lOMoARcPSD| 59387619
2. Các cách nh tuổi thai cho trẻ sơ sinh? Cách nh nào là chính xác nhất?
Tuổi thai: Tuổi thai có thể ước tính có thể dựa trên
Ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt cuối cùng và chu kỳ kinh nguyệt
Ngày rụng trứng hoặc ngày thụ thai
Đo vòng bụng và chiều cao tử cung
Siêu âm thai
Các đặc điểm sinh lý sau sinh (ví dụ, sử dụng điểm Ballard)
Siêu âm thai sớm trong tam cá nguyệt đầu ên (6–12 tuần) là phương pháp được Tchức Y tế
Thế giới (WHO) và hầu hết các tổ chức y khoa uy n khuyến cáo là chính xác nhất để nh tuổi
thai.
3. Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau về đặc điểm hình thế ngoài và sinh lý trẻ sơ sinh
đủtháng và thiếu tháng
Tiêu chí
Thai đủ tháng
Thai thiếu tháng
Cân nặng > 2500 g (theo
WHO) Chiều dài > 45 cm
(theo WHO)
Cân nặng: < 2500g - Chiều
dài: < 45 cm
Da
Da hồng hào mềm mại, ít
lông tơ, lớp mỡ ới da đã
phát triển trên toàn thân, có
cục mỡ Bichard. Không thấy
rõ các mạch máu dưới da.
Vòng sắc ốt vú khoảng 10
mm, núm vú nổi lên khoảng
2 mm.
Càng đẻ non da càng mỏng,
đỏ, nhiều mạch máu dưới da
, tố chức mỡ ới da phát
triển kém, trên da có nhiều
lông tơ. Tchức vú và đầu vú
chưa phát triển.
Tóc
Tóc mềm dài > 2 cm, móng
chi dài chùm các ngón.
Tóc ngắn, phía trán và đỉnh
ngắn hơn phía chẩm
Tai
Sụn tai cứng, vành tai bung
trở lại nhanh khi gập
Tai mềm, sụn vành tai chưa
phát triển.
Móng tay, chân
Mọc dài, có thể ợt qua đầu
ngón
Trẻ mới đẻ đủ tháng, khoe
mạnh còn có những đặc
điểm phát triển cơ thể như:
tỉ lệ các phần của cơ thể: đầu
to (1/4 chiều dài), lưng
thẳng, dài (45% chiều dài),
các chi ngắn, chi trên dưới
gần như bằng nhau (1/3
chiều dài cơ
Móng chi mềm, ngắn không
chùm các ngón.
Xương mềm, đầu to so với tỉ
lệ cơ thể >( 1/4), các rãnh
xương sọ chưa liền, thóp
rộng, lồng ngực dẹp. Cơ
nhẽo, trương lực giảm. Tai
mềm, sụn vành tai chưa phát
triển.
lOMoARcPSD| 59387619
th).
bộ phận sd
Sinh dục ngoài đã đầy đủ: trẻ
trai nh hoàn nằm trong hạ
nang.
Trẻ gái môi lớn đã phát triển,
che kín âm vật và môi nhỏ
Trẻ trai nh hoàn chưa xuống
hạ nang, trẻ gái môi lớn chưa
phát triển không che kín âm
vật và môi nhỏ. Không có
hiện tượng biến động sinh
dục (sưng vú, ra huyết)
Tư thế
Trẻ nằm các chi trong tư thế
gp.
Trẻ khóc to, vận động các chi
tốt, một số các phản xạ bẩm
sinh dương nh: phản xạ bú,
Moro, Robinson (cầm nắm),
ớc đi tự động...
Cơ nhẽo, trương lực giảm.
Thóp
Hai thóp còn mở. Thóp trước
khoảng 2,5 - 3 cm kín khi trẻ
15 - 18 tháng (sớm nhất là 12
tháng), đường liên khớp đỉnh
còn dưới 0,5 cm sẽ kín dần
trong tháng đầu. Thóp sau
thường kín trong tháng đầu.
thóp rộng, lồng ngực dẹp.
hệ hô hấp
Phổi phát triển đầy đủ, nhịp
thở ổn định
Dễ suy hô hấp, thở nhanh,
không đều
điều hoà thân nhiệt
Tốt hơn, ít nguy cơ hạ thân
nhiệt
Khả năng giữ ấm kém, dễ
mất nhiệt
hệ êu hoá
Bú tốt, êu hóa sữa hiệu quả
Dạ dày nhỏ, phản xạ bú yếu,
dễ tr
hệ thần kinh
Phản xạ sơ sinh đầy đủ (bú,
mút, nắm...)
Thần kinh luôn li bì ức chế, ít
phn ứng, ếng khóc nhỏ,
các phản xạ bẩm sinh yếu
hoặc chưa có.
