lOMoARcPSD| 59387619
Alkaloid:
Ma Hoàng
Tên khoa học: Thảo ma hoàng (Ephedra sinica)
Họ: Ma hoàng (Ephedraceae)
Bộ phận dùng: phần trên mặt đất
Thành phần hóa học: alkaloid (ephedrine, norephedrine, pseudoephedrine)
Tác dụng – công dụng: Giãn phế quản, tăng huyết áp, Chữa các bệnh sốt không ra mồ hôi, viêm phế
quản, viêm phổi, hen suyễn
Ích Mẫu
Tên khoa học: Leonurus artemisia
Họ: Lamiaceae (hoa môi)
Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất có nhiều lá và quả
Thành phần hóa học: tinh dầu, alkaloid, flavonoid
Tác dụng – công dụng: thuốc điều kinh, chữa đau bụng kinh, còn dùng chữa cao huyết áp, viêm thận,
phù.
Lựu
Tên khoa học: Punica granatum L.
Họ: Punicaceae (họ Lựu).
Bộ phận dùng: Vỏ thân, cành, vỏ rễ, vỏ quả
Thành phần hóa học: alkaloid, tannin
Tác dụng – công dụng: Vỏ rễ, vỏ thân dùng để trị sán, thuốc ngậm chữa đau răng. Vỏ quả chữa lỵ, tiêu
chảy lâu ngày không khỏi.
Cau
Tên khoa học: Areca catechu L.
Họ: Arecaceae (họ Cau).
Bộ phận dùng: Hạt, Vỏ quả
Thành phần hóa học: alkaloid, tannin
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc an thần, giảm đau, trị đau lưng, nhức mỏi. Liều nhỏ kích thích
thần kinh, liều cao gây ngừng tim, liệt hô hấp. Hạt cau chữa sán, chữa sốt. Vỏ cau chữa thủy thũng, bụng
bang, tiểu tiện khó
Cà Độc Dược
Tên khoa học: Datura mete
Họ: Solanaceae (họ Cà).
Bộ phận dùng: Lá, hoa, hạt.
Thành phần hóa học: alkaloid
Tác dụng – công dụng: ức chế hệ cơ trơn và các tuyến tiết, làm giãn đồng tử; ức chế hệ TKTW, chữa ho,
hen suyễn, giảm đau trong loét dạ dày, quặn ruột, chống say sóng, buồn nôn khi đi tàu xe
Bình Vôi
Tên khoa học: Stephania glabra (Roxb.) Miers.
lOMoARcPSD| 59387619
Họ: Menispermaceae (họ Tiết dê)
Bộ phận dùng: Củ
Thành phần hóa học: Alkaloid
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc an thần, giảm đau, trị đau lưng, nhức mỏi.
Hoàng Liên
Tên khoa học: Coptis sp
Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae)
Bộ phận dùng: thân rễ
Thành phần hóa học: alkaloid (berberine)
Tác dụng – công dụng: Chữa lỵ amip, lỵ trực khuẩn, viêm dạ dày và ruột, viêm tai giữa, đau mắt đỏ,
Chiết xuất berberine
Vàng Đắng
Tên khoa học: Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr
Họ: Menispermaceae (họ Tiết dê)
Bộ phận dùng: Thân , rễ
Thành phần hóa học: Alkaloid
Tác dụng – công dụng: Thường dùng để chữa sốt, lỵ, đau mắt, trợ tiêu hoá.
Vông Nem
Tên khoa học: Erythrina variegata L.
Họ: Fabaceae(họ Đậu).
Bộ phận dùng: Lá và vỏ thân
Thành phần hóa học: Alkaloid
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc an thần, chữa mất ngủ, suy nhược thần kinh.
Tiền
Tên khoa học: Strychnos nux-vomica L.
Họ: Loganiaceae (họ Mã tiền ).
Bộ phận dùng: Hạt
Thành phần hóa học: alkaloid
Tác dụng – công dụng: chữa các bệnh suy nhược, viêm dây thần kinh do nghiện rượu và chất bổ đắng,
tiêu hóa kém, phong thấp, nhức mỏi tay chân, đau dây thần kinh, bại liệt, liệt nửa người.
Dừa Cạn
Tên khoa học: Catharanthus roseus (L.) G. Don.
