lOMoARcPSD| 40551442
1.88. Hình thức trả lưởng theo sản phẩm gì? Hãy phân tích các điều kiện để thể trả
lương theo sản phẩm
Điều kiện trả lương theo sản phẩm Muốn tổ chức trả lương theo sản phẩm doanh nghiệp phải
chuẩn bị các điều kiện sau đây:
- Công tác chuẩn bị sản xuất
+ Chuẩn bị về nhân lực: Khi tổ chức trả lương theo sản phẩm, việc chuẩn bị về nhân lực là vấn đề
cần thiết con người yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất.Con người quán triệt chế
độ lương sản phẩm thì mới nâng cao tinh thần trách nhiệm tích cực và quyết tâm tạo điều kiện cần
thiết cho việc thực hiện chế độ lương sản phẩm. Để chuẩn bị tốt yếu tố con người cần phê phán
các ởng rụt rè, cầu toàn, khuynh hướng m bừa làm ẩu. Thiếu chuẩn bị điều kiện cần thiết,
thiếu chỉ đạo chặt chẽ gây hoang mang dao động cho công nhân. Phải giải thích giáo dục cho công
nhân hiểu rõ mục đích ý nghĩa của chế độ lương sản phẩm và cho họ thấy mục tiêu phấn đấu của
họ về sản lượng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất. Ngoài ra còn phải
bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ lao động tiền lương, cán bộ kỹ thuật, kiểm tra chất
lượng sản phẩm v.v...
+ Chuẩn bị về kế hoạch sản xuất: Kế hoạch sản xuất phải ràng cụ thể, phải tổ chức cung cấp
đầy đủ thường xuyên nguyên vật liệu, máy c thiết bị phương tiện phòng hộ lao động để công
nhân có thể sản xuất được liên tục.
- Xác định đơn giá lương sản phẩm:
Để thực hiện chế độ lương sản phẩm cần xác định đơn giá lương sản phẩm cho
chính xác trên cơ sở xác định cấp bậc công việc và định mức lao động chính xác.
+ Xác định cấp bậc công việc: muốn có đơn giá hợp lý, chính xác phải xác định đúng
đắn cấp bậc công việc. Nếu cấp bậc công việc được đánh giá cao hơn yêu cầu kỹ thuật
thì đơn giá sẽ cao hơn hoặc ngược lại - do đó nếu xí nghiệp chưa có cấp bậc công việc
thì phải xây dựng cấp bậc công việc, nếu có rồi thì phải rà soát lại để kịp thời sửa đổi
những cấp bậc công việc đã lạc hậu.
- Định mức lao động: Định mức lao động là thước đo tiêu chuẩn về lao động, đánh giá
kết quả lao động và tính đơn giá lượng. Nếu định mức lao động không phù hợp thì đơn
giá lương sẽ sai và tiền lương của công nhân sẽ tăng hoặc giảm không hợp lý. Do đó sẽ
không khuyến khích công nhân tăng năng suất lao động. Định mức lao động để trả lương
sản phẩm là mức lao động trung bình tiến tiến - do đó phải xây dựng định mức từ tình
hình thực tế sản xuất ở doanh nghiệp đã được chấn chỉnh. Các mức lao động đang áp
dụng [nếu có] phải kiểm tra lại để kịp thời sửa đổi những mức bất hợp lý không sát thực
tế sản xuất.
- Công tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm
Yêu cầu của chế độ lương sản phẩm là đảm bảo thu nhập tiền lương theo đúng số
lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành theo xác nhận của K.C.S, do đó cần phải
kiểm tra nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ nhằm đảm bảo sản xuất những sản phẩm
chất lượng tốt, tránh khuynh hướng chạy theo sản lượng để tăng thu nhập, làm ra
những sản phẩm sai, hỏng, không đúng quy cách và yêu cầu kỹ thuật đồng thời đảm
bảo việc trả lương cho công nhân đúng đắn kịp thời.
- Công tác tổ chức đời sống
Cần phải tổ chức tốt công tác đời sống làm cho công nhân yên tâm phấn khởi sản xuất
và phục vụ sản xuất. Đời sống của công nhân trước hết là vấn đề thu nhập tiền lương
lOMoARcPSD| 40551442
trong lao động, sinh hoạt đời sống của công nhân như: ăn, ở, đi lại... đều phải có kế
hoạch giải quyết tốt những vấn đề này sẽ tạo điều kiện cho công nhân yên tâm sản xuất
đạt năng suất cao nhất, chất lượng tốt. Đó chính là tính ưu việt của hình thức trả lương
theo sản phẩm làm cho công nhân tin tưởng sâu sắc vào đời sống của họ có liên quan
mật thiết với sự lao động trung thành của họ đối với xí nghiệp.
2.48.Nhận định đúng hay sai giải thích: “Trong trường hợp cầu nhân lực lớn hơn cung
nhân lực, tổ chức cần sử dụng các biện pháp, ngoại trừ cho các tổ chức khác thuê nhân lực” * Cầu
nhân lực lớn hơn cung nhân lực, lập kế hoạch cho thiếu hụt - Trì hoãn việc về hưu:
- Làm thêm giờ, tăng ca và gia công bên ngoài:
- Đào tạo nâng cao kỹ năng:
- Đề bạt người lao động trong tổ chức, bồi dưỡng để người lao động có thể đảm nhận
đượccông việc ở vị trí cao hơn.
