ÔN TP HÈ MÔN KHOA HC T NHIÊN 6
NỘI DUNG 2: SỰ ĐA DẠNG – CÁC THỂ CỦA CHẤT – TÍNH CHẤT CỦA
CHẤT
A. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
1. S đa dng cht
Các loại vật thể
Khái niệm
Ví dụ
Vật thể tự nhiên
là những vật thể có sẵn trong tự
nhiên
cây cối, đồi núi, con
người,...
Vật thể nhân tạo
là những vật thể do con người tạo
ra để phục vụ cuộc sống.
bàn, ghế, máy tính,...
Vật hữu sinh (vật
sống)
là vật thể có các đặc trưng sống.
Ví dụ: con mèo, con
người,...
Vật vô sinh (vật
không sống)
là vật thể không có các đặc trưng
sống
Ví dụ: cái bàn, núi đá
vôi,...
2. Các th ca cht, gm: rn, lng k
Ví dụ: Nước có thể tồn tại ở thể rắn (nước đá, băng, tuyết), thể lỏng, thể khí (hơi nước)
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Hình dạng
Hình dạng cố
định
hình dạng của vật chứa
hình dạng của
phần vật chứa nó
Khả năng lan
truyền (hay
khả năng
chảy)
Các hạt liên kết
chặt chẽ
Không chảy
được (không tự
di chuyển được)
Các hạt liên kết không chặt
chẽ.
thể rót được chảy
trên bề mặt
Các hạt chuyển
động tự do. Dễ
dàng lan truyền
trong không gian
theo mọi hướng
Khả năng
chịu nén
rất khó nén
khó bị nén
Dễ bị nén
3. Tính cht ca cht
3.1. Tính chất vật lí
Thể (rắn, lỏng, khí).
Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng.
Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác.
nh nóng chảy, sôi của một chất.
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
3.2. Tính chất hóa họcCó sự tạo thành chất mới
+ Chất bị phân hủy
+ Chất bị đốt cháy
Ví dụ: quá trình đường bị hóa đen khi đun tạo chất mới là tính chất hóa học.
4. S chuyn th ca cht
+ Sự nóng chảy: quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.
+ Sự đông đặc: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.
+ Sự bay hơi: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.
+ Sự sôi: là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng.
Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.
Ví dụ:
B. PHIẾU CÂU HỎI ÔN TẬP
Phần I. Trắc nghiệm câu hỏi nhiều đáp án: Mỗi câu chọn một phương án đúng
nhất.
Câu 1. Cho các vt th: vi khuẩn, đôi giày, con cá, con mèo, máy bay. Nhng vt sng
trong các vt th đã cho là:
A. vi khuẩn, đôi giày, con cá. B. vi khun, con cá, con mèo.
C. con cá, con mèo, máy bay. D. vi khun, con cá, máy bay.
Câu 2. Mt s chất khí có mùi thơm tỏa ra t bông hoa hng làm ta có th ngi thy
mùi hoa thơm. Điều này th hin tính cht nào ca th khí?
A. D dàng nén được
B. Không có hình dng xác định
C. Có th lan ta trong không gian theo mọi hướng
D. Không chy được.
Câu 3. Dãy gm tính cht đu thuc tính cht vt lí là
A. S cháy, khi lưng riêng
B. Nhit đ nóng chy, tính tan.
C. S phân hy, s biến đổi thành cht khác.
D. Màu sc, th rn lng khí.
Câu 4. Quá trình th hin tính cht hóa hc ca muối ăn (sodium chloride) là:
A. Hòa tan muối vào nước.
B. Rang mui ti khô.
C. Đin phân dung dịch để sn xut sodium hydroxide trong công nghip.
D. Làm gia v cho thc ăn.
Câu 5. Hiện tượng t nhiên nào sau đây do hơi nước ngưng tụ?
A. To thành mây B. Gió thi. C. Mưa rơi D. Lc xoáy.
Câu 6. S chuyn th nào sau đây xảy ra ti nhit đ xác định?
