Bài tập quản trị học căn bản | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

-                  Xác định nội dung đào tạo: Dựa trên mục tiêu, cần xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết mà nhân viên văn phòng và quản lý. Từ đó, hướng đến và tạo lập cụ thể chương trình đào tạo cho công nhân, chẳng hạn như nâng cao kỹ năng văn phòng, quản lý, hoặc cải thiện hiệu suất công việc, kỹ năng, kiến thức cụ thể cần thiết của công ty… Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46797209
BÀITẬPLỚN
Câu2
Để xây dựng chương trình ào tạo và sắp xếp nhân sự sau ào tạo, doanh nghiệp A có thể
tuân theo các bước sau:
1. Lập kế hoạch ào tạo:
- Xác ịnh mục tiêu của chương trình ào tạo: Phòng nhân sự của doanh nghiệp A
cần xác ịnh mục tiêu nâng cao chất lượng ội ngũ lựa chọn công nhân bổ sung
vào lực lượng nhân viên văn phòng, quản lý.
- Xác định nội dung đào tạo: Dựa trên mục tiêu, cần xác định các kỹ năng và kiến
thức cần thiết nhân viên văn phòng và quản lý. Từ đó, hướng đến và tạo lập cụ thể
chương trình đào tạo cho công nhân, chẳng hạn như nâng cao kỹ năng văn phòng, quản
lý, hoặc cải thiện hiệu suất công việc, kỹ năng, kiến thức cụ thể cần thiết của công ty…
- Xác ịnh thời gian ịa iểm ào tạo: Phòng nhân sự nên xác ịnh thời gian ịa
iểm phù hợp tổ chức chương trình ào tạo, thể trong công ty hoặc ngoại vi. Cụ
thể ở ây sẽ tổ chức ào tạo 8 buổi, mỗi buổi 15 phút vào giờ giải lao buổi chiều của các
công nhân ược chọn. Địa iểm ào tạo là phòng họp có sẵn của công ty.
2. Chuẩn bị tổ chức ào tạo:
- Truyền thông thông báo: Phòng nhân sự cần thông báo cho nhân viên về chương
trình ào tạo, giải thích lợi ích mục tiêu của nó. Cung cấp thông tin chi tiết về thời
gian, ịa iểm và nội dung của chương trình.
- Hậu cần: Đảm bảo rằng các tài liệu tài nguyên cần thiết cho chương trình ào tạo ã
ược chuẩn bị trước. Điều này có thể bao gồm tài liệu học tập, tài liệu tham khảo,
phòng học, máy tính và các công cụ khác cần thiết.
3. Tổ chức ào tạo:
- Hậu cần: Đảm bảo các phòng học và các thiết bị cần thiết ã ược chuẩn bị trước khi bắt
ầu chương trình ào tạo.
- Quản lý: Theo dõi quá trình ào tạo và ảm bảo rằng các hoạt ộng diễn ra một cách trơn
tru và hiệu quả. Đồng thời, ảm bảo sự tương tác tích cực giữa giảng viên học viên
tạo iều kiện thuận lợi học viên áp dụng những kiến thức ã học vào thực tế công
việc.
- Chương trình ào tạo: Với 15 phút mỗi buổi, Phòng nhân sự phải ảm bảo cung cấp
ủ kiến thức trong một khoảng thời gian ngắn nhưng ảm bảo ược kỹ năng
kiến thức cần thiết trong quá trình vận hành nhân viên văn phòng quản cần
biết. Cụ thể:
lOMoARcPSD| 46797209
Buổi 1: Tổng quan về doanh nghiệp, Văn hóa công ty.
Buổi 2: Hội nhập và Văn hóa ứng xử trong doanh nghiệp.
Buổi 3: Quy trình vận hành doanh nghiệp giới thiệu các công việc ặc thù của vị trí
nhân viên văn phòng và quản lý.
Buổi 4: Nghiệp vụ hành chính văn phòng
Buổi 5:Các công cụ cần sử dụng thành thạo và Hướng dẫn sử dụng.
Buổi 6: Kỹ năng ào tạo, khích lệ nhân viên dưới quyền.
Buổi 7: Kỹ năng giao tiếp và xử lí tình huống.
Buổi 8: Diễn tập tình huống thực tế.
4. Đánh giá sau ào tạo:
- Đánh giá: Đánh giá kết quả ào tạo của từng nhân viên dựa trên mục tiêu tiêu chí ã
ặt ra ban ầu. Có thể sử dụng các phương pháp ánh giá như bài kiểm tra, bài tập
thực hành hoặc phỏng vấn ể ánh giá hiệu quả ào tạo.
- Công bố kết quả: Công bố kết quả ào tạo cho từng công nhân nhận xét về những
iểm mạnh và iểm cần cải thiện. Đồng thời, ưa ra phản hồi và ề xuất những bước
tiếp theo ể công nhân có thể phát triển thêm.
Đối với việc sắp xếp nhân sự sau ào tạo, Doanh nghiệp A thể áp dụng các phương
pháp và tiến trình sau:
1. Đánh giá kết quả ào tạo:
- Xem xét kết quả ào tạo của từng nhân viên văn phòng quản sau khi hoàn
thành chương trình. Đánh giá mức ộ nắm vững kiến thức và kỹ năng ã ược ào tạo, cũng
như khả năng áp dụng vào công việc thực tế.
- Đối với những công nhân ạt ược kết quả tốt, có thể xem xét việc thăng chức, bổ
sung vào lực lượng nhân viên văn phòng, quản ể tăng cường vai trò trách nhiệm
của họ trong công ty.
- Đối với những công nhân không t ược kết quả như mong ợi, thể xem xét
cung cấp thêm hỗ trợ hoặc ào tạo bổ sung giúp họ nắm vững kiến thức kỹ năng cần
thiết.
2. Sắp xếp nhân sự sau ào tạo:
- Dựa trên kết quả ào tạo và nhu cầu của công ty, phòng nhân sự của doanh nghiệp
A có thể quyết ịnh sắp xếp nhân sự sau ào tạo như sau:
lOMoARcPSD| 46797209
- Bổ nhiệm công nhân vào vị trí quản lý: Những công nhân ã hoàn thành chương
trình ào tạo và có kết quả tốt có thể ược xem xét ể bổ nhiệm vào các vị trí quản lý.
- Chuyển ổi nhân viên tcông nhân sản xuất sang văn phòng: Những công nhân
sản xuất có tiềm năng và ạt ược kết quả tốt sau ào tạo có thể ược chuyển ổi sang các vị
trí văn phòng, giúp tăng cường ội ngũ nhân viên văn phòng mà không phải thuê ngoài.
3. Hỗ trợ và theo dõi sau ào tạo:
- Cung cấp hỗ trợ ớng dẫn: Đảm bảo rằng nhân viên mới hoặc những nhân
viên chuyển ổi sang vị trí mới sau ào tạo nhận ược sự hỗ trợ và hướng dẫn cần thiết
thích nghi và phát triển trong vai trò mới của họ.
- Theo dõi và ánh giá tiến trình: Theo dõi tiến trình hiệu quả công việc của nhân
viên sau ào tạo. Đánh giá sự phát triển và cải thiện của họ trong công việc mới và cung
cấp phản hồi ể giúp họ tiếp tục nâng cao kỹ năng và hiệu suất làm việc.
-> Để ưa ra một ước tính cụ thể về tổng chi phí thực hiện chương trình ào tạo, cần
thông tin chi tiết về ngân sách các yếu tố cụ thể khác như thời gian quy của
chương trình (cụ thể mình cho là ào tạo trong 8 tuần, 2 buổi/tuần tổng là 16 buổi). Chi
phí có thể bao gồm: học liệu, giảng viên, phòng học, thiết bị ào tạo, chi phí i lại, chi phí
ăn uống, và các chi phí khác.
1. Học liệu: Đâychi phí chuẩn bị cung cấp tài liệu học tập cho chương trình
ào tạo. Đây thể là sách, tài liệu tham khảo, bài giảng, tài liệu ào tạo trực tuyến hoặc
tài liệu khác liên quan, thi,... Chi phí này phụ thuộc vào loại và số lượng tài liệu cần
thiết: 240.000 (24 người)
2. Giảng viên: những nhân viên văn phòng quản kinh nghiệm (các
trưởng, phó phòng Hành chính của Bộ phận sản xuất). Chi phí này sẽ ược chi trả bằng
tiền thưởng 6 tháng/ 12 tháng (tùy công ty) hoặc trả theo lương tháng của họ. Không
ghi nhận chi phí này.
Công nhân ược học 2 buổi trong tuần: 1 buổi học về kiến thức nghiệp vụ văn phòng, 1
buổi học về kiến thức nghiệp vụ quản lý. Trong một buổi học thì 24 ng nhân học trong
15 phút giải lao, nên không tốn thời gian ảnh hưởng ến năng suất lao ộng của công
ty.
3. Phòng học và thiết bị: Đối với việc tổ chức chương trình ào tạo, cần phải thuê
hoặc sử dụng các phòng giảng viên học viên có thể làm việc, học tập tốt. Ngoài
ra, cần cung cấp thiết bị ào tạo như máy tính, máy chiếu, bảng trắng hoặc các công cụ
khác. Chi phí này sẽ phụ thuộc vào số lượng chất lượng của các phòng thiết bị
lOMoARcPSD| 46797209
cần sử dụng, vì công ty ã phòng và các thiết bị cần thiết nên sẽ không ghi nhận chi
phí này.
5. Chi phí trợ cấp: Do dùng gigiải lao của nhân viên giảng dạy, ào tạo nên cần
thêm một phần trợ cấp nho nhỏ ể ảm bảo không khiến nhân viên bất mãn:
1.200.000 (50.000/người * 24 người)
6. Các chi phí khác (nếu có): Ngoài những yếu tố trên, còn có thể có các chi phí khác
như chi phí trợ cấp quản lý chương trình ào tạo,..: 450.000 (150.000*3 người) =>
Tổng chi phí ào tạo: 240.000 + 1.200.000 + 450.000 = 1.890.000
-> Để ưa ra một ước tính cụ thể về tổng chi pthực hiện sắp xếp nhân sự sau ào tạo,
cần có thông tin chi tiết về ngân sách và các yếu tố cụ thể khác. Chi phí thể bao gồm:
mức chênh lương công nhân và nhân viên văn phòng, mức chênh ơng công nhân
nhân viên quản lý, mức chênh bảo hiểm công nhân với nhân viên văn phòng, mức chênh
bảo hiểm công nhân với nhân viên quản lý,…
1. Mức chênh lệch lương nhân viên văn phòng, quản lý với lương công nhân (lươngcơ
bản):
Đây là chi phí bù vào phần chênh lệch mức lương vị trí mới, ngân sách sẽ chuyển ổi
vào quỹ lương ngay sau khi hợp ồng lao ộng ược kí kết. Sau khi phòng nhân sự chuyển
ổi cấu nhân sự, phần lương về sau sẽ không phải ghi nhận mức chênh lệch. Số tiền
bù vào này sẽ dùng quỹ lương của công ty:
38.000 /h - 25.000 /h =13.000 /h
Tổng lượng chênh lệch: 13.000 /h * 8h * 30 ngày *14 người = 43.680.000
2. Mức chênh lệch tỷ lệ Bảo hiểm giữa nhân viên văn phòng, quản lý với công nhân:
Đây chi phí vào phần chênh lệch giữa hai tỷ lệ bảo hiểm ược hưởng của hai ối
tượng (bao gồm BHXH, BHYT, BHTN KPCĐ), cũng như chênh lệch lương, phần
chi phí này sẽ chuyển ổi vào quỹ lương sau khi hợp ồng lao ộng ược kết. Sau khi
phòng nhân sự ghi nhận chuyển ổi cấu nhân sự, phần lương về sau sẽ không còn phải
ghi nhận mức chênh lệch. Số tiền này sẽ ược tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
công ty theo quy ịnh của pháp luật:
Tổng lương cũ: 25.000 /h * 8h * 30 ngày * 14 = 84.000.000
Tổng lương mới: 38.000 /h * 8h *30 ngày * 14= 127.680.000
Tổng lượng BH phải trích theo lương cũ: 23.5%*84.000.000 = 19.740.000
Tổng lượng BH phải trích theo lương mới: 23.5%*127.680.000 =30.004.800
Tổng chênh lệch: 30.004.800 - 19.740.000 = 10.264.800
lOMoARcPSD| 46797209
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46797209 BÀITẬPLỚN Câu2
Để xây dựng chương trình ào tạo và sắp xếp nhân sự sau ào tạo, doanh nghiệp A có thể tuân theo các bước sau:
1. Lập kế hoạch ào tạo: -
Xác ịnh mục tiêu của chương trình ào tạo: Phòng nhân sự của doanh nghiệp A
cần xác ịnh rõ mục tiêu là nâng cao chất lượng ội ngũ ể lựa chọn công nhân bổ sung
vào lực lượng nhân viên văn phòng, quản lý. -
Xác định nội dung đào tạo: Dựa trên mục tiêu, cần xác định các kỹ năng và kiến
thức cần thiết mà nhân viên văn phòng và quản lý. Từ đó, hướng đến và tạo lập cụ thể
chương trình đào tạo cho công nhân, chẳng hạn như nâng cao kỹ năng văn phòng, quản
lý, hoặc cải thiện hiệu suất công việc, kỹ năng, kiến thức cụ thể cần thiết của công ty… -
Xác ịnh thời gian và ịa iểm ào tạo: Phòng nhân sự nên xác ịnh thời gian và ịa
iểm phù hợp ể tổ chức chương trình ào tạo, có thể là trong công ty hoặc ngoại vi. Cụ
thể ở ây sẽ tổ chức ào tạo 8 buổi, mỗi buổi 15 phút vào giờ giải lao buổi chiều của các
công nhân ược chọn. Địa iểm ào tạo là phòng họp có sẵn của công ty.
2. Chuẩn bị tổ chức ào tạo:
- Truyền thông và thông báo: Phòng nhân sự cần thông báo cho nhân viên về chương
trình ào tạo, giải thích lợi ích và mục tiêu của nó. Cung cấp thông tin chi tiết về thời
gian, ịa iểm và nội dung của chương trình.
- Hậu cần: Đảm bảo rằng các tài liệu và tài nguyên cần thiết cho chương trình ào tạo ã
ược chuẩn bị trước. Điều này có thể bao gồm tài liệu học tập, tài liệu tham khảo,
phòng học, máy tính và các công cụ khác cần thiết. 3. Tổ chức ào tạo:
- Hậu cần: Đảm bảo các phòng học và các thiết bị cần thiết ã ược chuẩn bị trước khi bắt
ầu chương trình ào tạo.
- Quản lý: Theo dõi quá trình ào tạo và ảm bảo rằng các hoạt ộng diễn ra một cách trơn
tru và hiệu quả. Đồng thời, ảm bảo sự tương tác tích cực giữa giảng viên và học viên
và tạo iều kiện thuận lợi ể học viên áp dụng những kiến thức ã học vào thực tế công việc. - Chương trình
ào tạo: Với 15 phút mỗi buổi, Phòng nhân sự phải ảm bảo cung cấp
ủ kiến thức trong một khoảng thời gian ngắn nhưng ảm bảo ược kỹ năng và
kiến thức cần thiết trong quá trình vận hành mà nhân viên văn phòng và quản lý cần biết. Cụ thể: lOMoAR cPSD| 46797209
Buổi 1: Tổng quan về doanh nghiệp, Văn hóa công ty.
Buổi 2: Hội nhập và Văn hóa ứng xử trong doanh nghiệp.
Buổi 3: Quy trình vận hành doanh nghiệp và giới thiệu các công việc ặc thù của vị trí
nhân viên văn phòng và quản lý.
Buổi 4: Nghiệp vụ hành chính văn phòng
Buổi 5:Các công cụ cần sử dụng thành thạo và Hướng dẫn sử dụng.
Buổi 6: Kỹ năng ào tạo, khích lệ nhân viên dưới quyền.
Buổi 7: Kỹ năng giao tiếp và xử lí tình huống.
