Bài tập ôn thi nguyên lý kế toán - môn Nguyên lý kế toán | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Thông tin về tình hình tài chính của công ty XYZ như sau, hãy cho biết tổng tài sản- tổng nguồn vốn - tổng ts ngắn hạn của công ty là bao nhiêu? Phải trả người lao động 50.000.000 Phải trả cho người bán 90.000.000 Lợi nhuận chưa phân phối 40.000.000 Vay ngân hàng 90.000.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 555.000.000 Phải thu khách hàng 50.000.000 Công cụ dụng cụ 35.000.000 Hàng hóa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TẬP ÔN THI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Bài 1. Thông tin về tình hình tài chính của công ty XYZ như sau, hãy cho biết tổng
tài sản- tổng nguồn vốn - tổng ts ngắn hạn của công ty là bao nhiêu?
Đơn vị tính: Đồng
Phải trả người lao
động
50.000.000 Phải trả cho
người bán
90.000.000
Lợi nhuận chưa
phân phối
40.000.000 Vay ngân
hàng
90.000.000
Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
555.000.000 Phải thu
khách hàng
50.000.000
Công cụ dụng cụ 35.000.000 Hàng hóa 40.000.000
Tài sản cố định hữu
hình
500.000.000 Tiền gửi ngân
hàng
250.000.000
Hao mòn tài sản cố
định
200.000.000 Tiền mặt 150.000.000
Tài khoản kế toán là tài sản:
Tổng TS = 35 + 500 -200 +50+ 40 +250+ 150 = 825 TRIỆU ĐỒNG= TỔNG NV
Tài sản kế toán là tài sản ngắn hạn:
Tổng TS ngắn hạn = 35+50+ 40 +250+ 150 = 525 TRIỆU ĐỒNG
Tài sản kế toán là nguồn vốn:
Tổng NV = 50+ 40 +555+ 90+ 90= 825 TRIỆU ĐỒNG= TỔNG TS
Bài 2. Vào đầu năm tài chính, tổng tài sản của công ty A là 700.000.000 đồng.
Trong suốt năm hoạt động, tổng tài sản tăng lên 200.000.000 đồng và tổng vốn chủ
sở hữu tăng 300.000.000 đồng. Cuối năm tài chính, tổng vốn chủ sở hữu là
600.000.000 đồng. Hỏi tổng Nợ phải trả cuối năm tài chính là bao nhiêu?
Đầu năm: Tổng TS = 700 TRIỆU = TỔNG NV
Trong năm: Tổng ts tăng 200 =)) tổng ts mới = 700 + 200 = 900
Cuối năm
Tổng ts = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
900 = X + 600 =)) X = 300. Vậy nợ phải trả cuối năm là 300 triệu đồng
Bài 3. Vào đầu năm tài chính, tổng tài sản của công ty B là 700.000.000 đồng.
Trong suốt năm hoạt động, tổng tài sản tăng lên 200.000.000 đồng và tổng nợ phải
trả tăng 200.000.000 đồng. Cuối năm tài chính, tổng nợ phải trả là 400.000.000
đồng. Hỏi tổng Vốn chủ sở hữu đầu năm tài chính là bao nhiêu?
Đầu năm: Tổng TS = 700 TRIỆU = TỔNG NV
Trong năm
Tổng ts tăng 200 =)) tổng ts mới = 700 + 200 = 900
Nợ phải trả tăng 200
Cuối năm
Nợ phải trả 400tr. =)) nợ phải trả đầu kỳ = 200 (do trong kỳ tăng) - cuối kỳ =
đầu kỳ + ps tăng - ps giảm (400 = X +200 =)) X =200)
Đầu năm:
Tổng ts = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
700 = 200 + X =)) X = 500. Vậy Vốn chủ sở hữu đầu năm tài chính là 500
triệu đồng
Bài 4. Vào đầu kỳ, tổng nguồn vốn của công ty B là 2.400.000.000 đồng, trong đó
tổng nợ phải trả là 700.000.000 đồng. Trong kỳ, tổng tài sản của công ty tăng
400.000.000 đồng, tổng nợ phải trả giảm 300.000.000 đồng. Hãy cho biết kết quả
kinh doanh trong kỳ của công ty B giả sử trong kỳ vốn đầu tư của chủ sở hữu
không thay đổi
Đầu năm:
Tổng NV = 2.4 TỶ = TỔNG TS
