Bài tập ôn tập Kinh tế Chính trị Mác- Lênin | Trường Đại học Phenika

Bài tập ôn tập Kinh tế Chính trị Mác- Lênin | Trường Đại học Phenika được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1: Kinh tế chính trị Mác – Lênin do ai sáng lập?
A. A.V.I.Lênin.
B. Ph.Ăngghen.
C. Mác.
D. Đ.Ricácđô.
Câu 2: Giá trị lịch sử to lớn của “Học thuyết giá trị thặng dư” trong hệ thống lý
luận Kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?
A. Là nền tảng tư tưởng cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Tìm ra các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa.
C. Luận chứng về sự suy tàn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Chỉ ra những đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Câu 3:Phương pháp nghiên cứu nào thuộc chuyên ngành kinh tế chính trị Mác -
Lênin?
A. Phương pháp văn bản học.
B. Phương pháp thống kê.
C. Phương pháp chứng thực.
D. Phương pháp đối sánh.
Câu 4:Khoa học kinh tế chính trị trở thành hệ thống lý luận kinh tế chính trị từ khi
nào?
A. Từ thế kỷ XVI.
B. Từ thế kỷ XIX.
C. Từ thế kỷ XVII.
D. Từ thế kỷ XVIII.
Câu 5: Khoa học kinh tế chính trị trở thành hệ thống lý luận kinh tế chính trị từ khi
nào?
A. Từ thế kỷ XVI.
B. Từ thế kỷ XIX.
C. Từ thế kỷ XVII.
D. Từ thế kỷ XVIII.
Câu 6: Kinh tế chính trị Mác - Lênin sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu
nào?
A. Phương pháp khảo sát, tổng kết thực tiễn.
B. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử.
C. Phương pháp so sánh, thống kê.
D. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
Câu 7: Đóng góp khoa học lớn nhất của kinh tế chính trị cổ điển Anh vào lĩnh vực
lý luận kinh tế chính trị của nhân loại là gì?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của
các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế.
B. Kinh tế chính trị cổ điển Anh đã rút ra được giá trị là do hao phí lao động tạo
ra, giá trị khác với của cải.
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình
tái sản xuất, trình bày một cách hệ thống.
D. Kinh tế chính trị cổ điển Anh nghiên cứu các các phạm trù kinh tế chính trị
để rút ra các quy luật kinh tế.
Câu 8: Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò
như thế nào đối với sinh viên?
A. nền tảng luận khoa học để sinh viên nhận diện sâu hơn nội hàm của
các khái niệm, phạm trù của các khoa học kinh tế.
B. sở khoa học luận giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các quy luật kinh
tế trong lao động xã hội.
C. sở khoa học luận làm phong phú tri thức, duy luận của sinh
viên trong quá trình lao động.
D. Là cơ sở khoa học lý luận để sinh viên nhận diện định vị vai trò, trách nhiệm
sáng tạo cao cả của mình.
Câu 9: Chức năng thực tiễn của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò quan trọng
như thế nào đối với sinh viên?
A. Giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các quy luật kinh tế trong lao động xã hội.
B. Là cơ sở khoa học lý luận để sinh viên nhận diện định vị vai trò, trách nhiệm
sáng tạo cao cả của mình.
C. Làm phong phú tri thức, duy luận của sinh viên trong quá trình lao
động.
D. Giúp sinh viên cải tạo được thực tiễn trong quá trình học tập của mình.
Câu 11: Muốn sử dụng tốt phương pháp trừu tượng hóa khoa học của kinh tế chính
trị Mác - Lênin cần làm như thế nào?
A. Cần xác định giới hạn của sự trừu tượng hóa phụ thuộc vào đối tượng nghiên
cứu.
B. Cần loại bỏ yếu tố phản ánh trực tiếp bản chất của đối tượng nghiên cứu.
C. Cần gạt bỏ yếu tố lợi ích ra khỏi quá trình nghiên cứu các quan hệ kinh tế.
D. Cần có kỹ năng khoa học xác định đúng giới hạn của sự trừu tượng hóa.
Câu 11: Nêu chính xác những chức năng cơ bản của kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Gồm 4 chức năng bản là: nhận thức, thực tiễn, vận dụng, phương pháp
luận.