Họ: Apocynaceae (họ Trúc đào)
Bộ phận dùng: Rễ, lá
Thành phần hóa học: Alkaloid
Tác dụng – công dụng: chữa bệnh bạch cầu, rễ Dừa cạn dùng để hạ huyết áp, an thần, giải độc. Lá cũng
dùng chữa cao huyết áp, tiểu đường, kinh nguyệt không đều, lỵ, bí tiểu.
lOMoARcPSD| 59387619
Lạc Tiên
Tên khoa học: Passiflora foetida L.
Họ: Passifloraceae (họ Lạc tiên)
Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất
Thành phần hóa học: alkaloid, flavonoid
Tác dụng – công dụng: Chữa an thần, mất ngủ, trị ghẻ ngứa, viêm da, thanh nhiệt, giải độc cơ thể.
Cà Phê
Tên khoa học: Coffea spp.
Họ: Rubiaceae(họ Cà phê).
Bộ phận dùng: Hạt
Thành phần hóa học: alkaloid
Tác dụng – công dụng: Cà phê tươi: giã nát ngâm rượu uống trị tê thấp; Cà phê rang: Sắc nước sôi uống
có tác dụng gây mất ngủ, trợ tim, lợi tiểu, còn dùng để giải ngộ độc thuốc phiện, rượu.; Lá cà phê: Sắc
nước uống có tác dụng trợ tiêu hóa, chữa phù thũn
Ô Đầu
Tên khoa học: Aconitum sp
Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae)
Bộ phận dùng: củ mẹ (ô đầu), củ con (phụ tử)
Thành phần hóa học: alkaloid (aconitine)
Tác dụng – công dụng:
+ DL chưa chế: xoa bóp khi đau nhức, mỏi chân tay, giảm đau do dây TK, giảm viêm, chữa ho
+ DL chế: điều trị các chứng trụy tim mạch, ra nhiều mồ hôi, chân tay lạnh
Bách Bộ.
Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour.
Họ: Stemonaceae (họ Bách bộ).
Bộ phận dùng: Rễ củ
Thành phần hóa học: alkaloid
Tác dụng – công dụng: dùng chữa ho mới hoặc ho lâu ngày, ho gà, ho lao, viêm phế quản mạn tính.
Dùng ngoài trị chấy, rận, ghẻ lở, giun kim, ngứa âm hộ.
Tinh dầu:
Chanh
Tên khoa học: Citrus aurantifolia (Christm et Panzer) Swingle
Họ: Cam (Rutaceae)
Bộ phận dùng: Quả, lá
Thành phần hóa học: tinh dầu
Tác dụng – công dụng: giải nhiệt, giúp ăn ngon miệng, lợi tiêu hóa, cảm cúm, ho hen, viêm phế quản
Thảo Quả
Tên khoa học: Amomum aromaticum Roxb.
lOMoARcPSD| 59387619
Họ: họ Gừng (Zingiberaceae).
Bộ phận dùng: Quả
Thành phần hóa học: Tinh dầu
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc chữa đau bụng đầy trướng, ngực đau, nôn oẹ, tiêu chảy, trị sốt
rét, lách to, còn dùng ngậm nuốt nước, chữa hôi mồm, ho, chữa đau răng, viêm lợi.
Sả Chanh
Tên khoa học: Cymbopogon citratus Stapf.
Họ: Poaceae (Lúa)
Bộ phận dùng: toàn cây
Thành phần hóa học: tinh dầu
Tác dụng – công dụng: Giúp tiêu hóa, pha nước uống cho mát và tiêu, thông tiểu tiện, ra mồ hôi, chữa
cảm sốt.
Bạc Hà Á
Tên khoa học: Mentha arvensis L.
Họ: Bạc hà – Lamiaceae
Bộ phận dùng: cành lá mang hoa
Thành phần hóa học: tinh dầu, flavonoid, menthol
Tác dụng – công dụng: làm mát, giảm đau, kháng khuẩn, hỗ trợ đưa thuốc qua da, diệt nấm và sâu bọ
trên cây trồng, dùng để long đờm, hỗ trợ điều trị ho, cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi
Bạc Hà Âu
Tên khoa học: Mentha piperita L.
Họ: hoa môi – Lamiaceae.