A. Ngưng tụ. B. Hóa hơi. C. Sôi. D. Bay hơi.
Câu 7. S chuyn t th hơi sang thể lỏng đưc gi là
A. S ngưng tụ. B. S bayi. C. S đông đặc. D. S nóng chy
Câu 8. Trong thi gian st đông đc, nhiệt đ ca st
A. Không ngừng tăng. B. Không ngng gim.
C. Mi đầu tăng, sau đó giảm. D. Không đi.
Câu 9. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phi là s bay
hơi:
A. Quần áo sau khi giặt được phơi khô.
B. Lau ướt bảng, một lúc sau nước bay hơi hết bảng sẽ khô.
C. Mực khô sau khi viết.
D. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
Câu 10. Khi nấu cơm, ta mở np vung ra thì thy bên trong np có các git nưc bám
vào là do:
A. Hơi nước trong nồi ngưng tụ B. Hạt gạo bị nóng chảy
C. Hơi nước bên ngoài nồi ngưng tụ D. Hơi nước bên ngoài nồi đông đặc
Phần II. Trắc nghiệm đúng – sai
Câu 1. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu.
Đúng
Sai
Câu 2. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu.
Đúng
Sai
Câu 3. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu.
Đúng
Sai
Phần III. Trắc nghiệm câu hỏi trả lời ngắn
Mỗi câu yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống.
Câu 1. Cho mẫu chất đặc điểm sau: khối lượng xác định, không thể tích xác
định không hình dạng xác định man hình dạng của vật chứa nó. Mẫu chất đó
đang ở thể nào?
Trả lời: ..........
Câu 2. các vt th sau: qu chanh, y tính, cây mít, cái chu, l hoa, xe máy, y
tre. S vt th t nhiên là bao nhiêu?
Tr li: ..........
Câu 3. Một bình thủy tinh dung tích 20 t chứa 20 lít oxygen. Nếu ta thêm vào bình 2 lít
khí oxygen nữa thì thể tích oxygen trong bình lúc này là bao nhiêu?
Tr li: ..........
Câu 4. a) Xoong nồi thường được m bằng hợp kim của iron iron kim loại dẫn nhiệt
tốt, giúp quá trình nấu ăn nhanh hơn.
b) Bát, đĩa thường được làm bằng sứ vì cách nhiệt tốt, khi đựng thức ăn làm cho thức ăn
lâu nguội và người dùng không bị nóng, an toàn.
Số chất được đề cập đến trong phát biểu trên là bao nhiêu?
Trả lời ...........
Câu 5. Cho các tính chất sau:
1) Sự cháy 2) Khối lượng riêng
3) Nhiệt độ nóng chảy 4) Tính tan
5) Sự phân hủy 6) Sự biến đổi thành chất khác
7) Màu sắc 8) Thể rắn – lỏng khí
Số tính chất đều không thuộc tính chất vật lý là?
Trả lời: ...........
Phần IV. Tự luận
Câu 1. ường saccharose (sucrose) nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng
cho con người. Đường saccharosechất rắn, màu trắng, tan nhiều trong ớc, đặc biệt
là trong nước nóng, nóng chảy ở 185
o
C. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân hủy
thành carbon và nước.
Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây c cải đường hoặc cây tht
nt. Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi
đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi c sẽ thu được đường
màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide để thu được
đường trắng.
a) Em hãy chỉ tên vật thể tự nhiên, tên chất ở những từ in đậm trong đoạn văn trên.
b) Nêu các tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường saccharose.
c) Nếu tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide thì sẽ không tốt cho môi trường. Do đó,
công nghệ hiện đại đã tẩy trắng đường bằng biện pháp khác. Em hãy tìm hiểu xem biện
pháp đó là biện pháp nào?