- Hoạch định kế cận và quản lý- Thuê lao động tạm thời:
- Tuyển dụng người lao động mới từ ngoài tổ chức
2.171. Nhận định đúng hay sai và giải thích ngắn gọn: “Ăn trưa do DN đài thọ được coi là
1.42. Phân tích những lý do của việc thuyên chuyển từ phía DN, các dạng thuyên chuyển
Thuyên chuyển có thể được đề xuất từ phía doanh nghiệp (thuyên chuyển không tự
nguyện), cũng có thể được đề xuất từ phía người lao động với sự chấp thuận của doanh
nghiệp (thuyên chuyển tự nguyện) Từ phía doanh nghiệp, thuyên chuyển có thể được thực
hiện do những lý do sau:
- Để điều hòa nhân lực giữa các bộ phận hoặc để cắt giảm chi phí ở những bộ phậnmà
công việc kinh doanh đang bị suy giảm
- Để lấp các vị trí làm việc còn trống do các lý do như mở rộng sản xuất, chuyển đi,chết,
về hưu, chấm dứt hợp đồng…
- Để sửa chữa những sai sót trong bố trí lao động
Từ đó, có các dạng của thuyên chuyển như:
- Thuyên chuyển sản xuất: do nhu cầu của sản xuất, để điều hòa lao động để tránhphải
giãn thợ
- Thuyên chuyển thay thế: để lấp vào vị trí làm việc còn trống
- Thuyên chuyển sửa chữa sai sót: để sửa chữa các sai sót trong tuyển chọn hay bốtrí lao
động.
Xét về mặt thời gian, có hai dạng thuyên chuyển là:
- Thuyên chuyển tạm thời: thuyên chuyển trong một thời gian ngắn để điều hòa laođộng,
tận dụng lao động tạm thời…
- Thuyên chuyển lâu dài: thuyên chuyển trong một thời gian dài để đáp ứng nhu cầucủa
sản xuất, để sửa chữa sai sót trong bố trí lao động, để tận dụng năng lực của cán bộ…
2.91. Nhận định đúng hay sai: ”Anh Trí đang làm nv phòng kỹ thuật sx cty TNHH Ánh Mai,
nhưng do cty bị thu hồi giấy phép kinh doanh về mặt hàng mà anh đang phụ trách cty ko bố trí đc
vc làm, buộc anh phải đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, anh thể nhận được trợ cấp
thôi việc”
lOMoARcPSD| 40551442
2.112. Nhận định đúng hay sai và giải thích ngắn gọn “Nhu cầu được thỏa mãn sẽ làm nảy sinh
động lực làm việc”
1.79. Phân tích những tác dụng và ý nghĩa của đào tạo và phát triển đối với DN
2.83. Nhận định đúng hay sai “Thuyên chuyển chỉ có để do phía DN đề suất”
lOMoARcPSD| 40551442
Sai: Thuyên chuyển có thể được đề xuất từ phía doanh nghiệp (thuyên chuyển không tự
nguyện), cũng có thể được đề xuất từ phía người lao động với sự chấp thuận của doanh
nghiệp (thuyên chuyển tự nguyện)
2.186. Nhận định đúng-sai “quan hệ lao động cần phải duy trì cho đến khi người lao động
thôi không làm việc ở tổ chức nữa”
1.27. Phân tích các giải pháp trong trường hợp Dn đang cân đối cung-cầu nhân lực
Trong trường hợp này nhu cầu nhân lực cần thiết để hoàn thành khối lượng công việc,
số lượng sản phẩm hoặc dịch vụ kỳ kế hoạch bằng số lượng người hiện có của tổ chức.
Do đó, công việc cần làm trong trường hợp này là:
- Bố trí sắp xếp lại nhân lực trong nội bộ tổ chức
- Thực hiện hoạch định kế cận
- Thực hiện chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng cho người lao độngđể có thể áp
dụng những thành tựu mới của tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh.
- Đề bạt, thăng chức cho nhân viên dựa vào sự thực hiện công việc, tiến bộtrong nghề
nghiệp và yêu cầu của công việc
- Tuyển mộ nhân viên từ bên ngoài nhằm thay thế những người về hưu,chuyển đi nơi
khác, hoặc chết do ốm đau, tai nạn….
2.146. Nhận định đúng-sai: “đào tạo hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc
trước mắt liên qua tới việc nâng cao khả năng trí tuệ và cảm xúc cần thiết để thực hiện các cv tốt
hơn or mở ra cho họ những cv mới dựa trên cơ sở định hướng TL của tổ chức” Sai: Đào
tạo: (hay còn được gọi là đào tạo kỹ năng), được hiểu là hoạt động học tập nhằm giúp
cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình.
Nói một cách cụ thể đào tạo liên quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng đặc biệt,
nhằm thực hiện những công việc cụ thể một cách hoàn hảo hơn.
1.87. Hãy phân tích ưu-nhược điểm của hình htức trả lưởng theo tgian. Hình thức này được
áp dụng trong các trường hợp nào
2.72
. Nhận định đúng-sai:
“khi tuyển mộ lao động cần chất lượng cao, không nên chọn
vùng: thị trường lao động đô thị”
lOMoARcPSD| 40551442
2.142. Nhận định đúng-sai “ Việc đánh giá tất cả các nhân viên đều không đạt yêu cầu or tất
cả đều rất tốt là lỗi thiên kiến cần tránh trong đánh giá thực hiện cv” Sai Vì: Đây không phải lỗi
thiên kiến
lOMoARcPSD| 40551442
2.6. Nhận định đúng-sai: “Lười biếng bản tính của con người bình thường, họ chỉ muốn
làm việc ít. Đây là quan điểm của học thuyết Y?” Sai:
1.91. Hãy nêu mục tiêu của chương trình phúc lợi các nguyên tắc xd chương trình phúc lợi
là gì? DN có thể thực hiện các hình thức phúc lợi nào? Cho VD minh họa
lOMoARcPSD| 40551442
DN có thể thực hiện các hình thức phúc lợi nào? Cho VD minh họa
lOMoARcPSD| 40551442
2.62. Nhận định đúng-sai: “Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua hội chợ việc làm
không được sử dụng trong tuyển mộ từ bên trong tổ chức?”
lOMoARcPSD| 40551442
Đúng: Vì PP thu hút ứng viên thông qua hội chợ việc làm là hình thức tuyển mộ bên ngoài DN
2.99. Nhận định đúng-sai: “Yếu tố thuộc về môi trường nằm bên ngoài tổ chức và người lao
động không nên có tác dụng tạo động lực cho người lao động”
1.72. Cho biết phương pháp đánh giá thực hiện công việc nào. Phân tích các phương pháp
bản tường thuật.
1. Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa (phương pháp cho điểm)
2.Phương pháp danh mục kiểm tra
lOMoARcPSD| 40551442
3.Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng
4.Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi
5. Các phương pháp so sánh
a) Phương pháp xếp hạng
b) Phương pháp phân phối bắt buộc:
c) Phương pháp cho điểm:
d)Phương pháp so sánh cặp
lOMoARcPSD| 40551442
2.144. Nhận định đúng-sai: “Việc đánh giá tất cả nhân viên đều trung bình không ai tốt hẳn
cũng không ai yếu kém mọi người đều như nhau là lỗi xu hướng thái quá cần tránh trong đánh giá
thực hiện công việc?” Sai Vì:
2.134. Nhận định đúng-sai: “Thông qua đánh giá thực hiện cv giúp người lao động đưa ra
được định hướng mục tiêu nghề nghiệp”
Sai vì Đánh giá thực hiện CV không giúp người ld đưa ra định hướng mục tiêu nghề nghiệp
lOMoARcPSD| 40551442
1.8. Phân tích các hoạt động chủ yếu thuộc nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực. cho vd
minh họa
2.112. Nhận định đúng-sai: “Chỉ cần sd các công cụ hành chính-tổ chức đủ để tạo động
lực cho nhân viên trong tổ chức?”
2.104. Nhận định đúng-sai: “Theo 2 nhân tố của Herzberg thì chính sách quy định quản
lý của DN có tác dụng động viên người lao động”
1.21. Phân tích mối quan hệ giữa hoạch định nguồn nhân lực và kế hoạch sx kinh doanh của
DN
2.33 Nhận định đúng-sai: “Phương pháp sd c bản câu hỏi đc thiết kế sẵn (phiếu điều tra)
trong thu thập thông tin liên quan đến công việc sẽ cung cấp thông tin nhanh hơn và dễ thực hiện
hơn so với phương pháp phỏng vấn”
1.17 Phân tích ý nghĩa của phân tích công việc
2.85 Nhận định đúng-sai: “đề bạt cũng một trong những trường hợp đặc biệt của thuyên
chuyển”
2.9 Nhận định đúng-sai: “Việc sửa đổi một luật BHXH của ớc CHXH CN VIệt Nam
tác động tới hoạt động quản trị nhân lực của các DN hoạt động trong lãnh thổ ở VIệt Nam”
1.35 Trình bày các phương pháp tuyển mộ đối với nguồn bên ngoài ưu nhược điểm của
tuyển nguồn bên ngoài”
2.52 Nhận định đúng-sai: “Chiến lược nguồn nhân lực không ảnh hưởng đển chiến lược sx
kinh doanh của DN”
2.69 Nhận định đúng-sai: “Phỏng vấn theo nhóm là nhiều người phỏng vấn 1 người”
1.49 Nêu khái niệm động lực trong lao động? Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới động
lực trong lao động? cho VD
2.43 Nhận định đúng-sai: Cầu nhân lực số lượng cơ cấu nhân lực cần thiết để hoàn
thành số lượng sp dvụ or khối lượng công việc của tổ chức trong một thời kỳ nhất định”
2.65 Nhận định đúng-sai: “Phỏng vấn căng thẳng dễ làm cho ứng viên không thấy thoải mái,
căng thẳng về tâm lý”
1.18 Phân tích khái niệm công việc? Phân tích công việc do ai thực hiện? Vì sao?
2.105 Nhận định đúng-sai: “Bán cổ phần cho nhân viên là một trong những phương pháp tạo
động lực lao động?”
2.113 Nhận định đúng-sai: “Động lực lao động ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất làm
việc”
1.59 Có mấy công cụ tạo động lực trong lao động? Phân tích các công cụ tạo động lực
lOMoARcPSD| 40551442
2.187 Nhận định đúng-sai: “Tăng ờng trao đổi thông tin đối thoại là một trong những
giải pháp tối ưu nhằm duy trì quan hệ lao động lành mạnh”
2.25 Nhận định đúng-sai: “Nếu các thông tin phân tích được cung cấp để xác định mực lương
thưởng phù hợp với công việc thì phải thu thập thông tin mang tính định ợng về số lương nhiệm
vụ chính, thời gian phân bố cho từng nhiệm vụ, mức độ áp dụng của các kiến thức năng,
mực độ an toàn của điều kiện làm việc?”
Sai - Đây là cho quá trình tuyển dụng
1.96. Phân tích nội dung của quan hệ lao động theo quyền lợi của người lao động Phân
loại theo quyền lợi:
Theo cách này quan hệ lao động gồm có:
* Các quan hệ liên quan đến quyền lợi của người lao động như:
- Các quan hệ về quyền lợi vật chất: quy chế về tiền lương, tiền thưởng, hưu
trí…
- Các quan hệ liên quan đến quyền được nghỉ ngơi, bảo đảm an toàn và vệ
sinh lao động.
- Các quan hệ liên quan đến quyền lợi về hoạt động chính trị - xã hội: quyền
được thamgia công đoàn, nghiệp đoàn, được đình công…
2.103 Nhận định đúng-sai: “Theo thuyết 2 nhân tố Herzberg, những ảnh hưởng tích cực từ
công việc lên mỗi người, chẳng hạn một công việc có thể thú vị, đa dạng, sáng tạo thách thức…
thuộc về bản chất bên trong công việc là yếu tố để duy trì”
Sai nó là yếu tố tạo động lực làm việc thuộc bản chất bên trong công việc
2.46 Nhận định đúng-sai: “Dự đoán cung nhân lực từ bên ngoài chỉ nên tập trung vào biến
động mức sinh-tử, quy mô và cơ cấu dân số”
Sai - Khi dự đoán cung nhân lực từ bên ngoài cần phân tích các yếu tố: biến động mức
sinh, mức chết, qui và cơ cấu dân số; phân tích qui cấu lực lượng lao động hội;
phân tích chất lượng nguồn nhân lực; phân ch tình hình di dân tình hình lao động từ nước
ngoài về.
