lOMoARcPSD| 58591236
lOMoARcPSD| 58591236
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ XUT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ...............3
1. Khái niệm...........................................................................3
2. Các mặt hàng xuất nhập khẩu tại chỗ.................................4
3. Ưu, nhược điểm của xuất nhập khẩu tại chỗ.......................4
II. QUY TRÌNH TH TỤC HẢI QUAN XUT NHẬP KHẨU TI
CH............................................................................5
1. Cơ sở pháp .....................................................................5
2. Địa điểm, thời gian làm hồ sơ.............................................5
3. Hồ sơ thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ..................5
4. Phương thức ến hành khai thủ tục hải quan tại chỗ.......10
5. Thời hạn giải quyết..........................................................11
6. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong xuất nhập khẩu ti
chỗ........................................................................................12
7. Trách nhiệm của quan hải quan trong xuất nhập khẩu
tạichỗ........................................................................................13
8. Trường hợp ưu ên............................................................13
III. QUY TRÌNH THỰC TẾ THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU TẠI CHỖ
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUT THƯƠNG MẠI HOÀNG TUN
VINA................................14
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH VÀ GIẢI PHÁP..............241. Các vấn đề thường
gặp khi thực hiện thủ tục hải quan XNK
tại chỗ...................................................................................24
2. Giải pháp cải thiện hiệu quả và đơn giản hóa thủ tục hải
quan.....................................................................................26
V. KẾT LUẬN..............................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................29
I. TỔNG QUAN VỀ XUT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ
1.Khái niệm
Xuất nhập khẩu tại chỗ một trong các hình thức của nghiệp vụ xuất nhập
khẩu, trong đó hàng hóa do doanh nghiệp Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp
Việt Nam doanh nghiệp vốn đầu nước ngoài) sản xuất rồi bán cho
thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán, được thương nhân nước
lOMoARcPSD| 58591236
ngoài thanh toán nhưng theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hàng hoá đó
được giao tại việt Nam cho thương nhân Việt Nam khác.
dụ: Thương nhân nước ngoài (công ty A tại Singapore) mua hàng hóa
(nguyên vật liệu, sản phẩm gia công...) từ một thương nhân tại Việt Nam (công
ty B tại Việt Nam) đem bán hàng hóa này cho một thương nhân Việt Nam khác
(công ty C tại Việt Nam). Như vậy, ta thấy, hợp đồng ký kết giữa các công ty (A ký
với B; A với C) các hợp đồng ngoại thương, ng hóa đã được xuất nhập
khẩu. Tuy nhiên, hàng hóa không được vận chuyển ra khỏi biên giới quốc gia mà
đưc vn chuyển, giao hàng ngay tại lãnh thổ Việt Nam.
* Các bên trong quan hxuất nhập khẩu tại chỗ
- Người xuất khẩu tại chỗ (doanh nghiệp xuất khẩu): Là ngườiđược thương
nhân nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam.
- Người nhập khẩu tại chỗ (doanh nghiệp nhập khẩu): ngườimua hàng
của thương nhân nước ngoài nhưng được thương nhân nước ngoài chỉ định
nhận hàng tại Việt Nam từ người xuất khẩu tại chỗ.
2. Các mặt hàng xuất nhập khẩu tại ch
Theo Điều 86 - Thông tư số 38/2015/TT-BTC về Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ” thì hàng hóa xuất khẩu tại chỗ bao gồm
3 loại:
a) Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn;nguyên liệu, vật
dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản
3 Điều 32 Nghị định số
187/2013/NĐ-CP;
lOMoARcPSD| 58591236
b) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanhnghiệp chế xuất,
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức,cá nhân nước
ngoài không hiện diện tại Việt Nam được thương nhân nước ngoài chỉ định
giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
3. Ưu, nhược điểm của xuất nhập khẩu tại chỗ
Ưu điểm khi xuất nhập khẩu tại chỗ
Tiết kiệm được thời gian và một phần chi phí trong vn chuyển hàng hóa:
Việc thực hiện xuất nhập khẩu tại chỗ giúp ết kiệm chi phí vận chuyển
hàng hóa, vì không cần phải di chuyển hàng hóa đến các cảng, sân bay hay
cơ sở hải quan khác.
Tăng tốc độ giao dịch: Xuất nhập khẩu tại chỗ giúp tăng tốc đgiao dịch
và ết kiệm thời gian, vì không cần phải chờ đợi lâu để thực hiện các thủ
tục tại cảng, sân bay hay cơ sở hải quan.
Giảm rủi ro, đảm bảo hàng hóa được an toàn: Bằng cách thực hiện giao
dịch tại chỗ, các bên có thể kiểm soát trực ếp hàng hóa và xác nhận nh
trạng của chúng, từ đó giảm rủi ro về thiệt hại mất mát trong quá trình
vận chuyn.
Dễ xử khi sai sót: Xuất nhập khẩu tại chỗ giúp thúc đy sự linh hoạt
tương tác giữa các bên, từ đó tạo ra một môi trường kinh doanh ch
cực, thuận lợi cho việc xây dựng mối quan hệ và hợp tác lâu dài.
Nhược điểm khi xuất nhập khẩu tại chỗ
Thủ tục hơi phức tạp hơn so với hình thức xuất khẩu truyền thống.
Một vài doanh nghiệp nội địa vẫn gặp phải rắc rối để được hưởng ưu đãi
về thuế trong khi làm thủ tục Hải quan
Nhiều doanh nghiệp mắc phải sai lầm khi khai Hải quan cửa khẩu đầu xuất
nhập theo dõi đối chiếu không khớp nhau
lOMoARcPSD| 58591236
II. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ
1.Cơ sở pháp lý
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ đã được nêu rõ trong
các văn bản pháp luật:
Thông tư số 38/2015 /TT-BTC
Thông tư số 39/2018/TT-BTC
Luật Hải quan 2014
2.Địa điểm, thời gian làm hồ
Địa điểm: Thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khu tại chỗ thực hiện tại Chi
cục Hải quan thuận ện do người khai hải quan lựa chọn theo quy định
của từng loại hình.
