lOMoARcPSD| 58564916
1
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO VÀ POHE
-------***-------
BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN QUẢN
TRỊ RỦI RO
ĐỀ TÀI:
Sự phát triển của Fintech tại Việt Nam
-
Cơ hội và thách thức cho ngành ngân hàng
Lớp học phần:
Quản trị rủi ro(124)_CLC_01
Giảng viên hướng dẫn: TS. PHÙNG THANH QUANG
NHÓM 7
STT
Tên thành viên
Mã sinh viên
1
Đỗ Phạm Lê Hoàng
11236405
2
Phạm Việt Hoàng
11231784
3
Bùi Quang Huy
11231991
4
Lâm Nhật Minh
11230108
Hà Nội, tháng 08 năm 2024
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com)
lOMoARcPSD| 58564916
MỤC LỤC
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH (FINTECH)......................3
1. Định nghĩa......................................................................................................................3
1.1 Khái niệm..........................................................................................................3
1.2 Phân loại...........................................................................................................3
2. Lịch sử và quá trình phát triển của Fintech.............................................................3
2.1 Lịch sử và bối cảnh ra ời.................................................................................4
2.2 Quá trình phát triển của Fintech........................................................................5
3. Bối cảnh hiện tại của công nghệ tài chính (Fintech)................................................7
II. CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM............................................................10
1. Một số dịch vụ công nghệ tài chính phổ biến............................................................11
1.1 Ví iện tử và dịch vụ thanh toán iện tử .......................................................................... 10
1.2 Cho vay ngang hàng ..................................................................................................... 11
1.3 Tiền tệ số ........................................................................................................................ 11
1.4 Gọi vốn cộng ồng.......................................................................................................... 12
1.5 Dịch vụ thiết bị thanh toán ........................................................................................... 12
1.6 Quản lý tài sản ............................................................................................................. 12
1.7 Dịch vụ khác ................................................................................................................ 13
2. Một số công ty iển hình về công nghệ tài chính tại Việt Nam ..................................... 13
2.1 Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (VNPAY) ...................................... 13
2.2 Công ty cổ phần dịch vụ di ộng trực tuyến (Ví Momo) ............................................... 13
2.3 Công ty cổ phần Zion - ZaloPay .................................................................................. 13
2.4 Công ty cổ phần ShopeePay ........................................................................................ 14
3. Thế mạnh và hạn chế của công nghệ tài chính tại Việt Nam ...................................... 14
3.1 Thế mạnh ..................................................................................................................... 14
3.2 Hạn chế ........................................................................................................................ 15
III. TÁC ĐỘNG CMCN 4.0 VÀ FINTECH ĐẾN LĨNH VỰC NGÂN HÀNG ................ 15
1. Tác ộng CMCN 4.0 và Fintech ến lĩnh vực ngân hàng ................................................ 15
1.1. Xu hướng ngân hàng số (Digital Banking) .................................................................... 15
1.2. Xu hướng sử dụng Internet kết nối vạn vật ................................................................... 16
1.3. Xu hướng trí tuệ nhân tạo .............................................................................................. 16
1.4. Xu hướng sử dụng blockchain ....................................................................................... 17
2. Tác ộng của Fintech và CMCN 4.0 ến hoạt ộng của NHTW trong việc ................... 18
quản lý rủi ro cho các NHTM ............................................................................................... 18
2.1. Rủi ro tín dụng ............................................................................................................... 18
2.2. Rủi ro hoạt ộng .............................................................................................................. 19
2.3. Rủi ro không gian mạng ................................................................................................ 19
IV.KINH NGHIỆM QUỐC TẾ…………………………………………………….……...19
V.KHUNG PHÁP LÝ…………………………………………………………………….…21
VI.GIẢI PHÁP KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………..…23
lOMoARcPSD| 58564916
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH (FINTECH)
1. Định nghĩa
1.1. Khái niệm
- Trong suốt thập kỷ qua, công nghệ tài chính ã phát triển rất nhanh chóng trên
toàn cầu. Những năm gần ây một làn sóng mới nổi lên khi các công ty khởi
nghiệp tập trung vào lĩnh vực công nghệ trong tài chính. Ứng dụng công
nghệ tạo nên những kết quả ột phá trong tài chính toàn diện là xu hướng tất
yếu và mà nhiều quốc gia ã nhận thức rõ cơ hội mà xu hướng này em lại.
Fintech trở thành ại diện cho một cuộc cách mạng kỹ thuật số có thể thay ổi
toàn cảnh cách thức kinh doanh của ngành Tài chính – Ngân hàng.
- Fintech, viết tắt của "financial technology" (công nghệ tài chính), là lĩnh vực
kết hợp giữa công nghệ và dịch vụ tài chính nhằm cải thiện và tối ưu hóa các
quy trình tài chính. Điều này bao gồm các sản phẩm và dịch vụ như:
1. Ngân hàng trực tuyến: Dịch vụ ngân hàng không cần chi nhánh vật lý.
2. Thanh toán di ộng: Ứng dụng cho phép thanh toán bằng iện thoại thông
minh.
3. Cho vay trực tuyến: Các nền tảng cho phép vay vốn nhanh chóng qua
internet.
4. Quản lý ầu tư: Công cụ giúp người dùng theo dõi và quản lý danh mục ầu tư.
5. Tiền mã hóa: Công nghệ blockchain và các loại tiền iện tử như Bitcoin.
=>Nhờ vậy ta có thể thấy Fintech không chỉ giúp giảm chi phí và tăng tốc ộ giao
dịch mà còn mang ến trải nghiệm người dùng tốt hơn.
1.2. Phân loại
- Các công ty Fintech ược chia thành 2 nhóm cơ bản:
(1) Các công ty phục vụ người tiêu dùng, cung cấp các công cụ kỹ thuật số ể cải
tiến trong các hoạt ộng cho vay như; cho vay cá nhân, thấu chi, quản lý tài chính
cá nhân, tài trợ vốn cho các startup. VD:
+ ZaloPay: Không chỉ là ứng dụng thanh toán, ZaloPay còn cung cấp dịch vụ cho
vay cá nhân với quy trình ơn giản và nhanh chóng.
+ Money Lover: Ứng dụng giúp người dùng theo dõi chi tiêu, lập ngân sách
quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả.
(2) Các công ty thuộc dạng Back-Office hỗ trợ công nghệ cho các ịnh chế tài
chính, tập trung là các ngân hàng, công ty chứng khoán.
lOMoARcPSD| 58564916
=> Hai nhóm này óng vai trò quan trọng trong việc ổi mới ngành tài chính và
mang lại nhiều lựa chọn hơn cho người tiêu dùng và doanh nghiệp.
2. Lịch sử và quá trình phát triển của Fintech
2.1. Lịch sử và bối cảnh ra ời
1. Giai oạn ầu (1960-1980): Sự xuất hiện của công nghệ
1960s-1970s: Sự phát triển của công nghệ máy tính và hệ thống thông tin
giúp các ngân hàng bắt ầu tự ộng hóa quy trình. Ví dụ, máy ATM ra ời vào
cuối thập niên 60 ã mang lại sự tiện lợi cho khách hàng.
1973: Hệ thống chuyển tiền SWIFT ược thành lập, giúp các ngân hàng toàn
cầu giao dịch và chuyển tiền một cách nhanh chóng và hiệu quả.
2. Giai oạn phát triển (1980-2000): Công nghệ thông tin và internet
1980s: Sự phát triển của công nghệ thông tin giúp ngân hàng cải thiện dịch
vụ khách hàng và quản lý tài chính.
1990s: Internet trở nên phổ biến, dẫn ến sự ra ời của ngân hàng trực tuyến và
các dịch vụ tài chính trực tuyến ầu tiên.
3. Giai oạn bùng nổ (2000-2010): Fintech bắt ầu phát triển mạnh m
2000s: Sự xuất hiện của các công ty fintech như PayPal (1998) ã bắt ầu thay
ổi cách thức giao dịch và thanh toán.
2008: Khủng hoảng tài chính toàn cầu ã khiến nhiều người mất niềm tin vào
các ngân hàng truyền thống, ngay cả những ngân hàng khổng lồ và lâu ời
từng sống sót qua những cuộc khủng hoảng tài chính và kinh tế trước ây,
như Lehman Brothers, Morgan Stanley, Citigroup, AIG, … cũng lâm nạn.
tạo ra cơ hội cho các công ty fintech phát triển các giải pháp thay thế.
4. Giai oạn hiện tại (2010-nay): Bùng nổ công nghệ và sự ổi mới
2010s: Sự bùng nổ của công nghệ di ộng, blockchain và tiền mã hóa ã mở ra
nhiều cơ hội mới cho fintech. Các công ty như Square, Stripe, và Robinhood
ã trở thành những cái tên nổi bật trong ngành.
Hiện tại: Fintech tiếp tục phát triển với sự a dạng trong các sản phẩm và dịch
vụ, từ cho vay trực tuyến, thanh toán iện tử ến quản lý tài sản và bảo hiểm.
Bối cảnh ra ời của Fintech:
lOMoARcPSD| 58564916
Nhu cầu cải thiện dịch vụ tài chính: Khách hàng ngày càng tìm kiếm các giải
pháp tài chính thuận tiện hơn.
Sự phát triển của công nghệ: Các công nghệ như AI, Big Data, và blockchain
ã tạo ra những cơ hội mới cho ngành tài chính.
Thay ổi trong hành vi người tiêu dùng: Người tiêu dùng ngày càng ưa
chuộng các dịch vụ nhanh chóng, linh hoạt và dễ sử dụng.
Fintech ã và ang trở thành một phần không thể thiếu trong ngành tài chính, mang lại
nhiều sự ổi mới và cải tiến cho người tiêu dùng và doanh nghiệp.
2.2 Quá trình phát triển của Fintech
a. Fintech 1.0 (1887-1967)
- Giai oạn ầu tiên chính là cột mốc ánh dấu thời ại mà chúng ta lần ầu tiên có
thể bắt ầu nói về toàn cầu hóa tài chính. Giai oạn này liên quan ến việc xây dựng
cơ sở hạ tầng hỗ trợ các dịch vụ tài chính toàn cầu hóa. Nó bắt ầu với các công
nghệ như iện báo cũng như ường sắt và tàu hơi nước, lần ầu tiên cho phép truyền
tải nhanh chóng thông tin tài chính xuyên biên giới
- Các sự kiện quan trọng trong dòng thời gian này bao gồm cáp xuyên Đại
Tây Dương ầu tiên (1866) và Fedwire ở Hoa Kỳ (1918), hệ thống chuyển tiền iện
tử ầu tiên dựa trên các công nghệ cổ xưa như iện báo và mã Morse
- Những năm 1950 ã mang ến cho chúng ta thẻ tín dụng ể giảm bớt gánh nặng
mang theo tiền mặt. Đầu tiên, Diners Club giới thiệu thẻ của họ vào năm 1950,
sau ó là Công ty American Express với thẻ tín dụng của riêng họ vào năm 1958.
b. Fintech 2.0 (1967-2008)
-Giai oạn này ánh dấu sự chuyển ổi từ analog sang kỹ thuật số ược dẫn dắt bởi
các tổ chức tài chính truyền thống. Sự ra mắt của máy tính cầm tay ầu tiên và máy
ATM ầu tiên do ngân hàng Barclays lắp ặt ã ánh dấu sự khởi ầu của thời kỳ fintech
hiện ại vào năm 1967.
- Có nhiều xu hướng quan trọng khác nhau ã hình thành vào ầu những năm
1970, chẳng hạn như việc thành lập NASDAQ , sàn giao dịch chứng khoán kỹ
thuật số ầu tiên trên thế giới, ánh dấu sự khởi ầu cho cách thức hoạt ộng của thị
trường tài chính ngày nay.
-Năm 1973, SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu) ược
thành lập và cho ến ngày nay là giao thức liên lạc ầu tiên và ược sử dụng phổ biến
nhất giữa các tchức tài chính nhằm tạo iều kiện cho khối lượng lớn thanh toán
xuyên biên giới.
- Những năm 1980 chứng kiến sự trỗi dậy của máy tính lớn của ngân hàng
và thế giới biết ến ngân hàng trực tuyến, hoạt ộng này phát triển mạnh mẽ vào
những năm 1990 với Internet và các mô hình kinh doanh thương mại iện tử.
lOMoARcPSD| 58564916
-Ngân hàng trực tuyến ã mang lại sự thay ổi lớn trong cách mọi người nhìn nhận
về tiền và mối quan hệ của họ với các tổ chức tài chính. Mọi thứ trong nền kinh tế
ều có vẻ tốt và thậm chí nó còn khiến Thủ tướng Anh lúc bấy giờ là Gordon Brown
phải tuyên bố “sự kết thúc của thời kỳ bùng nổ và phá sản”. Tuy nhiên, chính sự
phá sản ặc biệt này – cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, ã hạ màn cho
kỷ nguyên fintech này và thúc ẩy sự ổi mới sẽ thấy trong kỷ nguyên tiếp theo.
c. Fintech 3.0 (2008-2014)
-Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu dẫn ến khủng hoảng kinh tế khiến công
chúng càng mất niềm tin vào hệ thống ngân hàng truyền thống. Chính iều này ã
làm tư duy thay ổi và mở ường cho cuộc cách mạng công nghệ mới 3.0. -Kỷ
nguyên này ược ánh dấu bằng sự xuất hiện của các công ty khởi nghiệp tài chính
mới. Việc phát hành Bitcoin v0.1 vào năm 2009 là một sự kiện khác có tác ộng
lớn ến thế giới tài chính và ngay sau ó là sự bùng nổ của các loại tiền iện tử khác
nhau (tiếp theo là vụ sụp ổ tiền iện tử lớn vào năm 2018).