B. Gồm 4 chức năng cơ bản là: giải thích, thực tiễn, tư tưởng, cải tạo xã hội.
C. Gồm 4 chức năng bản là: nhận thức, thực tiễn, tưởng, phương pháp
luận.
D. Gồm 4 chức năng bản là: nhận thức, thực tiễn, tổng hợp, phương pháp
luận.
Câu 12: Muốn nhận thức được hiện thực kinh tế khách quan, cần sử dụng phương
pháp thích hợp nào của kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Cần sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu chuyên ngành thích hợp như:
thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp.
B. Cần sử dụng phương pháp luận triết học một cách thích hợp như: khảo sát,
tổng kết thực tiễn
C. Cần sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu thích hợp như: trừu tượng hóa
khoa học, logic kết hợp với lịch sử.
D. Cần sử dụng phương pháp luận biện chứng một cách thích hợp như: quy nap
diễn dịch, hệ thống hóa, mô hình hóa.
Câu 13: Lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa trọng thương đặt trọng tâm vào
nghiên cứu lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực lưu thông trong quá trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế hàng hóa.
D. Lĩnh vực lưu thông trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 14: Chỉ ra những nhà tư tưởng tiêu biểu của kinh tế chính trị tư sản cổ điển
Anh (cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ thứ XIX)?
A. U.Pétti, A.Xmít, Đ.Ricácđô.
B. Gi.B.Xay, A.Xmít, A.Mông Crêchiên.
C. Xmít, Mantuýt, A.Mông Crêchiên.
D. Mông Crêchiên, U.Pétti, Ph.Kênê.
Câu 15:Nội dung lý luận nào đã tạo ra bước nhảy vọt về chất trong khoa học của
kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Lý luận về tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
B. Lý luận về nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Lý luận về quy luật giá trị thặng dư.
D. Lý luận về tích lũy tư bản.
Câu 16: Chỉ ra hai thuộc tính của hàng hóa?
A. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.
B. Giá trị và giá trị trao đổi.
C. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
D. Giá trị sử dụng và giá trị.
Câu 17: Quy luật giá trị là gì?
A. Là quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa.
C. Là quy luật riêng của chủ nghĩa tư bản.
D. Là quy luật kinh tế chung của mọi xã hội.
Câu 18: Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là gì?
A. Sự phân công lao động trong xã hội và trong các gia đình xuất hiện.
B. Phân công lao động hội sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản
xuất.
C. Có sự xuất hiện giai cấp thống trị và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
D. Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình sản xuất.
Câu 19: Hàng hóa là gì?
A. Là những vật phẩm trên thị trường luôn khan hiếm.
B. những vật phẩm giá trị cao nhằm thỏa mãn nhu cầu của người sản
xuất.
C. Là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người.
D. sản phẩm của lao động thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng của con người
thông qua trao đổi mua, bán.
Câu 20: Tiền tệ có mấy chức năng?
A. Bốn chức năng.
B. Một chức năng.
C. Năm chức năng.
D. Ba chức năng.
Câu 21: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì?
A. Lao động tư nhân và lao động xã hội.
B. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
C. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
D. Lao động quá khứ và lao động sống.
Câu 22:Bản chất của tiền tệ là gì?
A. Tiền tệ phản ánh quan hệ kinh tế giữa người sản xuất hàng hoá với người
tiêu dùng.
B. Tiền tệ là một loại hàng hoá đóng vai trò làm vật ngang giá cho các hàng hoá
khác.
C. Tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, được tách khỏi thế giới hàng hoá thông
thường, đóng vai trò làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác.
D. Tiền tệ một loại hàng hoá thể hiện lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá.
Câu 23:Quan hệ giữa giá cả và giá trị như thế nào?