Buổi 8: Diễn tập tình huống thực tế. 4. Đánh giá sau ào tạo:
- Đánh giá: Đánh giá kết quả ào tạo của từng nhân viên dựa trên mục tiêu và tiêu chí ã
ặt ra ban ầu. Có thể sử dụng các phương pháp ánh giá như bài kiểm tra, bài tập
thực hành hoặc phỏng vấn ể ánh giá hiệu quả ào tạo.
- Công bố kết quả: Công bố kết quả ào tạo cho từng công nhân và nhận xét về những
iểm mạnh và iểm cần cải thiện. Đồng thời, ưa ra phản hồi và ề xuất những bước
tiếp theo ể công nhân có thể phát triển thêm.
Đối với việc sắp xếp nhân sự sau ào tạo, Doanh nghiệp A có thể áp dụng các phương pháp và tiến trình sau:
1. Đánh giá kết quả ào tạo: -
Xem xét kết quả ào tạo của từng nhân viên văn phòng và quản lý sau khi hoàn
thành chương trình. Đánh giá mức ộ nắm vững kiến thức và kỹ năng ã ược ào tạo, cũng
như khả năng áp dụng vào công việc thực tế. -
Đối với những công nhân ạt ược kết quả tốt, có thể xem xét việc thăng chức, bổ
sung vào lực lượng nhân viên văn phòng, quản lý ể tăng cường vai trò và trách nhiệm của họ trong công ty. -
Đối với những công nhân không ạt ược kết quả như mong ợi, có thể xem xét
cung cấp thêm hỗ trợ hoặc ào tạo bổ sung ể giúp họ nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết.
2. Sắp xếp nhân sự sau ào tạo: -
Dựa trên kết quả ào tạo và nhu cầu của công ty, phòng nhân sự của doanh nghiệp
A có thể quyết ịnh sắp xếp nhân sự sau ào tạo như sau: lOMoAR cPSD| 46797209 -
Bổ nhiệm công nhân vào vị trí quản lý: Những công nhân ã hoàn thành chương
trình ào tạo và có kết quả tốt có thể ược xem xét ể bổ nhiệm vào các vị trí quản lý. -
Chuyển ổi nhân viên từ công nhân sản xuất sang văn phòng: Những công nhân
sản xuất có tiềm năng và ạt ược kết quả tốt sau ào tạo có thể ược chuyển ổi sang các vị
trí văn phòng, giúp tăng cường ội ngũ nhân viên văn phòng mà không phải thuê ngoài.
3. Hỗ trợ và theo dõi sau ào tạo: -
Cung cấp hỗ trợ và hướng dẫn: Đảm bảo rằng nhân viên mới hoặc những nhân
viên chuyển ổi sang vị trí mới sau ào tạo nhận ược sự hỗ trợ và hướng dẫn cần thiết ể
thích nghi và phát triển trong vai trò mới của họ. -
Theo dõi và ánh giá tiến trình: Theo dõi tiến trình và hiệu quả công việc của nhân
viên sau ào tạo. Đánh giá sự phát triển và cải thiện của họ trong công việc mới và cung
cấp phản hồi ể giúp họ tiếp tục nâng cao kỹ năng và hiệu suất làm việc.
-> Để ưa ra một ước tính cụ thể về tổng chi phí thực hiện chương trình ào tạo, cần có
thông tin chi tiết về ngân sách và các yếu tố cụ thể khác như thời gian và quy mô của
chương trình (cụ thể mình cho là ào tạo trong 8 tuần, 2 buổi/tuần tổng là 16 buổi). Chi
phí có thể bao gồm: học liệu, giảng viên, phòng học, thiết bị ào tạo, chi phí i lại, chi phí
ăn uống, và các chi phí khác.
1.
Học liệu: Đây là chi phí ể chuẩn bị và cung cấp tài liệu học tập cho chương trình
ào tạo. Đây có thể là sách, tài liệu tham khảo, bài giảng, tài liệu ào tạo trực tuyến hoặc
tài liệu khác liên quan, ề thi,... Chi phí này phụ thuộc vào loại và số lượng tài liệu cần
thiết: 240.000 (24 người) 2.
Giảng viên: là những nhân viên văn phòng và quản lý có kinh nghiệm (các
trưởng, phó phòng Hành chính của Bộ phận sản xuất). Chi phí này sẽ ược chi trả bằng
tiền thưởng 6 tháng/ 12 tháng (tùy công ty) hoặc trả theo lương tháng của họ. Không ghi nhận chi phí này.