1.32 Phân tích sự tác động tuyển mộ đến các chức năng quản trị nhân lực khác
lOMoARcPSD| 40551442
2.188 Nhận định đúng-sai: “Tất cả sự bất bình của người lao động đều nảy sinh từ việc không
đạt được sự hài lòng về tiền lương”
Sai- Sự bất bình của người lao động còn nảy sinh từ nhiểu yếu tố khác nhau như môi
trường làm việc không hứng thú, phân biệt đối xử nam nữ sự không công bằng, chế độ thời
gian làm việc không hợp lý, công việc nhàm chán,...
2.158 Nhận định đúng-sai: “Phương pháp đào tạo theo ớng luân phiên, thuyên chuyển
công việc tại các khách sạn nhà hàng chỉ nên diễn ra tại ngoài nơi làm việc”
lOMoARcPSD| 40551442
Sai : Luân chuyển và thuyên chuyển công việc là phương pháp nằm trong các hình thức
đào tạo trong công việc
2.101 Nhận định đúng-sai: “Theo Maslow thì đại đa người lao động chỉ cần được thỏa mãn
các nhu cầu tối thiểu về ăn, mặc, ở, một số ít có yêu cầu về khẳng định bản thân”
Sai - Maslow cho rằng khi con người được thoả mãn bậc dưới đến một mức độ nhất
định thì tự nó nảy sinh các nhu cầu bậc cao hơn.
1.55. Phân tích sự tác động của các yếu tố thuộc về công việc tái tạo động lực cho người lao
động
Ba nhóm yếu tố chủ yếu tạo động lực cho người lao động:
2.180 Nhận định đúng-sai: “Lương sản phẩm lũy tiến thường áp dụng cho sản xuất theo dây
chuyền”
lOMoARcPSD| 40551442
Sai Chế độ lương này áp dụng cho công nhân sản xuất ở những khâu quan trọng, lúc sản
xuất khẩn trương để bảo đảm tính đồng bộ, những khâu năng suất tăng tính chất quyết
định đối việc hoàn thành chung kế hoạch của xí nghiệp.
2.191 Nhận định đúng-sai: “Người sử dụng lao động quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động trong trường hợp người lao động nữ thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy
thuốc”
Sai vì đây là 1 trong các Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
1.28 Khái niệm tuyển chọn nhân lực. Trình bày các phương pháp phỏng vấn thường dùng
tuyển chọn
Quá trình tuyển chọn nhân lực quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh
khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc, để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu
đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển mộ.
lOMoARcPSD| 40551442
lOMoARcPSD| 40551442
lOMoARcPSD| 40551442
2.153 Nhận định đúng-sai: “Phương pháp đào tạo theo kiểu học nghphương pháp đào
tạo hiệu quả và được sử dụng nhiều nhất trong các doanh nghiệp hiện nay”
Sai vì tùy theo quy mô, ngành nghề, điều kiện tài chính của từng công
ty sẽ áp dụng các phương pháp đào tạo khác nhau để đem đến hiệu quả.
2.55 Nhận định đúng-sai: “Khi hoạch định nguồn nhân lực, phải xem xét đến mức độ phức
tạp của sản phẩm, dịch vụ mà DN sẽ sản xuất và cung ứng”
Đúng hoạch định nguồn nhân lực cần xem xét thật kỹ mức độ phức tạp của sản phẩm
để xác định loại lao động với cơ cấu trình độ lành nghề phù hợp.
2.13. Nhận định đúng-sai: “Người đứng đầu trường phái cô điển trong quản lý con người là
Maslow”
lOMoARcPSD| 40551442
Sai Người đứng đầu trường phái này là Frederic Wilson Taylor (1856 – 1915), một kỹ
sư người Mỹ. Ngoài ra còn có H.Fayol, Gantt, Gilbreth và một số người khác
2.11. Nhận định đúng-sai: “Học thuyết X đã đưa ra phương thức quản trị nhân lực thực
hiện nguyên tắc thống nhất giữ mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của cá nhân
Sai của thuyết Y
1.89. Tiền thưởng ? Hãy nêu các hình thức tiền thưởng. Tổ chức công tác tiền thưởng
trong DN được triển khai như thế nào?
Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ
vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
Các hình thức tiền thưởng đang được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp hiện
nay là:
- Thưởng năng suất lao động cao
- Thưởng chất lượng sản phẩm tốt, giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng
- Thưởng tiết kiệm vật tư
- Thưởng sáng kiến
- Thưởng theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thưởng bảo đảm ngày công cao
- Thưởng về lòng trong thành và tận tâm với doanh nghiệp…Tổ chức công tác tiền
thưởng
Chỉ tiêu thưởng: gồm cả chỉ tiêu về số lượng và chất lượng. Yêu cầu các chỉ
tiêu xét thưởng này phải xác định chính xác và cụ thể
Điều kiện thưởng: nhằm xác định tiền đề để thực hiện khen thưởng cũng
như để đánh giá, kiểm tra việc thực hiện chỉ tiêu xét thưởng
Nguồn và mức thưởng: Nguồn tiền thưởng là nguồn có thể được dùng để
trả thưởng. Nói chung, nguồn tiền thưởng có thể lấy từ 3 nguồn sau: Quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi và giá trị làm lợi mang lại
Mức thưởng là giá trị bằng tiền để thưởng cho cá nhân hay tập thể khi hoàn thành chỉ tiêu
thưởng. Mức thưởng cao hay thấp là tùy vào nguồn tiền thưởng các mục tiêu cần khuyến khích.