Câu 2. Cho các từ sau: vt lí; cht; s sng; không có; rn; lng; khí; t nhiên/ thiên
nhiên; tính cht; th / trng thái; vt th nhân to. y chọn từ/ cụm từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Các chất có thể tồn tại ở ba (1)... cơ bản khác nhau, đó là (2)...
b) Mỗi chất có một số (3)... khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.
c) Mọi vật thể đều do (4)... tạo nên. Vật thế sẵn trong (5)... được gọi vật thể tự
nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6)...
d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)... mà vật vô sinh (8)...
e) Chất các tính chất (9)... như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng,
nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f) Muốn xác định tính chất (10)... ta phải sử dụng các phép đo.
Câu 3. Vào những ngày trời nồm (không khí chứa nhiều hơi nước, độ ẩm cao), sự chênh
lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong không khí
bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt cho nền nhà. Để giảm thiểu hiện
tượng y, chúng ta n đóng kín cửa, hạn chế không khí m vào nhà. Em y giải thích
tại sao làm như vậy.
Câu 4. Cho quá trình thc tế dưới đây ơng ng vi khái nim nào trong s các khái
nim sau: S ngưng tụ; S đông đặc; S bay hơi; Sự nóng chy; S sôi.
Hiện tượng thực tế
Khái niệm
1. nhện được nh thành từ một loại
protein dạng lỏng trong cơ thể nhện. Khi làm
tơ, nhện thả ra protein đó khỏi cơ thể, protein
đó sẽ chuyển thành tơ nhện.
2. Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho
nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống
làm lạnh sẽ thu được nước cất.
3. Người ta nấu nhôm phế liệu cho nó chuyển
thành thể lỏng rồi đổ vào khuôn, chờ nguội sẽ
thu được các sản phẩm như nồi, chậu thau, …
Câu 5. Bạn Lan lấy mt viên đá lạnh nhỏ trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một
giờ sau, bạn Lan không thấy viên đá lạnh đâu nữa thấy nước trải đều trên mặt đĩa.
Bạn Lan để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn lấy chiếc đĩa ra để rửa thì
không còn thấy nước.
a) Theo em, nước đã biến đi đâu mất?
b) Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
c) Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước?
d) Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên bề mặt đĩa.
e) Nếu để một cốc chứa nước đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy nước
bên ngoài cốc. Giải thích tại sao có hiện tượng đó.
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN I. Trắc nghiệm câu hỏi nhiều đáp án
1B
2C
3D
4C
5A
6C
7A
8D
9B
10C
Câu 1. Đáp án: B
Câu 2. Đáp án C
Gii thích : th khí, các ht di chuyn t do và chiếm quanh không gian, lan ta theo
mi hướng, điều này th hin tính cht vt lí ca th khí.
Câu 3. Đáp án: D
Tính chất vật những tính chất đo được, hoặc cảm nhận được bằng giác quan những
biến đổi không xuất hiện chất mới.
Gồm: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng, tính
tan trong nước hoặc chất lỏng khác, tính nóng chảy, sôi của một chất, tính dẫn điện, dẫn
nhiệt.
Câu 4. Đáp án: C
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác.
Điện phân dung muối ăn (sodium chloride) được chất mới là sodium hydroxide thể hiện
tính chất hóa học của muối ăn.
Câu 5. Đáp án A
Gii thích: Khi không khí bc lên cao, b lnh dần, hơi nước s ngưng tụ thành các ht
nước nh, to thành mây.
Câu 6. Đáp án: C
Giải thích: Sự sôi là quá trình chất chuyển từ lỏng sang hơi, xảy ra trong toàn bộ khối
chất lỏng. Sự sôi chỉ xảy ra tại nhiệt độ sôi
Câu 7. Đáp án: A
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ
Câu 8. → Đáp án: D
Gii thích: Trong thời gian đông đặc thì nhiệt độ ca vật không thay đổi.
Câu 9. → Đáp án: D
Giải thích: Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm không phải là sự bay
i.
Câu 10. Đáp án: A
Bên trong nắp có các giọt nước bám vào đó là do hơi nước trong nồi bốc lên gặp lạnh
đã ngưng tụ lại.