Bộ phận dùng: cành lá mang hoa
Thành phần hóa học: Tinh dầu, Flavonoid
Tác dụng – công dụng: có tác dụng kích thích tiêu hoá, chống co thắt, tác dụng này là do tinh dầu.
Flavonoid có tác dụng lợi mật
Long Não
Tên khoa học: Cinnamomum camphora (L.) Presl
Họ: Lauraceae (họ Long não)
Bộ phận dùng: Gỗ, rễ và quả
Thành phần hóa học: tinh dầu ( d-camphor)
Tác dụng – công dụng: Rễ, gỗ chữa cảm cúm, đau đầu, đau dạ dày, đầy bụng, thấp khớp, tổn thương
do té ngã. Quả trị đau dạ dày, khó tiêu hóa, trướng bụng, viêm dạ dày, ruột.
Gừng
Tên khoa học: Zingiber officinale Rosc.
Họ: Zingiberaceae (họ Gừng)
Bộ phận dùng: Thân rễ
Thành phần hóa học: Tinh dầu
lOMoARcPSD| 59387619
Tác dụng – công dụng: Trị lạnh bụng, đầy hơi, ăn uống không tiêu, đau bụng tiêu chảy, chống nôn,
chống say tàu xe. Trị cảm cúm, làm ra mồ hôi, trị nhức đầu, ho mất tiếng.
Hoắc Hương
Tên khoa học: Pogostemon cablin (Blanco) Benth.
Họ: Lamiaceae(họ Hoa môi)
Bộ phận dùng:
Thành phần hóa học: tinh dầu, flavonoid
Tác dụng – công dụng: Chữa cảm sốt, cúm, nhức đầu, ăn không tiêu, đầy bụng, nôn mửa, tiêu chảy.
Dùng dưới dạng thuốc hãm hay thuốc sắc.
Thanh Cao Hoa Vàng
Tên khoa học: Artemisia annua L.
Họ: Asteraceae (Cúc)
Bộ phận dùng:
Thành phần hóa học: Tinh dầu
Tác dụng – công dụng: Sốt rét, khó tiêu, mồ hôi trộm, là nguyên liệu để chiết artemisinin làm thuốc
chữa sốt rét.
Đinh Hương
Tên khoa học: Caryophyllus aromaticus L.
Họ: Myrtaceae (họ Sim).
Bộ phận dùng: Nụ hoa
Thành phần hóa học: tinh dầu, flavonoid
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc kích thích tiêu hoá, chữa đau bụng, nấc cụt, đầy hơi dùng ngoài
để xoa bóp và nắn bó gãy xương. Ngoài ra còn dùng chữa phong thấp, đau xương, nhức mỏi, lạnh tay
chân.
Hương Nhu Trắng
Tên khoa học: Ocimum gratissimum L.
Họ: Lamiaceae (họ Hoa môi)
Bộ phận dùng: Toàn cây trên mặt đất
Thành phần hóa học: tinh dầu
Tác dụng – công dụng: dùng trong dân gian để hạ sốt, chữa cảm, nhất là cảm nắng, say nắng, nhức đầu,
đau bụng, nôn mửa.
Hương Nhu Tía
Tên khoa học: Ocimum sanctum L.
Họ: Lamiaceae (họ Hoa môi)
Bộ phận dùng: Toàn cây trên mặt đất
Thành phần hóa học: tinh dầu
Tác dụng – công dụng: dùng trong dân gian để hạ sốt, chữa cảm, nhất là cảm nắng, say nắng, nhức đầu,
đau bụng, nôn mửa.
lOMoARcPSD| 59387619
Đại Hồi
Tên khoa học: llicium verum Hook. f.
Họ: Schisandraceae (họ Ngũ vị tử).
Bộ phận dùng: Quả
Thành phần hóa học: tinh dầu
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc trung tiện, giúp tiêu hóa, chữa đau dạ dày, đau ruột, lợi sữa.
Quế Việt Nam.
