lOMoARcPSD| 59960339
SÁCH BÀI TẬP
MÔN LUẬT HÌNH SỰ 1
lOMoARcPSD| 59960339
I - CÂU HỎI BÁN TRẮC NGHIỆM
Những khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
0.. Miễn TNHS là trường hợp hành vi không cấu thành tội phạm. sai vì Miễn trách nhiệm hình sự là
trường hợp người đã thực hiện hành vi phạm tội, hành vi đó có đầy đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm, nhưng
vì lý do chính sách hình sự, người đó được miễn truy cứu TNHS.
1. Ở VN chỉ thừa nhận BLHS là nguồn duy nhất của ngành Luật hình sự.
2. Bộ luật hình sự Việt Nam năm 2015 không có hiệu lực hồi tố. sai có TH quy định có lợi cho
TP.Bộ luật Hình sự năm 2015 không có hiệu lực hồi tố một cách chung chung, chỉ được áp dụng hồi tố
trong trường hợp có lợi cho người phạm tội.
Căn cứ Điều 7 BLHS 2015: Nếu một điều luật mới quy định hình phạt nhẹ hơn, bãi bỏ tội danh,
hoặc quy định có lợi, thì được áp dụng hồi tố cho hành vi xảy ra trước khi luật có hiệu lực.
3 .. Người nước ngoài phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam thể phải chịu TNHS theo BLHS Việt
Nam. Đúng theo khoản 2 điều 6: xâm phạm đến lợi ích quốc gia và thỏa mãn một số điều kiện nhất
định. dụ: người nước ngoài ngoài lãnh thổ việt nam tấn công hệ thống an ninh quốc gia thì có
thể truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật Vn vì xâm hại lợi ích quốc gia.
4. Người nước ngoài phạm tội ngoài lãnh thViệt Nam thì không bị truy cứu TNHS theo Luật
hình sự Việt Nam. Sai vì giống ví dụ trên.
Điều kiện để áp dụng luật Việt Nam với người nước ngoài phạm tội ở nước ngoài:
1. Hành vi phạm tội xâm phạm lợi ích của Nhà nước CHXHCN Việt Nam, quyền
lợi ích hợp pháp của công dân hoặc pháp nhân Việt Nam.
2. Hành vi đó cũng bị coi là tội phạm theo pháp luật nước nơi hành vi xảy ra.
3. Người đó chưa b xét xử ở nước ngoài.
5. Người nước ngoài phạm tội trên máy bay của Việt Nam khi y bay đang hoạt động trên
đường bay quốc tế thì không phải chịu TNHS theo BLHS Việt Nam. Sai- khoản 2 điều 5
6. A bị toà án kết án 5 năm về tội cướp tài sản theo Khoản 1 Điều 168 BLHS nên tội A
đã phạm là tội nghiêm trọng. Sai tội phạm rất NT vì khung hình phạt tallest 10 năm.
7. A phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Khoản 2 Điều 174 BLHS và A bị toà
án tuyên phạt 3 năm tù, nên tội của A là tội ít nghiêm trọng. Sai- Tội phạm nghiêm trọng
8. A bị toà án xử phạt 3 năm tù nên A phạm tội ít nghiêm trọng. SAI- căn cứ vào khung hình phạt
trong điều luật áp dụng, không căn cứ vào mức án tuyên thực tế.
9. Không có lỗi thì không có TNHS. Đúng
lOMoARcPSD| 59960339
10. A bị kết án 7 năm tù về tội giết người theo khoản 2 Điều 123 BLHS, nên tội mà A đã phạm là tội
nghiêm trọng. Sai- tội phạm rất NT.
11. Tính phải chịu hình phạt đặc điểm bản, quan trọng nhất của tội phạm. sai- Tính nguy hiểm
cho XH: > Tính nguy hiểm cho XH là dấu hiệu bản, quan trọng nhất, nó quyết định các dấu hiệu
khác của tội phạm
12. Tính trái pháp luật hình sự là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất của tội phạm. sai- câu trên
13. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hình sự là những quan hệ hội được Luật hình sự bảo vệ
quy định tại khoản 1 Điều 8 BLHS. Sai- vì khoản 1 điều 8 là ĐN tội phạm, ko nói về đối tượng
đc của LHS. Ko phải những quan hệ hội đc bảo vệ” nhầm với quyền sống, tài sản, trật tự công
cộng như vậy đánh đồng khách thể đc bảo vệ sai lý luận.
-> Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là quan hệ xã hội phát sinh giữa NN và người phạm tội khi
người này thực hiện tội phạm. n quan hệ xã hội được luật hình sbảo vệ các quan hệ hội
được quốc gia tuyên bố bảo vệ trước sự xâm hại của tội phạm. Các quan hệ này khi bị xâm phạm sẽ
trở thành khách thể của tội phạm.
14. Tội ít nghiêm trọng tội y nguy hại không lớn cho hội mức hình phạt cao nhất do toà
án áp dụng đến 3 năm tù. SAI. Theo Điều 9 BLHS Tội phạm ít nghiêm trọng tội phạm
tính chất mức độ nguy hiểm cho hội không lớn mức cao nhất của khung hình phạt do
Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03
năm;
15. Tội phạm được chia làm 3 loại ít nghiêm trọng, nghiêm trọng rất nghiêm trọng. Sai điều 9
16. Tội phạm những vi phạm pháp luật khác chỉ khác nhau về mức độ nguy hiểm cho XH.
SAI.
Tội phạm và những VPPL khác khác nhau về:
- nội dung chính trị - xã hội (mức độ nguy hiểm cho xã hội )
- hình thức pháp
- hậu quả pháp lý
17. Cấu thành tội phạm được quy định tại Khoản 2 Điều 134 là cấu thành tội phạm tăng nặng của tội
cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác. ĐÚNG. Cấu thành tội phạm
tăng nặng CTTP ngoài dấu hiệu định tội còn thêm dấu hiệu phản ánh tội phạm mức
độ của tính nguy hiểm cho xã hội tăng lên một cách đáng kể (so với trường hợp bình thường).
18. Cấu thành tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 138 là cấu thành giảm nhẹ. Đúng
lOMoARcPSD| 59960339
19. Dấu hiệu hành vi khách quan của tội phạm chđược phản ánh trong cấu thành tội phạm của các
tội cấu thành tội phạm hình thức. sai- Dấu hiệu hành vi khách quan dấu hiệu bắt buộc
trong mọi cấu thành tội phạm, không phân biệt hình thức hay vật chất.
20. Mối quan hệ giữa tội phạm và cấu thành tội phạm là mối quan hệ giữa một khái niệm pháp lý
một hiện tượng xã hội. ĐÚNG. Mối quan hệ giữa tội phạm và cấu thành:
- Là mối quan hệ giữa hiện tượng và khái niệm
- Là mối quan hệ giữa nội dung và hình thức pháp lý của tội phạm.
21. Đối tượng tác động của tội phạm chỉ có thể là con người. SAI. Đối tượng tác động của tội phạm:
- con người
- các đối tượng vật chất với ý nghĩa là khách thể của quan hệ xã hội
- hoạt động bình thường của chủ thể
*Tội giết người:
- Khách thể: quyền sống - Đối tượng tác động: con người
- >Con người là đối tượng trực tiếp.
* Tội trộm cắp tài sản (Điều 173 BLHS):
- Khách thể: quyền sở hữu
- Đối tượng tác động: tài sản
22. Một tội phạm cụ thể có thể không có đối tượng tác động của tội phạm.
SAI. Bất cứ tội phạm nào cũng đều tác động m biến đổi tình trạng của những đối tượng tác động cụ
thể. Cơ chế phạm tội là: Người phạm tội xâm hại đến khách thể thông qua đối tượng tác động.
Nếu k có đối tượng thì k thể xâm hại khách thể -> không có tội phạm được thực hiện
23. Người gây thiệt hại cho xã hội do bị cưỡng bức về thân th không phải chịu TNHS.
ĐÚNG. Theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Hình sự 2015, người thực hiện hành vi nguy hiểm
cho hội trong tình trạng bị cưỡng bức về thể chất (thân thể) thì không phải chịu trách
nhiệm hình sự, vì hành vi đó không do ý chí của họ điều khiểnkhông có lỗi.
24. Người y thiệt hại cho hội do bị cưỡng bức về tinh thần thì không phải chịu TNHS. SAI.
là bị đe dọa hay cưỡng bức về tinh thần để phạm tội thì chủ thể thực hiện hành vi phạm
tôi vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, như trong luật đã quy định, bị đe dọa hay
cưỡng bức chỉ được xem một yếu tố để giảm nhẹ trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, nếu
bị cưỡng ép về tinh thần để phạm tội trong một tình thế cấp thiết thì sẽ không bị coi là tội
phạm theo Điều 23 BLHS25. Tội phạm chỉ được thực hiện dưới hình thức hành động phạm tội
26. Dấu hiệu mối quan hệ gia đình có thể là dấu hiệu của chủ thể đặc biệt.
ĐÚNG. Ví dụ: tội loạn luân (Điều 184), tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng (Điều 186)
27. Người bị bệnh tâm thần không phải chịu TNHS về thiệt hại đã gây ra cho xã hội.
lOMoARcPSD| 59960339
SAI. Theo Điều 21 BLHS 2015, không phải trong mọi trường hợp người bị bệnh tâm thần đều không
phải chịu trách nhiệm hình sự. Người bị bệnh m thần chỉ được miễn trách nhiệm hình sự khi thực
hiện hành vi nguy hiểm cho hội trong khi đang mắc bệnh. Đồng thời, tình trạng bệnh mức làm
mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi.