Phần II. Trắc nghiệm Đúng Sai
Câu 1. Hướng dẫn
a) Sai vì vt không sng không có kh năng trao đổi cht với môi trưng, sinh sn và
phát trin.
b) sai vì vt th t nhiên chưa chắc đã là vật sng, ví dụ: núi đá vôi là vật th t nhiên
nhưng không có kh năng trao đổi cht vi môi trường, sinh sn và phát trin.
c) Đúng
d) Đúng
Câu 2. Hướng dẫn trả lời
a) Đúng
b) Sai vì khối lượng riêng không phụ thuộc vào kích thước
c) sai vì Mi cht có nhng tính cht nht định, không đổi theo hình dng ca nó.
d) Đúng
Câu 3.
a) Sai vì thể khí các ht chuyển động t do, có hình dng và th tích không xác định,
d b nén.
b) sai vì th lng là các ht liên kết không cht ch, có hình dạng không xác đnh, có th
tích xác đnh, khó b nén.
c) Đúng
d) Đúng
Phần III. Trắc nghiệm câu hỏi trả lời ngắn
Câu 1. Đáp án: Khí
Cht khí có khi lưng xác định nhưng không có hình dng và th tích xác định.
Câu 2. Đáp án: 3
Vt th t nhiên nhng vt thsn trong t nhiên. Vy qu chanh, y mít, y tre
là vt th t nhiên.
Câu 3. → Đáp án: 20
Câu 4. Đáp án: 2
a) đề cập 1 loại chất đó là : iron
b) đề cập 1 loại chất đó là : sứ
Câu 5. Đáp án: 4
Số tính chất đều không thuộc tính chất vật lý là:
1) Sự cháy
5) Sự phân hủy
7) Màu sắc
8) Sự biến đổi thành chất khác
Phn IV. T lun
Câu 1.
a) Tên chất: saccharose; nước; sulfur dioxide
Tên vật thể: con người, cây mía, cây tht nt, c ci đưng.
b) Tính chất vật lý của đường saccharose: chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc
biệt là trong nước nóng, nóng chảy ở 185
o
C
Tính chất hóa học của đường saccharose: Khi đun nóng, đường saccharose bị phân hủy
thành carbon và nước.
c) Nếu tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide thì sẽ không tốt cho môi trường.
Do đó ngày nay, công nghệ hiện đại thường dùng than hoạt tính để tẩy trắng đường vừa
đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người, vừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Câu 2.
a) (1). thể/trạng thái; (2). rắn, lỏng, khí
b) (3). tính chất
c) (4). chất; (5). tự nhiên/thiên nhiên; (6). vật thể nhân tạo
d) (7). sự sống; (8). không có
e) (9). vật lý
f) (10). vật lý
Câu 3
Nhiệt đ trong nhà thp hơn nhit đ ngoài trời, nên khi không khí đ m cao (cha
nhiều hơi nước) tràn vào nhà s ngưng tụ to thành các giọt nước bám vào nn nhà làm
nền nhà trơn trượt , do đó cần đóng kín cửa.
Câu 4.
Hiện tượng thực tế
Khái niệm
1. nhện được hình thành từ một loại
protein dạng lỏng trong cơ thể nhện. Khi làm
tơ, nhện thả ra protein đó khỏi cơ thể, protein
đó sẽ chuyển thành tơ nhện.
Sự đông đặc
2. Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho
nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi ớc qua ống
làm lạnh sẽ thu được nước cất.
Sự bay hơi và ngưng tụ
3. Người ta nấu nhôm phế liệu cho chuyn
thành thể lỏng rồi đổ o khuôn, chờ nguội sẽ
thu được các sản phẩm như nồi, chậu thau,
Sự nóng chảy và sự đông đặc
Câu 5.
a) Nước đã bốc hơi mất nên không còn trên đĩa nữa.
b) Nước tồn tại 3 thể khác nhau: Thể rắn (viên nước đá), thể lỏng (nước trong đĩa); thể
khí (hơi nước).
c) Sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước:
d) hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa thể lỏng các hạt cấu tạo nên chất liên
kết lỏng lẻo nên nó trượt đều ra.
e) nước m bên ngoài cốc do đá lạnh nên môi trường xung quanh cốc lạnh hơn
làm cho hơi nước trong không khí ngưng tụ thành nước lỏng mà ta nhìn thấy.