Thời hạn: Trong thời hạn 15 ngày làm việc ktừ ngày thông quan hàng hóa
xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan. ( Theo
khoản 4, điều 86 Thông tư 39)
3.Hồ sơ thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ
Hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định
tại Điều 86 Thông tư s38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi
về “Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ”
Xuất khẩu tại chỗ
a, Tkhai hải quan theo các chỉ êu thông n quy định tại mẫu s02 Phụ lục II
ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản
2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều
1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan
khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu
HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
b, Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp
người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
lOMoARcPSD| 58591236
c) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quyđịnh của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
d) Giy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu củacơ quan
thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu
thuộc diện quản lý theo giấy phép:
d.1) Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;
d.2) Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩuln đu.
đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên
ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản , kiểm tra
chuyên ngành (sau đây gọi tắt Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01
bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không
quy định cụ thbản chính hay bản chụp tngười khai hải quan được nộp bản
chp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều
lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người
khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu
hàng đầu ên;
e) Chng từ chứng minh tổ chức, nhân đđiều kiện xuấtkhẩu hàng hóa
theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01
bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu ên;
g) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng
hóa thuộc diện phải giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên
ngành hoặc phải chứng từ chứng minh tổ chức, nhân đđiều kiện xuất
khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tưngười nhận ủy thác sử
dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này nếu được
quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới
dạng điện tử thông qua Cổng thông n một cửa quốc gia theo quy định pháp
lOMoARcPSD| 58591236
luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thtục
hải quan.
Nhập khẩu tại chỗ
a) Tờ khai hải quan theo các chỉ êu thông n quy định tại mẫus01 Phụ lục II
ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản
2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều
1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ
khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ giá trị tương đươngtrong trường hợp
người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
Trường hợp chủ hàng mua hàng tngười bán tại Việt Nam nhưng được
người bán chỉ định nhận hàng từ ớc ngoài thì quan hải quan chấp nhận hóa
đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường
hợp sau:
b.1) Hàng hóa nhập khẩu đthực hiện hợp đồng gia côngcho thương
nhân nước ngoài;
b.2) Hàng hóa nhập khẩu không hóa đơn người muakhông phải
thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo
quy định tại Thông tư s39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 m 2015 ca
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
c) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác giá trị tươngđương đối với trường
hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt,
vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu
qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan
nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành
lý): 01 bản chụp.
lOMoARcPSD| 58591236
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vcho hoạt động thăm dò, khai thác
dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch v(không phải tàu thương mại) thì nộp
bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;
d) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy địnhcủa Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
đ) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương thương mại đối với hàng
hóa phải giấy phép nhập khẩu; Giy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn
bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:
đ.1) Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;
đ.2) Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.
e) Giy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không
quy định cụ thbản chính hay bản chụp tngười khai hải quan được nộp bản
chp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều
lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người
khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu
hàng đầu ên;
g) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đđiều kiện nhậpkhẩu hàng hóa
theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập
khẩu lô hàng đầu ên;
h) Tkhai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theomẫu, gửi đến
Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho quan hải quan 02 bản chính
đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ
khai trị giá và mẫu tkhai trị giá thực hiện theo quy đnh tại Thông tư số
39/2015/TT-BTC ;
i) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tạiThông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
lOMoARcPSD| 58591236
k) Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máyliên hợp hoặc
tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 Chương 90 của Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị dạng
chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy
móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại
Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiu ln;
l) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thácnhập khẩu các
mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên
ngành hoặc phải chứng từ chứng minh tổ chức, nhân đủ điều kiện nhập
khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản , kiểm
tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử
dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
m) Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hochợp đồng cung
cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên
dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng
hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy đnh
của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.
Các chứng tquy định tại điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản này nếu
được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông n một cửa quốc gia hoặc cơ quan
thẩm quyền ớc xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông
n một cửa ASEAN hoặc Cổng thông n trao đổi với các nước khác theo quy định
của Điều ước quốc tế Việt Nam thành viên, người khai hải quan không phải
nộp khi làm thủ tục hải quan.
4.Phương thức ến hành khai thủ tục hải quan tại chỗ
Phương thức điện tử:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực ếp thực hiện thủ tục hải quan:
Tiếp nhận kiểm tra điều kiện đăng tờ khai, phân luồng tờ khai: Tổng cục
Hải quan, Cục Hải quan tỉnh/ thành phố
Kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa: Chi cục Hải quan
lOMoARcPSD| 58591236
Các bước thực hiện:
ớc 1: Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ khai báo hải
quan
ớc 2: Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ ến hành thủ tục xuất khẩu hàng
hóa bình thường
ớc 3: Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ sthông báo cho doanh nghiệp
nhập khẩu tại chỗ để họ thực hiện thủ tục nhập khẩu
ớc 4: Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ giao hàng hóa cho người nhập
khu tại ch
ớc 5: Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ thực hiện thủ tục khai báo hải
quan
ớc 6: Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ ến hành thủ tục nhập khẩu hàng
hóa bình thường
ớc 7: Khi thực hiện xong thủ tục nhập khẩu thì doanh nghiệp nhập khẩu
hàng hóa tại chỗ báo lại cho phía doanh nghiệp xuất khẩu để hoàn tt
5.Thời hạn giải quyết
Theo điều 23 Luật Hải quan 2014:
* Cơ quan hải quan ếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quanngay sau khi
người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật này.
* Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu đểlàm thủ tục
hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật này, thời hạn
công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ kiểm tra thực tế hàng hóa,
phương ện vận tải được quy định như sau:
a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ chậm nhất 02 giờ làm việcktừ thi
điểm cơ quan hải quan ếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất 08giờ làm việc k
từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho quan hi
quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về cht
ợng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy
định của pháp luật liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng
lOMoARcPSD| 58591236
hóa được nh từ thời điểm nhận được kết qukiểm tra chuyên ngành theo quy
định.
Trường hợp hàng sợng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức
tạp thì Thủ trưởng quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc
gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không
quá 02 ny;
c) Việc kiểm tra phương ện vận tải phải bảo đảm kịp thời việcxếp dỡ hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách bảo
đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật này.
* Việc thông quan hàng hóa được thực hiện theo quy định tạiĐiều 37 của
Luật này.
* quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóavào ngày lễ,
ngày nghỉ ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương ện vận
tải hoặc trên sđề nghị của người khai hải quan phợp với điều kiện
thc tế của địa bàn hoạt động hải quan.
6. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong xuất nhập khẩu
tại chỗ
Theo khoản 5, điều 86 - Thông s39/2018/TT-BTC sửa đổi về Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu tại chỗ”
Trách nhiệm của doanh nghiệp xuất khẩu
a.1) Khai thông n tờ khai hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong
đó ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của Chi cục
Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu ô êu chí “Squản nội bộ của
doanh nghiệp” trên tờ khai xuất khẩu phải khai như sau: #&XKTC hoặc tại ô “Ghi
chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
a.2) Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy đnh;
a.3) Thông báo việc đã hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu để người nhập
khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu và giao hàng hóa cho người nhập khẩu;
lOMoARcPSD| 58591236
a.4) Tiếp nhận thông n tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải
quan từ người nhập khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục ếp theo.
Trách nhiệm của doanh nghiệp nhập khẩu
b.1) Khai thông n tờ khai hải quan nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong
đó ghi số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô “Squản nội
bộ doanh nghiệp” như sau: #&NKTC#& số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ
tương ứng hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
b.2) Thực hiện thủ tục nhp khẩu hàng hóa theo quy định;
b.3) Ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì thông báo việc đã
hoàn thành thủ tục cho người xuất khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục ếp
theo;
b.4) Chỉ được đưa hàng hóa vào sản xuất, êu thụ sau khi hàng hóa nhập khẩu
đã được thông quan.
7. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong xuất nhập khẩu tại chỗ
Theo khoản 5, điều 86 - Thông số 39/2018/TT-BTC sửa đổi về Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu tại chỗ”
Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu:
c.1) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theoquy định
tại Chương II Thông tư này;
c.2) Theo dõi những tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã hoànthành
thtục hải quan nhưng chưa thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ thông
báo cho Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu để quản ,
theo dõi, đôn đốc người nhập khẩu tại chỗ thực hiện thủ tục hải quan.
Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu:
d.1) Tiếp nhận, kiểm tra theo kết quả phân luồng của Hệ thống.Trường
hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu hàng hóa đã được kiểm tra thực
tế tại Chi cục Hải quan xuất khẩu thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập
khẩu không phải kiểm tra thực tế hàng hóa;
lOMoARcPSD| 58591236
d.2) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo chỉđịnh của
thương nhân nước ngoài thì hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ
khai hải quan nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 01/TB-
XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông này gửi quan thuế qun
lý trực ếp tchức, cá nhân nhập khẩu tại chỗ;
d.3) Phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu đểđôn đốc
người nhập khẩu tại chỗ hoàn thành thủ tục hải quan.
8. Trường hợp ưu ên
Theo khoản 6, điều 86 - Thông tư số 38/2015/TT-BTC về Thủ tục hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ti
chỗ”:
Theo Trường hợp người khai hải quan là doanh nghiệp ưu ên và các đối
tác mua bán hàng hóa với doanh nghiệp ưu ên; doanh nghiệp tuân thủ pháp
luật hải quan và đối tác mua bán hàng hóa cũng là doanh nghiệp tuân thủ pháp
luật hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ được giao nhận nhiều
lần trong một thời hạn nhất định theo một hợp đồng/đơn hàng với cùng người
mua hoặc người bán thì được giao nhận hàng hóa trước, khai hải quan sau. Việc
khai hải quan được thực hiện trong thời hạn tối đa không quá 30 ngày ktừ ngày
thực hiện việc giao nhận hàng hóa. Người khai hải quan được đăng tờ khai
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ tại 01 Chi cục Hải quan thuận ện; chính
sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời
điểm đăng ký tờ khai hải quan. Cơ quan hải quan chỉ kiểm tra các chứng từ liên
quan đến việc giao nhận hàng hóa (không kiểm tra thực tế hàng hóa). Đối với
mỗi lần giao nhận, người xuất khẩu và người nhập khẩu phải có chứng từ chứng
minh việc giao nhận hàng hóa (như hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn GTGT
hoặc hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,…), chịu trách
nhiệm lưu giữ tại doanh nghiệp xuất trình khi quan hải quan thực hiện
kiểm tra.
lOMoARcPSD| 58591236
III. QUY TRÌNH THỰC TẾ THC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN XUT KHẨU TẠI CHỖ
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUT THƯƠNG MẠI HOÀNG TUẤN VINA
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoàng Tuấn Vina chuyên cung cấp vi
không dệt, bán hàng vải không dệt 30 cuộn khổ 2.4m2, độ dày 100gsm, làm
từ nhựa PP
(Polypropylen) cho Công ty Taifeng của Đài Loan. Công ty Taifeng chỉ định giao
hàng này cho đối tác mà họ đã ký hợp đồng thuê gia công là Công Ty TNHH MTV
Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Phương Ngọc.