Nguy cơ bệnh lý
Nguy cơ thấp hơn, miễn dịch
mẹ truyền tốt hơn
Nguy cơ cao hơn: vàng da,
nhiễm trùng, hạ đường
huyết, xuất huyết nội sọ..
lOMoARcPSD| 59387619
Giống nhau: Cả hai đều là trẻ sơ sinh, có những phản xạ nguyên thủy, cần được chăm sóc đặc
biệt trong những ngày đầu.
4. Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau trong chăm sóc trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng
chỗ nằm
Nằm trong nôi, giường ấm,
phòng thoáng, sch
Nằm lồng ấp hoặc giường có
đèn sưởi để giữ nhiệt n
định
giữ ấm
Dễ giữ ấm hơn, mặc đủ lớp, ủ
ấm vừa phải
Mặc quần áo mềm, sợi bông,
mỏng, nhiều lớp khi cần giữ
m.
Cho bú
Bú mẹ ngay sau sinh, bú theo
nhu cầu
Cần cho trẻ đẻ non ăn sữa
mẹ càng sớm càng tốt
Dinh dưỡng
Sữa mẹ hoàn toàn trong 6
tháng đầu
Ưu ên sữa mẹ, có thể bổ
sung sữa công thức đặc biệt
dành cho trẻ non tháng
Vs rốn và da
Lau khô, vệ sinh rốn hàng
ngày, da khỏe
Rốn cần theo dõi sát, da dễ
tổn thương – cần vệ sinh nhẹ
nhàng, tránh nhiễm khuẩn
Theo dõi hô hấp
Thở ổn định, ít cần theo dõi
đặc biệt
Dễ suy hô hấp, cần theo dõi
nhịp thở, SpO₂ liên tục, có
thể cần hỗ trợ oxy
Tiêm chủng
Theo lịch êm chủng quốc
gia
Có thể trì hoãn một số mũi
nếu chưa ổn định; cần cân
nhắc theo cân nặng và nh
trạng lâm sàng
Theo dõi vàng da
Có thể xuất hiện vàng da sinh
lý nhẹ
Nguy cơ vàng da bệnh lý cao,
cần theo dõi bilirubin sát, có
thể cần chiếu đèn
Theo dõi tăng trưởng
Tăng cân đều, phát triển theo
biểu đồ WHO
Tăng cân chậm, cần theo dõi
chặt cân nặng, chiều dài,
vòng đầu thường xuyên hơn
Giống nhau: Đều cần được bú sữa mẹ, giữ ấm, vệ sinh sạch sẽ, và theo dõi sát trong những
ngày đầu.
Tiêu chí
trẻ đủ tháng
trẻ thiếu tháng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59387619
2. Các cách tính tuổi thai cho trẻ sơ sinh? Cách tính nào là chính xác nhất?
Tuổi thai: Tuổi thai có thể ước tính có thể dựa trên
Ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt cuối cùng và chu kỳ kinh nguyệt
Ngày rụng trứng hoặc ngày thụ thai
Đo vòng bụng và chiều cao tử cung Siêu âm thai
Các đặc điểm sinh lý sau sinh (ví dụ, sử dụng điểm Ballard)
Siêu âm thai sớm trong tam cá nguyệt đầu tiên (6–12 tuần) là phương pháp được Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) và hầu hết các tổ chức y khoa uy tín khuyến cáo là chính xác nhất để tính tuổi thai.
3. Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau về đặc điểm hình thế ngoài và sinh lý trẻ sơ sinh
đủtháng và thiếu tháng Tiêu chí Thai đủ tháng Thai thiếu tháng Cân nặng > 2500 g (theo
Cân nặng: < 2500g - Chiều WHO) Chiều dài > 45 cm dài: < 45 cm (theo WHO) Da
Da hồng hào mềm mại, ít
Càng đẻ non da càng mỏng,
lông tơ, lớp mỡ dưới da đã
đỏ, nhiều mạch máu dưới da
phát triển trên toàn thân, có
rõ, tố chức mỡ dưới da phát
cục mỡ Bichard. Không thấy
triển kém, trên da có nhiều
rõ các mạch máu dưới da.
lông tơ. Tổ chức vú và đầu vú
Vòng sắc ốt vú khoảng 10 chưa phát triển.
mm, núm vú nổi lên khoảng 2 mm. Tóc
Tóc mềm dài > 2 cm, móng
Tóc ngắn, phía trán và đỉnh chi dài chùm các ngón. ngắn hơn phía chẩm Tai
Sụn tai cứng, vành tai bung
Tai mềm, sụn vành tai chưa trở lại nhanh khi gập phát triển. Móng tay, chân
Mọc dài, có thể vượt qua đầu Móng chi mềm, ngắn không ngón chùm các ngón.