Preview text:

ÔN TẬP HÈ MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
NỘI DUNG 2: SỰ ĐA DẠNG – CÁC THỂ CỦA CHẤT – TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
A. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
1. Sự đa dạng chất
Các loại vật thể Khái niệm Ví dụ Vật thể tự nhiên
là những vật thể có sẵn trong tự cây cối, đồi núi, con nhiên người,... Vật thể nhân tạo
là những vật thể do con người tạo bàn, ghế, máy tính,...
ra để phục vụ cuộc sống. Vật hữu sinh (vật
là vật thể có các đặc trưng sống. Ví dụ: con mèo, con sống) người,... Vật vô sinh (vật
là vật thể không có các đặc trưng
Ví dụ: cái bàn, núi đá không sống) sống vôi,...
2. Các thể của chất, gồm: rắn, lỏng khí
Ví dụ: Nước có thể tồn tại ở thể rắn (nước đá, băng, tuyết), thể lỏng, thể khí (hơi nước) Thể rắn Thể lỏng Thể khí Hình dạng
Hình dạng cố Có hình dạng của vật chứa Có hình dạng của định nó phần vật chứa nó
Khả năng lan Các hạt liên kết Các hạt liên kết không chặt Các hạt chuyển truyền (hay chặt chẽ chẽ. động tự do. Dễ khả năng Không
chảy Có thể rót được và chảy dàng lan truyền chảy)
được (không tự trên bề mặt trong không gian di chuyển được) theo mọi hướng Khả năng rất khó nén khó bị nén Dễ bị nén chịu nén
3. Tính chất của chất
3.1. Tính chất vật lí
 Thể (rắn, lỏng, khí).
 Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng.
 Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác.
 Tính nóng chảy, sôi của một chất.
 Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
3.2. Tính chất hóa họcCó sự tạo thành chất mới + Chất bị phân hủy + Chất bị đốt cháy
Ví dụ: quá trình đường bị hóa đen khi đun tạo chất mới là tính chất hóa học.
4. Sự chuyển thể của chất
+ Sự nóng chảy: quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.
+ Sự đông đặc: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.
+ Sự bay hơi: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.
+ Sự sôi: là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng.
Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi. Ví dụ:
B. PHIẾU CÂU HỎI ÔN TẬP
Phần I. Trắc nghiệm câu hỏi nhiều đáp án: Mỗi câu chọn một phương án đúng nhất.
Câu 1. Cho các vật thể: vi khuẩn, đôi giày, con cá, con mèo, máy bay. Những vật sống
trong các vật thể đã cho là:
A. vi khuẩn, đôi giày, con cá.
B. vi khuẩn, con cá, con mèo.
C. con cá, con mèo, máy bay.
D. vi khuẩn, con cá, máy bay.
Câu 2. Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy
mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
A. Dễ dàng nén được
B. Không có hình dạng xác định
C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng
D. Không chảy được.
Câu 3. Dãy gồm tính chất đều thuộc tính chất vật lí là
A. Sự cháy, khối lượng riêng
B. Nhiệt độ nóng chảy, tính tan.
C. Sự phân hủy, sự biến đổi thành chất khác.
D. Màu sắc, thể rắn – lỏng – khí.
Câu 4. Quá trình thể hiện tính chất hóa học của muối ăn (sodium chloride) là:
A. Hòa tan muối vào nước.
B. Rang muối tới khô.
C. Điện phân dung dịch để sản xuất sodium hydroxide trong công nghiệp.
D. Làm gia vị cho thức ăn.
Câu 5. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây do hơi nước ngưng tụ?
A. Tạo thành mây B. Gió thổi.
C. Mưa rơi D. Lốc xoáy.
Câu 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định? A. Ngưng tụ. B. Hóa hơi. C. Sôi. D. Bay hơi.