Nợ phải trả = 700 triệu =)) Vốn CSH = 1.7 tỷ
Trong năm
Tổng ts tăng 400 =)) tổng ts mới = 2.4 tỷ + 400 triệu = 2.8 tỷ = tổng nv mới
Nợ phải trả giảm 300 triệu đồng =)) nợ phải trả mới = 700 -300=400 triệu
Cuối năm
Tổng ts = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu + Lợi nhuận ( Dthu - Chi phí)
2.8 tỷ = 400 triệu + 1.7 tỷ+ X =)) X = 700 triệu. Vậy kết quả kinh doanh
trong kỳ là 700 triệu đồng
Bài 5. Phân tích ảnh hưởng các Nghiệp vụ kinh tế sau đây:
1. Vay ngân hàng trả nợ cho người bán 100.000.000 đồng
Vay ngân hàng tăng 50.000.000 đồng - NV tăng
trả nợ cho người bán giảm 50.000.000 đồng - NV giảm
=)) Tổng TS và NV không đổi
2. Chi tiền mặt một máy photocopy cho bộ phận kế toán 45.000.000 đồng
Tiền mặt giảm 30.000.000 đồng - TS giảm
Tài sản hữu hình tăng 30.000.000 đồng - TS tăng
=)) Tổng TS và NV không đổi
3. Chi tiền mặt thanh toán lương cho nhân viên 30.000.000 đồng
Tiền mặt giảm 20.000.000 đồng - TS giảm
Phải trả người lao động giảm 20.000.000 đồng- NV giảm
=)) Tổng TS và NV đều giảm
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho giám đốc đi công tác 30.000.000 đồng
Tiền mặt giảm 50.000.000 đồng - TS giảm
Tạm ứng tăng 50.000.000 đồng - TS tăng
=)) Tổng TS và NV không đổi
5. Vay ngân hàng mua một xe bán tải trị giá 300.000.000 đồng
Vay ngân hàng tăng 200.000.000 đồng - NV tăng
Tài sản hữu hình tăng 200.000.000 đồng - TS tăng
=)) Tổng TS và NV đều tăng
Bài 6.
Tài khoản “Phải trả người bán” có số dư đầu kỳ là 50.000.000 đồng. Trong kỳ,
tổng số phát sinh bên Có là 30.000.000 đồng, số dư cuối kỳ của tài khoản này là
60.000.000 đồng. Hỏi tổng số phát sinh bên Nợ trong kỳ là bao nhiêu?
Cuối kỳ = Đầu kỳ + Số ps tăng - Số ps giảm
60 = 50 + 30 - X =)) X = 20
Tài khoản “Phải thu khách hàng” có số dư đầu kỳ là 50.000.000 đồng. Trong kỳ,
tổng số phát sinh bên Có là 30.000.000 đồng, số dư cuối kỳ của tài khoản này là
60.000.000 đồng. Hỏi tổng số phát sinh bên Nợ trong kỳ là bao nhiêu?
Cuối kỳ = Đầu kỳ + Số ps tăng - Số ps giảm
60 = 50 + X - 30 =)) X = 40
Bài 7. Tính các chỉ số tài chính sau:
1. Tổng đơn hàng bán ra trong kỳ, là 1000 sản phẩm với giá bán 12.000 đồng/sản
phẩm, giá vốn là 10.000 đồng/sản phẩm. Chiết khấu thương mại cho khách hàng là
1.000.000 đồng. Với thông tin trên, hãy cho biết lợi nhuận gộp từ việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ là bao nhiêu?
lợi nhuận gộp = Dthu bán hàng - Giam trừ dthu - Gía vốn
= 1.000x12.000 - 1.000.000 - 1.000x8.000 =3 triệu
2. Tại ngày 31/12/2021, nghiệp vụ kinh tế là “Thanh lý TSCĐ A, số tiền là
40.000.000 đồng, đã thu bằng TGNH. Chi phí vận chuyển Doanh nghiệp đã chi
tiền mặt, số tiền là 10.000.000đ. Chỉ tiêu lợi nhuận khác trong báo cáo kết quả
Hoạt động kinh doanh ghi nhận số tiền là?
lợi nhuận khác = Thu nhâp khác - chi phí khác = 40 -10 = 30 triệu
3. Tại ngày 31/12/2021, nghiệp vụ kinh tế là “Nhận lãi tiền gửi ngân hàng, số tiền
là 30.000.000 đồng; Lãi vay ngân hàng A phải trả trong kỳ, số tiền là 10.000.000
đồng. Chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động tài chính” trong báo cáo kết quả Hoạt động
kinh doanh ghi nhận số tiền là?