Tên khoa học: Cinnamomum cassia
Họ: Long não – Lauraceae
Bộ phận dùng: vỏ thân, cành nhỏ, tinh dầu
Thành phần hóa học: Tinh dầu
Tác dụng – công dụng: Kích thích tiêu hóa, trợ hô hấp, tuần hoàn, Tăng nhu động ruột và co bóp tử
cung, làm gia vị, vị thuốc bổ, dùng khi tiêu hóa kém, đau đầy bụng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59387619 Alkaloid: Ma Hoàng
Tên khoa học: Thảo ma hoàng (Ephedra sinica)
Họ: Ma hoàng (Ephedraceae)
Bộ phận dùng: phần trên mặt đất
Thành phần hóa học: alkaloid (ephedrine, norephedrine, pseudoephedrine)
Tác dụng – công dụng: Giãn phế quản, tăng huyết áp, Chữa các bệnh sốt không ra mồ hôi, viêm phế
quản, viêm phổi, hen suyễn Ích Mẫu
Tên khoa học: Leonurus artemisia
Họ: Lamiaceae (hoa môi)
Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất có nhiều lá và quả
Thành phần hóa học: tinh dầu, alkaloid, flavonoid
Tác dụng – công dụng: thuốc điều kinh, chữa đau bụng kinh, còn dùng chữa cao huyết áp, viêm thận, phù. Lựu
Tên khoa học: Punica granatum L.
Họ: Punicaceae (họ Lựu).
Bộ phận dùng: Vỏ thân, cành, vỏ rễ, vỏ quả
Thành phần hóa học: alkaloid, tannin
Tác dụng – công dụng: Vỏ rễ, vỏ thân dùng để trị sán, thuốc ngậm chữa đau răng. Vỏ quả chữa lỵ, tiêu
chảy lâu ngày không khỏi. Cau
Tên khoa học: Areca catechu L.
Họ: Arecaceae (họ Cau).
Bộ phận dùng: Hạt, Vỏ quả
Thành phần hóa học: alkaloid, tannin
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc an thần, giảm đau, trị đau lưng, nhức mỏi. Liều nhỏ kích thích
thần kinh, liều cao gây ngừng tim, liệt hô hấp. Hạt cau chữa sán, chữa sốt. Vỏ cau chữa thủy thũng, bụng bang, tiểu tiện khó Cà Độc Dược
Tên khoa học: Datura mete
Họ: Solanaceae (họ Cà).
Bộ phận dùng: Lá, hoa, hạt.
Thành phần hóa học: alkaloid
Tác dụng – công dụng: ức chế hệ cơ trơn và các tuyến tiết, làm giãn đồng tử; ức chế hệ TKTW, chữa ho,
hen suyễn, giảm đau trong loét dạ dày, quặn ruột, chống say sóng, buồn nôn khi đi tàu xe Bình Vôi
Tên khoa học: Stephania glabra (Roxb.) Miers. lOMoAR cPSD| 59387619
Họ: Menispermaceae (họ Tiết dê)
Bộ phận dùng: Củ
Thành phần hóa học: Alkaloid
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc an thần, giảm đau, trị đau lưng, nhức mỏi. Hoàng Liên
Tên khoa học: Coptis sp
Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae)
Bộ phận dùng: thân rễ
Thành phần hóa học: alkaloid (berberine)
Tác dụng – công dụng: Chữa lỵ amip, lỵ trực khuẩn, viêm dạ dày và ruột, viêm tai giữa, đau mắt đỏ, Chiết xuất berberine Vàng Đắng
Tên khoa học: Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr
Họ: Menispermaceae (họ Tiết dê)
Bộ phận dùng: Thân , rễ
Thành phần hóa học: Alkaloid
Tác dụng – công dụng: Thường dùng để chữa sốt, lỵ, đau mắt, trợ tiêu hoá. Vông Nem
Tên khoa học: Erythrina variegata L.
Họ: Fabaceae(họ Đậu).
Bộ phận dùng: Lá và vỏ thân
Thành phần hóa học: Alkaloid
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc an thần, chữa mất ngủ, suy nhược thần kinh. Mã Tiền
Tên khoa học: Strychnos nux-vomica L.
Họ: Loganiaceae (họ Mã tiền ).
Bộ phận dùng: Hạt
Thành phần hóa học: alkaloid
Tác dụng – công dụng: chữa các bệnh suy nhược, viêm dây thần kinh do nghiện rượu và chất bổ đắng,
tiêu hóa kém, phong thấp, nhức mỏi tay chân, đau dây thần kinh, bại liệt, liệt nửa người. Dừa Cạn
Tên khoa học: Catharanthus roseus (L.) G. Don.
Họ: Apocynaceae (họ Trúc đào)
Bộ phận dùng: Rễ, lá
Thành phần hóa học: Alkaloid
Tác dụng – công dụng: chữa bệnh bạch cầu, rễ Dừa cạn dùng để hạ huyết áp, an thần, giải độc. Lá cũng
dùng chữa cao huyết áp, tiểu đường, kinh nguyệt không đều, lỵ, bí tiểu. lOMoAR cPSD| 59387619 Lạc Tiên
Tên khoa học: Passiflora foetida L.
Họ: Passifloraceae (họ Lạc tiên)
Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất
Thành phần hóa học: alkaloid, flavonoid
Tác dụng – công dụng: Chữa an thần, mất ngủ, trị ghẻ ngứa, viêm da, thanh nhiệt, giải độc cơ thể. Cà Phê
Tên khoa học: Coffea spp.
Họ: Rubiaceae(họ Cà phê).
Bộ phận dùng: Hạt
Thành phần hóa học: alkaloid
Tác dụng – công dụng: Cà phê tươi: giã nát ngâm rượu uống trị tê thấp; Cà phê rang: Sắc nước sôi uống
có tác dụng gây mất ngủ, trợ tim, lợi tiểu, còn dùng để giải ngộ độc thuốc phiện, rượu.; Lá cà phê: Sắc
nước uống có tác dụng trợ tiêu hóa, chữa phù thũn Ô Đầu
Tên khoa học: Aconitum sp
Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae)
Bộ phận dùng: củ mẹ (ô đầu), củ con (phụ tử)
Thành phần hóa học: alkaloid (aconitine)
Tác dụng – công dụng:
+ DL chưa chế: xoa bóp khi đau nhức, mỏi chân tay, giảm đau do dây TK, giảm viêm, chữa ho
+ DL chế: điều trị các chứng trụy tim mạch, ra nhiều mồ hôi, chân tay lạnh Bách Bộ.
Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour.
Họ: Stemonaceae (họ Bách bộ).
Bộ phận dùng: Rễ củ
Thành phần hóa học: alkaloid
Tác dụng – công dụng: dùng chữa ho mới hoặc ho lâu ngày, ho gà, ho lao, viêm phế quản mạn tính.
Dùng ngoài trị chấy, rận, ghẻ lở, giun kim, ngứa âm hộ. Tinh dầu: Chanh
Tên khoa học: Citrus aurantifolia (Christm et Panzer) Swingle Họ: Cam (Rutaceae)
Bộ phận dùng: Quả, lá
Thành phần hóa học: tinh dầu
Tác dụng – công dụng: giải nhiệt, giúp ăn ngon miệng, lợi tiêu hóa, cảm cúm, ho hen, viêm phế quản Thảo Quả
Tên khoa học: Amomum aromaticum Roxb. lOMoAR cPSD| 59387619
Họ: họ Gừng (Zingiberaceae).
Bộ phận dùng: Quả
Thành phần hóa học: Tinh dầu
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc chữa đau bụng đầy trướng, ngực đau, nôn oẹ, tiêu chảy, trị sốt
rét, lách to, còn dùng ngậm nuốt nước, chữa hôi mồm, ho, chữa đau răng, viêm lợi. Sả Chanh
Tên khoa học: Cymbopogon citratus Stapf. Họ: Poaceae (Lúa)
Bộ phận dùng: toàn cây
Thành phần hóa học: tinh dầu
Tác dụng – công dụng: Giúp tiêu hóa, pha nước uống cho mát và tiêu, thông tiểu tiện, ra mồ hôi, chữa cảm sốt. Bạc Hà Á
Tên khoa học: Mentha arvensis L.
Họ: Bạc hà – Lamiaceae
Bộ phận dùng: cành lá mang hoa
Thành phần hóa học: tinh dầu, flavonoid, menthol
Tác dụng – công dụng: làm mát, giảm đau, kháng khuẩn, hỗ trợ đưa thuốc qua da, diệt nấm và sâu bọ
trên cây trồng, dùng để long đờm, hỗ trợ điều trị ho, cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi Bạc Hà Âu
Tên khoa học: Mentha piperita L.
Họ: hoa môi – Lamiaceae.
Bộ phận dùng: cành lá mang hoa
Thành phần hóa học: Tinh dầu, Flavonoid
Tác dụng – công dụng: có tác dụng kích thích tiêu hoá, chống co thắt, tác dụng này là do tinh dầu.
Flavonoid có tác dụng lợi mật Long Não
Tên khoa học: Cinnamomum camphora (L.) Presl
Họ: Lauraceae (họ Long não)
Bộ phận dùng: Gỗ, rễ và quả
Thành phần hóa học: tinh dầu ( d-camphor)
Tác dụng – công dụng: Rễ, gỗ chữa cảm cúm, đau đầu, đau dạ dày, đầy bụng, thấp khớp, tổn thương
do té ngã. Quả trị đau dạ dày, khó tiêu hóa, trướng bụng, viêm dạ dày, ruột. Gừng
Tên khoa học: Zingiber officinale Rosc.
Họ: Zingiberaceae (họ Gừng)
Bộ phận dùng: Thân rễ
Thành phần hóa học: Tinh dầu lOMoAR cPSD| 59387619
Tác dụng – công dụng: Trị lạnh bụng, đầy hơi, ăn uống không tiêu, đau bụng tiêu chảy, chống nôn,
chống say tàu xe. Trị cảm cúm, làm ra mồ hôi, trị nhức đầu, ho mất tiếng. Hoắc Hương
Tên khoa học: Pogostemon cablin (Blanco) Benth.
Họ: Lamiaceae(họ Hoa môi)
Bộ phận dùng:
Thành phần hóa học: tinh dầu, flavonoid
Tác dụng – công dụng: Chữa cảm sốt, cúm, nhức đầu, ăn không tiêu, đầy bụng, nôn mửa, tiêu chảy.
Dùng dưới dạng thuốc hãm hay thuốc sắc. Thanh Cao Hoa Vàng
Tên khoa học: Artemisia annua L.
Họ: Asteraceae (Cúc) Bộ phận dùng:
Thành phần hóa học: Tinh dầu
Tác dụng – công dụng: Sốt rét, khó tiêu, mồ hôi trộm, là nguyên liệu để chiết artemisinin làm thuốc chữa sốt rét. Đinh Hương
Tên khoa học: Caryophyllus aromaticus L.
Họ: Myrtaceae (họ Sim).
Bộ phận dùng: Nụ hoa
Thành phần hóa học: tinh dầu, flavonoid
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc kích thích tiêu hoá, chữa đau bụng, nấc cụt, đầy hơi dùng ngoài
để xoa bóp và nắn bó gãy xương. Ngoài ra còn dùng chữa phong thấp, đau xương, nhức mỏi, lạnh tay chân. Hương Nhu Trắng
Tên khoa học: Ocimum gratissimum L.
Họ: Lamiaceae (họ Hoa môi)
Bộ phận dùng: Toàn cây trên mặt đất
Thành phần hóa học: tinh dầu
Tác dụng – công dụng: dùng trong dân gian để hạ sốt, chữa cảm, nhất là cảm nắng, say nắng, nhức đầu, đau bụng, nôn mửa. Hương Nhu Tía
Tên khoa học: Ocimum sanctum L.
Họ: Lamiaceae (họ Hoa môi)
Bộ phận dùng: Toàn cây trên mặt đất
Thành phần hóa học: tinh dầu
Tác dụng – công dụng: dùng trong dân gian để hạ sốt, chữa cảm, nhất là cảm nắng, say nắng, nhức đầu, đau bụng, nôn mửa. lOMoAR cPSD| 59387619 Đại Hồi
Tên khoa học: llicium verum Hook. f.
Họ: Schisandraceae (họ Ngũ vị tử).
Bộ phận dùng: Quả
Thành phần hóa học: tinh dầu
Tác dụng – công dụng: dùng làm thuốc trung tiện, giúp tiêu hóa, chữa đau dạ dày, đau ruột, lợi sữa. Quế Việt Nam.
Tên khoa học: Cinnamomum cassia
Họ: Long não – Lauraceae
Bộ phận dùng: vỏ thân, cành nhỏ, tinh dầu
Thành phần hóa học: Tinh dầu
Tác dụng – công dụng: Kích thích tiêu hóa, trợ hô hấp, tuần hoàn, Tăng nhu động ruột và co bóp tử
cung, làm gia vị, vị thuốc bổ, dùng khi tiêu hóa kém, đau đầy bụng