- Một yếu tố quan trọng khác ịnh hình nên bộ mặt của fintech là sự thâm nhập thị
trường ại chúng của iện thoại thông minh, giúp hàng triệu người trên toàn cầu có
thể truy cập Internet. Điện thoại thông minh cũng ã trở thành phương tiện chính ể
mọi người truy cập Internet và sử dụng các dịch vụ tài chính khác nhau. Năm 2011
chứng kiến sự ra ời của Google Wallet, tiếp theo là Apple Pay vào năm
2014.
d. Fintech 3.5 (2014-2017)
Fintech 3.5 báo hiệu một bước chuyển mình khỏi thế giới tài chính do phương Tây
thống trị và dự tính mở rộng hoạt ộng ngân hàng số trên toàn cầu, với những cải
tiến trong công nghệ fintech. Fintech 3.5 ược xác ịnh là ể giải quyết những thay ổi
trong hành vi của người tiêu dùng và cách họ truy cập Internet ở các nước ang phát
triển. Hai quốc gia có mức sử dụng fintech cao nhất là Trung Quốc và Ấn Độ,
những quốc gia này cách xa tuyến cáp này nhất có thể. Các quốc gia này không bị
gánh nặng về cơ sở hạ tầng ngân hàng vật chất như các quốc gia ở phương Tây và
do ó có thể áp dụng các giải pháp mới nhanh hơn so với các quốc gia phương
Tây.
e. Fintech 4.0 (2017 ến nay)
-Công nghệ chuỗi khối ngân hàng mở ang tiếp tục thúc ẩy sổi mới trong tương
lai của c dịch vtài chính. Cùng với sự phát triển của cuộc cách mạng công
nghiệp cách công ty tài chính ngày càng tạo ra các dịch vụ tài chính nhận ược sự
quan tâm từ khách hàng với thao tác ơn giản chi phí thấp hoặc hoàn toàn không
lOMoARcPSD| 58564916
mất phí. Một sự kiện lớn khác trong giai oạn này là làn sóng mới của các nhà cung
cấp dịch vụ thanh toán tích hợp, với các nền tảng có thể cung cấp thanh toán như
một giải pháp bổ sung cho hệ thống quản lý doanh nghiệp vốn ã toàn diện.
VD:
+ Momo hay Zalo Pay là những ứng dụng ví iện tử nổi tiếng tại Việt Nam, cho
phép người dùng thực hiện thanh toán hóa ơn, chuyển tiền, và thanh toán trực
tuyến. Momo và Zalo Pay có thể tích hợp vào các hệ thống quản lý doanh nghiệp
ể hỗ trợ thanh toán dễ dàng cung cấp.
3. Bối cảnh hiện tại của công nghệ tài chính (Fintech)
Hiện nay, công nghệ tài chính (Fintech) ang trải qua giai oạn phát triển mạnh mẽ
trên toàn cầu và tại Việt Nam. Dưới ây là một số xu hướng và bối cảnh nổi bật:
3.1. Tăng trưởng toàn cầu
Mở rộng thị trường: Fintech ang mở rộng ra nhiều thị trường mới, cung cấp
dịch vụ cho các ối tượng chưa ược phục vụ ầy ủ bởi ngân hàng truyền thống.
VD: Stripe là một ví dụ iển hình về công ty Fintech ã mở rộng ra nhiều quốc
gia, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến cho các doanh nghiệp từ nhỏ ến lớn.
Đổi mới sáng tạo: Sự ra ời của nhiều mô hình kinh doanh mới và giải pháp
công nghệ giúp nâng cao trải nghiệm người dùng và tối ưu hóa quy trình tài
chính.
3.2. Ứng dụng công nghệ tiên tiến
AI và machine learning: Các công nghệ này ược sử dụng ể phân tích dữ liệu,
phát hiện gian lận, và cải thiện quy trình cho vay.
VD: Kabbage sử dụng AI ể phân tích dữ liệu tài chính của doanh nghiệp và ưa
ra quyết ịnh cho vay nhanh chóng.
Blockchain: Công nghệ này ang ược áp dụng trong nhiều lĩnh vực như thanh
toán, hợp ồng thông minh, và quản lý tài sản.
VD:Ripple là một nền tảng sử dụng công nghệ blockchain ể cung cấp giải pháp
thanh toán quốc tế nhanh chóng và hiệu quả.
3.3. Thay ổi hành vi người tiêu dùng
lOMoARcPSD| 58564916
Chấp nhận thanh toán iện tử: Người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng các giải
pháp thanh toán nhanh chóng, tiện lợi, như ví iện tử và thanh toán qua ứng
dụng.
VD: Venmo cho phép người dùng gửi và nhận tiền qua ứng dụng di ộng, giúp
thanh toán giữa bạn bè trở nên dễ dàng hơn.
Tìm kiếm sự tiện lợi: Người dùng mong muốn có thể quản lý tài chính cá
nhân một cách dễ dàng thông qua các ứng dụng và nền tảng trực tuyến.
VD: Mint là ứng dụng giúp người dùng quản lý tài chính cá nhân một cách dễ
dàng, tổng hợp thông tin từ nhiều tài khoản khác nhau.
3.4. Cạnh tranh gia tăng
Sự gia nhập của các công ty mới: Nhiều startup và công ty công nghệ ang
tham gia vào lĩnh vực tài chính, tạo ra sự cạnh tranh với ngân hàng truyền
thống.
Hợp tác và ối ầu: Các ngân hàng ang tìm kiếm cơ hội hợp tác với các công
ty Fintech ể ổi mới dịch vụ, ồng thời phải ối mặt với áp lực cạnh tranh.
Ví dụ:
+ Hợp tác: Ví iện tử MoMo ã hợp tác với nhiều ngân hàng như Vietcombank
Techcombank ể cung cấp dịch vụ chuyển tiền, nạp tiền và rút tiền dễ dàng cho
người dùng. Sự hợp tác này giúp mở rộng khả năng phục vụ khách hàng cho cả
hai bên.
+ Đối ầu: Robinhood (chưa chính thức tại Việt Nam nhưng có thể tương tự n
các ứng dụng giao dịch chứng khoán như Mirae Asset và Yuanta) ang cung cấp
dịch vụ giao dịch chứng khoán miễn phí, thách thức các ngân hàng và công ty
chứng khoán truyền thống về phí giao dịch và trải nghiệm người dùng.
3.5. Chính sách và quy ịnh
Khung pháp lý ang phát triển: Nhiều quốc gia ang iều chỉnh khung pháp lý ể
phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của Fintech, nhằm ảm bảo an toàn
cho người tiêu dùng và ổn ịnh hệ thống tài chính.
Thúc ẩy ổi mới: Các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và ổi mới sáng tạo ược
nhiều chính phủ triển khai, tạo iều kiện thuận lợi cho các công ty Fintech.
lOMoARcPSD| 58564916
3.6. An toàn và bảo mật
Tăng cường bảo mật: Với sự gia tăng sử dụng công nghệ, vấn ề an ninh
mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân trở thành ưu tiên hàng ầu cho các công ty
Fintech.
Giáo dục người tiêu dùng: Người tiêu dùng cần ược giáo dục về an toàn
thông tin và cách thức bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Tóm lại, Fintech hiện ang tạo ra những cơ hội lớn cho sự ổi mới trong lĩnh vực tài
chính, nhưng cũng ối mặt với nhiều thách thức liên quan ến bảo mật, quy ịnh pháp
lý và cạnh tranh.
3.7. Tổng quan tình hình ngành và các doanh nghiệp Fintech ở Việt Nam
1. Số lượng
Tăng trưởng nhanh: Việt Nam hiện có khoảng 200-300 doanh nghiệp
Fintech hoạt ộng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm thanh toán iện tử,
cho vay trực tuyến, quản lý tài chính, bảo hiểm công nghệ, và blockchain.
Sự gia tăng các startup: Số lượng startup Fintech ang gia tăng nhanh
chóng, với nhiều quỹ ầu tư mạo hiểm rót vốn vào lĩnh vực này.
2. Phạm vi hoạt ộng
Đa dạng lĩnh vực: Các công ty Fintech ở Việt Nam hoạt ộng trong nhiều lĩnh
vực như:
+ Thanh toán iện tử: Ví iện tử (MoMo, ZaloPay, Payoo).
+ Cho vay trực tuyến: Tima, MoneyCat.
+ Quản lý tài chính: Các ứng dụng giúp người dùng theo dõi và quản lý chi tiêu.
+ Ngân hàng số: Timo, TrustBank cung cấp dịch vụ ngân hàng hoàn toàn trực
tuyến.
3. Cơ sở hạ tầng, trình ộ dân trí
Cơ sở hạ tầng công nghệ: Việt Nam có cơ sở hạ tầng internet ngày càng phát
triển, với tỷ lệ người dùng internet cao và sự phổ biến của smartphone, tạo
iều kiện thuận lợi cho sự phát triển của Fintech.
Trình ộ dân trí: Dân số trẻ, am hiểu công nghệ cao, và ngày càng quen thuộc
với các dịch vụ tài chính số là lợi thế cho ngành Fintech.
lOMoARcPSD| 58564916
4. Chất lượng nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực chất lượng cao: Việt Nam có nhiều sinh viên tốt nghiệp từ
các trường ại học chuyên ngành công nghệ thông tin và tài chính, nhưng vẫn
còn thiếu hụt về kỹ năng chuyên sâu trong các lĩnh vực như AI, blockchain,
và bảo mật.
Đào tạo và phát triển: Nhiều doanh nghiệp và tổ chức ang chú trọng ào tạo
nhân lực ể áp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngành.
Ngành Fintech ở Việt Nam ang ở giai oạn phát triển mạnh mẽ, với nhiều cơ hội và
thách thức. Các cơ chế chính sách ang dần hoàn thiện, số lượng doanh nghiệp
Fintech ang tăng nhanh và phạm vi hoạt ộng a dạng. Cơ sở hạ tầng công nghệ và
trình ộ dân trí cũng hỗ trợ sự phát triển của ngành. Tuy nhiên, cần có nỗ lực trong
việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hoàn thiện khung pháp lý ể áp ứng
ược yêu cầu của thị trường.
3.8. Xu hướng phát triển:
Dự báo ngành Fintech sẽ tiếp tục mở rộng, với sự tăng cường hợp tác giữa các
doanh nghiệp Fintech và ngân hàng truyền thống, cũng như sự gia tăng ứng dụng
công nghệ mới như AI và blockchain. Việc nâng cao nhận thức và khả năng sử
dụng công nghệ tài chính trong cộng ồng sẽ thúc ẩy sự chấp nhận và phát triển các
giải pháp Fintech trong tương lai.
II.CÔNG NGHỆ I CHÍNH TẠI VIỆT NAM
1. Một số dịch vụ công nghệ tài chính phổ biến
1.1. Ví iện tử và dịch vụ thanh toán iện tử
- Theo một cuộc khảo sát ược thực hiện vào năm 2021, tỷ lệ sử dụng ví iện tử
ạt gần ến 60% trong số những người ược hỏi trên khắp Việt Nam. Tỷ lệ này
cao hơn rõ rệt ở các thành phố lớn, chẳng hạn như Hà Nội hoặc Thành phố
Hồ Chí Minh. Cuộc khảo sát tương tự cũng tiết lộ rằng hơn 60% người dùng
Việt Nam ã sử dụng ít nhất hai ứng dụng ví iện tử.
- Thị trường ví iện tử Việt Nam ang vào giai oạn bùng nổ. Theo số liệu thống
kê từ Robocash Group, trong bốn năm qua (từ tháng 10 năm 2018 ến tháng
10 năm 2022), số lượng người dùng ví iện tử ã tăng một cách ấn tượng: từ
12,3 lên 41,3 triệu (tức là tăng mạnh tới 330%). Robocash ước tính ến tháng
lOMoARcPSD| 58564916
7/2024, thị trường này sẽ có 50 triệu người dùng hoạt ộng, 100 triệu vào
tháng 5/2026, và 150 triệu vào tháng 7/2030.
- Cũng theo Robocash Group, thị trường ví iện tử Việt Nam ang bùng nổ với
90% thị phần thuộc về 3 ví Momo, Moca và ZaloPay. Việt Nam ang chứng
kiến sự cạnh tranh gay gắt ở lĩnh vực ví iện tử với 40 ví ang hoạt ộng
1.2. Cho vay ngang hàng
- Cho vay ngang hàng là mô hình cho vay trên nền tảng công nghệ số, tại ây
người i vay và người cho vay (nhà ầu tư) sẽ ược kết nối trực tiếp với nhau
mà không cần phải thông qua bất cứ một tổ chức tín dụng hay ngân hàng
truyền thống nào
- Về thế giới: Trong một báo cáo từ Transparency Market Reasearch, Thị
trường cho vay ồng ẳng (P2P lending) toàn cầu ược dự oán sẽ ạt 897,9 tỉ
USD và năm 2024
- Về Việt Nam, ây là một dịch vụ tương ối mới, chỉ xuất hiện từ năm 2016,
biến Việt Nam thành một thị trường tiềm năng cho cho vay ồng ẳng. Một
báo cáo từ Fintech News của Singapore cho thấy số lượng dịch vụ P2P
lending tại Việt Nam tăng từ 3 vào năm 2017 lên 20 vào năm 2020, cho thấy
sự phát triển áng kể trong lĩnh vực này. Thống kê sơ bộ của Ngân hàng Nhà
nước cho biết Việt Nam có khoảng 100 công ty P2P Lending (bao gồm cả
công ty ã i vào hoạt ộng chính thức và một số công ty ang trong giai oạn thử
nghiệm) như Tima, Trust Circle, Vay mượn, LendMo, Wecash, Interloan,…
- Vấn ề ặt ra là, i cùng với tiềm năng trong sự phát triển của thị trường dịch vụ
cho vay ngang hàng ở Việt Nam là vô vàn những thách thức mà công ty khởi
nghiệp cần ối mặt.