Công nhân ược học 2 buổi trong tuần: 1 buổi học về kiến thức nghiệp vụ văn phòng, 1
buổi học về kiến thức nghiệp vụ quản lý. Trong một buổi học thì 24 công nhân học trong
15 phút giải lao, nên không tốn thời gian và ảnh hưởng ến năng suất lao ộng của công ty. 3.
Phòng học và thiết bị: Đối với việc tổ chức chương trình ào tạo, cần phải thuê
hoặc sử dụng các phòng mà giảng viên và học viên có thể làm việc, học tập tốt. Ngoài
ra, cần cung cấp thiết bị ào tạo như máy tính, máy chiếu, bảng trắng hoặc các công cụ
khác. Chi phí này sẽ phụ thuộc vào số lượng và chất lượng của các phòng và thiết bị lOMoAR cPSD| 46797209
cần sử dụng, vì công ty ã có phòng và các thiết bị cần thiết nên sẽ không ghi nhận chi phí này.
5. Chi phí trợ cấp: Do dùng giờ giải lao của nhân viên ể giảng dạy, ào tạo nên cần có
thêm một phần trợ cấp nho nhỏ ể ảm bảo không khiến nhân viên bất mãn:
1.200.000 (50.000/người * 24 người)
6. Các chi phí khác (nếu có): Ngoài những yếu tố trên, còn có thể có các chi phí khác
như chi phí trợ cấp quản lý chương trình ào tạo,..: 450.000 (150.000*3 người) =>
Tổng chi phí ào tạo: 240.000 + 1.200.000 + 450.000 = 1.890.000
-> Để ưa ra một ước tính cụ thể về tổng chi phí thực hiện sắp xếp nhân sự sau ào tạo,
cần có thông tin chi tiết về ngân sách và các yếu tố cụ thể khác. Chi phí có thể bao gồm:
mức chênh lương công nhân và nhân viên văn phòng, mức chênh lương công nhân và
nhân viên quản lý, mức chênh bảo hiểm công nhân với nhân viên văn phòng, mức chênh
bảo hiểm công nhân với nhân viên quản lý,…

1. Mức chênh lệch lương nhân viên văn phòng, quản lý với lương công nhân (lươngcơ bản):
Đây là chi phí bù vào phần chênh lệch mức lương ở vị trí mới, ngân sách sẽ chuyển ổi
vào quỹ lương ngay sau khi hợp ồng lao ộng ược kí kết. Sau khi phòng nhân sự chuyển
ổi cơ cấu nhân sự, phần lương về sau sẽ không phải ghi nhận mức chênh lệch. Số tiền
bù vào này sẽ dùng quỹ lương của công ty:
38.000 /h - 25.000 /h =13.000 /h
Tổng lượng chênh lệch: 13.000 /h * 8h * 30 ngày *14 người = 43.680.000
2. Mức chênh lệch tỷ lệ Bảo hiểm giữa nhân viên văn phòng, quản lý với công nhân:
Đây là chi phí bù vào phần chênh lệch giữa hai tỷ lệ bảo hiểm ược hưởng của hai ối
tượng (bao gồm BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ), cũng như chênh lệch lương, phần
chi phí này sẽ chuyển ổi vào quỹ lương sau khi hợp ồng lao ộng ược kí kết. Sau khi
phòng nhân sự ghi nhận chuyển ổi cơ cấu nhân sự, phần lương về sau sẽ không còn phải
ghi nhận mức chênh lệch. Số tiền này sẽ ược tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
công ty theo quy ịnh của pháp luật:
Tổng lương cũ: 25.000 /h * 8h * 30 ngày * 14 = 84.000.000
Tổng lương mới: 38.000 /h * 8h *30 ngày * 14= 127.680.000
Tổng lượng BH phải trích theo lương cũ: 23.5%*84.000.000 = 19.740.000
Tổng lượng BH phải trích theo lương mới: 23.5%*127.680.000 =30.004.800
Tổng chênh lệch: 30.004.800 - 19.740.000 = 10.264.800 lOMoAR cPSD| 46797209