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Dthu tài chính - Chi phí tài chính
= 30 - 10 = 20 triệu
Bài 8. Thông tin về tình hình tài chính của công ty A tại ngày 31/12/2020 như sau:
Tiền gửi ngân hàng 1.000.000.000 đồng, Tài sản cố định 500.000.000 đồng, Hao
mòn tài sản cố định 200.000.000 đồng, Phải trả người bán 100.000.000 đồng, Vốn
góp chủ sở hữu 1.000.000.000 đồng, Quỹ đầu tư phát triển 150.000.000 đồng, Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối… (X)…. đồng. Hãy tính X là:
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - TÀI KHOẢN 421 - THUỘC NGUỒN
VỐN
TÍNH TỔNG TS - TỔNG NV RỒI TÌM
TỔNG TS = Tiền gửi ngân hàng 1.000.000.000 đồng, Tài sản cố định
500.000.000 đồng, Hao mòn tài sản cố định 200.000.000 đồng = 1 TỶ + 500
TR - 200 TR = 1.3 TỶ = TỔNG NV
TỔNG NV = Phải trả người bán 100.000.000 đồng, Vốn góp chủ sở hữu
1.000.000.000 đồng, Quỹ đầu tư phát triển 150.000.000 đồng, Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối… (X)…. đồng
1.3 TỶ = 100TR + 1 TỶ + 150 TR + X =)) X = 50 TRIỆU
Bài 9. Thông tin về tình hình tài chính của công ty A tại ngày 31/12/2020 như sau:
Tiền gửi ngân hàng 1.800.000.000 đồng, Tài sản cố định 700.000.000 đồng, Hao
mòn tài sản cố định 300.000.000 đồng, Phải trả người bán 300.000.000 đồng, Vốn
góp chủ sở hữu 1.500.000.000 đồng, Quỹ đầu tư phát triển 200.000.000 đồng, Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối… (X)…. đồng. Hãy tính X là:
Thông tin số dư bên Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2020 là:
Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Quỹ khen thưởng phúc lợi 100.000.000
đồng, Quỹ đầu tư phát triển 100.000.000 đồng, Vay ngân hàng 200.000.000 đồng.
Vốn góp chủ sở hữu 800.000.000 đồng, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
300.000.000 đồng. Vốn chủ sở hữu tại ngày 31/12/2020 là:
Phân biệt Vốn chủ sở hữu - Vốn góp chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu - tổng giá trị các tài khoản loại 4
Vốn góp chủ sở hữu - chỉ tính giá trị tài khoản 411
Vốn chủ sở hữu = Quỹ đầu tư phát triển 100.000.000 đồng, vốn góp chủ sở
hữu 800.000.000 đồng, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 300.000.000
đồng = 1.2 tỷ
Bài 10. Ngày 1/05/20xx, doanh nghiệp ký một hợp đồng cung cấp dịch vụ thực
hiện ngay trong 12 tháng với một khách hàng, tổng giá trị hợp đồng là 600.000.000
đồng. Khách hàng đã thanh toán trước toàn bộ giá trị hợp đồng. Kỳ kế toán năm
kết thúc ngày 31/12/20xx, bút toán điều chỉnh cho khoản doanh thu chưa thực hiện
này được doanh nghiệp ghi nhận bao gồm
từ 1/5-31/12 là 8 tháng
600 tr/ 12 tháng =)) 1 tháng 50 tr =)) 8 tháng 400 tr
ĐIỀU CHỈNH DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN (3387)
Giam dthu chưa thực hiên 400tr
Bài 11. Tại ngày 01/01/2021, Xe Toyota được đưa vào sử dụng ở bộ phận QLDN,
có nguyên giá 600.000.000đ, thời gian sử dụng ước tính 10 năm. Hãy thực hiện bút
toán điều chỉnh cho chi phí khấu hao trong tháng 01/2021, biết kỳ kế toán là tháng:
10 năm = 120 tháng
500 triệu /120 tháng =)) 1 tháng 5 triệu
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - tăng khấu hao
Nợ TK 642 - 5 TRIỆU
CÓ TK 214 - 5 TRIỆU
Bài 12. Ngày 1/9/2020, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công
ty D trong 1 năm (bắt đầu từ 1/9/2020 – 31/08/2021) với mức phí là 1,5 triệu/
tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp đồng (31/8/2021). Giả sử công ty C có kỳ kế
toán là tháng, với sự kiện trên ngày 30/9/2020, kế toán của C định khoản:
A. Nợ TK Phải thu khách hàng 1.500.000
Có TK Doanh thu BH và CCDC 1.500.000
B. Nợ TK Phải thu của khách hàng 18.000.000
Có TK Doanh thu BH và CCDC 18.000.000
C. Nợ TK Tiền 18.000.000
Có TK Doanh thu BH và CCDC 1.500.000
Có TK Doanh thu chưa thực hiện 16.500.000
D. Nợ TK Tiền 18.000.000
Có TK Doanh thu BH và CCDC
1.500.000
Có TK Phải thu của khách hàng 16.500.000
Bài 13. Ngày 1/9/2020, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công
ty D trong 1 năm (bắt đầu từ 1/9/2020 – 31/08/2021) với mức phí là 1,5 triệu/
tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp đồng (31/8/2021). Giả sử công ty C có kỳ kế