+ Một số công ty lấy danh nghĩa mô hình P2P Lending lợi dụng sự thiếu kiến
thức, hiểu biết của người dân ể lừa bịp, gian dối, quảng cáo sai sự thật, hứa
hẹn lợi nhuận cao, lãi suất cao ể lừa ảo, chiếm oạt tiền vốn của người dân bỏ
tiền ầu tư mô hình cho vay này
+ Hoặc lừa dối người vay về lãi suất “thấp”, iều kiện vay ưu ãi trong khi tính
áp dụng mức lãi suất thực tế cao “cắt cổ”, tác ộng tiêu cực ến cuộc sống của
người dân.
1.3. Tiền tệ số
- Tiền kỹ thuật số là một dạng tiền tệ chỉ có sẵn ở dạng kỹ thuật số hoặc iện
tử, và không ở dạng vật lý. Tiền kỹ thuật số cũng ược gọi là tiền iện tử.
lOMoARcPSD| 58564916
- Về cơ bản, cả tiền ảo (Virtual currency) và tiền mã hóa (Cryptocurrency) ều
ược coi là hình thức của tiền tệ kỹ thuật số. Crypto hay Cryptocurrency là
một dạng tiền iện tử ược phát hành bởi các dự án Blockchain và ược dùng
như phương tiện giao dịch diễn ra trên các nền tảng Blockchain.
- Tiền kỹ thuật số là vô hình và chỉ có thể ược sở hữu và giao dịch bằng cách
sử dụng máy tính hoặc ví iện tử ược kết nối với Internet hoặc các mạng ược
chỉ ịnh.
- Giống như bất kỳ loại tiền tệ tiêu chuẩn nào, tiền kỹ thuật số có thể ược sử
dụng ể mua hàng hóa cũng như thanh toán dịch vụ, mặc dù chúng cũng có
thể bị hạn chế sử dụng trong một số cộng ồng trực tuyến nhất ịnh, như trang
web trò chơi, ánh bạc hoặc mạng xã hội.
1.4. Gọi vốn cộng ồng
- Gọi vốn cộng ồng (Crowdfunding) là một hình thức gây quỹ tập thể mà theo
ó những cá nhân óng góp tiền của họ, thường là thông qua Internet, ể hỗ trợ
cho các dự án hoặc sáng kiến do người khác hoặc tổ chức khác khởi xướng.
- Gọi vốn cộng ồng là một hình thức huy ộng nguồn lực ám ông và hỗ trợ tài
chính.
- Tuy nhiên, việc hạn chế các giao dịch online cùng với hệ thống luật pháp
chưa quy ịnh cụ thể về crowdfunding cũng là một trở ngại lớn. Nhưng không
vì vậy mà crowdfunding không phát triển tại Việt Nam. Ngoài ra, vấn ề còn
ến từ việc kiểm soát nội dung của các công ty khi nhiều dự án huy ộng vốn
cộng ồng gây tranh cãi và ôi khi mang lại cái nhìn tiêu cực cho nhà ầu tư.
Một số startup hoạt ộng trong lĩnh vực huy ộng vốn từ cộng ồng có thể kể ến
là Comicola, BETADO, Fundme.vn, Funding vn,
Fundstart,...
. 1.5. Dịch vụ thiết bị thanh toán
- Lĩnh vực này ang duy trì mức ộ phổ biến ổn ịnh, chiếm 7% thị phần dịch vụ
Fintech tại Việt Nam.
VD: POS (Point of Sale), QR Code Payment, Thiết bị thanh toán NFC (Near Field
Communication), Smart POS và mPOS (Mobile POS), Ví iện tử và ứng dụng
thanh toán trên di ộng
1.6. Quản lý tài sản
- Trong năm 2023 và 2024, tỷ lệ doanh nghiệp Fintech hoạt ộng trong lĩnh vực
Đầu tư & Quản lý tài sản vẫn duy trì ở mức tương ối thấp so với các lĩnh vực
khác như thanh toán hoặc cho vay.
lOMoARcPSD| 58564916
- Đến cuối năm 2022, chỉ có khoảng 7,5% doanh nghiệp Fintech hoạt ộng
trong mảng Đầu tư & Quản lý tài sản
- Tốc ộ tăng trưởng của lĩnh vực này có dấu hiệu chậm lại trong bối cảnh thị
trường ang bão hòa với các sản phẩm thanh toán và cho vay. Dù vậy, ây vẫn
ược xem là một cơ hội tiềm năng cho các startup mới, do sự thiếu hụt giải
pháp công nghệ hiệu quả cho lĩnh vực ầu tư và quản lý tài sả
1.7. Dịch vụ khác
- Bao gồm nhiều loại hình dịch vụ, nhìn chung ghi nhận không có nhiều thay ổi
chiếm khoảng 15% trong tổng số các dịch vụ của Fintech.
2. Một số công ty iển hình về công nghệ tài chính tại Việt Nam
2.1. Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (VNPAY)
+ VNPAY-QR: VNPAY-QR giải pháp thanh toán cho phép khách hàng sử
dụng tính năng VNPAY-QR ược tích hợp sẵn trên ứng dụng iện tử VNPAY
ể quét mã QR thanh toán các hóa ơn dịch vụ.
+ Mobile Banking: Ứng dụng ngân hàng (Mobile Banking) cho phép khách
hàng quản lý tài khoản, thực hiện các giao dịch tài chính và nhiều tiện ích
gia tăng khác.
2.2. Công ty cổ phần dịch vụ di ộng trực tuyến (Ví Momo)
+ MoMo cho phép người dùng thanh toán hơn 500 dịch vụ khác nhau bao gồm
hóa ơn iện, nước, internet, phí chung cư, nạp tiền iện thoại, ặt vé máy bay, vé
tàu, vé xe, ặt phòng khách sạn, mua ồ ăn, thức uống, thanh toán cà phê, ổ
xăng, mua sắm cùng các dịch vụ tài chính như ngân hàng, bảo hiểm.
2.3. Công ty cổ phần Zion – ZaloPay
+ Theo VNG giới thiệu, Zalo Pay ã liên kết với 39 ngân hàng và 5.000+ ối tác,
tăng trưởng người dùng hoạt ộng hàng tháng lên tới 51% trong năm 2021.
Theo thông tin trên website của Zalopay, ví iện tử này ã có liên kết với các
ối tác như Vietcombank, VietinBank, Sacombank, BIDV, Eximbank, SCB,
Ngân hàng Bản Việt,... và ba tổ chức thẻ quốc tế Visa,
Master và JCB.
+ Trong năm 2021 ZaloPay lỗ 1.200 tỷ ồng, chủ yếu do các khoản ầu tư lớn vào
hạ tầng công nghệ, phát triển người dùng và các chiến dịch khuyến mãi ể
cạnh tranh với các ví iện tử khác như MoMo, ShopeePay, và Moca. Đây
là một chiến lược phổ biến trong lĩnh vực Fintech, ặc biệt là với các ví iện
tử, nhằm chiếm lĩnh thị phần và thúc ẩy người dùng sử dụng dịch vụ.
Mặc dù lỗ, ZaloPay ã ạt ược sự tăng trưởng áng kể về số lượng người dùng và giao
dịch, góp phần củng cố vị thế của mình trong thị trường thanh toán số tại Việt
lOMoARcPSD| 58564916
Nam. Tuy nhiên, việc liên tục bơm vốn ể duy trì mức tăng trưởng này ặt áp lực tài
chính lớn lên công ty mẹ, VNG. ZaloPay ang phải ối mặt với bài toán làm sao ể
tăng trưởng bền vững mà không dựa quá nhiều vào các chương trình khuyến mãi
tốn kém, ồng thời chuyển hướng sang tăng doanh thu từ các dịch vụ giá trị gia tăng
như bảo hiểm, ầu tư hoặc mua trước trả sau
2.4. Công ty cổ phần ShopeePay
+ Ví iện tử Shopee Pay là một ứng dụng trên di ộng. Người dùng ví iện tử này
thể sử dụng tiền bên trong thanh toán các dịch vụ hóa ơn, nạp thẻ
cho các dịch vụ trực tuyến hoặc mua hàng.
2.5. Tương lai của các ví iện tử trong Fintech
- Hướng tới a dạng hóa dịch vụ: Ví iện tử sẽ không chỉ giới hạn trong thanh
toán mà còn mở rộng sang các dịch vụ tài chính khác như cho vay, bảo hiểm,
và ầu tư. Đây là cách ể tăng doanh thu từ người dùng hiện tại và giảm sự phụ
thuộc vào các chiến dịch khuyến mãi.
- Hợp tác với các ngân hàng: Ví iện tử có thể hợp tác với các ngân hàng
truyền thống ể tạo ra hệ sinh thái tài chính toàn diện hơn, từ ó tận dụng công
nghệ và mạng lưới khách hàng của nhau
- Tích hợp dịch vụ "mua trước trả sau" (BNPL): Đây là một xu hướng ang
phát triển mạnh, giúp các ví iện tử tăng tính tiện lợi cho người dùng và tạo ra
doanh thu mới từ các giao dịch tài chính
3. Thế mạnh và hạn chế của công nghệ tài chính tại Việt Nam
3.1. Thế mạnh
- Tiềm năng thị trường: Những năm qua, thị trường tài chính, tiền tệ của Việt
Nam ã có những bước phát triển ổn ịnh, vững chắc. Thị trường chứng khoán
Việt Nam phát triển mạnh mẽ, có triển vọng ược nâng hạng trở thành “thị
trường mới nổi”. Vì vậy, Việt Nam cũng có nhiều lợi thế ể thúc ẩy quá trình
hội nhập tài chính và phát triển các trung tâm tài chính cho khu vực và quốc
tế.
- Ưu thế của lĩnh vực công nghệ trong hệ sinh thái khởi nghiệp tại Việt Nam:
Các lĩnh vực như Fintech, thương mại iện tử, trí tuệ nhân tạo (AI), công
nghệ thực phẩm, giải pháp doanh nghiệp và dịch vụ công nghệ thông tin ã
chiếm ưu thế trong các vòng gọi vốn của Việt Nam trong những năm gần ây
- Các chính sách, hỗ trợ ối với lĩnh vực Fintech: nhiều chương trình, ề án liên
quan ến phát triển a dạng các loại hình sản phẩm, dịch vụ; xây dựng các mô
hình kinh doanh, hệ thống thanh toán iện tử; phát triển kết cấu hạ tầng
lOMoARcPSD| 58564916
Fintech, xây dựng cổng thông tin khởi nghiệp… nhằm tạo lập, hoàn thiện
hành lang pháp lý, tạo môi trường thuận lợi ể phát triển thị trường
Fintech.
3.2. Hạn chế
- Pháp lý về tài chính số vẫn chưa rõ ràng: Việt Nam chưa có cơ chế
Sandbox cho các vấn ề cho vay ngang hàng, khoanh vùng ể hạn chế rủi
ro.
- Ảnh hưởng ến hoạt ộng kinh doanh tài chính truyền thống: Dựa trên các
nghiên cứu hiện có và thực tế phát triển Fintech, Fintech có thể gây ra
các rủi ro tài chính truyền thống như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản
và rủi ro hoạt ộng.
- Rủi ro rò rỉ thông tin dữ liệu cá nhân: bất kỳ sơ hở kỹ thuật nào trong
quy trình vận hành kinh doanh Internet, quản lý công nghệ và bảo trì
mạng có thể dẫn ến các rủi ro về công nghệ thông tin như ánh cắp dữ
liệu, xâm phạm quyền riêng tư và tấn công trang web, có thể gây thiệt hại
nghiêm trọng về kinh tế cho khách hàng và doanh nghiệp.
III. TÁC ĐỘNG CMCN 4.0 VÀ FINTECH ĐẾN LĨNH VỰC NGÂN HÀNG
1. Tác ộng CMCN 4.0 và Fintech ến lĩnh vực ngân hàng
Với tốc ộ ột phá của CMCN 4.0 ược ánh giá "không có tiền lệ lịch sử" trong tương
quan với các cuộc CMCN trước ây, CMCN 4.0 ang tiến triển theo một hàm số mũ
chứ không phải là tốc ộ tuyến tính.
1.1. Xu hướng ngân hàng số (Digital Banking)
- Ngân hàng số là bước tiến cao hơn nền tảng ngân hàng trực tuyến. Ngân
hàng kỹ thuật số dựa trên dữ liệu lớn, phân tích và bao gồm các công nghệ
tiên tiến tập trung vào trải nghiệm của khách hàng.
- Ngân hàng số khác với ngân hàng trực tuyến và ngân hàng truyền thống ở
một số iểm như sau:
Ngân hàng truyền thống
Ngân hàng kỹ thuật số
lOMoARcPSD| 58564916
các hoạt ộng a số cần ến sự tham gia của
nhân viên ngân hàng như nhập liệu vào
máy tính, kiểm soát giấy tờ, ký kết,... và
khách hàng phải ến trực tiếp ngân hàng ể
giao dịch. Khách hàng khi cần giao dịch
phải thực hiện trong giờ làm việc của ngân
hàng, ối với các sự cố phát sinh ngoài giờ
không thể xử lý kịp thời
Khách hàng chưa từng giao
dịch với ngân hàng vẫn có thể
ăng sử dụng SPDV từ xa,
mọi sự cố hầu hết có thể xử lý
trực tuyến, thậm chí họ thể
gặp nhân viên vấn thông
qua gọi video.
