Bài tập Quản trị kinh doanh quốc tế và lời giải | Đại học Công Đoàn

Bài tập Quản trị kinh doanh quốc tế và lời giải | Đại học Công Đoàn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 25 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Công Đoàn 205 tài liệu

Thông tin:
25 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Quản trị kinh doanh quốc tế và lời giải | Đại học Công Đoàn

Bài tập Quản trị kinh doanh quốc tế và lời giải | Đại học Công Đoàn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 25 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

172 86 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|42676072
Bài tp qun tr kinh doanh quc tế và li gii
Yêu cu:
a. Xác định li thế ca các quc gia cho trong hình trên. Các quc gia nên
xut khu, nhp khu mt hàng nào? Ti sao?
b. Xác định t l trao đổi quc tế để c hai quốc gia đều có li
c. Tính t l trao đổi quc tế để li ích ca các quc gia là ngang bng nhau. Bài
2: Một đơn v kinh doanh dch vnguồn thu là 120.000 USD, trong khi đó
phi chi tr tin vay là 50.000 EUR, s còn lại, đơn vị chuyển ra VND để thc
hin đầu tư xây dựng cơ bn
a. Tính t giá chéo?
b. Hãy tính s VND sau khi quy đổi để đầu tưbao nhiêu? Biết rng t giá được
công b như sau:
USD/VND=20.800/60
USD/EUR=0,8640/42
c. Gi s so với năm trước, đồng vit nam mt giá 10% so vi USD, hãy tính s
VND mà doanh nghip Vit Nam b thiệt khi đổi s USD nói trên ra
VND?
Bài 3: Mt công ty xut nhp khẩu đồng thi cùng mt lúc nhận được tin hàng
xut khu 80.000 EUR phi thanh toán tin hàng nhp khu 100.000 AUD. Các
thông s th trường hiện hành như sau:
T giá giao ngay AUD/USD= 0,6714 - 0,6723
EUR/USD = 1,1612 - 1,1622
lOMoARcPSD|42676072
2
USD/VND= 20.600 - 20.680
Yêu cu: a/ Tính t giá chéo giao ngay b/ Nêu các phương án tính thu nhập bng
đồng ngân hàng Vit Nam
ca công ty. c/ nhà kinh doanh anh (ch) chọn phương án nào? Ti sao? Bài 4:
Công ty xut nhp khẩu Thăng Long đồng thi cùng mt lúc nhận được 140 triu
JPY t xut khu hàng sang Nht phi thanh toán 1,6 triu SGD tin hàng nhp
khu. Các thông s trên th trường ngoi hi:
Ti Hà Ni: USD/ VND = 13.995 - 14.007
Singapore USD/SGD = 1,7647 - 1,7653
TOKYO USD/JPY = 121,12 - 121, 34
a. Tính các t giá SGD/ VND; JPY/VND; SGD/JPY
b. Trình bày các phương án tính thu nhập ca Công ty bng VND
c. Là nhà kinh doanh Ngân hàng bn chọn phương án nào? Vì sao?
Bài 5: Mt công ty xuát nhp khẩu đồng thi cùng mt lúc nhận được tin hàng
xut khu là 50.000 EUR và phi thanh toán tin hàng nhp khu là 100.000 AUD.
Các thông s th trường hiện hành như sau:
T giá giao ngay :
S(AUD/USD) = 0,6714/23
S(EUR/USD) = 1,1612/22
S(USD/VND) = 15.437/48 Yêu
cu:
a. Tính t giá chéo giao ngay
b. Nêu các phương án tính thu nhập bng VND ca Công ty
c. Là nhà kinh doanh ngân hàng bn chọn phương án nào? Vì sao?
Bài 6: Một đơn vị kinh doanh dch v nguồn thu 150.000 USD, trong khi đó
phi chi tr tin vay 50.000 EUR, s còn lại đơn vị chuyển ra vnd đ thc hiện đầu
tư xây dựng cơ bản.
lOMoARcPSD|42676072
a/ tính t giá chéo b/ tính s VND sau khi quy đổi để đầu tư là bao nhiêu? Biết rng
t giá được công b như sau:
USD/VND = 20.800/60
USD/EUR = 0,8640/42
c/ Gi s so với năm trước, đồng Việt Nam tăng giá 10% so với USD, hãy tính s VND
mà doanh nghip Vit Nam b thit hại khi đổi s USD nói trên ra VND.
Bài 7: Công ty xut nhp khẩu ABC đồng thi cùng mt lúc nhận được 100 triu JPY
t xut khu hàng sang Nht và phi thanh toán 1,2 triu SGD tin hàng nhp khu.
Các thông s trên th trường ngoi hi:
Hà Ni: USD/ VND = 13.995 -14.007
Singapore: USD/SGD= 1,7647- 1,7653
Tokyo: USD/JPY = 121,12 - 121, 34 Yêu cu: a/
Tính các t giá SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY b/ Trình bày các
phương án tính thu nhập ca Công ty bng VND c/ Là nhà kinh
doanh Ngân hàng bn chọn phương án nào? Vì sao?
Bài 8: Mt công ty xut nhp khu đồng thi cùng mt lcus nhận được tin hàng
xut khu là 60.000 EUR và phi thanh toán tin hàng nhp khu là 80.000 AUD.
Các thông s th trường hiện hành như sau:
T giá giao ngay S(AUD/USD) = 0,6714/23
T giá giao ngay S( EUR/USD) = 1,1612/22
T giá giao ngay S(USD/VND) = 15.437/48 Yêu
cu:
a. Tính t giá chéo giao ngay
b. Nêu các phương án tính thu nhập bng VND ca công ty
c. Là nhà kinh doanh Ngân hàng bn chọn phương án nào? Vì sao?
lOMoARcPSD|42676072
4
Bài 9: Mt công ty xut nhp khẩu đồng thi cùng mt lúc nhận được 120 triu JPY
phi thanh toán 1,4 triu SGD tin hàng nhp khu. Các thông s th trường hin
hành ngoi hối như sau:
Ti Hà Ni: USD/VND = 13.995 - 14.007
Ti Singapore USD/SGD = 1,7647 - 1,7653
Ti Tokyo USD/ JPY = 121, 12 - 121, 34 Yêu cu:
a.Tính các t giá SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY
b. Trình bày các phương án tính thu nhập ca công ty bng VND
c. Là nhà kinh doanh Ngân hàng bn chọn phương án nào? Vì sao?
Bài 10: Mt công ty xut nhp khẩu đng thi cùng mt lúc nhận đưc tin hàng
xut khu là 100.000 EUR và phi thanh toán tin hàng nhp khu là 120.000 AUD.
Các thông s th trường hiện hành như sau:
T giá giao ngay S(AUD/USD) = 0,6714/23
T giá giao ngay S( EUR/USD) = 1,1612/22
T giá giao ngay S(USD/VND) = 15.437/48
Yêu cu:
a/ Tính t giá chéo giao ngay b/ Nêu các phương án tính thu nhập
bng VND ca Công ty c/ Là nhà kinh doanh Ngân hàng bn chn
phương án nào? Vì sao?
Bài làm
Bài 1:
a. Xác định li thế cnh tranh ca các quc gia cho trong mô hình trên.
Các quc gia nên xut nhp khu mt hàng nào? Ti sao?
lOMoARcPSD|42676072
Theo công thc tính li thế so sánh ca David Ricardo, ta có:
Chi phí sn xuất 1 đơn vị X quc gia I Chi phí sn xuất 1 đơn vị Y quc gia
I
=
Chi phí sn xuất 1 đơn vị X quc gia II Chi phí sn xuất 1 đơn vị Y quc
gia II
1/ (1/3) = (1/2) / (1/2)
Ta thy: (Chi phí sn xuất 1 đơn vị X quc gia I) / (Chi phí sn xuất 1 đơn vị
X quc gia II) =3 > (Chi phí sn xuất 1 đơn vị Y quc gia I) / (Chi phí sn xut 1
đơn vị Y quc gia II)=1
Như vậy: Quc gia I sli thế so sánh v mt hàng Y
Quc gia II sli thế so sánh v mt hàng X
T đó, ta có thể thy Quc gia I nên xut khu mt hàng Ynhp khu mt hàng
X. Quc gia II nên xut khu mt hàng X và nhp khu mt hàng Y.
Bi vì: Quc gia I s có li thế so sánh khi đem mặt hàng Y ra đ trao đi nhn mt
hàng X. Tương tự như vậy, quốc gia II cũng sẽ có li thế so sánh khi mang mt hàng
X ra trao đổi để nhn mt hàng Y.
b. Xác định t l trao đổi để c 2 quc gia cùng có li:
Quốc gia I: trước khi có mu dch: 1X=2Y
Yêu cu xut khu Y : 2Y>1X
Quốc gia II: Trước khi có mu dch: 3X = 2Y
lOMoARcPSD|42676072
6
Yêu cu xut khu X : 3X> 2Y T
đó ta có tỷ l trao đi quc tế là:
2Y< 3X< 6Y
c. Để li ích ca 2 quc gia là ngang bng nhau thì:
Gi s ta chn khung: 3X= 4Y Thì:
Quc gia I: sn xut 6Y mà ch lấy 4Y đi đổi ly 3X thì s lợi được 2Y
Quc gia II : sn xuất 3X đem đổi ly 4Y thì s lợi được 2Y
Như vậy, để li ích ca 2 quc gia ngang bng nhau thì t l trao đổi là 3X=4Y
Bài 2:
a. Hãy tính s VND sau khi quy đổi đ đầu tư là bao nhiêu?