Câu 7. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là A. Sự ngưng tụ. B. Sự bay hơi. C. Sự đông đặc. D. Sự nóng chảy
Câu 8. Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của sắt A. Không ngừng tăng. B. Không ngừng giảm.
C. Mới đầu tăng, sau đó giảm. D. Không đổi.
Câu 9. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là sự bay hơi:
A. Quần áo sau khi giặt được phơi khô.
B. Lau ướt bảng, một lúc sau nước bay hơi hết bảng sẽ khô.
C. Mực khô sau khi viết.
D. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
Câu 10. Khi nấu cơm, ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào là do:
A. Hơi nước trong nồi ngưng tụ
B. Hạt gạo bị nóng chảy
C. Hơi nước bên ngoài nồi ngưng tụ
D. Hơi nước bên ngoài nồi đông đặc
Phần II. Trắc nghiệm đúng – sai
Câu 1. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu. Phát biểu Đúng Sai
a) Vật không sống có khả năng trao đổi chất với môi trường
nhưng không có khả năng sinh sản và phát triển.
b) Vật thể tự nhiên là vật sống.
c) Bánh mì và nước ngọt có gas là vật thể nhân tạo
d) Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách thể hiện tính chất vật lí
Câu 2. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu. Phát biểu Đúng Sai
a) Vật thể được tạo nên từ chất
b) Kích thước miếng nhôm (aluminium) càng lớn thì khối lượng
riêng của nhôm càng lớn
c) Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó
d) Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi
Câu 3. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu. Phát biểu Đúng Sai
a) Đặc điểm của thể khí là các hạt liên kết chặt chẽ, có hình dạng
và thể tích xác định, rất khó bị nén.
b) Đặc điểm của thể lỏng là các hạt chuyển động tự do; có hình
dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.
c) Ở nhiệt độ thường (25oC, 1 atm), nước ở trạng thái lỏng
d) Đặc điểm của thể rắn là các hạt liên kết chặt chẽ, có hình dạng
và thể tích xác định, rất khó bị nén.
Phần III. Trắc nghiệm câu hỏi trả lời ngắn
Mỗi câu yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống.
Câu 1. Cho mẫu chất có đặc điểm sau: Có khối lượng xác định, không có thể tích xác
định và không có hình dạng xác định mà man hình dạng của vật chứa nó. Mẫu chất đó đang ở thể nào?
Trả lời: ..........
Câu 2. Có các vật thể sau: quả chanh, máy tính, cây mít, cái chậu, lọ hoa, xe máy, cây
tre. Số vật thể tự nhiên là bao nhiêu?
Trả lời: ..........
Câu 3. Một bình thủy tinh dung tích 20 lít chứa 20 lít oxygen. Nếu ta thêm vào bình 2 lít
khí oxygen nữa thì thể tích oxygen trong bình lúc này là bao nhiêu?
Trả lời: ..........
Câu 4. a) Xoong nồi thường được làm bằng hợp kim của iron vì iron là kim loại dẫn nhiệt
tốt, giúp quá trình nấu ăn nhanh hơn.
b) Bát, đĩa thường được làm bằng sứ vì cách nhiệt tốt, khi đựng thức ăn làm cho thức ăn
lâu nguội và người dùng không bị nóng, an toàn.
Số chất được đề cập đến trong phát biểu trên là bao nhiêu?
Trả lời ...........
Câu 5. Cho các tính chất sau: 1) Sự cháy 2) Khối lượng riêng 3) Nhiệt độ nóng chảy 4) Tính tan 5) Sự phân hủy
6) Sự biến đổi thành chất khác 7) Màu sắc
8) Thể rắn – lỏng – khí
Số tính chất đều không thuộc tính chất vật lý là?
Trả lời: ........... Phần IV. Tự luận
Câu 1. ường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng
cho con người. Đường saccharose là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt
là trong nước nóng, nóng chảy ở 185oC. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân hủy thành carbon và nước.
Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt
nốt. Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi
đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi nước sẽ thu được đường
có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide để thu được đường trắng.
a) Em hãy chỉ tên vật thể tự nhiên, tên chất ở những từ in đậm trong đoạn văn trên.
b) Nêu các tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường saccharose.
c) Nếu tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide thì sẽ không tốt cho môi trường. Do đó,
công nghệ hiện đại đã tẩy trắng đường bằng biện pháp khác. Em hãy tìm hiểu xem biện
pháp đó là biện pháp nào?
Câu 2. Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn; lỏng; khí; tự nhiên/ thiên
nhiên; tính chất; thể / trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Các chất có thể tồn tại ở ba (1)... cơ bản khác nhau, đó là (2)...
b) Mỗi chất có một số (3)... khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.
c) Mọi vật thể đều do (4)... tạo nên. Vật thế có sẵn trong (5)... được gọi là vật thể tự
nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6)...
d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)... mà vật vô sinh (8)...
e) Chất có các tính chất (9)... như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng,
nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f) Muốn xác định tính chất (10)... ta phải sử dụng các phép đo.
Câu 3. Vào những ngày trời nồm (không khí chứa nhiều hơi nước, độ ẩm cao), sự chênh
lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong không khí
bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt cho nền nhà. Để giảm thiểu hiện
tượng này, chúng ta nên đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. Em hãy giải thích
tại sao làm như vậy.
Câu 4. Cho quá trình thực tế dưới đây tương ứng với khái niệm nào trong số các khái
niệm sau: Sự ngưng tụ; Sự đông đặc; Sự bay hơi; Sự nóng chảy; Sự sôi.
Hiện tượng thực tế Khái niệm
1. Tơ nhện được hình thành từ một loại
protein dạng lỏng trong cơ thể nhện. Khi làm
tơ, nhện thả ra protein đó khỏi cơ thể, protein
đó sẽ chuyển thành tơ nhện.
2. Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho
nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống
làm lạnh sẽ thu được nước cất.
3. Người ta nấu nhôm phế liệu cho nó chuyển
thành thể lỏng rồi đổ vào khuôn, chờ nguội sẽ
thu được các sản phẩm như nồi, chậu thau, …
Câu 5. Bạn Lan lấy một viên đá lạnh nhỏ trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một
giờ sau, bạn Lan không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa.
Bạn Lan để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước.
a) Theo em, nước đã biến đi đâu mất?
b) Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
c) Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước?
d) Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên bề mặt đĩa.
e) Nếu để một cốc có chứa nước đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở
bên ngoài cốc. Giải thích tại sao có hiện tượng đó.
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN I. Trắc nghiệm câu hỏi nhiều đáp án 1B 2C 3D 4C 5A 6C 7A 8D 9B 10C
Câu 1.Đáp án: B Câu 2. Đáp án C
Giải thích : Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian, lan tỏa theo
mọi hướng, điều này thể hiện tính chất vật lí của thể khí.
Câu 3. Đáp án: D
Tính chất vật lí là những tính chất đo được, hoặc cảm nhận được bằng giác quan và những
biến đổi không xuất hiện chất mới.
Gồm: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng, tính
tan trong nước hoặc chất lỏng khác, tính nóng chảy, sôi của một chất, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
Câu 4. Đáp án: C
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác.
Điện phân dung muối ăn (sodium chloride) được chất mới là sodium hydroxide thể hiện
tính chất hóa học của muối ăn.
Câu 5. Đáp án A
Giải thích: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt
nước nhỏ, tạo thành mây.
Câu 6.Đáp án: C
Giải thích: Sự sôi là quá trình chất chuyển từ lỏng sang hơi, xảy ra trong toàn bộ khối
chất lỏng. Sự sôi chỉ xảy ra tại nhiệt độ sôi
Câu 7. Đáp án: A
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ
Câu 8. → Đáp án: D
Giải thích: Trong thời gian đông đặc thì nhiệt độ của vật không thay đổi.
Câu 9. → Đáp án: D
Giải thích: Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm không phải là sự bay hơi.
Câu 10.Đáp án: A
Bên trong nắp có các giọt nước bám vào đó là do hơi nước trong nồi bốc lên gặp lạnh
đã ngưng tụ lại.
