Bài tập nhóm 1 : Xác định động lực tăng trưởng

Nhóm đã chọn ra 5 quốc gia bao gồm Việt Nam, Indonesia, Nhật Bản, Úc và Trung Quốc từ nguồn dữ liệu Asian Development Bank. Dựa vào nguồn dữ liệu đó tính ra GDP thực gốc năm 2020 của 5 nước, để có thể thấy rằng các quốc gia này đã ối mặt với những khó khăn gì và cải thiện mức sống của người dân. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 47151201
1
Bài tập nhóm số 1: Xác ịnh ộng lực tăng trưởng Thành
viên nhóm 10:
Họ và tên
MSSV
Phần trăm óng góp
Lý Quỳnh Hương
31211026784
100%
Nguyễn Như Quỳnh
31211026317
100%
Nguyễn Thị Thiên Trúc
31211022975
100%
Trần Ngọc Thùy Dương
31211027282
100%
Câu 1: Nhóm ã chọn ra 5 quốc gia bao gồm Việt Nam, Indonesia, Nhật Bản, Úc Trung Quốc
từ nguồn dữ liệu Asian Development Bank. Dựa vào nguồn dữ liệu ó tính ra GDP thực gốc
năm 2020 của 5 nước, thể thấy rằng các quốc gia này ã ối mặt với những khó khăn
và cải thiện mức sống của người dân.
2012
2014
2016
2018
2020
1902,52
2079,05
2303,95
2576,07
2773,06
53455,19
54472,33
55490,84
56543,87
56139,73
37720,71
38698,05
39685,87
40735,89
39024,01
3235,02
3490,11
3750,36
4055,51
4077,84
5633,19
6439,79
8311,72
9400,76
10134,74
Bảng 1.1: GDP bình quân ầu người với gốc là năm 2020 (USD) Nhn
xét:
Đứng trước tình hình phức tạp của kinh tế toàn cầu ảnh hưởng của ại dịch Covid-19, Úc
và Nhật Bản là hai trong những quốc gia phải chịu ảnh hưởng nặng nề trong khoảng thời gian
ại dịch, khi GDP bình quân ầu người vào năm 2020 ều giảm khoảng 0,9 lần so với năm 2018.
Bên cạnh ó cũng các quốc gia giữ ược mức tăng trưởng n ịnh qua các năm, vượt qua
giai oạn khó khăn như Việt Nam, Indonesia và Trung Quốc.
Nền kinh tế Việt Nam ã thể hiện sức chống chịu áng kể trong những giai oạn khủng hoảng,
GDP của Việt Nam thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực và cả trên thế giới.
GDP bình quân ầu người tăng gấp 1,4 lần, từ 1902,52 USD năm 2012 lên khoảng 2773,06
USD năm 2020. Việt Nam so với Indonesia vào khoảng năm 2012, GDP bình quân ầu người
thấp hơn 1,7 lần nhưng ến năm 2020 Việt Nam nền kinh tế duy nhất trong nhóm ASEAN
tăng trưởng dương ạt khoảng 2773,06 USD và ang dần thu hẹp khoảng cách với Indonesia.
lOMoARcPSD| 47151201
Thực tế từ bảng số liệu cho thấy, thu nhập bình quân ầu người của Việt Nam so với 4 nước
trên là một con số vẫn mức khá khiêm tốn, cách rất xa so với các nước phát triển trên thế
giới. Nhưng GDP bình quân ầu người qua các năm từ 2011-2020 của Việt Nam ều có mức ộ
tăng trưởng n ịnh, vậy cho thấy rằng mức sống của người dân cũng từng bước ược cải
thiện và nâng cao.
Gợi ý chính sách: Với mức tăng trưởng ấn tượng về GDP và dân số trong giai oạn từ 2012
ến 2020, Việt Nam cần tiếp tục tập trung vào việc ẩy mạnh phát triển kinh tế và cải thiện chất
ợng cuộc sống của người dân. Chính sách mà nhóm ưa ra bao gồm:
Khuyến khích ầu tư trong các ngành công nghip và dịch vụ mới nổi tạo việc làm và
tăng cường giá trị gia tăng.
Tăng cường hợp tác quốc tế, mở cửa thị trường xuất khẩu, thu hút ầu tư nước ngoài.