28. Người chưa thành niên phạm tội phải chịu TNHS về mọi tội phạm
Sai. Diều 12- khoản 2 có nói 14-16 chỉ chịu TNHS về Tp rất NT vfa đặc biệt NT quy định …
29. Người đủ 14 tuổi không phải chịu TNHS về tội cướp tài sản.
Sai. Khoản 2 điều 12 có điều 168 tội cướp tài sản, tội giết ng 123, trộm cắp tài sản 173
30. Người mắc bệnh tâm thần có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về thiệt hại đã gây ra cho XH.
Dúng.
31. Người mắc bệnh tâm thần khi thực hiện hành vi y thiết hại cho hội thì không bị truy cứu
TNHS. sai
32. Người phạm tội trong tình trạng say do dùng chất kích thích mạnh được giảm nhẹ trách nhiệm
hình sự.
SAI. Phạm tội trong tình trạng say rượu, bia hoặc sử dụng các chất khích thích khác làm ảnh hưởng
đến khả năng nhận thức và năng lực hành vi thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình
sự theo quy định pháp luật. Trong một số tội ở lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, người phạm
tội do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích còn là một tình tiết tăng nặng cho khung hình phạt.
33. Người phạm tội trong tình trạng say do dùng rượu được giảm nhẹ TNHS.
34. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội đặc biệt nghiêm
trọng. Sai khoản 2 điều 12, tội phạm rất NT đc quy định…
35. Nhân thân người phạm tội chỉ ý nghĩa trong việc quyết định hình phạt SAI. Nhân thân người
phạm tội ý nghĩa trong việc:
- xác định TNHS của người phạm tội
- việc định tội cũng như đối với việc định khung hình phạt
- quyết định hình phạt
- tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng TNHS
- giúp các cơ quan điều tra truy tố, xét xử có thể làm sáng rõ 1 số tình tiết về các yếu tố cấu thành tội
phạm như lỗi, mục đích, động cơ của người phạm tội...
37. Người đủ 15 tuổi có thể bị truy cứu TNHS về tội giết người. đúng
38. Chỉ trong trường hợp lỗi cố ý gián tiếp, người phạm tội không mong muốn hậu quả nguy hiểm
cho xã hội xảy ra.
lOMoARcPSD| 59960339
Nhận định sai, ngoài lỗi cố ý gián tiếp, các trường hợp lỗi ý cũng điểm chung người
phạm tội không mong muốn hậu quả nguy hiểm xảy ra, nhưng lại khác nhau về mặt nhận thức
và ý chí.
38. Gây thiệt hại trong trường hợp sự kiện bất ngờ có thể được miễn trách nhiệm hình sự.
Dúng.“Người thực hiện hành vi y thiệt hại trong trường hợp sự kiện bất ngờ thì không phải chịu
trách nhiệm hình sự, vì đây là trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự do không có lỗi.”
39. Khi thực hiện tội phạm với lỗi ý quá tự tin, người phạm tội không thấy trước hành vi của
mình có thể gây nguy hại cho xã hội. sai
40. Người gây thiệt hại lớn cho xã hội nhưng không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước
hậu quả do hành vi của mình gây ra thì không phải chịu TNHS. Sự kiện bất ngờ
41. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho hội nhưng sự hiểu lầm về những tình tiết thực tế
của hành vi thì vẫn có thể bị truy cứu TNHS. Đúng. Người có sự hiểu lầm về tình tiết thực tế vẫn
có thể bị truy cứu TNHS, nếu sự hiểu lầm đó không loại trừ lỗi cố ý hoặc vô ý. Ví dụ như trường
hợp phòng vệ tưởng tượng, nếu hành vi vượt quá giới hạn hoặc hiểu sai về nguy thật sự, thì
vẫn có thể bị truy cứu TNHS.
42. Trong lỗi cố ý trực tiếp, người phạm tội có thể không mong muốn hậu quả nguy hiểm cho xã hội
xảy ra. sai
43. Trong lỗi vô ý phạm tội vì quá tự tin, người phạm tội không thấy trước được hậu quả nguy hiểm
cho xã hội của hành vi của mình. sai
44. Trong trường hợp sự kiện bất ngờ, người đã y hậu quả nguy hại cho hội thể thấy trước
hậu quả đó. sai
45. Trong trường hợp ý phạm tội cẩu thả, người phạm tội thấy trước hành vi của mình thể
gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội. sai. Ko lường trước đc hậu quả nhưng lẽ ra phải thấy và
buộc phải thấy.
46. Hành vi đi liền trước hành vi khách quan thực chất là hành vi chuẩn bphạm tội. sai vì giai đoạn
phạm tội chưa đạt có thể có hành vi đi liền trước trong cấu thành hành vi khách quan.
47. Mọi trường hợp chuẩn bị phạm tội đều phải chịu TNHS. sai
48. Người chuẩn bị phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự hành vi chuẩn bị, chưa y ra
hậu quả của tội phạm. sai ko phải mọi trường hợp chuẩn bị phạm tội đều bị truy cứu TNHS
chỉ khi pháp luật có quy định. Truy cứu TNHS với 123,168, tội khủng bố, phản quốc..
lOMoARcPSD| 59960339
49. Người chuẩn bị phạm tội trộm cắp tài sản không bị truy cứu trách nhiệm nh sự. Đúng vì Chuẩn
bị trộm cắp tài sản không bị truy cứu TNHS pháp luật không quy định điều này tại Điều 173
BLHS.
50. Người phạm tội chưa đạt không phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp chưa y ra hậu
quả nguy hiểm. sai Nời phạm tội chưa đạt vẫn bị truy cứu TNHS chưa gây ra hậu quả
nguy hiểm cho hội, nếu hành vi đã ớc vào giai đoạn thực hiện tội phạm đủ dấu hiệu
lỗi, mục đích phạm tội.
51. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội có thể được miễn TNHS về tội định phạm. đúng
52. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội có thể phải chịu TNHS về tội định thực hiện. sai
53. Phạm tội chưa đạt là trường hợp tội phạm bị dừng lại do nguyên nhân chủ quan. sai
54. Phạm tội chưa đạt hiệu không phải chịu trách nhiệm hình s. SAI. Chưa đạt hiệu
trường hợp phạm tội chưa đạt nguyên nhân khách quan của việc chưa đạt gắn với công cụ,
phương tiện, với đối tượng tác động của tội phạm. Phạm tội chưa đạt vô hiệu được coi là trường
hợp chưa đạt như mọi trường hợp khác. Nguyên nhân của chưa đạt hiệu cũng chỉ là nguyên
nhân khách quan như mọi nguyên nhân khách quan khác. vậy vấn đề TNHS của chưa đạt
hiệu cũng không có gì đặc biệt so với các trường hợp chưa đạt khác.
55. Phạm tội chưa đạt hiệu trường hợp phạm tội chưa đạt do người phạm tội đã sử dụng công
cụ, phương tiện không có tính năng tác dụng mà người đó muốn.
SAI. Phạm tội chưa đạt vô hiệu gồm 2 trường hợp:
- Trường hợp chủ thể thực hiện hành vi nhằm gây thiệt hại cho người khác nhưng thục tế
không gây thiệt hại được vì không có đối tượng tác động hoặc đối tượng tác động không có tính
chất của người phạm tội
- Trường hợp phạm tội chauw đạt do người phạm tội đã sử dụng nhầm phương tiện mà người
đó muốn.
56. Các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng TNHS của một trong số những người đồng phạm thể được
áp dụng đối với những người đồng phạm khác. Sai. Vi phạm nguyên tắc chịu trách nhiệm độc
lập về việc cùng thực hiện vụ Đồng phạm
57. Lỗi của những người phạm tội trong mọi trường hợp đồng phạm là lỗi cố ý. đúng
58. Lỗi trong đồng phạm chỉ có thể là lỗi cố ý trực tiếp. sai
59. Người giúp sức bằng lời hứa hẹn trước không đòi hỏi người đó phải thực hiện lời hứa. sai
60. Người mẹ biết con mình phạm tội trộm cắp tài sản không tố giác cũng không phạm tội
không tố giác tội phạm. đúng tội trộm cắp tài sản tội nghiêm trọng hoặc rất NT nhưng ko
lOMoARcPSD| 59960339
thuộc nhóm « tội phạm an ninh quốc gia«. Người mẹ thuộc diện miễn TNHS về tội phạm không
tố giác
61. Phạm tội có tổ chức là hình thức đồng phạm nguy hiểm nhất. đúng điều 17
- Phạm tội có tổ chức hình thức đồng phạm có sự câu kết chặt chẽ, phân công vai trò rõ ràng.
Tính nguy hiểm cao: chuẩn bị kỹ, hành động chuyên nghiệp, khó phát hiện, gây hậu quả lớn.
Được coi là tình tiết tăng nặng theo điểm a khoản 1 Điều 52 BLHS.
→ Là hình thức đồng phạm nguy hiểm nhất.
62. Phạm tội dưới hình thức đồng phạm là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự. sai
63. Trong đồng phạm chỉ có người thực hành mới có thể thực hiện tội phạm bằng không hành động.
Dúng.
64. Trong đồng phạm, người có hành vi giúp sức bằng lời hứa hẹn trước chỉ phải chịu TNHS khi đã
thực hiện lời hứa đó.sai
65. Trong đồng phạm, những người cùng thực hiện tội phạm thể các mục đích phạm tội khác
nhau. Sai đồng phạm 2 người cố ý cùng thực hiện tội phạm, sự thống nhất ý chí
mục đích chung với nhau. Nếu mục đích khác nhau sẽ cấu thành tội phạm khác độc lập, mỗi
người chịu TNHS cá nhân.