1.2. Xu hướng sử dụng Internet kết nối vạn vật
Internet kết nối vạn vật em lại các lợi ích cho lĩnh vực tài chính ngân hàng
như sau:
- Trong lúc các khách hàng sử dụng các thiết bị thông minh ể truy cập dữ liệu,
các ngân hàng có thể cung cấp các giải pháp và ề xuất phù hợp cho khách
hàng ể họ ưa ra quyết ịnh tài chính thích hợp. Từ ó, các ngân hàng gia tăng
lượng khách hàng trung thành.
- Bên cạnh việc giúp cho khách hàng cá nhân, ngân hàng còn có thể giúp cho
khách hàng doanh nghiệp nhờ vào Internet kết nối vạn vật ể biết ược nhu cầu
doanh nghiệp, chuỗi giá trị gồm nhà cung cấp, nhà bán lẻ, người óng góp và
cũng ể gia tăng trải nghiệm khách hàng. Ngân hàng có thể cung cấp các dịch
vụ gia giúp cho ôi bên cùng có lợi.
- Khi xe hơi ược kết nối: Các ngân hàng kết nối vạn vật có thể cung cấp các
SPDV liên quan ến chức năng tự thanh toán, phí cầu ường, phí bảo hiểm,...
ược tích hợp trên ô tô.
- Khi thành phố ược kết nối: Họ không cần phải em theo tiền mặt hay bất kỳ
loại thẻ nào vì ngân hàng ã kết nối với các cửa hàng ể khách hàng có thể
thanh toán bằng cách nhận diện gương mặt, hoặc sinh trắc học.
1.3. Xu hướng trí tuệ nhân tạo
Một số ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực ngân hàng:
- Chatbot hỗ trợ khách hàng: công cụ này hỗ trợ việc giải áp thắc mắc cho
khách hàng 24/7. Lợi thế của chatbot là có thể hoạt ộng liên tục, không bị
giới hạn thời gian như con người, chi phí cài ặt chatbot trên trang web hay
các trang mạng xã hội cũng thấp hơn chi phí thuê nhân viên trực tổng ài tư
vấn.
- Trợ lý thoại cho dịch vụ tài khoản: nếu như chatbot dùng ể nhắn tin thì trợ lý
thoại tích hợp ứng dụng giọng nói ể người dùng có thể tương tác với robot
lOMoARcPSD| 58564916
dễ dàng hơn. Ngân hàng có thể cung cấp thông tin chi tiêu cho khách hàng
nhằm giúp họ kiểm soát số dư tài khoản của họ như chi tiêu bao nhiêu,
ở cửa hàng hay ịa iểm nào, và chi số tiền ó vào lúc nào. Ngoài ra, trợ lý thoại
còn có thể thực hiện lệnh chuyển tiền và thanh toán cho người dùng khi ược
yêu cầu.
- Quản lý tài chính cá nhân: các ngân hàng sẽ sử dụng trí tuệ nhân tạo ể tạo ra
các ứng dụng giúp khách hàng quản lý tài chính. Trí tuệ nhân tạo dưới hình
thức là trợ lý thông minh sẽ giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, thực hiện
thanh toán, tự ộng trích một khoản tiền nhờ vào tài khoản tiết kiệm của
người dùng.
- Ngoài ra, trí tuệ nhân tạo còn có một số ứng dụng khác trong lĩnh vực ngân
hàng như quản lý tài sản và ầu tư, ngăn chặn gian lận, ịnh giá sản phẩm,
phân tích.
1.4. Xu hướng sử dụng blockchain
Lợi ích mà Blockchain mang lại cho hoạt ộng ngân hàng như:
+ Chứng từ tự ộng: Toàn bộ giao dịch ều tự ộng hóa, không cần giấy tờ.
Các giao dịch ược theo dõi theo thời gian thực.
+ Chống gian lận: Hợp ồng thông minh (smart contract) giúp xác minh giao
dịch, phòng ngừa gian lận.
+ Khả năng tương tác cao và ngay tức thì
+ Bảo mật cao hơn, hệ thống tích hợp: Mọi giao dịch ều ược bảo mật cao hơn,
hạn chế gian lận và ánh cắp tài khoản, hệ thống thống nhất tất cả iểm giao
dịch giúp khách hàng yên tâm hơn khi sử dụng SPDV ngân hàng.
+ Số hóa chứng từ, thủ tục nhanh gọn 1.5.
Xu hướng hợp tác Fintech-Bank-Tech
+ Techcombank và Mambu: Mambu là một nền tảng ngân hàng ám mây quốc tế.
Mối quan hệ này thúc ẩy chiến lược số hóa dịch vụ tài chính, giúp
Techcombank tối ưu hóa htầng công nghệ, phát triển nhanh chóng các sản
phẩm số cải thiện trải nghiệm người dùng, ồng thời giúp fintech quốc tế
thâm nhập vào thị trường Việt Nam.
+ TPBank và Amazon Web Services (AWS): TPBank ã hợp tác với AWS ể triển
khai hạ tầng công nghệ ám mây cho ngân hàng số, giúp tăng cường khả năng
bảo mật và linh hoạt trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính số hóa cho
khách hàng.
+ Mô hình hợp tác ngân hàng và fintech (Bank-Fintech)
VD: VPBank ã hợp tác với OnOnPay, một công ty fintech cung cấp dịch vụ nạp
thẻ thanh toán trực tuyến, tối ưu hóa các sản phẩm tài chính cải thiện trải
nghiệm khách hàng.
lOMoARcPSD| 58564916
+ Fintech và E-commerce (Thương mại iện tử)
dụ, MoMo ã trở thành một trong những phương thức thanh toán chính trên các
sàn thương mại iện tử lớn này, giúp khách hàng dễ dàng thanh toán mua sắm
online mà không cần tiền mặt.
+ Cũng có thể kể ến Paylater, hình thức mua trước trả sau
1.6. Xu hướng " ốt tiền" ể chiếm thị phần
Đây là cách các công ty ví iện tử sử dụng các chương trình khuyến mãi, giảm giá,
và ưu ãi hấp dẫn ể thu hút người dùng và tạo thói quen sử dụng dịch vụ của họ.
Tuy nhiên, chiến lược này có thể gây ra những rủi ro lớn về tài chính. -
Nguyên nhân của xu hướng này:
+ Thị trường cạnh tranh cao: Tại Việt Nam, các ví iện tử như MoMo, ZaloPay,
ShopeePay, và Moca cạnh tranh gay gắt ể chiếm thị phần. Các ví này phải
chi mạnh cho các chiến dịch quảng bá, khuyến mãi và phí giao dịch ể người
dùng chọn nền tảng của họ thay vì ối thủ.
+ Tăng trưởng người dùng: Chiến lược ốt tiền giúp các ví tăng nhanh lượng
người dùng, từ ó xây dựng mạng lưới rộng lớn và hệ sinh thái thanh toán.
Người dùng càng nhiều thì càng có cơ hội kiếm lợi từ các dịch vụ giá trị gia
tăng như bảo hiểm, ầu tư, hoặc cho vay.
- Những thách thức và hệ quả:
+ Khả năng sinh lời thấp: Mặc dù các ví iện tử thu hút ược số lượng người dùng
lớn, hầu hết vẫn phải ối mặt với bài toán khó về lợi nhuận. Nhiều ví iện tử,
bao gồm cả ZaloPay và MoMo, ã báo cáo khoản lỗ lớn dù có số lượng giao
dịch tăng mạnh
+ Áp lực từ nhà ầu tư: Các nhà ầu tư, ặc biệt là trong các vòng gọi vốn giai oạn
sau, ngày càng yêu cầu các công ty Fintech chuyển hướng từ việc " ốt tiền"
sang mô hình tăng trưởng bền vững và có khả năng sinh lời
2. Tác ộng của Fintech và CMCN 4.0 ến hoạt ộng của NHTW trong việc
quản lý rủi ro cho các NHTM
2.1. Rủi ro tín dụng
Trái với việc mang lại những lợi ích to lớn, việc quản lý của NHTW dành cho loại
hình này không hề ơn giản vì một bên thứ ba ược cho phép thực hiện vai trò viết
lOMoARcPSD| 58564916
ứng dụng và cung cấp dịch vụ từ chính dữ liệu của ngân hàng. Vì vậy các rủi ro về
bảo mật, thất thoát thông tin là một vấn ề rất áng ể quan tâm.
2.2. Rủi ro hoạt ộng
Sự gia nhập của những doanh nghiệp fintech vào lĩnh vực ngân hàng làm tăng tính
phức tạp hệ thống, trong bối cảnh hầu hết các doanh nghiệp fintech mới còn thiếu
kinh nghiệm về quản lý rủi ro về công nghệ thông tin (IT), ặc biệt là nếu các dịch
vụ ược cung cấp chủ yếu bởi một hoặc một số thành viên chi phối.
Vì vậy, những hệ thống CNTT của các ngân hàng lỗi thời có thể không thích nghi
tốt và các ngân hàng sẽ phải tìm kiếm sự giúp ỡ từ các bên thứ ba hoặc thuê ngoài,
hoặc các công ty Fintech, do ó, càng làm tăng tính phức tạp và giảm tính minh
bạch của các giao dịch cuối cùng. Việc sử dụng rộng rãi các bên thứ ba làm tăng
rủi ro liên quan ến an toàn dữ liệu, bảo mật, rửa tiền, tội phạm mạng
2.3. Rủi ro không gian mạng
Rủi ro ánh cắp dữ liệu và tài sản tài chính, nghĩa là, các công nghệ và mô hình
kinh doanh mới có thể làm tăng rủi ro không gian mạng, nếu các công cụ quản
lý không theo kịp những thay ổi của công nghệ. Tăng kết nối những người tham
gia thị trường có thể tạo ra lợi ích ối với ngân hàng và người tiêu dùng, ồng thời
tăng rủi ro của họ. Sự phụ thuộc nhiều hơn vào giao diện lập trình
(Application Programming Interface), iện toán ám mây các công nghệ khác,
góp phần tăng cường sự tương tác giữa người tham gia thị trường, nhưng cũng có
thể làm hệ thống ngân hàng dễ bị tổn thương hơn trước các mối e dọa trực tuyến
và tính bảo mật của khối lượng lớn dữ liệu bị e dọa.
IV. Kinh nghiệm quốc tế
Việt Nam, với sự phát triển mạnh mẽ trong ngành công nghệ tài chính (fintech), ã
học hỏi áp dụng nhiều kinh nghiệm quốc tế xây dựng cải thiện hệ sinh thái
fintech trong nước.
1. Bảo Mật Dữ Liệu và Quyền Riêng Tư:
+ Quy ịnh Bảo vệ Dữ liệu Chung (GDPR) của Liên minh Châu Âu trong việc
bảo vệ dữ liệu cá nhân của người tiêu dùng.
+ Luật Quyền Riêng Tư của California (CCPA)
lOMoARcPSD| 58564916
+ Quy ịnh của Trung Quốc: Việt Nam học hỏi từ các quy ịnh nghiêm ngặt của
Trung Quốc về quản lý fintech, bao gồm các biện pháp về bảo mật dữ liệu và
quản lý hoạt ộng tài chính trực tuyến.
2. Quản Lý Rủi Ro và Chống Rửa Tiền
+ Các quy ịnh của Đạo luật Dodd-Frank về quản lý rủi ro tài chính
+ Quy ịnh của Tổ chức Hành ộng Tài chính (FATF) về chống rửa tiền và tài trợ
khủng bố
3. Chuyển Tiền và Thanh Toán
+ Quy ịnh về dịch vụ thanh toán sửa ổi (PSD2) ã thúc ẩy việc mở cửa dữ liệu
thanh toán cho các bên thứ ba và tăng cường bảo mật giao dịch. + Quy Định về
Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt
4. Hỗ Trợ Đổi Mới và Khởi Nghiệp
+ Mô hình thử nghiệm quy ịnh (regulatory sandbox) của Vương quốc Anh
+ Hỗ Trợ Khởi Nghiệp và Đổi Mới: các mô hình hỗ trợ khởi nghiệp từ các quốc
gia như Singapore và Israel
5. Chuyển Đổi Số và Tinh Thần Đổi Mới
+ Fintech Ecosystems (Singapore) +
Chương Trình Đổi Mới (Hàn Quốc)
6. Đào Tạo và Phát Triển Nguồn Nhân Lực
+ Chương Trình Đào Tạo Fintech (Australia)
+ Các Học Viện Fintech (Hồng Kông)
7. Các Big Tech
-Fintech Việt Nam ang có xu hướng mở rộng hợp tác với các tập oàn lớn và big
tech quốc tế có thể kể ến như Ant Group, Apple và một số công ty hàng ầu khác,
nhằm tận dụng nguồn lực công nghệ, tài chính, và kinh nghiệm quản lý của họ.
Những mối quan hệ hợp tác này giúp fintech Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh, mở rộng thị trường, và phát triển các dịch vụ tài chính mới.
+ Ant Group (Trung Quốc): Ant Group là công ty mẹ của Alipay, một trong
những nền tảng thanh toán trực tuyến lớn nhất thế giới. Công ty ã mở rộng
các quan hệ hợp tác tại Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, với mục tiêu thúc
ẩy sự phát triển của hệ sinh thái thanh toán số. Ant Group có thể hợp tác với
các fintech Việt Nam trong việc triển khai ví iện tử, nền tảng thanh toán
xuyên biên giới, hoặc cung cấp dịch vụ tài chính tích hợp.