Đầu vào giáo dục ào tạo nhằm nâng cao năng lực lao ộng khả năng cạnh
tranh trong kinh tế toàn cầu.
Câu 2: Nhóm ã chọn ra quốc gia Indonesia sử dụng nguồn dữ liệu Asean Development
Bank.Chọn năm 2015 làm gốc. Dùng phương pháp phân tích thành tố: Cầu sản phẩm dịch vụ
nội ịa bao gồm cầu trong nước (C+I+G-M=A), cầu nước ngoài (X) sử dụng hình hp
thu với dữ liệu kinh tế từ 2011 ến 2020 xác ịnh ộng lực tăng trưởng của quốc gia trong 10
năm gần ây:
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Tỷ lệ tăng
trưng GDP
6,03%
5,56%
5,01%
4,88%
5,03%
5,07%
5,17%
5,02%
-2,07%
% óng góp
cầu nước
ngoài
0,42%
1,05%
0,27%
-0,51%
-0,37%
1,86%
1,41%
-0,10%
-1,69%
% óng góp
cầu ni a
5,61%
4,51%
4,74%
5,38%
5,40%
3,21%
3,76%
5,12%
-0,37%
Bảng 2.1: Tỷ lệ tăng trưởng GDP, phần trăm óng góp cu nước ngoài, cầu ni ịa ( % )
lOMoARcPSD| 47151201
3
Đồ thị tỷ lệ tăng trưởng GDP của Indonesia trong 10 năm từ 2011 ến 2020
Nhận xét:
Trong giai oạn từ năm 2011 ến năm 2020, tỷ lệ tăng trưởng GDP của Indonesia ã thể hiện sự
biến ổi áng chú ý, ánh dấu một hành trình kinh tế ầy thách thức cơ hội. Nhìn vào các con
số thống kê, ta có thể thấy rằng tỉ lệ tăng trưởng GDP của quốc gia này ã trải qua những s
thay ổi áng kể trong các năm khác nhau. Tăng trưởng GDP qua các năm của Indonesia hầu
hết u ến từ cầu nội ịa. Cho thấy sự biến ổi cơ sở hạ tầng, nền kinh tế trong nước phát triển
tích cực. Phần trăm óng góp của cầu ớc ngoài thấp hơn so với cầu nội ịa thậm chí
những m có phần trăm âm, ngụ ý rằng việc xây dựng cầu nước ngoài không óng góp tích
cực cho tăng trưởng kinh tế.
Năm 2012, Indonesia ã bắt ầu thập kỷ với một tăng trưởng GDP áng kể, ạt mức 6,03%. Sự
tăng trưởng này ược kích thích bởi nhiều yếu tố như tăng cường ầu tiêu dùng trong
ớc cùng với xu hướng phục hồi của nền kinh tế toàn cầu sau cuộc khủng hoảng tài chính
năm 2008. Những năm sau từ 2013 ến 2019, tỷ lệ tăng trưởng GDP tương ối n nh giao ộng
từ 4,88% ến 5,56%. Cho thấy ược Indonesia ã duy trì tốt chính sách phát triển kinh tế của t
ớc. Mặc hoạt ộng xuất khẩu phát triển áng kể, nh iểm 1,86% vào năm 2017 nhưng
phần lớn sự óng góp tăng trưởng vẫn ến từ cầu trong ớc.
Do ảnh hưởng của ại dịch Covid-19 vào thời iểm cuối năm 2019, hoạt ộng xuất khẩu giảm
áng kể. Chính phủ ã áp ặt các biện pháp hạn chế di chuyển, ình ch hot ộng kinh doanh
óng cửa một số ngành, iều này ã gây ra tác ộng tiêu cực lớn ến nền kinh tế. Các biện pháp
này dẫn ến việc ngưng hot ộng sản xuất, thương mại dịch vụ, gây ảnh ởng lớn ến tăng
trưởng kinh tế trong ớc. thế tỉ lệ tăng trưởng cầu nội a năm 2020 âm 0,37%. Thêm
vào ó, ến m 2020, Indonesia cũng như các nước toàn cầu cũng hứng chịu thiệt hại của i
lOMoARcPSD| 47151201
dịch, bằng chứng cho thấy tỷ lệ tăng trưởng GDP âm 2,07%, không chỉ do hoạt ộng xuất
khẩu bị hạn chế mà chủ yếu cầu nội ịa giảm mạnh.