66. Bản chất của phòng vệ chính đáng chính là việc công dân có quyền tự xử. Sai vì tự xử mang tính
tùy tiện, ngoài pháp luật, có thể dẫn dến hành vi trả thù, bạo lực… Nhưng quyền tự vệ hợp pháp
mới đúng.
67. Người có hành vi phòng vệ quá sớm phải chịu trách nhiệm hình sự. đúng ko đáp ứng điều kiện
về thời điểm tức là chưa có hành vi khách quan phạm tội thực tế xảy ra)
68. Người phòng vệ chính đáng chỉ được quyền phòng vệ khi nh vi tấn công đang xảy ra. Sai đe
dọa ngay tức khác và có hành vi khách quan
69. Người phòng vệ quá sớm không phải chịu trách nhiệm hình sự. sai
70. Người PVCĐ chỉ được thực hiện hành vi chống trả khi hành vi xâm hại đang xẩy ra. sai
71. Nội dung của phòng vệ chính đáng hành vi phòng vệ phải nhằm gây thiệt hại cho chính
người có hành vi tấn công.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
lOMoARcPSD| 59960339
………………………………………………………………………………………………
…………………
72. Phạm tội do vượt qua giới hạn PVCĐ thì được miễn TNHS. sai
73. Trong phòng vchính đáng, người phòng vệ thể được y thiệt hại cho người thứ ba. sai 74.
Trong phòng vệ chính đáng, thiệt hại do người phòng vệ y ra phải nhỏ hơn thiệt hại do người
tấn công đã gây ra hoặc đe doạ gây ra. sai
75. Vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng là trường hợp phòng vệ quá sớm. sai
76. Bất cứ người nào phạm tội cũng phải chịu hình phạt trên thực tế. sai TH miễn trừ TNHS
77. Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước. đúng * trong hệ thống pl VN,
có nhiều biện pháp cưỡng chế :
- xử phạt hành chính
- áp dụng biện pháp xử lí hành chính ko qua xét xử
- cưỡng chế thi hành án dân sự
- > nhưng hình phạt trong luật hình sự là nghiêm khác nhất, vì có thể tuốc quyền tự do, tài sản, thậm
trí là tính mạng,
78. Hình phạt hình thức biểu hiện duy nhất của TNHS. Sai vì còn các biện pháp tư pháp, miễn trách
nhiệm hs
* lưu ý : các biện pháp tư pháp ko phải hình phạt
79. Khi nhiều tình tiết giảm nhẹ được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS, Toà án có thể miễn
hình phạt đối với người phạm tội. đúng vì điều 59
80. Miễn TNHS là một biểu hiện cụ thể của trường hợp hành vi không cấu thành tội phạm. sai
- MTNHS người phạm tội : nên vẫn cấu thành tội phạm nhưng điều kiện đặc biệt như
tình tiết giảm nhẹ nên ko bị truy cứu trách nhiệm hình sự nữa
81. Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính thể bị áp dụng
một hoặc một số hình phạt bổ sung. đúng
82. Cải tạo không giam giữ chỉ được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng. Sai cả NT.
83. Cải tạo không giam giữ không thể được áp dụng đối với người phạm tội nghiêm trọng. sai
84. Cải tạo không giam giữ và án treo giống nhau ổ chỗ đều là hình phạt không tước tự do của người
bị kết án. Sai án treo ko phải hình phạt mà là biện pháp miên chấp hành hình phạt tù có đk
85. Đối với mỗi tội phạm, Toà án chỉ được tuyên một hình phạt.sai
.86. Hệ thống hình phạt gồm các hình phạt chính, hình phạt bổ sung và các biện pháp tư pháp. sai 87.
Hình phạt cải tạo không giam giữ có thể được áp dụng đối với người phạm tội nghiêm trọng.
lOMoARcPSD| 59960339
đúng
88. Hình phạt tiền được quy định trong BLHS chỉ là hình phạt chính. Sai có thể bổ sung
89. Hình phạt tù chung thân không áp dụng đối với phụ nữ có thai khi phạm tội hoặc khi bị xét xử.sai
90. Hình phạt thời hạn được áp dụng đối với người phạm tội mức tối thiểu 3 tháng, mức
tối đa là 20 năm. Dúng điều 38
91. Không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người phạm tội nếu tội phạm được họ thực hiện
khi chưa đủ 18 tuổi. đúng
92. Mỗi người phạm tội chỉ bị áp dụng một nh phạt chính thể bị áp dụng một hoặc một số
hình phạt bổ sung.
93. chung thân có thể áp dụng đối với tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng. đúng 94.
Tử hình hình phạt thể áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội nếu y ra hậu quả
đặc biệt nghiêm trọng. sai
95. A bị kết án 7 m tù về tội giết người theo khoản 2 Điều 123 BLHS. Sau khi chấp hành xong hình
phạt, chưa được xoá án tích, A lại phạm tội ý m chết người theo khoản 2 Điều 128 BLHS.
Trường hợp phạm tội của A được coi tái phạm nguy hiểm. sai khoản 2 điều 53 phải do cố ý
mới đúng
96. Điều kiện để Toà án quyết định hình phạt nhẹ hơn quy định của BLHS là người phạm tội phải có
ít nhất 2 tình tiết giảm nhẹ TNHS. đúng
97. Đối với hình phạt tù có thời hạn, người phạm tội có thể bị phạt đến 30 năm tù. Sai ko quá 20 năm
và tối thieur 3 tháng
98. Đối với hình phạt tù có thời hạn, người phạm tội có thể bị phạt tới 30 năm.
99. Đối với trường hợp tổng hợp hình phạt chính khác loại, Toà án phải chuyển đổi các hình
phạt đó về cùng một loại hình phạt để tuyên đối với bị cáo.
100. Giết người thuộc trường hợp tái phạm nguy hiểm trường hợp người phạm tội đã bị
kết án về tội giết người, chưa được xoá án tích lại phạm tội giết người. đúng
101. Khi có 2 tình tiết giảm nhẹ TNHS trở lên thì toà án có thể QĐHP nhẹ hơn quy định của BLHS.
102. Khi HP tán thể nêu thêm các nh tiết khác tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng
TNHS ngoài các tình tiết được nêu tại Điều 51, Điều 52 BLHS. đúng
103. Khi QĐHP, toà án không được coi các tình tiết khác ngoài những tình tiết đã nêu tại Điều
52 BLHS, là tình tiết tăng nặng TNHS. sai
lOMoARcPSD| 59960339
104. Khi quyết định nh phạt, toà án có thể coi các tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ TNHS ngoài
những tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 51. Dúng khoản 2 điều 51
107. Một tình tiết đã được BLHS quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung hình phạt thì vẫn
thể được coi tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự. sai điều khoản 3 51 khoản 2 điều 52 108.
Tái phạm nguy hiểm trường hợp đã tái phạm, chưa được xán ch người phạm tội lại phạm tội
mới.sai
109. Án treo chỉ được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng. sai
110. Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt có điều kiện
112. Án treo là hình phạt không tước tự do của người bị kết án. Sai ko phải hình phạt
113. Án treo là hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù
114. Chỉ cho bị cáo được hưởng án treo khi tội mà bị cáo đã phạm là tội ít nghiêm trọng. sai 115. Khi
xử phạt tù không quá ba năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội, nếu xét thấy không cần
phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo miễn thời gian thử thách cho
người đó.
116. Người được hưởng án treo có thể được miễn thời gian thử thách.sai
117. Người được hưởng án treo có thể được xét giảm thời gian thử thách.đúng
118. Người được miễn hình phạt thì đương nhiên được xoá án tích. sai
119. Án đã tuyên đối với người chưa thành niên phạm tội thì không lấy đó làm căn cứ để tính
tái phạm, tái phạm nguy hiểm
120. Hình phạt tiền thể được áp dụng đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội nếu
người đó có thu nhập hoặc có tài sản riêng. sai
121. Người chưa thành niên phạm tội có thể bị áp dụng mức tù cao nhất là 20 năm. Sai 18 năm
122. Người chưa thành niên phạm tội có thể bị áp dụng hình phạt tiền. đúng
123. Người chưa thành niên phạm tội có thể bị áp dụng hình phạt tù 20 năm.
124. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ phải chịu mức phạt tù có thời hạn không quá 12 năm.
10 năm thôi à nếu toog hợp bản án thì 18 năm nha
125. Phạt tiền không thể áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội. sai
126. Phạt tiền có thể được áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội. đúng
II BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Do mâu thuẫn trong sinh hoạt, Phương rút con dao nhọn dài 18,6cm, lưỡi dài 6,4cm, bản rộng 2
,1cm (dao Phương mang theo để gọt ba-via nhựa) đâm một nhát trong ngực trái Điệp. Điệp sững
người lại và hô: "Nó có dao" rồi ngã xuống. Do vết thương quá nặng nên Điệp đó chết trên đường đi
cấp cứu. Hỏi:
lOMoARcPSD| 59960339
a. Xác định thời điểm quan hệ pháp luật hình sphát sinh? Thời điểm phương rút con dao
đâm điệp.
b. Tội giết người Phương thực hiện thuộc loại tội phạm theo quy định tại Điều 9 BLHS?
Tại sao? Tội giết người thương sẽ tội phạm rất NT or đặc biệt nghiêm trọng nhưng trong tình huống
chưa có khi rõ khoản nào nên sẽ khó kết luận.
