-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập quản trị thù lao - Quản trị nhận lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội
Bài tập quản trị thù lao - Quản trị nhận lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị nhân lực (QTNL101) 123 tài liệu
Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Bài tập quản trị thù lao - Quản trị nhận lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội
Bài tập quản trị thù lao - Quản trị nhận lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị nhân lực (QTNL101) 123 tài liệu
Trường: Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Lao động - Xã hội
Preview text:
HỆ THỐNG BÀI TẬP Bài 1:
Công nhân K có tay nghề bậc 5/6, được bố trí làm công việc đúng bậc thợ và
hưởng theo lương sản phẩm. Mức sản lượng được giao là 12 sản phẩm/ca. Tháng
qua công nhân K đã sản xuất được 315 sản phẩm đảm bảo chất lượng quy định
(trong đó có 90 sản phẩm làm vào ca đêm). Trong tháng, công nhân K còn có 01
ngày ngừng việc do mất điện thỏa thuận hưởng 85% lương thời gian; có 07 giờ
làm thêm công việc khác phù hợp trình độ vào các ngày làm việc bình thường
hưởng theo lương thời gian (không bố trí nghỉ bù).
Yêu cầu:
1. Tính đơn giá tiền lương 01 sản phẩm?
2. Tính thu nhập tiền lương trong tháng của công nhân K? Biết:
- Hệ số lương bậc 5/6 là 3,18; Phụ cấp làm đêm là 35%.
- Doanh nghiệp ở nơi có hệ số phụ cấp khu vực là 0,2;
- Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng 4.680.000 đồng/tháng;
- Thời gian làm việc theo chế độ 26 ngày/tháng, ca làm việc 8 giờ. Bài 2:
Công nhân N là công nhân bậc 4/7 có hệ số lương 2,92 được giao làm công
việc bậc 3/7 có hệ số lương là 2,36 và hưởng lương sản phẩm. Mức thời gian giao
cho công việc này là 15 phút/sản phẩm. Trong tháng công nhân đã hoàn thành 550
sản phẩm đảm bảo chất lượng quy định (trong đó có 50 sản phẩm làm vào ca đêm).
Ngoài ra, trong tháng công nhân N còn có 1 ngày nghỉ phép; 1 ngày làm thêm công
việc khác phù hợp với trình độ vào ngày nghỉ hàng tuần hưởng lương thời gian (không bố trí nghỉ bù).
Yêu cầu:
1. Tính đơn giá tiền lương 01 sản phẩm?
2. Tính thu nhập tiền lương trong tháng của công nhân N? Biết:
- Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng là 4.680.000 đồng/tháng.
Công việc hưởng lương sản phẩm có phụ cấp độc hại là 0,2.
- Phụ cấp làm đêm là 30%;
- Ngày công làm việc theo chế độ là 26 ngày/tháng, ca làm việc 8 giờ. Bài 3:
Công nhân C có tay nghề bậc 5/6, được giao làm công việc bậc 4/6 và hưởng
lương theo sản phẩm. Mức thời gian giao cho công việc này là 15 phút/sản phẩm.
Trong tháng công nhân C đã sản xuất được 810 sản phẩm đảm bảo chất lượng
(trong đó có 120 sản phẩm làm vào ban đêm). Ngoài ra, trong tháng công nhân C
còn có 3 giờ làm thêm công việc khác vào ban đêm ngày làm việc bình thường
phù hợp trình độ (không bố trí nghỉ bù và ngày hôm đó công nhân không làm thêm
vào ban ngày) và 01 ngày nghỉ phép được hưởng lương. Yêu cầu:
1. Tính đơn giá tiền lương 1 sản phẩm?
2. Tính thu nhập tiền lương của công nhân C trong tháng? Biết:
- Mức lương tối thiểu doanh nghiêp đang áp dụng là 4.680.000
đồng/tháng. Hệ số lương bậc 5/6 là 3,49, bậc 4/6 là 3,01. Doanh nghiệp ở
nới có phụ cấp khu vực là 0,1;
- Phụ cấp làm đêm là 35%;
- Ngày công làm việc theo chế độ là 26 ngày/tháng, ca làm việc 8 giờ. Bài 4:
Công nhân D là công nhân phụ bậc 3/7 có hệ số lương là 2,03 được giao công
việc phục vụ một nhóm công nhân chính với mức sản lượng giao nhóm công nhân
chính là 30 phút/sản phẩm. Trong tháng nhóm công nhân chính đã hoàn thành một
khối lượng 440 sản phẩm đảm bảo chất lượng. Ngoài công việc phục vụ nhóm
công nhân chính, trong tháng công nhân D còn có 01 ngày ngừng việc do mất điện
thỏa thuận hưởng 70% lương thời gian, 6 giờ làm thêm công việc khác vào ban
đêm ngày nghỉ lễ 30/4 phù hợp trình độ hưởng theo lương thời gian (không bố trí nghỉ bù).
Yêu cầu:
1.Tính đơn giá tiền lương 01 sản phẩm?
2.Tính thu nhập tiền lương trong tháng của công nhân D? Biết:
- Doanh nghiệp ở nơi có hệ số phụ cấp khu vực là 0,1;
- Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng 4.680.000 đồng/tháng.
- Thời gian làm việc theo chế độ 26 ngày/tháng, ca làm việc 8 giờ. Bài 5 :
Công nhân C là công nhân bậc 4/7 có hệ số lương 3,18 được giao làm công
việc đúng bậc thợ và hưởng lương sản phẩm. Mức sản lượng giao cho công việc
này là 30 sản phẩm/ca. Trong tháng công nhân đã hoàn thành mức với hệ số 1,05.
Ngoài ra trong tháng công nhân C còn có 06 giờ làm thêm công việc khác vào đêm
ngày nghỉ hàng tuần hưởng lương thời gian; 1 ngày ngừng việc thỏa thuận hưởng 70% lương thời gian.
Yêu cầu: Hãy tính thu nhập tiền lương trong tháng của công nhân C? Biết:
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ trả lương sản phẩm có thưởng. Cứ hoàn thành
vượt mức sản lượng 1% thì được hưởng 2% của tiền lương theo đơn giá cố định.
- Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng là 4.680.000 đồng/tháng.
Doanh nghiệp ở vào nơi có phụ cấp khu vực là 0,3.
- Ngày công làm việc theo chế độ là 26 ngày/tháng, ca làm việc 8 giờ.