+ Apple (Hoa Kỳ): Apple với dịch vụ Apple Pay ang từng bước mở rộng phạm
vi toàn cầu, và Việt Nam cũng có thể là một trong những thị trường tiềm
năng. Các công ty fintech Việt Nam có thể hợp tác với Apple trong việc tích
hợp các phương thức thanh toán số hoặc ví iện tử vào các thiết bị di ộng và
hệ sinh thái Apple.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58564916
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO VÀ POHE -------***-------
BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN QUẢN TRỊ RỦI RO
ĐỀ TÀI: Sự phát triển của Fintech tại Việt Nam - Cơ hội và thách thức cho ngành ngân hàng
Lớp học phần: Quản trị rủi ro(124)_CLC_01
Giảng viên hướng dẫn: TS. PHÙNG THANH QUANG NHÓM 7 STT Tên thành viên Mã sinh viên
1 Đỗ Phạm Lê Hoàng 11236405 2 Phạm Việt Hoàng 11231784 3 Bùi Quang Huy 11231991 4 Lâm Nhật Minh 11230108
Hà Nội, tháng 08 năm 2024 1
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 MỤC LỤC
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH (FINTECH)......................3
1. Định nghĩa......................................................................................................................3
1.1 Khái niệm..........................................................................................................3
1.2 Phân loại...........................................................................................................3
2. Lịch sử và quá trình phát triển của Fintech.............................................................3
2.1 Lịch sử và bối cảnh ra ời.................................................................................4
2.2 Quá trình phát triển của Fintech........................................................................5
3. Bối cảnh hiện tại của công nghệ tài chính (Fintech)................................................7
II. CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM............................................................10
1. Một số dịch vụ công nghệ tài chính phổ biến............................................................11
1.1 Ví iện tử và dịch vụ thanh toán iện tử .......................................................................... 10
1.2 Cho vay ngang hàng ..................................................................................................... 11
1.3 Tiền tệ số ........................................................................................................................ 11
1.4 Gọi vốn cộng ồng.......................................................................................................... 12
1.5 Dịch vụ thiết bị thanh toán ........................................................................................... 12
1.6 Quản lý tài sản ............................................................................................................. 12
1.7 Dịch vụ khác ................................................................................................................ 13
2. Một số công ty iển hình về công nghệ tài chính tại Việt Nam ..................................... 13
2.1 Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (VNPAY) ...................................... 13
2.2 Công ty cổ phần dịch vụ di ộng trực tuyến (Ví Momo) ............................................... 13
2.3 Công ty cổ phần Zion - ZaloPay .................................................................................. 13
2.4 Công ty cổ phần ShopeePay ........................................................................................ 14
3. Thế mạnh và hạn chế của công nghệ tài chính tại Việt Nam ...................................... 14
3.1 Thế mạnh ..................................................................................................................... 14
3.2 Hạn chế ........................................................................................................................ 15
III. TÁC ĐỘNG CMCN 4.0 VÀ FINTECH ĐẾN LĨNH VỰC NGÂN HÀNG ................ 15
1. Tác ộng CMCN 4.0 và Fintech ến lĩnh vực ngân hàng ................................................ 15
1.1. Xu hướng ngân hàng số (Digital Banking) .................................................................... 15
1.2. Xu hướng sử dụng Internet kết nối vạn vật ................................................................... 16
1.3. Xu hướng trí tuệ nhân tạo .............................................................................................. 16
1.4. Xu hướng sử dụng blockchain ....................................................................................... 17
2. Tác ộng của Fintech và CMCN 4.0 ến hoạt ộng của NHTW trong việc ................... 18
quản lý rủi ro cho các NHTM ............................................................................................... 18
2.1. Rủi ro tín dụng ............................................................................................................... 18
2.2. Rủi ro hoạt ộng .............................................................................................................. 19
2.3. Rủi ro không gian mạng ................................................................................................ 19
IV.KINH NGHIỆM QUỐC TẾ…………………………………………………….……...19
V.KHUNG PHÁP LÝ…………………………………………………………………….…21
VI.GIẢI PHÁP KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………..…23 lOMoAR cPSD| 58564916 I.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH (FINTECH) 1. Định nghĩa 1.1. Khái niệm
- Trong suốt thập kỷ qua, công nghệ tài chính ã phát triển rất nhanh chóng trên
toàn cầu. Những năm gần ây một làn sóng mới nổi lên khi các công ty khởi
nghiệp tập trung vào lĩnh vực công nghệ trong tài chính. Ứng dụng công
nghệ tạo nên những kết quả ột phá trong tài chính toàn diện là xu hướng tất
yếu và mà nhiều quốc gia ã nhận thức rõ cơ hội mà xu hướng này em lại.
Fintech trở thành ại diện cho một cuộc cách mạng kỹ thuật số có thể thay ổi
toàn cảnh cách thức kinh doanh của ngành Tài chính – Ngân hàng.
- Fintech, viết tắt của "financial technology" (công nghệ tài chính), là lĩnh vực
kết hợp giữa công nghệ và dịch vụ tài chính nhằm cải thiện và tối ưu hóa các
quy trình tài chính. Điều này bao gồm các sản phẩm và dịch vụ như:
1. Ngân hàng trực tuyến: Dịch vụ ngân hàng không cần chi nhánh vật lý.
2. Thanh toán di ộng: Ứng dụng cho phép thanh toán bằng iện thoại thông minh.
3. Cho vay trực tuyến: Các nền tảng cho phép vay vốn nhanh chóng qua internet.
4. Quản lý ầu tư: Công cụ giúp người dùng theo dõi và quản lý danh mục ầu tư.
5. Tiền mã hóa: Công nghệ blockchain và các loại tiền iện tử như Bitcoin.
=>Nhờ vậy ta có thể thấy Fintech không chỉ giúp giảm chi phí và tăng tốc ộ giao
dịch mà còn mang ến trải nghiệm người dùng tốt hơn.
1.2. Phân loại
- Các công ty Fintech ược chia thành 2 nhóm cơ bản: (1)
Các công ty phục vụ người tiêu dùng, cung cấp các công cụ kỹ thuật số ể cải
tiến trong các hoạt ộng cho vay như; cho vay cá nhân, thấu chi, quản lý tài chính
cá nhân, tài trợ vốn cho các startup. VD:
+ ZaloPay: Không chỉ là ứng dụng thanh toán, ZaloPay còn cung cấp dịch vụ cho
vay cá nhân với quy trình ơn giản và nhanh chóng.
+ Money Lover: Ứng dụng giúp người dùng theo dõi chi tiêu, lập ngân sách và
quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả. (2)
Các công ty thuộc dạng Back-Office hỗ trợ công nghệ cho các ịnh chế tài
chính, tập trung là các ngân hàng, công ty chứng khoán. lOMoAR cPSD| 58564916
=> Hai nhóm này óng vai trò quan trọng trong việc ổi mới ngành tài chính và
mang lại nhiều lựa chọn hơn cho người tiêu dùng và doanh nghiệp.
2. Lịch sử và quá trình phát triển của Fintech
2.1. Lịch sử và bối cảnh ra ời

1. Giai oạn ầu (1960-1980): Sự xuất hiện của công nghệ
1960s-1970s: Sự phát triển của công nghệ máy tính và hệ thống thông tin
giúp các ngân hàng bắt ầu tự ộng hóa quy trình. Ví dụ, máy ATM ra ời vào
cuối thập niên 60 ã mang lại sự tiện lợi cho khách hàng. •
1973: Hệ thống chuyển tiền SWIFT ược thành lập, giúp các ngân hàng toàn
cầu giao dịch và chuyển tiền một cách nhanh chóng và hiệu quả.
2. Giai oạn phát triển (1980-2000): Công nghệ thông tin và internet
1980s: Sự phát triển của công nghệ thông tin giúp ngân hàng cải thiện dịch
vụ khách hàng và quản lý tài chính. •
1990s: Internet trở nên phổ biến, dẫn ến sự ra ời của ngân hàng trực tuyến và
các dịch vụ tài chính trực tuyến ầu tiên.
3. Giai oạn bùng nổ (2000-2010): Fintech bắt ầu phát triển mạnh mẽ
2000s: Sự xuất hiện của các công ty fintech như PayPal (1998) ã bắt ầu thay
ổi cách thức giao dịch và thanh toán. •
2008: Khủng hoảng tài chính toàn cầu ã khiến nhiều người mất niềm tin vào
các ngân hàng truyền thống, ngay cả những ngân hàng khổng lồ và lâu ời
từng sống sót qua những cuộc khủng hoảng tài chính và kinh tế trước ây,
như Lehman Brothers, Morgan Stanley, Citigroup, AIG, … cũng lâm nạn.
tạo ra cơ hội cho các công ty fintech phát triển các giải pháp thay thế.
4. Giai oạn hiện tại (2010-nay): Bùng nổ công nghệ và sự ổi mới
2010s: Sự bùng nổ của công nghệ di ộng, blockchain và tiền mã hóa ã mở ra
nhiều cơ hội mới cho fintech. Các công ty như Square, Stripe, và Robinhood
ã trở thành những cái tên nổi bật trong ngành. •
Hiện tại: Fintech tiếp tục phát triển với sự a dạng trong các sản phẩm và dịch
vụ, từ cho vay trực tuyến, thanh toán iện tử ến quản lý tài sản và bảo hiểm.
Bối cảnh ra ời của Fintech: lOMoAR cPSD| 58564916 •
Nhu cầu cải thiện dịch vụ tài chính: Khách hàng ngày càng tìm kiếm các giải
pháp tài chính thuận tiện hơn. •
Sự phát triển của công nghệ: Các công nghệ như AI, Big Data, và blockchain
ã tạo ra những cơ hội mới cho ngành tài chính. •
Thay ổi trong hành vi người tiêu dùng: Người tiêu dùng ngày càng ưa
chuộng các dịch vụ nhanh chóng, linh hoạt và dễ sử dụng.
Fintech ã và ang trở thành một phần không thể thiếu trong ngành tài chính, mang lại
nhiều sự ổi mới và cải tiến cho người tiêu dùng và doanh nghiệp.
2.2 Quá trình phát triển của Fintech
a. Fintech 1.0 (1887-1967) -
Giai oạn ầu tiên chính là cột mốc ánh dấu thời ại mà chúng ta lần ầu tiên có
thể bắt ầu nói về toàn cầu hóa tài chính. Giai oạn này liên quan ến việc xây dựng
cơ sở hạ tầng hỗ trợ các dịch vụ tài chính toàn cầu hóa. Nó bắt ầu với các công
nghệ như iện báo cũng như ường sắt và tàu hơi nước, lần ầu tiên cho phép truyền
tải nhanh chóng thông tin tài chính xuyên biên giới -
Các sự kiện quan trọng trong dòng thời gian này bao gồm cáp xuyên Đại
Tây Dương ầu tiên (1866) và Fedwire ở Hoa Kỳ (1918), hệ thống chuyển tiền iện
tử ầu tiên dựa trên các công nghệ cổ xưa như iện báo và mã Morse -
Những năm 1950 ã mang ến cho chúng ta thẻ tín dụng ể giảm bớt gánh nặng
mang theo tiền mặt. Đầu tiên, Diner’s Club giới thiệu thẻ của họ vào năm 1950,
sau ó là Công ty American Express với thẻ tín dụng của riêng họ vào năm 1958.
b. Fintech 2.0 (1967-2008)
-Giai oạn này ánh dấu sự chuyển ổi từ analog sang kỹ thuật số và ược dẫn dắt bởi
các tổ chức tài chính truyền thống. Sự ra mắt của máy tính cầm tay ầu tiên và máy
ATM ầu tiên do ngân hàng Barclays lắp ặt ã ánh dấu sự khởi ầu của thời kỳ fintech hiện ại vào năm 1967. -
Có nhiều xu hướng quan trọng khác nhau ã hình thành vào ầu những năm
1970, chẳng hạn như việc thành lập NASDAQ , sàn giao dịch chứng khoán kỹ
thuật số ầu tiên trên thế giới, ánh dấu sự khởi ầu cho cách thức hoạt ộng của thị
trường tài chính ngày nay.
-Năm 1973, SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu) ược
thành lập và cho ến ngày nay là giao thức liên lạc ầu tiên và ược sử dụng phổ biến
nhất giữa các tổ chức tài chính nhằm tạo iều kiện cho khối lượng lớn thanh toán xuyên biên giới. -
Những năm 1980 chứng kiến sự trỗi dậy của máy tính lớn của ngân hàng
và thế giới biết ến ngân hàng trực tuyến, hoạt ộng này phát triển mạnh mẽ vào
những năm 1990 với Internet và các mô hình kinh doanh thương mại iện tử. lOMoAR cPSD| 58564916
-Ngân hàng trực tuyến ã mang lại sự thay ổi lớn trong cách mọi người nhìn nhận
về tiền và mối quan hệ của họ với các tổ chức tài chính. Mọi thứ trong nền kinh tế
ều có vẻ tốt và thậm chí nó còn khiến Thủ tướng Anh lúc bấy giờ là Gordon Brown
phải tuyên bố “sự kết thúc của thời kỳ bùng nổ và phá sản”. Tuy nhiên, chính sự
phá sản ặc biệt này – cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, ã hạ màn cho
kỷ nguyên fintech này và thúc ẩy sự ổi mới sẽ thấy trong kỷ nguyên tiếp theo.
c. Fintech 3.0 (2008-2014)
-Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu dẫn ến khủng hoảng kinh tế khiến công
chúng càng mất niềm tin vào hệ thống ngân hàng truyền thống. Chính iều này ã
làm tư duy thay ổi và mở ường cho cuộc cách mạng công nghệ mới 3.0. -Kỷ
nguyên này ược ánh dấu bằng sự xuất hiện của các công ty khởi nghiệp tài chính
mới. Việc phát hành Bitcoin v0.1 vào năm 2009 là một sự kiện khác có tác ộng
lớn ến thế giới tài chính và ngay sau ó là sự bùng nổ của các loại tiền iện tử khác
nhau (tiếp theo là vụ sụp ổ tiền iện tử lớn vào năm 2018).