toán là tháng, với sự kiện trên ngày 30/9/2020, kế toán của C định khoản:
Thuộc trường hợp - Dthu đã thực hiện, chưa thu tiền =)) Kết chuyển trương
hợp ĐIỀU CHỈNH DOANH THU CHƯA THU TIỀN VÀ CHƯA GHI
NHẬN
Nợ tk 131 1.5 tr
có tk 511 1.5tr
Ngày 31/12/N, kế toán ghi nhận bút toán khóa sổ tài khoản “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vu” là:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu = Gía trị tài khoản 511 - giá trị tài khoản
521 = 670 +130 - 40 = 760 tr
Nợ Tk 511 - Có tk 911: 760 triệu đồng
Bài 14. Công ty A có số liệu về Nguyên vật liệu Y trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu Y 100kg, đơn giá 30.000 đồng/kg
Trong kỳ:
Ngày 22/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu Y, đơn giá 35.000 đồng/kg
Ngày 25/07: Nhập kho 100kg nguyên vật liệu Y, đơn giá 33.000 đồng/kg
Ngày 27/07: Xuất kho 250kg nguyên vật liệu Y
Doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính trị giá Nguyên vật liệu Y xuất kho ngày 27/07 theo phương pháp Nhập
trước - Xuất trước (FIFO)
Ngày 27/07: Xuất kho 250kg nguyên vật liệu Y -
250KG = TỒN ĐẦU 100KG + 80 KG CỦA NHẬP NGÀY 22/07 + 70KG CỦA
NHẬP NGÀY 25/07
Gía trị NVL xuất ngày 27/07 = 100x30.000 + 80x35.000 + 70x33.000 =
8.110.000 đồng
Bài 15. Công ty A có số liệu về Nguyên vật liệu Y trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu Y 100kg, đơn giá 28.000 đồng/kg
Trong kỳ:
Ngày 17/07: Xuất kho 30kg nguyên vật liệu Y
Ngày 22/07: Nhập kho 50kg nguyên vật liệu Y, đơn giá 30.000 đồng/kg
Ngày 25/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu Y
Ngày 27/07: Xuất kho 20kg nguyên vật liệu Y
Doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính trị giá Nguyên vật liệu Y xuất kho ngày 25/07 theo phương pháp Nhập
trước - Xuất trước (FIFO)
Ngày 17/07 Xuất kho 30kg nguyên vật liệu Y - xài 30kg tồn đầu, tồn đầu còn 70kg
Ngày 25/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu Y -
100KG = TỒN ĐẦU 70KG - 30 KG CỦA NHẬP NGÀY 22/07 -Gía trị NVL
xuất ngày 25/07 = 70x28.000 + 30x30.000 = 2.860.000 đồng
Bài 16. Công ty A có số liệu về nguyên vật liệu X trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu X 200kg, đơn giá 40.000 đồng/kg
Trong kỳ:
Ngày 03/07: Nhập kho 50kg nguyên vật liệu X, đơn giá 35.000 đồng/kg
Ngày 13/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu X
Ngày 14/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu X, đơn giá 40.000 đồng/kg
Ngày 17/07:Xuất kho 150kg nguyên vật liệu X
Ngày 22/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu X, đơn giá 35.000 đồng/kg
Ngày 27/07: Xuất kho 120kg nguyên vật liệu X
Doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính trị giá Nguyên vật liệu X xuất kho ngày 27/07 theo phương pháp Nhập trước -
Xuất trước (FIFO) - Ngày 27/07: Xuất kho 120kg nguyên vật liệu X
120KG = TỒN ĐẦU 70KG - 30 KG CỦA NHẬP NGÀY 22/07 -Gía trị NVL
xuất ngày 25/07 = 70x28.000 + 30x30.000 = 2.860.000 đồng
Bài 17. Công ty A có số liệu về nguyên vật liệu X trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu X 200kg, đơn giá 40.000 đồng/kg
Trong kỳ:
Ngày 03/07: Nhập kho 50kg nguyên vật liệu X, đơn giá 35.000 đồng/kg
Ngày 13/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu X
Ngày 14/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu X, đơn giá 40.000 đồng/kg
Ngày 17/07:Xuất kho 150kg nguyên vật liệu X
Ngày 22/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu X, đơn giá 35.000 đồng/kg
Ngày 27/07: Xuất kho 120kg nguyên vật liệu X
Ngày 13/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu X - xài 100kg tồn đầu - tồn đầu còn
100kg
Ngày 17/07:Xuất kho 150kg nguyên vật liệu X - xài hết 100kg tồn đầu , xài thêm
50kg nhập ngày 03/07
Ngày 27/07: Xuất kho 120kg nguyên vật liệu X
120KG = 80KG ngày 14/07 + 40 KG CỦA NHẬP NGÀY 22/07 -Gía trị NVL
xuất ngày 27/07 = 80x40.000 + 40x35.000 = 4.600.000 đồng
| 1/11

Preview text:

BÀI TẬP ÔN THI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Bài 1. Thông tin về tình hình tài chính của công ty XYZ như sau, hãy cho biết tổng
tài sản- tổng nguồn vốn - tổng ts ngắn hạn của công ty là bao nhiêu?
Đơn vị tính: Đồng Phải trả người lao 50.000.000 Phải trả cho 90.000.000 động người bán Lợi nhuận chưa 40.000.000 Vay ngân 90.000.000 phân phối hàng
Vốn đầu tư của chủ 555.000.000 Phải thu 50.000.000 sở hữu khách hàng Công cụ dụng cụ 35.000.000 Hàng hóa 40.000.000
Tài sản cố định hữu 500.000.000 Tiền gửi ngân 250.000.000 hình hàng
Hao mòn tài sản cố 200.000.000 Tiền mặt 150.000.000 định
Tài khoản kế toán là tài sản:
Tổng TS = 35 + 500 -200 +50+ 40 +250+ 150 = 825 TRIỆU ĐỒNG= TỔNG NV
Tài sản kế toán là tài sản ngắn hạn:
Tổng TS ngắn hạn = 35+50+ 40 +250+ 150 = 525 TRIỆU ĐỒNG
Tài sản kế toán là nguồn vốn:
Tổng NV = 50+ 40 +555+ 90+ 90= 825 TRIỆU ĐỒNG= TỔNG TS
Bài 2. Vào đầu năm tài chính, tổng tài sản của công ty A là 700.000.000 đồng.
Trong suốt năm hoạt động, tổng tài sản tăng lên 200.000.000 đồng và tổng vốn chủ
sở hữu tăng 300.000.000 đồng. Cuối năm tài chính, tổng vốn chủ sở hữu là
600.000.000 đồng. Hỏi tổng Nợ phải trả cuối năm tài chính là bao nhiêu?
Đầu năm: Tổng TS = 700 TRIỆU = TỔNG NV
Trong năm: Tổng ts tăng 200 =)) tổng ts mới = 700 + 200 = 900 • Cuối năm
• Tổng ts = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
• 900 = X + 600 =)) X = 300. Vậy nợ phải trả cuối năm là 300 triệu đồng
Bài 3. Vào đầu năm tài chính, tổng tài sản của công ty B là 700.000.000 đồng.
Trong suốt năm hoạt động, tổng tài sản tăng lên 200.000.000 đồng và tổng nợ phải
trả tăng 200.000.000 đồng. Cuối năm tài chính, tổng nợ phải trả là 400.000.000
đồng. Hỏi tổng Vốn chủ sở hữu đầu năm tài chính là bao nhiêu?
• Đầu năm: Tổng TS = 700 TRIỆU = TỔNG NV • Trong năm
• Tổng ts tăng 200 =)) tổng ts mới = 700 + 200 = 900
• Nợ phải trả tăng 200 • Cuối năm
• Nợ phải trả 400tr. =)) nợ phải trả đầu kỳ = 200 (do trong kỳ tăng) - cuối kỳ =
đầu kỳ + ps tăng - ps giảm (400 = X +200 =)) X =200) • Đầu năm:
• Tổng ts = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
• 700 = 200 + X =)) X = 500. Vậy Vốn chủ sở hữu đầu năm tài chính là 500 triệu đồng
Bài 4. Vào đầu kỳ, tổng nguồn vốn của công ty B là 2.400.000.000 đồng, trong đó
tổng nợ phải trả là 700.000.000 đồng. Trong kỳ, tổng tài sản của công ty tăng
400.000.000 đồng, tổng nợ phải trả giảm 300.000.000 đồng. Hãy cho biết kết quả
kinh doanh trong kỳ của công ty B giả sử trong kỳ vốn đầu tư của chủ sở hữu không thay đổi • Đầu năm:
• Tổng NV = 2.4 TỶ = TỔNG TS
• Nợ phải trả = 700 triệu =)) Vốn CSH = 1.7 tỷ • Trong năm
• Tổng ts tăng 400 =)) tổng ts mới = 2.4 tỷ + 400 triệu = 2.8 tỷ = tổng nv mới
• Nợ phải trả giảm 300 triệu đồng =)) nợ phải trả mới = 700 -300=400 triệu • Cuối năm
• Tổng ts = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu + Lợi nhuận ( Dthu - Chi phí)
• 2.8 tỷ = 400 triệu + 1.7 tỷ+ X =)) X = 700 triệu. Vậy kết quả kinh doanh
trong kỳ là 700 triệu đồng
Bài 5. Phân tích ảnh hưởng các Nghiệp vụ kinh tế sau đây:
1. Vay ngân hàng trả nợ cho người bán 100.000.000 đồng
Vay ngân hàng tăng 50.000.000 đồng - NV tăng
trả nợ cho người bán giảm 50.000.000 đồng - NV giảm
=)) Tổng TS và NV không đổi
2. Chi tiền mặt một máy photocopy cho bộ phận kế toán 45.000.000 đồng
Tiền mặt giảm 30.000.000 đồng - TS giảm
Tài sản hữu hình tăng 30.000.000 đồng - TS tăng
=)) Tổng TS và NV không đổi
3. Chi tiền mặt thanh toán lương cho nhân viên 30.000.000 đồng
Tiền mặt giảm 20.000.000 đồng - TS giảm
Phải trả người lao động giảm 20.000.000 đồng- NV giảm
=)) Tổng TS và NV đều giảm
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho giám đốc đi công tác 30.000.000 đồng
Tiền mặt giảm 50.000.000 đồng - TS giảm
Tạm ứng tăng 50.000.000 đồng - TS tăng
=)) Tổng TS và NV không đổi
5. Vay ngân hàng mua một xe bán tải trị giá 300.000.000 đồng
Vay ngân hàng tăng 200.000.000 đồng - NV tăng
Tài sản hữu hình tăng 200.000.000 đồng - TS tăng
=)) Tổng TS và NV đều tăng Bài 6.
Tài khoản “Phải trả người bán” có số dư đầu kỳ là 50.000.000 đồng. Trong kỳ,
tổng số phát sinh bên Có là 30.000.000 đồng, số dư cuối kỳ của tài khoản này là
60.000.000 đồng. Hỏi tổng số phát sinh bên Nợ trong kỳ là bao nhiêu?
 Cuối kỳ = Đầu kỳ + Số ps tăng - Số ps giảm
 60 = 50 + 30 - X =)) X = 20
Tài khoản “Phải thu khách hàng” có số dư đầu kỳ là 50.000.000 đồng. Trong kỳ,
tổng số phát sinh bên Có là 30.000.000 đồng, số dư cuối kỳ của tài khoản này là
60.000.000 đồng. Hỏi tổng số phát sinh bên Nợ trong kỳ là bao nhiêu?
Cuối kỳ = Đầu kỳ + Số ps tăng - Số ps giảm 60 = 50 + X - 30 =)) X = 40
Bài 7. Tính các chỉ số tài chính sau:
1. Tổng đơn hàng bán ra trong kỳ, là 1000 sản phẩm với giá bán 12.000 đồng/sản
phẩm, giá vốn là 10.000 đồng/sản phẩm. Chiết khấu thương mại cho khách hàng là
1.000.000 đồng. Với thông tin trên, hãy cho biết lợi nhuận gộp từ việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ là bao nhiêu?
lợi nhuận gộp = Dthu bán hàng - Giam trừ dthu - Gía vốn
= 1.000x12.000 - 1.000.000 - 1.000x8.000 =3 triệu
2. Tại ngày 31/12/2021, nghiệp vụ kinh tế là “Thanh lý TSCĐ A, số tiền là
40.000.000 đồng, đã thu bằng TGNH. Chi phí vận chuyển Doanh nghiệp đã chi
tiền mặt, số tiền là 10.000.000đ. Chỉ tiêu lợi nhuận khác trong báo cáo kết quả
Hoạt động kinh doanh ghi nhận số tiền là?
• lợi nhuận khác = Thu nhâp khác - chi phí khác = 40 -10 = 30 triệu
3. Tại ngày 31/12/2021, nghiệp vụ kinh tế là “Nhận lãi tiền gửi ngân hàng, số tiền
là 30.000.000 đồng; Lãi vay ngân hàng A phải trả trong kỳ, số tiền là 10.000.000
đồng. Chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động tài chính” trong báo cáo kết quả Hoạt động
kinh doanh ghi nhận số tiền là?
