-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập phân tích phương sai một nhân tố và tương quan môn Phân tích đầu tư | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Để so sánh hiệu quả của 3 loại thuốc bổ A, B, C nhằm giúp tăng cân,người ta tiến hành thử nghiệm trên một số người trong 1 tháng và thu được kết quả về số cân tăng thêm (kg) như sau. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Phân tích đầu tư (HVNN) 10 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Bài tập phân tích phương sai một nhân tố và tương quan môn Phân tích đầu tư | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Để so sánh hiệu quả của 3 loại thuốc bổ A, B, C nhằm giúp tăng cân,người ta tiến hành thử nghiệm trên một số người trong 1 tháng và thu được kết quả về số cân tăng thêm (kg) như sau. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Phân tích đầu tư (HVNN) 10 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:



Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47270246
Bài tập phân tích phương sai một nhân tố
Bài 1. Để so sánh hiệu quả của 3 loại thuốc bổ A, B, C nhằm giúp tăng cân, người ta tiến hành
thử nghiệm trên một số người trong 1 tháng và thu ược kết quả về số cân tăng thêm kg ( ) như sau: 6 2 Lo ạ i thu ố c
S ố ngườ i s ử d ụ ng x i x ij j 1 A 6 ,12 1 ,61 6 B 6 ,57 1 15 ,54 C 6 0 ,43 1 ,3
Giá trị SST bằng bao nhiêu?
Bài 2. Thực hiện bài toán phân tích phương sai một nhân tố ta thu ược bảng Anova như sau: Nguồn biến ộng Tổng bình phương sai Bậc tự Phương Thống kê lệch do sai F Giữa các nhóm 3,692 2 1,846 Trong nội bộ SSW n k =18 MSW F nhóm Tổng 8,006 20
Tính giá trị thống kê F.
Bài 3. Xem xét năng suất (tấn/ha) của 3 giống lúa mì với cùng một chế ộ chăm bón trên các
thửa ruộng, thu ược bảng kết quả như sau: Giống A Giống B Giống C 10 9 9 9 10 9 9 9 8 8 10 10 7 8 9 8 7
Giả sử năng suất của 3 giống lúa này có phân phối chuẩn có phương sai bằng nhau.
1) Hoàn thiện bảng phân tích phương sai sau với các giá trị còn thiếu cho bảng số liệu trên. Nguồn biến ộng
Tổng bình phương ộ lệch Bậc tự Phương Thống kê do sai F Giữa các nhóm SSB MSB F Trong nội bộ 14.533 n k MSW nhóm lOMoAR cPSD| 47270246 Tổng 15.0588 𝑛 − 1
2) Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng có sự khác biệt về năng suất trung bình của 3
giống lúa mì trên không? Biết 𝐹0,05;2;14 = 3,7389 ; 𝐹0,05;2;13 = 3,8056.
Bài 4. Để xét xem có hay không sự khác biệt về mức ộ nhiễm bụi của bốn khu vực I, II, III, IV,
người ta tiến hành o nồng ộ bụi trong không khí tại các khu vực trong một thành phố ở cùng
một thời iểm và thu ược số liệu sau (ơn vị: 𝑚𝑔/𝑚3): Khu vực Khu vực I Khu vực II Khu vực III Khu vực IV Số mẫu 5 6 5 4 xij 3,4 3,5 3,22 2,1 2,34 2,13 2,095 1,13 xij2 1) Tính nồng ộ ô nhiễm trung bình của thành phố 𝑥̅ . 2) Tính giá trị MSW. 3) Tính giá trị SST.
Bài 5. Ở một công ty may mặc, ể ánh giá sự khác biệt về năng suất giữa 3 ca sản xuất: sáng,
chiều, tối. Người ta chọn ngẫu nhiên một số công nhân ể theo dõi năng suất trong một ca, kết qu ả ghi nh ận như sau:
Ca s ả n xu ấ t S ố công nhân Phương sai mẫ u 2 i s Sáng 10 0 ,695 Chi ề u 12 0 ,6 T ố i 11 ,54 0
Giá trị SSW bằng bao nhiêu?
Bài tập về tương quan hồi quy
Bài 1. Quan sát lượng ổi bán ược X (tấn) và giá ổi Y (nghìn ồng/kg) mua tại vườn của 10 hộ
gia ình ta có kết quả sau:
x 9,2; y 10,6; x2 91,6; y2 132,4; xy 86,4.
a) Tính hệ số tương quan mẫu.
b) Viết phương trình hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X.
c) Nếu giá bán ổi là 25 (nghìn ồng/kg) thì lượng ổi bán ược là bao nhiêu?
Bài 2. Biết phương trình ường hồi quy tuyến tính mẫu biểu diễn trọng lượng Y (kg) và số
ngày tuổi X (ngày) của một giống lợn là Y
0,56 0,16X. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì trọng
lượng của con lợn ạt 10 kg. lOMoAR cPSD| 47270246
Bài 3. Theo dõi trọng lượng Y (kg) và số ngày tuổi X của một giống lợn, người ta có kết quả:
X 7 12 18 24 30 Y 0,8 1,3 2,1 3,0 4,5 ni 2 4 9 3 2
Hãy tính hệ số tương quan mẫu r .
Bài 4. Theo dõi ường kính X (mm) và khối lượng Y (g) của 10 củ hành ta có kết quả sau: x
61,49; y 103,19. Giả sử hàm hồi quy tuyến tính mẫu là Y a bX . Biết b 3,9618, tìm a?
Bài 5. Theo dõi lượng xăng tiêu thụ Y (lít) của 8 ô tô cùng loại khi di chuyển một quãng ường
dài X (km) người ta ược số liệu như bảng sau. X 50 45 60 80 65 110 90 75 Y 4,1 3,6 4,7 6,3 5,2 8,8 7,3 5,9 a) Tính xy.
b) Giả sử phương trình ường hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X có dạng
Y a bX . Tính hệ số hồi quy b .