Ly t nguồn thu USD đổi sang EUR , còn lại đổi sang VND: Ta
có: USD/EUR=0,8640/42 =>EUR/USD = :
=>T giá mua EUR/USD ca doanh nghip là 1 EUR =USD
Để mua được 50.000 EUR cn s USD là: 50.000 : 0,8640 = 57870,37 USD
S USD còn thừa đổi sang VND là: 62.129,63 x 20800 = 1.292.296,63 USD
Ta có: USD/VND = 20.800/60
=>S USD còn thừa đổi sang VND là: 62129,63 x 20800 = 1.292.296.304 VND
b. Gi s so với năm trước, đng vit nam mt giá 10% so vi USD, hãy tính
s VND mà doanh nghip Vit Nam b thiệt khi đổi s USD nói trên ra VND?
VND mất giá thì 1 USD được nhiều VND hơn
VND tăng giá thì 1USD được ít VND hơn
Vy khi chuyn 62129,63 USD còn lại sang VND để thc hiện đầu tư xây dựng
cơ bản thì s VND s là:
62129,63 x 20800 x 0,9 = 1.163.066.673,6 VND
lOMoARcPSD|42676072
S VND b thit là: 1.292.296.304 - 1.163.066.673,6129,229 triu
Bài 3:
a. Tính các t g
Đối vi t giá AUD/EUR
Ta có: AUD/USD = 0,6714 : 0,6723
EUR/USD = 1,1612 : 1,1622
Ta thấy: USD là đồng định giá, AUD & EUR là đng yết giá +) T
giá mua AUD/EUR ca ngân hàng là:
AUD/EUR =0,6714 : 1,1622 = 0,5777 +)
T giá bán AUD/EUR ca ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6723 : 1,1612 = 0,5789
=>T giá AUD/EUR ca ngân hàng là: AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
Đối vi t giá AUD/VND
Ta có: AUD/USD = 0,6714 : 0,6723
USD/VND = 20.600 : 20.680
=>USD vừa là đồng yết giá, vừa là đồng định giá
+) T giá mua AUD/VND ca ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6714 x 20.600 =13830,84 +)
T giá bán AUD/VND ca ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6723 x 20.680 = 13903,164
=> T giá AUD/VND ca ngân hàng là:
AUD/VND = 13830,84 / 13903,164
Đối vi t giá EUR/VND
Ta có: EUR/USD = 1,1612 : 1,1622
USD/VND = 20.600 : 20.680
lOMoARcPSD|42676072
8
+) T giá mua EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND= 1,1612 x 20.600 = 23920,72
+) T giá bán EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND= 1,1622 x 20.680= 24034,296
=>T giá EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND = 23920,72 / 24034,296
b.Ta có 3 phương án:
PA1: Bán EUR để mua đ 100.000 AUD. S còn li chuyển sang VND để đầu tư PA2:
Bán 80.000 EUR đ ly AUD. S AUD còn li sau khi thanh toán hết n s đổi sang
VND để đầu tư.
PA3: Bán 80.000 EUR để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 100.000 AUD
PA1: Bán EUR đ mua đ 100.000 AUD. S còn li chuyển sang VND để đầu
Ta có AUD/EUR = 0,5777 : 0,5789
=>Doanh nghip mua 1AUD là: 0,5789EUR
Nên để mua đ 100.000 AUD cn s tin EUR là: 100,000 x 0,5789 =
57.890 EUR
=> S EUR còn tha là: 80.000-57.890 = 22.110EUR
TA có: EUR/VND = 23920,72 : 24034,296
T giá mua EUR/VND ca ngân hàng là: 1 EUR = 23920,72 VND S
VND sau khi quy đổi thu được là:
22.110 x 23920,72 = 528.887.119,2 VND
PA2: Bán 80.000 EUR để ly AUD. S AUD còn li sau khi thanh toán hết n
s đổi sang VND đ đầu tư.
Ta có:
AUD/EUR = 0,5777 : 0,5789
lOMoARcPSD|42676072
=>EUR/AUD= x
T giá mua EUR/AUD ca ngân hàng là : 1EUR=AUD
Doanh nghip bán 80.000 EUR s đưc s tin AUD là:
80.000 : 0,5789=138.193,1249 AUD
S AUD còn tha ra là: 138.193,1249 100.000 = 38.193,1249 AUD Ta
có:
AUD/VND = 13830,84 : 13903,164
Doanh nghip mua 1 AUD vi giá là 13903,164 VND
=>S VND thu được sau khi quy đổi là: 38.193,1249 x 13 903,164
=531.005.279,1572 VND
PA3: Bán 80.000 EUR để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 100.000 AUD
Ta có: EUR/VND = 23 920, 72 : 24034,296
Doanh nghip bán 1 EUR vi giá là 23 920, 72 VND
Nên doanh nghip bán 80.000 EUR s đưc s VND là: 80.000 x 23920,72 =
1.913.657.600 VND
Ta có: AUD/VND = 13830,84 :13903,164
=>Doanh nghip mua 1AUD với giá 13903,164 VND Để
mua 100.000 AUD cn s VND là:
100.000 x 13903,164 = 1.390.316.000 VND =>S
VND thu được là:
1.913.657.600 1.390.316.000 = 523.341.600 VND
c. Nếu là nhà kinh doanh nên chọn phương án 2 vì số VND thu được là nhiu nht
Bài 4:
a. Tính các t giá SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY Đối
vi t giá SGD/VND:
lOMoARcPSD|42676072
10
Ta có: USD/ VND = 13.995 - 14.007 USD/SGD =
1,7647 - 1,7653
Ta thấy, USD là đng yết giá, VND và SGD là đồng định giá
SGD/VND là t giá của 2 đồng định giá:
+) T giá mua ca ngân hàng là: SGD/VND= 13.995 : 1,7653= 7927,8310
+) T giá bán ca ngân hàng là: SGD/VND = 14.007:1,7647 =7937.3265
=>T giá SGD/VND ca ngân hàng là : SGD/VND=7937.3265 / 7927,8310
Đối vi t giá JPY/VND:
Ta có: USD/VND : 13.995 14.007
USD/JPY = 121,12 121,34
Ta thấy, USD là đng yết giá, VND và JPY là đồng định giá
+) T giá mua JPY/VND ca ngân hàng là: JPY/VND = 13.995 : 121,34=115,3371
+) T giá bán JPY/VND ca ngân hàng là JPY/VND = 14.007 : 121,12=115,6456 =>T
giá JPY/VND ca ngân hàng là: JPY/VND= 115,3371 / 115,6456
Đối vi t giá SGD/JPY:
Ta có: USD/SGD = 1,7647 1,7653
USD/JPY = 121,12 121,34
Ta thấy, USD là đng yết giá, SGD và JPY là đồng định giá
+) T giá mua SGD/JPY ca ngân hàng là : SGD/JPY = 121,12 : 1,7673=68,6116
+) T giá bán SGD/JPY ca ngân hàng là: SGD/JPY = 121,34 : 1,7647 = 68,7596
lOMoARcPSD|42676072
T giá SGD/JPY ca ngân hàng là: SGD/JPY= 68,6116 / 68,7596
b. Trình bày các phương án tính thu nhp ca Công ty bng VND 3
phương án:
- PA1: Bán JPY đ mua đ 1,6 triu SGD. S còn li chuyn sang VND
đểđầu tư
- PA2: Bán 140 triệu JPY đ ly SGD. S SGD còn li sau khi thanh toán
hếtn s đổi sang VND để đầu tư
- PA3: Bán 140 triệu JPY để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 1,6 triu
SGD
PA1: Bán JPY để mua đủ 1,6 triu SGD. S còn li chuyển sang VND để đầu
Ta có: SGD/JPY = 68,6116 : 68,7596
=>Doanh nghip mua 1SGD là 68,7596JPY
Để mua đ 1,6 triu SGD cn s tin JPY là 1,6 x x 68,7596 = 110.015.360 JPY
S JPY còn tha là : 140. 110.015.360 = 29.984.640 JPY
Ta có: JPY/VND = 115,3371 / 115,6456
T giá bán JPY/VND ca ngân hàng : 1JPY = 115,6456 VND S
VND sau khi quy đổi được là :
29.984.640 x 115,6456 = 3.467.591.684 VND
PA2: Bán 140 triệu JPY để ly SGD. S SGD còn li sau khi thanh toán hết n s
đổi sang VND để đầu
Ta có SGD/JPY = 68,6116 / 68, 7596 JPG/SGD= :
=>T giá mua JPY/SGD ca ngân hàng là : 1JPY = SGD
Doanh nghip bán 140 triu JPY s đưc s tin SGD là : 140.000.000 :
68,7596 = 2.036.079, 326 SGD
S SGD tha ra là: 2.036.079,326 1.600.000 = 436.079,326 SGD
Ta có SGD/VND = 7.927,8310 : 7.937,3265
Doanh nghip mua 1SGD vi giá là 7.937,3265 VND
lOMoARcPSD|42676072
12
=>S VND thu được sau khi quy đổi là: 436.079,326 x 7.937,3265 =
3.461.303.990 VND
PA3: Bán 140 triu JPY để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 1,6 triu SGD
Ta có: JPY/VND = 115,3371 / 115,6456
Doanh nghip bán 1 JPY vi giá là 115,3371 VND
=>Doanh nghip bán 140 triu JPY s đưc s VND là : 140.000.000 x 115,3371 =
16.147.194.000 VND
Ta có: SGD/VND = 7.927,8310 : 7.937,3265
Doanh nghip mua 1SGD vi giá là: 7.937,3265 VND
Để mua 1,6 triu SGD cn s VND là : 1.600.000 x 7.937, 3265 =
12.699.722.400 VND
Vy s VND thu được là: 16.147.194.000 - 12.699.722.400 = 3.447.471.600 VND
c. nhà kinh doanh Ngân hàng bn chọn phương án nào? sao? =>Nếu
nhà kinh doanh ngân hàng chọn phương án 1 vì số VND thu được là nhiu nht.