Trẻ mới đẻ đủ tháng, khoe
Xương mềm, đầu to so với tỉ
mạnh còn có những đặc
lệ cơ thể >( 1/4), các rãnh
điểm phát triển cơ thể như:
xương sọ chưa liền, thóp
tỉ lệ các phần của cơ thể: đầu rộng, lồng ngực dẹp. Cơ to (1/4 chiều dài), lưng
nhẽo, trương lực giảm. Tai
thẳng, dài (45% chiều dài),
mềm, sụn vành tai chưa phát
các chi ngắn, chi trên dưới triển. gần như bằng nhau (1/3 chiều dài cơ lOMoAR cPSD| 59387619 thể). bộ phận sd
Sinh dục ngoài đã đầy đủ: trẻ Trẻ trai tinh hoàn chưa xuống
trai tinh hoàn nằm trong hạ
hạ nang, trẻ gái môi lớn chưa nang.
phát triển không che kín âm
Trẻ gái môi lớn đã phát triển,
vật và môi nhỏ. Không có
che kín âm vật và môi nhỏ
hiện tượng biến động sinh dục (sưng vú, ra huyết) Tư thế
Trẻ nằm các chi trong tư thế
Cơ nhẽo, trương lực giảm. gấp.
Trẻ khóc to, vận động các chi
tốt, một số các phản xạ bẩm
sinh dương tính: phản xạ bú, Moro, Robinson (cầm nắm), bước đi tự động... Thóp
Hai thóp còn mở. Thóp trước thóp rộng, lồng ngực dẹp.
khoảng 2,5 - 3 cm kín khi trẻ
15 - 18 tháng (sớm nhất là 12
tháng), đường liên khớp đỉnh
còn dưới 0,5 cm sẽ kín dần
trong tháng đầu. Thóp sau
thường kín trong tháng đầu. hệ hô hấp
Phổi phát triển đầy đủ, nhịp
Dễ suy hô hấp, thở nhanh, thở ổn định không đều điều hoà thân nhiệt
Tốt hơn, ít nguy cơ hạ thân
Khả năng giữ ấm kém, dễ nhiệt mất nhiệt hệ tiêu hoá
Bú tốt, tiêu hóa sữa hiệu quả
Dạ dày nhỏ, phản xạ bú yếu, dễ trớ hệ thần kinh
Phản xạ sơ sinh đầy đủ (bú,
Thần kinh luôn li bì ức chế, ít mút, nắm...)
phản ứng, tiếng khóc nhỏ,
các phản xạ bẩm sinh yếu hoặc chưa có. Nguy cơ bệnh lý
Nguy cơ thấp hơn, miễn dịch Nguy cơ cao hơn: vàng da, mẹ truyền tốt hơn
nhiễm trùng, hạ đường
huyết, xuất huyết nội sọ.. lOMoAR cPSD| 59387619
Giống nhau: Cả hai đều là trẻ sơ sinh, có những phản xạ nguyên thủy, cần được chăm sóc đặc
biệt trong những ngày đầu.
4. Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau trong chăm sóc trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng chỗ nằm
Nằm trong nôi, giường ấm,
Nằm lồng ấp hoặc giường có phòng thoáng, sạch
đèn sưởi để giữ nhiệt ổn định giữ ấm
Dễ giữ ấm hơn, mặc đủ lớp, ủ Mặc quần áo mềm, sợi bông, ấm vừa phải
mỏng, nhiều lớp khi cần giữ ấm. Cho bú
Bú mẹ ngay sau sinh, bú theo Cần cho trẻ đẻ non ăn sữa nhu cầu mẹ càng sớm càng tốt Dinh dưỡng
Sữa mẹ hoàn toàn trong 6 Ưu tiên sữa mẹ, có thể bổ tháng đầu
sung sữa công thức đặc biệt dành cho trẻ non tháng Vs rốn và da
Lau khô, vệ sinh rốn hàng
Rốn cần theo dõi sát, da dễ ngày, da khỏe
tổn thương – cần vệ sinh nhẹ
nhàng, tránh nhiễm khuẩn Theo dõi hô hấp
Thở ổn định, ít cần theo dõi
Dễ suy hô hấp, cần theo dõi đặc biệt
nhịp thở, SpO₂ liên tục, có thể cần hỗ trợ oxy Tiêm chủng
Theo lịch tiêm chủng quốc
Có thể trì hoãn một số mũi gia
nếu chưa ổn định; cần cân
nhắc theo cân nặng và tình trạng lâm sàng Theo dõi vàng da
Có thể xuất hiện vàng da sinh Nguy cơ vàng da bệnh lý cao, lý nhẹ
cần theo dõi bilirubin sát, có thể cần chiếu đèn Theo dõi tăng trưởng
Tăng cân đều, phát triển theo Tăng cân chậm, cần theo dõi biểu đồ WHO
chặt cân nặng, chiều dài,
vòng đầu thường xuyên hơn
Giống nhau: Đều cần được bú sữa mẹ, giữ ấm, vệ sinh sạch sẽ, và theo dõi sát trong những ngày đầu. Tiêu chí trẻ đủ tháng trẻ thiếu tháng