2. Tại sân bay Nội Bài của Việt Nam, K (30 tuổi, quốc tịch Lào) bị phát hiện mang 50. 000 USD trái
phép sang Lào. Qua thẩm vấn tại quan điều tra, K khai nhận trước đó một tháng K đã bán heroin
cho C là người Việt Nam (người quen và cũng là người trong tổ chức tội phạm do K cầm đầu) và cho
nợ 50.000USD hẹn một tháng sau sẽ trả lại. Việc mua bán Heroin được thực hiện tại Lào. Quá hẹn
không thấy C đem tiền đến trả nên K đã qua Việt Nam để đòi nợ. Trên đường mang tiền vLào, K
đã bị Hải quan Việt Nam phát hiện và bắt giữ.
a. Anh (chị) hãy xác định BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi mua bán trái phép
chất ma tuý của K không ? Tại sao?
b. Nếu qua điều tra xác định được C hành vi mua bán trái phép chất ma y tại Lào thì C có
phải chịu TNHS theo luật hình sự VN về tội này không? Tại sao?
3. A là công dân Campuchia, có hành vi đặt mìn phá hoại trụ sở Đại sứ quán Việt Nam tại Băng Cốc,
Thái Lan. A bị cảnh sát Thái Lan bắt giữ. Hỏi:
a. Hành vi phạm tội A có bị xét xử theo pháp luật hình sự Việt Nam không?
b. Hành vi phạm tội A có thể bị xét xử theo pháp luật hình sự của những nước nào?
c. Hãy phân loại tội phạm đối với tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 113 BLHS
VN).
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
lOMoARcPSD| 59960339
………
4. A (là người Trung Quốc) sinh sống gần biên giới VN, có hành vi mua các cô gái VN đưa o sâu
trong đất TQ bán cho người TQ về m vợ bất hợp pháp. Một lần A m giấy thông hành sang VN
chơi thì có phụ nữ đã từng bị A bán (đã trốn về được) nhận ra A và báo công an bắt. Hỏi: a. Hành vi
của A có bị xử lý theo BLHS VN không? Tại sao?
b. Tội mua bán người (Điều 150) là loại tội gì theo Điều 9 BLHS?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. C là công dân VN có hành vi vượt biên giới Lào mua bán trái phép chất ma túy nhiều lần và đã bị
bắt cùng với tổng số tang vật đã mua bán 10 bánh in. C đã bị Tòa án Lào kết án 10 năm tù.
Hành vi phạm tội của C nếu xét xử theo BLHS VN thì sẽ bị kết án tử hình. Sau khi chấp hành án xong
C bị trục xuất về VN. các ý kiến sau đây về trường hợp phạm tội của C: a. C không phải chịu
TNHS theo BLHS VN.
b. C có thể phải chịu TNHS theo BLHS VN.
Căn cứ vào Điều 6 BLHS và những hiểu biết của mình, anh/chị đồng ý với ý kiến nào hoặc có ý kiến
nào khác và giải thích tại sao?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
lOMoARcPSD| 59960339
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
6. A là công dân Canada. A có hành vi phạm tội giết người trên lãnh thổ VN và bị bắt tại Anh. Hỏi:
a. Hành vi phạm tội của A có bị xử lý theo BLHS VN không?
b. Giả định A thuộc đối tượng được ởng quyền miễn trừ ngoại giao thì TNHS của A được giải
quyết như thế nào ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7. A và B là nông dân cùng chăn vịt trên đồng. Do mâu thuẫn nên ngày 20/2/2024 trên cánh đồng nơi
A và B đang chăn vịt, A đã dùng dao đâm B, tỷ lệ thương tích là 35%. A bị kết án 2 năm tù về tội cố
ý gây thương tích theo khoản 2 Điều 134 BLHS.
lOMoARcPSD| 59960339
………………………………………………………………………………………………
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
Anh/chị hãy xác định:
a. Căn cứ vào khoản 1 Điều 9 BLHS, loại tội mà A thực hiện thuộc loại tội gì? Tại sao?
b. Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp CTTP cơ bản, tăng nặng hay giảm nhẹ? Tại sao?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
8. Ngày 23/1/2019 A đã thực hiện hành vi hiếp m chị H. Do quá uất ức, chị H đã treo cổ tự sát.
Ngày 7/11/2019, Tòa án nhân dân tỉnh B xét xử A về tội hiếp m theo điểm c khoản 3 Điều 141
BLHS. Hỏi:
a. Cấu thành tội phạm của tội hiếp dâm là cấu thành tội phạm vật chất hay hình thức?
b. Theo phân loại tội phạm tại Điều 9 BLHS, hãy xác định tội hiếp dâm mà A đã thực hiện và bị xét
xử thuộc loại tội phạm gì? Tại sao?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
9. A trộm cắp tài sản của B trị giá 100 triệu đồng. Hành vi của A cấu thành tội trộm cắp tài sản theo
điểm e khoản 2 Điều 173 BLHS bị Tòa tuyên phạt 3 năm tù. Anh/chị xác định: a. n cứ vào
khoản 1 Điều 9, loại tội mà A thực hiện là loại tội gì? Tại sao?
b. Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp cấu thành tội phạm cơ bản, tăng nặng hay giảm nhẹ?
Tại sao?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
11. M vốn là công dân Việt Nam (sinh ra và sống tại TP HCM Việt Nam). Tháng 11/2018, M có đơn
xin thôi quốc tịch Việt Nam và đã được Chủ tịch nước ký quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam để
nhập quốc tịch Mỹ. Đầu m 2020, M sang Mỹ, chưa kịp làm thủ tục nhập quốc tịch thì người bảo
lãnh cho M nhập quốc tịch Mỹ đột ngột qua đời. Do không nhập được quốc tịch Mỹ, M quay về TP
HCM sống ng người thân, Ngày 30/11/2020, M vượt qua biên giới sang Camphuchia, vào sòng bạc
(gần biên giới Việt Nam) đánh bạc. Tại đây, do mâu thuẫn với các con bạc, M đã hành vi giết
người sau đó trốn về Việt Nam. Ngày 5/2/2021, M bị Công an Việt Nam bắt (theo yêu cầu của cảnh
sát Camphuchia). Hỏi:
a. M có phải chịu TNHS về tội giết người (thực hiện tại Camphuchia) theo BLHS Việt Nam không?
Tại sao?
b. Tội giết người là tội phạm có CTTP hình thức hay CTTP vật chất? Tại sao?
c. Phân tích cơ chế gây thiệt hại cho khách thể của tội phạm (giết người).
lOMoARcPSD| 59960339
………………………………………………………………………………………………
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………
12. A dùng súng định giết chết B. Mới chỉ bắn 1 phát trúng chân B, thấy B bị thương A có điều kiện
bắn tiếp nhưng A không bắn mà bỏ đi. Kết quả B chỉ bị thương tích với t lệ 40%. Hỏi:
a. Hành vi của A có thỏa mãn các điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Giải
thích?
b. Xác định TNHS của A.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
…………………13. A là nhân viên bảo vệ kho X cảng Hải Phòng. Trong 1 ca trực đêm, do 1 người
vắng mặt nên A phải trực 1 mình. Vào lúc 1h sáng trong khi đang làm nhiệm vthì bất ngờ A bị 3
tên côn đồ B, C, D ng tới kề súng vào cổ A dọa bắn chết nếu A không giao chìa khóa kho hàng cho
chúng. Trong tình trạng đó A phải giao chìa khóa kho hàng. Bọn côn đồ trói A lại, nhét khăn vào
miệng A. Kết quả bọn chúng đã chiếm đoạt được một số hàng hóa giá trị 500 triệu đồng. Ngày
hôm sau vụ việc được phát hiện. Tòa án xác định B, C, D phạm tội cướp tài sản. Hãy cho biết:
a. A có phải chịu TNHS về việc đã để thất thoát tài sản nói trên không? Tại sao?
b. Thủ đoạn của 3 tên côn đồ là gì?
c. Phân tích khách thể và đối tượng tác động của tội phạm trong trường hợp trên.
d. Nếu D 15 tuổi thì phải chịu TNHS đối với việc cùng tham gia cướp tài sản trong trường hợp
này không?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
lOMoARcPSD| 59960339
………………………………………………………………………………………………
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………
14. Chị X vừa được công ty thương mại H tuyển vào làm thủ quỹ. Biết được việc này ba tên A, B, C
( đã thành niên đều thành phần không việc làm) đã chặn đường chị X đòi chị phải lấy 10 triệu
đồng của công ty nộp cho chúng, nếu không chúng sẽ tố cáo hành vi hành vi tham ô của chị X đã thực
hiện trước đây công ty khác (việc tham ô y thật). Lo bị mất việc làm, chị X đã tự ý lấy
10 triệu đồng trong qu của ng ty H giao cho 3 tên. Vụ việc bị phát hiện. Theo anh/chị: a. Chị
X có phải chịu TNHS về hành vi nói trên của mình không? Tại sao?
b. Thủ đoạn của 3 tên A, B, C là gì?
c. Chỉ ra khách thể và đối tượng tác động của tội phạm trong trường hợp này.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………
15 . A giăng dây điện trần làm B bị điện giật và bị thương nặng. B được người nhà đưa đi bệnh
viện cấp cứu nhưng không may B lại bị tai nạn giao thông và chết (do M – người lái xe tải trong
lúc say rượu đi quá tốc độ cán chết). Hỏi:
a. Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm cho xã hội (của A và M) và hậu quả
B chết trong vụ án này.
b. Đây là dạng hậu quả nào? Tại sao?
c. Chỉ ra khách thể và đối tượng tác động của tội phạm trong trường hợp này.
d. Xác định hình thức lỗi đối với hành vi phạm tội của của A và M.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59960339 SÁCH BÀI TẬP MÔN LUẬT HÌNH SỰ 1 lOMoAR cPSD| 59960339
I - CÂU HỎI BÁN TRẮC NGHIỆM
Những khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
0.. Miễn TNHS là trường hợp hành vi không cấu thành tội phạm. sai vì Miễn trách nhiệm hình sự là
trường hợp người đã thực hiện hành vi phạm tội, hành vi đó có đầy đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm, nhưng
vì lý do chính sách hình sự, người đó được miễn truy cứu TNHS.