A. Giá cả hàng hoá phụ thuộc vào giá trị của vàng, bạc.
B. Giá cả là cơ sở của giá trị.
C. Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị.
D. Giá trị là yếu tố chủ yếu quy định giá cả.
Câu 24:Khi nào tiền tệ ra đời?
A. Khi sản xuất và trao đổi đã phát triển.
B. Khi nhu cầu trao đổi vượt ra khỏi phạm vi quốc gia.
C. Khi không còn quan hệ trao đổi trực tiếp, một thứ hàng làm trung gian
trong trao đổi.
D. Khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng, bạc.
Câu 25:Quy luật căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá là quy luật nào?
A. Quy luật cung - cầu.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ.
D. Quy luật giá trị.
Câu 26:Theo nguyên tắc ngang giá, khi nào hai hàng hóa có thể trao đổi được với
nhau?
A. Cùng hao phí máy móc trang thiết bị.
B. Cùng do lao động của con người tạo ra.
C. Có giá trị sử dụng giống nhau.
D. Có lượng lao động xã hội hao phí để sản xuất ra như nhau.
Câu 27:Chỉ ra phương án trả lời KHÔNG đúng về điều kiện ra đời và tồn tại của
sản xuất hàng hóa?
A. Có sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.
B. Có sự phân công lao động xã hội.
C. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện.
D. Có sự xuất hiện giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
Câu 28:Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động
là gì?
A. Đều làm giảm giá trị của một đơn vị hàng hoá.
B. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong một đơn vị thời gian.
C. Đều làm tăng thêm lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời
gian.
D. Đều gắn với tiến bộ kỹ thuật - công nghệ.
Câu 29: Những chức năng nào của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng?
A. Chỉ có chức năng thước đo giá trị.
B. Chức năng thước đo giá trị; chức năng tích luỹ, cất trữ.
C. Chức năng thước đo giá trị; chức năng tích luỹ, cất trữ chức năng tiền tệ
thế giới.
D. Tất cả 5 chức năng của tiền tệ.
Câu 30: “Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải”. Khái niệm lao động
trong câu nói này là lao động nào?
A. Lao động giản đơn.
B. Lao động cụ thể.
C. Lao động trừu tượng.
D. Lao động phức tạp.
Đi
| 1/7

Preview text:

Câu 1: Kinh tế chính trị Mác – Lênin do ai sáng lập? A. A.V.I.Lênin. B. Ph.Ăngghen. C. Mác. D. Đ.Ricácđô.
Câu 2: Giá trị lịch sử to lớn của “Học thuyết giá trị thặng dư” trong hệ thống lý
luận Kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?
A. Là nền tảng tư tưởng cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Tìm ra các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Luận chứng về sự suy tàn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Chỉ ra những đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Câu 3:Phương pháp nghiên cứu nào thuộc chuyên ngành kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Phương pháp văn bản học. B. Phương pháp thống kê.
C. Phương pháp chứng thực.
D. Phương pháp đối sánh.
Câu 4:Khoa học kinh tế chính trị trở thành hệ thống lý luận kinh tế chính trị từ khi nào? A. Từ thế kỷ XVI. B. Từ thế kỷ XIX. C. Từ thế kỷ XVII. D. Từ thế kỷ XVIII.
Câu 5: Khoa học kinh tế chính trị trở thành hệ thống lý luận kinh tế chính trị từ khi nào? A. Từ thế kỷ XVI. B. Từ thế kỷ XIX. C. Từ thế kỷ XVII. D. Từ thế kỷ XVIII.
Câu 6: Kinh tế chính trị Mác - Lênin sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu nào?
A. Phương pháp khảo sát, tổng kết thực tiễn.
B. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử.
C. Phương pháp so sánh, thống kê.
D. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
Câu 7: Đóng góp khoa học lớn nhất của kinh tế chính trị cổ điển Anh vào lĩnh vực
lý luận kinh tế chính trị của nhân loại là gì?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của
các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế.