ới góc độ nhà xuất khẩu, làm thủ tục xuất nhập khẩu hải quan tại chỗ
cho lô hàng 30 cuộn vải khổ 2.4m2, độ dày 100gsm.
1 cuộn vải giá: 2,000,000 VND => 30 cuộn giá:
60,000,000 VND.
Hợp đồng mua bán:
Số hợp đồng: STH-MASW-1908
Ngày ký hợp đồng: 12/07/2022
Ngày hết hn hp đồng: 30/10/2022
Người bán: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoàng Tuấn Vina
Địa chỉ: J7 Bửu long, Cư Xá Bắc Hải, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam Mã số thuế: 0303528744
Điện thoại: 0933 222 990
Email: hoangtuan_vinaco@yahoo.com.vn
Website: www.hoangtuanvina.com
Người mua: Taifeng CO.,LTD
Địa chỉ: 6MJM+J23, Huayuan N Rd, Laiwu District, Shandong,
Trung Quốc
Sđt: +86 328 4927
Email: Taifeng.china@gmail.com
Consignee: Công Ty TNHH MTV Thương Mại Dịch V& Sản Xuất Phương Ngọc
Địa chỉ: Đường 393, Thôn Ngọc Lập, X. Tân Trào, H. Thanh
Miện, Hải Dương, Việt Nam
Điện thoại: (0220) 3566688
lOMoARcPSD| 58591236
Mô tả hàng hóa
ợng
(cuộn)
Số
Giá trên 1 đơn v
(VND/cuộn)
Tổng ền
Vải không dệt khổ
2.4m2, độ dày 100gsm,
làm từ nhựa PP
3
0
2,000,000
60,000,
000
Hợp đồng vận chuyển đường bộ:
Nơi xếp hàng: Công ty Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoàng Tuấn Vina
Nơi giao hàng: Công Ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ & Sản
Xuất Phương Ngọc
Số hiệu xe: 77R-12345.
Trọng lượng thực tế: 578 KGS.
Ký hiệu và số hiệu hàng hoá: B8126131
Ngày hàng đi: 24/09/2022
Ngày hàng đến: 25/09/2022
Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) Số hoá đơn thương
mại: 2010NN/811.
Ngày phát hành: 16/09/2022.
Trị giá hoá đơn: 60,000,000 VND Hồ sơ
công ty:
CÔNG TY TNHH HOÀNG TUẤN VINA chuyên sản xuất các loại sản phẩm về vải
mộc hoặc thành phẩm với mẫu mã đa dạng, theo nhu cầu của khách hàng, ng
dụng cho các sản phẩm may mặc thời trang, công sở, balô, túi xách, sofa nội thất,
túi vải không dệt.
Với dây chuyền công nghệ hiện đại cùng với đôi ngũ kỹ thuật công nhân viên kinh
nghiệm, tâm huyết, công ty CAM KẾT luôn cung cấp cho quý khách hàng những
sản phm CHT LƯỢNG tốt nhất.
Ngành nghề kinh doanh:
Vải Sợi - Sản Xuất và Kinh Doanh
lOMoARcPSD| 58591236
Vải Nôi Thất (Vải May Rèm, Chăn, Ga, Gối, Ghế)
Vải Thun (Thun Coon, Polyester, TC)
Vải Kaki - Sản Xuất và Cung Cấp Vải KaKi
Vải Kate (Kate Mỹ, Silk, Caro, sọc)
Vải May Balo (Vải May Túi Xách, Giày Dép, Sofa)
Vải Không Dệt
Vải Bố, Vải Canvas
Vải Polyester, Vải PE
Thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ:
Theo phương thức điện tử:
ớc 1: Công ty xuất khẩu tại chỗ khai báo hải quan
Doanh nghiệp ến hành khai điện tử tờ khai hải quan xuất khẩu khai
vận chuyển kết hợp.
1.Đăng nhập và truy cập vào phần mềm Ecus5
Sau đăng nhập truy cập vào phần mềm Ecus5, nhấn chọn vào mục “Hệ
thốngtrên menu phần mềm. Click vào mục “Chọn doanh nghiệp xuất nhập
khẩu”. Nhập vào đầy đủ các thông n về tài khoản khai báo là Công ty TNHH Sản
xuất Thương mại Hoàng Tuấn Vina và nhấn nút “Chọn”.