Tóm lại, tỉ lệ tăng trưởng GDP của Indonesia trong giai oạn t2011 ến 2020 ã thể hiện sự
biến ổi a dạng, từ sự ổn nh ến những thách thức và biến ổi. Qua việc thích nghi và ứng phó
với các yếu tố tác ộng, Indonesia ã trải qua một quá trình hình thành và phát triển kinh tế y
a dạng và khả năng thích ứng.
Gợi ý chính sách: Với tăng trưởng mạnh mẽ về GDP dân số,tiềm lực óng góp tăng trưởng
từ cầu nội ịa. Indonesia cần ối mặt với thách thức về phát triển bền vững và giảm bớt bất bình
ẳng. Các chính sách có thể bao gồm:
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng ể hỗ trợ sự phát triển kinh tế và giảm bớt bất ẳng thị trường
lao ộng.
Đẩy mạnh việc ào tạo phát triển năng lực lao ng ể nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân.
Xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi tạo iều kiện cho việc ầu tư khởi nghiệp.
PHỤ LỤC
Câu 1:
VIỆT NAM:
P ( 2020 )
100
P ( 1994 )
61,13
2012
2014
2016
2018
2020
Dân số (triệu người)
89,20
91,20
93,25
95,39
97,58
GDP danh nghĩa
(nghìn tỷ VND)
3245,42
3937,86
4502,73
5542,33
6293,14
GDP thực (gốc 1994)
(nghìn tỷ VND)
2412,78
2695,79
3054,47
3493,40
3847,18
GDP thực (gốc 2020)
(nghìn tỷ VND)
3946,78
4409,73
4996,44
5714,43
6293,14
Tỷ giá (2020)
23256
GDP thực (gốc 2020)
(Tỷ USD)
169,71
189,62
214,85
245,72
270,60
lOMoARcPSD| 47151201
5
GDP ầu người
(USD)
1902,52
2079,05
2303,95
2576,07
2773,06
AUSTRALIA:
P ( 2020 )
100
P ( 2019 )
100
2012
2014
2016
2018
2020
Dân số (triệu người)
22,73
23,48
24,19
24,98
25,69
GDP danh nghĩa
(tAUD)
1499,80
1598,55
1657,74
1842.95
1980.87
GDP thực (gốc 2019) (tỷ
AUD)
1668,86
1756,14
1843,48
1939,95
1980,87
GDP thực (gốc 2020) (tỷ
AUD)
1668,87
1756,14
1843,48
1939,95
1980,87
Tỷ giá(2020)
1,37
GDP thực (gốc 2020) (Tỷ
USD)
1215,22
1278,78
1342,37
1412,62
1442,41
GDP ầu người
(USD)
53455,19
54472,33
55490,84
56543,87
56139,73
JAPAN:
P ( 2020 )
100
P ( 2015 )
98,16
lOMoARcPSD| 47151201
2012
2014
2016
2018
2020
Dân số (triệu người)
127,63
127,28
127,00
126,53
125,84
GDP danh nghĩa
(nghìn tỷ JPY)
500,48
518,81
544,36
556,29
538,16
GDP thực (gốc 2015)
(nghìn tỷ JPY)
517,86
529,81
542,14
554,44
528,23
GDP thực (gốc 2020)
(nghìn tỷ JPY)
527,59
539,77
552,32
564,86
638,16
Tỷ giá(2020)
109,59
GDP thực (gốc 2020) (Tỷ
USD)
4814,26
4925,33
5039,91
5154,27
4910,63
GDP ầu người
(USD)
37720,71
38698,05
39685,87
40735,89
39024,01
INDONESIA:
P ( 2020 )
100
P ( 2010 )
69,46
2012
2014
2016
2018
2020
Dân số (triệu người)
245,43
252,17
258,50
264,16
270,20
GDP danh nghĩa
(nghìn tỷ IDR)
8615,70
10569,71
12401,73
14838,76
15438,02
GDP thực (gốc 2010)
(nghìn tỷ IDR)
7727,08
8564,87
9434,61
10425,85
10723,05
GDP thực (gốc 2020)
(nghìn tỷ IDR)
11124,71
12330,87
13583,04
15010,13
15438,02
Tỷ giá (2020)
14011
lOMoARcPSD| 47151201