- Một yếu tố quan trọng khác ịnh hình nên bộ mặt của fintech là sự thâm nhập thị
trường ại chúng của iện thoại thông minh, giúp hàng triệu người trên toàn cầu có
thể truy cập Internet. Điện thoại thông minh cũng ã trở thành phương tiện chính ể
mọi người truy cập Internet và sử dụng các dịch vụ tài chính khác nhau. Năm 2011
chứng kiến sự ra ời của Google Wallet, tiếp theo là Apple Pay vào năm 2014.
d. Fintech 3.5 (2014-2017)
Fintech 3.5 báo hiệu một bước chuyển mình khỏi thế giới tài chính do phương Tây
thống trị và dự tính mở rộng hoạt ộng ngân hàng số trên toàn cầu, với những cải
tiến trong công nghệ fintech. Fintech 3.5 ược xác ịnh là ể giải quyết những thay ổi
trong hành vi của người tiêu dùng và cách họ truy cập Internet ở các nước ang phát
triển. Hai quốc gia có mức sử dụng fintech cao nhất là Trung Quốc và Ấn Độ,
những quốc gia này cách xa tuyến cáp này nhất có thể. Các quốc gia này không bị
gánh nặng về cơ sở hạ tầng ngân hàng vật chất như các quốc gia ở phương Tây và
do ó có thể áp dụng các giải pháp mới nhanh hơn so với các quốc gia phương Tây.
e. Fintech 4.0 (2017 ến nay)
-Công nghệ chuỗi khối và ngân hàng mở ang tiếp tục thúc ẩy sự ổi mới trong tương
lai của các dịch vụ tài chính. Cùng với sự phát triển của cuộc cách mạng công
nghiệp cách công ty tài chính ngày càng tạo ra các dịch vụ tài chính nhận ược sự
quan tâm từ khách hàng với thao tác ơn giản và chi phí thấp hoặc hoàn toàn không lOMoAR cPSD| 58564916
mất phí. Một sự kiện lớn khác trong giai oạn này là làn sóng mới của các nhà cung
cấp dịch vụ thanh toán tích hợp, với các nền tảng có thể cung cấp thanh toán như
một giải pháp bổ sung cho hệ thống quản lý doanh nghiệp vốn ã toàn diện. VD:
+ Momo hay Zalo Pay là những ứng dụng ví iện tử nổi tiếng tại Việt Nam, cho
phép người dùng thực hiện thanh toán hóa ơn, chuyển tiền, và thanh toán trực
tuyến. Momo và Zalo Pay có thể tích hợp vào các hệ thống quản lý doanh nghiệp
ể hỗ trợ thanh toán dễ dàng cung cấp.
3. Bối cảnh hiện tại của công nghệ tài chính (Fintech)
Hiện nay, công nghệ tài chính (Fintech) ang trải qua giai oạn phát triển mạnh mẽ
trên toàn cầu và tại Việt Nam. Dưới ây là một số xu hướng và bối cảnh nổi bật:
3.1. Tăng trưởng toàn cầu
Mở rộng thị trường: Fintech ang mở rộng ra nhiều thị trường mới, cung cấp
dịch vụ cho các ối tượng chưa ược phục vụ ầy ủ bởi ngân hàng truyền thống.
VD: Stripe là một ví dụ iển hình về công ty Fintech ã mở rộng ra nhiều quốc
gia, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến cho các doanh nghiệp từ nhỏ ến lớn. •
Đổi mới sáng tạo: Sự ra ời của nhiều mô hình kinh doanh mới và giải pháp
công nghệ giúp nâng cao trải nghiệm người dùng và tối ưu hóa quy trình tài chính.
3.2. Ứng dụng công nghệ tiên tiến
AI và machine learning: Các công nghệ này ược sử dụng ể phân tích dữ liệu,
phát hiện gian lận, và cải thiện quy trình cho vay.
VD: Kabbage sử dụng AI ể phân tích dữ liệu tài chính của doanh nghiệp và ưa
ra quyết ịnh cho vay nhanh chóng. •
Blockchain: Công nghệ này ang ược áp dụng trong nhiều lĩnh vực như thanh
toán, hợp ồng thông minh, và quản lý tài sản.
VD:Ripple là một nền tảng sử dụng công nghệ blockchain ể cung cấp giải pháp
thanh toán quốc tế nhanh chóng và hiệu quả.
3.3. Thay ổi hành vi người tiêu dùng lOMoAR cPSD| 58564916 •
Chấp nhận thanh toán iện tử: Người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng các giải
pháp thanh toán nhanh chóng, tiện lợi, như ví iện tử và thanh toán qua ứng dụng.
VD: Venmo cho phép người dùng gửi và nhận tiền qua ứng dụng di ộng, giúp
thanh toán giữa bạn bè trở nên dễ dàng hơn. •
Tìm kiếm sự tiện lợi: Người dùng mong muốn có thể quản lý tài chính cá
nhân một cách dễ dàng thông qua các ứng dụng và nền tảng trực tuyến.
VD: Mint là ứng dụng giúp người dùng quản lý tài chính cá nhân một cách dễ
dàng, tổng hợp thông tin từ nhiều tài khoản khác nhau.
3.4. Cạnh tranh gia tăng
Sự gia nhập của các công ty mới: Nhiều startup và công ty công nghệ ang
tham gia vào lĩnh vực tài chính, tạo ra sự cạnh tranh với ngân hàng truyền thống. •
Hợp tác và ối ầu: Các ngân hàng ang tìm kiếm cơ hội hợp tác với các công
ty Fintech ể ổi mới dịch vụ, ồng thời phải ối mặt với áp lực cạnh tranh. Ví dụ:
+ Hợp tác: Ví iện tử MoMo ã hợp tác với nhiều ngân hàng như Vietcombank và
Techcombank ể cung cấp dịch vụ chuyển tiền, nạp tiền và rút tiền dễ dàng cho
người dùng. Sự hợp tác này giúp mở rộng khả năng phục vụ khách hàng cho cả hai bên.
+ Đối ầu: Robinhood (chưa chính thức tại Việt Nam nhưng có thể tương tự như
các ứng dụng giao dịch chứng khoán như Mirae Asset và Yuanta) ang cung cấp
dịch vụ giao dịch chứng khoán miễn phí, thách thức các ngân hàng và công ty
chứng khoán truyền thống về phí giao dịch và trải nghiệm người dùng.
3.5. Chính sách và quy ịnh •
Khung pháp lý ang phát triển: Nhiều quốc gia ang iều chỉnh khung pháp lý ể
phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của Fintech, nhằm ảm bảo an toàn
cho người tiêu dùng và ổn ịnh hệ thống tài chính. •
Thúc ẩy ổi mới: Các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và ổi mới sáng tạo ược
nhiều chính phủ triển khai, tạo iều kiện thuận lợi cho các công ty Fintech. lOMoAR cPSD| 58564916 3.6. An toàn và bảo mật •
Tăng cường bảo mật: Với sự gia tăng sử dụng công nghệ, vấn ề an ninh
mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân trở thành ưu tiên hàng ầu cho các công ty Fintech. •
Giáo dục người tiêu dùng: Người tiêu dùng cần ược giáo dục về an toàn
thông tin và cách thức bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Tóm lại, Fintech hiện ang tạo ra những cơ hội lớn cho sự ổi mới trong lĩnh vực tài
chính, nhưng cũng ối mặt với nhiều thách thức liên quan ến bảo mật, quy ịnh pháp lý và cạnh tranh.
3.7. Tổng quan tình hình ngành và các doanh nghiệp Fintech ở Việt Nam 1. Số lượng •
Tăng trưởng nhanh: Việt Nam hiện có khoảng 200-300 doanh nghiệp
Fintech hoạt ộng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm thanh toán iện tử,
cho vay trực tuyến, quản lý tài chính, bảo hiểm công nghệ, và blockchain. •
Sự gia tăng các startup: Số lượng startup Fintech ang gia tăng nhanh
chóng, với nhiều quỹ ầu tư mạo hiểm rót vốn vào lĩnh vực này. 2. Phạm vi hoạt ộng
Đa dạng lĩnh vực: Các công ty Fintech ở Việt Nam hoạt ộng trong nhiều lĩnh vực như:
+ Thanh toán iện tử: Ví iện tử (MoMo, ZaloPay, Payoo).
+ Cho vay trực tuyến: Tima, MoneyCat.
+ Quản lý tài chính: Các ứng dụng giúp người dùng theo dõi và quản lý chi tiêu.
+ Ngân hàng số: Timo, TrustBank cung cấp dịch vụ ngân hàng hoàn toàn trực tuyến.
3. Cơ sở hạ tầng, trình ộ dân trí •
Cơ sở hạ tầng công nghệ: Việt Nam có cơ sở hạ tầng internet ngày càng phát
triển, với tỷ lệ người dùng internet cao và sự phổ biến của smartphone, tạo
iều kiện thuận lợi cho sự phát triển của Fintech. •
Trình ộ dân trí: Dân số trẻ, am hiểu công nghệ cao, và ngày càng quen thuộc
với các dịch vụ tài chính số là lợi thế cho ngành Fintech. lOMoAR cPSD| 58564916
4. Chất lượng nguồn nhân lực •
Nguồn nhân lực chất lượng cao: Việt Nam có nhiều sinh viên tốt nghiệp từ
các trường ại học chuyên ngành công nghệ thông tin và tài chính, nhưng vẫn
còn thiếu hụt về kỹ năng chuyên sâu trong các lĩnh vực như AI, blockchain, và bảo mật. •
Đào tạo và phát triển: Nhiều doanh nghiệp và tổ chức ang chú trọng ào tạo
nhân lực ể áp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngành.
Ngành Fintech ở Việt Nam ang ở giai oạn phát triển mạnh mẽ, với nhiều cơ hội và
thách thức. Các cơ chế chính sách ang dần hoàn thiện, số lượng doanh nghiệp
Fintech ang tăng nhanh và phạm vi hoạt ộng a dạng. Cơ sở hạ tầng công nghệ và
trình ộ dân trí cũng hỗ trợ sự phát triển của ngành. Tuy nhiên, cần có nỗ lực trong
việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hoàn thiện khung pháp lý ể áp ứng
ược yêu cầu của thị trường.
3.8. Xu hướng phát triển:
Dự báo ngành Fintech sẽ tiếp tục mở rộng, với sự tăng cường hợp tác giữa các
doanh nghiệp Fintech và ngân hàng truyền thống, cũng như sự gia tăng ứng dụng
công nghệ mới như AI và blockchain. Việc nâng cao nhận thức và khả năng sử
dụng công nghệ tài chính trong cộng ồng sẽ thúc ẩy sự chấp nhận và phát triển các
giải pháp Fintech trong tương lai.
II.CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
1. Một số dịch vụ công nghệ tài chính phổ biến

1.1. Ví iện tử và dịch vụ thanh toán iện tử
- Theo một cuộc khảo sát ược thực hiện vào năm 2021, tỷ lệ sử dụng ví iện tử
ạt gần ến 60% trong số những người ược hỏi trên khắp Việt Nam. Tỷ lệ này
cao hơn rõ rệt ở các thành phố lớn, chẳng hạn như Hà Nội hoặc Thành phố
Hồ Chí Minh. Cuộc khảo sát tương tự cũng tiết lộ rằng hơn 60% người dùng
Việt Nam ã sử dụng ít nhất hai ứng dụng ví iện tử.
- Thị trường ví iện tử Việt Nam ang vào giai oạn bùng nổ. Theo số liệu thống
kê từ Robocash Group, trong bốn năm qua (từ tháng 10 năm 2018 ến tháng
10 năm 2022), số lượng người dùng ví iện tử ã tăng một cách ấn tượng: từ
12,3 lên 41,3 triệu (tức là tăng mạnh tới 330%). Robocash ước tính ến tháng lOMoAR cPSD| 58564916
7/2024, thị trường này sẽ có 50 triệu người dùng hoạt ộng, 100 triệu vào
tháng 5/2026, và 150 triệu vào tháng 7/2030.
- Cũng theo Robocash Group, thị trường ví iện tử Việt Nam ang bùng nổ với
90% thị phần thuộc về 3 ví Momo, Moca và ZaloPay. Việt Nam ang chứng
kiến sự cạnh tranh gay gắt ở lĩnh vực ví iện tử với 40 ví ang hoạt ộng 1.2. Cho vay ngang hàng
- Cho vay ngang hàng là mô hình cho vay trên nền tảng công nghệ số, tại ây
người i vay và người cho vay (nhà ầu tư) sẽ ược kết nối trực tiếp với nhau
mà không cần phải thông qua bất cứ một tổ chức tín dụng hay ngân hàng truyền thống nào
- Về thế giới: Trong một báo cáo từ Transparency Market Reasearch, Thị
trường cho vay ồng ẳng (P2P lending) toàn cầu ược dự oán sẽ ạt 897,9 tỉ USD và năm 2024
- Về Việt Nam, ây là một dịch vụ tương ối mới, chỉ xuất hiện từ năm 2016,
biến Việt Nam thành một thị trường tiềm năng cho cho vay ồng ẳng. Một
báo cáo từ Fintech News của Singapore cho thấy số lượng dịch vụ P2P
lending tại Việt Nam tăng từ 3 vào năm 2017 lên 20 vào năm 2020, cho thấy
sự phát triển áng kể trong lĩnh vực này. Thống kê sơ bộ của Ngân hàng Nhà
nước cho biết Việt Nam có khoảng 100 công ty P2P Lending (bao gồm cả
công ty ã i vào hoạt ộng chính thức và một số công ty ang trong giai oạn thử
nghiệm) như Tima, Trust Circle, Vay mượn, LendMo, Wecash, Interloan,…
- Vấn ề ặt ra là, i cùng với tiềm năng trong sự phát triển của thị trường dịch vụ
cho vay ngang hàng ở Việt Nam là vô vàn những thách thức mà công ty khởi nghiệp cần ối mặt.