lOMoARcPSD| 58591236
2.Thiết lập hệ thng
Trước khi bắt đầu việc khai báo, ến hành thiết lập các thông số cần thiết để
kết nối đến hthống hải quan
Hệ thống -> thiết lập số khai báo VNACCS -> nhập thông n
-> Ghi -> Kiểm tra kết nối
lOMoARcPSD| 58591236
3.Khởi tạo tờ khai xuất khẩu
Đầu ên phải đăng mới tờ khai xuất khẩu bằng cách chọn vào Tkhai hải
quan -> Đăng kí mới tờ khai xuất khẩu (EDA)
1.4. Điền các thông n chung
Các thông n ban đầu của tờ khai hải quan xuất khẩu bao gm:
Khai mã loại hình vì đây là hình thức xuất khẩu nên mã loại hình là B11
quan hải quan 02CI quan hải quan công ty đăng tờ khai xuất
khẩu là chi cc Hải quan Cát Lái
Mã bộ phn xử lý 02 là độ thủ tục hải quan hàng xuất
Mã hiệu phương thức vận chuyển là 4 – đường bộ - xe tải
lOMoARcPSD| 58591236
Tiếp theo “đơn vị xuất nhập khẩu”
+ Nhập thông n của công ty xuất khẩu Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Hoàng Tuấn vina gồm mã số thuế, tên, địa chỉ, điện thoại
+ Thông n công ty nhập khẩu
Thông n vận đơn
Tại tờ vận đơn điền các thông n sau:
Số vận đơn vì là vận chuyển bằng đường bộ - xe tải nên chúng ta không
vận đơn, nên chúng ta “nhập số định danh hàng hóa” cần phải có chữ
số
Số ợng kiện: 30
Tổng trọng lượng: 578 kg
địa điểm chờ lưu kho dự kiến 02XIOZZ Nơi lưu kho hàng hóa xuất
khu tạm
Địa điểm nhận hàng cuối cùng là mã VNZZZ – Công ty TNHH MTV Thương
mại Dịch vụ & Sản xuất Phương Ngọc
Phương ện vận chuyển là số 4 đường bộ (xe tải)
Ngày khởi hành dự kiến 24/09/2022 Ký hiệu và số hiệu B8126131
lOMoARcPSD| 58591236
Nhập thông n hợp đồng
Nhp đầy đủ thông n mục “thông n hóa đơn”
Khai thông n thuế và bảo lãnh
Khai thông n vận chuyển vì ta đang đứng ở vai trò công ty xuất khẩu
+ Ngày khởi hành vận chuyển: 24/09/2022
+ Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế là nơi đăng ký tờ khai hải quan
nhập khẩu là 03PJCPJ
+ Ngày đến: 25/09/2022
1.5. Điền các thông n vào mục “thông n container
Vì bên ta thông n chung địa điểm lưu kho 02CIOZZ nhưng nơi gi
hàng là kho công ty người bán nên mục thông n container điền như sau
+ Mã: 02CIOOZ
+ Tên: Đổi thành Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoàng Tuấn Vina

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58591236 lOMoAR cPSD| 58591236 MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ...............3
1. Khái niệm...........................................................................3
2. Các mặt hàng xuất nhập khẩu tại chỗ.................................4
3. Ưu, nhược điểm của xuất nhập khẩu tại chỗ.......................4
II. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
CHỖ............................................................................5
1. Cơ sở pháp lý.....................................................................5
2. Địa điểm, thời gian làm hồ sơ.............................................5
3. Hồ sơ thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ..................5
4. Phương thức tiến hành khai thủ tục hải quan tại chỗ.......10
5. Thời hạn giải quyết..........................................................11
6. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong xuất nhập khẩu tại
chỗ........................................................................................12
7. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong xuất nhập khẩu
tạichỗ........................................................................................13
8. Trường hợp ưu tiên............................................................13
III. QUY TRÌNH THỰC TẾ THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU TẠI CHỖ
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI HOÀNG TUẤN
VINA................................14

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH VÀ GIẢI PHÁP..............241. Các vấn đề thường
gặp khi thực hiện thủ tục hải quan XNK
tại chỗ...................................................................................24
2. Giải pháp cải thiện hiệu quả và đơn giản hóa thủ tục hải
quan.....................................................................................26
V. KẾT LUẬN..............................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................29 I.
TỔNG QUAN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ 1.Khái niệm
Xuất nhập khẩu tại chỗ là một trong các hình thức của nghiệp vụ xuất nhập
khẩu, trong đó hàng hóa do doanh nghiệp Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp
Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất rồi bán cho
thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán, được thương nhân nước lOMoAR cPSD| 58591236
ngoài thanh toán nhưng theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hàng hoá đó
được giao tại việt Nam cho thương nhân Việt Nam khác.
Ví dụ: Thương nhân nước ngoài (công ty A tại Singapore) mua hàng hóa
(nguyên vật liệu, sản phẩm gia công...) từ một thương nhân tại Việt Nam (công
ty B tại Việt Nam) và đem bán hàng hóa này cho một thương nhân Việt Nam khác
(công ty C tại Việt Nam). Như vậy, ta thấy, hợp đồng ký kết giữa các công ty (A ký
với B; A ký với C) là các hợp đồng ngoại thương, hàng hóa đã được xuất nhập
khẩu. Tuy nhiên, hàng hóa không được vận chuyển ra khỏi biên giới quốc gia mà
được vận chuyển, giao hàng ngay tại lãnh thổ Việt Nam.
* Các bên trong quan hệ xuất nhập khẩu tại chỗ -
Người xuất khẩu tại chỗ (doanh nghiệp xuất khẩu): Là ngườiđược thương
nhân nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam. -
Người nhập khẩu tại chỗ (doanh nghiệp nhập khẩu): là ngườimua hàng
của thương nhân nước ngoài nhưng được thương nhân nước ngoài chỉ định
nhận hàng tại Việt Nam từ người xuất khẩu tại chỗ.
2. Các mặt hàng xuất nhập khẩu tại chỗ
Theo Điều 86 - Thông tư số 38/2015/TT-BTC về “Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ” thì hàng hóa xuất khẩu tại chỗ bao gồm 3 loại: a)
Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn;nguyên liệu, vật tư
dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản
3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; lOMoAR cPSD| 58591236 b)
Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanhnghiệp chế xuất,
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan; c)
Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức,cá nhân nước
ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định
giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
3. Ưu, nhược điểm của xuất nhập khẩu tại chỗ
Ưu điểm khi xuất nhập khẩu tại chỗ
Tiết kiệm được thời gian và một phần chi phí trong vận chuyển hàng hóa:
Việc thực hiện xuất nhập khẩu tại chỗ giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển
hàng hóa, vì không cần phải di chuyển hàng hóa đến các cảng, sân bay hay cơ sở hải quan khác. •
Tăng tốc độ giao dịch: Xuất nhập khẩu tại chỗ giúp tăng tốc độ giao dịch
và tiết kiệm thời gian, vì không cần phải chờ đợi lâu để thực hiện các thủ
tục tại cảng, sân bay hay cơ sở hải quan. •
Giảm rủi ro, đảm bảo hàng hóa được an toàn: Bằng cách thực hiện giao
dịch tại chỗ, các bên có thể kiểm soát trực tiếp hàng hóa và xác nhận tình
trạng của chúng, từ đó giảm rủi ro về thiệt hại và mất mát trong quá trình vận chuyển. •
Dễ xử lý khi có sai sót: Xuất nhập khẩu tại chỗ giúp thúc đẩy sự linh hoạt
và tương tác giữa các bên, từ đó tạo ra một môi trường kinh doanh tích
cực, thuận lợi cho việc xây dựng mối quan hệ và hợp tác lâu dài.