7
GDP thực (gốc 2020) (Tỷ
USD)
793,99
880,08
969,46
1071,31
1101,85
GDP ầu người
(USD)
3235,20
3490,11
3750,36
4055,51
4077,84
CHINA:
P ( 2020 )
100
P ( 2015 )
89,81
2012
2014
2016
2018
2020
Dân số (triệu người)
1359,22
1376,46
1392,32
1405,41
1414,12
GDP danh nghĩa
(nghìn tỷ CNY)
53,86
64,36
74,64
91,93
101,36
GDP thực (gốc 2015)
(nghìn tỷ CNY)
48,70
56,38
73,60
84,03
91,02
GDP thực (gốc 2020)
(nghìn tỷ CNY)
54,23
62,78
81,96
93,60
101,36
Tỷ giá (2020)
7,08
GDP thực (gốc 2020) (Tỷ
USD)
7656,75
8864,12
11572,57
13211,93
14311,47
GDP ầu người
(USD)
5633,19
6439,79
8311,72
9400,76
10134,74
Câu 2:
lOMoARcPSD| 47151201
Rp trillion
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
A
5373,37
5782,02
6130,38
6516,98
6978,05
7463,43
7766,36
8139,46
8673,67
8632,78
X
1914,27
1945,06
2026,11
2047,89
2004,47
1971,18
2146,56
2286,39
2275,49
2090,27
Y
7287,64
7727,08
8156,50
8564,87
8982,52
9434,61
9912,93
10425,8
10949,2
10723,1
Denta A
408,65
348,36
386,60
461,07
485,38
302,93
373,09
534,21
-40,89
Denta X
30,80
81,05
21,77
-43,42
-33,28
175,38
139,83
-10,91
-185,21
Denta Y
439,45
429,41
408,37
417,65
452,10
478,31
512,92
523,30
-226,10
Denta A/ Y(t-1)
5,61%
4,51%
4,74%
5,38%
5,40%
3,21%
3,76%
5,12%
-0,37%
Denta X/ Y(t-1)
0,42%
1,05%
0,27%
-0,51%
-0,37%
1,86%
1,41%
-0,10%
-1,69%
Denta Y/ Y(t-1)
6,03%
5,56%
5,01%
4,88%
5,03%
5,07%
5,17%
5,02%
-2,07%
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47151201
Bài tập nhóm số 1: Xác ịnh ộng lực tăng trưởng Thành viên nhóm 10: Họ và tên MSSV Phần trăm óng góp Lý Quỳnh Hương 31211026784 100% Nguyễn Như Quỳnh 31211026317 100% Nguyễn Thị Thiên Trúc 31211022975 100% Trần Ngọc Thùy Dương 31211027282 100%
Câu 1: Nhóm ã chọn ra 5 quốc gia bao gồm Việt Nam, Indonesia, Nhật Bản, Úc và Trung Quốc
từ nguồn dữ liệu Asian Development Bank. Dựa vào nguồn dữ liệu ó tính ra GDP thực gốc
năm 2020 của 5 nước, ể có thể thấy rằng các quốc gia này ã ối mặt với những khó khăn gì
và cải thiện mức sống của người dân. 2012 2014 2016 2018 2020 Việt Nam 1902,52 2079,05 2303,95 2576,07 2773,06 Australia 53455,19 54472,33 55490,84 56543,87 56139,73 Japan 37720,71 38698,05 39685,87 40735,89 39024,01 Indonesia 3235,02 3490,11 3750,36 4055,51 4077,84 China 5633,19 6439,79 8311,72 9400,76 10134,74
Bảng 1.1: GDP bình quân ầu người với gốc là năm 2020 (USD) Nhận xét:
Đứng trước tình hình phức tạp của kinh tế toàn cầu và ảnh hưởng của ại dịch Covid-19, Úc
và Nhật Bản là hai trong những quốc gia phải chịu ảnh hưởng nặng nề trong khoảng thời gian
ại dịch, khi GDP bình quân ầu người vào năm 2020 ều giảm khoảng 0,9 lần so với năm 2018.
Bên cạnh ó cũng có các quốc gia giữ ược mức tăng trưởng ổn ịnh qua các năm, vượt qua
giai oạn khó khăn như Việt Nam, Indonesia và Trung Quốc.