Bài 5:
a. Tính t giá chéo giao ngay:
Đối vi t giá AUD/EUR:
Ta có:
S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622 Ta
thấy USD là đồng định giá, AUD và EUR là đồng yết giá +) T
giá mua AUD/EUR ca ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6714 : 1,1622 = 0,5777 +)
T giá bán AUD/EUR ca ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6723 : 1,1612 = 0,5789 =>
T giá AUD/EUR ca ngân hàng là:
lOMoARcPSD|42676072
AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
Đối vi t giá AUD/VND
Ta có: S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
=> USD vừa là đng yết giá, vừa là đồng định giá +) T giá
mua AUD/VND ca ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6714 x 15.437 = 10.364,4018 +)
T giá bán AUD/VND ca ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6723 x 15.448 = 10385,6904
=>T giá AUD/VND ca ngân hàng là: AUD/VND =
10.364,4018 / 10385,6904 Đối vi t giá
EUR/VND:
Ta có: S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
Ta thy USD vừa là đồng định giá vừa là đng yết giá +)
T giá mua EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1612 x 15.437 = 17.925,4444 +)
T giá bán EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1622 x 15.448 = 17.953,6656 =>T giá
EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
b. Nêu các phương án tính thu nhập bng VND ca Công ty
lOMoARcPSD|42676072
14
PA1: Bán EUR để mua đủ 100.000AUD. S còn li chuyển sang VND đ đầu tư PA2:
Bán 50.000 EUR đ ly AUD. S AUD còn li sau khi thanh toán hết n s đổi sang
VND để đầu tư
PA3: Bán 50.000 EUR để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 100.000 AUD
PA1: Bán EUR để mua đủ 100.000AUD. S còn li chuyển sang VND để đầu
Ta có: AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
=>Doanh nghip mua 1AUD là 0,5789EUR
Để mua đ 100.000 AUD cn s tin EUR là :
100.000 x 0,5789 = 57.890 EUR
=> S tin EUR cn bù thêm là: 57.890 50.000 = 7.890 EUR
Ta có: EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
T giá bán EUR/VND ca ngân hàng l: 1 EUR= 17.953,6656 VND S
VND sau khi quy đổi thu được là:
7.890 x 17.953,6656 = 141.654.421,5840 VND
PA2: Bán 50.000 EUR để ly AUD. S AUD còn li sau khi thanh toán hết n
s đổi sang VND đ đầu tư
Ta có: AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
EUR/AUD = :
T giá mua EUR/AUD ca ngân hàng là: 1 EUR=
Doanh nghip bán 50.000EUR s đưc s tin AUD là :
50.000 : 0,5789 = 86.370,7031 AUD
S AUD cn bù thêm là: 100.000 86.370,7031 = 13.629, 2969 AUD
Ta có: AUD/VND = 10.364,4018 / 10385,6904
Doanh nghip mua 1AUD vi giá 10385,6904 VND =>S
VND thu được sau khi quy đổi là:
13.629, 2969 x 10385,6904 =141.549.657,9731 VND
lOMoARcPSD|42676072
PA3: Bán 50.000 EUR để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 100.000 AUD
Ta có: EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
Doanh nghip bán 1EUR vi giá là 17.925,4444 VND
Doanh nghip bán 50.000 EUR s đưc s VND là: 50.000 x 17.925,4444 =
896.272.220,000 VND
Ta có: AUD/VND = 10.364,4018 / 10385,6904
=>Doanh nghip mua 1AUD với giá là: 10385,6904 VND Để
mua 100.000 AUD cn s VND là:
100.000 x 10385,6904 = 1.038.569.040 VND =>S
VND cn bù thêm là:
1.038.569.040 - 896.272.220 = 142.296.820 VND
c. Là nhà kinh doanh ngân hàng bn chọn phương án nào? Vì sao?
Là nhà kinh doanh ngân hàng, nên chọn phương án 2 vì số VND cn bù thêm
là ít nht.
Bài 6:
b. Ly t nguồn thu USD đi sang EUR, còn lại đổi sang VND:Ta có:
USD/EUR = 0,8640/42 =>EUR/USD = :
T giá mua EUR/USD ca doanh nghip là 1 EUR = USD
Để mua được 50.000EUR cn s USD là: 50.000 : 0,8640 = 57870,37 USD
S USD còn tha là: 150.000 57870,37 = 92129,63 USD
Ta có: USD/VND = 20.800/60
=>S USD còn thừa đi sang VND là: 92129,63
x 20.800 = 1.916.296.304 VND
c. Ta có: VND mất giá thì 1 USD được nhiều VND hơn
lOMoARcPSD|42676072
16
VND tăng giá thì 1 USD được ít VND hơn
Vy khi chuyn 92129,63 USD còn lại sang VND để thc hiện đầu xây dựng
bn thì s VND s là: 92129,63 x 20.800 x 0,9= 1.724.666.674 VND S VND b thit
là: 1.916.296.304 - 1.724.666.674 = 191.629.630 VND
Bài 7:
USD/ VND = 13.995 -14.007
USD/SGD= 1,7647- 1,7653
USD/JPY = 121,12 - 121, 34
a/ Tính các t giá SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY
Đối vi t giá SGD/VND
Ta có: USD/ VND = 13.995 -14.007
USD/SGD= 1,7647- 1,7653
Ta thấy: USD đồng yết giá, VND và SGD đồng định giá +)T giá
mua SGD/VND ca ngân hàng là:
SGD/VND = 13.995 : 1,7653 = 7.927,8310 +)T
giá bán SGD/VND ca ngân hàng là:
SGD/VND = 14.007 : 1,7647 = 7.937,3265 =>T
giá SGD/VND ca ngân hàng là:
SGD/VND = 7.927,8310 / 7.937,3265
Đối vi t giá JPY/VND
Ta có:
USD/ VND = 13.995 -14.007
USD/JPY = 121,12 - 121, 34
lOMoARcPSD|42676072
=>USD là đồng yết giá, VND và JPY là đồng định giá +)T giá
mua JPY/VND ca ngân hàng là:
JPY/VND = 13.995 : 121,34 = 115,3371 +)T
giá bán JPY/VND ca ngân hàng là:
JPY/VND = 14.007 : 121,12 = 115, 6456 =>T
giá JPY/VND ca ngân hàng là:
JPY/VND = 115,3371 / 115, 6456
Đối vi t giá SGD/JPY Ta có:
USD/JPY = 121,12 - 121, 34
USD/SGD= 1,7647 - 1,7653
=>USD là đồng yết giá, SGD và JPY là đồng định giá +)T giá
mua SGD/JPY ca ngân hàng là:
SGD/JPY = 121,12 : 1,7653 = 68,6116 +)T
giá bán SGD/JPY ca ngân hàng là:
SGD/JPY = 121,34 : 1,7647 = 68,7596 =>
T giá SGD/JPY ca ngân hàng là:
SGD/JPY = 68,6116 / 68,7596
b/ Trình bày các phương án tính thu nhập ca Công ty bng VND Ta có
3 phương án:
+) PA1: Bán JPY để mua đ 1,2 triu SGD. S còn li chuyển sang VND để đầu tư +)
PA2: Bán 100 triệu JPY đ ly SGD. S SGD còn li sau khi thanh toán hết n s đổi
sang VND để đầu tư.
+)PA3: Bán 100 triệu JPY đ ly VND rồi dùng VND để mua đủ 1,2 triu SGD
PA1: Bán JPY để mua đủ 1,2 triu SGD. S còn li chuyển sang VND để đầu tư
Ta có:
lOMoARcPSD|42676072
18
SGD/JPY = 68,6116 / 68,7596
=>Doanh nghiệp mua 1SGD 68,7596 JPY Đ
mua đủ 1,2 triu SGD s tin JPY cn là:
1,2.10^6 x 68,7596 = 82.511.520 JPY
=>S tin JPY tha là: 100.10^6 82.511.520 = 17.488.480 JPY Ta
có :
JPY/VND = 115,3371 / 115, 6456
T giá bán JPY/VND ca ngân hàng là: 1JPY = 115,6456VND S
VND sau khi quy đổi thu được là:
17.488.480 x 115,6456 = 2.022.465.763 VND
PA2: Bán 100 triệu JPY để ly SGD. S SGD còn li sau khi thanh toán hết n s
đổi sang VND để đầu tư.
Ta có:
SGD/JPY = 68,6116 / 68,7596 =>JPY/SGD
= :
T giá mua JPY/SGD ca ngân hàng là 1JPY = SGD
Doanh nghip bán 100 triu JPY s đưc s tin SGD là:
100.000.000 : 68,7596 = 1.454.342,38 SGD S
SGD còn tha ra là: 1.454.342,38 - 1.200.000 = 254.342,38 SGD Ta
có:
SGD/VND = 7.927,8310 / 7.937,3265
Doanh nghip mua 1SGD có giá là 7.937,3265 VND
=>S VND thu được sau khi quy đổi là :
254.342,38 x 7.937,3265 = 2.018.798.513 VND
PA3: Bán 100 triệu JPY để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 1,2 triu SGD
lOMoARcPSD|42676072
Ta có: JPY/VND = 115,3371 / 115, 6456
Doanh nghip bán 1 JPY vi giá là 115,3371 VND
Doanh nghip bán 100 triu JPY s đưc s VND là
100.000.000 x 115,3371 = 11.533.710.000 VND
Ta có: SGD/VND = 7.927,8310 / 7.937,3265
=>Doanh nghip mua 1SGD với giá là: 7.937,3265 VND Để
mua 1,2 triu SGD s VND cn là:
1.200.000 x 7.937,3265 = 9.524.791.800 VND =>S
VND thu được là:
11.533.710.000 - 9.524.791.800 = 2.008.918.200 VND
c/ Là nhà kinh doanh Ngân hàng bn chọn phương án nào? Vì sao?
nhà kinh doanh ngân hàng nên chọn phương án 3 số VN xut ra ít nht.