2.59. Nhận định đúng-sai: “Khi DN thiếu hụt lao động thì việc tuyển dụng lao động mới
cách làm duy nhất”
Sai còn các cách sau:
- Trì hoãn việc về hưu:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
1.88. Hình thức trả lưởng theo sản phẩm là gì? Hãy phân tích các điều kiện để có thể trả lương theo sản phẩm
Điều kiện trả lương theo sản phẩm Muốn tổ chức trả lương theo sản phẩm doanh nghiệp phải
chuẩn bị các điều kiện sau đây:
- Công tác chuẩn bị sản xuất
+ Chuẩn bị về nhân lực: Khi tổ chức trả lương theo sản phẩm, việc chuẩn bị về nhân lực là vấn đề
cần thiết vì con người là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất.Con người có quán triệt chế
độ lương sản phẩm thì mới nâng cao tinh thần trách nhiệm tích cực và quyết tâm tạo điều kiện cần
thiết cho việc thực hiện chế độ lương sản phẩm. Để chuẩn bị tốt yếu tố con người cần phê phán
các tư tưởng rụt rè, cầu toàn, khuynh hướng làm bừa làm ẩu. Thiếu chuẩn bị điều kiện cần thiết,
thiếu chỉ đạo chặt chẽ gây hoang mang dao động cho công nhân. Phải giải thích giáo dục cho công
nhân hiểu rõ mục đích ý nghĩa của chế độ lương sản phẩm và cho họ thấy mục tiêu phấn đấu của
họ về sản lượng và năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất. Ngoài ra còn phải
bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ lao động tiền lương, cán bộ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng sản phẩm v.v...
+ Chuẩn bị về kế hoạch sản xuất: Kế hoạch sản xuất phải rõ ràng cụ thể, phải tổ chức cung cấp
đầy đủ thường xuyên nguyên vật liệu, máy móc thiết bị và phương tiện phòng hộ lao động để công
nhân có thể sản xuất được liên tục.
- Xác định đơn giá lương sản phẩm:
Để thực hiện chế độ lương sản phẩm cần xác định đơn giá lương sản phẩm cho
chính xác trên cơ sở xác định cấp bậc công việc và định mức lao động chính xác.
+ Xác định cấp bậc công việc: muốn có đơn giá hợp lý, chính xác phải xác định đúng
đắn cấp bậc công việc. Nếu cấp bậc công việc được đánh giá cao hơn yêu cầu kỹ thuật
thì đơn giá sẽ cao hơn hoặc ngược lại - do đó nếu xí nghiệp chưa có cấp bậc công việc
thì phải xây dựng cấp bậc công việc, nếu có rồi thì phải rà soát lại để kịp thời sửa đổi
những cấp bậc công việc đã lạc hậu.
- Định mức lao động: Định mức lao động là thước đo tiêu chuẩn về lao động, đánh giá
kết quả lao động và tính đơn giá lượng. Nếu định mức lao động không phù hợp thì đơn
giá lương sẽ sai và tiền lương của công nhân sẽ tăng hoặc giảm không hợp lý. Do đó sẽ
không khuyến khích công nhân tăng năng suất lao động. Định mức lao động để trả lương
sản phẩm là mức lao động trung bình tiến tiến - do đó phải xây dựng định mức từ tình
hình thực tế sản xuất ở doanh nghiệp đã được chấn chỉnh. Các mức lao động đang áp
dụng [nếu có] phải kiểm tra lại để kịp thời sửa đổi những mức bất hợp lý không sát thực tế sản xuất.
- Công tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm
Yêu cầu của chế độ lương sản phẩm là đảm bảo thu nhập tiền lương theo đúng số
lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành theo xác nhận của K.C.S, do đó cần phải
kiểm tra nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ nhằm đảm bảo sản xuất những sản phẩm có
chất lượng tốt, tránh khuynh hướng chạy theo sản lượng để tăng thu nhập, làm ra
những sản phẩm sai, hỏng, không đúng quy cách và yêu cầu kỹ thuật đồng thời đảm
bảo việc trả lương cho công nhân đúng đắn kịp thời.
- Công tác tổ chức đời sống
Cần phải tổ chức tốt công tác đời sống làm cho công nhân yên tâm phấn khởi sản xuất
và phục vụ sản xuất. Đời sống của công nhân trước hết là vấn đề thu nhập tiền lương lOMoAR cPSD| 40551442
trong lao động, sinh hoạt đời sống của công nhân như: ăn, ở, đi lại... đều phải có kế
hoạch giải quyết tốt những vấn đề này sẽ tạo điều kiện cho công nhân yên tâm sản xuất
đạt năng suất cao nhất, chất lượng tốt. Đó chính là tính ưu việt của hình thức trả lương
theo sản phẩm làm cho công nhân tin tưởng sâu sắc vào đời sống của họ có liên quan
mật thiết với sự lao động trung thành của họ đối với xí nghiệp.
2.48.Nhận định đúng hay sai và giải thích: “Trong trường hợp cầu nhân lực lớn hơn cung
nhân lực, tổ chức cần sử dụng các biện pháp, ngoại trừ cho các tổ chức khác thuê nhân lực” * Cầu
nhân lực lớn hơn cung nhân lực, lập kế hoạch cho thiếu hụt - Trì hoãn việc về hưu:
- Làm thêm giờ, tăng ca và gia công bên ngoài:
- Đào tạo nâng cao kỹ năng:
- Đề bạt người lao động trong tổ chức, bồi dưỡng để người lao động có thể đảm nhận
đượccông việc ở vị trí cao hơn.
