.. căn cứ những yếu tố này xác định những giảng
viên có thể huy động để đào tạo → xây dựng kế hoạch đt
Câu 20: khi lập kế hoạch đào tạo phải xuất phát từ nhu cầu đào tạo
Đúng. Vì trên cơ sở nhu cầu đt. dn có thể xây dựng kế hoạch đt đáp ứng nhu cầu mục tiêu đt
Câu 21: mô hình đánh giá kết quả đào tạo của kick patrik đc chia thành 4 mức độ đánh giá Đúng. Vì
Mức độ 1: đánh giá phản ứng của người học
Mức độ 2: đánh giá kết quả học trên lớp
Mức độ 3: đánh giá kết quả thực hiện cv
Mức độ 4: đánh giá kết quả hoạt động của tổ chức
Câu 22: độ tuổi ng lđ không ảnh hưởng đến việc lựa chọn đối tượng đi đào tạo
Sai. Vì độ tuổi của NLđ ảnh hưởng đến thứ tự ưu tiên đt, khả năng đào tạo thành công,
… → ảnh hưởng đến việc lựa chọn đối tượng đi đào tạo Chương 5 + 6
1. Chính sách đào tạo là cơ sở để xây dựng quy chế đào tạo
Đ. Chính sách ĐT là hệ thống các quan điểm, định hướng, phương thức việc
thực hiện ĐT, phát triển nhân lực và trong tổ chức -> là tiền đề, cơ sở để xây
dựng quy chế ĐT trong tổ chức.
2. Trước khi ban hành quy chế ĐT, ko cần lấy ý kiến của NLĐ.
S. Trước khi ban hành cần lấy ý kiến của NLĐ. 1 trong những yêu cầu đối với
quy chế ĐT là sự đồng thuận của NLĐ.
3. CB lãnh đạo trực tiếp ko tham gia vào quá trình xây dựng quy chế ĐT
CBLĐ trực tiếp có tgia. Trách nhiệm của CBLĐ trực tiếp là:
- Thu thập, cung cấp các thông tin trong quản lý để xây dựng chính sách, quy chế ĐT
- Xác định, làm rõ mục tiêu xây dựng quy chế ĐT
4. Trách nhiệm của lãnh đạo của tổ chức là định hướng xây dựng quy chế và chính sách ĐT
Đ. Lãnh đạo tổ chức chi phối, quyết định các nội dung, nguyên tắc, quy trình
ĐT trong tổ chức. Lãnh đạo tổ chức, xác định đề ra các chiến lược ĐT, phát triển của tổ chức.
5. Quy chế ĐT giúp đảm bảo công bằng cho CBNV của tổ chức trong các hoạt động ĐT
Đ. Quy chế ĐT qui định về đối tượng ĐT, quy trình ĐT, quyền lợi, nghĩa vụ,...
-> cơ sở để thực hiện, đảm bảo thực hiện đúng rõ ràng trong việc lựa chọn đối
tượng ĐT, thực hiện hoạt động ĐT trong tổ chức -> đảm bảo công bằng.
6. Chính sách ĐT là 1 VB cụ thể hóa các nội dung của quy chế ĐT trong tổ chức
S. Quy chế ĐT là VB cụ thể hóa các nội dung của chính sách của ĐTNL trong tổ chức.
7. Quy chế ĐT giúp tổ chức giảm tgian hướng dẫn giải thích của bộ phận
phụ trách các hoạt động ĐT trong tổ chức.
Đ. Bộ phận phụ trách hoạt động ĐT dựa trên quy chế ĐT để xác định, thực
hiện hoạt động ĐT hiệu quả, nhất quán, giúp giảm tgian hướng dẫn và giải thích.
8. Quy chế ĐTNL giúp tổ chức thực hiện các hoạt động ĐTNL 1 cách thống nhất.
Đ. Quy chế ĐT quy định cụ thể các nội dung, nguyên tắc, quy trình thực
hiện,... hoạt động đào tạo => căn cứ quy chế đào tạo, tổ chức sẽ thực hiện
thống nhất hoạt động ĐT như quy định trong quy chế.