1. Ở VN chỉ thừa nhận BLHS là nguồn duy nhất của ngành Luật hình sự.
2. Bộ luật hình sự Việt Nam năm 2015 không có hiệu lực hồi tố. sai có TH quy định có lợi cho
TP.Bộ luật Hình sự năm 2015 không có hiệu lực hồi tố một cách chung chung, chỉ được áp dụng hồi tố
trong trường hợp có lợi cho người phạm tội.
Căn cứ Điều 7 BLHS 2015: Nếu một điều luật mới quy định hình phạt nhẹ hơn, bãi bỏ tội danh,
hoặc quy định có lợi, thì được áp dụng hồi tố cho hành vi xảy ra trước khi luật có hiệu lực.
3 .. Người nước ngoài phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể phải chịu TNHS theo BLHS Việt
Nam. Đúng vì theo khoản 2 điều 6: xâm phạm đến lợi ích quốc gia và thỏa mãn một số điều kiện nhất
định. Ví dụ: người nước ngoài ở ngoài lãnh thổ việt nam tấn công hệ thống an ninh quốc gia thì có
thể truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật Vn vì xâm hại lợi ích quốc gia. 4.
Người nước ngoài phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam thì không bị truy cứu TNHS theo Luật
hình sự Việt Nam. Sai vì giống ví dụ trên.
Điều kiện để áp dụng luật Việt Nam với người nước ngoài phạm tội ở nước ngoài:
1. Hành vi phạm tội xâm phạm lợi ích của Nhà nước CHXHCN Việt Nam, quyền và
lợi ích hợp pháp của công dân hoặc pháp nhân Việt Nam.
2. Hành vi đó cũng bị coi là tội phạm theo pháp luật nước nơi hành vi xảy ra.
3. Người đó chưa bị xét xử ở nước ngoài. 5.
Người nước ngoài phạm tội trên máy bay của Việt Nam khi máy bay đang hoạt động trên
đường bay quốc tế thì không phải chịu TNHS theo BLHS Việt Nam. Sai- khoản 2 điều 5 6.
A bị toà án kết án 5 năm tù về tội cướp tài sản theo Khoản 1 Điều 168 BLHS nên tội mà A
đã phạm là tội nghiêm trọng. Sai – tội phạm rất NT vì khung hình phạt tallest 10 năm. 7.
A phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Khoản 2 Điều 174 BLHS và A bị toà
án tuyên phạt 3 năm tù, nên tội của A là tội ít nghiêm trọng. Sai- Tội phạm nghiêm trọng
8. A bị toà án xử phạt 3 năm tù nên A phạm tội ít nghiêm trọng. SAI- căn cứ vào khung hình phạt
trong điều luật áp dụng, không căn cứ vào mức án tuyên thực tế.
9. Không có lỗi thì không có TNHS. Đúng lOMoAR cPSD| 59960339
10. A bị kết án 7 năm tù về tội giết người theo khoản 2 Điều 123 BLHS, nên tội mà A đã phạm là tội
nghiêm trọng. Sai- tội phạm rất NT.
11. Tính phải chịu hình phạt là đặc điểm cơ bản, quan trọng nhất của tội phạm. sai- Tính nguy hiểm
cho XH: –> Tính nguy hiểm cho XH là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất, vì nó quyết định các dấu hiệu khác của tội phạm
12. Tính trái pháp luật hình sự là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất của tội phạm. sai- câu trên
13. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hình sự là những quan hệ xã hội được Luật hình sự bảo vệ
và quy định tại khoản 1 Điều 8 BLHS. Sai- vì khoản 1 điều 8 là ĐN tội phạm, ko nói về đối tượng
đc của LHS. Ko phải “những quan hệ xã hội đc bảo vệ” nhầm với quyền sống, tài sản, trật tự công
cộng như vậy đánh đồng khách thể đc bảo vệ sai lý luận.
-> Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là quan hệ xã hội phát sinh giữa NN và người phạm tội khi
người này thực hiện tội phạm. Còn quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ là các quan hệ xã hội
được quốc gia tuyên bố bảo vệ trước sự xâm hại của tội phạm. Các quan hệ này khi bị xâm phạm sẽ
trở thành khách thể của tội phạm.
14. Tội ít nghiêm trọng là tội gây nguy hại không lớn cho xã hội mà mức hình phạt cao nhất do toà
án áp dụng là đến 3 năm tù. SAI. Theo Điều 9 BLHS Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có
tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do
Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
15. Tội phạm được chia làm 3 loại là ít nghiêm trọng, nghiêm trọng và rất nghiêm trọng. Sai điều 9
16. Tội phạm và những vi phạm pháp luật khác chỉ khác nhau về mức độ nguy hiểm cho XH. SAI.
Tội phạm và những VPPL khác khác nhau về:
- nội dung chính trị - xã hội (mức độ nguy hiểm cho xã hội ) - hình thức pháp lý - hậu quả pháp lý
17. Cấu thành tội phạm được quy định tại Khoản 2 Điều 134 là cấu thành tội phạm tăng nặng của tội
cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác. ĐÚNG. Cấu thành tội phạm
tăng nặng là CTTP mà ngoài dấu hiệu định tội còn có thêm dấu hiệu phản ánh tội phạm có mức
độ của tính nguy hiểm cho xã hội tăng lên một cách đáng kể (so với trường hợp bình thường).
18. Cấu thành tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 138 là cấu thành giảm nhẹ. Đúng lOMoAR cPSD| 59960339
19. Dấu hiệu hành vi khách quan của tội phạm chỉ được phản ánh trong cấu thành tội phạm của các
tội có cấu thành tội phạm hình thức. sai- Dấu hiệu hành vi khách quan là dấu hiệu bắt buộc
trong mọi cấu thành tội phạm, không phân biệt hình thức hay vật chất.
20. Mối quan hệ giữa tội phạm và cấu thành tội phạm là mối quan hệ giữa một khái niệm pháp lý và
một hiện tượng xã hội. ĐÚNG. Mối quan hệ giữa tội phạm và cấu thành: -
Là mối quan hệ giữa hiện tượng và khái niệm -
Là mối quan hệ giữa nội dung và hình thức pháp lý của tội phạm.
21. Đối tượng tác động của tội phạm chỉ có thể là con người. SAI. Đối tượng tác động của tội phạm: - con người
- các đối tượng vật chất với ý nghĩa là khách thể của quan hệ xã hội
- hoạt động bình thường của chủ thể *Tội giết người:
- Khách thể: quyền sống - Đối tượng tác động: con người
- >Con người là đối tượng trực tiếp.
* Tội trộm cắp tài sản (Điều 173 BLHS):
- Khách thể: quyền sở hữu
- Đối tượng tác động: tài sản
22. Một tội phạm cụ thể có thể không có đối tượng tác động của tội phạm.
SAI. Bất cứ tội phạm nào cũng đều tác động làm biến đổi tình trạng của những đối tượng tác động cụ
thể. Cơ chế phạm tội là: Người phạm tội xâm hại đến khách thể thông qua đối tượng tác động.
Nếu k có đối tượng thì k thể xâm hại khách thể -> không có tội phạm được thực hiện
23. Người gây thiệt hại cho xã hội do bị cưỡng bức về thân thể không phải chịu TNHS.
ĐÚNG. Theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Hình sự 2015, người thực hiện hành vi nguy hiểm
cho xã hội trong tình trạng bị cưỡng bức về thể chất (thân thể) thì không phải chịu trách
nhiệm hình sự, vì hành vi đó không do ý chí của họ điều khiểnkhông có lỗi.
24. Người gây thiệt hại cho xã hội do bị cưỡng bức về tinh thần thì không phải chịu TNHS. SAI.
Dù là bị đe dọa hay cưỡng bức về tinh thần để phạm tội thì chủ thể thực hiện hành vi phạm
tôi vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, như trong luật đã quy định, bị đe dọa hay
cưỡng bức chỉ được xem là một yếu tố để giảm nhẹ trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, nếu
bị cưỡng ép về tinh thần để phạm tội trong một tình thế cấp thiết thì sẽ không bị coi là tội
phạm theo Điều 23 BLHS25. Tội phạm chỉ được thực hiện dưới hình thức hành động phạm tội
26. Dấu hiệu mối quan hệ gia đình có thể là dấu hiệu của chủ thể đặc biệt.
ĐÚNG. Ví dụ: tội loạn luân (Điều 184), tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng (Điều 186)
27. Người bị bệnh tâm thần không phải chịu TNHS về thiệt hại đã gây ra cho xã hội. lOMoAR cPSD| 59960339
SAI. Theo Điều 21 BLHS 2015, không phải trong mọi trường hợp người bị bệnh tâm thần đều không
phải chịu trách nhiệm hình sự. Người bị bệnh tâm thần chỉ được miễn trách nhiệm hình sự khi thực
hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh. Đồng thời, tình trạng bệnh ở mức làm
mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi.