Phần II. Trắc nghiệm Đúng – Sai
Câu 1. Hướng dẫn
a) Sai vì vật không sống không có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển.
b) sai vì vật thể tự nhiên chưa chắc đã là vật sống, ví dụ: núi đá vôi là vật thể tự nhiên
nhưng không có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển. c) Đúng d) Đúng
Câu 2. Hướng dẫn trả lời a) Đúng
b) Sai vì khối lượng riêng không phụ thuộc vào kích thước
c) sai vì Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi theo hình dạng của nó. d) Đúng Câu 3.
a) Sai vì thể khí các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.
b) sai vì thể lỏng là các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng không xác định, có thể
tích xác định, khó bị nén. c) Đúng d) Đúng
Phần III. Trắc nghiệm câu hỏi trả lời ngắn
Câu 1.Đáp án: Khí
Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.
Câu 2.Đáp án: 3
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên. Vậy quả chanh, cây mít, cây tre là vật thể tự nhiên.
Câu 3. → Đáp án: 20
Câu 4.Đáp án: 2
a) đề cập 1 loại chất đó là : iron
b) đề cập 1 loại chất đó là : sứ
Câu 5.Đáp án: 4
Số tính chất đều không thuộc tính chất vật lý là: 1) Sự cháy 5) Sự phân hủy 7) Màu sắc
8) Sự biến đổi thành chất khác Phần IV. Tự luận Câu 1.
a) Tên chất: saccharose; nước; sulfur dioxide
Tên vật thể: con người, cây mía, cây thốt nốt, củ cải đường.
b) Tính chất vật lý của đường saccharose: chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc
biệt là trong nước nóng, nóng chảy ở 185oC
Tính chất hóa học của đường saccharose: Khi đun nóng, đường saccharose bị phân hủy thành carbon và nước.
c) Nếu tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide thì sẽ không tốt cho môi trường.
Do đó ngày nay, công nghệ hiện đại thường dùng than hoạt tính để tẩy trắng đường vừa
đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người, vừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Câu 2.
a) (1). thể/trạng thái; (2). rắn, lỏng, khí b) (3). tính chất
c) (4). chất; (5). tự nhiên/thiên nhiên; (6). vật thể nhân tạo
d) (7). sự sống; (8). không có e) (9). vật lý f) (10). vật lý Câu 3
Nhiệt độ trong nhà thấp hơn nhiệt độ ngoài trời, nên khi không khí có độ ẩm cao (chứa
nhiều hơi nước) tràn vào nhà sẽ ngưng tụ tạo thành các giọt nước bám vào nền nhà làm
nền nhà trơn trượt , do đó cần đóng kín cửa. Câu 4.
Hiện tượng thực tế Khái niệm
1. Tơ nhện được hình thành từ một loại Sự đông đặc
protein dạng lỏng trong cơ thể nhện. Khi làm
tơ, nhện thả ra protein đó khỏi cơ thể, protein
đó sẽ chuyển thành tơ nhện.
2. Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho Sự bay hơi và ngưng tụ
nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống
làm lạnh sẽ thu được nước cất.
3. Người ta nấu nhôm phế liệu cho nó chuyển Sự nóng chảy và sự đông đặc
thành thể lỏng rồi đổ vào khuôn, chờ nguội sẽ
thu được các sản phẩm như nồi, chậu thau, … Câu 5.
a) Nước đã bốc hơi mất nên không còn trên đĩa nữa.
b) Nước tồn tại ở 3 thể khác nhau: Thể rắn (viên nước đá), thể lỏng (nước trong đĩa); thể khí (hơi nước).
c) Sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước:
d) Có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa vì ở thể lỏng các hạt cấu tạo nên chất liên
kết lỏng lẻo nên nó trượt đều ra.
e) Có nước bám bên ngoài cốc là do đá lạnh nên môi trường xung quanh cốc lạnh hơn
làm cho hơi nước trong không khí ngưng tụ thành nước lỏng mà ta nhìn thấy.