Nhược điểm khi xuất nhập khẩu tại chỗ
Thủ tục hơi phức tạp hơn so với hình thức xuất khẩu truyền thống. •
Một vài doanh nghiệp nội địa vẫn gặp phải rắc rối để được hưởng ưu đãi
về thuế trong khi làm thủ tục Hải quan •
Nhiều doanh nghiệp mắc phải sai lầm khi khai Hải quan cửa khẩu đầu xuất
– nhập theo dõi đối chiếu không khớp nhau lOMoAR cPSD| 58591236
II. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ 1.Cơ sở pháp lý
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ đã được nêu rõ trong các văn bản pháp luật: •
Thông tư số 38/2015 /TT-BTC •
Thông tư số 39/2018/TT-BTC • Luật Hải quan 2014
2.Địa điểm, thời gian làm hồ sơ
Địa điểm: Thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện tại Chi
cục Hải quan thuận tiện do người khai hải quan lựa chọn và theo quy định của từng loại hình. •
Thời hạn: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa
xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan. ( Theo
khoản 4, điều 86 Thông tư 39)
3.Hồ sơ thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ
Hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định
tại Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTCThông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi
về “Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ”
Xuất khẩu tại chỗ
a, Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II
ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản
2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều
1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan
khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu
HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
b, Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp
người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp; lOMoAR cPSD| 58591236 c)
Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quyđịnh của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính; d)
Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu củacơ quan có
thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu
thuộc diện quản lý theo giấy phép:
d.1) Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;
d.2) Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩulần đầu.
đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên
ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra
chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không
quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều
lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người
khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên; e)
Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuấtkhẩu hàng hóa
theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01
bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
g) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng
hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên
ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất
khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử
dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này nếu được cơ
quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới
dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp lOMoAR cPSD| 58591236
luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Nhập khẩu tại chỗ
a) Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫusố 01 Phụ lục II
ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản
2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều
1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ
khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đươngtrong trường hợp
người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được
người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa
đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
b.1) Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia côngcho thương nhân nước ngoài;
b.2) Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người muakhông phải
thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo
quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
c) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tươngđương đối với trường
hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt,
vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu
qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan
và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp. lOMoAR cPSD| 58591236
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác
dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp
bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;
d) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy địnhcủa Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
đ) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng
hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn
bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:
đ.1) Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;
đ.2) Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.
e) Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không
quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều
lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người
khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên; g)
Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhậpkhẩu hàng hóa
theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập
khẩu lô hàng đầu tiên; h)
Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theomẫu, gửi đến
Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính
đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ
khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ; i)
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tạiThông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; lOMoAR cPSD| 58591236 k)
Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máyliên hợp hoặc
tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng
chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy
móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại
Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần; l)
Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thácnhập khẩu các
mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên
ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập
khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm
tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử
dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác; m)
Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặchợp đồng cung
cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên
dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng
hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định
của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.
Các chứng từ quy định tại điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản này nếu
được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan
có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông
tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định
của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải
nộp khi làm thủ tục hải quan.
4.Phương thức tiến hành khai thủ tục hải quan tại chỗ
Phương thức điện tử:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực hiện thủ tục hải quan: •
Tiếp nhận kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai, phân luồng tờ khai: Tổng cục
Hải quan, Cục Hải quan tỉnh/ thành phố •
Kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa: Chi cục Hải quan lOMoAR cPSD| 58591236
Các bước thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ khai báo hải quan
Bước 2: Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ tiến hành thủ tục xuất khẩu hàng hóa bình thường
Bước 3: Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ sẽ thông báo cho doanh nghiệp
nhập khẩu tại chỗ để họ thực hiện thủ tục nhập khẩu
Bước 4: Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ giao hàng hóa cho người nhập khẩu tại chỗ
Bước 5: Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ thực hiện thủ tục khai báo hải quan
Bước 6: Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ tiến hành thủ tục nhập khẩu hàng hóa bình thường
Bước 7: Khi thực hiện xong thủ tục nhập khẩu thì doanh nghiệp nhập khẩu
hàng hóa tại chỗ báo lại cho phía doanh nghiệp xuất khẩu để hoàn tất
5.Thời hạn giải quyết
Theo điều 23 Luật Hải quan 2014: *
Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quanngay sau khi
người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật này. *
Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu đểlàm thủ tục
hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật này, thời hạn
công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa,
phương tiện vận tải được quy định như sau: a)
Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việckể từ thời
điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; b)
Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08giờ làm việc kể
từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải
quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất
lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy
định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng lOMoAR cPSD| 58591236
hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức
tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc
gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày; c)
Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việcxếp dỡ hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo
đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật này. *
Việc thông quan hàng hóa được thực hiện theo quy định tạiĐiều 37 của Luật này. *
Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóavào ngày lễ,
ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận
tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện
thực tế của địa bàn hoạt động hải quan.
6. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong xuất nhập khẩu tại chỗ
Theo khoản 5, điều 86 - Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi về “Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ”
Trách nhiệm của doanh nghiệp xuất khẩu
a.1) Khai thông tin tờ khai hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong
đó ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của Chi cục
Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu và ô tiêu chí “Số quản lý nội bộ của
doanh nghiệp” trên tờ khai xuất khẩu phải khai như sau: #&XKTC hoặc tại ô “Ghi
chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
a.2) Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;
a.3) Thông báo việc đã hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu để người nhập
khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu và giao hàng hóa cho người nhập khẩu; lOMoAR cPSD| 58591236
a.4) Tiếp nhận thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải
quan từ người nhập khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Trách nhiệm của doanh nghiệp nhập khẩu
b.1) Khai thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong
đó ghi rõ số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô “Số quản lý nội
bộ doanh nghiệp” như sau: #&NKTC#& số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ
tương ứng hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
b.2) Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định;
b.3) Ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì thông báo việc đã
hoàn thành thủ tục cho người xuất khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo;
b.4) Chỉ được đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan.
7. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong xuất nhập khẩu tại chỗ
Theo khoản 5, điều 86 - Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi về “Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ” •
Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu:
c.1) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theoquy định
tại Chương II Thông tư này;
c.2) Theo dõi những tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã hoànthành
thủ tục hải quan nhưng chưa thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ và thông
báo cho Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu để quản lý,
theo dõi, đôn đốc người nhập khẩu tại chỗ thực hiện thủ tục hải quan. •
Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu:
d.1) Tiếp nhận, kiểm tra theo kết quả phân luồng của Hệ thống.Trường
hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu hàng hóa đã được kiểm tra thực
tế tại Chi cục Hải quan xuất khẩu thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập
khẩu không phải kiểm tra thực tế hàng hóa; lOMoAR cPSD| 58591236
d.2) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo chỉđịnh của
thương nhân nước ngoài thì hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ
khai hải quan nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 01/TB-
XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này gửi cơ quan thuế quản
lý trực tiếp tổ chức, cá nhân nhập khẩu tại chỗ;
d.3) Phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu đểđôn đốc
người nhập khẩu tại chỗ hoàn thành thủ tục hải quan.
8. Trường hợp ưu tiên
Theo khoản 6, điều 86 - Thông tư số 38/2015/TT-BTC về “Thủ tục hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ”:
“Theo Trường hợp người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên và các đối
tác mua bán hàng hóa với doanh nghiệp ưu tiên; doanh nghiệp tuân thủ pháp
luật hải quan và đối tác mua bán hàng hóa cũng là doanh nghiệp tuân thủ pháp
luật hải quan có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ được giao nhận nhiều
lần trong một thời hạn nhất định theo một hợp đồng/đơn hàng với cùng người
mua hoặc người bán thì được giao nhận hàng hóa trước, khai hải quan sau. Việc
khai hải quan được thực hiện trong thời hạn tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày
thực hiện việc giao nhận hàng hóa. Người khai hải quan được đăng ký tờ khai
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ tại 01 Chi cục Hải quan thuận tiện; chính
sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời
điểm đăng ký tờ khai hải quan. Cơ quan hải quan chỉ kiểm tra các chứng từ liên
quan đến việc giao nhận hàng hóa (không kiểm tra thực tế hàng hóa). Đối với
mỗi lần giao nhận, người xuất khẩu và người nhập khẩu phải có chứng từ chứng
minh việc giao nhận hàng hóa (như hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn GTGT
hoặc hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,…), chịu trách
nhiệm lưu giữ tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra.” lOMoAR cPSD| 58591236
III. QUY TRÌNH THỰC TẾ THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU TẠI CHỖ
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI HOÀNG TUẤN VINA
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoàng Tuấn Vina chuyên cung cấp vải
không dệt, bán lô hàng vải không dệt 30 cuộn khổ 2.4m2, độ dày 100gsm, làm từ nhựa PP
(Polypropylen) cho Công ty Taifeng của Đài Loan. Công ty Taifeng chỉ định giao lô
hàng này cho đối tác mà họ đã ký hợp đồng thuê gia công là Công Ty TNHH MTV
Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Phương Ngọc. •
Dưới góc độ là nhà xuất khẩu, làm thủ tục xuất nhập khẩu hải quan tại chỗ
cho lô hàng 30 cuộn vải khổ 2.4m2, độ dày 100gsm. •
1 cuộn vải giá: 2,000,000 VND => 30 cuộn giá: 60,000,000 VND. •
Hợp đồng mua bán:
Số hợp đồng: STH-MASW-1908
Ngày ký hợp đồng: 12/07/2022
Ngày hết hạn hợp đồng: 30/10/2022
Người bán: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoàng Tuấn Vina
Địa chỉ: J7 Bửu long, Cư Xá Bắc Hải, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam Mã số thuế: 0303528744 Điện thoại: 0933 222 990
Email: hoangtuan_vinaco@yahoo.com.vn
Website: www.hoangtuanvina.com
Người mua: Taifeng CO.,LTD
Địa chỉ: 6MJM+J23, Huayuan N Rd, Laiwu District, Shandong, Trung Quốc Sđt: +86 328 4927
Email: Taifeng.china@gmail.com
Consignee: Công Ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Phương Ngọc
Địa chỉ: Đường 393, Thôn Ngọc Lập, X. Tân Trào, H. Thanh
Miện, Hải Dương, Việt Nam
Điện thoại: (0220) 3566688 lOMoAR cPSD| 58591236 Mô tả hàng hóa
Số Giá trên 1 đơn vị Tổng tiền lượng (VND/cuộn) (cuộn) Vải không dệt khổ 2.4m2, độ dày 100gsm, 3 2,000,000 60,000, làm từ nhựa PP 0 000
Hợp đồng vận chuyển đường bộ:
Nơi xếp hàng: Công ty Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoàng Tuấn Vina
Nơi giao hàng: Công Ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Phương Ngọc Số hiệu xe: 77R-12345.