- Hoạch định kế cận và quản lý- Thuê lao động tạm thời:
- Tuyển dụng người lao động mới từ ngoài tổ chức
2.171. Nhận định đúng hay sai và giải thích ngắn gọn: “Ăn trưa do DN đài thọ được coi là
1.42. Phân tích những lý do của việc thuyên chuyển từ phía DN, các dạng thuyên chuyển
Thuyên chuyển có thể được đề xuất từ phía doanh nghiệp (thuyên chuyển không tự
nguyện), cũng có thể được đề xuất từ phía người lao động với sự chấp thuận của doanh
nghiệp (thuyên chuyển tự nguyện) Từ phía doanh nghiệp, thuyên chuyển có thể được thực hiện do những lý do sau:
- Để điều hòa nhân lực giữa các bộ phận hoặc để cắt giảm chi phí ở những bộ phậnmà
công việc kinh doanh đang bị suy giảm
- Để lấp các vị trí làm việc còn trống do các lý do như mở rộng sản xuất, chuyển đi,chết,
về hưu, chấm dứt hợp đồng…
- Để sửa chữa những sai sót trong bố trí lao động
Từ đó, có các dạng của thuyên chuyển như:
- Thuyên chuyển sản xuất: do nhu cầu của sản xuất, để điều hòa lao động để tránhphải giãn thợ
- Thuyên chuyển thay thế: để lấp vào vị trí làm việc còn trống
- Thuyên chuyển sửa chữa sai sót: để sửa chữa các sai sót trong tuyển chọn hay bốtrí lao động.
Xét về mặt thời gian, có hai dạng thuyên chuyển là:
- Thuyên chuyển tạm thời: thuyên chuyển trong một thời gian ngắn để điều hòa laođộng,
tận dụng lao động tạm thời…
- Thuyên chuyển lâu dài: thuyên chuyển trong một thời gian dài để đáp ứng nhu cầucủa
sản xuất, để sửa chữa sai sót trong bố trí lao động, để tận dụng năng lực của cán bộ…
2.91. Nhận định đúng hay sai: ”Anh Trí đang làm nv phòng kỹ thuật sx cty TNHH Ánh Mai,
nhưng do cty bị thu hồi giấy phép kinh doanh về mặt hàng mà anh đang phụ trách cty ko bố trí đc
vc làm, buộc anh phải đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, anh có thể nhận được trợ cấp thôi việc” lOMoAR cPSD| 40551442
2.112. Nhận định đúng hay sai và giải thích ngắn gọn “Nhu cầu được thỏa mãn sẽ làm nảy sinh động lực làm việc”
1.79. Phân tích những tác dụng và ý nghĩa của đào tạo và phát triển đối với DN
2.83. Nhận định đúng hay sai “Thuyên chuyển chỉ có để do phía DN đề suất” lOMoAR cPSD| 40551442
Sai: Thuyên chuyển có thể được đề xuất từ phía doanh nghiệp (thuyên chuyển không tự
nguyện), cũng có thể được đề xuất từ phía người lao động với sự chấp thuận của doanh
nghiệp (thuyên chuyển tự nguyện)
2.186. Nhận định đúng-sai “quan hệ lao động cần phải duy trì cho đến khi người lao động
thôi không làm việc ở tổ chức nữa”
1.27. Phân tích các giải pháp trong trường hợp Dn đang cân đối cung-cầu nhân lực
Trong trường hợp này nhu cầu nhân lực cần thiết để hoàn thành khối lượng công việc,
số lượng sản phẩm hoặc dịch vụ kỳ kế hoạch bằng số lượng người hiện có của tổ chức.
Do đó, công việc cần làm trong trường hợp này là:
- Bố trí sắp xếp lại nhân lực trong nội bộ tổ chức
- Thực hiện hoạch định kế cận
- Thực hiện chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng cho người lao độngđể có thể áp
dụng những thành tựu mới của tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh.
- Đề bạt, thăng chức cho nhân viên dựa vào sự thực hiện công việc, tiến bộtrong nghề
nghiệp và yêu cầu của công việc
- Tuyển mộ nhân viên từ bên ngoài nhằm thay thế những người về hưu,chuyển đi nơi
khác, hoặc chết do ốm đau, tai nạn….
2.146. Nhận định đúng-sai: “đào tạo là hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc
trước mắt liên qua tới việc nâng cao khả năng trí tuệ và cảm xúc cần thiết để thực hiện các cv tốt
hơn or mở ra cho họ những cv mới dựa trên cơ sở định hướng TL của tổ chức” Sai: Đào
tạo: (hay còn được gọi là đào tạo kỹ năng), được hiểu là hoạt động học tập nhằm giúp
cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình.
Nói một cách cụ thể đào tạo liên quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng đặc biệt,
nhằm thực hiện những công việc cụ thể một cách hoàn hảo hơn.
2.72 . Nhận định đúng-sai: “khi tuyển mộ lao động cần chất lượng cao, không nên chọn
vùng: thị trường lao động đô thị”
1.87. Hãy phân tích ưu-nhược điểm của hình htức trả lưởng theo tgian. Hình thức này được
áp dụng trong các trường hợp nào lOMoAR cPSD| 40551442
2.142. Nhận định đúng-sai “ Việc đánh giá tất cả các nhân viên đều không đạt yêu cầu or tất
cả đều rất tốt là lỗi thiên kiến cần tránh trong đánh giá thực hiện cv” Sai Vì: Đây không phải lỗi thiên kiến lOMoAR cPSD| 40551442
2.6. Nhận định đúng-sai: “Lười biếng là bản tính của con người bình thường, họ chỉ muốn
làm việc ít. Đây là quan điểm của học thuyết Y?” Sai:
1.91. Hãy nêu mục tiêu của chương trình phúc lợi các nguyên tắc xd chương trình phúc lợi
là gì? DN có thể thực hiện các hình thức phúc lợi nào? Cho VD minh họa lOMoAR cPSD| 40551442
DN có thể thực hiện các hình thức phúc lợi nào? Cho VD minh họa lOMoAR cPSD| 40551442
2.62. Nhận định đúng-sai: “Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua hội chợ việc làm
không được sử dụng trong tuyển mộ từ bên trong tổ chức?” lOMoAR cPSD| 40551442
Đúng: Vì PP thu hút ứng viên thông qua hội chợ việc làm là hình thức tuyển mộ bên ngoài DN
2.99. Nhận định đúng-sai: “Yếu tố thuộc về môi trường nằm bên ngoài tổ chức và người lao
động không nên có tác dụng tạo động lực cho người lao động”