Bài 8:
a. Tính t giá chéo giao ngay:
Đối vi t giá AUD/EUR:
Ta có:
S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622 Ta
thấy USD là đồng định giá, AUD và EUR là đồng yết giá +) T
giá mua AUD/EUR ca ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6714 : 1,1622 = 0,5777 +)
T giá bán AUD/EUR ca ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6723 : 1,1612 = 0,5789 =>
T giá AUD/EUR ca ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
Đối vi t giá AUD/VND
Ta có: S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
lOMoARcPSD|42676072
20
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
=> USD vừa là đng yết giá, vừa là đồng định giá +) T giá
mua AUD/VND ca ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6714 x 15.437 = 10.364,4018 +)
T giá bán AUD/VND ca ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6723 x 15.448 = 10385,6904
=>T giá AUD/VND ca ngân hàng là: AUD/VND =
10.364,4018 / 10385,6904
Đối vi t giá EUR/VND:
Ta có: S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
Ta thy USD vừa là đng định giá va là đồng yết giá
+) T giá mua EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1612 x 15.437 = 17.925,4444 +)
T giá bán EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1622 x 15.448 = 17.953,6656 =>T giá
EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
b. Ta có 3 phương án:
PA1: Bán EUR để mua đủ 80.000 AUD. S còn li chuyển sang VND để đầu tư. PA2:
Bán 60.000 EUR đ ly AUD. S AUD còn li sau khi thanh toán hết n s đổi sang
VND để đầu tư
PA3: Bán 60.000 EUR để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 80.000 AUD
PA1: Bán EUR để mua đ 80.000 AUD. S còn li chuyển sang VND để đầu tư.
Ta có:
AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
lOMoARcPSD|42676072
=>Doanh nghiệp mua 1 AUD 0,5789 EUR Đ
mua đủ 80.000 AUD cn s tin EUR là:
80.000 x 0,5789 = 46.312 EUR
=>S EUR còn tha là: 60.000 - 46.312 = 13.688 EUR
Ta có: EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
T giá bán EUR/VND ca doanh nghip là: 1EUR = 17.925,4444 VND S
VND doanh nghiệp thu được sau khi quy đổi thu được là:
13.688 x 17.925,4444 = 245.363.482,9 VND
PA2: Bán 60.000 EUR để ly AUD. S AUD còn li sau khi thanh toán hết n s
đổi sang VND để đầu tư Ta có:
AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789 =>EUR/AUD
= :
T giá mua EUR/AUD ca ngân hàng là: 1 EUR=AUD
Doanh nghip bán 50.000 EUR s đưc s tin AUD là :
60.000 : 0,5789 = 103.644,8437 AUD S AUD
sau khi thanh toán dư ra là: 103.644,8437 –
80.000 = 23.644,8437 AUD Ta có:
AUD/VND = 10.364,4018 / 10385,6904
Doanh nghip bán 1 AUD vi giá 10.364,4018 VND =>S
VND doanh nghiệp thu được sau khi quy đổi là:
23.644,8437 x 10.364,4018 = 245.064.660,6 VND
PA3: Bán 60.000 EUR để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 80.000 AUD
Ta có:
EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656 Doanh
nghip bán 1EUR vi giá là : 17.925,4444 VND
lOMoARcPSD|42676072
22
Nên doanh nghip bán 60.000 EUR s đưc s VND là:
60.000 x 17.925,4444 = 1.075.526.664 VND Ta
có:
AUD/VND = 10.364,4018 / 10385,6904 =>Doanh
nghip mua 1AUD với giá là 10385,6904 VND Để mua
80.000 AUD cn s VND là:
80.000 x 10385,6904 = 830. 855.232 VND
=>S VND doanh nghiệp thu được sau khi thanh toán hết là:
1.075.526.664 - 830. 855.232 = 244.671.432 VND
c/ Là nhà kinh doanh ngân hàng bn chọn phương án nào? Vì sao?
Nếu là nhà kinh doanh ngân hàng nên chọn phương án 3 vì s VND mà ngân
hàng cần thanh toán trong trao đổi là ít nht. Bài 9 tương tự Bài 4 & 7
a/ Tính các t giá SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY
Đối vi t giá SGD/VND
Ta có: USD/ VND = 13.995 -14.007
USD/SGD= 1,7647- 1,7653
Ta thấy: USD đồng yết giá, VND và SGD đồng định giá +)T giá
mua SGD/VND ca ngân hàng là:
SGD/VND = 13.995 : 1,7653 = 7.927,8310 +)T
giá bán SGD/VND ca ngân hàng là:
SGD/VND = 14.007 : 1,7647 = 7.937,3265 =>T
giá SGD/VND ca ngân hàng là:
SGD/VND = 7.927,8310 / 7.937,3265
Đối vi t giá JPY/VND
lOMoARcPSD|42676072
Ta có:
USD/ VND = 13.995 -14.007
USD/JPY = 121,12 - 121, 34
=>USD là đồng yết giá, VND và JPY là đồng định giá +)T giá
mua JPY/VND ca ngân hàng là:
JPY/VND = 13.995 : 121,34 = 115,3371 +)T
giá bán JPY/VND ca ngân hàng là:
JPY/VND = 14.007 : 121,12 = 115, 6456 =>T
giá JPY/VND ca ngân hàng là:
JPY/VND = 115,3371 / 115, 6456
Đối vi t giá SGD/JPY Ta có:
USD/JPY = 121,12 - 121, 34
USD/SGD= 1,7647 - 1,7653
=>USD là đồng yết giá, SGD và JPY là đồng định giá +)T giá
mua SGD/JPY ca ngân hàng là:
SGD/JPY = 121,12 : 1,7653 = 68,6116 +)T
giá bán SGD/JPY ca ngân hàng là:
SGD/JPY = 121,34 : 1,7647 = 68,7596 =>
T giá SGD/JPY ca ngân hàng là:
SGD/JPY = 68,6116 / 68,7596
b/Trình bày các phương án tính thu nhập ca công ty bng VND
PA1: Bán JPY đ mua đủ 1,4 triu SGD. S còn li chuyển sang VND để đầu tư PA2:
Bán 120 triệu JPY đ ly SGD. S SGD còn li sau khi thanh toán hết n s đổi sang
VND để đầu tư
PA3: Bán 120 triệu JPY để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 1,4 triu SGD c/
nhà kinh doanh Ngân hàng bn nên chọn phương án nào? Vì sao?
lOMoARcPSD|42676072
24
Bài 10 tương tự bài 5 & 8 a/
Tính t giá chéo giao ngay
Đối vi t giá AUD/EUR:
Ta có:
S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622 Ta
thấy USD là đồng định giá, AUD và EUR là đồng yết giá +) T
giá mua AUD/EUR ca ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6714 : 1,1622 = 0,5777
+) T giá bán AUD/EUR ca ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6723 : 1,1612 = 0,5789 =>
T giá AUD/EUR ca ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
Đối vi t giá AUD/VND
Ta có: S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
=> USD vừa là đng yết giá, vừa là đồng định giá +) T giá
mua AUD/VND ca ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6714 x 15.437 = 10.364,4018 +)
T giá bán AUD/VND ca ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6723 x 15.448 = 10385,6904
=>T giá AUD/VND ca ngân hàng là: AUD/VND =
10.364,4018 / 10385,6904
Đối vi t giá EUR/VND:
Ta có: S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622
lOMoARcPSD|42676072
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
Ta thy USD vừa là đng định giá va là đồng yết giá +) T giá
mua EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1612 x 15.437 = 17.925,4444 +)
T giá bán EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1622 x 15.448 = 17.953,6656 =>T giá
EUR/VND ca ngân hàng là:
EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
b/Trình bày các phương án tính thu nhập ca công ty bng VND Ta 3 phương
án:
+) PA1: Bán EUR để mua đủ 120.000 AUD. S còn li chuyển sang VND để đầu tư +)
PA2: Bán 100.000 EUR để ly AUD. S AUD còn li sau khi thanh toán hết n s đổi
sang VND để đầu tư.
+) PA3: Bán 100.000 EUR để ly VND rồi dùng VND để mua đủ 120.000 AUD c/ Là
nhà kinh doanh Ngân hàng bn nên chọn phương án nào? Vì sao?
| 1/25

Preview text:

lOMoARcPSD| 42676072
Bài tập quản trị kinh doanh quốc tế và lời giải Yêu cầu:
a. Xác định lợi thế của các quốc gia cho trong mô hình trên. Các quốc gia nên
xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng nào? Tại sao?
b. Xác định tỉ lệ trao đổi quốc tế để cả hai quốc gia đều có lợi
c. Tính tỉ lệ trao đổi quốc tế để lợi ích của các quốc gia là ngang bằng nhau. Bài
2: Một đơn vị kinh doanh dịch vụ có nguồn thu là 120.000 USD, trong khi đó
phải chi trả tiền vay là 50.000 EUR, số còn lại, đơn vị chuyển ra VND để thực
hiện đầu tư xây dựng cơ bản a. Tính tỉ giá chéo?
b. Hãy tính số VND sau khi quy đổi để đầu tư là bao nhiêu? Biết rằng tỉ giá được công bố như sau: USD/VND=20.800/60 USD/EUR=0,8640/42
c. Giả sử so với năm trước, đồng việt nam mất giá 10% so với USD, hãy tính số
VND mà doanh nghiệp Việt Nam bị thiệt khi đổi số USD nói trên ra VND?