Nền kinh tế Việt Nam ã thể hiện sức chống chịu áng kể trong những giai oạn khủng hoảng,
GDP của Việt Nam thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực và cả trên thế giới.
GDP bình quân ầu người tăng gấp 1,4 lần, từ 1902,52 USD năm 2012 lên khoảng 2773,06
USD năm 2020. Việt Nam so với Indonesia vào khoảng năm 2012, GDP bình quân ầu người
thấp hơn 1,7 lần nhưng ến năm 2020 Việt Nam là nền kinh tế duy nhất trong nhóm ASEAN
tăng trưởng dương ạt khoảng 2773,06 USD và ang dần thu hẹp khoảng cách với Indonesia. 1 lOMoAR cPSD| 47151201
Thực tế từ bảng số liệu cho thấy, thu nhập bình quân ầu người của Việt Nam so với 4 nước
trên là một con số vẫn ở mức khá khiêm tốn, cách rất xa so với các nước phát triển trên thế
giới. Nhưng GDP bình quân ầu người qua các năm từ 2011-2020 của Việt Nam ều có mức ộ
tăng trưởng ổn ịnh, vì vậy cho thấy rằng mức sống của người dân cũng từng bước ược cải thiện và nâng cao.
Gợi ý chính sách: Với mức tăng trưởng ấn tượng về GDP và dân số trong giai oạn từ 2012
ến 2020, Việt Nam cần tiếp tục tập trung vào việc ẩy mạnh phát triển kinh tế và cải thiện chất
lượng cuộc sống của người dân. Chính sách mà nhóm ưa ra bao gồm:
• Khuyến khích ầu tư trong các ngành công nghiệp và dịch vụ mới nổi ể tạo việc làm và
tăng cường giá trị gia tăng.
• Tăng cường hợp tác quốc tế, mở cửa thị trường xuất khẩu, thu hút ầu tư nước ngoài.
• Đầu tư vào giáo dục và ào tạo nhằm nâng cao năng lực lao ộng và khả năng cạnh
tranh trong kinh tế toàn cầu.
Câu 2: Nhóm ã chọn ra quốc gia Indonesia và sử dụng nguồn dữ liệu Asean Development
Bank.Chọn năm 2015 làm gốc. Dùng phương pháp phân tích thành tố: Cầu sản phẩm dịch vụ
nội ịa bao gồm cầu trong nước (C+I+G-M=A), cầu nước ngoài (X) và sử dụng mô hình hấp
thu với dữ liệu kinh tế từ 2011 ến 2020 ể xác ịnh ộng lực tăng trưởng của quốc gia trong 10 năm gần ây: 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Tỷ lệ tăng trưởng GDP 6,03% 5,56% 5,01% 4,88% 5,03% 5,07% 5,17% 5,02% -2,07% % óng góp cầu nước 0,42% 1,05% 0,27% -0,51% -0,37% 1,86% 1,41% -0,10% -1,69% ngoài % óng góp cầu nội ịa 5,61% 4,51% 4,74% 5,38% 5,40% 3,21% 3,76% 5,12% -0,37%
Bảng 2.1: Tỷ lệ tăng trưởng GDP, phần trăm óng góp cầu nước ngoài, cầu nội ịa ( % ) lOMoAR cPSD| 47151201
Đồ thị tỷ lệ tăng trưởng GDP của Indonesia trong 10 năm từ 2011 ến 2020 Nhận xét:
Trong giai oạn từ năm 2011 ến năm 2020, tỷ lệ tăng trưởng GDP của Indonesia ã thể hiện sự
biến ổi áng chú ý, ánh dấu một hành trình kinh tế ầy thách thức và cơ hội. Nhìn vào các con
số thống kê, ta có thể thấy rằng tỉ lệ tăng trưởng GDP của quốc gia này ã trải qua những sự
thay ổi áng kể trong các năm khác nhau. Tăng trưởng GDP qua các năm của Indonesia hầu
hết ều ến từ cầu nội ịa. Cho thấy sự biến ổi cơ sở hạ tầng, nền kinh tế trong nước phát triển
tích cực. Phần trăm óng góp của cầu nước ngoài thấp hơn so với cầu nội ịa và thậm chí có
những năm có phần trăm âm, ngụ ý rằng việc xây dựng cầu nước ngoài không óng góp tích
cực cho tăng trưởng kinh tế.