1.72. Cho biết phương pháp đánh giá thực hiện công việc nào. Phân tích các phương pháp bản tường thuật.
1. Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa (phương pháp cho điểm)
2.Phương pháp danh mục kiểm tra lOMoAR cPSD| 40551442
3.Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng
4.Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi
5. Các phương pháp so sánh
a) Phương pháp xếp hạng
b) Phương pháp phân phối bắt buộc:
c) Phương pháp cho điểm:
d)Phương pháp so sánh cặp lOMoAR cPSD| 40551442
2.144. Nhận định đúng-sai: “Việc đánh giá tất cả nhân viên đều trung bình không ai tốt hẳn
cũng không ai yếu kém mọi người đều như nhau là lỗi xu hướng thái quá cần tránh trong đánh giá
thực hiện công việc?” Sai Vì:
2.134. Nhận định đúng-sai: “Thông qua đánh giá thực hiện cv giúp người lao động đưa ra
được định hướng mục tiêu nghề nghiệp”
Sai vì Đánh giá thực hiện CV không giúp người ld đưa ra định hướng mục tiêu nghề nghiệp lOMoAR cPSD| 40551442
1.8. Phân tích các hoạt động chủ yếu thuộc nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực. cho vd minh họa
2.112. Nhận định đúng-sai: “Chỉ cần sd các công cụ hành chính-tổ chức là đủ để tạo động
lực cho nhân viên trong tổ chức?”
2.104. Nhận định đúng-sai: “Theo 2 nhân tố của Herzberg thì chính sách và quy định quản
lý của DN có tác dụng động viên người lao động”
1.21. Phân tích mối quan hệ giữa hoạch định nguồn nhân lực và kế hoạch sx kinh doanh của DN
2.33 Nhận định đúng-sai: “Phương pháp sd các bản câu hỏi đc thiết kế sẵn (phiếu điều tra)
trong thu thập thông tin liên quan đến công việc sẽ cung cấp thông tin nhanh hơn và dễ thực hiện
hơn so với phương pháp phỏng vấn”
1.17 Phân tích ý nghĩa của phân tích công việc
2.85 Nhận định đúng-sai: “đề bạt cũng là một trong những trường hợp đặc biệt của thuyên chuyển”
2.9 Nhận định đúng-sai: “Việc sửa đổi một luật BHXH của nước CHXH CN VIệt Nam có
tác động tới hoạt động quản trị nhân lực của các DN hoạt động trong lãnh thổ ở VIệt Nam”
1.35 Trình bày các phương pháp tuyển mộ đối với nguồn bên ngoài và ưu nhược điểm của
tuyển nguồn bên ngoài”
2.52 Nhận định đúng-sai: “Chiến lược nguồn nhân lực không ảnh hưởng đển chiến lược sx kinh doanh của DN”
2.69 Nhận định đúng-sai: “Phỏng vấn theo nhóm là nhiều người phỏng vấn 1 người”
1.49 Nêu khái niệm động lực trong lao động? Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới động
lực trong lao động? cho VD
2.43 Nhận định đúng-sai: “ Cầu nhân lực là số lượng và cơ cấu nhân lực cần thiết để hoàn
thành số lượng sp dvụ or khối lượng công việc của tổ chức trong một thời kỳ nhất định”
2.65 Nhận định đúng-sai: “Phỏng vấn căng thẳng dễ làm cho ứng viên không thấy thoải mái,
căng thẳng về tâm lý”
1.18 Phân tích khái niệm công việc? Phân tích công việc do ai thực hiện? Vì sao?
2.105 Nhận định đúng-sai: “Bán cổ phần cho nhân viên là một trong những phương pháp tạo động lực lao động?”
2.113 Nhận định đúng-sai: “Động lực lao động có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất làm việc”
1.59 Có mấy công cụ tạo động lực trong lao động? Phân tích các công cụ tạo động lực lOMoAR cPSD| 40551442
2.187 Nhận định đúng-sai: “Tăng cường trao đổi thông tin và đối thoại là một trong những
giải pháp tối ưu nhằm duy trì quan hệ lao động lành mạnh”
2.25 Nhận định đúng-sai: “Nếu các thông tin phân tích được cung cấp để xác định mực lương
thưởng phù hợp với công việc thì phải thu thập thông tin mang tính định lượng về số lương nhiệm
vụ chính, thời gian phân bố cho từng nhiệm vụ, mức độ áp dụng của các kiến thức và kĩ năng,
mực độ an toàn của điều kiện làm việc?”
Sai - Đây là cho quá trình tuyển dụng
1.96. Phân tích nội dung của quan hệ lao động theo quyền lợi của người lao động Phân
loại theo quyền lợi:
Theo cách này quan hệ lao động gồm có:
* Các quan hệ liên quan đến quyền lợi của người lao động như:
- Các quan hệ về quyền lợi vật chất: quy chế về tiền lương, tiền thưởng, hưu trí…
- Các quan hệ liên quan đến quyền được nghỉ ngơi, bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động.
- Các quan hệ liên quan đến quyền lợi về hoạt động chính trị - xã hội: quyền
được thamgia công đoàn, nghiệp đoàn, được đình công…
2.103 Nhận định đúng-sai: “Theo thuyết 2 nhân tố Herzberg, những ảnh hưởng tích cực từ
công việc lên mỗi người, chẳng hạn một công việc có thể thú vị, đa dạng, sáng tạo và thách thức…
thuộc về bản chất bên trong công việc là yếu tố để duy trì”
Sai nó là yếu tố tạo động lực làm việc thuộc bản chất bên trong công việc
2.46 Nhận định đúng-sai: “Dự đoán cung nhân lực từ bên ngoài chỉ nên tập trung vào biến
động mức sinh-tử, quy mô và cơ cấu dân số”
Sai - Khi dự đoán cung nhân lực từ bên ngoài cần phân tích các yếu tố: biến động mức
sinh, mức chết, qui mô và cơ cấu dân số; phân tích qui mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hội;
phân tích chất lượng nguồn nhân lực; phân tích tình hình di dân và tình hình lao động từ nước ngoài về.