28. Người chưa thành niên phạm tội phải chịu TNHS về mọi tội phạm
Sai. Diều 12- khoản 2 có nói 14-16 chỉ chịu TNHS về Tp rất NT vfa đặc biệt NT quy định …
29. Người đủ 14 tuổi không phải chịu TNHS về tội cướp tài sản.
Sai. Khoản 2 điều 12 có điều 168 tội cướp tài sản, tội giết ng 123, trộm cắp tài sản 173
30. Người mắc bệnh tâm thần có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về thiệt hại đã gây ra cho XH. Dúng.
31. Người mắc bệnh tâm thần khi thực hiện hành vi gây thiết hại cho xã hội thì không bị truy cứu TNHS. sai
32. Người phạm tội trong tình trạng say do dùng chất kích thích mạnh được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
SAI. Phạm tội trong tình trạng say rượu, bia hoặc sử dụng các chất khích thích khác làm ảnh hưởng
đến khả năng nhận thức và năng lực hành vi thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình
sự theo quy định pháp luật. Trong một số tội ở lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, người phạm
tội do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích còn là một tình tiết tăng nặng cho khung hình phạt.
33. Người phạm tội trong tình trạng say do dùng rượu được giảm nhẹ TNHS.
34. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội đặc biệt nghiêm
trọng. Sai khoản 2 điều 12, tội phạm rất NT đc quy định…
35. Nhân thân người phạm tội chỉ có ý nghĩa trong việc quyết định hình phạt SAI. Nhân thân người
phạm tội ý nghĩa trong việc:
- xác định TNHS của người phạm tội
- việc định tội cũng như đối với việc định khung hình phạt
- quyết định hình phạt
- tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng TNHS
- giúp các cơ quan điều tra truy tố, xét xử có thể làm sáng rõ 1 số tình tiết về các yếu tố cấu thành tội
phạm như lỗi, mục đích, động cơ của người phạm tội...
37. Người đủ 15 tuổi có thể bị truy cứu TNHS về tội giết người. đúng
38. Chỉ trong trường hợp lỗi cố ý gián tiếp, người phạm tội không mong muốn hậu quả nguy hiểm cho xã hội xảy ra. lOMoAR cPSD| 59960339
Nhận định sai, vì ngoài lỗi cố ý gián tiếp, các trường hợp lỗi vô ý cũng có điểm chung là người
phạm tội không mong muốn hậu quả nguy hiểm xảy ra, nhưng lại khác nhau về mặt nhận thức và ý chí.
38. Gây thiệt hại trong trường hợp sự kiện bất ngờ có thể được miễn trách nhiệm hình sự.
Dúng.“Người thực hiện hành vi gây thiệt hại trong trường hợp sự kiện bất ngờ thì không phải chịu
trách nhiệm hình sự, vì đây là trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự do không có lỗi.”
39. Khi thực hiện tội phạm với lỗi vô ý vì quá tự tin, người phạm tội không thấy trước hành vi của
mình có thể gây nguy hại cho xã hội. sai
40. Người gây thiệt hại lớn cho xã hội nhưng không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước
hậu quả do hành vi của mình gây ra thì không phải chịu TNHS. Sự kiện bất ngờ
41. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhưng có sự hiểu lầm về những tình tiết thực tế
của hành vi thì vẫn có thể bị truy cứu TNHS. Đúng. Người có sự hiểu lầm về tình tiết thực tế vẫn
có thể bị truy cứu TNHS, nếu sự hiểu lầm đó không loại trừ lỗi cố ý hoặc vô ý. Ví dụ như trường
hợp phòng vệ tưởng tượng, nếu hành vi vượt quá giới hạn hoặc hiểu sai về nguy cơ thật sự, thì
vẫn có thể bị truy cứu TNHS.
42. Trong lỗi cố ý trực tiếp, người phạm tội có thể không mong muốn hậu quả nguy hiểm cho xã hội xảy ra. sai
43. Trong lỗi vô ý phạm tội vì quá tự tin, người phạm tội không thấy trước được hậu quả nguy hiểm
cho xã hội của hành vi của mình. sai
44. Trong trường hợp sự kiện bất ngờ, người đã gây hậu quả nguy hại cho xã hội có thể thấy trước hậu quả đó. sai
45. Trong trường hợp vô ý phạm tội vì cẩu thả, người phạm tội thấy trước hành vi của mình có thể
gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội. sai. Ko lường trước đc hậu quả nhưng lẽ ra phải thấy và buộc phải thấy.
46. Hành vi đi liền trước hành vi khách quan thực chất là hành vi chuẩn bị phạm tội. sai vì giai đoạn
phạm tội chưa đạt có thể có hành vi đi liền trước trong cấu thành hành vi khách quan.
47. Mọi trường hợp chuẩn bị phạm tội đều phải chịu TNHS. sai
48. Người chuẩn bị phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự vì hành vi chuẩn bị, chưa gây ra
hậu quả của tội phạm. sai vì ko phải mọi trường hợp chuẩn bị phạm tội đều bị truy cứu TNHS
– chỉ khi pháp luật có quy định. Truy cứu TNHS với 123,168, tội khủng bố, phản quốc.. lOMoAR cPSD| 59960339
49. Người chuẩn bị phạm tội trộm cắp tài sản không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Đúng vì Chuẩn
bị trộm cắp tài sản không bị truy cứu TNHS vì pháp luật không quy định điều này tại Điều 173 BLHS.
50. Người phạm tội chưa đạt không phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp chưa gây ra hậu
quả nguy hiểm. sai vì Người phạm tội chưa đạt vẫn bị truy cứu TNHS dù chưa gây ra hậu quả
nguy hiểm cho xã hội, nếu hành vi đã bước vào giai đoạn thực hiện tội phạm và có đủ dấu hiệu
lỗi, mục đích phạm tội.
51. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội có thể được miễn TNHS về tội định phạm. đúng
52. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội có thể phải chịu TNHS về tội định thực hiện. sai
53. Phạm tội chưa đạt là trường hợp tội phạm bị dừng lại do nguyên nhân chủ quan. sai
54. Phạm tội chưa đạt vô hiệu không phải chịu trách nhiệm hình sự. SAI. Chưa đạt vô hiệu là
trường hợp phạm tội chưa đạt mà nguyên nhân khách quan của việc chưa đạt gắn với công cụ,
phương tiện, với đối tượng tác động của tội phạm. Phạm tội chưa đạt vô hiệu được coi là trường
hợp chưa đạt như mọi trường hợp khác. Nguyên nhân của chưa đạt vô hiệu cũng chỉ là nguyên
nhân khách quan như mọi nguyên nhân khách quan khác. Vì vậy vấn đề TNHS của chưa đạt vô
hiệu cũng không có gì đặc biệt so với các trường hợp chưa đạt khác.
55. Phạm tội chưa đạt vô hiệu là trường hợp phạm tội chưa đạt do người phạm tội đã sử dụng công
cụ, phương tiện không có tính năng tác dụng mà người đó muốn.
SAI. Phạm tội chưa đạt vô hiệu gồm 2 trường hợp: -
Trường hợp chủ thể thực hiện hành vi nhằm gây thiệt hại cho người khác nhưng thục tế
không gây thiệt hại được vì không có đối tượng tác động hoặc đối tượng tác động không có tính
chất của người phạm tội -
Trường hợp phạm tội chauw đạt do người phạm tội đã sử dụng nhầm phương tiện mà người đó muốn.
56. Các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng TNHS của một trong số những người đồng phạm có thể được
áp dụng đối với những người đồng phạm khác. Sai. Vi phạm nguyên tắc chịu trách nhiệm độc
lập về việc cùng thực hiện vụ Đồng phạm
57. Lỗi của những người phạm tội trong mọi trường hợp đồng phạm là lỗi cố ý. đúng
58. Lỗi trong đồng phạm chỉ có thể là lỗi cố ý trực tiếp. sai
59. Người giúp sức bằng lời hứa hẹn trước không đòi hỏi người đó phải thực hiện lời hứa. sai
60. Người mẹ biết rõ con mình phạm tội trộm cắp tài sản mà không tố giác cũng không phạm tội
không tố giác tội phạm. đúng vì tội trộm cắp tài sản là tội nghiêm trọng hoặc rất NT nhưng ko lOMoAR cPSD| 59960339
thuộc nhóm « tội phạm an ninh quốc gia«. Người mẹ thuộc diện miễn TNHS về tội phạm không tố giác
61. Phạm tội có tổ chức là hình thức đồng phạm nguy hiểm nhất. đúng điều 17
- Phạm tội có tổ chức là hình thức đồng phạm có sự câu kết chặt chẽ, phân công vai trò rõ ràng. –
Tính nguy hiểm cao: chuẩn bị kỹ, hành động chuyên nghiệp, khó phát hiện, gây hậu quả lớn.
– Được coi là tình tiết tăng nặng theo điểm a khoản 1 Điều 52 BLHS.
→ Là hình thức đồng phạm nguy hiểm nhất.
62. Phạm tội dưới hình thức đồng phạm là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự. sai
63. Trong đồng phạm chỉ có người thực hành mới có thể thực hiện tội phạm bằng không hành động. Dúng.
64. Trong đồng phạm, người có hành vi giúp sức bằng lời hứa hẹn trước chỉ phải chịu TNHS khi đã
thực hiện lời hứa đó.sai
65. Trong đồng phạm, những người cùng thực hiện tội phạm có thể có các mục đích phạm tội khác
nhau. Sai vì đồng phạm là 2 người cố ý cùng thực hiện tội phạm, có sự thống nhất ý chí và
mục đích chung với nhau. Nếu mục đích khác nhau sẽ cấu thành tội phạm khác độc lập, mỗi
người chịu TNHS cá nhân.