Năm 2012, Indonesia ã bắt ầu thập kỷ với một tăng trưởng GDP áng kể, ạt mức 6,03%. Sự
tăng trưởng này ược kích thích bởi nhiều yếu tố như tăng cường ầu tư và tiêu dùng trong
nước cùng với xu hướng phục hồi của nền kinh tế toàn cầu sau cuộc khủng hoảng tài chính
năm 2008. Những năm sau từ 2013 ến 2019, tỷ lệ tăng trưởng GDP tương ối ổn ịnh giao ộng
từ 4,88% ến 5,56%. Cho thấy ược Indonesia ã duy trì tốt chính sách phát triển kinh tế của ất
nước. Mặc dù hoạt ộng xuất khẩu phát triển áng kể, ỉnh iểm là 1,86% vào năm 2017 nhưng
phần lớn sự óng góp tăng trưởng vẫn ến từ cầu trong nước.
Do ảnh hưởng của ại dịch Covid-19 vào thời iểm cuối năm 2019, hoạt ộng xuất khẩu giảm
áng kể. Chính phủ ã áp ặt các biện pháp hạn chế di chuyển, ình chỉ hoạt ộng kinh doanh và
óng cửa một số ngành, iều này ã gây ra tác ộng tiêu cực lớn ến nền kinh tế. Các biện pháp
này dẫn ến việc ngưng hoạt ộng sản xuất, thương mại và dịch vụ, gây ảnh hưởng lớn ến tăng
trưởng kinh tế trong nước. Vì thế tỉ lệ tăng trưởng cầu nội ịa năm 2020 là âm 0,37%. Thêm
vào ó, ến năm 2020, Indonesia cũng như các nước toàn cầu cũng hứng chịu thiệt hại của ại 3 lOMoAR cPSD| 47151201
dịch, bằng chứng cho thấy tỷ lệ tăng trưởng GDP là âm 2,07%, không chỉ do hoạt ộng xuất
khẩu bị hạn chế mà chủ yếu cầu nội ịa giảm mạnh.
Tóm lại, tỉ lệ tăng trưởng GDP của Indonesia trong giai oạn từ 2011 ến 2020 ã thể hiện sự
biến ổi a dạng, từ sự ổn ịnh ến những thách thức và biến ổi. Qua việc thích nghi và ứng phó
với các yếu tố tác ộng, Indonesia ã trải qua một quá trình hình thành và phát triển kinh tế ầy
a dạng và khả năng thích ứng.
Gợi ý chính sách: Với tăng trưởng mạnh mẽ về GDP và dân số,tiềm lực óng góp tăng trưởng
từ cầu nội ịa. Indonesia cần ối mặt với thách thức về phát triển bền vững và giảm bớt bất bình
ẳng. Các chính sách có thể bao gồm:
• Đầu tư vào cơ sở hạ tầng ể hỗ trợ sự phát triển kinh tế và giảm bớt bất ẳng thị trường lao ộng.
• Đẩy mạnh việc ào tạo và phát triển năng lực lao ộng ể nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
• Xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi ể tạo iều kiện cho việc ầu tư và khởi nghiệp. PHỤ LỤC Câu 1: VIỆT NAM: P ( 2020 ) 100 P ( 1994 ) 61,13 2012 2014 2016 2018 2020
Dân số (triệu người) 89,20 91,20 93,25 95,39 97,58 GDP danh nghĩa 3245,42 3937,86 4502,73 5542,33 6293,14 (nghìn tỷ VND) GDP thực (gốc 1994) (nghìn tỷ VND) 2412,78 2695,79 3054,47 3493,40 3847,18 GDP thực (gốc 2020) (nghìn tỷ VND) 3946,78 4409,73 4996,44 5714,43 6293,14 Tỷ giá (2020) 23256 GDP thực (gốc 2020) (Tỷ USD) 169,71 189,62 214,85 245,72 270,60 lOMoAR cPSD| 47151201 GDP ầu người (USD) 1902,52 2079,05 2303,95 2576,07 2773,06 AUSTRALIA: P ( 2020 ) 100 P ( 2019 ) 100 2012 2014 2016 2018 2020