B. Kinh tế chính trị cổ điển Anh đã rút ra được giá trị là do hao phí lao động tạo
ra, giá trị khác với của cải.
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình
tái sản xuất, trình bày một cách hệ thống.
D. Kinh tế chính trị cổ điển Anh nghiên cứu các các phạm trù kinh tế chính trị
để rút ra các quy luật kinh tế.
Câu 8: Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò
như thế nào đối với sinh viên?
A. Là nền tảng lý luận khoa học để sinh viên nhận diện sâu hơn nội hàm của
các khái niệm, phạm trù của các khoa học kinh tế.
B. Là cơ sở khoa học lý luận giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các quy luật kinh
tế trong lao động xã hội.
C. Là cơ sở khoa học lý luận làm phong phú tri thức, tư duy lý luận của sinh
viên trong quá trình lao động.
D. Là cơ sở khoa học lý luận để sinh viên nhận diện định vị vai trò, trách nhiệm
sáng tạo cao cả của mình.
Câu 9: Chức năng thực tiễn của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò quan trọng
như thế nào đối với sinh viên?
A. Giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các quy luật kinh tế trong lao động xã hội.
B. Là cơ sở khoa học lý luận để sinh viên nhận diện định vị vai trò, trách nhiệm
sáng tạo cao cả của mình.
C. Làm phong phú tri thức, tư duy lý luận của sinh viên trong quá trình lao động.
D. Giúp sinh viên cải tạo được thực tiễn trong quá trình học tập của mình.
Câu 11: Muốn sử dụng tốt phương pháp trừu tượng hóa khoa học của kinh tế chính
trị Mác - Lênin cần làm như thế nào?
A. Cần xác định giới hạn của sự trừu tượng hóa phụ thuộc vào đối tượng nghiên cứu.
B. Cần loại bỏ yếu tố phản ánh trực tiếp bản chất của đối tượng nghiên cứu.
C. Cần gạt bỏ yếu tố lợi ích ra khỏi quá trình nghiên cứu các quan hệ kinh tế.
D. Cần có kỹ năng khoa học xác định đúng giới hạn của sự trừu tượng hóa.
Câu 11: Nêu chính xác những chức năng cơ bản của kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Gồm 4 chức năng cơ bản là: nhận thức, thực tiễn, vận dụng, phương pháp luận.
B. Gồm 4 chức năng cơ bản là: giải thích, thực tiễn, tư tưởng, cải tạo xã hội.
C. Gồm 4 chức năng cơ bản là: nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận.
D. Gồm 4 chức năng cơ bản là: nhận thức, thực tiễn, tổng hợp, phương pháp luận.
Câu 12: Muốn nhận thức được hiện thực kinh tế khách quan, cần sử dụng phương
pháp thích hợp nào của kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Cần sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu chuyên ngành thích hợp như:
thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp.
B. Cần sử dụng phương pháp luận triết học một cách thích hợp như: khảo sát, tổng kết thực tiễn
C. Cần sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu thích hợp như: trừu tượng hóa
khoa học, logic kết hợp với lịch sử.
D. Cần sử dụng phương pháp luận biện chứng một cách thích hợp như: quy nap
diễn dịch, hệ thống hóa, mô hình hóa.
Câu 13: Lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa trọng thương đặt trọng tâm vào
nghiên cứu lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực lưu thông trong quá trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế hàng hóa.
D. Lĩnh vực lưu thông trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 14: Chỉ ra những nhà tư tưởng tiêu biểu của kinh tế chính trị tư sản cổ điển
Anh (cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ thứ XIX)?
A. U.Pétti, A.Xmít, Đ.Ricácđô.
B. Gi.B.Xay, A.Xmít, A.Mông Crêchiên.
C. Xmít, Mantuýt, A.Mông Crêchiên.
D. Mông Crêchiên, U.Pétti, Ph.Kênê.
Câu 15:Nội dung lý luận nào đã tạo ra bước nhảy vọt về chất trong khoa học của
kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Lý luận về tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
B. Lý luận về nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Lý luận về quy luật giá trị thặng dư.
D. Lý luận về tích lũy tư bản.
Câu 16: Chỉ ra hai thuộc tính của hàng hóa?
A. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.
B. Giá trị và giá trị trao đổi.
C. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
D. Giá trị sử dụng và giá trị.
Câu 17: Quy luật giá trị là gì?
A. Là quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa.
C. Là quy luật riêng của chủ nghĩa tư bản.
D. Là quy luật kinh tế chung của mọi xã hội.
Câu 18: Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là gì?
A. Sự phân công lao động trong xã hội và trong các gia đình xuất hiện.
B. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.
C. Có sự xuất hiện giai cấp thống trị và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
D. Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình sản xuất. Câu 19: Hàng hóa là gì?
A. Là những vật phẩm trên thị trường luôn khan hiếm.
B. Là những vật phẩm có giá trị cao nhằm thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất.
C. Là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người.
D. Là sản phẩm của lao động thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng của con người
thông qua trao đổi mua, bán.
Câu 20: Tiền tệ có mấy chức năng? A. Bốn chức năng. B. Một chức năng. C. Năm chức năng. D. Ba chức năng.
Câu 21: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì?
A. Lao động tư nhân và lao động xã hội.
B. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
C. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
D. Lao động quá khứ và lao động sống.
Câu 22:Bản chất của tiền tệ là gì?
A. Tiền tệ phản ánh quan hệ kinh tế giữa người sản xuất hàng hoá với người tiêu dùng.
B. Tiền tệ là một loại hàng hoá đóng vai trò làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác.
C. Tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, được tách khỏi thế giới hàng hoá thông
thường, đóng vai trò làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác.
D. Tiền tệ một loại hàng hoá thể hiện lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá.
Câu 23:Quan hệ giữa giá cả và giá trị như thế nào?
A. Giá cả hàng hoá phụ thuộc vào giá trị của vàng, bạc.
B. Giá cả là cơ sở của giá trị.
C. Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị.
D. Giá trị là yếu tố chủ yếu quy định giá cả.
Câu 24:Khi nào tiền tệ ra đời?
A. Khi sản xuất và trao đổi đã phát triển.
B. Khi nhu cầu trao đổi vượt ra khỏi phạm vi quốc gia.
C. Khi không còn quan hệ trao đổi trực tiếp, có một thứ hàng làm trung gian trong trao đổi.
D. Khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng, bạc.
Câu 25:Quy luật căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá là quy luật nào? A. Quy luật cung - cầu. B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ. D. Quy luật giá trị.
Câu 26:Theo nguyên tắc ngang giá, khi nào hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau?
A. Cùng hao phí máy móc trang thiết bị.
B. Cùng do lao động của con người tạo ra.
C. Có giá trị sử dụng giống nhau.
D. Có lượng lao động xã hội hao phí để sản xuất ra như nhau.
Câu 27:Chỉ ra phương án trả lời KHÔNG đúng về điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa?
A. Có sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.
B. Có sự phân công lao động xã hội.
C. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện.
D. Có sự xuất hiện giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
Câu 28:Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là gì?
A. Đều làm giảm giá trị của một đơn vị hàng hoá.
B. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong một đơn vị thời gian.
C. Đều làm tăng thêm lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
D. Đều gắn với tiến bộ kỹ thuật - công nghệ.
Câu 29: Những chức năng nào của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng?
A. Chỉ có chức năng thước đo giá trị.
B. Chức năng thước đo giá trị; chức năng tích luỹ, cất trữ.
C. Chức năng thước đo giá trị; chức năng tích luỹ, cất trữ và chức năng tiền tệ thế giới.
D. Tất cả 5 chức năng của tiền tệ.
Câu 30: “Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải”. Khái niệm lao động
trong câu nói này là lao động nào? A. Lao động giản đơn. B. Lao động cụ thể.
C. Lao động trừu tượng. D. Lao động phức tạp. Đi