66. Bản chất của phòng vệ chính đáng chính là việc công dân có quyền tự xử. Sai vì tự xử mang tính
tùy tiện, ngoài pháp luật, có thể dẫn dến hành vi trả thù, bạo lực… Nhưng quyền tự vệ hợp pháp mới đúng.
67. Người có hành vi phòng vệ quá sớm phải chịu trách nhiệm hình sự. đúng vì ko đáp ứng điều kiện
về thời điểm tức là chưa có hành vi khách quan phạm tội thực tế xảy ra)
68. Người phòng vệ chính đáng chỉ được quyền phòng vệ khi hành vi tấn công đang xảy ra. Sai đe
dọa ngay tức khác và có hành vi khách quan
69. Người phòng vệ quá sớm không phải chịu trách nhiệm hình sự. sai
70. Người PVCĐ chỉ được thực hiện hành vi chống trả khi hành vi xâm hại đang xẩy ra. sai
71. Nội dung của phòng vệ chính đáng là hành vi phòng vệ phải nhằm gây thiệt hại cho chính
người có hành vi tấn công.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………. lOMoAR cPSD| 59960339
………………………………………………………………………………………………… …………………
72. Phạm tội do vượt qua giới hạn PVCĐ thì được miễn TNHS. sai
73. Trong phòng vệ chính đáng, người phòng vệ có thể được gây thiệt hại cho người thứ ba. sai 74.
Trong phòng vệ chính đáng, thiệt hại do người phòng vệ gây ra phải nhỏ hơn thiệt hại do người
tấn công đã gây ra hoặc đe doạ gây ra. sai
75. Vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng là trường hợp phòng vệ quá sớm. sai
76. Bất cứ người nào phạm tội cũng phải chịu hình phạt trên thực tế. sai TH miễn trừ TNHS
77. Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước. đúng * trong hệ thống pl VN,
có nhiều biện pháp cưỡng chế : - xử phạt hành chính
- áp dụng biện pháp xử lí hành chính ko qua xét xử
- cưỡng chế thi hành án dân sự
- > nhưng hình phạt trong luật hình sự là nghiêm khác nhất, vì có thể tuốc quyền tự do, tài sản, thậm trí là tính mạng,
78. Hình phạt là hình thức biểu hiện duy nhất của TNHS. Sai vì còn các biện pháp tư pháp, miễn trách nhiệm hs
* lưu ý : các biện pháp tư pháp ko phải hình phạt
79. Khi có nhiều tình tiết giảm nhẹ được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS, Toà án có thể miễn
hình phạt đối với người phạm tội. đúng vì điều 59
80. Miễn TNHS là một biểu hiện cụ thể của trường hợp hành vi không cấu thành tội phạm. sai
- MTNHS là người phạm tội : nên vẫn cấu thành tội phạm nhưng vì điều kiện đặc biệt như có
tình tiết giảm nhẹ nên ko bị truy cứu trách nhiệm hình sự nữa
81. Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng
một hoặc một số hình phạt bổ sung. đúng
82. Cải tạo không giam giữ chỉ được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng. Sai cả NT.
83. Cải tạo không giam giữ không thể được áp dụng đối với người phạm tội nghiêm trọng. sai
84. Cải tạo không giam giữ và án treo giống nhau ổ chỗ đều là hình phạt không tước tự do của người
bị kết án. Sai án treo ko phải hình phạt mà là biện pháp miên chấp hành hình phạt tù có đk
85. Đối với mỗi tội phạm, Toà án chỉ được tuyên một hình phạt.sai
.86. Hệ thống hình phạt gồm các hình phạt chính, hình phạt bổ sung và các biện pháp tư pháp. sai 87.
Hình phạt cải tạo không giam giữ có thể được áp dụng đối với người phạm tội nghiêm trọng. lOMoAR cPSD| 59960339 đúng
88. Hình phạt tiền được quy định trong BLHS chỉ là hình phạt chính. Sai có thể bổ sung
89. Hình phạt tù chung thân không áp dụng đối với phụ nữ có thai khi phạm tội hoặc khi bị xét xử.sai
90. Hình phạt tù có thời hạn được áp dụng đối với người phạm tội có mức tối thiểu là 3 tháng, mức
tối đa là 20 năm. Dúng điều 38
91. Không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người phạm tội nếu tội phạm được họ thực hiện
khi chưa đủ 18 tuổi. đúng
92. Mỗi người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.
93. Tù chung thân có thể áp dụng đối với tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng. đúng 94.
Tử hình là hình phạt có thể áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội nếu gây ra hậu quả
đặc biệt nghiêm trọng. sai
95. A bị kết án 7 năm tù về tội giết người theo khoản 2 Điều 123 BLHS. Sau khi chấp hành xong hình
phạt, chưa được xoá án tích, A lại phạm tội vô ý làm chết người theo khoản 2 Điều 128 BLHS.
Trường hợp phạm tội của A được coi là tái phạm nguy hiểm. sai khoản 2 điều 53 phải do cố ý mới đúng
96. Điều kiện để Toà án quyết định hình phạt nhẹ hơn quy định của BLHS là người phạm tội phải có
ít nhất 2 tình tiết giảm nhẹ TNHS. đúng
97. Đối với hình phạt tù có thời hạn, người phạm tội có thể bị phạt đến 30 năm tù. Sai ko quá 20 năm và tối thieur 3 tháng
98. Đối với hình phạt tù có thời hạn, người phạm tội có thể bị phạt tới 30 năm.
99. Đối với trường hợp tổng hợp hình phạt chính khác loại, Toà án phải chuyển đổi các hình
phạt đó về cùng một loại hình phạt để tuyên đối với bị cáo.
100. Giết người thuộc trường hợp tái phạm nguy hiểm là trường hợp người phạm tội đã bị
kết án về tội giết người, chưa được xoá án tích lại phạm tội giết người. đúng
101. Khi có 2 tình tiết giảm nhẹ TNHS trở lên thì toà án có thể QĐHP nhẹ hơn quy định của BLHS.
102. Khi QĐHP toà án có thể nêu thêm các tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng
TNHS ngoài các tình tiết được nêu tại Điều 51, Điều 52 BLHS. đúng
103. Khi QĐHP, toà án không được coi các tình tiết khác ngoài những tình tiết đã nêu tại Điều
52 BLHS, là tình tiết tăng nặng TNHS. sai lOMoAR cPSD| 59960339
104. Khi quyết định hình phạt, toà án có thể coi các tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ TNHS ngoài
những tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 51. Dúng khoản 2 điều 51
107. Một tình tiết đã được BLHS quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung hình phạt thì vẫn có
thể được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự. sai điều khoản 3 51 và khoản 2 điều 52 108.
Tái phạm nguy hiểm là trường hợp đã tái phạm, chưa được xoá án tích người phạm tội lại phạm tội mới.sai
109. Án treo chỉ được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng. sai
110. Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt có điều kiện
112. Án treo là hình phạt không tước tự do của người bị kết án. Sai ko phải hình phạt
113. Án treo là hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù
114. Chỉ cho bị cáo được hưởng án treo khi tội mà bị cáo đã phạm là tội ít nghiêm trọng. sai 115. Khi
xử phạt tù không quá ba năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội, nếu xét thấy không cần
phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và miễn thời gian thử thách cho người đó.
116. Người được hưởng án treo có thể được miễn thời gian thử thách.sai
117. Người được hưởng án treo có thể được xét giảm thời gian thử thách.đúng
118. Người được miễn hình phạt thì đương nhiên được xoá án tích. sai
119. Án đã tuyên đối với người chưa thành niên phạm tội thì không lấy đó làm căn cứ để tính
tái phạm, tái phạm nguy hiểm
120. Hình phạt tiền có thể được áp dụng đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội nếu
người đó có thu nhập hoặc có tài sản riêng. sai
121. Người chưa thành niên phạm tội có thể bị áp dụng mức tù cao nhất là 20 năm. Sai 18 năm
122. Người chưa thành niên phạm tội có thể bị áp dụng hình phạt tiền. đúng
123. Người chưa thành niên phạm tội có thể bị áp dụng hình phạt tù 20 năm.
124. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ phải chịu mức phạt tù có thời hạn không quá 12 năm.
10 năm thôi à nếu toog hợp bản án thì 18 năm nha
125. Phạt tiền không thể áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội. sai
126. Phạt tiền có thể được áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội. đúng
II – BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Do mâu thuẫn trong sinh hoạt, Phương rút con dao nhọn dài 18,6cm, lưỡi dài 6,4cm, bản rộng 2
,1cm (dao Phương mang theo để gọt ba-via nhựa) đâm một nhát trong ngực trái Điệp. Điệp sững
người lại và hô: "Nó có dao" rồi ngã xuống. Do vết thương quá nặng nên Điệp đó chết trên đường đi cấp cứu. Hỏi: lOMoAR cPSD| 59960339 a.
Xác định thời điểm quan hệ pháp luật hình sự phát sinh? Thời điểm phương rút con dao và đâm điệp. b.
Tội giết người mà Phương thực hiện thuộc loại tội phạm gì theo quy định tại Điều 9 BLHS?
Tại sao? Tội giết người thương sẽ là tội phạm rất NT or đặc biệt nghiêm trọng nhưng trong tình huống
chưa có khi rõ khoản nào nên sẽ khó kết luận.