+ Một số công ty lấy danh nghĩa mô hình P2P Lending lợi dụng sự thiếu kiến
thức, hiểu biết của người dân ể lừa bịp, gian dối, quảng cáo sai sự thật, hứa
hẹn lợi nhuận cao, lãi suất cao ể lừa ảo, chiếm oạt tiền vốn của người dân bỏ
tiền ầu tư mô hình cho vay này
+ Hoặc lừa dối người vay về lãi suất “thấp”, iều kiện vay ưu ãi trong khi tính và
áp dụng mức lãi suất thực tế cao “cắt cổ”, tác ộng tiêu cực ến cuộc sống của người dân. 1.3. Tiền tệ số
- Tiền kỹ thuật số là một dạng tiền tệ chỉ có sẵn ở dạng kỹ thuật số hoặc iện
tử, và không ở dạng vật lý. Tiền kỹ thuật số cũng ược gọi là tiền iện tử. lOMoAR cPSD| 58564916
- Về cơ bản, cả tiền ảo (Virtual currency) và tiền mã hóa (Cryptocurrency) ều
ược coi là hình thức của tiền tệ kỹ thuật số. Crypto hay Cryptocurrency là
một dạng tiền iện tử ược phát hành bởi các dự án Blockchain và ược dùng
như phương tiện giao dịch diễn ra trên các nền tảng Blockchain.
- Tiền kỹ thuật số là vô hình và chỉ có thể ược sở hữu và giao dịch bằng cách
sử dụng máy tính hoặc ví iện tử ược kết nối với Internet hoặc các mạng ược chỉ ịnh.
- Giống như bất kỳ loại tiền tệ tiêu chuẩn nào, tiền kỹ thuật số có thể ược sử
dụng ể mua hàng hóa cũng như thanh toán dịch vụ, mặc dù chúng cũng có
thể bị hạn chế sử dụng trong một số cộng ồng trực tuyến nhất ịnh, như trang
web trò chơi, ánh bạc hoặc mạng xã hội.
1.4. Gọi vốn cộng ồng -
Gọi vốn cộng ồng (Crowdfunding) là một hình thức gây quỹ tập thể mà theo
ó những cá nhân óng góp tiền của họ, thường là thông qua Internet, ể hỗ trợ
cho các dự án hoặc sáng kiến do người khác hoặc tổ chức khác khởi xướng. -
Gọi vốn cộng ồng là một hình thức huy ộng nguồn lực ám ông và hỗ trợ tài chính. -
Tuy nhiên, việc hạn chế các giao dịch online cùng với hệ thống luật pháp
chưa quy ịnh cụ thể về crowdfunding cũng là một trở ngại lớn. Nhưng không
vì vậy mà crowdfunding không phát triển tại Việt Nam. Ngoài ra, vấn ề còn
ến từ việc kiểm soát nội dung của các công ty khi nhiều dự án huy ộng vốn
cộng ồng gây tranh cãi và ôi khi mang lại cái nhìn tiêu cực cho nhà ầu tư.
Một số startup hoạt ộng trong lĩnh vực huy ộng vốn từ cộng ồng có thể kể ến
là Comicola, BETADO, Fundme.vn, Funding vn, Fundstart,...
. 1.5. Dịch vụ thiết bị thanh toán
- Lĩnh vực này ang duy trì mức ộ phổ biến ổn ịnh, chiếm 7% thị phần dịch vụ Fintech tại Việt Nam.
VD: POS (Point of Sale), QR Code Payment, Thiết bị thanh toán NFC (Near Field
Communication), Smart POS và mPOS (Mobile POS), Ví iện tử và ứng dụng
thanh toán trên di ộng 1.6. Quản lý tài sản -
Trong năm 2023 và 2024, tỷ lệ doanh nghiệp Fintech hoạt ộng trong lĩnh vực
Đầu tư & Quản lý tài sản vẫn duy trì ở mức tương ối thấp so với các lĩnh vực
khác như thanh toán hoặc cho vay. lOMoAR cPSD| 58564916 -
Đến cuối năm 2022, chỉ có khoảng 7,5% doanh nghiệp Fintech hoạt ộng
trong mảng Đầu tư & Quản lý tài sản -
Tốc ộ tăng trưởng của lĩnh vực này có dấu hiệu chậm lại trong bối cảnh thị
trường ang bão hòa với các sản phẩm thanh toán và cho vay. Dù vậy, ây vẫn
ược xem là một cơ hội tiềm năng cho các startup mới, do sự thiếu hụt giải
pháp công nghệ hiệu quả cho lĩnh vực ầu tư và quản lý tài sả 1.7. Dịch vụ khác
- Bao gồm nhiều loại hình dịch vụ, nhìn chung ghi nhận không có nhiều thay ổi
chiếm khoảng 15% trong tổng số các dịch vụ của Fintech.
2. Một số công ty iển hình về công nghệ tài chính tại Việt Nam
2.1. Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (VNPAY)
+ VNPAY-QR: VNPAY-QR là giải pháp thanh toán cho phép khách hàng sử
dụng tính năng VNPAY-QR ược tích hợp sẵn trên ứng dụng ví iện tử VNPAY
ể quét mã QR thanh toán các hóa ơn dịch vụ.
+ Mobile Banking: Ứng dụng ngân hàng (Mobile Banking) cho phép khách
hàng quản lý tài khoản, thực hiện các giao dịch tài chính và nhiều tiện ích gia tăng khác.
2.2. Công ty cổ phần dịch vụ di ộng trực tuyến (Ví Momo)
+ MoMo cho phép người dùng thanh toán hơn 500 dịch vụ khác nhau bao gồm
hóa ơn iện, nước, internet, phí chung cư, nạp tiền iện thoại, ặt vé máy bay, vé
tàu, vé xe, ặt phòng khách sạn, mua ồ ăn, thức uống, thanh toán cà phê, ổ
xăng, mua sắm cùng các dịch vụ tài chính như ngân hàng, bảo hiểm.
2.3. Công ty cổ phần Zion – ZaloPay
+ Theo VNG giới thiệu, Zalo Pay ã liên kết với 39 ngân hàng và 5.000+ ối tác,
tăng trưởng người dùng hoạt ộng hàng tháng lên tới 51% trong năm 2021.
Theo thông tin trên website của Zalopay, ví iện tử này ã có liên kết với các
ối tác như Vietcombank, VietinBank, Sacombank, BIDV, Eximbank, SCB,
Ngân hàng Bản Việt,... và ba tổ chức thẻ quốc tế Visa, Master và JCB.
+ Trong năm 2021 ZaloPay lỗ 1.200 tỷ ồng, chủ yếu do các khoản ầu tư lớn vào
hạ tầng công nghệ, phát triển người dùng và các chiến dịch khuyến mãi ể
cạnh tranh với các ví iện tử khác như MoMo, ShopeePay, và Moca. Đây
là một chiến lược phổ biến trong lĩnh vực Fintech, ặc biệt là với các ví iện
tử, nhằm chiếm lĩnh thị phần và thúc ẩy người dùng sử dụng dịch vụ.
Mặc dù lỗ, ZaloPay ã ạt ược sự tăng trưởng áng kể về số lượng người dùng và giao
dịch, góp phần củng cố vị thế của mình trong thị trường thanh toán số tại Việt lOMoAR cPSD| 58564916
Nam. Tuy nhiên, việc liên tục bơm vốn ể duy trì mức tăng trưởng này ặt áp lực tài
chính lớn lên công ty mẹ, VNG. ZaloPay ang phải ối mặt với bài toán làm sao ể
tăng trưởng bền vững mà không dựa quá nhiều vào các chương trình khuyến mãi
tốn kém, ồng thời chuyển hướng sang tăng doanh thu từ các dịch vụ giá trị gia tăng
như bảo hiểm, ầu tư hoặc mua trước trả sau
2.4. Công ty cổ phần ShopeePay
+ Ví iện tử Shopee Pay là một ứng dụng trên di ộng. Người dùng ví iện tử này
có thể sử dụng tiền bên trong ví ể thanh toán các dịch vụ hóa ơn, nạp thẻ
cho các dịch vụ trực tuyến hoặc mua hàng.
2.5. Tương lai của các ví iện tử trong Fintech
- Hướng tới a dạng hóa dịch vụ: Ví iện tử sẽ không chỉ giới hạn trong thanh
toán mà còn mở rộng sang các dịch vụ tài chính khác như cho vay, bảo hiểm,
và ầu tư. Đây là cách ể tăng doanh thu từ người dùng hiện tại và giảm sự phụ
thuộc vào các chiến dịch khuyến mãi.
- Hợp tác với các ngân hàng: Ví iện tử có thể hợp tác với các ngân hàng
truyền thống ể tạo ra hệ sinh thái tài chính toàn diện hơn, từ ó tận dụng công
nghệ và mạng lưới khách hàng của nhau
- Tích hợp dịch vụ "mua trước trả sau" (BNPL): Đây là một xu hướng ang
phát triển mạnh, giúp các ví iện tử tăng tính tiện lợi cho người dùng và tạo ra
doanh thu mới từ các giao dịch tài chính
3. Thế mạnh và hạn chế của công nghệ tài chính tại Việt Nam 3.1. Thế mạnh -
Tiềm năng thị trường: Những năm qua, thị trường tài chính, tiền tệ của Việt
Nam ã có những bước phát triển ổn ịnh, vững chắc. Thị trường chứng khoán
Việt Nam phát triển mạnh mẽ, có triển vọng ược nâng hạng trở thành “thị
trường mới nổi”. Vì vậy, Việt Nam cũng có nhiều lợi thế ể thúc ẩy quá trình
hội nhập tài chính và phát triển các trung tâm tài chính cho khu vực và quốc tế. -
Ưu thế của lĩnh vực công nghệ trong hệ sinh thái khởi nghiệp tại Việt Nam:
Các lĩnh vực như Fintech, thương mại iện tử, trí tuệ nhân tạo (AI), công
nghệ thực phẩm, giải pháp doanh nghiệp và dịch vụ công nghệ thông tin ã
chiếm ưu thế trong các vòng gọi vốn của Việt Nam trong những năm gần ây -
Các chính sách, hỗ trợ ối với lĩnh vực Fintech: nhiều chương trình, ề án liên
quan ến phát triển a dạng các loại hình sản phẩm, dịch vụ; xây dựng các mô
hình kinh doanh, hệ thống thanh toán iện tử; phát triển kết cấu hạ tầng lOMoAR cPSD| 58564916
Fintech, xây dựng cổng thông tin khởi nghiệp… nhằm tạo lập, hoàn thiện
hành lang pháp lý, tạo môi trường thuận lợi ể phát triển thị trường Fintech. 3.2. Hạn chế
- Pháp lý về tài chính số vẫn chưa rõ ràng: Việt Nam chưa có cơ chế
Sandbox cho các vấn ề cho vay ngang hàng, khoanh vùng ể hạn chế rủi ro.
- Ảnh hưởng ến hoạt ộng kinh doanh tài chính truyền thống: Dựa trên các
nghiên cứu hiện có và thực tế phát triển Fintech, Fintech có thể gây ra
các rủi ro tài chính truyền thống như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro hoạt ộng.
- Rủi ro rò rỉ thông tin dữ liệu cá nhân: bất kỳ sơ hở kỹ thuật nào trong
quy trình vận hành kinh doanh Internet, quản lý công nghệ và bảo trì
mạng có thể dẫn ến các rủi ro về công nghệ thông tin như ánh cắp dữ
liệu, xâm phạm quyền riêng tư và tấn công trang web, có thể gây thiệt hại
nghiêm trọng về kinh tế cho khách hàng và doanh nghiệp.
III. TÁC ĐỘNG CMCN 4.0 VÀ FINTECH ĐẾN LĨNH VỰC NGÂN HÀNG
1. Tác ộng CMCN 4.0 và Fintech ến lĩnh vực ngân hàng
Với tốc ộ ột phá của CMCN 4.0 ược ánh giá "không có tiền lệ lịch sử" trong tương
quan với các cuộc CMCN trước ây, CMCN 4.0 ang tiến triển theo một hàm số mũ
chứ không phải là tốc ộ tuyến tính.
1.1. Xu hướng ngân hàng số (Digital Banking) -
Ngân hàng số là bước tiến cao hơn nền tảng ngân hàng trực tuyến. Ngân
hàng kỹ thuật số dựa trên dữ liệu lớn, phân tích và bao gồm các công nghệ
tiên tiến tập trung vào trải nghiệm của khách hàng. -
Ngân hàng số khác với ngân hàng trực tuyến và ngân hàng truyền thống ở một số iểm như sau: Ngân hàng truyền thống Ngân hàng kỹ thuật số lOMoAR cPSD| 58564916
các hoạt ộng a số cần ến sự tham gia của
Khách hàng chưa từng giao
nhân viên ngân hàng như nhập liệu vào
dịch với ngân hàng vẫn có thể
máy tính, kiểm soát giấy tờ, ký kết,... và
ăng ký sử dụng SPDV từ xa,
khách hàng phải ến trực tiếp ngân hàng ể
mọi sự cố hầu hết có thể xử lý
giao dịch. Khách hàng khi cần giao dịch
trực tuyến, thậm chí họ có thể
phải thực hiện trong giờ làm việc của ngân gặp nhân viên tư vấn thông
hàng, ối với các sự cố phát sinh ngoài giờ qua gọi video.
không thể xử lý kịp thời
1.2. Xu hướng sử dụng Internet kết nối vạn vật
Internet kết nối vạn vật em lại các lợi ích cho lĩnh vực tài chính ngân hàng như sau:
- Trong lúc các khách hàng sử dụng các thiết bị thông minh ể truy cập dữ liệu,
các ngân hàng có thể cung cấp các giải pháp và ề xuất phù hợp cho khách
hàng ể họ ưa ra quyết ịnh tài chính thích hợp. Từ ó, các ngân hàng gia tăng
lượng khách hàng trung thành.