Bài 3: Một công ty xuất nhập khẩu đồng thời cùng một lúc nhận được tiền hàng
xuất khẩu 80.000 EUR và phải thanh toán tiền hàng nhập khẩu 100.000 AUD. Các
thông số thị trường hiện hành như sau:
Tỷ giá giao ngay AUD/USD= 0,6714 - 0,6723 EUR/USD = 1,1612 - 1,1622 lOMoARcPSD| 42676072 USD/VND= 20.600 - 20.680
Yêu cầu: a/ Tính tỉ giá chéo giao ngay b/ Nêu các phương án tính thu nhập bằng
đồng ngân hàng Việt Nam
của công ty. c/ Là nhà kinh doanh anh (chị) chọn phương án nào? Tại sao? Bài 4:
Công ty xuất nhập khẩu Thăng Long đồng thời cùng một lúc nhận được 140 triệu
JPY từ xuất khẩu hàng sang Nhật và phải thanh toán 1,6 triệu SGD tiền hàng nhập
khẩu. Các thông số trên thị trường ngoại hối: Tại Hà Nội: USD/ VND = 13.995 - 14.007 Singapore USD/SGD = 1,7647 - 1,7653 TOKYO USD/JPY = 121,12 - 121, 34
a. Tính các tỷ giá SGD/ VND; JPY/VND; SGD/JPY
b. Trình bày các phương án tính thu nhập của Công ty bằng VND
c. Là nhà kinh doanh Ngân hàng bạn chọn phương án nào? Vì sao?
Bài 5: Một công ty xuát nhập khẩu đồng thời cùng một lúc nhận được tiền hàng
xuất khẩu là 50.000 EUR và phải thanh toán tiền hàng nhập khẩu là 100.000 AUD.
Các thông số thị trường hiện hành như sau: Tỷ giá giao ngay : S(AUD/USD) = 0,6714/23 S(EUR/USD) = 1,1612/22 S(USD/VND) = 15.437/48 Yêu cầu:
a. Tính tỷ giá chéo giao ngay
b. Nêu các phương án tính thu nhập bằng VND của Công ty
c. Là nhà kinh doanh ngân hàng bạn chọn phương án nào? Vì sao?
Bài 6: Một đơn vị kinh doanh dịch vụ có nguồn thu là 150.000 USD, trong khi đó
phải chi trả tiền vay là 50.000 EUR, số còn lại đơn vị chuyển ra vnd để thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản. 2 lOMoARcPSD| 42676072
a/ tính tỉ giá chéo b/ tính số VND sau khi quy đổi để đầu tư là bao nhiêu? Biết rằng
tỉ giá được công bố như sau: USD/VND = 20.800/60 USD/EUR = 0,8640/42
c/ Giả sử so với năm trước, đồng Việt Nam tăng giá 10% so với USD, hãy tính số VND
mà doanh nghiệp Việt Nam bị thiệt hại khi đổi số USD nói trên ra VND.
Bài 7: Công ty xuất nhập khẩu ABC đồng thời cùng một lúc nhận được 100 triệu JPY
từ xuất khẩu hàng sang Nhật và phải thanh toán 1,2 triệu SGD tiền hàng nhập khẩu.
Các thông số trên thị trường ngoại hối: Hà Nội: USD/ VND = 13.995 -14.007
Singapore: USD/SGD= 1,7647- 1,7653 Tokyo:
USD/JPY = 121,12 - 121, 34 Yêu cầu: a/
Tính các tỉ giá SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY b/ Trình bày các
phương án tính thu nhập của Công ty bằng VND c/ Là nhà kinh
doanh Ngân hàng bạn chọn phương án nào? Vì sao?
Bài 8: Một công ty xuất nhập khẩu đồng thời cùng một lcus nhận được tiền hàng
xuất khẩu là 60.000 EUR và phải thanh toán tiền hàng nhập khẩu là 80.000 AUD.
Các thông số thị trường hiện hành như sau:
Tỷ giá giao ngay S(AUD/USD) = 0,6714/23
Tỷ giá giao ngay S( EUR/USD) = 1,1612/22
Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 15.437/48 Yêu cầu:
a. Tính tỉ giá chéo giao ngay
b. Nêu các phương án tính thu nhập bằng VND của công ty
c. Là nhà kinh doanh Ngân hàng bạn chọn phương án nào? Vì sao? lOMoARcPSD| 42676072
Bài 9: Một công ty xuất nhập khẩu đồng thời cùng một lúc nhận được 120 triệu JPY
và phải thanh toán 1,4 triệu SGD tiền hàng nhập khẩu. Các thông số thị trường hiện hành ngoại hối như sau: Tại Hà Nội: USD/VND = 13.995 - 14.007 Tại Singapore USD/SGD = 1,7647 - 1,7653
Tại Tokyo USD/ JPY = 121, 12 - 121, 34 Yêu cầu:
a.Tính các tỷ giá SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY
b. Trình bày các phương án tính thu nhập của công ty bằng VND
c. Là nhà kinh doanh Ngân hàng bạn chọn phương án nào? Vì sao?
Bài 10: Một công ty xuất nhập khẩu đồng thời cùng một lúc nhận được tiền hàng
xuất khẩu là 100.000 EUR và phải thanh toán tiền hàng nhập khẩu là 120.000 AUD.
Các thông số thị trường hiện hành như sau:
Tỷ giá giao ngay S(AUD/USD) = 0,6714/23
Tỷ giá giao ngay S( EUR/USD) = 1,1612/22
Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 15.437/48 Yêu cầu:
a/ Tính tỉ giá chéo giao ngay b/ Nêu các phương án tính thu nhập
bằng VND của Công ty c/ Là nhà kinh doanh Ngân hàng bạn chọn phương án nào? Vì sao? Bài làm Bài 1:
a. Xác định lợi thế cạnh tranh của các quốc gia cho trong mô hình trên.
Các quốc gia nên xuất nhập khẩu mặt hàng nào? Tại sao? 4 lOMoARcPSD| 42676072
Theo công thức tính lợi thế so sánh của David Ricardo, ta có:
Chi phí sản xuất 1 đơn vị X ở quốc gia I Chi phí sản xuất 1 đơn vị Y ở quốc gia I =
Chi phí sản xuất 1 đơn vị X ở quốc gia II Chi phí sản xuất 1 đơn vị Y ở quốc gia II 1/ (1/3) = (1/2) / (1/2)
Ta thấy: (Chi phí sản xuất 1 đơn vị X ở quốc gia I) / (Chi phí sản xuất 1 đơn vị
X ở quốc gia II) =3 > (Chi phí sản xuất 1 đơn vị Y ở quốc gia I) / (Chi phí sản xuất 1
đơn vị Y ở quốc gia II)=1 Như vậy:
Quốc gia I sẽ có lợi thế so sánh về mặt hàng Y
Quốc gia II sẽ có lợi thế so sánh về mặt hàng X
Từ đó, ta có thể thấy Quốc gia I nên xuất khẩu mặt hàng Y và nhập khẩu mặt hàng
X. Quốc gia II nên xuất khẩu mặt hàng X và nhập khẩu mặt hàng Y.
Bởi vì: Quốc gia I sẽ có lợi thế so sánh khi đem mặt hàng Y ra để trao đổi nhận mặt
hàng X. Tương tự như vậy, quốc gia II cũng sẽ có lợi thế so sánh khi mang mặt hàng
X ra trao đổi để nhận mặt hàng Y.
b. Xác định tỷ lệ trao đổi để cả 2 quốc gia cùng có lợi:
Quốc gia I: trước khi có mậu dịch: 1X=2Y
Yêu cầu xuất khẩu Y : 2Y>1X
Quốc gia II: Trước khi có mậu dịch: 3X = 2Y lOMoARcPSD| 42676072
Yêu cầu xuất khẩu X : 3X> 2Y Từ
đó ta có tỷ lệ trao đổi quốc tế là: 2Y< 3X< 6Y
c. Để lợi ích của 2 quốc gia là ngang bằng nhau thì:
Giả sử ta chọn khung: 3X= 4Y Thì:
Quốc gia I: sản xuất 6Y mà chỉ lấy 4Y đi đổi lấy 3X thì sẽ lợi được 2Y
Quốc gia II : sản xuất 3X đem đổi lấy 4Y thì sẽ lợi được 2Y
Như vậy, để lợi ích của 2 quốc gia ngang bằng nhau thì tỷ lệ trao đổi là 3X=4Y Bài 2:
a. Hãy tính số VND sau khi quy đổi để đầu tư là bao nhiêu?
Lấy từ nguồn thu USD đổi sang EUR , còn lại đổi sang VND: Ta
có: USD/EUR=0,8640/42 =>EUR/USD = :
=>Tỷ giá mua EUR/USD của doanh nghiệp là 1 EUR =USD
Để mua được 50.000 EUR cần số USD là: 50.000 : 0,8640 = 57870,37 USD
Số USD còn thừa đổi sang VND là: 62.129,63 x 20800 = 1.292.296,63 USD Ta có: USD/VND = 20.800/60
=>Số USD còn thừa đổi sang VND là: 62129,63 x 20800 = 1.292.296.304 VND
b. Giả sử so với năm trước, đồng việt nam mất giá 10% so với USD, hãy tính
số VND mà doanh nghiệp Việt Nam bị thiệt khi đổi số USD nói trên ra VND?