2. Tại sân bay Nội Bài của Việt Nam, K (30 tuổi, quốc tịch Lào) bị phát hiện mang 50. 000 USD trái
phép sang Lào. Qua thẩm vấn tại cơ quan điều tra, K khai nhận trước đó một tháng K đã bán heroin
cho C là người Việt Nam (người quen và cũng là người trong tổ chức tội phạm do K cầm đầu) và cho
nợ 50.000USD hẹn một tháng sau sẽ trả lại. Việc mua bán Heroin được thực hiện tại Lào. Quá hẹn
không thấy C đem tiền đến trả nên K đã qua Việt Nam để đòi nợ. Trên đường mang tiền về Lào, K
đã bị Hải quan Việt Nam phát hiện và bắt giữ. a.
Anh (chị) hãy xác định BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi mua bán trái phép
chất ma tuý của K không ? Tại sao? b.
Nếu qua điều tra xác định được C có hành vi mua bán trái phép chất ma túy tại Lào thì C có
phải chịu TNHS theo luật hình sự VN về tội này không? Tại sao?
3. A là công dân Campuchia, có hành vi đặt mìn phá hoại trụ sở Đại sứ quán Việt Nam tại Băng Cốc,
Thái Lan. A bị cảnh sát Thái Lan bắt giữ. Hỏi:
a. Hành vi phạm tội A có bị xét xử theo pháp luật hình sự Việt Nam không?
b. Hành vi phạm tội A có thể bị xét xử theo pháp luật hình sự của những nước nào?
c. Hãy phân loại tội phạm đối với tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 113 BLHS VN).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… lOMoAR cPSD| 59960339 ………
4. A (là người Trung Quốc) sinh sống gần biên giới VN, có hành vi mua các cô gái VN đưa vào sâu
trong đất TQ bán cho người TQ về làm vợ bất hợp pháp. Một lần A làm giấy thông hành sang VN
chơi thì có phụ nữ đã từng bị A bán (đã trốn về được) nhận ra A và báo công an bắt. Hỏi: a. Hành vi
của A có bị xử lý theo BLHS VN không? Tại sao?
b. Tội mua bán người (Điều 150) là loại tội gì theo Điều 9 BLHS?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. C là công dân VN có hành vi vượt biên giới Lào mua bán trái phép chất ma túy nhiều lần và đã bị
bắt cùng với tổng số tang vật đã mua bán là 10 bánh hê rô in. C đã bị Tòa án Lào kết án 10 năm tù.
Hành vi phạm tội của C nếu xét xử theo BLHS VN thì sẽ bị kết án tử hình. Sau khi chấp hành án xong
C bị trục xuất về VN. Có các ý kiến sau đây về trường hợp phạm tội của C: a. C không phải chịu TNHS theo BLHS VN.
b. C có thể phải chịu TNHS theo BLHS VN.
Căn cứ vào Điều 6 BLHS và những hiểu biết của mình, anh/chị đồng ý với ý kiến nào hoặc có ý kiến
nào khác và giải thích tại sao?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… lOMoAR cPSD| 59960339
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
6. A là công dân Canada. A có hành vi phạm tội giết người trên lãnh thổ VN và bị bắt tại Anh. Hỏi:
a. Hành vi phạm tội của A có bị xử lý theo BLHS VN không?
b. Giả định A thuộc đối tượng được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao thì TNHS của A được giải quyết như thế nào ?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7. A và B là nông dân cùng chăn vịt trên đồng. Do mâu thuẫn nên ngày 20/2/2024 trên cánh đồng nơi
A và B đang chăn vịt, A đã dùng dao đâm B, tỷ lệ thương tích là 35%. A bị kết án 2 năm tù về tội cố
ý gây thương tích theo khoản 2 Điều 134 BLHS. lOMoAR cPSD| 59960339 Anh/chị hãy xác định:
a. Căn cứ vào khoản 1 Điều 9 BLHS, loại tội mà A thực hiện thuộc loại tội gì? Tại sao?
b. Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp CTTP cơ bản, tăng nặng hay giảm nhẹ? Tại sao?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
8. Ngày 23/1/2019 A đã thực hiện hành vi hiếp dâm chị H. Do quá uất ức, chị H đã treo cổ tự sát.
Ngày 7/11/2019, Tòa án nhân dân tỉnh B xét xử A về tội hiếp dâm theo điểm c khoản 3 Điều 141 BLHS. Hỏi:
a. Cấu thành tội phạm của tội hiếp dâm là cấu thành tội phạm vật chất hay hình thức?
b. Theo phân loại tội phạm tại Điều 9 BLHS, hãy xác định tội hiếp dâm mà A đã thực hiện và bị xét
xử thuộc loại tội phạm gì? Tại sao?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
9. A trộm cắp tài sản của B trị giá 100 triệu đồng. Hành vi của A cấu thành tội trộm cắp tài sản theo
điểm e khoản 2 Điều 173 BLHS và bị Tòa tuyên phạt 3 năm tù. Anh/chị xác định: a. Căn cứ vào
khoản 1 Điều 9, loại tội mà A thực hiện là loại tội gì? Tại sao?
b. Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp cấu thành tội phạm cơ bản, tăng nặng hay giảm nhẹ? Tại sao?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
11. M vốn là công dân Việt Nam (sinh ra và sống tại TP HCM Việt Nam). Tháng 11/2018, M có đơn
xin thôi quốc tịch Việt Nam và đã được Chủ tịch nước ký quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam để
nhập quốc tịch Mỹ. Đầu năm 2020, M sang Mỹ, chưa kịp làm thủ tục nhập quốc tịch thì người bảo
lãnh cho M nhập quốc tịch Mỹ đột ngột qua đời. Do không nhập được quốc tịch Mỹ, M quay về TP
HCM sống cùng người thân, Ngày 30/11/2020, M vượt qua biên giới sang Camphuchia, vào sòng bạc
(gần biên giới Việt Nam) đánh bạc. Tại đây, do mâu thuẫn với các con bạc, M đã có hành vi giết
người sau đó trốn về Việt Nam. Ngày 5/2/2021, M bị Công an Việt Nam bắt (theo yêu cầu của cảnh sát Camphuchia). Hỏi:
a. M có phải chịu TNHS về tội giết người (thực hiện tại Camphuchia) theo BLHS Việt Nam không? Tại sao?
b. Tội giết người là tội phạm có CTTP hình thức hay CTTP vật chất? Tại sao?
c. Phân tích cơ chế gây thiệt hại cho khách thể của tội phạm (giết người). Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… ………
12. A dùng súng định giết chết B. Mới chỉ bắn 1 phát trúng chân B, thấy B bị thương A có điều kiện
bắn tiếp nhưng A không bắn mà bỏ đi. Kết quả B chỉ bị thương tích với tỷ lệ 40%. Hỏi:
a. Hành vi của A có thỏa mãn các điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Giải thích? b. Xác định TNHS của A.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… ………
…………………………………………………………………………………………………
…………………13. A là nhân viên bảo vệ kho X cảng Hải Phòng. Trong 1 ca trực đêm, do 1 người
vắng mặt nên A phải trực 1 mình. Vào lúc 1h sáng trong khi đang làm nhiệm vụ thì bất ngờ A bị 3
tên côn đồ B, C, D xông tới kề súng vào cổ A dọa bắn chết nếu A không giao chìa khóa kho hàng cho
chúng. Trong tình trạng đó A phải giao chìa khóa kho hàng. Bọn côn đồ trói A lại, nhét khăn vào
miệng A. Kết quả bọn chúng đã chiếm đoạt được một số hàng hóa có giá trị 500 triệu đồng. Ngày
hôm sau vụ việc được phát hiện. Tòa án xác định B, C, D phạm tội cướp tài sản. Hãy cho biết:
a. A có phải chịu TNHS về việc đã để thất thoát tài sản nói trên không? Tại sao?
b. Thủ đoạn của 3 tên côn đồ là gì?
c. Phân tích khách thể và đối tượng tác động của tội phạm trong trường hợp trên.
d. Nếu D 15 tuổi thì có phải chịu TNHS đối với việc cùng tham gia cướp tài sản trong trường hợp này không?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… …………………
14. Chị X vừa được công ty thương mại H tuyển vào làm thủ quỹ. Biết được việc này ba tên A, B, C
( đã thành niên và đều là thành phần không việc làm) đã chặn đường chị X đòi chị phải lấy 10 triệu
đồng của công ty nộp cho chúng, nếu không chúng sẽ tố cáo hành vi hành vi tham ô của chị X đã thực
hiện trước đây ở công ty khác (việc tham ô này là có thật). Lo sơ bị mất việc làm, chị X đã tự ý lấy
10 triệu đồng trong quỹ của công ty H và giao cho 3 tên. Vụ việc bị phát hiện. Theo anh/chị: a. Chị
X có phải chịu TNHS về hành vi nói trên của mình không? Tại sao?
b. Thủ đoạn của 3 tên A, B, C là gì?
c. Chỉ ra khách thể và đối tượng tác động của tội phạm trong trường hợp này.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… … …………………
15 . A giăng dây điện trần làm B bị điện giật và bị thương nặng. B được người nhà đưa đi bệnh
viện cấp cứu nhưng không may B lại bị tai nạn giao thông và chết (do M – người lái xe tải trong
lúc say rượu đi quá tốc độ cán chết). Hỏi:
a. Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm cho xã hội (của A và M) và hậu quả
B chết trong vụ án này.
b. Đây là dạng hậu quả nào? Tại sao?
c. Chỉ ra khách thể và đối tượng tác động của tội phạm trong trường hợp này.
d. Xác định hình thức lỗi đối với hành vi phạm tội của của A và M.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)