1.32 Phân tích sự tác động tuyển mộ đến các chức năng quản trị nhân lực khác lOMoAR cPSD| 40551442
2.188 Nhận định đúng-sai: “Tất cả sự bất bình của người lao động đều nảy sinh từ việc không
đạt được sự hài lòng về tiền lương”
Sai- Sự bất bình của người lao động còn nảy sinh từ nhiểu yếu tố khác nhau như môi
trường làm việc không hứng thú, phân biệt đối xử nam nữ có sự không công bằng, chế độ thời
gian làm việc không hợp lý, công việc nhàm chán,...
2.158 Nhận định đúng-sai: “Phương pháp đào tạo theo hướng luân phiên, thuyên chuyển
công việc tại các khách sạn nhà hàng chỉ nên diễn ra tại ngoài nơi làm việc” lOMoAR cPSD| 40551442
Sai : Luân chuyển và thuyên chuyển công việc là phương pháp nằm trong các hình thức
đào tạo trong công việc
2.101 Nhận định đúng-sai: “Theo Maslow thì đại đa người lao động chỉ cần được thỏa mãn
các nhu cầu tối thiểu về ăn, mặc, ở, một số ít có yêu cầu về khẳng định bản thân”
Sai - Maslow cho rằng khi con người được thoả mãn bậc dưới đến một mức độ nhất
định thì tự nó nảy sinh các nhu cầu bậc cao hơn.
1.55. Phân tích sự tác động của các yếu tố thuộc về công việc tái tạo động lực cho người lao động
Ba nhóm yếu tố chủ yếu tạo động lực cho người lao động:
2.180 Nhận định đúng-sai: “Lương sản phẩm lũy tiến thường áp dụng cho sản xuất theo dây chuyền” lOMoAR cPSD| 40551442
Sai Chế độ lương này áp dụng cho công nhân sản xuất ở những khâu quan trọng, lúc sản
xuất khẩn trương để bảo đảm tính đồng bộ, ở những khâu mà năng suất tăng có tính chất quyết
định đối việc hoàn thành chung kế hoạch của xí nghiệp.
2.191 Nhận định đúng-sai: “Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động trong trường hợp người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc”
Sai vì đây là 1 trong các Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
1.28 Khái niệm tuyển chọn nhân lực. Trình bày các phương pháp phỏng vấn thường dùng tuyển chọn
Quá trình tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh
khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc, để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu
đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển mộ
. lOMoAR cPSD| 40551442 lOMoAR cPSD| 40551442 lOMoAR cPSD| 40551442
2.153 Nhận định đúng-sai: “Phương pháp đào tạo theo kiểu học nghề là phương pháp đào
tạo hiệu quả và được sử dụng nhiều nhất trong các doanh nghiệp hiện nay”
Sai vì tùy theo quy mô, ngành nghề, điều kiện tài chính của từng công
ty sẽ áp dụng các phương pháp đào tạo khác nhau để đem đến hiệu quả.
2.55 Nhận định đúng-sai: “Khi hoạch định nguồn nhân lực, phải xem xét đến mức độ phức
tạp của sản phẩm, dịch vụ mà DN sẽ sản xuất và cung ứng”
Đúng hoạch định nguồn nhân lực cần xem xét thật kỹ mức độ phức tạp của sản phẩm
để xác định loại lao động với cơ cấu trình độ lành nghề phù hợp.
2.13. Nhận định đúng-sai: “Người đứng đầu trường phái cô điển trong quản lý con người là Maslow” lOMoAR cPSD| 40551442
Sai Người đứng đầu trường phái này là Frederic Wilson Taylor (1856 – 1915), một kỹ
sư người Mỹ. Ngoài ra còn có H.Fayol, Gantt, Gilbreth và một số người khác
2.11. Nhận định đúng-sai: “Học thuyết X đã đưa ra phương thức quản trị nhân lực là thực
hiện nguyên tắc thống nhất giữ mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của cá nhân Sai nó là của thuyết Y
1.89. Tiền thưởng là gì? Hãy nêu các hình thức tiền thưởng. Tổ chức công tác tiền thưởng
trong DN được triển khai như thế nào?
Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ
vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
Các hình thức tiền thưởng đang được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp hiện nay là:
- Thưởng năng suất lao động cao
- Thưởng chất lượng sản phẩm tốt, giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng
- Thưởng tiết kiệm vật tư - Thưởng sáng kiến
- Thưởng theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thưởng bảo đảm ngày công cao
- Thưởng về lòng trong thành và tận tâm với doanh nghiệp…Tổ chức công tác tiền thưởng
• Chỉ tiêu thưởng: gồm cả chỉ tiêu về số lượng và chất lượng. Yêu cầu các chỉ
tiêu xét thưởng này phải xác định chính xác và cụ thể
• Điều kiện thưởng: nhằm xác định tiền đề để thực hiện khen thưởng cũng
như để đánh giá, kiểm tra việc thực hiện chỉ tiêu xét thưởng
• Nguồn và mức thưởng: Nguồn tiền thưởng là nguồn có thể được dùng để
trả thưởng. Nói chung, nguồn tiền thưởng có thể lấy từ 3 nguồn sau: Quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi và giá trị làm lợi mang lại
Mức thưởng là giá trị bằng tiền để thưởng cho cá nhân hay tập thể khi hoàn thành chỉ tiêu
thưởng. Mức thưởng cao hay thấp là tùy vào nguồn tiền thưởng và các mục tiêu cần khuyến khích.
2.59. Nhận định đúng-sai: “Khi DN thiếu hụt lao động thì việc tuyển dụng lao động mới là cách làm duy nhất” Sai còn các cách sau:
- Trì hoãn việc về hưu: