Bài tập QTHCB | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Công ty Starbucks sử dụng các công cụ văn hoá để đào tạo nhân viên, để duy trì, phát triển và lan tỏa văn hóa của mình, đó là một trong những yếu tố quan trọng giúp công ty thu hút và giữ chân được khách hàng, tạo ra sự tương tác tích cực giữa khách hàng và nhân viên, từ đó nâng cao giá trị thương hiệu của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47025104
1
MỤC LỤC
Phần 1: Tổng quan về kỹ năng giao tiếp.......................................................................3
1.1. Khái niệm:..........................................................................................................3
1.1.1. Giao tiếp:......................................................................................................3
1.1.2. Kỹ năng giao tiếp:........................................................................................3
1.2. Các hình thức trong giao tiếp:.............................................................................3
1.3. Vai trò:................................................................................................................4
Phần 2: Sinh viên và các Kỹ năng giao tiếp cần thiết trong quá trình hội nhập, lập
thân, lập nghiệp.............................................................................................................5
2.1 Kỹ năng lắng nghe...............................................................................................5
2.1.1 Vai trò của kỹ năng lắng nghe.......................................................................6
2.1.1 Những lưu ý để áp dụng kỹ năng lắng nghe một cách hiệu quả.....................9
2.2 Kỹ năng đăt câu hi.............................................................................................9
2.2.1 Vai trò của kỹ năng đăt câu hi.....................................................................9
2.3 Kỹ năng thuyết phục..........................................................................................12
2.3.1 Vai trò của kỹ năng thuyết phục trong môi trường lập thân, lập nghiệp......12
2.3.2 Những lưu ý áp dụng kỹ năng thuyết phục hiệu quả trong thực tiễn............14
2.4 Kỹ năng thuyết trình..........................................................................................15
2.4.1 Vai trò nổi bật của kỹ năng thuyết trình:.....................................................15
2.4.2 Kỹ năng thuyết trình tốt bao gồm sự kết hợp của nhiều yếu tố:...................17
2.4.3 Các loại thuyết trình....................................................................................17
2.4.4 Kỹ năng thuyết trình đóng vai trò quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt yêu
cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp.....................................................................18
2.5. Kỹ năng viết, đọc và tóm tắt văn bản................................................................19
2.5.1. Kỹ năng viết...............................................................................................19
2.5.2. Kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản.................................................................21
Phần 3: Tình huống trong giao tiếp.............................................................................23
Phần 4: Kế hoạch rèn luyện và phát triển kỹ năng giao tiếp trong tương lai...............27
4.1. Tự đánh giá theo mô hình SMART...................................................................27
4.2. Mục tiêu và kế hoạch rèn luyện........................................................................27
lOMoARcPSD| 47025104
2
Phần 1: Tổng quan về kỹ năng giao tiếp
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Giao tiếp:
Giao tiếp là sự tiếp xúc giữa người với người thông qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành
động…Mà qua đó có thể xác lập mối quan hệ giữa mọi người với nhau nhằm tha mãn
những nhu cầu xác định.
1.1.2. Kỹ năng giao tiếp:
Kỹ năng giao tiếp khả năng con người thể sử dụng ngôn ngữ, cử chỉ,
hành động, lời nói hoặc bằng các phương tiện khác để truyền đạt thông tin, ý nghĩ, cảm
xúc cho người khác một cách thuyết phục hiệu quả. Kỹ năng giao tiếp hiệu quả hội
tụ những yếu tố như:
Kỹ năng ngôn ngữ: khả năng sử dụng ngôn ngữ chính xác, phù hợp với ngữ cảnh
Kỹ năng lắng nghe: khả năng chú tâm, tập trung vào lời nói của đối phương khi
giao tiếp
Kỹ năng đồng cảm: khả năng thấu hiểu, đồng cảm, sẻ chia với người khác
Kỹ năng phi ngôn ngữ: khả năng sử dụng ngôn ngữ hình thể, biểu cảm, điệu bộ
để truyền đạt thông tin đến người khác
Kỹ năng giải quyết vấn đề: khả năng nhìn nhận đúng vấn đề và đưa ra giải pháp
phù hợp và thuyết phục người khác cùng thực hiện
1.2. Các hình thức trong giao tiếp:
- Xét về phương tiện giao tiếp:
+ Giao tiếp bằng ngôn ng
+ Giao tiếp bằng phi ngôn ngữ: biểu cảm, cử chỉ, ánh mắt, hành vi,...
- Xét về khoảng cách:
+ Giao tiếp trực tiếp
+ Giao tiếp gián tiếp - Xét
về tính chất:
+ Giao tiếp chính thức
+ Giao tiếp không chính thức
lOMoARcPSD| 47025104
3
- Xét về số lượng người tham gia giao tiếp: + Giao tiếp giữa nhân với
nhân
+ Giao tiếp giữa cá nhân với nhóm
+ Giao tiếp giữa nhóm với nhóm
1.3. Vai trò:
Trong cuộc sống:
Giao tiếp giúp ta thiết lập và duy trì các mối quan hệ trong cuộc sống:
- Giao tiếp hiệu quả giúp kết nối mọi người với nhau từ đó tạo dựng niềm
tin và duy trì mối quan hệ bền vững
- Khi giao tiếp, chúng ta thể dễ dàng chia sẻ tâm tư, suy nghĩ, tình cảm
của mình từ đó tạo được sự đồng cảm và thấu hiểu nhau hơn
Giao tiếp có vai trò cốt lõi trong việc xây dựng và duy trì hạnh phúc gia đình:
- Giao tiếp giúp các thành viên trong gia đình giải bày được những suy
nghĩ, cảm xúc từ đó giải quyết những vấn đề để gia đình thấu hiểu và gắn
kết nhau.
Giao tiếp giúp ta phát triển bản thân:
- Giao tiếp giúp chúng ta trở nên tự tin, cởi mở hơn dễ dàng hòa hợp với
môi trường mới
- Giúp ta dễ dàng kết bạn học hi nhiều điều tốt đẹp mới mẻ từ đó
bản thân ta sẽ phát triển toàn diện, đạt được thành công trong cuộc sống
lẫn trong công việc.
Giao tiếp tốt góp phần phát triển xã hội:
- Vì con người yếu tố quan trọng nhất trong việc phát triển xã hội dođó
khi giao tiếp tốt đồng nghĩa với việc con người sẽ phát triển và nâng cao
trình độ từ đó xã hội cũng phát triển một cách tích cực hơn.
Trong công việc:
Tạo dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với đối tác, đồng nghiệp, khách hàng:
- Khi làm việc, giao tiếp tốt giúp chúng ta tạo được lòng tin, hình ảnh tốt
trong mắt đồng nghiệp, đối tác, khách hàng từ đó tạo điều kiện để xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp và hợp tác lâu dài.
Có mức thu nhập tốt hơn:
lOMoARcPSD| 47025104
4
- Giao tiếp tốt giúp thuyết phục, gắn bó lâu dài với khách hàng từ đó giúp
tăng doanh số, doanh thu và lợi nhuận.
- Đối với vai trò quản lý, kỹ năng giao tiếp tốt giúp xây dựng môi trường
làm việc tốt, đội ngũ nhân viên năng động từ đó giúp nâng cao năng suất
làm việc.
Giúp bản thân chuyên nghiệp và tự tin
- Giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc một cách hiệu quả
- Tự tin trình bày quan điểm, ý tưởng của mình trước mọi người một cách
logic, ràng trong các cuộc họp, buổi thuyết trình từ đó tạo được hình
ảnh tốt trong mắt cấp trên và đồng nghiệp của mình.
- Với một phong thái tự tin và chuyên nghiệp thì việc đàm phán và thương
lượng với khách hàng cũng sẽ diễn ra dễ dàng hơn tự tin chuyên
nghiệp sẽ tạo dựng được lòng tin trong mắt mọi người, khiến họ cảm thấy
tin tưởng ở bạn và dễ dàng bị thuyết phục.
Hiệu suất làm việc nhóm được nâng cao:
- Giao tiếp hiệu quả giúp quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng giữa các
thành viên trong nhóm diễn ra suôn sẻ, mọi người nhanh chóng nắm bắt
được thông tin của nhau từ đó quá trình làm việc diễn ra nhanh chóng
hiệu quả hơn.
Phần 2: Sinh viên và các Kỹ năng giao tiếp cần thiết trong quá trình hội nhập,
lập thân, lập nghiệp
2.1 Kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng lắng nghe khả năng tập trung vào người nói hiểu ý nghĩa của
những gì họ đang truyền tải. Điều này bao gồm việc chú ý đến nội dung được truyền tải
và cả những cảm xúc, suy nghĩ, động cơ của người nói.
Lắng nghe hiệu quả giúp người khác cảm thấy được tôn trọng lời nói của
mình giá trị. Kỹ năng này được xem là nền tảng của một cuộc trò chuyện thành công
trong bất kỳ bối cảnh nào, dù ở nơi làm việc hay trong các tình huống hằng ngày.
lOMoARcPSD| 47025104
5
2.1.1 Vai trò của kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng lắng nghe đóng vai trò quan trọng trong môi trường hội nhập:
1. Hiểu biết tôn trọng văn hóa: Giúp nắm bắt sự khác biệt n hóa, tôn trọng
quan điểm giá trị của người khác. Điều này tạo nền tảng cho sự hợp tác
giao tiếp hiệu quả.
2. Xây dựng mối quan hệ: Tạo lòng tin sự kết nối với người từ nhiều nền n
hóa. Khi mọi người cảm thấy được lắng nghe thấu hiểu, mối quan hệ sẽ trở
nên mạnh mẽ và bền vững hơn.
3. Nâng cao hiệu quả làm việc nhóm: Lắng nghe giúp nhóm làm việc hiểu mục
tiêu chung, phân công công việc hợp lý giải quyết vấn đề nhanh chóng hơn.
Điều này đặc biệt quan trọng trong các nhóm đa quốc gia, nơi mỗi thành viên
thể có cách tiếp cận và phong cách làm việc khác nhau.
4. Thấu hiểu vấn đề: Lắng nghe giúp bạn đặt mình vào vị trí của người khác, hiểu
rõ hơn về cảm xúc và suy nghĩ của họ, từ đó xây dựng một môi trường làm việc
thân thiện và hỗ trợ lẫn nhau.
Kỹ năng lắng nghe đóng vai trò quan trọng trong môi trường lập thân (phát triển
cá nhân):
1. Học hi từ người khác: Lắng nghe giúp bạn tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm
quan điểm của người khác. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn muốn phát triển
kỹ năng và hiểu biết mới.
lOMoARcPSD| 47025104
6
2. Cải thiện bản thân: Lắng nghe phản hồi từ đồng nghiệp, bạn người thân
giúp bạn nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của mình. Từ đó, bạn thể điều chỉnh
và cải thiện bản thân để trở nên hoàn thiện hơn.
3. Phát triển duy: Lắng nghe các quan điểm khác nhau giúp bạn mrộng tầm
nhìn, tránh bị giới hạn bởi những định kiến nhân. Điều này giúp bạn trở nên
linh hoạt và sáng tạo hơn trong cách tiếp cận vấn đề.
4. Xây dựng mối quan hệ nhân tốt đẹp: Lắng nghe chân thành giúp bạn xây dựng
duy trì các mối quan hệ nhân tích cực. Khi bạn lắng nghe người khác, họ
cảm thấy được tôn trọng và thấu hiểu, từ đó tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ hơn.
5. Tăng cường kỹ năng giao tiếp: Lắng nghe không chỉ giúp bạn hiểu rõ thông điệp
người khác muốn truyền đạt n giúp bạn phản hồi một cách chính xác
và có ý nghĩa. Điều này cải thiện khả năng giao tiếp của bạn, làm cho mọi tương
tác trở nên hiệu quả hơn.
6. Giải quyết vấn đề hiệu quả: Lắng nghe kỹ ỡng giúp bạn thu thập đầy đủ thông
tin cần thiết để phân ch giải quyết vấn đề một cách toàn diện. Bạn sẽ tránh
được những quyết định vội vàng và thiếu chính xác.
7. Xây dựng lòng tin sự tôn trọng: Khi bạn lắng nghe người khác, họ sẽ cảm
thấy được tôn trọng và đánh giá cao. Điều này giúp bạn xây dựng lòng tin và sự
tôn trọng từ người khác, điều này rất quan trọng cho sự phát triển nhân
chuyên nghiệp.
Kỹ năng lắng nghe đóng vai trò quan trọng trong môi trường lập nghiệp (khởi
nghiệp và phát triển sự nghiệp):
1. Hiểu nhu cầu khách hàng: Lắng nghe khách hàng giúp bạn nắm bắt chính xác
yêu cầu, mong muốn phản hồi của họ. Điều này cho phép bạn cải tiến sản
phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường, từ đó tăng sự hài lòng
và trung thành của khách hàng.
2. Quản hiệu quả: Lắng nghe nhân viên giúp bạn hiểu hơn về mong muốn,
động lực những khó khăn của họ. Điều này giúp tạo ra một môi trường làm
việc tích cực, nâng cao hiệu suất làm việc và giảm thiểu xung đột nội bộ.
lOMoARcPSD| 47025104
7
3. Xây dựng mối quan hệ kinh doanh: Lắng nghe đối tác, nhà đầu đồng nghiệp
giúp xây dựng lòng tin và sự tôn trọng lẫn nhau. Quan hệ tốt đẹp này là nền tảng
cho sự hợp tác lâu dài và hiệu quả.
4. Ra quyết định thông minh: Lắng nghe ý kiến phân tích kỹ lưỡng từ nhiều
nguồn giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt hơn. Bạn thể thu thập thông tin
đa chiều xem xét các khía cạnh khác nhau trước khi đưa ra lựa chọn cuối
cùng.
5. Giải quyết vấn đề xung đột: Kỹ năng lắng nghe giúp bạn hiểu rõ nguyên nhân
gốc rễ của vấn đề hoặc xung đột, từ đó tìm ra giải pháp hiệu quả. Việc lắng nghe
cũng giúp giảm căng thẳng tạo điều kiện cho các bên liên quan giải quyết mâu
thuẫn một cách hòa bình.
6. Phát triển kỹ năng lãnh đạo: Một nhà lãnh đạo gii là người biết lắng nghe. Lắng
nghe nhân viên và đồng nghiệp giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình công việc, tạo
cảm giác được tôn trọng thúc đẩy sự đóng góp của mọi người. Điều này tạo
ra một môi trường làm việc đồng thuận và hợp tác.
7. Thích nghi với thay đổi: Lắng nghe thị trường, đối tác nhân viên giúp bạn
nhận ra các xu hướng thay đổi kịp thời. Sự linh hoạt khả năng thích nghi
là yếu tố then chốt để duy trì và phát triển trong môi trường kinh doanh biến đổi
không ngừng.
8. Phát triển sáng tạo đổi mới: Lắng nghe ý kiến đa dạng từ các nguồn khác
nhau, bao gồm cả những phản hồi và phê bình, có thể mở ra những ý tưởng mới
cải tiến. Điều này khuyến khích tinh thần sáng tạo đổi mới trong doanh
nghiệp.
lOMoARcPSD| 47025104
8
2.1.1 Những lưu ý để áp dụng kỹ năng lắng nghe một cách hiệu quả
Kỹ năng lắng nghe giúp bạn dễ dàng nắm bắt được thông tin người khác
truyền đạt từ đó rút ra kinh nghiệm để giải quyết vấn đề hiện tại cũng như tương lai tuy
nhiên cũng cần phải biết áp dụng kỹ năng lắng nghe để đạt được mục tiêu một cách hiệu
quả nhất.
Muốn nắm bắt được toàn bộ nội dung trong một buổi trao đổi việc lắng nghe
không thôi là chưa đủ bạn cần phải có sự chuẩn bị, tìm hiểu về vấn đề sẽ được trao đổi
từ trước. Trong quá trình trao đổi bạn không chỉ nghe một cách thụ động cần phải
duy liên tục để thể hiểu vấn đề từ đó đưa ra những ý kiến, phản biện để thể hiện
quan điểm của bản thân trong góc nhìn sự việc đó để giúp đội ngũ cải thiện cũng như
càng phát triển thêm vốn hiểu biểu và sự tự tin của bản thân trước đám đông
2.2 Kỹ năng đăt câu h
2.2.1 Vai trò của kỹ năng đăt câu h
Kỹ năng đặt câu hi môt kỹ năng bản cho việ c giao tiếp giữa người vớị
người, đóng vai trò cùng quan trọng giúp bạn nâng cao hiệu quả giao tiếp. Đăt câụ
hi đúng “quan trng hơn ngn ln tm câu tr li đng cho môt câu hi sai”.
● Kỹ năng đăt câu hi cho phép chúng ta tìm hiểu, chia sẻ thông tin hiểu rõ
hơn
về ý kiến của người khác:
1. Tạo dựng mối quan hệ: Việc đặt câu hi là bạn đang thể hiện sự quan tâm vàtôn
trọng đến người đối diện, giúp tạo dựng một mối quan hệ bền chặt hơn.
2. Hiểu rõ hơn về ý kiến của người khác: Bằng cách đặt câu hi, bạn có thể hiểurõ
hơn về quan điểm, ý kiến cũng như suy nghĩ của người khác về một vấn đề cụ
thể.
3. Chia sẻ thông tin: Đặc biệt người khác sẽ trả lời và chia sẻ thông tin với bạn.
Điều này giúp nâng cao cơ hội để bạn học hi và tiếp thu những kiến thức mới.
4. Giúp giải quyết vấn đề: Đồng thời bạn có thể hiểu được những vấn đề, khókhăn
mà người khác đang gặp phải. Từ đó, đưa ra các giải pháp và hướng dẫn để giúp
họ giải quyết các vấn đề.
lOMoARcPSD| 47025104
9
5. Xây dựng tầm nhìn ràng: Ngoài ra còn giúp cho bản thân hiểu hơn về vấnđề
thể xây dựng một tầm nhìn rõ ràng hơn về tình hình, từ đó đưa ra các quyết
định đúng đắn.
2.2.2 Cách áp dụng hiêu quả kỹ năng đt câu hi 
Nếu bạn muốn đăt được mộ t câu hi tốt để có thể giao tiếp hiệ u quả, bạn nê
tiến hành theo các bước sau:
Bưc 1: Lên kế hoạch chuẩn bị cho các câu hi
Môt câu hi tốt trước tiên phải mục đích hi ràng, xác định thông ti
nào bạn muốn biết, vấn đề nào bạn sẽ hi. Hi thể để thúc đẩy người tham dự m
hiểu các lĩnh vựcduy mới, thách thức các ý tưởng hiện tại, thăm dò kiến thức, hoặc
hi đơn thuần chỉ để trao đổi thông tin, kinh nghiệm.
Bưc 2: Tiến hành đặt câu hi
Mấu chốt của kỹ năng này hi sao cho trúng đúng thời điểm. Một câu hi
hay luôn là câu hi mang tính sáng tạo, những câu hi này khuyến khích sự tư duy. Tùy
thuộc vào hoàn cảnh đối tượng được hi bạn nêu câu hi sao cho phù hợp. Bạn
cần lựa chọn câu hiy theo mục đích hi, có thể câu hi nhớ lại/ miêu tả, u hi
lOMoARcPSD| 47025104
10
phân tích hoặc câu hi ứng dụng. Câu hi tốt chỉ nên có một ý hi. Tránh đưa ra nhiều
ý hi cùng một lúc khiến người tham dự không biết bắt đầu trả lời từ đâu.
Đặt câu hi mở khéo léo, hấp dẫn cũng là cả một nghệ thuật. Câu hi mở sẽ dẫn
đến câu trả lời dài hơn, phát huy tác dụng trong một cuộc trò chuyện mở, tìm kiếm thêm
thông tin hoặc tham khảo ý kiến người khác. Nên mở rộng các câu hi mở, chú ý tính
liên tục, chặt chẽ của các câu hi. Chẳng hạn nên phát triển những câu hi như: Điều gì
làm bạn thích nhất/ Điều tạo cho bạn sự ấn tượng nhất khi…Hoặc mở rộng…Bạn
hãy chia sẻ kinh nghiệm/quan điểm/ thông tin về…
Trong thời gian ngắn, bạn phải xác định được câu hi nào trọng tâm câu
hi nào là câu hi phụ. Khi hi không định kiến trước, cũng không nên áp đặt. Để thuận
lợi trong việc trao đổi người hi vẫn thể đưa ra quan điểm riêng của mình lắng
nghe ý kiến riêng của người được hi. Chẳng hạn, có thể bắt đầu bằng những câu như:
“Theo ý kiến của tôi/ cảm nhận của tôi thì…/ Tôi tin rằng…”.
Câu hi tốt là câu hi dùng từ ngữ phù hợp với vốn từ và trình độ, kinh nghiệm
của người được hi. Cần hạn chế từ ngữ chuyên môn sâu. Kèm theo câu hi thể
những gợi ý, ví dụ để người được hi dễ liên hệ, trả lời. Chỉ nên hi những câu hi mà
người được hi kinh nghiệm, kiến thức sự ham thích. Hãy để cho buổi trao đổi
được diễn ra tự nhiên nhất có thể.
lOMoARcPSD| 47025104
Bưc 3: Lắng nghe, đồng cảm và cùng chia sẻ
Một người biết cách lắng nghe thể hoàn toàn làm chủ được mọi tình huống
và sự trao đổi thông tin. Bạn cần quan sát phản ứng của người được hi để hiểu người
khác thật sự muốn nói gì trong câu trả lời của họ. Sau khi đặt một u hi, cần chú ý tới
thời gian chờ đợi, đủ để họ suy nghĩ. Khi hi không nên ngắt lời người nói, mà hãy tập
thái độ tôn trọng người nói như chính bạn đang nói vậy. Khi bạn thực sự lắng nghe, bạn
sẽ khiến cho người khác tin tưởng ở bạn và họ sẽ sẵn sàng cùng bạn chia sẻ.
2.3 Kỹ năng thuyết phục
thể hiểu đơn giản: thuyết nói, phục phục tùng. Kỹ năng thuyết phục
chính là dùng lời nói để làm cho người khác đồng ý, hành động theo ý mình muốn.
Giao tiếp thuyết phục là một kỹ năng quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt yêu
cầu hội nhập, lập thân, lập nghiệp trong thời đại ngày nay.
Một số khái niệm quan trọng trong giao tiếp thuyết phục:
1. Tính logic: Luận điểm, luận cứ lập luận cần được sắp xếp một cách logic
vàchặt chẽ để tạo dựng niềm tin cho người nghe.
2. Bằng chứng: Sử dụng các bằng chứng cụ thể, đáng tin cậy để củng cố lập luậnvà
tăng tính thuyết phục cho bài nói.
3. Ngôn ngữ cơ thể: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp để thể hiện sự tự tin,chuyên
nghiệp và thu hút sự chú ý của người nghe.
4. Giọng nói: Sử dụng giọng nói rõ ràng, truyền cảm và phù hợp với nội dungtrình
bày.
5. Kỹ năng lắng nghe: Lắng nghe cẩn thận ý kiến của người khác để thể
điềuchỉnh bài nói phù hợp và tạo dựng sự đồng cảm.
2.3.1 Vai trò của kỹ năng thuyết phục trong môi trường lập thân, lập nghiệp
Thời đại hội nhập quốc tế, sinh viên không chỉ cần trang bị cho mình kiến thức
chuyên môn, bên cạnh đó còn cần rèn luyện kỹ năng mềm, một trong số đó là kỹ năng
giao tiếp thuyết phục. Kỹ năng này đóng vai trò quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt
yêu cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp.
1. Yêu cầu hội nhập:
lOMoARcPSD| 47025104
Môi trường hội nhập: Khi hội nhập quốc tế, sinh viên phải giao tiếp với nhiều
người từ nhiều nền văn hóa khác nhau. Giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên tự
tin trình bày ý ởng, quan điểm thuyết phục người khác, từ đó tạo dựng uy
tín và khẳng định bản thân trong môi trường đa văn hóa.
Cạnh tranh cao: Trong môi trường hội nhập, sinh viên phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt từ các bạn sinh viên quốc tế. Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp
sinh viên nổi bật và giành được nhiều cơ hội hơn.
2. Lập thân:
Tìm kiếm việc làm: Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên tự tin giới thiệu
bản thân, trình bày năng lực thuyết phục nhà tuyển dụng trong quá trình phng
vấn.
Làm việc hiệu quả: Trong công việc, sinh viên cần thuyết trình ý tưởng, báo cáo
kết quả, đàm phán hợp đồng, giải quyết mâu thuẫn,... Kỹ năng giao tiếp thuyết
phục giúp sinh viên hoàn thành tốt các nhiệm vụ này đạt được thành công
trong công việc.
3. Lập nghiệp:
Khởi nghiệp: Kỹ năng giao thuyết phục giúp sinh viên thuyết trình ý tưởng kinh
doanh, thu hút nhà đầu tư và xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp.
Quản lý nhân viên: Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên truyền đạt mục
tiêu, định ớng, tạo động lực và thuyết phục nhân viên cùng nhau nỗ lực để đạt
được mục tiêu chung.
Lợi ích của kỹ năng giao tiếp thuyết phục:
Tăng cường sự tự tin: Khi khả năng thuyết phục người khác, sinh viên sẽ tự
tin hơn vào bản thân và khả năng của mình.
Phát triển tư duy phản biện: Khi luyện tập giao tiếp thuyết phục, sinh viên sẽ học
cách nhìn nhận vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau và đưa ra lập luận chặt chẽ.
Nâng cao kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên giao
tiếp hiệu quả hơn trong mọi tình huống.
lOMoARcPSD| 47025104
Thuyết phục người khác: Trong môi trường hội nhập, sinh viên cần có khả năng
thuyết phục người khác để đạt được mục tiêu chung. Kỹ năng thuyết phục giúp
sinh viên xây dựng mối quan hệ hợp tác và tạo dựng uy tín trong cộng đồng.
Giải quyết vấn đề: Giao tiếp thuyết phục một công cụ hiệu quả để giải quyết
các vấn đề trong học tập, công việc và cuộc sống. Sinh viên cần có khả năng sử
dụng kỹ năng này để đưa ra các giải pháp phù hợp thuyết phục các bên liên
quan.
2.3.2 Những lưu ý áp dụng kỹ năng thuyết phục hiệu quả trong thực tiễn
Trình y ý ởng quan điểm một cách hiệu quả: Sinh viên cần khả năng
trình bày ý tưởng của mình một cách rõ ràng, logic và thuyết phục để có thể thu
hút sự chú ý và nhận được sự đồng thuận từ người nghe.
Tham gia các khóa học hoặc hội thảo về giao tiếp thuyết phục.
Tham gia các hoạt động ngoại khóa như thuyết trình, tranh biện, diễn đàn,...
Luyện tập trình bày trước gương hoặc trước bạn bè.
Quan sát và học hi từ những người có kỹ năng giao tiếp tốt.
Giao tiếp thuyết phục một kỹ năng mềm quan trọng giúp sinh viên đáp ứng
tốt yêu cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp. Sinh viên cần rèn luyện kỹ năng này để có
thể thành công trong học tập, công việc và cuộc sống.
"Giao tiếp thuyết phục ngy hôm nay chính l sự khởi đu của giao tiếp thuyết phục về
sau [...] Cho dù, đó l ngưi bạn chỉ gặp một ln, nếu bạn giao tiếp tốt, bạn sẽ ghi dấu
trong tâm trí của đối phương. Nếu bạn giữ thái độ “được ăn c, ngã về không", bạn đã
vứt b kh năng thuyết phục lại phía sau. Ngoi ra, ngay c khi nhiều ln bất thnh,
nghệ thuật thuyết phục chắc chắn sẽ được nâng cao nếu bạn tiếp tục luyện tập giao tiếp
thuyết phục. Giao tiếp thuyết phục không phi công việc, m l nghệ thuật phục vụ cuộc
sống trong gia đnh, hay trong mối quan hệ với bạn đồng nghiệp. Nếu liên tục rèn
giũa kỹ năng giao tiếp thuyết phục, bạn sẽ nhận được nhiều điều đáng quý khác như sự
tin tưởng v nâng cao được năng lực đối nhân xử thế." (Kaoru Tachibana)
lOMoARcPSD| 47025104
2.4 Kỹ năng thuyết trình
Thuyết nói, trình trình bày. Thuyết trình quá trình trình bày một chủ đề,
ý tưởng hoặc thông tin cụ thể trước một nhóm người hoặc khán giả nhằm truyền đạt
một thông điệp hoặc mục tiêu nhất định.
Giao tiếp thuyết trình là một kỹ năng quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt yêu
cầu hội nhập, lập thân, lập nghiệp trong thời đại ngày nay.
2.4.1 Vai trò nổi bật của kỹ năng thuyết trình:
1. Nâng cao khả năng giao tiếp hiệu quả:
Thuyết trình một nh thức giao tiếp trực tiếp, giúp bạn rèn luyện khả năng
truyền đạt thông tin, ý tưởng một cách rõ ràng, súc tích và thu hút.
Kỹ năng thuyết trình tốt giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp với mọi người, đặc biệt
là trong môi trường đa văn hóa, đa ngôn ngữ.
Bạn thể sử dụng kỹ năng thuyết trình để thuyết phục người khác, giải quyết
vấn đề và đạt được mục tiêu của mình. 2. Phát triển tư duy phản biện và sáng
tạo:
Để một bài thuyết trình ấn tượng, bạn cần phải thu thập, phân tích thông tin
một cách logic và khoa học.
Kỹ năng thuyết trình cũng đòi hi bạn phải có khả năng duy sáng tạo để đưa
ra những ý tưởng mới mẻ và thu hút người nghe.
Nhờ vậy, bạn sẽ rèn luyện được khả năng tư duy độc lập, sáng tạo giải quyết
vấn đề hiệu quả.
3. Tăng cường khả năng làm việc nhóm:
Nhiều bài thuyết trình đòi hi sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
Bạn cần học cách phối hợp, chia sẻ công việc và hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành
tốt bài thuyết trình.
lOMoARcPSD| 47025104
Kỹ năng làm việc nhóm tốt sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập thành công trong
môi trường làm việc tập thể.
4. Nâng cao sự tự tin và bản lĩnh:
Khi đứng trước đám đông thuyết trình một cách tự tin, bạn sẽ cảm thấy bản
thân mình có giá trị và được mọi người tôn trọng.
Sự tự tin bản lĩnh những yếu tố then chốt giúp bạn thành công trong cuộc
sống.
Kỹ năng thuyết trình tốt sẽ giúp bạn xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp và tạo ấn
tượng tốt đẹp với người khác.
Ngoài ra thuyết trình giúp bạn rèn luyện vẻ ngoài như thần thái, tác phong, cử
chỉ chuẩn chỉnh, chuyên nghiệp và thu hút hơn.
5. Mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp:
Trong thời đại ngày nay, kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng mềm cần thiết cho
hầu hết các ngành nghề.
Bạn có kỹ năng thuyết trình tốt sẽ có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc
đạt được thành công cao hơn.
Một số ngành nghề đòi hi kỹ năng thuyết trình cao như: giáo viên, luật sư, nhân
viên bán hàng, quản lý,...
Trong lĩnh vực kinh tế, quản lý, một giám đốc gii không chỉ người tầm
nhìn chiến lược, ý tưởng kinh doanh sáng tạo còn phải một người khả năng
thuyết trình tốt, một nhà lãnh đạo có có thể làm cho nhân viên hiểu làm theo những
chiến lược và định hướng mà anh ta đề ra.
Kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng quan trọng nhất vì nó tập hợp tất cả các yếu
tố kỹ năng khác như: sự tự tin, sử dụng ngôn từ, ngôn ngữ thân thể, lập luận chặt chẽ,
sáng tạo…Vì thế có câu nói “Bạn nói trước đám đông như thế nào thì cuộc đời của bạn
cũng thế”. Do đó, kỹ năng thuyết trình chính một bước không thể thiếu trên con
đường thành công. Kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng khó nhưng hoàn toàn có thể rèn
luyện được.
lOMoARcPSD| 47025104
2.4.2 Kỹ năng thuyết trình tốt bao gồm sự kết hợp của nhiều yếu tố:
Sự hiểu biết về chủ đề: Người trình bày cần phải nắm vững kiến thức về chủ đề
mình đang thuyết trình. Sự hiểu biết sâu rộ giúp họ trả lời các u hi, đối phó
với tình huống khó khăn và tạo sự tin tưởng từ phía khán giả.
Tổ chức nội dung: Kỹ năng tổ chức nội dung là khả năng sắp xếp thông tin một
cách có logic và dễ hiểu. Người trình bày cần biết cách chia thành các phần nh,
đặt ra các điểm chính và phụ hợp để giúp người nghe theo dõi và hiểu rõ.
Giao tiếp xuất sắc: Việc sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, mạnh mẽ phợp với
khán giả giúp tạo sự n tượng. Sự lưu loát trong nói khả ng truyền đạt ý
tưởng một cách rõ ràng, dễ hiểu là quan trọng.
Kỹ thuật thuyết trình: Sử dụng các công cụ và kỹ thuật thuyết trình như slide,
hình ảnh, video, biểu đồ để minh họa và hỗ trợ ý kiến. Hiểu biết về ch sử dụng
công cụ này một cách hiệu quả là rất quan trọng.
Tương tác với khán giả: Khả năng tạo sự tương tác và liên kết với khán giả giúp
tạo nên một môi trường thuyết trình thú vị. Đặt câu hi, lắng nghe phản hồi,
thích nghi với sự phản ứng của khán giả là điểm quan trọng.
Tự tin: Tự tin trong việc thuyết trình giúp tạo sự ấn tượng mạnh mẽ. Tuy nhiên,
tự tin cần đi kèm với sự chuẩn bị cẩn thận và kiến thức vững chắc.
Thích nghi với nh huống: Kỹ năng thích nghi khả năng thay đổi hoặc điều
chỉnh thuyết trình dựa trên tình hình thực tế. Điều y bao gồm việc xử các
tình huống bất ngờ hoặc phản hồi không mong đợi từ khán giả.
2.4.3 Các loại thuyết trình
Phân loại thuyết trình dựa vào mục tiêu của nó, chúng ta có: Thuyết trình để
cung cấp thông tin; Thuyết trình để thuyết phục và Thuyết trình để gây cảm hứng
Thuyết trình là cách truyền đạt các ý tưởng và các thông tin: Ví dụ như một thầy
giáo đang giảng bài, một bạn lớp trưởng thông báo một vấn đề gì đó trước lớp.
Thuyết trình thuyết phục, gây ảnh ởng đến người nghe: dụ như một nhân
viên bán hàng thuyết trình thuyết phục khách hàng mua sản phẩm trong một buổi
lOMoARcPSD| 47025104
hội thảo, một trưởng phòng marketing thuyết phục ban lãnh đạo công ty về chiến
dịch marketing cho công ty trong thời gian tới.
Thuyết trình gây cảm hứng: Lãnh đạo công ty phải nói với nhân viên về một chủ
đề nào đó nhằm kích thích tinh thần làm việc, một diễn giả thuyết trình một chủ
đề nào đó, hay là một vị tướng nói chuyện với ba quân trước ngày ra trận.
2.4.4 Kỹ năng thuyết trình đóng vai trò quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt
yêu cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp.
1. Yêu cầu hội nhập:
Môi trường hội nhập: Khi hội nhập quốc tế, sinh viên phải giao tiếp với nhiều
người từ nhiều nền văn hóa khác nhau. Giao tiếp thuyết trình giúp sinh viên hiểu
biết về văn hóa phong tục tập quán của c quốc gia khác m việc nhóm
hiệu quả trong môi trường đa văn hóa.
Cạnh tranh cao: Trong môi trường hội nhập, sinh viên phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt từ các bạn sinh viên quốc tế. Kỹ năng thuyết trình giúp sinh viên
rèn luyện duy phản biện và sáng tạo qua đó có thể gia tăng khả năng giải quyết
vấn đề, và nâng cao tinh thần bản lĩnh, sự tự tin để thích nghi, cũng như tạo bản
sắc, thể hiện cá tính riêng với môi trường mới.
2. Lập thân:
hội việc làm: Kỹ năng giao tiếp thuyết trình giúp sinh viên tự tin thể hiện bản
thân cũng như cá tính, màu sắc riêng trong quá trình phng vấn và ng việc sau
này.
Làm việc hiệu quả: Trong công việc, sinh viên cần thuyết trình để đưa ra ý kiến,
ý tưởng nhằm đóng góp xây dựng cho những dự án, sự phát triển của công ty.
vậy kĩ năng thuyết trình cùng cần thiết đcó thể trình bày ràng nhất
thể những gì mình muốn nói, qua đó nhận được sự đón nhận, thấu hiểu cũng như
tránh gây hiểu lầm, nhanh chóng đạt được những gì đã đề ra.
3. Lập nghiệp:
Khởi nghiệp: Kỹ năng giao thuyết trình giúp sinh viên thuyết trình ý tưởng kinh
doanh một cách ràng, ấn tượng nhằm thu hút các nhà đầu xây dựng
thương hiệu cho doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 47025104
Quản lý nhân viên: Kỹ năng giao tiếp thuyết trình giúp sinh viên truyền đạt mục
tiêu, định ớng, tạo động lực chia sẻ kiến thức kinh nghiệm với người
khác một cách hiệu quả.
2.5. Kỹ năng viết, đọc và tóm tắt văn bản
2.5.1. Kỹ năng viết
2.5.1.1. Vai trò của kỹ năng viết
Kỹ năng viết một trong những kỹ năng căn bản của giao tiếp. Đây là kỹ năng
sử dụng ngôn ngữ thông qua văn bản, thư tờ,...để truyền tải thông điệp, ý tưởng,
đồng thời cảm xúc tâm tư của người viết đến với đối tượng tiếp nhận.
Viết hoạt động duy dựa trên ngôn ngữ, cho phép người viết biểu đạt
thông tin, cảm xúc, ý nghĩ nào đó thông qua con chữ. Tùy theo mục đích viết
khác nhau mà cách sử dụng và thể hiện ngôn từ sẽ khác nhau.
Viết là kỹ năng quan trọng trong cuộc sống và làm việc của mỗi chúng ta. khía
cạnh vi mô, viết một trong những phương thức giao tiếp liên kết của con
người ngoài nghe, nói và giao tiếp hình thể. Nhờ viết, chúng ta dễ dàng nắm bắt
thông tin, liên lạc với nhau, thấu hiểu đồng cảm lẫn nhau. tầm vóc mô,
chữ viết nói chung còn công cụ để con người ghi chép, lưu trữ lưu truyền
những hiểu biết và tri thức của mình về thế giới khách quan, giúp bảo tồn lịch sử
nhân loại.
Đặc biệt đối với bạn trđang trên con đường phát triển bản thân, hội nhập, lập
thân, lập nghiệp; viết là kỹ năng quan trọng không thể thiếu:
1. Phát triển duy: Viết hoạt động rèn a duy phân tích, tổng
hợpthông tin, khả năng lập luận logic, diễn đạt rõ ràng, thuyết phục. Đây
kỹ năng cần thiết giúp bạn trẻ giao tiếp hiệu quả, đàm phán xây dựng
mối quan hệ trong hợp tác, làm việc nhóm.
lOMoARcPSD| 47025104
2. Xây dựng bản sắc nhân: Nhờ viết, bạn trẻ thể tự do bày t,
thểhiện, chia sẻ kiến thức, quan điểm, chính kiến của mình với cộng đồng.
Qua đó, có thể tự xây dựng thương hiệu cá nhân, tạo dựng uy tín, thu hút
sự chú ý từ đối tác, nhà tuyển dụng.
3. Hoạt động giãi bày: Phùng Quán từng câu “Có những pht ngã lòng/
Tôi vịn câu thơ m đứng dậy”. Có những điềulời nói không thể diễn
tả hết được, lúc này người ta nhờ viết để gửi gắm tâm tư, bộc bạch một
cách thật thà tâm trạng của mình. Thông qua viết, chúng ta giãi bày mọi
tâm , cảm xúc, suy nghĩ sâu kín nhất trong lòng, gửi đi một nhu cầu
được được lắng, nghe được sẻ chia, thấu hiểu. Đó điều lời nói không
hoàn toàn có thể làm được. Và văn chương, thơ ca ra đời từ đó, trở thành
sợi dây “gắn kết những tâm hồn đồng điệu với nhau”.
Tuy nhiên, viết cũng là kỹ năng phức tạp, nó đòi hi quá trình học tập, rèn luyện
và phát triển từ mỗi bạn trẻ.
2.5.1.2. Những cách thức áp dụng hiệu quả kỹ năng viết
Tùy theo tình huống, mục đích viết khác nhau mà văn bản viết có thể được biểu
thị dưới các hình thức khác nhau. Ví dụ như văn bản khoa học thì ngôn ngữ chính xác,
khách quan, rõ ràng, minh bạch dẫn chứng. Văn bản văn học thì ngôn ngữ giàu hình
tượng, cảm xúc, thể hiện tư tưởng cảm xúc tác giả. Hay văn bản cá nhân thì ngôn từ tự
nhiên, đời thường, gần gũi thể hiện suy nghĩ cảm xúc của người viết
thể thấy, việc viết theo chủ đề nào đó là việc không hề đơn giản. Nó là cả quá
trình. Tuy nhiên, tựu chung lại thì có thể phân chia thành hai giai đoạn: giai đoạn chuẩn
bị và giai đoạn viết.
Giai đoạn chuẩn bị:
1. Xác định chủ đề chung của văn bản: Tớc khi viết, ta cần cân nhắc xem sẽ viếtvề
cái gì. Điều này là quan trọng bởi chủ đề sẽ là cái chi phối toàn bộ nội dung văn
bản và tất cả ý được trình bày phải phục vụ cho chủ đề chung
2. Nghiên cứu các tài liệu cần thiết: Nghiên cứu tài liệu để thu thập thông tin, sốliệu,
dữ liệu, các ví dụ minh họa…
lOMoARcPSD| 47025104
3. Lập dàn ý: Lập dàn ý để xác định các ý chính, ý phụ, luận cứ nào cần triểnkhai.
Dàn ý còn giúp hạn chế tình trạng trùng lặp ý, đảm bảo việc không sa đà vào các
ý vụn vặt hay viết lan man dài dòng. Một dàn ý tốt không phải n ý quá chi
tiết mà là dàn ý giúp người viết có thể định hình một cách khoa học, logic những
gì cần viết ra.
Giai đoạn viết:
1. Viết phần mở đầu: Phần mở đầu cần đảm bảo hai nhiệm vụ giới thiệu đượcchủ
đề cần bàn luận và ngôn từ rõ ràng, ngắn gọn súc tích
2. Viết phần khai triển: Lần lượt đưa ra và phát triển các luận điểm để m rõ vấnđề
bàn luận, mỗi luận điểm phát triển thành một đoạn văn. Tuy theo nội dung
tính chất quan trọng của mỗi luận điểm mà mỗi đoạn văn sẽ có mức độ dài ngắn
khác nhau.
3. Viết phần kết: Tóm lược và khẳng định lại vấn đề cần bàn luận.
2.5.2. Kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản
2.5.2.1 Vai trò của Kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản
Đọc tóm tắt văn bản là một trong những kỹ năng thu thập thông tin quan trọng
của con người. Chúng ta có thể đọc qua sách, báo, văn bản, các tài liệu thô hay tài liệu
điện tử. Sự đọc giúp chúng ta tiếp cận đa dạng các nguồn thông tin ở mọi lĩnh vực khác
nhau, không chỉ giúp ta biết nhữngđang diễn ra còn cung cấp cho ta khối lượng
tri thức khổng lồ mà cha ông ta để lại trong quá khứ. Bởi vậy, nói rộng ra thì đọc còn
cách giúp con người kế thừa, lưu giữ và lưu truyền tinh hoa bản sắc văn hóa dân tộc.
Bên cạnh đó, đọc còn là kỹ năng phát triển duy. Thông qua quá trình đọc, ta
kích thích o bộ luôn hoạt động tiếp nhận thông tin liên tục, từ đó hình thành nên độ
nhạy nhất định đối với ngôn ngữ. Khoa học đã chứng minh đọc sách giúp mở rộng vốn
từ, cải thiện trí nhớ, gia tăng sự tập trung và khả năng tư duy phân tích
Đối với bạn trẻ, đây ng là kỹ năng không thể thiếu trong quá trình lập thân, lập
nghiệp. Nhđọc, ta tiếp cận với nguồn thông tin, nhờ tóm tắt, ta dễ dàng chắt lọc
tiếp nạp dữ liệu thông tin ấy. Trong học tập nghiên cứu, viết luận, làm đồ án, chạy
chương trình,...chúng ta cần vận dụng kỹ năng đọc rất nhiều. Tuy nhiên đọc như thế
| 1/31

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47025104 MỤC LỤC
Phần 1: Tổng quan về kỹ năng giao tiếp.......................................................................3
1.1. Khái niệm:..........................................................................................................3
1.1.1. Giao tiếp:......................................................................................................3
1.1.2. Kỹ năng giao tiếp:........................................................................................3
1.2. Các hình thức trong giao tiếp:.............................................................................3
1.3. Vai trò:................................................................................................................4
Phần 2: Sinh viên và các Kỹ năng giao tiếp cần thiết trong quá trình hội nhập, lập
thân, lập nghiệp.............................................................................................................5
2.1 Kỹ năng lắng nghe...............................................................................................5
2.1.1 Vai trò của kỹ năng lắng nghe.......................................................................6
2.1.1 Những lưu ý để áp dụng kỹ năng lắng nghe một cách hiệu quả.....................9
2.2 Kỹ năng đăt câu hỏi.............................................................................................9̣
2.2.1 Vai trò của kỹ năng đăt câu hỏi.....................................................................9̣
2.3 Kỹ năng thuyết phục..........................................................................................12
2.3.1 Vai trò của kỹ năng thuyết phục trong môi trường lập thân, lập nghiệp......12
2.3.2 Những lưu ý áp dụng kỹ năng thuyết phục hiệu quả trong thực tiễn............14
2.4 Kỹ năng thuyết trình..........................................................................................15
2.4.1 Vai trò nổi bật của kỹ năng thuyết trình:.....................................................15
2.4.2 Kỹ năng thuyết trình tốt bao gồm sự kết hợp của nhiều yếu tố:...................17
2.4.3 Các loại thuyết trình....................................................................................17
2.4.4 Kỹ năng thuyết trình đóng vai trò quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt yêu
cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp.....................................................................18
2.5. Kỹ năng viết, đọc và tóm tắt văn bản................................................................19
2.5.1. Kỹ năng viết...............................................................................................19
2.5.2. Kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản.................................................................21
Phần 3: Tình huống trong giao tiếp.............................................................................23
Phần 4: Kế hoạch rèn luyện và phát triển kỹ năng giao tiếp trong tương lai...............27
4.1. Tự đánh giá theo mô hình SMART...................................................................27
4.2. Mục tiêu và kế hoạch rèn luyện........................................................................27 1 lOMoAR cPSD| 47025104
Phần 1: Tổng quan về kỹ năng giao tiếp 1.1. Khái niệm: 1.1.1. Giao tiếp:
Giao tiếp là sự tiếp xúc giữa người với người thông qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành
động…Mà qua đó có thể xác lập mối quan hệ giữa mọi người với nhau nhằm thỏa mãn
những nhu cầu xác định.
1.1.2. Kỹ năng giao tiếp:
Kỹ năng giao tiếp là khả năng mà con người có thể sử dụng ngôn ngữ, cử chỉ,
hành động, lời nói hoặc bằng các phương tiện khác để truyền đạt thông tin, ý nghĩ, cảm
xúc cho người khác một cách thuyết phục và hiệu quả. Kỹ năng giao tiếp hiệu quả hội tụ những yếu tố như:
● Kỹ năng ngôn ngữ: khả năng sử dụng ngôn ngữ chính xác, phù hợp với ngữ cảnh
● Kỹ năng lắng nghe: khả năng chú tâm, tập trung vào lời nói của đối phương khi giao tiếp
● Kỹ năng đồng cảm: khả năng thấu hiểu, đồng cảm, sẻ chia với người khác
● Kỹ năng phi ngôn ngữ: khả năng sử dụng ngôn ngữ hình thể, biểu cảm, điệu bộ
để truyền đạt thông tin đến người khác
● Kỹ năng giải quyết vấn đề: khả năng nhìn nhận đúng vấn đề và đưa ra giải pháp
phù hợp và thuyết phục người khác cùng thực hiện
1.2. Các hình thức trong giao tiếp:
- Xét về phương tiện giao tiếp:
+ Giao tiếp bằng ngôn ngữ
+ Giao tiếp bằng phi ngôn ngữ: biểu cảm, cử chỉ, ánh mắt, hành vi,... - Xét về khoảng cách: + Giao tiếp trực tiếp
+ Giao tiếp gián tiếp - Xét về tính chất: + Giao tiếp chính thức
+ Giao tiếp không chính thức 2 lOMoAR cPSD| 47025104
- Xét về số lượng người tham gia giao tiếp: +
Giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân
+ Giao tiếp giữa cá nhân với nhóm
+ Giao tiếp giữa nhóm với nhóm 1.3. Vai trò: Trong cuộc sống:
● Giao tiếp giúp ta thiết lập và duy trì các mối quan hệ trong cuộc sống:
- Giao tiếp hiệu quả giúp kết nối mọi người với nhau từ đó tạo dựng niềm
tin và duy trì mối quan hệ bền vững
- Khi giao tiếp, chúng ta có thể dễ dàng chia sẻ tâm tư, suy nghĩ, tình cảm
của mình từ đó tạo được sự đồng cảm và thấu hiểu nhau hơn
● Giao tiếp có vai trò cốt lõi trong việc xây dựng và duy trì hạnh phúc gia đình:
- Giao tiếp giúp các thành viên trong gia đình giải bày được những suy
nghĩ, cảm xúc từ đó giải quyết những vấn đề để gia đình thấu hiểu và gắn kết nhau.
● Giao tiếp giúp ta phát triển bản thân:
- Giao tiếp giúp chúng ta trở nên tự tin, cởi mở hơn và dễ dàng hòa hợp với môi trường mới
- Giúp ta dễ dàng kết bạn và học hỏi nhiều điều tốt đẹp và mới mẻ từ đó
bản thân ta sẽ phát triển toàn diện, đạt được thành công trong cuộc sống lẫn trong công việc.
● Giao tiếp tốt góp phần phát triển xã hội:
- Vì con người là yếu tố quan trọng nhất trong việc phát triển xã hội dođó
khi giao tiếp tốt đồng nghĩa với việc con người sẽ phát triển và nâng cao
trình độ từ đó xã hội cũng phát triển một cách tích cực hơn. Trong công việc:
● Tạo dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với đối tác, đồng nghiệp, khách hàng:
- Khi làm việc, giao tiếp tốt giúp chúng ta tạo được lòng tin, hình ảnh tốt
trong mắt đồng nghiệp, đối tác, khách hàng từ đó tạo điều kiện để xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp và hợp tác lâu dài.
● Có mức thu nhập tốt hơn: 3 lOMoAR cPSD| 47025104
- Giao tiếp tốt giúp thuyết phục, gắn bó lâu dài với khách hàng từ đó giúp
tăng doanh số, doanh thu và lợi nhuận.
- Đối với vai trò quản lý, kỹ năng giao tiếp tốt giúp xây dựng môi trường
làm việc tốt, đội ngũ nhân viên năng động từ đó giúp nâng cao năng suất làm việc.
● Giúp bản thân chuyên nghiệp và tự tin
- Giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc một cách hiệu quả
- Tự tin trình bày quan điểm, ý tưởng của mình trước mọi người một cách
logic, rõ ràng trong các cuộc họp, buổi thuyết trình từ đó tạo được hình
ảnh tốt trong mắt cấp trên và đồng nghiệp của mình.
- Với một phong thái tự tin và chuyên nghiệp thì việc đàm phán và thương
lượng với khách hàng cũng sẽ diễn ra dễ dàng hơn vì tự tin và chuyên
nghiệp sẽ tạo dựng được lòng tin trong mắt mọi người, khiến họ cảm thấy
tin tưởng ở bạn và dễ dàng bị thuyết phục.
● Hiệu suất làm việc nhóm được nâng cao:
- Giao tiếp hiệu quả giúp quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng giữa các
thành viên trong nhóm diễn ra suôn sẻ, mọi người nhanh chóng nắm bắt
được thông tin của nhau từ đó quá trình làm việc diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Phần 2: Sinh viên và các Kỹ năng giao tiếp cần thiết trong quá trình hội nhập,
lập thân, lập nghiệp
2.1 Kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng lắng nghe là khả năng tập trung vào người nói và hiểu rõ ý nghĩa của
những gì họ đang truyền tải. Điều này bao gồm việc chú ý đến nội dung được truyền tải
và cả những cảm xúc, suy nghĩ, động cơ của người nói.
Lắng nghe hiệu quả giúp người khác cảm thấy được tôn trọng và lời nói của
mình có giá trị. Kỹ năng này được xem là nền tảng của một cuộc trò chuyện thành công
trong bất kỳ bối cảnh nào, dù ở nơi làm việc hay trong các tình huống hằng ngày. 4 lOMoAR cPSD| 47025104
2.1.1 Vai trò của kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng lắng nghe đóng vai trò quan trọng trong môi trường hội nhập:

1. Hiểu biết và tôn trọng văn hóa: Giúp nắm bắt sự khác biệt văn hóa, tôn trọng
quan điểm và giá trị của người khác. Điều này tạo nền tảng cho sự hợp tác và giao tiếp hiệu quả.
2. Xây dựng mối quan hệ: Tạo lòng tin và sự kết nối với người từ nhiều nền văn
hóa. Khi mọi người cảm thấy được lắng nghe và thấu hiểu, mối quan hệ sẽ trở
nên mạnh mẽ và bền vững hơn.
3. Nâng cao hiệu quả làm việc nhóm: Lắng nghe giúp nhóm làm việc hiểu rõ mục
tiêu chung, phân công công việc hợp lý và giải quyết vấn đề nhanh chóng hơn.
Điều này đặc biệt quan trọng trong các nhóm đa quốc gia, nơi mỗi thành viên có
thể có cách tiếp cận và phong cách làm việc khác nhau.
4. Thấu hiểu vấn đề: Lắng nghe giúp bạn đặt mình vào vị trí của người khác, hiểu
rõ hơn về cảm xúc và suy nghĩ của họ, từ đó xây dựng một môi trường làm việc
thân thiện và hỗ trợ lẫn nhau.
Kỹ năng lắng nghe đóng vai trò quan trọng trong môi trường lập thân (phát triển cá nhân):
1. Học hỏi từ người khác: Lắng nghe giúp bạn tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm và
quan điểm của người khác. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn muốn phát triển
kỹ năng và hiểu biết mới. 5 lOMoAR cPSD| 47025104
2. Cải thiện bản thân: Lắng nghe phản hồi từ đồng nghiệp, bạn bè và người thân
giúp bạn nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của mình. Từ đó, bạn có thể điều chỉnh
và cải thiện bản thân để trở nên hoàn thiện hơn.
3. Phát triển tư duy: Lắng nghe các quan điểm khác nhau giúp bạn mở rộng tầm
nhìn, tránh bị giới hạn bởi những định kiến cá nhân. Điều này giúp bạn trở nên
linh hoạt và sáng tạo hơn trong cách tiếp cận vấn đề.
4. Xây dựng mối quan hệ cá nhân tốt đẹp: Lắng nghe chân thành giúp bạn xây dựng
và duy trì các mối quan hệ cá nhân tích cực. Khi bạn lắng nghe người khác, họ
cảm thấy được tôn trọng và thấu hiểu, từ đó tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ hơn.
5. Tăng cường kỹ năng giao tiếp: Lắng nghe không chỉ giúp bạn hiểu rõ thông điệp
mà người khác muốn truyền đạt mà còn giúp bạn phản hồi một cách chính xác
và có ý nghĩa. Điều này cải thiện khả năng giao tiếp của bạn, làm cho mọi tương
tác trở nên hiệu quả hơn.
6. Giải quyết vấn đề hiệu quả: Lắng nghe kỹ lưỡng giúp bạn thu thập đầy đủ thông
tin cần thiết để phân tích và giải quyết vấn đề một cách toàn diện. Bạn sẽ tránh
được những quyết định vội vàng và thiếu chính xác.
7. Xây dựng lòng tin và sự tôn trọng: Khi bạn lắng nghe người khác, họ sẽ cảm
thấy được tôn trọng và đánh giá cao. Điều này giúp bạn xây dựng lòng tin và sự
tôn trọng từ người khác, điều này rất quan trọng cho sự phát triển cá nhân và chuyên nghiệp.
Kỹ năng lắng nghe đóng vai trò quan trọng trong môi trường lập nghiệp (khởi
nghiệp và phát triển sự nghiệp):
1. Hiểu nhu cầu khách hàng: Lắng nghe khách hàng giúp bạn nắm bắt chính xác
yêu cầu, mong muốn và phản hồi của họ. Điều này cho phép bạn cải tiến sản
phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường, từ đó tăng sự hài lòng
và trung thành của khách hàng.
2. Quản lý hiệu quả: Lắng nghe nhân viên giúp bạn hiểu rõ hơn về mong muốn,
động lực và những khó khăn của họ. Điều này giúp tạo ra một môi trường làm
việc tích cực, nâng cao hiệu suất làm việc và giảm thiểu xung đột nội bộ. 6 lOMoAR cPSD| 47025104
3. Xây dựng mối quan hệ kinh doanh: Lắng nghe đối tác, nhà đầu tư và đồng nghiệp
giúp xây dựng lòng tin và sự tôn trọng lẫn nhau. Quan hệ tốt đẹp này là nền tảng
cho sự hợp tác lâu dài và hiệu quả.
4. Ra quyết định thông minh: Lắng nghe ý kiến và phân tích kỹ lưỡng từ nhiều
nguồn giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt hơn. Bạn có thể thu thập thông tin
đa chiều và xem xét các khía cạnh khác nhau trước khi đưa ra lựa chọn cuối cùng.
5. Giải quyết vấn đề và xung đột: Kỹ năng lắng nghe giúp bạn hiểu rõ nguyên nhân
gốc rễ của vấn đề hoặc xung đột, từ đó tìm ra giải pháp hiệu quả. Việc lắng nghe
cũng giúp giảm căng thẳng và tạo điều kiện cho các bên liên quan giải quyết mâu
thuẫn một cách hòa bình.
6. Phát triển kỹ năng lãnh đạo: Một nhà lãnh đạo giỏi là người biết lắng nghe. Lắng
nghe nhân viên và đồng nghiệp giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình công việc, tạo
cảm giác được tôn trọng và thúc đẩy sự đóng góp của mọi người. Điều này tạo
ra một môi trường làm việc đồng thuận và hợp tác.
7. Thích nghi với thay đổi: Lắng nghe thị trường, đối tác và nhân viên giúp bạn
nhận ra các xu hướng và thay đổi kịp thời. Sự linh hoạt và khả năng thích nghi
là yếu tố then chốt để duy trì và phát triển trong môi trường kinh doanh biến đổi không ngừng.
8. Phát triển sáng tạo và đổi mới: Lắng nghe ý kiến đa dạng từ các nguồn khác
nhau, bao gồm cả những phản hồi và phê bình, có thể mở ra những ý tưởng mới
và cải tiến. Điều này khuyến khích tinh thần sáng tạo và đổi mới trong doanh nghiệp. 7 lOMoAR cPSD| 47025104
2.1.1 Những lưu ý để áp dụng kỹ năng lắng nghe một cách hiệu quả
Kỹ năng lắng nghe giúp bạn dễ dàng nắm bắt được thông tin mà người khác
truyền đạt từ đó rút ra kinh nghiệm để giải quyết vấn đề hiện tại cũng như tương lai tuy
nhiên cũng cần phải biết áp dụng kỹ năng lắng nghe để đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất.
Muốn nắm bắt được toàn bộ nội dung trong một buổi trao đổi việc lắng nghe
không thôi là chưa đủ bạn cần phải có sự chuẩn bị, tìm hiểu về vấn đề sẽ được trao đổi
từ trước. Trong quá trình trao đổi bạn không chỉ nghe một cách thụ động mà cần phải
tư duy liên tục để có thể hiểu vấn đề từ đó đưa ra những ý kiến, phản biện để thể hiện
quan điểm của bản thân trong góc nhìn sự việc đó để giúp đội ngũ cải thiện và cũng như
càng phát triển thêm vốn hiểu biểu và sự tự tin của bản thân trước đám đông
2.2 Kỹ năng đăt câu hỏị
2.2.1 Vai trò của kỹ năng đăt câu hỏị
Kỹ năng đặt câu hỏi là môt kỹ năng cơ bản cho việ c giao tiếp giữa người vớị
người, đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp bạn nâng cao hiệu quả giao tiếp. Đăt câụ
hỏi đúng “quan trọng hơn ngàn lần tìm câu trả lời đúng cho môt câu hỏi sai”.̣
● Kỹ năng đăt câu hỏi cho phép chúng ta tìm hiểu, chia sẻ thông tin và hiểu rõ ̣ hơn
về ý kiến của người khác:
1. Tạo dựng mối quan hệ: Việc đặt câu hỏi là bạn đang thể hiện sự quan tâm vàtôn
trọng đến người đối diện, giúp tạo dựng một mối quan hệ bền chặt hơn.
2. Hiểu rõ hơn về ý kiến của người khác: Bằng cách đặt câu hỏi, bạn có thể hiểurõ
hơn về quan điểm, ý kiến cũng như suy nghĩ của người khác về một vấn đề cụ thể.
3. Chia sẻ thông tin: Đặc biệt người khác sẽ trả lời và chia sẻ thông tin với bạn.
Điều này giúp nâng cao cơ hội để bạn học hỏi và tiếp thu những kiến thức mới.
4. Giúp giải quyết vấn đề: Đồng thời bạn có thể hiểu được những vấn đề, khókhăn
mà người khác đang gặp phải. Từ đó, đưa ra các giải pháp và hướng dẫn để giúp
họ giải quyết các vấn đề. 8 lOMoAR cPSD| 47025104
5. Xây dựng tầm nhìn rõ ràng: Ngoài ra còn giúp cho bản thân hiểu rõ hơn về vấnđề
và có thể xây dựng một tầm nhìn rõ ràng hơn về tình hình, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
2.2.2 Cách áp dụng hiêu quả kỹ năng đặt câu hỏi ̣
Nếu bạn muốn đăt được mộ t câu hỏi tốt để có thể giao tiếp hiệ u quả, bạn nêṇ
tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Lên kế hoạch chuẩn bị cho các câu hỏi
Môt câu hỏi tốt trước tiên phải có mục đích hỏi rõ ràng, xác định rõ thông tiṇ
nào bạn muốn biết, vấn đề nào bạn sẽ hỏi. Hỏi có thể để thúc đẩy người tham dự tìm
hiểu các lĩnh vực tư duy mới, thách thức các ý tưởng hiện tại, thăm dò kiến thức, hoặc
hỏi đơn thuần chỉ để trao đổi thông tin, kinh nghiệm.
Bước 2: Tiến hành đặt câu hỏi
Mấu chốt của kỹ năng này là hỏi sao cho trúng và đúng thời điểm. Một câu hỏi
hay luôn là câu hỏi mang tính sáng tạo, những câu hỏi này khuyến khích sự tư duy. Tùy
thuộc vào hoàn cảnh và đối tượng được hỏi mà bạn nêu câu hỏi sao cho phù hợp. Bạn
cần lựa chọn câu hỏi tùy theo mục đích hỏi, có thể là câu hỏi nhớ lại/ miêu tả, câu hỏi 9 lOMoAR cPSD| 47025104
phân tích hoặc câu hỏi ứng dụng. Câu hỏi tốt chỉ nên có một ý hỏi. Tránh đưa ra nhiều
ý hỏi cùng một lúc khiến người tham dự không biết bắt đầu trả lời từ đâu.
Đặt câu hỏi mở khéo léo, hấp dẫn cũng là cả một nghệ thuật. Câu hỏi mở sẽ dẫn
đến câu trả lời dài hơn, phát huy tác dụng trong một cuộc trò chuyện mở, tìm kiếm thêm
thông tin hoặc tham khảo ý kiến người khác. Nên mở rộng các câu hỏi mở, chú ý tính
liên tục, chặt chẽ của các câu hỏi. Chẳng hạn nên phát triển những câu hỏi như: Điều gì
làm bạn thích nhất/ Điều gì tạo cho bạn sự ấn tượng nhất khi…Hoặc mở rộng…Bạn
hãy chia sẻ kinh nghiệm/quan điểm/ thông tin về…
Trong thời gian ngắn, bạn phải xác định được câu hỏi nào là trọng tâm và câu
hỏi nào là câu hỏi phụ. Khi hỏi không định kiến trước, cũng không nên áp đặt. Để thuận
lợi trong việc trao đổi người hỏi vẫn có thể đưa ra quan điểm riêng của mình và lắng
nghe ý kiến riêng của người được hỏi. Chẳng hạn, có thể bắt đầu bằng những câu như:
“Theo ý kiến của tôi/ cảm nhận của tôi thì…/ Tôi tin rằng…”.
Câu hỏi tốt là câu hỏi dùng từ ngữ phù hợp với vốn từ và trình độ, kinh nghiệm
của người được hỏi. Cần hạn chế từ ngữ chuyên môn sâu. Kèm theo câu hỏi có thể là
những gợi ý, ví dụ để người được hỏi dễ liên hệ, trả lời. Chỉ nên hỏi những câu hỏi mà
người được hỏi có kinh nghiệm, kiến thức và sự ham thích. Hãy để cho buổi trao đổi
được diễn ra tự nhiên nhất có thể. 10 lOMoAR cPSD| 47025104
Bước 3: Lắng nghe, đồng cảm và cùng chia sẻ
Một người biết cách lắng nghe có thể hoàn toàn làm chủ được mọi tình huống
và sự trao đổi thông tin. Bạn cần quan sát phản ứng của người được hỏi để hiểu người
khác thật sự muốn nói gì trong câu trả lời của họ. Sau khi đặt một câu hỏi, cần chú ý tới
thời gian chờ đợi, đủ để họ suy nghĩ. Khi hỏi không nên ngắt lời người nói, mà hãy tập
thái độ tôn trọng người nói như chính bạn đang nói vậy. Khi bạn thực sự lắng nghe, bạn
sẽ khiến cho người khác tin tưởng ở bạn và họ sẽ sẵn sàng cùng bạn chia sẻ.
2.3 Kỹ năng thuyết phục
Có thể hiểu đơn giản: thuyết là nói, phục là phục tùng. Kỹ năng thuyết phục
chính là dùng lời nói để làm cho người khác đồng ý, hành động theo ý mình muốn.
Giao tiếp thuyết phục là một kỹ năng quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt yêu
cầu hội nhập, lập thân, lập nghiệp trong thời đại ngày nay.
Một số khái niệm quan trọng trong giao tiếp thuyết phục:
1. Tính logic: Luận điểm, luận cứ và lập luận cần được sắp xếp một cách logic
vàchặt chẽ để tạo dựng niềm tin cho người nghe.
2. Bằng chứng: Sử dụng các bằng chứng cụ thể, đáng tin cậy để củng cố lập luậnvà
tăng tính thuyết phục cho bài nói.
3. Ngôn ngữ cơ thể: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp để thể hiện sự tự tin,chuyên
nghiệp và thu hút sự chú ý của người nghe.
4. Giọng nói: Sử dụng giọng nói rõ ràng, truyền cảm và phù hợp với nội dungtrình bày.
5. Kỹ năng lắng nghe: Lắng nghe cẩn thận ý kiến của người khác để có thể
điềuchỉnh bài nói phù hợp và tạo dựng sự đồng cảm.
2.3.1 Vai trò của kỹ năng thuyết phục trong môi trường lập thân, lập nghiệp
Thời đại hội nhập quốc tế, sinh viên không chỉ cần trang bị cho mình kiến thức
chuyên môn, bên cạnh đó còn cần rèn luyện kỹ năng mềm, một trong số đó là kỹ năng
giao tiếp thuyết phục. Kỹ năng này đóng vai trò quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt
yêu cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp.
1. Yêu cầu hội nhập: lOMoAR cPSD| 47025104 ●
● Môi trường hội nhập: Khi hội nhập quốc tế, sinh viên phải giao tiếp với nhiều
người từ nhiều nền văn hóa khác nhau. Giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên tự
tin trình bày ý tưởng, quan điểm và thuyết phục người khác, từ đó tạo dựng uy
tín và khẳng định bản thân trong môi trường đa văn hóa.
● Cạnh tranh cao: Trong môi trường hội nhập, sinh viên phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt từ các bạn sinh viên quốc tế. Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp
sinh viên nổi bật và giành được nhiều cơ hội hơn. 2. Lập thân:
● Tìm kiếm việc làm: Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên tự tin giới thiệu
bản thân, trình bày năng lực và thuyết phục nhà tuyển dụng trong quá trình phỏng vấn.
● Làm việc hiệu quả: Trong công việc, sinh viên cần thuyết trình ý tưởng, báo cáo
kết quả, đàm phán hợp đồng, giải quyết mâu thuẫn,... Kỹ năng giao tiếp thuyết
phục giúp sinh viên hoàn thành tốt các nhiệm vụ này và đạt được thành công trong công việc. 3. Lập nghiệp:
● Khởi nghiệp: Kỹ năng giao thuyết phục giúp sinh viên thuyết trình ý tưởng kinh
doanh, thu hút nhà đầu tư và xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp.
● Quản lý nhân viên: Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên truyền đạt mục
tiêu, định hướng, tạo động lực và thuyết phục nhân viên cùng nhau nỗ lực để đạt được mục tiêu chung.
Lợi ích của kỹ năng giao tiếp thuyết phục:
● Tăng cường sự tự tin: Khi có khả năng thuyết phục người khác, sinh viên sẽ tự
tin hơn vào bản thân và khả năng của mình.
● Phát triển tư duy phản biện: Khi luyện tập giao tiếp thuyết phục, sinh viên sẽ học
cách nhìn nhận vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau và đưa ra lập luận chặt chẽ.
● Nâng cao kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên giao
tiếp hiệu quả hơn trong mọi tình huống. lOMoAR cPSD| 47025104
Thuyết phục người khác: Trong môi trường hội nhập, sinh viên cần có khả năng
thuyết phục người khác để đạt được mục tiêu chung. Kỹ năng thuyết phục giúp
sinh viên xây dựng mối quan hệ hợp tác và tạo dựng uy tín trong cộng đồng.
● Giải quyết vấn đề: Giao tiếp thuyết phục là một công cụ hiệu quả để giải quyết
các vấn đề trong học tập, công việc và cuộc sống. Sinh viên cần có khả năng sử
dụng kỹ năng này để đưa ra các giải pháp phù hợp và thuyết phục các bên liên quan.
2.3.2 Những lưu ý áp dụng kỹ năng thuyết phục hiệu quả trong thực tiễn
● Trình bày ý tưởng và quan điểm một cách hiệu quả: Sinh viên cần có khả năng
trình bày ý tưởng của mình một cách rõ ràng, logic và thuyết phục để có thể thu
hút sự chú ý và nhận được sự đồng thuận từ người nghe.
● Tham gia các khóa học hoặc hội thảo về giao tiếp thuyết phục.
● Tham gia các hoạt động ngoại khóa như thuyết trình, tranh biện, diễn đàn,...
● Luyện tập trình bày trước gương hoặc trước bạn bè.
● Quan sát và học hỏi từ những người có kỹ năng giao tiếp tốt.
Giao tiếp thuyết phục là một kỹ năng mềm quan trọng giúp sinh viên đáp ứng
tốt yêu cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp. Sinh viên cần rèn luyện kỹ năng này để có
thể thành công trong học tập, công việc và cuộc sống.
"Giao tiếp thuyết phục ngày hôm nay chính là sự khởi đầu của giao tiếp thuyết phục về
sau [...] Cho dù, đó là người bạn chỉ gặp một lần, nếu bạn giao tiếp tốt, bạn sẽ ghi dấu
trong tâm trí của đối phương. Nếu bạn giữ thái độ “được ăn cả, ngã về không", bạn đã
vứt bỏ khả năng thuyết phục lại phía sau. Ngoài ra, ngay cả khi nhiều lần bất thành,
nghệ thuật thuyết phục chắc chắn sẽ được nâng cao nếu bạn tiếp tục luyện tập giao tiếp
thuyết phục. Giao tiếp thuyết phục không phải công việc, mà là nghệ thuật phục vụ cuộc
sống trong gia đình, hay trong mối quan hệ với bạn bè đồng nghiệp. Nếu liên tục rèn
giũa kỹ năng giao tiếp thuyết phục, bạn sẽ nhận được nhiều điều đáng quý khác như sự
tin tưởng và nâng cao được năng lực đối nhân xử thế." (Kaoru Tachibana) lOMoAR cPSD| 47025104 ●
2.4 Kỹ năng thuyết trình
Thuyết là nói, trình là trình bày. Thuyết trình là quá trình trình bày một chủ đề,
ý tưởng hoặc thông tin cụ thể trước một nhóm người hoặc khán giả nhằm truyền đạt
một thông điệp hoặc mục tiêu nhất định.
Giao tiếp thuyết trình là một kỹ năng quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt yêu
cầu hội nhập, lập thân, lập nghiệp trong thời đại ngày nay.
2.4.1 Vai trò nổi bật của kỹ năng thuyết trình:
1. Nâng cao khả năng giao tiếp hiệu quả:
● Thuyết trình là một hình thức giao tiếp trực tiếp, giúp bạn rèn luyện khả năng
truyền đạt thông tin, ý tưởng một cách rõ ràng, súc tích và thu hút.
● Kỹ năng thuyết trình tốt giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp với mọi người, đặc biệt
là trong môi trường đa văn hóa, đa ngôn ngữ.
● Bạn có thể sử dụng kỹ năng thuyết trình để thuyết phục người khác, giải quyết
vấn đề và đạt được mục tiêu của mình. 2. Phát triển tư duy phản biện và sáng tạo:
● Để có một bài thuyết trình ấn tượng, bạn cần phải thu thập, phân tích thông tin
một cách logic và khoa học.
● Kỹ năng thuyết trình cũng đòi hỏi bạn phải có khả năng tư duy sáng tạo để đưa
ra những ý tưởng mới mẻ và thu hút người nghe.
● Nhờ vậy, bạn sẽ rèn luyện được khả năng tư duy độc lập, sáng tạo và giải quyết vấn đề hiệu quả.
3. Tăng cường khả năng làm việc nhóm:
● Nhiều bài thuyết trình đòi hỏi sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
Bạn cần học cách phối hợp, chia sẻ công việc và hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành tốt bài thuyết trình. lOMoAR cPSD| 47025104
● Kỹ năng làm việc nhóm tốt sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập và thành công trong
môi trường làm việc tập thể.
4. Nâng cao sự tự tin và bản lĩnh:
● Khi đứng trước đám đông và thuyết trình một cách tự tin, bạn sẽ cảm thấy bản
thân mình có giá trị và được mọi người tôn trọng.
● Sự tự tin và bản lĩnh là những yếu tố then chốt giúp bạn thành công trong cuộc sống.
● Kỹ năng thuyết trình tốt sẽ giúp bạn xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp và tạo ấn
tượng tốt đẹp với người khác.
● Ngoài ra thuyết trình giúp bạn rèn luyện vẻ ngoài như thần thái, tác phong, cử
chỉ chuẩn chỉnh, chuyên nghiệp và thu hút hơn.
5. Mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp:
● Trong thời đại ngày nay, kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng mềm cần thiết cho
hầu hết các ngành nghề.
● Bạn có kỹ năng thuyết trình tốt sẽ có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc và
đạt được thành công cao hơn.
● Một số ngành nghề đòi hỏi kỹ năng thuyết trình cao như: giáo viên, luật sư, nhân
viên bán hàng, quản lý,...
Trong lĩnh vực kinh tế, quản lý, một giám đốc giỏi không chỉ là người có tầm
nhìn chiến lược, ý tưởng kinh doanh sáng tạo mà còn phải là một người có khả năng
thuyết trình tốt, một nhà lãnh đạo có có thể làm cho nhân viên hiểu và làm theo những
chiến lược và định hướng mà anh ta đề ra.
Kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng quan trọng nhất vì nó tập hợp tất cả các yếu
tố kỹ năng khác như: sự tự tin, sử dụng ngôn từ, ngôn ngữ thân thể, lập luận chặt chẽ,
sáng tạo…Vì thế có câu nói “Bạn nói trước đám đông như thế nào thì cuộc đời của bạn
cũng thế”. Do đó, kỹ năng thuyết trình chính là một bước không thể thiếu trên con
đường thành công. Kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng khó nhưng hoàn toàn có thể rèn luyện được. lOMoAR cPSD| 47025104 ●
2.4.2 Kỹ năng thuyết trình tốt bao gồm sự kết hợp của nhiều yếu tố:
● Sự hiểu biết về chủ đề: Người trình bày cần phải nắm vững kiến thức về chủ đề
mình đang thuyết trình. Sự hiểu biết sâu rộ giúp họ trả lời các câu hỏi, đối phó
với tình huống khó khăn và tạo sự tin tưởng từ phía khán giả.
● Tổ chức nội dung: Kỹ năng tổ chức nội dung là khả năng sắp xếp thông tin một
cách có logic và dễ hiểu. Người trình bày cần biết cách chia thành các phần nhỏ,
đặt ra các điểm chính và phụ hợp để giúp người nghe theo dõi và hiểu rõ.
● Giao tiếp xuất sắc: Việc sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, mạnh mẽ và phù hợp với
khán giả giúp tạo sự ấn tượng. Sự lưu loát trong nói và khả năng truyền đạt ý
tưởng một cách rõ ràng, dễ hiểu là quan trọng.
● Kỹ thuật thuyết trình: Sử dụng các công cụ và kỹ thuật thuyết trình như slide,
hình ảnh, video, biểu đồ để minh họa và hỗ trợ ý kiến. Hiểu biết về cách sử dụng
công cụ này một cách hiệu quả là rất quan trọng.
● Tương tác với khán giả: Khả năng tạo sự tương tác và liên kết với khán giả giúp
tạo nên một môi trường thuyết trình thú vị. Đặt câu hỏi, lắng nghe phản hồi, và
thích nghi với sự phản ứng của khán giả là điểm quan trọng.
● Tự tin: Tự tin trong việc thuyết trình giúp tạo sự ấn tượng mạnh mẽ. Tuy nhiên,
tự tin cần đi kèm với sự chuẩn bị cẩn thận và kiến thức vững chắc.
● Thích nghi với tình huống: Kỹ năng thích nghi là khả năng thay đổi hoặc điều
chỉnh thuyết trình dựa trên tình hình thực tế. Điều này bao gồm việc xử lý các
tình huống bất ngờ hoặc phản hồi không mong đợi từ khán giả.
2.4.3 Các loại thuyết trình
Phân loại thuyết trình dựa vào mục tiêu của nó, chúng ta có: Thuyết trình để
cung cấp thông tin; Thuyết trình để thuyết phục và Thuyết trình để gây cảm hứng
● Thuyết trình là cách truyền đạt các ý tưởng và các thông tin: Ví dụ như một thầy
giáo đang giảng bài, một bạn lớp trưởng thông báo một vấn đề gì đó trước lớp.
Thuyết trình thuyết phục, gây ảnh hưởng đến người nghe: Ví dụ như một nhân
viên bán hàng thuyết trình thuyết phục khách hàng mua sản phẩm trong một buổi lOMoAR cPSD| 47025104
hội thảo, một trưởng phòng marketing thuyết phục ban lãnh đạo công ty về chiến
dịch marketing cho công ty trong thời gian tới.
● Thuyết trình gây cảm hứng: Lãnh đạo công ty phải nói với nhân viên về một chủ
đề nào đó nhằm kích thích tinh thần làm việc, một diễn giả thuyết trình một chủ
đề nào đó, hay là một vị tướng nói chuyện với ba quân trước ngày ra trận.
2.4.4 Kỹ năng thuyết trình đóng vai trò quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt
yêu cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp.
1. Yêu cầu hội nhập:

● Môi trường hội nhập: Khi hội nhập quốc tế, sinh viên phải giao tiếp với nhiều
người từ nhiều nền văn hóa khác nhau. Giao tiếp thuyết trình giúp sinh viên hiểu
biết về văn hóa và phong tục tập quán của các quốc gia khác và làm việc nhóm
hiệu quả trong môi trường đa văn hóa.
● Cạnh tranh cao: Trong môi trường hội nhập, sinh viên phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt từ các bạn sinh viên quốc tế. Kỹ năng thuyết trình giúp sinh viên
rèn luyện tư duy phản biện và sáng tạo qua đó có thể gia tăng khả năng giải quyết
vấn đề, và nâng cao tinh thần bản lĩnh, sự tự tin để thích nghi, cũng như tạo bản
sắc, thể hiện cá tính riêng với môi trường mới. 2. Lập thân:
● Cơ hội việc làm: Kỹ năng giao tiếp thuyết trình giúp sinh viên tự tin thể hiện bản
thân cũng như cá tính, màu sắc riêng trong quá trình phỏng vấn và công việc sau này.
● Làm việc hiệu quả: Trong công việc, sinh viên cần thuyết trình để đưa ra ý kiến,
ý tưởng nhằm đóng góp xây dựng cho những dự án, sự phát triển của công ty. Vì
vậy kĩ năng thuyết trình là vô cùng cần thiết để có thể trình bày rõ ràng nhất có
thể những gì mình muốn nói, qua đó nhận được sự đón nhận, thấu hiểu cũng như
tránh gây hiểu lầm, nhanh chóng đạt được những gì đã đề ra. 3. Lập nghiệp:
● Khởi nghiệp: Kỹ năng giao thuyết trình giúp sinh viên thuyết trình ý tưởng kinh
doanh một cách rõ ràng, ấn tượng nhằm thu hút các nhà đầu tư và xây dựng
thương hiệu cho doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 47025104 ●
● Quản lý nhân viên: Kỹ năng giao tiếp thuyết trình giúp sinh viên truyền đạt mục
tiêu, định hướng, tạo động lực và chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm với người
khác một cách hiệu quả.
2.5. Kỹ năng viết, đọc và tóm tắt văn bản
2.5.1. Kỹ năng viết
2.5.1.1. Vai trò của kỹ năng viết
● Kỹ năng viết là một trong những kỹ năng căn bản của giao tiếp. Đây là kỹ năng
sử dụng ngôn ngữ thông qua văn bản, thư tờ,...để truyền tải thông điệp, ý tưởng,
đồng thời cảm xúc tâm tư của người viết đến với đối tượng tiếp nhận.
● Viết là hoạt động tư duy dựa trên ngôn ngữ, nó cho phép người viết biểu đạt
thông tin, cảm xúc, ý nghĩ nào đó thông qua con chữ. Tùy theo mục đích viết
khác nhau mà cách sử dụng và thể hiện ngôn từ sẽ khác nhau.
● Viết là kỹ năng quan trọng trong cuộc sống và làm việc của mỗi chúng ta. Ở khía
cạnh vi mô, viết là một trong những phương thức giao tiếp và liên kết của con
người ngoài nghe, nói và giao tiếp hình thể. Nhờ viết, chúng ta dễ dàng nắm bắt
thông tin, liên lạc với nhau, thấu hiểu và đồng cảm lẫn nhau. Ở tầm vóc vĩ mô,
chữ viết nói chung còn là công cụ để con người ghi chép, lưu trữ và lưu truyền
những hiểu biết và tri thức của mình về thế giới khách quan, giúp bảo tồn lịch sử nhân loại.
● Đặc biệt đối với bạn trẻ đang trên con đường phát triển bản thân, hội nhập, lập
thân, lập nghiệp; viết là kỹ năng quan trọng không thể thiếu:
1. Phát triển tư duy: Viết là hoạt động rèn dũa tư duy phân tích, tổng
hợpthông tin, khả năng lập luận logic, diễn đạt rõ ràng, thuyết phục. Đây
là kỹ năng cần thiết giúp bạn trẻ giao tiếp hiệu quả, đàm phán và xây dựng
mối quan hệ trong hợp tác, làm việc nhóm. lOMoAR cPSD| 47025104
2. Xây dựng bản sắc cá nhân: Nhờ có viết, bạn trẻ có thể tự do bày tỏ,
thểhiện, chia sẻ kiến thức, quan điểm, chính kiến của mình với cộng đồng.
Qua đó, có thể tự xây dựng thương hiệu cá nhân, tạo dựng uy tín, thu hút
sự chú ý từ đối tác, nhà tuyển dụng.
3. Hoạt động giãi bày: Phùng Quán từng có câu “Có những phút ngã lòng/
Tôi vịn câu thơ mà đứng dậy”. Có những điều mà lời nói không thể diễn
tả hết được, lúc này người ta nhờ viết để gửi gắm tâm tư, bộc bạch một
cách thật thà tâm trạng của mình. Thông qua viết, chúng ta giãi bày mọi
tâm tư, cảm xúc, suy nghĩ sâu kín nhất trong lòng, gửi đi một nhu cầu
được được lắng, nghe được sẻ chia, thấu hiểu. Đó là điều mà lời nói không
hoàn toàn có thể làm được. Và văn chương, thơ ca ra đời từ đó, trở thành
sợi dây “gắn kết những tâm hồn đồng điệu với nhau”.
● Tuy nhiên, viết cũng là kỹ năng phức tạp, nó đòi hỏi quá trình học tập, rèn luyện
và phát triển từ mỗi bạn trẻ.
2.5.1.2. Những cách thức áp dụng hiệu quả kỹ năng viết
Tùy theo tình huống, mục đích viết khác nhau mà văn bản viết có thể được biểu
thị dưới các hình thức khác nhau. Ví dụ như văn bản khoa học thì ngôn ngữ chính xác,
khách quan, rõ ràng, minh bạch có dẫn chứng. Văn bản văn học thì ngôn ngữ giàu hình
tượng, cảm xúc, thể hiện tư tưởng cảm xúc tác giả. Hay văn bản cá nhân thì ngôn từ tự
nhiên, đời thường, gần gũi thể hiện suy nghĩ cảm xúc của người viết
Có thể thấy, việc viết theo chủ đề nào đó là việc không hề đơn giản. Nó là cả quá
trình. Tuy nhiên, tựu chung lại thì có thể phân chia thành hai giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn viết.
● Giai đoạn chuẩn bị:
1. Xác định chủ đề chung của văn bản: Trước khi viết, ta cần cân nhắc xem sẽ viếtvề
cái gì. Điều này là quan trọng bởi chủ đề sẽ là cái chi phối toàn bộ nội dung văn
bản và tất cả ý được trình bày phải phục vụ cho chủ đề chung
2. Nghiên cứu các tài liệu cần thiết: Nghiên cứu tài liệu để thu thập thông tin, sốliệu,
dữ liệu, các ví dụ minh họa… lOMoAR cPSD| 47025104
3. Lập dàn ý: Lập dàn ý để xác định các ý chính, ý phụ, luận cứ nào cần triểnkhai.
Dàn ý còn giúp hạn chế tình trạng trùng lặp ý, đảm bảo việc không sa đà vào các
ý vụn vặt hay viết lan man dài dòng. Một dàn ý tốt không phải là dàn ý quá chi
tiết mà là dàn ý giúp người viết có thể định hình một cách khoa học, logic những gì cần viết ra. ● Giai đoạn viết:
1. Viết phần mở đầu: Phần mở đầu cần đảm bảo hai nhiệm vụ là giới thiệu đượcchủ
đề cần bàn luận và ngôn từ rõ ràng, ngắn gọn súc tích
2. Viết phần khai triển: Lần lượt đưa ra và phát triển các luận điểm để làm rõ vấnđề
bàn luận, mỗi luận điểm phát triển thành một đoạn văn. Tuy theo nội dung và
tính chất quan trọng của mỗi luận điểm mà mỗi đoạn văn sẽ có mức độ dài ngắn khác nhau.
3. Viết phần kết: Tóm lược và khẳng định lại vấn đề cần bàn luận.
2.5.2. Kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản
2.5.2.1 Vai trò của Kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản
Đọc và tóm tắt văn bản là một trong những kỹ năng thu thập thông tin quan trọng
của con người. Chúng ta có thể đọc qua sách, báo, văn bản, các tài liệu thô hay tài liệu
điện tử. Sự đọc giúp chúng ta tiếp cận đa dạng các nguồn thông tin ở mọi lĩnh vực khác
nhau, không chỉ giúp ta biết những gì đang diễn ra mà còn cung cấp cho ta khối lượng
tri thức khổng lồ mà cha ông ta để lại trong quá khứ. Bởi vậy, nói rộng ra thì đọc còn là
cách giúp con người kế thừa, lưu giữ và lưu truyền tinh hoa bản sắc văn hóa dân tộc.
Bên cạnh đó, đọc còn là kỹ năng phát triển tư duy. Thông qua quá trình đọc, ta
kích thích não bộ luôn hoạt động tiếp nhận thông tin liên tục, từ đó hình thành nên độ
nhạy nhất định đối với ngôn ngữ. Khoa học đã chứng minh đọc sách giúp mở rộng vốn
từ, cải thiện trí nhớ, gia tăng sự tập trung và khả năng tư duy phân tích
Đối với bạn trẻ, đây càng là kỹ năng không thể thiếu trong quá trình lập thân, lập
nghiệp. Nhờ đọc, ta tiếp cận với nguồn thông tin, nhờ tóm tắt, ta dễ dàng chắt lọc và
tiếp nạp dữ liệu thông tin ấy. Trong học tập nghiên cứu, viết luận, làm đồ án, chạy
chương trình,...chúng ta cần vận dụng kỹ năng đọc rất nhiều. Tuy nhiên đọc như thế