9. Phác thảo nội dung quy chế ĐT là nhiệm vụ của lãnh đạo trực tiếp.
S. Phác thảo quy chế đào tạo là nhiệm vụ của CB chuyên trách ĐT.
10. Mọi DN cần nghiên cứu luật LĐ khi xây dựng quy chế ĐTNL.
Đ. 1 trong những nguyên tắc khi xây dựng quy chế ĐT là cần đảm bảo tính hợp pháp.
11. Khi xây dựng quy chế ĐT ko cần thiết phải nghiên cứu quy chế ĐT của tổ chức khác.
S. Nghiên cứu quy chế ĐT của tổ chức để học hỏi các ưu điểm, tránh mắc
nhược điểm của tổ chức khác
12. Chiến lược nhân sự của tổ chức là cơ sở xây dựng quy chế ĐT.
Đ. Chiến lược nhân lực tổ chsucw đặt ra các nhu cầu về nhân lực => tổ chức
cần xây dựng quy chế ĐT phù hợp để đáp ứng nhu cầu về nhân lực.
13. Phát triển cá nhân là phát triển K, S, A thông qua các hoạt động học tập chính thức.
S. Thông qua các hoạt động chính thức và ko chính thức.
14. Phát triển sự nghiệp NLĐ trong tổ chức chỉ cần sự quyết dụng của tổ chức.
S. Cần sự tgia của cả tổ chức, NLĐ
15. Độ tuổi của NLĐ ko ảnh hưởng tới nhu cầu, nguyện vọng của họ trong xây
dựng và phát triển sự nghiệp.
S. Do dặc thù công việc khác nhau, các khoảng tuổi phát triển sự nghiệp phù
có thể yêu cầu khác. Nếu NLĐ nằm trong độ tuổi phát triển sự nghiệp phù hợp
với yêu cầu của tổ chức, họ sẽ có động lực và nhu cầu phát triển sự nghiệp cao hơn.
16. Đặc điểm tâm lý của NLĐ sẽ ảnh hưởng đến phát triển sự nghiệp của bản thân họ.
Đ. 1 người có tham vọng => luôn quan tâm, sẵn sàng, cố gắng đề ra hoàn thành
mục tiêu để phát triển bản thân để phát triển sự nghiệp.
17. Gia đình và các mối quan hệ xã hội của NLĐ có thể tạo môi trường thôi
thúc NLĐ phát triển sự nghiệp.
Đ. NLĐ sống trong gia đình có những ng thành công/có bạn bè thành công =>
tác động đên tâm lý, ý chí cầu tiến của NLĐ
18. Phát triển kỹ năng nghề nghiệp luôn là nhiệm vụ của mỗi cá nhân.
S. Cần có cả sự hỗ trợ của tổ chức.
19. Cần khảo sát nhu cầu của NLĐ trước khi xây dựng lộ trình phát triển sự nghiệp cho họ.
Đ. Khảo sát nhu cầu NLĐ giúp tổ chức kết nối với nhu cầu của tổ chức để xây
dựng lộ trình phát triển sự nghiệp phù hợp cho nhân viên.
20. Phát triển sự nghiệp giúp thực hiện đồng bộ các chính sách nhân sự khác của tổ chức.
Đ. Các chính sách hoạt động QTNL trong tổ chức phái có liên kết, mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
VD: phát triển nhân lực tốt sẽ làm gia tăng thương hiệu của NTD, giúp dễ thu hút ứng viên
21. Chính sách PL của NN ko ảnh hưởng đến việc phát triển sự nghiệp của NLĐ trong tổ chức.
S. Tổ chức cần căn cứ vào các qui định chính sách pháp luật để thực hiện công
tác ĐT và phát triển nhân lực trong tổ chức
22. Định kiến giới là 1 rào cản rất lớn đến phát triển sự nghiệp của NLĐ.
Đ. Bất bình giới, định kiến giới sẽ làm cản trở khả năng tiếp cận việc làm, phát
triển sự nghiệp của NLĐ.