VND mất giá thì 1 USD được nhiều VND hơn
VND tăng giá thì 1USD được ít VND hơn
Vậy khi chuyển 62129,63 USD còn lại sang VND để thực hiện đầu tư xây dựng
cơ bản thì số VND sẽ là:
62129,63 x 20800 x 0,9 = 1.163.066.673,6 VND 6 lOMoARcPSD| 42676072
Số VND bị thiệt là: 1.292.296.304 - 1.163.066.673,6129,229 triệu Bài 3:
a. Tính các tỷ giá
• Đối với tỷ giá AUD/EUR Ta có: AUD/USD = 0,6714 : 0,6723 EUR/USD = 1,1612 : 1,1622
Ta thấy: USD là đồng định giá, AUD & EUR là đồng yết giá +) Tỷ
giá mua AUD/EUR của ngân hàng là:
AUD/EUR =0,6714 : 1,1622 = 0,5777 +)
Tỷ giá bán AUD/EUR của ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6723 : 1,1612 = 0,5789
=>Tỷ giá AUD/EUR của ngân hàng là: AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
• Đối với tỷ giá AUD/VND Ta có: AUD/USD = 0,6714 : 0,6723 USD/VND = 20.600 : 20.680
=>USD vừa là đồng yết giá, vừa là đồng định giá
+) Tỷ giá mua AUD/VND của ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6714 x 20.600 =13830,84 +)
Tỷ giá bán AUD/VND của ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6723 x 20.680 = 13903,164
=> Tỷ giá AUD/VND của ngân hàng là:
AUD/VND = 13830,84 / 13903,164
• Đối với tỷ giá EUR/VND Ta có: EUR/USD = 1,1612 : 1,1622 USD/VND = 20.600 : 20.680 lOMoARcPSD| 42676072
+) Tỷ giá mua EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND= 1,1612 x 20.600 = 23920,72
+) Tỷ giá bán EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND= 1,1622 x 20.680= 24034,296
=>Tỷ giá EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND = 23920,72 / 24034,296
b.Ta có 3 phương án:
PA1: Bán EUR để mua đủ 100.000 AUD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư PA2:
Bán 80.000 EUR để lấy AUD. Số AUD còn lại sau khi thanh toán hết nợ sẽ đổi sang VND để đầu tư.
PA3: Bán 80.000 EUR để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 100.000 AUD
PA1: Bán EUR để mua đủ 100.000 AUD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư
Ta có AUD/EUR = 0,5777 : 0,5789
=>Doanh nghiệp mua 1AUD là: 0,5789EUR
Nên để mua đủ 100.000 AUD cần số tiền EUR là: 100,000 x 0,5789 = 57.890 EUR
=> Số EUR còn thừa là: 80.000-57.890 = 22.110EUR
TA có: EUR/VND = 23920,72 : 24034,296
Tỷ giá mua EUR/VND của ngân hàng là: 1 EUR = 23920,72 VND Số
VND sau khi quy đổi thu được là:
22.110 x 23920,72 = 528.887.119,2 VND
• PA2: Bán 80.000 EUR để lấy AUD. Số AUD còn lại sau khi thanh toán hết nợ
sẽ đổi sang VND để đầu tư. Ta có: AUD/EUR = 0,5777 : 0,5789 8 lOMoARcPSD| 42676072 =>EUR/AUD= x
Tỷ giá mua EUR/AUD của ngân hàng là : 1EUR=AUD
Doanh nghiệp bán 80.000 EUR sẽ được số tiền AUD là:
80.000 : 0,5789=138.193,1249 AUD
Số AUD còn thừa ra là: 138.193,1249 – 100.000 = 38.193,1249 AUD Ta có:
AUD/VND = 13830,84 : 13903,164
Doanh nghiệp mua 1 AUD với giá là 13903,164 VND
=>Số VND thu được sau khi quy đổi là: 38.193,1249 x 13 903,164 =531.005.279,1572 VND
• PA3: Bán 80.000 EUR để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 100.000 AUD
Ta có: EUR/VND = 23 920, 72 : 24034,296
Doanh nghiệp bán 1 EUR với giá là 23 920, 72 VND
Nên doanh nghiệp bán 80.000 EUR sẽ được số VND là: 80.000 x 23920,72 = 1.913.657.600 VND
Ta có: AUD/VND = 13830,84 :13903,164
=>Doanh nghiệp mua 1AUD với giá là 13903,164 VND Để
mua 100.000 AUD cần số VND là:
100.000 x 13903,164 = 1.390.316.000 VND =>Số VND thu được là:
1.913.657.600 – 1.390.316.000 = 523.341.600 VND
c. Nếu là nhà kinh doanh nên chọn phương án 2 vì số VND thu được là nhiều nhất Bài 4:
a. Tính các tỷ giá SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY Đối với tỷ giá SGD/VND: lOMoARcPSD| 42676072
Ta có: USD/ VND = 13.995 - 14.007 USD/SGD = 1,7647 - 1,7653
Ta thấy, USD là đồng yết giá, VND và SGD là đồng định giá
SGD/VND là tỷ giá của 2 đồng định giá:
+) Tỷ giá mua của ngân hàng là: SGD/VND= 13.995 : 1,7653= 7927,8310
+) Tỷ giá bán của ngân hàng là: SGD/VND = 14.007:1,7647 =7937.3265
=>Tỷ giá SGD/VND của ngân hàng là : SGD/VND=7937.3265 / 7927,8310
Đối với tỷ giá JPY/VND: Ta có: USD/VND : 13.995 – 14.007 USD/JPY = 121,12 – 121,34
Ta thấy, USD là đồng yết giá, VND và JPY là đồng định giá
+) Tỷ giá mua JPY/VND của ngân hàng là: JPY/VND = 13.995 : 121,34=115,3371
+) Tỷ giá bán JPY/VND của ngân hàng là JPY/VND = 14.007 : 121,12=115,6456 =>Tỷ
giá JPY/VND của ngân hàng là: JPY/VND= 115,3371 / 115,6456
Đối với tỷ giá SGD/JPY:
Ta có: USD/SGD = 1,7647 – 1,7653 USD/JPY = 121,12 – 121,34
Ta thấy, USD là đồng yết giá, SGD và JPY là đồng định giá
+) Tỷ giá mua SGD/JPY của ngân hàng là : SGD/JPY = 121,12 : 1,7673=68,6116
+) Tỷ giá bán SGD/JPY của ngân hàng là: SGD/JPY = 121,34 : 1,7647 = 68,7596 10 lOMoARcPSD| 42676072
Tỷ giá SGD/JPY của ngân hàng là: SGD/JPY= 68,6116 / 68,7596
b. Trình bày các phương án tính thu nhập của Công ty bằng VND Có 3 phương án: -
PA1: Bán JPY để mua đủ 1,6 triệu SGD. Số còn lại chuyển sang VND đểđầu tư -
PA2: Bán 140 triệu JPY để lấy SGD. Số SGD còn lại sau khi thanh toán
hếtnợ sẽ đổi sang VND để đầu tư -
PA3: Bán 140 triệu JPY để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 1,6 triệu SGD
PA1: Bán JPY để mua đủ 1,6 triệu SGD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư
Ta có: SGD/JPY = 68,6116 : 68,7596
=>Doanh nghiệp mua 1SGD là 68,7596JPY
Để mua đủ 1,6 triệu SGD cần số tiền JPY là 1,6 x x 68,7596 = 110.015.360 JPY
Số JPY còn thừa là : 140. – 110.015.360 = 29.984.640 JPY
Ta có: JPY/VND = 115,3371 / 115,6456
Tỷ giá bán JPY/VND của ngân hàng là : 1JPY = 115,6456 VND Số
VND sau khi quy đổi được là :
29.984.640 x 115,6456 = 3.467.591.684 VND
PA2: Bán 140 triệu JPY để lấy SGD. Số SGD còn lại sau khi thanh toán hết nợ sẽ
đổi sang VND để đầu tư
Ta có SGD/JPY = 68,6116 / 68, 7596 JPG/SGD= :
=>Tỷ giá mua JPY/SGD của ngân hàng là : 1JPY = SGD
Doanh nghiệp bán 140 triệu JPY sẽ được số tiền SGD là : 140.000.000 : 68,7596 = 2.036.079, 326 SGD
Số SGD thừa ra là: 2.036.079,326 – 1.600.000 = 436.079,326 SGD
Ta có SGD/VND = 7.927,8310 : 7.937,3265
Doanh nghiệp mua 1SGD với giá là 7.937,3265 VND lOMoARcPSD| 42676072
=>Số VND thu được sau khi quy đổi là: 436.079,326 x 7.937,3265 = 3.461.303.990 VND
PA3: Bán 140 triệu JPY để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 1,6 triệu SGD
Ta có: JPY/VND = 115,3371 / 115,6456
Doanh nghiệp bán 1 JPY với giá là 115,3371 VND
=>Doanh nghiệp bán 140 triệu JPY sẽ được số VND là : 140.000.000 x 115,3371 = 16.147.194.000 VND
Ta có: SGD/VND = 7.927,8310 : 7.937,3265
Doanh nghiệp mua 1SGD với giá là: 7.937,3265 VND
Để mua 1,6 triệu SGD cần số VND là : 1.600.000 x 7.937, 3265 = 12.699.722.400 VND
Vậy số VND thu được là: 16.147.194.000 - 12.699.722.400 = 3.447.471.600 VND
c. Là nhà kinh doanh Ngân hàng bạn chọn phương án nào? Vì sao? =>Nếu là
nhà kinh doanh ngân hàng chọn phương án 1 vì số VND thu được là nhiều nhất. Bài 5:
a. Tính tỷ giá chéo giao ngay:
Đối với tỷ giá AUD/EUR: Ta có:
S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622 Ta
thấy USD là đồng định giá, AUD và EUR là đồng yết giá +) Tỷ
giá mua AUD/EUR của ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6714 : 1,1622 = 0,5777 +)
Tỷ giá bán AUD/EUR của ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6723 : 1,1612 = 0,5789 =>