Dân số (triệu người) 22,73 23,48 24,19 24,98 25,69 GDP danh nghĩa 1499,80 1598,55 1657,74 1842.95 1980.87 (tỷ AUD)
GDP thực (gốc 2019) (tỷ AUD) 1668,86 1756,14 1843,48 1939,95 1980,87
GDP thực (gốc 2020) (tỷ AUD) 1668,87 1756,14 1843,48 1939,95 1980,87 Tỷ giá(2020) 1,37
GDP thực (gốc 2020) (Tỷ USD) 1215,22 1278,78 1342,37 1412,62 1442,41 GDP ầu người (USD) 53455,19 54472,33 55490,84 56543,87 56139,73 JAPAN: P ( 2020 ) 100 P ( 2015 ) 98,16 5 lOMoAR cPSD| 47151201 2012 2014 2016 2018 2020
Dân số (triệu người) 127,63 127,28 127,00 126,53 125,84 GDP danh nghĩa 500,48 518,81 544,36 556,29 538,16 (nghìn tỷ JPY) GDP thực (gốc 2015) (nghìn tỷ JPY) 517,86 529,81 542,14 554,44 528,23 GDP thực (gốc 2020) (nghìn tỷ JPY) 527,59 539,77 552,32 564,86 638,16 Tỷ giá(2020) 109,59
GDP thực (gốc 2020) (Tỷ USD) 4814,26 4925,33 5039,91 5154,27 4910,63 GDP ầu người (USD) 37720,71 38698,05 39685,87 40735,89 39024,01 INDONESIA: P ( 2020 ) 100 P ( 2010 ) 69,46 2012 2014 2016 2018 2020
Dân số (triệu người) 245,43 252,17 258,50 264,16 270,20 GDP danh nghĩa 8615,70 10569,71 12401,73 14838,76 15438,02 (nghìn tỷ IDR) GDP thực (gốc 2010) (nghìn tỷ IDR) 7727,08 8564,87 9434,61 10425,85 10723,05 GDP thực (gốc 2020) (nghìn tỷ IDR) 11124,71 12330,87 13583,04 15010,13 15438,02 Tỷ giá (2020) 14011 lOMoAR cPSD| 47151201
GDP thực (gốc 2020) (Tỷ USD) 793,99 880,08 969,46 1071,31 1101,85 GDP ầu người (USD) 3235,20 3490,11 3750,36 4055,51 4077,84 CHINA: P ( 2020 ) 100 P ( 2015 ) 89,81 2012 2014 2016 2018 2020
Dân số (triệu người) 1359,22 1376,46 1392,32 1405,41 1414,12 GDP danh nghĩa 53,86 64,36 74,64 91,93 101,36 (nghìn tỷ CNY) GDP thực (gốc 2015) (nghìn tỷ CNY) 48,70 56,38 73,60 84,03 91,02 GDP thực (gốc 2020) (nghìn tỷ CNY) 54,23 62,78 81,96 93,60 101,36 Tỷ giá (2020) 7,08
GDP thực (gốc 2020) (Tỷ USD) 7656,75 8864,12 11572,57 13211,93 14311,47 GDP ầu người (USD) 5633,19 6439,79 8311,72 9400,76 10134,74 Câu 2: 7 lOMoAR cPSD| 47151201
Rp tril ion 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 A
5373,37 5782,02 6130,38 6516,98 6978,05 7463,43 7766,36 8139,46 8673,67 8632,78 X
1914,27 1945,06 2026,11 2047,89 2004,47 1971,18 2146,56 2286,39 2275,49 2090,27 Y
7287,64 7727,08 8156,50 8564,87 8982,52 9434,61 9912,93 10425,8 10949,2 10723,1 Denta A 408,65 348,36 386,60 461,07 485,38 302,93 373,09 534,21 -40,89 Denta X 30,80 81,05 21,77 -43,42 -33,28 175,38 139,83 -10,91 -185,21 Denta Y 439,45 429,41 408,37 417,65 452,10 478,31 512,92 523,30 -226,10 Denta A/ Y(t-1) 5,61% 4,51% 4,74% 5,38% 5,40% 3,21% 3,76% 5,12% -0,37% Denta X/ Y(t-1) 0,42% 1,05% 0,27% -0,51% -0,37% 1,86% 1,41% -0,10% -1,69% Denta Y/ Y(t-1) 6,03% 5,56% 5,01% 4,88% 5,03% 5,07% 5,17% 5,02% -2,07%