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Dthu tài chính - Chi phí tài chính
= 30 - 10 = 20 triệu
Bài 8. Thông tin về tình hình tài chính của công ty A tại ngày 31/12/2020 như sau:
Tiền gửi ngân hàng 1.000.000.000 đồng, Tài sản cố định 500.000.000 đồng, Hao
mòn tài sản cố định 200.000.000 đồng, Phải trả người bán 100.000.000 đồng, Vốn
góp chủ sở hữu 1.000.000.000 đồng, Quỹ đầu tư phát triển 150.000.000 đồng, Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối… (X)…. đồng. Hãy tính X là:
• Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - TÀI KHOẢN 421 - THUỘC NGUỒN VỐN
• TÍNH TỔNG TS - TỔNG NV RỒI TÌM
• TỔNG TS = Tiền gửi ngân hàng 1.000.000.000 đồng, Tài sản cố định
500.000.000 đồng, Hao mòn tài sản cố định 200.000.000 đồng = 1 TỶ + 500
TR - 200 TR = 1.3 TỶ = TỔNG NV
• TỔNG NV = Phải trả người bán 100.000.000 đồng, Vốn góp chủ sở hữu
1.000.000.000 đồng, Quỹ đầu tư phát triển 150.000.000 đồng, Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối… (X)…. đồng
• 1.3 TỶ = 100TR + 1 TỶ + 150 TR + X =)) X = 50 TRIỆU
Bài 9. Thông tin về tình hình tài chính của công ty A tại ngày 31/12/2020 như sau:
Tiền gửi ngân hàng 1.800.000.000 đồng, Tài sản cố định 700.000.000 đồng, Hao
mòn tài sản cố định 300.000.000 đồng, Phải trả người bán 300.000.000 đồng, Vốn
góp chủ sở hữu 1.500.000.000 đồng, Quỹ đầu tư phát triển 200.000.000 đồng, Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối… (X)…. đồng. Hãy tính X là:
Thông tin số dư bên Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2020 là:
Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Quỹ khen thưởng phúc lợi 100.000.000
đồng, Quỹ đầu tư phát triển 100.000.000 đồng, Vay ngân hàng 200.000.000 đồng.
Vốn góp chủ sở hữu 800.000.000 đồng, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
300.000.000 đồng. Vốn chủ sở hữu tại ngày 31/12/2020 là:
Phân biệt Vốn chủ sở hữu - Vốn góp chủ sở hữu
• Vốn chủ sở hữu - tổng giá trị các tài khoản loại 4
• Vốn góp chủ sở hữu - chỉ tính giá trị tài khoản 411
Vốn chủ sở hữu = Quỹ đầu tư phát triển 100.000.000 đồng, vốn góp chủ sở
hữu 800.000.000 đồng, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 300.000.000 đồng = 1.2 tỷ
Bài 10. Ngày 1/05/20xx, doanh nghiệp ký một hợp đồng cung cấp dịch vụ thực
hiện ngay trong 12 tháng với một khách hàng, tổng giá trị hợp đồng là 600.000.000
đồng. Khách hàng đã thanh toán trước toàn bộ giá trị hợp đồng. Kỳ kế toán năm
kết thúc ngày 31/12/20xx, bút toán điều chỉnh cho khoản doanh thu chưa thực hiện
này được doanh nghiệp ghi nhận bao gồm
• từ 1/5-31/12 là 8 tháng
• 600 tr/ 12 tháng =)) 1 tháng 50 tr =)) 8 tháng 400 tr
• ĐIỀU CHỈNH DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN (3387)
• Giam dthu chưa thực hiên 400tr
Bài 11. Tại ngày 01/01/2021, Xe Toyota được đưa vào sử dụng ở bộ phận QLDN,
có nguyên giá 600.000.000đ, thời gian sử dụng ước tính 10 năm. Hãy thực hiện bút
toán điều chỉnh cho chi phí khấu hao trong tháng 01/2021, biết kỳ kế toán là tháng: • 10 năm = 120 tháng
• 500 triệu /120 tháng =)) 1 tháng 5 triệu
• KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - tăng khấu hao • Nợ TK 642 - 5 TRIỆU • CÓ TK 214 - 5 TRIỆU
Bài 12. Ngày 1/9/2020, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công
ty D trong 1 năm (bắt đầu từ 1/9/2020 – 31/08/2021) với mức phí là 1,5 triệu/
tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp đồng (31/8/2021). Giả sử công ty C có kỳ kế
toán là tháng, với sự kiện trên ngày 30/9/2020, kế toán của C định khoản:
• A. Nợ TK Phải thu khách hàng 1.500.000
Có TK Doanh thu BH và CCDC 1.500.000
• B. Nợ TK Phải thu của khách hàng 18.000.000
Có TK Doanh thu BH và CCDC 18.000.000 • C. Nợ TK Tiền 18.000.000
Có TK Doanh thu BH và CCDC 1.500.000
Có TK Doanh thu chưa thực hiện 16.500.000 • D. Nợ TK Tiền 18.000.000 Có TK Doanh thu BH và CCDC 1.500.000
Có TK Phải thu của khách hàng 16.500.000
Bài 13. Ngày 1/9/2020, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công
ty D trong 1 năm (bắt đầu từ 1/9/2020 – 31/08/2021) với mức phí là 1,5 triệu/
tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp đồng (31/8/2021). Giả sử công ty C có kỳ kế
toán là tháng, với sự kiện trên ngày 30/9/2020, kế toán của C định khoản:
Thuộc trường hợp - Dthu đã thực hiện, chưa thu tiền =)) Kết chuyển trương
hợp ĐIỀU CHỈNH DOANH THU CHƯA THU TIỀN VÀ CHƯA GHI NHẬN • Nợ tk 131 1.5 tr • có tk 511 1.5tr
Ngày 31/12/N, kế toán ghi nhận bút toán khóa sổ tài khoản “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vu”
là:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu = Gía trị tài khoản 511 - giá trị tài khoản 521 = 670 +130 - 40 = 760 tr
Nợ Tk 511 - Có tk 911: 760 triệu đồng
Bài 14. Công ty A có số liệu về Nguyên vật liệu Y trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu Y 100kg, đơn giá 30.000 đồng/kg Trong kỳ:
Ngày 22/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu Y, đơn giá 35.000 đồng/kg
Ngày 25/07: Nhập kho 100kg nguyên vật liệu Y, đơn giá 33.000 đồng/kg
Ngày 27/07: Xuất kho 250kg nguyên vật liệu Y
Doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính trị giá Nguyên vật liệu Y xuất kho ngày 27/07 theo phương pháp Nhập
trước - Xuất trước (FIFO)

Ngày 27/07: Xuất kho 250kg nguyên vật liệu Y -
250KG = TỒN ĐẦU 100KG + 80 KG CỦA NHẬP NGÀY 22/07 + 70KG CỦA NHẬP NGÀY 25/07
Gía trị NVL xuất ngày 27/07 = 100x30.000 + 80x35.000 + 70x33.000 = 8.110.000 đồng
Bài 15. Công ty A có số liệu về Nguyên vật liệu Y trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu Y 100kg, đơn giá 28.000 đồng/kg Trong kỳ:
Ngày 17/07: Xuất kho 30kg nguyên vật liệu Y
Ngày 22/07: Nhập kho 50kg nguyên vật liệu Y, đơn giá 30.000 đồng/kg
Ngày 25/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu Y
Ngày 27/07: Xuất kho 20kg nguyên vật liệu Y
Doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính trị giá Nguyên vật liệu Y xuất kho ngày 25/07 theo phương pháp Nhập
trước - Xuất trước (FIFO)
Ngày 17/07 Xuất kho 30kg nguyên vật liệu Y - xài 30kg tồn đầu, tồn đầu còn 70kg
Ngày 25/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu Y -
100KG = TỒN ĐẦU 70KG - 30 KG CỦA NHẬP NGÀY 22/07 -Gía trị NVL
xuất ngày 25/07 = 70x28.000 + 30x30.000 = 2.860.000 đồng

Bài 16. Công ty A có số liệu về nguyên vật liệu X trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu X 200kg, đơn giá 40.000 đồng/kg Trong kỳ:
Ngày 03/07: Nhập kho 50kg nguyên vật liệu X, đơn giá 35.000 đồng/kg
Ngày 13/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu X
Ngày 14/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu X, đơn giá 40.000 đồng/kg
Ngày 17/07:Xuất kho 150kg nguyên vật liệu X
Ngày 22/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu X, đơn giá 35.000 đồng/kg
Ngày 27/07: Xuất kho 120kg nguyên vật liệu X
Doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính trị giá Nguyên vật liệu X xuất kho ngày 27/07 theo phương pháp Nhập trước -
Xuất trước (FIFO) - Ngày 27/07: Xuất kho 120kg nguyên vật liệu X
120KG = TỒN ĐẦU 70KG - 30 KG CỦA NHẬP NGÀY 22/07 -Gía trị NVL
xuất ngày 25/07 = 70x28.000 + 30x30.000 = 2.860.000 đồng

Bài 17. Công ty A có số liệu về nguyên vật liệu X trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: Nguyên vật liệu X 200kg, đơn giá 40.000 đồng/kg Trong kỳ:
Ngày 03/07: Nhập kho 50kg nguyên vật liệu X, đơn giá 35.000 đồng/kg
Ngày 13/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu X
Ngày 14/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu X, đơn giá 40.000 đồng/kg
Ngày 17/07:Xuất kho 150kg nguyên vật liệu X
Ngày 22/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu X, đơn giá 35.000 đồng/kg
Ngày 27/07: Xuất kho 120kg nguyên vật liệu X
Ngày 13/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu X - xài 100kg tồn đầu - tồn đầu còn 100kg
Ngày 17/07:Xuất kho 150kg nguyên vật liệu X - xài hết 100kg tồn đầu , xài thêm 50kg nhập ngày 03/07
Ngày 27/07: Xuất kho 120kg nguyên vật liệu X
120KG = 80KG ngày 14/07 + 40 KG CỦA NHẬP NGÀY 22/07 -Gía trị NVL
xuất ngày 27/07 = 80x40.000 + 40x35.000 = 4.600.000 đồng