Tỷ giá AUD/EUR của ngân hàng là: 12 lOMoARcPSD| 42676072 AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
Đối với tỷ giá AUD/VND Ta có:
S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
=> USD vừa là đồng yết giá, vừa là đồng định giá +) Tỷ giá
mua AUD/VND của ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6714 x 15.437 = 10.364,4018 +)
Tỷ giá bán AUD/VND của ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6723 x 15.448 = 10385,6904
=>Tỷ giá AUD/VND của ngân hàng là: AUD/VND =
10.364,4018 / 10385,6904 Đối với tỷ giá EUR/VND: Ta có:
S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
Ta thấy USD vừa là đồng định giá vừa là đồng yết giá +)
Tỷ giá mua EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1612 x 15.437 = 17.925,4444 +)
Tỷ giá bán EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1622 x 15.448 = 17.953,6656 =>Tỷ giá
EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
b. Nêu các phương án tính thu nhập bằng VND của Công ty lOMoARcPSD| 42676072
PA1: Bán EUR để mua đủ 100.000AUD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư PA2:
Bán 50.000 EUR để lấy AUD. Số AUD còn lại sau khi thanh toán hết nợ sẽ đổi sang VND để đầu tư
PA3: Bán 50.000 EUR để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 100.000 AUD
• PA1: Bán EUR để mua đủ 100.000AUD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư
Ta có: AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
=>Doanh nghiệp mua 1AUD là 0,5789EUR
Để mua đủ 100.000 AUD cần số tiền EUR là : 100.000 x 0,5789 = 57.890 EUR
=> Số tiền EUR cần bù thêm là: 57.890 – 50.000 = 7.890 EUR
Ta có: EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
Tỷ giá bán EUR/VND của ngân hàng l: 1 EUR= 17.953,6656 VND Số
VND sau khi quy đổi thu được là:
7.890 x 17.953,6656 = 141.654.421,5840 VND
• PA2: Bán 50.000 EUR để lấy AUD. Số AUD còn lại sau khi thanh toán hết nợ
sẽ đổi sang VND để đầu tư
Ta có: AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789 EUR/AUD = :
Tỷ giá mua EUR/AUD của ngân hàng là: 1 EUR=
Doanh nghiệp bán 50.000EUR sẽ được số tiền AUD là :
50.000 : 0,5789 = 86.370,7031 AUD
Số AUD cần bù thêm là: 100.000 – 86.370,7031 = 13.629, 2969 AUD
Ta có: AUD/VND = 10.364,4018 / 10385,6904
Doanh nghiệp mua 1AUD với giá là 10385,6904 VND =>Số
VND thu được sau khi quy đổi là:
13.629, 2969 x 10385,6904 =141.549.657,9731 VND 14 lOMoARcPSD| 42676072
• PA3: Bán 50.000 EUR để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 100.000 AUD
Ta có: EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
Doanh nghiệp bán 1EUR với giá là 17.925,4444 VND
Doanh nghiệp bán 50.000 EUR sẽ được số VND là: 50.000 x 17.925,4444 = 896.272.220,000 VND
Ta có: AUD/VND = 10.364,4018 / 10385,6904
=>Doanh nghiệp mua 1AUD với giá là: 10385,6904 VND Để
mua 100.000 AUD cần số VND là:
100.000 x 10385,6904 = 1.038.569.040 VND =>Số VND cần bù thêm là:
1.038.569.040 - 896.272.220 = 142.296.820 VND
c. Là nhà kinh doanh ngân hàng bạn chọn phương án nào? Vì sao?
Là nhà kinh doanh ngân hàng, nên chọn phương án 2 vì số VND cần bù thêm là ít nhất. Bài 6:
b. Lấy từ nguồn thu USD đổi sang EUR, còn lại đổi sang VND:Ta có:
USD/EUR = 0,8640/42 =>EUR/USD = :
Tỷ giá mua EUR/USD của doanh nghiệp là 1 EUR = USD
Để mua được 50.000EUR cần số USD là: 50.000 : 0,8640 = 57870,37 USD
Số USD còn thừa là: 150.000 – 57870,37 = 92129,63 USD Ta có: USD/VND = 20.800/60
=>Số USD còn thừa đổi sang VND là: 92129,63 x 20.800 = 1.916.296.304 VND
c. Ta có: VND mất giá thì 1 USD được nhiều VND hơn lOMoARcPSD| 42676072
VND tăng giá thì 1 USD được ít VND hơn
Vậy khi chuyển 92129,63 USD còn lại sang VND để thực hiện đầu tư xây dựng cơ
bản thì số VND sẽ là: 92129,63 x 20.800 x 0,9= 1.724.666.674 VND Số VND bị thiệt
là: 1.916.296.304 - 1.724.666.674 = 191.629.630 VND Bài 7: USD/ VND = 13.995 -14.007 USD/SGD= 1,7647- 1,7653 USD/JPY = 121,12 - 121, 34
a/ Tính các tỉ giá SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY
Đối với tỷ giá SGD/VND Ta có: USD/ VND = 13.995 -14.007 USD/SGD= 1,7647- 1,7653
Ta thấy: USD là đồng yết giá, VND và SGD là đồng định giá +)Tỷ giá
mua SGD/VND của ngân hàng là:
SGD/VND = 13.995 : 1,7653 = 7.927,8310 +)Tỷ
giá bán SGD/VND của ngân hàng là:
SGD/VND = 14.007 : 1,7647 = 7.937,3265 =>Tỷ
giá SGD/VND của ngân hàng là:
SGD/VND = 7.927,8310 / 7.937,3265 •
Đối với tỷ giá JPY/VND Ta có: USD/ VND = 13.995 -14.007 USD/JPY = 121,12 - 121, 34 16 lOMoARcPSD| 42676072
=>USD là đồng yết giá, VND và JPY là đồng định giá +)Tỷ giá
mua JPY/VND của ngân hàng là:
JPY/VND = 13.995 : 121,34 = 115,3371 +)Tỷ
giá bán JPY/VND của ngân hàng là:
JPY/VND = 14.007 : 121,12 = 115, 6456 =>Tỷ
giá JPY/VND của ngân hàng là:
JPY/VND = 115,3371 / 115, 6456 •
Đối với tỷ giá SGD/JPY Ta có: USD/JPY = 121,12 - 121, 34 USD/SGD= 1,7647 - 1,7653
=>USD là đồng yết giá, SGD và JPY là đồng định giá +)Tỷ giá
mua SGD/JPY của ngân hàng là:
SGD/JPY = 121,12 : 1,7653 = 68,6116 +)Tỷ
giá bán SGD/JPY của ngân hàng là:
SGD/JPY = 121,34 : 1,7647 = 68,7596 =>
Tỷ giá SGD/JPY của ngân hàng là: SGD/JPY = 68,6116 / 68,7596
b/ Trình bày các phương án tính thu nhập của Công ty bằng VND Ta có 3 phương án:
+) PA1: Bán JPY để mua đủ 1,2 triệu SGD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư +)
PA2: Bán 100 triệu JPY để lấy SGD. Số SGD còn lại sau khi thanh toán hết nợ sẽ đổi sang VND để đầu tư.
+)PA3: Bán 100 triệu JPY để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 1,2 triệu SGD
• PA1: Bán JPY để mua đủ 1,2 triệu SGD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư Ta có: lOMoARcPSD| 42676072 SGD/JPY = 68,6116 / 68,7596
=>Doanh nghiệp mua 1SGD là 68,7596 JPY Để
mua đủ 1,2 triệu SGD số tiền JPY cần là:
1,2.10^6 x 68,7596 = 82.511.520 JPY
=>Số tiền JPY thừa là: 100.10^6 – 82.511.520 = 17.488.480 JPY Ta có :
JPY/VND = 115,3371 / 115, 6456
Tỷ giá bán JPY/VND của ngân hàng là: 1JPY = 115,6456VND Số
VND sau khi quy đổi thu được là:
17.488.480 x 115,6456 = 2.022.465.763 VND
• PA2: Bán 100 triệu JPY để lấy SGD. Số SGD còn lại sau khi thanh toán hết nợ sẽ
đổi sang VND để đầu tư. Ta có:
SGD/JPY = 68,6116 / 68,7596 =>JPY/SGD = :
Tỷ giá mua JPY/SGD của ngân hàng là 1JPY = SGD
Doanh nghiệp bán 100 triệu JPY sẽ được số tiền SGD là:
100.000.000 : 68,7596 = 1.454.342,38 SGD Số
SGD còn thừa ra là: 1.454.342,38 - 1.200.000 = 254.342,38 SGD Ta có:
SGD/VND = 7.927,8310 / 7.937,3265
Doanh nghiệp mua 1SGD có giá là 7.937,3265 VND
=>Số VND thu được sau khi quy đổi là :
254.342,38 x 7.937,3265 = 2.018.798.513 VND
• PA3: Bán 100 triệu JPY để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 1,2 triệu SGD 18 lOMoARcPSD| 42676072
Ta có: JPY/VND = 115,3371 / 115, 6456
Doanh nghiệp bán 1 JPY với giá là 115,3371 VND
Doanh nghiệp bán 100 triệu JPY sẽ được số VND là
100.000.000 x 115,3371 = 11.533.710.000 VND
Ta có: SGD/VND = 7.927,8310 / 7.937,3265
=>Doanh nghiệp mua 1SGD với giá là: 7.937,3265 VND Để
mua 1,2 triệu SGD số VND cần là:
1.200.000 x 7.937,3265 = 9.524.791.800 VND =>Số VND thu được là:
11.533.710.000 - 9.524.791.800 = 2.008.918.200 VND
c/ Là nhà kinh doanh Ngân hàng bạn chọn phương án nào? Vì sao?