- Bên cạnh việc giúp cho khách hàng cá nhân, ngân hàng còn có thể giúp cho
khách hàng doanh nghiệp nhờ vào Internet kết nối vạn vật ể biết ược nhu cầu
doanh nghiệp, chuỗi giá trị gồm nhà cung cấp, nhà bán lẻ, người óng góp và
cũng ể gia tăng trải nghiệm khách hàng. Ngân hàng có thể cung cấp các dịch
vụ gia giúp cho ôi bên cùng có lợi.
- Khi xe hơi ược kết nối: Các ngân hàng kết nối vạn vật có thể cung cấp các
SPDV liên quan ến chức năng tự thanh toán, phí cầu ường, phí bảo hiểm,...
ược tích hợp trên ô tô.
- Khi thành phố ược kết nối: Họ không cần phải em theo tiền mặt hay bất kỳ
loại thẻ nào vì ngân hàng ã kết nối với các cửa hàng ể khách hàng có thể
thanh toán bằng cách nhận diện gương mặt, hoặc sinh trắc học.
1.3. Xu hướng trí tuệ nhân tạo
Một số ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực ngân hàng:
- Chatbot hỗ trợ khách hàng: công cụ này hỗ trợ việc giải áp thắc mắc cho
khách hàng 24/7. Lợi thế của chatbot là có thể hoạt ộng liên tục, không bị
giới hạn thời gian như con người, chi phí cài ặt chatbot trên trang web hay
các trang mạng xã hội cũng thấp hơn chi phí thuê nhân viên trực tổng ài tư vấn.
- Trợ lý thoại cho dịch vụ tài khoản: nếu như chatbot dùng ể nhắn tin thì trợ lý
thoại tích hợp ứng dụng giọng nói ể người dùng có thể tương tác với robot lOMoAR cPSD| 58564916
dễ dàng hơn. Ngân hàng có thể cung cấp thông tin chi tiêu cho khách hàng
nhằm giúp họ kiểm soát số dư tài khoản của họ như chi tiêu bao nhiêu,
ở cửa hàng hay ịa iểm nào, và chi số tiền ó vào lúc nào. Ngoài ra, trợ lý thoại
còn có thể thực hiện lệnh chuyển tiền và thanh toán cho người dùng khi ược yêu cầu.
- Quản lý tài chính cá nhân: các ngân hàng sẽ sử dụng trí tuệ nhân tạo ể tạo ra
các ứng dụng giúp khách hàng quản lý tài chính. Trí tuệ nhân tạo dưới hình
thức là trợ lý thông minh sẽ giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, thực hiện
thanh toán, tự ộng trích một khoản tiền nhờ vào tài khoản tiết kiệm của người dùng.
- Ngoài ra, trí tuệ nhân tạo còn có một số ứng dụng khác trong lĩnh vực ngân
hàng như quản lý tài sản và ầu tư, ngăn chặn gian lận, ịnh giá sản phẩm, phân tích.
1.4. Xu hướng sử dụng blockchain
Lợi ích mà Blockchain mang lại cho hoạt ộng ngân hàng như:
+ Chứng từ tự ộng: Toàn bộ giao dịch ều tự ộng hóa, không cần giấy tờ.
Các giao dịch ược theo dõi theo thời gian thực.
+ Chống gian lận: Hợp ồng thông minh (smart contract) giúp xác minh giao
dịch, phòng ngừa gian lận.
+ Khả năng tương tác cao và ngay tức thì
+ Bảo mật cao hơn, hệ thống tích hợp: Mọi giao dịch ều ược bảo mật cao hơn,
hạn chế gian lận và ánh cắp tài khoản, hệ thống thống nhất tất cả iểm giao
dịch giúp khách hàng yên tâm hơn khi sử dụng SPDV ngân hàng.
+ Số hóa chứng từ, thủ tục nhanh gọn 1.5.
Xu hướng hợp tác Fintech-Bank-Tech
+ Techcombank và Mambu: Mambu là một nền tảng ngân hàng ám mây quốc tế.
Mối quan hệ này ể thúc ẩy chiến lược số hóa dịch vụ tài chính, giúp
Techcombank tối ưu hóa hạ tầng công nghệ, phát triển nhanh chóng các sản
phẩm số và cải thiện trải nghiệm người dùng, ồng thời giúp fintech quốc tế
thâm nhập vào thị trường Việt Nam.
+ TPBank và Amazon Web Services (AWS): TPBank ã hợp tác với AWS ể triển
khai hạ tầng công nghệ ám mây cho ngân hàng số, giúp tăng cường khả năng
bảo mật và linh hoạt trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính số hóa cho khách hàng.
+ Mô hình hợp tác ngân hàng và fintech (Bank-Fintech)
VD: VPBank ã hợp tác với OnOnPay, một công ty fintech cung cấp dịch vụ nạp
thẻ và thanh toán trực tuyến, ể tối ưu hóa các sản phẩm tài chính và cải thiện trải nghiệm khách hàng. lOMoAR cPSD| 58564916
+ Fintech và E-commerce (Thương mại iện tử)
Ví dụ, MoMo ã trở thành một trong những phương thức thanh toán chính trên các
sàn thương mại iện tử lớn này, giúp khách hàng dễ dàng thanh toán và mua sắm
online mà không cần tiền mặt.
+ Cũng có thể kể ến Paylater, hình thức mua trước trả sau
1.6. Xu hướng " ốt tiền" ể chiếm thị phần
Đây là cách các công ty ví iện tử sử dụng các chương trình khuyến mãi, giảm giá,
và ưu ãi hấp dẫn ể thu hút người dùng và tạo thói quen sử dụng dịch vụ của họ.
Tuy nhiên, chiến lược này có thể gây ra những rủi ro lớn về tài chính. -
Nguyên nhân của xu hướng này:
+ Thị trường cạnh tranh cao: Tại Việt Nam, các ví iện tử như MoMo, ZaloPay,
ShopeePay, và Moca cạnh tranh gay gắt ể chiếm thị phần. Các ví này phải
chi mạnh cho các chiến dịch quảng bá, khuyến mãi và phí giao dịch ể người
dùng chọn nền tảng của họ thay vì ối thủ.
+ Tăng trưởng người dùng: Chiến lược ốt tiền giúp các ví tăng nhanh lượng
người dùng, từ ó xây dựng mạng lưới rộng lớn và hệ sinh thái thanh toán.
Người dùng càng nhiều thì càng có cơ hội kiếm lợi từ các dịch vụ giá trị gia
tăng như bảo hiểm, ầu tư, hoặc cho vay.
- Những thách thức và hệ quả:
+ Khả năng sinh lời thấp: Mặc dù các ví iện tử thu hút ược số lượng người dùng
lớn, hầu hết vẫn phải ối mặt với bài toán khó về lợi nhuận. Nhiều ví iện tử,
bao gồm cả ZaloPay và MoMo, ã báo cáo khoản lỗ lớn dù có số lượng giao dịch tăng mạnh
+ Áp lực từ nhà ầu tư: Các nhà ầu tư, ặc biệt là trong các vòng gọi vốn giai oạn
sau, ngày càng yêu cầu các công ty Fintech chuyển hướng từ việc " ốt tiền"
sang mô hình tăng trưởng bền vững và có khả năng sinh lời
2. Tác ộng của Fintech và CMCN 4.0 ến hoạt ộng của NHTW trong việc
quản lý rủi ro cho các NHTM
2.1. Rủi ro tín dụng
Trái với việc mang lại những lợi ích to lớn, việc quản lý của NHTW dành cho loại
hình này không hề ơn giản vì một bên thứ ba ược cho phép thực hiện vai trò viết lOMoAR cPSD| 58564916
ứng dụng và cung cấp dịch vụ từ chính dữ liệu của ngân hàng. Vì vậy các rủi ro về
bảo mật, thất thoát thông tin là một vấn ề rất áng ể quan tâm. 2.2. Rủi ro hoạt ộng
Sự gia nhập của những doanh nghiệp fintech vào lĩnh vực ngân hàng làm tăng tính
phức tạp hệ thống, trong bối cảnh hầu hết các doanh nghiệp fintech mới còn thiếu
kinh nghiệm về quản lý rủi ro về công nghệ thông tin (IT), ặc biệt là nếu các dịch
vụ ược cung cấp chủ yếu bởi một hoặc một số thành viên chi phối.
Vì vậy, những hệ thống CNTT của các ngân hàng lỗi thời có thể không thích nghi
tốt và các ngân hàng sẽ phải tìm kiếm sự giúp ỡ từ các bên thứ ba hoặc thuê ngoài,
hoặc các công ty Fintech, do ó, càng làm tăng tính phức tạp và giảm tính minh
bạch của các giao dịch cuối cùng. Việc sử dụng rộng rãi các bên thứ ba làm tăng
rủi ro liên quan ến an toàn dữ liệu, bảo mật, rửa tiền, tội phạm mạng
2.3. Rủi ro không gian mạng
Rủi ro ánh cắp dữ liệu và tài sản tài chính, nghĩa là, các công nghệ và mô hình
kinh doanh mới có thể làm tăng rủi ro không gian mạng, nếu các công cụ quản
lý không theo kịp những thay ổi của công nghệ. Tăng kết nối những người tham
gia thị trường có thể tạo ra lợi ích ối với ngân hàng và người tiêu dùng, ồng thời
tăng rủi ro của họ. Sự phụ thuộc nhiều hơn vào giao diện lập trình
(Application Programming Interface), iện toán ám mây và các công nghệ khác,
góp phần tăng cường sự tương tác giữa người tham gia thị trường, nhưng cũng có
thể làm hệ thống ngân hàng dễ bị tổn thương hơn trước các mối e dọa trực tuyến
và tính bảo mật của khối lượng lớn dữ liệu bị e dọa.
IV. Kinh nghiệm quốc tế
Việt Nam, với sự phát triển mạnh mẽ trong ngành công nghệ tài chính (fintech), ã
học hỏi và áp dụng nhiều kinh nghiệm quốc tế ể xây dựng và cải thiện hệ sinh thái fintech trong nước.
1. Bảo Mật Dữ Liệu và Quyền Riêng Tư:
+ Quy ịnh Bảo vệ Dữ liệu Chung (GDPR) của Liên minh Châu Âu trong việc
bảo vệ dữ liệu cá nhân của người tiêu dùng.
+ Luật Quyền Riêng Tư của California (CCPA) lOMoAR cPSD| 58564916
+ Quy ịnh của Trung Quốc: Việt Nam học hỏi từ các quy ịnh nghiêm ngặt của
Trung Quốc về quản lý fintech, bao gồm các biện pháp về bảo mật dữ liệu và
quản lý hoạt ộng tài chính trực tuyến.
2. Quản Lý Rủi Ro và Chống Rửa Tiền
+ Các quy ịnh của Đạo luật Dodd-Frank về quản lý rủi ro tài chính
+ Quy ịnh của Tổ chức Hành ộng Tài chính (FATF) về chống rửa tiền và tài trợ khủng bố
3. Chuyển Tiền và Thanh Toán
+ Quy ịnh về dịch vụ thanh toán sửa ổi (PSD2) ã thúc ẩy việc mở cửa dữ liệu
thanh toán cho các bên thứ ba và tăng cường bảo mật giao dịch. + Quy Định về
Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt
4. Hỗ Trợ Đổi Mới và Khởi Nghiệp
+ Mô hình thử nghiệm quy ịnh (regulatory sandbox) của Vương quốc Anh
+ Hỗ Trợ Khởi Nghiệp và Đổi Mới: các mô hình hỗ trợ khởi nghiệp từ các quốc gia như Singapore và Israel
5. Chuyển Đổi Số và Tinh Thần Đổi Mới
+ Fintech Ecosystems (Singapore) +
Chương Trình Đổi Mới (Hàn Quốc)
6. Đào Tạo và Phát Triển Nguồn Nhân Lực
+ Chương Trình Đào Tạo Fintech (Australia)
+ Các Học Viện Fintech (Hồng Kông) 7. Các Big Tech
-Fintech Việt Nam ang có xu hướng mở rộng hợp tác với các tập oàn lớn và big
tech quốc tế có thể kể ến như Ant Group, Apple và một số công ty hàng ầu khác,
nhằm tận dụng nguồn lực công nghệ, tài chính, và kinh nghiệm quản lý của họ.
Những mối quan hệ hợp tác này giúp fintech Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh, mở rộng thị trường, và phát triển các dịch vụ tài chính mới.
+ Ant Group (Trung Quốc): Ant Group là công ty mẹ của Alipay, một trong
những nền tảng thanh toán trực tuyến lớn nhất thế giới. Công ty ã mở rộng
các quan hệ hợp tác tại Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, với mục tiêu thúc
ẩy sự phát triển của hệ sinh thái thanh toán số. Ant Group có thể hợp tác với
các fintech Việt Nam trong việc triển khai ví iện tử, nền tảng thanh toán
xuyên biên giới, hoặc cung cấp dịch vụ tài chính tích hợp.
+ Apple (Hoa Kỳ): Apple với dịch vụ Apple Pay ang từng bước mở rộng phạm
vi toàn cầu, và Việt Nam cũng có thể là một trong những thị trường tiềm
năng. Các công ty fintech Việt Nam có thể hợp tác với Apple trong việc tích
hợp các phương thức thanh toán số hoặc ví iện tử vào các thiết bị di ộng và hệ sinh thái Apple.