Trọng lượng thực tế: 578 KGS.
Ký hiệu và số hiệu hàng hoá: B8126131 Ngày hàng đi: 24/09/2022
Ngày hàng đến: 25/09/2022
Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) Số hoá đơn thương mại: 2010NN/811.
Ngày phát hành: 16/09/2022.
Trị giá hoá đơn: 60,000,000 VND Hồ sơ công ty:
CÔNG TY TNHH HOÀNG TUẤN VINA chuyên sản xuất các loại sản phẩm về vải
mộc hoặc thành phẩm với mẫu mã đa dạng, theo nhu cầu của khách hàng, ứng
dụng cho các sản phẩm may mặc thời trang, công sở, balô, túi xách, sofa nội thất, túi vải không dệt.
Với dây chuyền công nghệ hiện đại cùng với đôi ngũ kỹ thuật công nhân viên kinh
nghiệm, tâm huyết, công ty CAM KẾT luôn cung cấp cho quý khách hàng những
sản phẩm CHẤT LƯỢNG tốt nhất.
Ngành nghề kinh doanh:
Vải Sợi - Sản Xuất và Kinh Doanh lOMoAR cPSD| 58591236 •
Vải Nôi Thất (Vải May Rèm, Chăn, Ga, Gối, Ghế) •
Vải Thun (Thun Cotton, Polyester, TC) •
Vải Kaki - Sản Xuất và Cung Cấp Vải KaKi •
Vải Kate (Kate Mỹ, Silk, Caro, sọc) •
Vải May Balo (Vải May Túi Xách, Giày Dép, Sofa) • Vải Không Dệt • Vải Bố, Vải Canvas • Vải Polyester, Vải PE
Thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ:
Theo phương thức điện tử:
Bước 1: Công ty xuất khẩu tại chỗ khai báo hải quan
Doanh nghiệp tiến hành khai điện tử tờ khai hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp.
1.Đăng nhập và truy cập vào phần mềm Ecus5
Sau đăng nhập và truy cập vào phần mềm Ecus5, nhấn chọn vào mục “Hệ
thống” trên menu phần mềm. Click vào mục “Chọn doanh nghiệp xuất nhập
khẩu”. Nhập vào đầy đủ các thông tin về tài khoản khai báo là Công ty TNHH Sản
xuất Thương mại Hoàng Tuấn Vina và nhấn nút “Chọn”. lOMoAR cPSD| 58591236
2.Thiết lập hệ thống
Trước khi bắt đầu việc khai báo, tiến hành thiết lập các thông số cần thiết để
kết nối đến hệ thống hải quan
Hệ thống -> thiết lập số khai báo VNACCS -> nhập thông tin
-> Ghi -> Kiểm tra kết nối lOMoAR cPSD| 58591236
3.Khởi tạo tờ khai xuất khẩu
Đầu tiên phải đăng kí mới tờ khai xuất khẩu bằng cách chọn vào Tờ khai hải
quan -> Đăng kí mới tờ khai xuất khẩu (EDA)
1.4. Điền các thông tin chung
Các thông tin ban đầu của tờ khai hải quan xuất khẩu bao gồm: •
Khai mã loại hình vì đây là hình thức xuất khẩu nên mã loại hình là B11 •
Cơ quan hải quan 02CI – Cơ quan hải quan công ty đăng ký tờ khai xuất
khẩu là chi cục Hải quan Cát Lái •
Mã bộ phận xử lý 02 là độ thủ tục hải quan hàng xuất •
Mã hiệu phương thức vận chuyển là 4 – đường bộ - xe tải lOMoAR cPSD| 58591236
Tiếp theo là “đơn vị xuất nhập khẩu”
+ Nhập thông tin của công ty xuất khẩu Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Hoàng Tuấn vina gồm mã số thuế, tên, địa chỉ, điện thoại
+ Thông tin công ty nhập khẩu Thông tin vận đơn
Tại tờ vận đơn điền các thông tin sau:
• Số vận đơn vì là vận chuyển bằng đường bộ - xe tải nên chúng ta không có
vận đơn, nên chúng ta “nhập số định danh hàng hóa” cần phải có chữ ký số • Số lượng kiện: 30
• Tổng trọng lượng: 578 kg
• Mã địa điểm chờ lưu kho dự kiến 02XIOZZ – Nơi lưu kho hàng hóa xuất khẩu tạm
• Địa điểm nhận hàng cuối cùng là mã VNZZZ – Công ty TNHH MTV Thương
mại Dịch vụ & Sản xuất Phương Ngọc
• Phương tiện vận chuyển là số 4 – đường bộ (xe tải)
• Ngày khởi hành dự kiến 24/09/2022 Ký hiệu và số hiệu B8126131 lOMoAR cPSD| 58591236
Nhập thông tin hợp đồng
Nhập đầy đủ thông tin mục “thông tin hóa đơn”
Khai thông tin thuế và bảo lãnh •
Khai thông tin vận chuyển vì ta đang đứng ở vai trò công ty xuất khẩu
+ Ngày khởi hành vận chuyển: 24/09/2022
+ Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế là nơi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu là 03PJCPJ + Ngày đến: 25/09/2022
1.5. Điền các thông tin vào mục “thông tin container”
Vì bên ta thông tin chung địa điểm lưu kho là mã 02CIOZZ nhưng nơi gửi
hàng là kho công ty người bán nên mục thông tin container điền như sau + Mã: 02CIOOZ
+ Tên: Đổi thành Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoàng Tuấn Vina