Là nhà kinh doanh ngân hàng nên chọn phương án 3 vì số VN xuất ra là ít nhất. Bài 8:
a. Tính tỷ giá chéo giao ngay:
Đối với tỷ giá AUD/EUR: Ta có:
S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622 Ta
thấy USD là đồng định giá, AUD và EUR là đồng yết giá +) Tỷ
giá mua AUD/EUR của ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6714 : 1,1622 = 0,5777 +)
Tỷ giá bán AUD/EUR của ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6723 : 1,1612 = 0,5789 =>
Tỷ giá AUD/EUR của ngân hàng là: AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
Đối với tỷ giá AUD/VND Ta có:
S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723 lOMoARcPSD| 42676072
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
=> USD vừa là đồng yết giá, vừa là đồng định giá +) Tỷ giá
mua AUD/VND của ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6714 x 15.437 = 10.364,4018 +)
Tỷ giá bán AUD/VND của ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6723 x 15.448 = 10385,6904
=>Tỷ giá AUD/VND của ngân hàng là: AUD/VND = 10.364,4018 / 10385,6904
Đối với tỷ giá EUR/VND: Ta có:
S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
Ta thấy USD vừa là đồng định giá vừa là đồng yết giá
+) Tỷ giá mua EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1612 x 15.437 = 17.925,4444 +)
Tỷ giá bán EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1622 x 15.448 = 17.953,6656 =>Tỷ giá
EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
b. Ta có 3 phương án:
PA1: Bán EUR để mua đủ 80.000 AUD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư. PA2:
Bán 60.000 EUR để lấy AUD. Số AUD còn lại sau khi thanh toán hết nợ sẽ đổi sang VND để đầu tư
PA3: Bán 60.000 EUR để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 80.000 AUD
• PA1: Bán EUR để mua đủ 80.000 AUD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư. Ta có: AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789 20 lOMoARcPSD| 42676072
=>Doanh nghiệp mua 1 AUD là 0,5789 EUR Để
mua đủ 80.000 AUD cần số tiền EUR là: 80.000 x 0,5789 = 46.312 EUR
=>Số EUR còn thừa là: 60.000 - 46.312 = 13.688 EUR
Ta có: EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
Tỷ giá bán EUR/VND của doanh nghiệp là: 1EUR = 17.925,4444 VND Số
VND doanh nghiệp thu được sau khi quy đổi thu được là:
13.688 x 17.925,4444 = 245.363.482,9 VND
• PA2: Bán 60.000 EUR để lấy AUD. Số AUD còn lại sau khi thanh toán hết nợ sẽ
đổi sang VND để đầu tư Ta có:
AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789 =>EUR/AUD = :
Tỷ giá mua EUR/AUD của ngân hàng là: 1 EUR=AUD
Doanh nghiệp bán 50.000 EUR sẽ được số tiền AUD là :
60.000 : 0,5789 = 103.644,8437 AUD Số AUD
sau khi thanh toán dư ra là: 103.644,8437 –
80.000 = 23.644,8437 AUD Ta có:
AUD/VND = 10.364,4018 / 10385,6904
Doanh nghiệp bán 1 AUD với giá là 10.364,4018 VND =>Số
VND doanh nghiệp thu được sau khi quy đổi là:
23.644,8437 x 10.364,4018 = 245.064.660,6 VND
• PA3: Bán 60.000 EUR để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 80.000 AUD Ta có:
EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656 Doanh
nghiệp bán 1EUR với giá là : 17.925,4444 VND lOMoARcPSD| 42676072
Nên doanh nghiệp bán 60.000 EUR sẽ được số VND là:
60.000 x 17.925,4444 = 1.075.526.664 VND Ta có:
AUD/VND = 10.364,4018 / 10385,6904 =>Doanh
nghiệp mua 1AUD với giá là 10385,6904 VND Để mua
80.000 AUD cần số VND là:
80.000 x 10385,6904 = 830. 855.232 VND
=>Số VND doanh nghiệp thu được sau khi thanh toán hết là:
1.075.526.664 - 830. 855.232 = 244.671.432 VND
c/ Là nhà kinh doanh ngân hàng bạn chọn phương án nào? Vì sao?
Nếu là nhà kinh doanh ngân hàng nên chọn phương án 3 vì số VND mà ngân
hàng cần thanh toán trong trao đổi là ít nhất. Bài 9 tương tự Bài 4 & 7
a/ Tính các tỉ giá SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY
Đối với tỷ giá SGD/VND Ta có: USD/ VND = 13.995 -14.007 USD/SGD= 1,7647- 1,7653
Ta thấy: USD là đồng yết giá, VND và SGD là đồng định giá +)Tỷ giá
mua SGD/VND của ngân hàng là:
SGD/VND = 13.995 : 1,7653 = 7.927,8310 +)Tỷ
giá bán SGD/VND của ngân hàng là:
SGD/VND = 14.007 : 1,7647 = 7.937,3265 =>Tỷ
giá SGD/VND của ngân hàng là:
SGD/VND = 7.927,8310 / 7.937,3265 •
Đối với tỷ giá JPY/VND 22 lOMoARcPSD| 42676072 Ta có: USD/ VND = 13.995 -14.007 USD/JPY = 121,12 - 121, 34
=>USD là đồng yết giá, VND và JPY là đồng định giá +)Tỷ giá
mua JPY/VND của ngân hàng là:
JPY/VND = 13.995 : 121,34 = 115,3371 +)Tỷ
giá bán JPY/VND của ngân hàng là:
JPY/VND = 14.007 : 121,12 = 115, 6456 =>Tỷ
giá JPY/VND của ngân hàng là:
JPY/VND = 115,3371 / 115, 6456 •
Đối với tỷ giá SGD/JPY Ta có: USD/JPY = 121,12 - 121, 34 USD/SGD= 1,7647 - 1,7653
=>USD là đồng yết giá, SGD và JPY là đồng định giá +)Tỷ giá
mua SGD/JPY của ngân hàng là:
SGD/JPY = 121,12 : 1,7653 = 68,6116 +)Tỷ
giá bán SGD/JPY của ngân hàng là:
SGD/JPY = 121,34 : 1,7647 = 68,7596 =>
Tỷ giá SGD/JPY của ngân hàng là: SGD/JPY = 68,6116 / 68,7596
b/Trình bày các phương án tính thu nhập của công ty bằng VND
PA1: Bán JPY để mua đủ 1,4 triệu SGD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư PA2:
Bán 120 triệu JPY để lấy SGD. Số SGD còn lại sau khi thanh toán hết nợ sẽ đổi sang VND để đầu tư
PA3: Bán 120 triệu JPY để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 1,4 triệu SGD c/ Là
nhà kinh doanh Ngân hàng bạn nên chọn phương án nào? Vì sao? lOMoARcPSD| 42676072
Bài 10 tương tự bài 5 & 8 a/
Tính tỷ giá chéo giao ngay
Đối với tỷ giá AUD/EUR: Ta có:
S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622 Ta
thấy USD là đồng định giá, AUD và EUR là đồng yết giá +) Tỷ
giá mua AUD/EUR của ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6714 : 1,1622 = 0,5777
+) Tỷ giá bán AUD/EUR của ngân hàng là:
AUD/EUR = 0,6723 : 1,1612 = 0,5789 =>
Tỷ giá AUD/EUR của ngân hàng là: AUD/EUR = 0,5777 / 0,5789
Đối với tỷ giá AUD/VND Ta có:
S(AUD/USD) = 0,6714/23 = 0,6714 : 0,6723
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
=> USD vừa là đồng yết giá, vừa là đồng định giá +) Tỷ giá
mua AUD/VND của ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6714 x 15.437 = 10.364,4018 +)
Tỷ giá bán AUD/VND của ngân hàng là:
AUD/VND = 0,6723 x 15.448 = 10385,6904
=>Tỷ giá AUD/VND của ngân hàng là: AUD/VND = 10.364,4018 / 10385,6904
Đối với tỷ giá EUR/VND: Ta có:
S(EUR/USD) = 1,1612/22 = 1,1612 : 1,1622 24 lOMoARcPSD| 42676072
S(USD/VND) = 15.437/48 = 15.437 : 15.448
Ta thấy USD vừa là đồng định giá vừa là đồng yết giá +) Tỷ giá
mua EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1612 x 15.437 = 17.925,4444 +)
Tỷ giá bán EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND = 1,1622 x 15.448 = 17.953,6656 =>Tỷ giá
EUR/VND của ngân hàng là:
EUR/VND = 17.925,4444 / 17.953,6656
b/Trình bày các phương án tính thu nhập của công ty bằng VND Ta có 3 phương án:
+) PA1: Bán EUR để mua đủ 120.000 AUD. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư +)
PA2: Bán 100.000 EUR để lấy AUD. Số AUD còn lại sau khi thanh toán hết nợ sẽ đổi sang VND để đầu tư.
+) PA3: Bán 100.000 EUR để lấy VND rồi dùng VND để mua đủ 120.000 AUD c/ Là
nhà kinh doanh Ngân hàng bạn nên chọn phương án nào? Vì sao?